-
Thông tin
-
Quiz
Sự khác biệt giữa Bộ luật dân sự 2005 và Bộ luật dân sự 2015
Bộ luật dận sự năm 2015 sẽ chính thức có hiệu lực vào đầu năm 2017. Trước việc phải nắm rất nhiều thông tin về quy định mới tại Bộ luật dân sự 2015 sẽ làm rất nhiều người lo lắng, do vậy, Vietjack cho các bạn một vài điểm nổi bật cho thấy sự khác biệt giữa 2 Bộ luật này, để chúng ta thấy được quyền lợi các cá nhân và tổ chức, cơ quan có sự khác biệt như thế nào so với những năm trước đây.
Tài liệu Tổng hợp 2.3 K tài liệu
Tài liệu khác 2.4 K tài liệu
Sự khác biệt giữa Bộ luật dân sự 2005 và Bộ luật dân sự 2015
Bộ luật dận sự năm 2015 sẽ chính thức có hiệu lực vào đầu năm 2017. Trước việc phải nắm rất nhiều thông tin về quy định mới tại Bộ luật dân sự 2015 sẽ làm rất nhiều người lo lắng, do vậy, Vietjack cho các bạn một vài điểm nổi bật cho thấy sự khác biệt giữa 2 Bộ luật này, để chúng ta thấy được quyền lợi các cá nhân và tổ chức, cơ quan có sự khác biệt như thế nào so với những năm trước đây.
Môn: Tài liệu Tổng hợp 2.3 K tài liệu
Trường: Tài liệu khác 2.4 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:







Tài liệu khác của Tài liệu khác
Preview text:
Sự khác biệt giữa Bộ luật dân sự 2005 và Bộ luật dân sự 2015 Bộ luật dân sự 2005 Bộ luật dân sự 2015
Thứ tự căn cứ ưu tiên áp dụng giải quyết các vụ việc dân sự: 1. Sự thỏa thuận 1. Sự thỏa thuận 2. Bộ luật dân sự 2. Bộ luật dân sự 3. Tập quán 3. Tập quán
4. Quy định tương tự 4. Quy định tương tự pháp luật pháp luật
5. Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
(Điều 2, 3 Bộ luật dân 6. Án lệ sự 2005) 7. Lẽ công bằng
(Điều 3, 4, 5, 6 Bộ luật dân sự 2015)
Khi có vụ việc thực tế xảy ra nhưng chưa có điều luật áp dụng:
Tòa án có quyền từ chối Tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc, trường
(vì pháp luật dân sự hợp này dựa theo thứ tự trên để giải quyết.
không có căn cứ để giải (Khoản 2 Điều 14 Bộ luật dân sự 2015) quyết vụ việc)
Các trường hợp quyền và nghĩa vụ dân sự bị hạn chế
Mất năng lực hành vi - Mất năng lực hành vi dân sự dân sự
- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Hạn chế năng lực - Hạn chế năng lực hành vi dân sự hành vi dân sự
(Điều 22,23, 24 Bộ luật dân sự 2015)
(Điều 22, 23 Bộ luật dân sự 2005)
Việc đặt tên cho con
Có thể đặt tên bằng Chỉ được đặt tên bằng tiếng Việt
tiếng Việt hoặc bằng (Khoản 3 Điều 26 Bộ luật dân sự 2015) ngôn ngữ khác
Người khác sử dụng hình ảnh của mình vì mục đích thương mại: Không phải trả tiền
Phải trả tiền, trừ khi có thỏa thuận khác
(Khoản 1 Điều 32 Bộ luật dân sự 2015)
Chuyển đổi giới tính: Không được phép Được phép
(Điều 37 Bộ luật dân sự 2015)
Mua bán nhà bằng giấy tờ tay:
Không có giá trị pháp lý Vẫn có giá trị pháp lý trong trường hợp đã thực hiện
(Điều 134 Bộ luật dân được ít nhất 2/3 nghĩa vụ sự 2005)
(Điều 129 Bộ luật dân sự 2015)
Quyền đối với tài sản: Quyền sở hữu - Quyền sở hữu
(Điều 164 Bộ luật dân - Quyền khác đối với tài sản gồm quyền đối với bất sự 2005)
động sản liền kề, quyền hưởng dụng và quyền bề mặt.
Đồng thời, quyền khác đối với tài sản vẫn có hiệu lực
trong trường hợp quyền sở hữu được chuyển giao trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác.
(Căn cứ Điều 158, 159, 160 Bộ luật dân sự 2015)
Các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ dân sự: - Cầm cố tài sản; - Cầm cố tài sản; - Thế chấp tài sản; - Thế chấp tài sản; - Đặt cọc; - Đặt cọc; - Ký cược; - Ký cược; - Ký quỹ; - Ký quỹ; - Bảo lãnh;
- Bảo lưu quyền sở hữu; - Tín chấp. - Bảo lãnh; - Tín chấp; - Cầm giữ tài sản
Khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản, các bên đã giao kết hợp đồng phải: Không có quy định
- Thỏa thuận sửa đổi hợp đồng - Chấm dứt hợp đồng
- Yêu cầu Tòa án sửa đổi hợp đồng để cân bằng lợi ích của các bên.
(Điều 420 Bộ luật dân sự 2015)
Lãi suất vay:
Giới hạn: 150% lãi suất Giới hạn: 20%/năm của khoản tiền vay
cơ bản của Ngân hàng (Khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015) Nhà nước (Khỏan 1 Điều 476 Bộ luật dân sự 2005)
Di chúc được đánh máy:
Không được thừa nhận Đựơc thừa nhận trong trường hợp không thể viết hoặc
nhờ người khác viết, đánh máy được
(Điều 634 Bộ luật dân sự 2015)
Mời các bạn tham khảo thêm qua hình ảnh infographic để thấy rõ hơn về Sự
khác biệt giữa Bộ luật dân sự 2005 và Bộ luật dân sự 2015:
Những trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện
Những trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện cũng có nhiều thay đổi
so với Bộ luật dân sự 2005. Cụ thể như sau:
+ Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản.
+ Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan quy định khác.
+ Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai.
+ Trường hợp khác do luật quy định.
1. Thời hiệu khởi kiện tranh chấp kinh doanh thương mại là 02 năm kể từ thời điểm
quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
2. Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính:
- Thời hiệu khởi kiện đối với từng trường hợp được quy định như sau:
+ 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi
hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
+ 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;
+ Từ ngày nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh
sách cử tri hoặc kết thúc thời hạn giải quyết khiếu nại mà không nhận được thông
báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri đến trước ngày bầu cử 05 ngày.
- Trường hợp đương sự khiếu nại theo đúng quy định của pháp luật đến cơ
quan nhà nước, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì thời hiệu khởi
kiện được quy định như sau:
+ 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu hoặc quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ 01 năm kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật
mà cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền không giải quyết và không có văn bản
trả lời cho người khiếu nại.
Document Outline
- Sự khác biệt giữa Bộ luật dân sự 2005 và Bộ luật dân sự 2015
- Những trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện