















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58794847
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 
Câu 1: Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Liên hệ với nội dung sứ 
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam và việc xây dựng giai cấp công nhân  Việt Nam hiện nay. 
1. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. 
Theo chủ nghĩa Mác-Lênin sứ mệnh lịch sử của GCCN là thông qua chính đảng 
tiền phong (ĐCS) tổ chức, lãnh đạo NDLĐ tiến hành đấu tranh xóa bỏ chế độ bóc 
lột người, xóa bỏ chế độ TBCN, giải phóng GCCN, NDLĐ khỏi mọi sự áp bức, bóc 
lột, nghèo nàn, lạc hậu → xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh. 
a. Nội dung kinh tế 
GCCN là chủ thể của quá trình sản xuất ĐCN là nhân tố hàng đầu của LLSX, đại 
biểu cho QHSX và PTSX mới, tiến bộ 
- Tạo tiền đề vật chất – kĩ thuật cho sự ra đời của xã hội mới 
- Tạo cơ sở cho sự ra đời của QHSX mới ( công hữu về TLSX chủ yếu) 
nhằmphục vụ cho lợi ích của xã hội 
- Đối với những nước XHCN phát triển rất ngắn, bỏ qua chế độ TBCN, 
GCCNthông qua quá trình CNH-HĐH thực hiện “ một kiểu tổ chức mới về lao động” 
để bắt đầu tăng NSLĐ và từng bước thực hiện các nguyên tắc sở hữu, quản lí và 
phân phối phù hợp. GCCN đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng và thúc 
đẩy LLSX phát triển tạo cơ sở cho QHSX mới – XHCN ra đời. 
b. Nội dung chính trị - xã hội 
- GCCN là chủ thể của quá trình sản xuất đại công nghiệp, nhân tố hàng đầu 
củaLLSX, đại biểu cho quan hệ sản xuất và quá trình sản xuất mới, tiến bộ của  XH 
- GCCN và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCS 
- Tiến hành cách mạng chính trị 
- Lật đổ chính quyền thống trị => xóa bỏ áp bức, bóc lột 
- Giành quyền lực: về tay nhân dân la động và gccn      lOMoAR cPSD| 58794847
- Thiết lập Nhà nước kiểu mới: mang bản chất giai cấp. 
- Từng bước xây dựng nền dân chủ xhcn 
- Thực hiện quyền dân chủ của tuyệt đại đa số nhân dân 
- Gccn và NDLĐ xây dựng Nhà nước như 1 công cụ => cải tạo xã hội cũ và tổ 
chức xây dựng xã hội mới 
c. Nội dung văn hóa - tư tưởng 
- Tập trung xây dựng hệ quản trị mới: lao động công bằng, dân chủ, bình đẳngvà 
tự do, thể hiện bản chất ưu việt của chế độ XHCN. 
- Thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa tư tưởng 
- Cải tạo xã hội cũ lỗi thời lạc hậu 
- Từng bước xây dụng xã mới ( ý thức, tâm lí, lối sống , tư tưởng,…) 
- Xây dựng ý thức hệ tiên tiến của gccn là chủ nghĩa Mác Lê nin - Phát triển văn 
hóa, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa. 
2. Liên hệ với nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam và 
việc xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay. 
* Nội dung SMLS của GCCN VN hiện nay 
Trong thời kì đổi mới, GCCN VN có SMLS là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông 
qua đội tiên phong là ĐCSVN là giai cấp đại biểu cho PTSX tiên tiến, giai cấp tiên 
phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH-
HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn 
minh. Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức 
dưới sự lãnh đạo của Đảng. 
a. Nội dung kinh tế 
- Là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia vào phát triển KTTT định hướng  XHCN 
- Lấy KH-CN làm động lực quan trọng, quyết định trong tăng NSLĐ, chất  lượngvà hiệu quả 
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước      lOMoAR cPSD| 58794847
- Thực hiện liên minh công-nông-trí thức tạo động lực phát triển nông nghiệp 
–nông thôn và nông dân theo hướng phát triển bền vững, hiện đại hóa, chủ động  hội nhập quốc tế. 
b. Nội dung chính trị-xã hội 
- Góp phần tăng cường, giữ vững sự lãnh đạo của Đảng 
- Phát huy vai trò tiên phong, gương mẫu của người đảng viên 
- Tăng cường chỉnh đốn Đảng ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng, 
chínhtrị, đạo đức, lối sống “ tự diễn biến”; “tự chuyển hóa trong nội bộ”... → bảo  vệ chế độ XHCN. 
c. Nội dung văn hóa-tư tưởng 
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Xây 
dựng con người mới XHCN 
- Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh 
chốnglại những quan điểm sai trái những luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù  địch. 
Câu 2: Tính tất yếu, những đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. 
Đặc trưng cơ bản của xã hội chủ nghĩa theo quan điểm của chủ nghĩa MácLênin. 
Liên hệ với những đặc trưng của xã hội chủ nghĩa mà Đảng, nhà nước và nhân dân  ta đang xây dựng. 
1. Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên CNXH. 
* Khái niệm: Thời kì quá độ lên CNXH là thời kì cải biến cách mạng sâu sắctrên 
toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội, bắt đầu từ khi GCCN và NDLĐ giành 
được chính quyền nhà nước, cho đến khi CNXH tạo ra được những cơ sở của 
chính mình trên các lĩnh vực đời sống xã hội.  * Các kiểu quá độ  Trực tiếp  Gián tiếp 
Từ CNTB lên CNCS đối với những Từ CNTB lên CNCS đối với những 
nước đã trải qua CNTB phát triển 
nước chưa trải qua CNTB phát triển  ↓  ↓  TKQĐ ngắn  TKQĐ dài      lOMoAR cPSD| 58794847
* Tính tất yếu của thời kì quá độ lên CNXH: 
- Một là, CNXH và CNTB khác nhau về bản chất 
+ CNTB là chế độ tư hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất tạo ra áp bức và bóc lột,  đối kháng giai cấp. 
+ CNXH là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, không còn tình trạng áp 
bức, bóc lột, không còn tình trạng đối kháng giai cấp. 
→ Chuyển biến về CNTB lên CNXH cần phải có một thời kì lịch sử nhất định. 
- Hai là, CNXH phải được xây dựng trên nền sản xuất đại công nghiêp có trình 
độcao. Quá trình phát triển của CNTB đã tạo ra những tiền đề vật chất - kĩ thuật 
nhất định cho CNXH. Nhưng muốn tiền đề vật chất – kĩ thuật đó phục vụ cho 
CNXH cần có thời gian tổ chức, sắp xếp lại. 
- Ba là, các quan hệ xã hội của CNXH không tự phát nảy sinh trong lòng CNTB 
→mà là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo CNXH. 
- Bốn là, xây dựng CNXH là một công việc mới mẻ, khó khăn và phức tạp nên 
cầnthời gian để GCCN, NDLĐ làm quen với công việc này. 
2. Đặc điểm của thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH. 
- Đặc điểm nổi bật của TKQĐ là sự đan xen của nhiều tàng dư về mọi phương diện 
kinh tế, đạo đức, tư tưởng của xã hội cũ và những yếu tố mới mang tính chất  XHCN. 
* Trên lĩnh vực kinh tế: tất yếu tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần trong đó 
chúng ta chấp nhận có các thành phần đối lập ( vừa thống nhất, vừa đấu tranh). 
- Phát triển lực lượng sản xuất, thực hiện CNH-HĐH. 
- Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cao cho CNXH. 
* Trên lĩnh vực chính trị 
- Là sự thống trị về chính trị của giai cấp công nhân ( thông qua ĐCS) nhằm tổchức 
xây dựng và bảo về chê độ mới 
- Chuyên chính với những phần tử thù địch, chống lại nhân dân      lOMoAR cPSD| 58794847
- Là thời kì tiếp tục cuộc đấu tranh giữa GCVS đã chiến thắng nhưng chưa hoàntoàn 
với GCTS đã thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. 
Cuộc đấu tranh giai cấp thay đổi: 
+ Diễn ra trong điều kiện mới : GCCN và NDLĐ đã nắm chinh quyền nhà nước, 
quản lí mọi lĩnh vực đời sống xã hội 
+ Nội dung mới: xây dựng toàn diện xã hội mới, trên tất cả các lính vực trọng tâm 
là xây dựng nhà nước có tinh thần kinh tế 
+ Hình thức mới: cơ bản là hòa bình tổ chức xây dựng 
* Trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa 
- TKQĐ lên CNXH còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau 
- Các yếu tố văn hóa cũ – mới tồn tại bên cạnh nhau và thường xuyên đấu tranh  vớinhau 
- Trong TKQĐ lên CNXH từng bước xây dựng văn hóa vô sản, nền văn hóa 
mớiXHCN nhằm tiếp thu giá trị tinh hóa văn hóa nhân loại nhằm đáp ứng nhu cầu 
văn hòa ngày càng tăng của nhân dân  * Trên lĩnh vực xã hội 
- Tồn tại một kết cấu giai cấp đa dạng, phức tạp 
- Các giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau: ( GCCN, 
GCND,tầng lớp tri thức, người sản xuất nhỏ, tầng lớp tư sản ) 
- Tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị, giữa lao động trí óc và lao  độngchân tay 
→ Trong TKQĐ, tiếp tục đấu tranh chống áp bực, bất công xóa bỏ tệ nạn xã hội và 
những tàn dư của xã hội cũ để lại → Từng bước thiết lập công bằng xã hội 
2. Liên hệ với những đặc trưng của xã hội chủ nghĩa mà Đảng, nhà nước và 
nhân dân ta đang xây dựng. 
- Vận dụng, sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của  VN      lOMoAR cPSD| 58794847
- Tổng kết thực tiễn quá trình cách mạng VN nhất là qua 35 năm đổi mới 
→ Đến đại hội XI, Đảng ta đã đề ra mô hình CNXH Việt Nam với tám đặc trưng cơ  bản như sau: 
- Một là, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh 
- Hai là, do nhân dân làm chủ 
- Ba là, có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quanhệ 
sản xuất tiến bộ phù hợp 
- Bốn là, có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắn dân tộc 
- Năm là, con người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc , có điều kiện phát triển toàndiện 
- Sáu là, các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúpnhau  cùng phát triển 
- Bảy là, có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dândo  ĐCS lãnh đạo 
- Tám là, có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới. 
Câu 4: Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin và quan điểm hoặc chính sách 
dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. 
1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc  - 
Theo nghĩa rộng: dân tộc(nation) là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng 
ngườiổn định làm thành nhân dân một nước.  + Có lãnh thổ riêng 
+ Nền kinh tế thống nhất 
+ Có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình 
+ Gắn bó với nhau bởi quyền lực chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và truyền 
thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng và giữ nước  - 
Theo nghĩa hẹp: dân tộc – tộc người là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng 
người được hình thành lâu dài trong lịch sử có;      lOMoAR cPSD| 58794847
+ Mối liên hệ chặt chẽ và bền vững 
+ Có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa 
+ Cộng đồng này xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc, kế thừa và phát triển cao hơn những 
dân tộc người của các cộng đồng đó 
2. Chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề dân tộc 
a. Hai xu thế khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc 
* Nghiên cứu vấn đề dân tộc và phong trào dân tộc trong điều kiện chủ nghĩa đế  quốc.  - 
Xu hướng 1: Xu hướng cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành dân tộc  độclập 
+ Nguyên nhân của sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc về quyền sống 
→ tách ra → dân tộc, độc lập tự lựa chọn con đường phát triển. 
→ Thường được thực hiện bằng con đường đấu tranh  - 
Xu hướng 2: Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều 
quốcgia muốn liên hiệp lại với nhau 
+ Xu hướng: liên hiệp giữa các dân tộc. Mở rộng giao lưu→ các dân tộc liên hiệp lại 
trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện. 
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin 
- Lênin khái quát nội dung “ cương lĩnh dân tộc” 
“ Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng 
Các dân tộc được quyền tự quyết 
Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại” 
* Một là, “các dân tộc hoàn toàn bình đẳng” 
- Các dân tộc không phân biệt lớn hay nhỏ, trình độ cao hay thấp,..      lOMoAR cPSD| 58794847
- Đều có nghĩa vụ và quyền lợi đều ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực đời sống  xãhội 
- Không có một dân tộc nào được giữ đặc quyền hay đặc lợi về quân sự chính trị,kinh 
tế, văn hóa,.. so với dân tộc khác 
- Trong quan hệ xã hội cũng như quan hệ quốc tế, không một dân tộc nào có quyềnáp 
bức bóc lột dân tộc khác 
* Để giải quyết quyền bình đẳng 
- Trong phạm vi một quốc gia có nhiều dân tộc: 
+ quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải được thể hiện trên cơ sở pháp lý 
+ được thể hiện một cách sinh động trên thực tế trong mọi lĩnh vực của đời sống xã  hội. 
- Trên phạm vi thế giới: 
+ Bình đẳng dân tộc trong giai đoạn hiện nay 
■ Phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp 
■ Xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc  + Lên án 
■ Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc 
■ Chủ nghĩa dân tộc cực đoan ■ 
Chủ nghĩa dân tộc lớn, hẹp hòi.  * Ý nghĩa:  - 
Bình đẳng dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc và là mục tiêu phấn đấu 
của các dân tộc trong sự nghiệp giải phóng  - 
Nó là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mqh hữu nghĩ 
hợp tác giữa các dân tộc 
* Hai là, các dân tộc được quyền tự quyết      lOMoAR cPSD| 58794847
- Là quyền làm chủ của dân tộc tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình, tự lựa 
chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc - Quyền dân tộc tự quyết  bao gồm: 
+ Quyền được tách ra thành một quốc gia dân tộc độc lập 
+ Quyền các dân tộc tự nguyện liên hiệp trên cơ sở bình đẳng 
- Để giải quyết vấn đề tự quyết cầ phải: ( trên lập trường của GCCN) 
+ Ủng hộ phong trào dân tộc tiến bộ 
+ Kiên quyết và cảnh giác chống lại các âm mưu lợi dụng chiêu bài “ dân tộc tự 
quyết” → can thiệp vào công việc nội bộ của các dân tộc đòi kích động li khai dân  tộc. 
- Ý nghĩa: Quyền dân tộc tự quyết là một quyền cơ bản của dân tộc → cơ sở để 
xóabỏ sự hiềm khích, thù hằn giữa các dân tộc. Là cơ sở để phát huy tiềm năng của 
các dân tộc vào sự phát triển chung của nhân loại. 
* Ba là, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại 
- GCCN thuộc các dân tộc khác nhau đều; thống nhất,đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn 
nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung vì sự nghiệp giải phóng giai cấp, giái 
phóng dân tộc - Ý nghĩa: 
+ Phản ảnh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng giai cấp với giải phóng dân tộc 
+ Phản ảnh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc  tế chân chính 
+ Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân tộc  trên thế giới 
+ Nguyên tắc 3, đây là nội dung chủ yếu nhất vừa là giải pháp quan trọng để liên kết 
các nội dung của cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể. 
* Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin là cơ sở lí luận quan trọng để các 
Đảng cộng sản vận dụng thực hiện chính sách dân tộc trong quá trình đấu tranh giành 
độc lập dân tộc và xây dựng CNXH.      lOMoAR cPSD| 58794847
3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về vấn đề dân tộc 
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản lâu dài, đồng thời 
cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của CMVN 
- Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau  cùng phát triển 
- Phát triển toàn diện KT-CT-VH-XH an ninh quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc  và miền núi,.. 
- Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế xã hội của các vùng dân tộc và miền núi,.. 
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng,toàn 
dân, toàn quân,… và toàn bộ hệ thống chính trị 
4. Chính sách của Đảng và Nhà nước ta về vấn đề dân tộc  - 
Về chính trị: Thực hiện bình đẳng đoàn kết tôn trọng giúp nhau cùng phát 
triển giữa các dân tộc. C/s dân tộc góp phần nâng cao tính tích cực chính trị của công 
nhân, nâng cao nhận thức của đồng bào dân tộc thiểu sổ về tầm quan trọng của vấn 
đề dân tộc,đoàn kết các dân tộc, thống nhất mục tiêu chung là độc lập dân tộc và 
CNXH,dân giàu nước mạnh dân chủ coong bằng và văn minh.  - 
Về kinh tế: các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế xã hội miền núi, vùng 
đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển từng bước khắc 
phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng , giữa các dân tộc.  - 
Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân 
tộc.Giữ giù và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các tộc người phát triển 
ngôn ngữ, xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình độ văn hóa chô nhân  dân các dân tộc.  - 
Về xã hội: từng bước thực hiện bình đẳng xã hội công bằng thông qua việc 
thực hiện c/s phát triển kinh tế xã hội, xóa đói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục…  - 
Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm 
bảo ổn định chính trị, thực hiện tố an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. 
Câu 5: Khái niệm, vị trí và chức năng cơ bản của gia đình; sự biến đổi của gia đình 
Việt Nam trong thời kì quá độ lên CNXH.      lOMoAR cPSD| 58794847
1. Khái niệm gia đình 
“Gia đình” là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và 
củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi 
dưỡng cùng với những gia đình về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia  đình. 
2. Vị trí của gia đình trong xã hội 
a. Gia đình là tế bào của xã hội: 
- Là một đơn vị nhỏ cấu thành xã hội, là nơi sinh ra con người để quyết định sự tồn 
tại và phát triển của XH 
→ Muốn có một XH phát triển lành mạnh thì phải quan tâm xây dựng tế bào gia  đình tốt 
b. Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc sự hài hòa trong đời sống 
cá nhân của mỗi thành viên  - 
Gia đình là môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu thương,nuôi 
dưỡng,chăm sóc,trưởng thành và phát triển  - 
Sự yên ổn,hạnh phúc của mỗi gia đình là tiền đề điều kiện quan trọng cho sự 
hình thành, phát triển nhân cách,thể lục trí lực. Để mỗi cá nhân trở thành công nhân  tốt cho xã hội 
c. Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội  - 
Gia đình là cộng đồng xã hội đầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sống. Tuy nhiên, 
mỗi cá nhân lại không thể chỉ sống trong quan hệ tình cảm gia đình mà còn có nhu  cầu quan hệ xã hội 
→ Không có 1 cá nhân bên ngoài nào gia đình, cũng không thể có cá nhân bên ngoài  xã hội  - 
Vai trò cầu nối của gia đình thể hiện ở chỗ thông qua gia đình xã hội tác 
động đến từng cá nhân và cá nhân tác động đến xã hội 3. Các chức năng cơ bản  của gia đình 
a. Tái sản xuất ra con người      lOMoAR cPSD| 58794847
- Chức năng này là chức năng cơ đặc thù của gia đình đáp ứng nhu cầu tâm – sinh lí 
tự nhiên của con người; đáp ứng nhu cầu duy trì nòi giống của gia đình, dòng họ; 
đpas ứng nhu cầu sức lao động và duy trì sự trường tồn của xã hội. 
→ Việc thực hiện chức năng này phải biết kết hợp lợi ích gia đình và xã hội. - 
Tùy từng khu vực, quốc gia → có thể hạn chế hay khuyến khích sinh sản 
b. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục 
- Đây là chức năng quan trọng của gia đình 
- Nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái thành những người có ích cho gia đình, cộng đồng  vàxã hội 
- Là tiền đề điều kiện quan trọng cho sự hình thành nhân cách đạo đức lối sống của  mỗi người 
- Góp phần đào tạo thế hệ trẻ tương lai của xã hội 
- Cung cấp và nâng cao chất lượng nguồn lao động để duy trì sự trường tồn của xã  hội 
c. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng 
- Gia đình là đơn vị duy nhất thực hiện đồng thời việc sản xuất ra của cải vật chất và 
tái sản xuất ra sức lao động 
- Thực hiện chức năng tổ chức tiêu dùng hàng hóa để duy trì đời sống của gia đình 
- Sử dụng hợp lí các khoản thu nhập của gia đình → đảm bảo tốt đời sống vật chấtvà 
tình thần của mỗi thành viên 
- Sử dụng quỹ thời gian nhàn rỗi trong mỗi gia đình tạo ra một môi trường văn 
hóalành mạnh trong gia đình; nâng cao sức khỏe, duy trì sở thích, sắc thái riêng  của mỗi người. 
→ Cân bằng giữa công việc và gia đình. 
d. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lí, tình cảm của gia đình  - 
Đây là chức năng thường xuyên của gia đình → giải quyết vấn đề liên quan 
đến gia đình, vấn đề tâm lí lứa tuổi, những căng thẳng mệt mỏi      lOMoAR cPSD| 58794847
=> Chia sẻ, đáp ứng nhu cầu tâm sinh lí, tình cảm giữa các thành viên gia đình  - 
Nếu quan hệ tình cảm gia đình bị rạn nứt thì quan hệ tình cảm trong xã hội có 
nguy cơ bị phá vỡ nên việc duy trì tình cảm giữa các thành viên gia đình có ý nghĩa 
quyết định đến sự ổn định và phát triển của xã hội. 
4. Sự biến đổi của gia đình VN trong thời kì quá độ lên CNXH 
a. Biến đổi quy mô, kết cấu gia đình 
* Gia đình VN truyền thống: 
- Quy mô gia đình lớn, nhiều thế hệ 
- Số lượng thành viên nhiều  * Gia đình VN hiện nay 
- Gia đình đơn hay còn gọi là gia đình hạt nhân đang trở nên phổ biến 
- Quy mô gia đình tồn tại xu hướng thu nhỏ hơn so với trước kia, số thành viêntrong 
gia đình trở nên ít hơn 
- Sự bình đẳng được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người được tôn 
trọnghơn, tránh được những mâu thuẫn trong đời sống 
→ Tạo ra sự ngăn cách giữa các thành viên trong gđ ( không gian, tình cảm ); các 
thành viên của gđ ít quan tâm giao tiếp, rời rạc, lỏng lẻo,.. b. Biến đổi trong thực 
hiện chức năng của gia đình 
b.1. Chức năng tái sản xuất ra con người 
* Gia đình VN truyền thống: 
- Do ảnh hưởng của phong tục, tập quán và nhu cầu sản xuất nông nghiệp, nhu 
cầucon cái thể hiện ở 3 phương diện:  + Phải có con 
+ Con càng đông càng tốt      lOMoAR cPSD| 58794847
+ Nhất định phải có con trai nối dõi *  Gia đình VN hiện nay: 
- Giảm mức sinh của phụ nữ  - Giảm số ocn mong muốn 
- Giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai 
→ Việc sinh con của các gđ được tiến hành 1 cách chủ động và chịu sự điều chỉnh 
của chính sách Nhà nước 
b.2. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng 
* Gia đình VN truyền thống: 
- Sản xuất tự cấp tự túc  - Quy mô sản xuất nhỏ 
→ Phục vụ cho tiêu dùng cá nhân, gia đình *  Gia đình VN hiện nay: 
- Kinh tế gia đình đang trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế quốcdân 
- Tính độc lập và thu nhập của gia đình tăng lên → Gia đình trở thành một đơn vịsản 
xuất và tiêu dùng quan trọng của xã hội. 
b.3. Biến đổi chức năng giáo dục 
* Gia đình VN truyền thống: 
- Giáo dục gia đình là cơ sở của giáo dục xã hội- Chú trọng giáo dục đạo đức, ứng 
xử, quy tắc, lễ nghi,...  * Gia đình VN hiện nay: 
- Giáo dục xã hội bao trùm lên giáo dục gia đình 
- Hướng đến giáo dục kiến thức khoa học hiện đại, trang bị công cụ để hòa nhậpvới 
thế giới, đầu tư tài chính cho con cái tăng lên      lOMoAR cPSD| 58794847
- Tuy nhiên, sự phát triển của giáo dục xã hội cùng với sự phát triển kinh tế hiệnnày  đang làm cho; 
+ Vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình có xu hướng giảm + 
Gia tăng các hiện tượng tiêu cực trong xã hội và trong nhà trường 
b.4. Biến đổi chức năng thõa mãn nhu cầu tâm sinh lí, tình cảm  * Gia đình VN hiện nay: 
- Nhu cầu thỏa mãn tâm sinh lí- tình cảm của mỗi cá nhân trong gia đình đangngày  càng tăng lên 
- Độ bền vững của gia đình bên cạnh những mối quan hệ truyền thống, còn bị chiphối 
bởi các quan hệ hòa hợp tình cảm giữa chồng và vợ, cha mẹ và con cái, sự đảm 
bảo hạnh phúc cá nhân, sinh hoạt tự do, chính đáng của mỗi thành viên,.. 
- Cần phải thay đổi tâm lí truyền thống về vai trò của con trai 
→ Tạo dựng quan niệm bình đẳng giữa con trai và con gái 
→ Trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc cha mẹ già và thờ phụng tổ tiên 
c. Biến đổi trong các mối quan hệ gia đình 
c.1. Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng 
* Gia đình truyền thống: 
- Người chồng là trụ cột gia đình 
- Mọi quyền lực trong gia đình đều thuộc về người đàn ông* Gia đình VN hiện nay: 
- Ngoài mô hình người chồng làm chủ gia đình 
+ Người vợ làm chủ gia đình 
+ Cả hai vợ chồng làm chủ gia đình 
- Dưới tác động của cơ chế thị trường, khoa học côn nghệ hiện đại , toàn cầu hóa,  … 
→ Các gia đình phải gánh chịu nhiều mặt trái như:      lOMoAR cPSD| 58794847
+ Quan hệ vợ chồng – gia đình lỏng lẻo 
+ Gia tăng tỷ lệ li hôn, ly thân, ngoại tình 
+ Quan hệ tình dục trước hôn nhân và ngoài hôn nhân + 
Chung sống không kết hôn.. 
c.2. Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia  đình 
* Gia đình VN truyền thống: 
- Con cháu sinh ra và lớn lên dưới sự dạy bảo thường xuyên của ông bà, cha mẹ ngay  từ khi còn nhỏ 
- Người cao tuổi thường sống chung với con cháu 
→ Nhu cầu về tâm lí, tình cảm được đáp ứng khá đầy đủ *  Gia đình VN hiện nay: 
- Việc giáo dục trẻ em gần như phụ thuộc nhiều vào nhà trường, thiếu đi sự dảy bảo 
thường xuyên của ông bà, cha mẹ. 
- Người cao tuổi trong gia đình phải đối mặt với sự cô đơn, thiếu thốn về tình cảm 
- Xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án gia đình, trẻ em sống ích kỉ, bạo hành trong 
giađình, xâm hại tình dục.