



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 49981208  
Bài 5: PHÁP LUẬT HÌNH SỰ 
Sau khi học xong bài này sinh viên có thể: Trình bày ược một số vấn ề lý luận 
chung về pháp luật hình sự. Giải thích một số nội dung cơ bản về pháp luật hình sự. 
Vận dụng những kiến thức vào cuộc sống, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp 
luật; tự chủ ược các hành vi của mình trong các mối quan hệ liên quan các nội dung 
ã ược học, phù hợp với quy ịnh của pháp luật và các quy tắc ứng xử chung của cộng  ồng và của xã hội. 
6.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT HÌNH SỰ  
6.1.1. Khái niệm  
Luật Hình sự là một ngành luật ộc lập trong hệ thống pháp luật của nước Cộng 
hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do Nhà 
nước ban hành, xác ịnh những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm 
và quy ịnh hình phạt ối với những tội phạm ó. 
6.1.2. Đối tượng iều chỉnh  
Luật Hình sự chỉ iều chỉnh các quan hệ xã hội khi có tội phạm xảy ra - ó cũng 
chính là các quan hệ pháp luật hình sự. 
Đối tượng iều chỉnh của Luật Hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh giữa 
nhà nước và người phạm tội hay pháp nhân thương mại phạm tội khi thực hiện tội  phạm.  
Chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự là nhà nước, người phạm tội và pháp 
nhân thương mại phạm tội.  - 
Nhà nước: Nhà nước buộc người phạm tội phải chịu hình phạt tương 
xứng với tính chất, mức ộ nguy hiểm của tội phạm mà họ ã gây ra. Nhà nước cũng có 
trách nhiệm bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của người phạm tội.  - 
Người phạm tội là người ã thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội bị 
Luật Hình sự coi là tội phạm phải chấp hành các biện pháp cưỡng chế hình sự mà nhà 
nước áp dụng với họ.  1          lOMoAR cPSD| 49981208   - 
Pháp nhân thương mại phạm tội thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã 
hội bị luật hình sự coi là tội phạm phải chịu trách nhiệm hình sự do nhà nước quy ịnh. 
6.1.3. Phương pháp iều chỉnh  
Phương pháp iều chỉnh của Luật Hình sự là phương pháp mệnh lệnh – phục tùng. 
Theo ó, các quy phạm pháp luật hình sự ều có cách tác ộng chung là bắt buộc người 
phạm tội cũng như pháp nhân thương mại trong trường hợp nhất ịnh phải thực hiện 
nghĩa vụ pháp lý là trách nhiệm hình sự. 
6.1.4. Tổng quan về luật hình sự    
Bộ luật Hình sự năm 2015, có hiệu lức từ 1/1/2016. Gồm 3 phần, 26 chương,  426 iều.   
Phần thứ nhất: Những quy ịnh chung   
Chương 1: iều khoản cơ bản, từ iều 1 - 4   
Chương 2: hiệu lực của bộ luật hình sự, từ iều 5 - 7   
Chương 3: tội phạm, từ iều 8 - 19 
 Chương 4: những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự, từ iều 20 - 26 Chương 5: 
thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, miễn trách nhiệm hình sự, từ iều 27 - 29   
Chương 6: hình phạt, từ iều 30 – 45   
Chương 7: các biện pháp tư pháp, từ iều 46 - 49   
Chương 8: quyết ịnh hình phạt 
 Mục 1: quy ịnh chung về quyết ịnh hình phạt, từ iều 50 - 53 Mục 2: quyết ịnh hình 
phạt trong các trường hợp cụ thể, từ iều 54 - 59 Chương 9: thời hiệu thi hành bản án, 
miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt, từ iều 60 - 68   
Chương 10: xóa án tích, từ iều 69 – 73   
Chương 11: những quy ịnh ối với pháp nhân phạm tội, từ iều 74 – 89   
Chương 12: những quy ịnh ối với người dưới 18 tuổi phạm tội 
 Mục 1: quy ịnh chung về xử lý hình sự ối với người dưới 18 tuổi phạm tội, từ iều 90  – 92   
Mục 2: các biện pháp giám sát, giáo dục áp dụng trong trường hợp ược miễn  2        lOMoAR cPSD| 49981208  
trách nhiệm hình sự, từ iều 92 - 96   
Mục 3: biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng, từ iều 96 – 97   
Mục 4: hình phạt, từ iều 98 – 101 
 Mục 5: quyết ịnh hình phạt, tổng hợp hình phạt, miễn giảm hình phạt, xóa án tích, từ  iều 102 – 107   
Phần thứ hai: các tội phạm 
 Chương 13: các tội xâm phạm an ninh quốc gia, từ iều 108 – 122 Chương 14: các 
tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, từ iều 123 –  156 
 Chương 15: các tội xâm phạm quyền tự do của con người, quyền tự do, dân chủ của 
công dân, từ iều 157 – 167   
Chương 16: các tội xâm phạm sở hữu, từ iều 168 – 180   
Chương 17: các tội xâm phạm chế ộ hôn nhân và gia ình, từ iều 181 – 187   
Chương 18: các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế   
Mục 1: các tội phạm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại, từ iều  188 – 1999 
 Mục 2: các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo  hiểm, từ iều 200 - 216   
Mục 3: các tội phạm khác xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, từ iều 217 – 234   
Chương 19: các tội phạm về môi trường, từ iều 235 – 246   
Chương 20: các tội phạm về ma túy, từ iều 247 – 259   
Chương 21: các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng   
Mục 1: các tội xâm phạm an toàn giao thông, từ iều 260 – 284   
Mục 2: tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, mạng viễn thông, từ iều  285 – 294   
Mục 3: các tội phạm khác xâm phạm an toàn công cộng, từ iều 295 – 317   
Mục 4: các tội phạm khác xâm phạm trật tự công cộng, từ iều 318 – 329   
Chương 22: các tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính, từ iều 330 – 351  3          lOMoAR cPSD| 49981208    
Chương 23: các tội phạm về chức vụ, từ iều 352   
Mục 1: các tội phạm tham nhũng, từ iều 353 – 359   
Mục 2: các tội phạm khác về chức vụ, từ iều 360 – 366 
 Chương 24: các tội xâm phạm hoạt ộng tư pháp, từ iều 367 – 391 Chương 25: các 
tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân và trách nhiệm của người phối 
thuộc với quân ội trong chiến ấu, phục vụ chiến ấu, từ iều 392 – 420 Chương 26: các 
tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh, từ iều 421 – 425   
Phần thứ ba: iều khoản thi hành, từ iều 426.    
6.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ   
6.2.1. Tội phạm  
6.2.1.1. Khái niệm tội phạm   
Theo iều 8, Bộ luật Hình sự năm 2015. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã 
hội ược quy ịnh trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc 
pháp nhân thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm ộc lập, chủ quyền, thống 
nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế ộ chính trị, chế ộ kinh tế, nền văn hoá, 
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm 
phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh 
vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy ịnh của Bộ luật này phải  bị xử lý hình sự. 
Có thể hiểu tội phạm một cách khái quát là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, 
trái pháp luật hình sự và phải chịu hình phạt. 
6.2.1.2. Đặc iểm của tội phạm  
- Tính nguy hiểm cho xã hội 
Hành vi nguy hiểm cho xã hội là hành vi gây ra hoặc e dọa gây ra thiệt hại áng 
kể cho các quan hệ xã hội và những lợi ích ược pháp luật hình sự bảo vệ. Tính nguy 
hiểm cho xã hội của tội phạm là căn cứ ể phân biệt tội phạm với các vi phạm pháp 
luật khác và là căn cứ ể cá thể hóa trách nhiệm hình sự. 
VD: hành vi trộm cắp tài sản của người khác có giá trị từ 2000.000 là hành vi  4        lOMoAR cPSD| 49981208  
gây thiệt hại ến quyền sở hữu ối với tài sản của người ó ( iều 173 BLHS 2015) 
Tính nguy hiểm cho xã hội phụ thuộc vào tính chất quan hệ xã hội bị xâm hại; 
tính chất hành vi khách quan, phương pháp, thủ oạn, công cụ, phương tiện phạm tội; 
mức ộ thiệt hại; tính chất, mức ộ lỗi; ộng cơ, mục ích của người có hành vi phạm tội, 
iều kiện kinh tế - chính trị - xã hội lúc và nơi xảy ra hành vi phạm tội; nhân thân người 
phạm tội; những tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ, …  - Tính có lỗi 
Lỗi là thái ộ tâm lý của một người ối với hành vi nguy hiểm cho xã hội và hậu 
quả của hành vi ó. Lỗi bao gồm lỗi cố ý và lỗi vô ý. Một người bị coi là có lỗi khi họ 
thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội khi có sự tự do lựa chọn và quyết ịnh hành vi 
của mình nhưng ã không lựa chọn và quyết ịnh hành vi phù hợp với quy ịnh của pháp 
luật. Tính có lỗi ược quy ịnh là một dấu hiệu ộc lập với tính nguy 
hiểm cho xã hội ể nhấn mạnh tầm quan trọng của nguyên tắc lỗi. 
- Tính trái pháp luật hình sự 
Điều 8 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy ịnh tội phạm phải ược quy ịnh trong Bộ 
luật hình sự, quy ịnh này nhằm xóa bỏ việc áp dụng nguyên tắc tương tự và cấm hồi 
tố trong pháp luật hình sự. Chỉ có Bộ luật Hình sự mới ược quy ịnh tội phạm, ngoài 
ra không có văn bản quy phạm pháp luật nào ược quy ịnh tội phạm. 
- Tính phải chịu hình phạt 
Tính phải chịu hình phạt không phải là dấu hiệu của tội phạm ược quy ịnh tại 
Điều 8 Bộ luật Hình sự năm 2015. Tuy nhiên, ây là dấu hiệu kèm theo của tính nguy 
hiểm cho xã hội và tính trái pháp luật hình sự. Tính nguy hiểm cho xã hội là cơ sở ể 
phân hóa trách nhiệm hình sự và cá thể hóa hình phạt. Tính chịu hình phạt ược coi là 
dấu hiệu của tội phạm vì chỉ có tội phạm mới phải chịu hình phạt. Có thể có tội mà 
không phải chịu hình phạt nhưng không thể áp dụng hình phạt khi không có tội. 
6.2.1.3. Các yếu tố cấu thành tội phạm 
Theo khoa học luật hình sự, ể bị coi là tội phạm thì cần phải xem xét ầy ủ bốn 
yếu tố: khách thể của tội phạm, mặt khách quan của tội phạm, chủ thể của tội phạm,  5          lOMoAR cPSD| 49981208  
mặt chủ quan của tội phạm, nếu thiếu một trong bốn yếu tố dưới ây thì không thể quy 
kết một người phạm tội. 
- Mặt khách quan của tội phạm là những biểu hiện bên ngoài của tội phạm bao 
gồm hành vi, hậu quả, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả, công cụ, 
phương tiện, phương pháp, thủ oạn, thời gian, ịa iểm, và hoàn cảnh phạm tội. 
- Khách thể của tội phạm là quan hệ xã hội ược luật hình sự bảo vệ và bị tội 
phạm xâm hại bằng cách gây thiệt hại hoặc e doạ gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội 
ó. Tội phạm xảy ra có thể xâm hại tới một hoặc nhiều quan hệ xã hội. 
+ Nếu tội phạm ó chỉ xâm hại tới một quan hệ xã hội thì ó chính là khách thể 
trực tiếp của tội phạm. 
+ Nếu tội phạm ó xâm hại tới nhiều quan hệ xã hội thì: 
Tội phạm chỉ có một khách thể trực tiếp nếu một trong số các quan hệ xã hội bị 
xâm hại ã thể hiện ầy ủ bản chất nguy hiểm cho xã hội của tội phạm. 
Tội phạm có nhiều khách thể trực tiếp nếu bản chất nguy hiểm cho xã hội của 
tội phạm chỉ thể hiện ầy ủ trong tổng thể các quan hệ xã hội bị xâm hại. 
- Mặt chủ quan của tội phạm là diễn biến tâm lý bên trong của người phạm tội 
bao gồm lỗi, ộng cơ và mục ích phạm tội. 
- Chủ thể của tội phạm là người thực hiện hành vi phạm tội, có năng lực trách 
nhiệm hình sự và ạt một ộ tuổi luật ịnh. 
6.2.1.4. Phân loại tội phạm 
- Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức ộ nguy hiểm cho xã 
hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật Hình sự quy ịnh 
ối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù ến 03 năm. 
Ví dụ: Tội giết hoặc vứt bỏ con mới ẻ (Điều 124, BLHS 2015)  
Khoản 1. Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong 
hoàn cảnh khách quan ặc biệt mà giết con do mình ẻ ra trong 07 ngày tuổi, thì bị phạt 
tù từ 06 tháng ến 03 năm.  6        lOMoAR cPSD| 49981208  
- Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức ộ nguy hiểm cho xã 
hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật Hình sự quy ịnh ối với tội 
ấy là từ trên 03 năm ến 07 năm tù 
Ví dụ: Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt ộng của mạng máy 
tính, mạng viễn thông, phương tiện iện tử (Điều 286, BLHS 2015) 
Khoản 1. Người nào cố ý phát tán chương trình tin học gây hại cho mạng máy 
tính, mạng viễn thông, phương tiện iện tử thuộc một trong các trường hợp sau ây, thì 
bị phạt tiền từ 50.000.000 ồng ến 200.000.000 ồng, phạt cải tạo không giam giữ ến 
03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng ến 03 năm: 
a) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 ồng ến dưới 200.000.000 ồng; 
b) Gây thiệt hại từ 50.000.000 ồng ến dưới 300.000.000 ồng; 
c) Làm lây nhiễm từ 50 phương tiện iện tử ến dưới 200 phương tiện iện tử 
hoặc hệ thống thông tin có từ 50 người sử dụng ến dưới 200 người sử dụng; 
d) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc ã bị kết án về tội này, 
chưa ược xóa án tích mà còn vi phạm. 
Khoản 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau ây, thì bị phạt tiền từ 
200.000.000 ồng ến 500.000.000 ồng hoặc phạt tù từ 03 năm ến 07 năm: a) Có tổ  chức; 
b) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 ồng ến dưới 500.000.000 ồng; 
c) Gây thiệt hại từ 300.000.000 ồng ến dưới 1.000.000.000 ồng; 
d) Làm lây nhiễm từ 200 phương tiện iện tử ến dưới 500 phương tiện iện tử 
hoặc hệ thống thông tin có từ 200 người sử dụng ến dưới 500 người sử dụng; )  Tái phạm nguy hiểm. 
Khoản 3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau ây, thì bị phạt tù từ 07  năm ến 12 năm: 
a) Đối với hệ thống dữ liệu thuộc bí mật nhà nước; hệ thống thông tin phục  vụ  quốc phòng, an ninh;  7          lOMoAR cPSD| 49981208  
b) Đối với cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia; hệ thống thông tin iều hành 
lưới iện quốc gia; hệ thống thông tin tài chính, ngân hàng; hệ thống thông tin  iều khiển giao thông; 
c) Thu lợi bất chính 500.000.000 ồng trở lên; 
d) Gây thiệt hại 1.000.000.000 ồng trở lên; 
) Làm lây nhiễm 500 phương tiện iện tử trở lên hoặc hệ thống thông tin có từ 
500 người sử dụng trở lên. 
Khoản 4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 ồng ến 
200.000.000 ồng, cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất 
ịnh từ 01 năm ến 05 năm. 
- Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức ộ nguy hiểm cho 
xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật Hình sự quy ịnh ối 
với tội ấy là từ trên 07 năm ến 15 năm tù 
Ví dụ: Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả (Điều 207 BLHS 2015)  
Khoản 1. Người nào làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả, thì bị phạt tù  từ 03 năm ến 07 năm. 
Khoản 2. Phạm tội trong trường hợp tiền giả có trị giá tương ứng từ 5.000.000 
ồng ến dưới 50.000.000 ồng thì bị phạt tù từ 05 năm ến 12 năm. 
Khoản 3. Phạm tội trong trường hợp tiền giả có trị giá tương ứng từ 50.000.000 
ồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm ến 20 năm hoặc tù chung thân. 
Khoản 4. Người chuẩn bị phạm tội này thì bị phạt cải tạo không giam giữ ến 03 
năm hoặc phạt tù từ 01 năm ến 03 năm. 
Khoản 5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 ồng ến 
100.000.000 ồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản  
- Tội phạm ặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức ộ nguy hiểm 
cho xã hội ặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật Hình sự quy 
ịnh ối với tội ấy là từ trên 15 năm ến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình. Ví dụ: 
Tội khủng bố (Điều 299 BLHS 2015)  8        lOMoAR cPSD| 49981208  
Khoản 1. Người nào nhằm gây ra tình trạng hoảng sợ trong công chúng mà xâm 
phạm tính mạng của người khác hoặc phá hủy tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân, 
thì bị phạt tù từ 10 năm ến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình. 
6.2.2. Trách nhiệm hình sự  
6.2.2.1. Khái niệm trách nhiệm hình sự   
Trách nhiệm hình sự là hậu quả pháp lý của hành vi phạm tội, là trách nhiệm 
hay nghĩa vụ của một người phải chịu các biện pháp cưỡng chế hình sự của nhà nước 
về một tội mà họ ã phạm. 
6.2.2.2. Đặc iểm của trách nhiệm hình sự 
- Cơ sở của trách nhiệm hình sự là tội phạm 
- Trong trách nhiệm hình sự, người phạm tội phải chịu trách nhiệm trước nhà 
nước chứ không phải ối với cá nhân, tổ chức có quyền lợi bị xâm phạm trực tiếp 
- Trách nhiệm hình sự là một loại trách nhiệm nghiêm khắc nhất trong các loại  trách nhiệm pháp lý 
- Trách nhiệm hình sự là trách nhiệm cá nhân, pháp nhân vi phạm pháp luật hình  sự. 
6.2.2.3. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự 
- Phòng vệ chính áng: là hành vi của một người vì bảo vệ lợi ích của nhà nước, 
của tập thể hoặc lợi ích chính áng của mình hoặc của người khác mà chống trả lại 
một cách cần thiết người ang có hành vi xâm phạm ến các lợi ích nói trên. 
Một hành vi ược xem là phòng vệ chính áng khi: Hành vi tấn công phải áng kể, 
trái pháp luật và ang diễn ra hoặc sẽ diễn ra ngay tức khắc. Hành vi phòng vệ phải tác 
ộng trực tiếp ến kẻ ang tấn công và trong giới hạn cần thiết. 
VD: A ang i trên ường và phát hiện thấy B ang giật dây chuyền của người khác, 
A uổi theo và dùng chân ẩy mạnh xe của B làm B ngã và bị thương nặng, hư hỏng xe. 
- Tình thế cấp thiết: trường hợp một người vì muốn tránh một nguy cơ ang thực 
tế e dọa lợi ích của nhà nước, của tổ chức, quyền, lợi ích chính áng của mình hoặc  9          lOMoAR cPSD| 49981208  
của người khác mà không còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt 
hại cần ngăn ngừa. 
Tình thế cấp thiết phải có sự nguy hiểm thực tế ang e dọa gây ra thiệt hại ngay 
tức khắc, việc gây ra thiệt hại là ể tránh một thiệt hại khác nhỏ hơn và ó là lựa chọn  duy nhất. 
VD: Một căn nhà ang bị cháy trong iều kiện trời hanh và có gió mạnh, mọi người 
phải giật bỏ các căn nhà lân cận ể tránh ám cháy lan rộng. 
- Người không có năng lực trách nhiệm hình sự: là người thực hiện hành vi nguy 
hiểm trong khi ang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận 
thức, khả năng iều khiển hành vi của mình. 
VD: người tâm thần; nhân viên ường sắt có nhiệm vụ bẻ ghi cho tàu hỏa i vào 
úng ường ray, nhưng vì người này bị lên cơn sốt ác tính nên không thể thực hiện ược 
nhiệm vụ dẫn ến hậu quả tàu âm vào một toa xe cũ gây thiệt hại về người và tài sản. 
- Sự kiện bất ngờ: là trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội 
mà không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi ó. 
VD: A lái xe úng tuyến ường, úng tốc ộ và tuân thủ các quy ịnh về luật lệ giao 
thông ường bộ khác, bất ngờ có một người lao vào ầu xe tự tử. 
Cần phân biệt sự kiện bất ngờ và trường hợp phạm tội với lỗi vô ý vì cẩu thả. 
Cả hai ều giống nhau là chủ thể của hành vi ều không thấy trước hậu quả nguy hiểm 
cho xã hội của hành vi của mình. Cả hai có iểm khác nhau: trong trường hợp lỗi vô ý 
vì cẩu thả người phạm tội có nghĩa vụ phải thấy trước và có ủ iều kiện ể thấy trước, 
người phạm tội ã không thấy trước là do chủ quan, do họ cẩu thả khi xử sự. Còn trong 
trường hợp sự kiện bất ngờ người có hành vi không có nghĩa vụ phải thấy trước hoặc 
tuy có nghĩa vụ phải thấy trước nhưng không thể thấy trước, việc không thấy trước 
này là do khách quan – do nguyên nhân bên ngoài. 
Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội là hành vi của người ể bắt giữ 
người thực hiện hành vi phạm tội mà không còn cách nào khác là buộc phải sử dụng 
vũ lực cần thiết gây thiệt hại cho người bị bắt giữ thì không phải là tội phạm.  10        lOMoAR cPSD| 49981208  
Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công 
nghệ là hành vi gây ra thiệt hại trong khi thực hiện việc nghiên cứu, thử nghiệm, áp 
dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới mặc dù ã tuân thủ úng quy trình, 
quy phạm, áp dụng ầy ủ biện pháp phòng ngừa thì không phải là tội phạm. 
Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên là người thực hiện 
hành vi gây thiệt hại trong khi thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp 
trên trong lực lượng vũ trang nhân dân ể thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh nếu 
ã thực hiện ầy ủ quy trình báo cáo người ra mệnh lệnh nhưng người ra mệnh lệnh vẫn 
yêu cầu chấp hành mệnh lệnh ó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự. Trong 
trường hợp này người ra mệnh lệnh phải chịu trách nhiệm hình sự. 
6.2.3. Hình phạt  
6.2.3.1. Khái niệm hình phạt 
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước ược quy ịnh 
trong Bộ luật Hình sự, do Toà án quyết ịnh áp dụng ối với người hoặc pháp nhân 
phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người, pháp nhân ó. 
Mục ích của hình phạt là nhằm trừng trị, cải tạo, giáo dục người phạm tội và ngăn  ngừa tội phạm. 
6.2.3.2. Các loại hình phạt  
- Hình phạt chính ối với người phạm tội 
+ Cảnh cáo là sự khiển trách công khai của nhà nước do tòa án áp dụng ối với 
người phạm tội ít nghiêm trọng và có nhiều tình tiết giảm nhẹ nhưng chưa ến mức  miễn hình phạt. 
+ Phạt tiền là hình phạt tước của người phạm tội khoản tiền nhất ịnh sung công 
quỹ nhà nước. Phạt tiền ược áp dụng ối với người phạm tội ít nghiêm trọng liên quan 
ến các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, trật tự công cộng, trật tự quản lý hành 
chính, tham nhũng, ma túy, … 
+ Cải tạo không giam giữ là hình phạt chính có thời hạn từ 6 tháng ến 3 năm 
ược áp dụng ối người phạm tội ít nghiêm trọng hoặc nghiêm trọng, có nơi làm việc  11          lOMoAR cPSD| 49981208  
ổn ịnh hoặc nơi thường trú rõ ràng khi xét thấy không cần thiết phải cách ly khỏi xã  hội. 
+ Trục xuất là buộc người nước ngoài bị kết án phải rời khỏi lãnh thổ nước Cộng 
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quyết ịnh của tòa án. Lưu ý vấn ề trách nhiệm 
hình sự của người nước ngoài ược hưởng các ặc quyền ngoại giao, hoặc quyền ưu ãi 
và miễn trừ về lãnh sự thì ược giải quyết bằng con ường ngoại giao. 
+ Tù có thời hạn là việc buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại trại 
giam trong một thời hạn nhất ịnh. Mức tối thiểu của tù có thời hạn với một tội là 3 
tháng, mức tối a là 20 năm. Trong trường hợp phạm nhiều tội, mức tối a của tù có thời 
hạn có thể là 30 năm. Thời gian tạm giữ, tạm giam ược trừ vào thời hạn chấp hành 
hình phạt tù, cứ 01 ngày tạm giữ, tạm giam bằng 01 ngày tù. 
+ Tù chung thân là hình phạt tù không thời hạn áp dụng ối với người phạm tội 
ặc biệt nghiêm trọng nhưng chưa ến mức xử phạt tử hình. Không áp dụng ối với người 
dưới 18 tuổi phạm tội. 
+ Tử hình là hình phạt ặc biệt chỉ áp dụng ối với người phạm tội ặc biệt nghiêm 
trọng thuộc một trong nhóm các tội xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm tính mạng 
con người, các tội phạm về ma túy, tham nhũng và một số tội phạm ặc biệt nghiêm 
trọng khác do Bộ luật Hình sự quy ịnh. 
Không áp dụng hình phạt tử hình ối với người dưới 18 tuổi khi phạm tội, phụ 
nữ có thai, phụ nữ ang nuôi con dưới 36 tháng tuổi hoặc người ủ 75 tuổi trở lên khi 
phạm tội hoặc khi xét xử. 
Không thi hành án tử hình ối với người bị kết án nếu thuộc một trong các trường 
hợp sau ây: Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ ang nuôi con dưới 36 tháng tuổi; Người ủ 75 
tuổi trở lên; Người bị kết án tử hình về tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ mà sau khi 
bị kết án ã chủ ộng nộp lại ít nhất ba phần tư tài sản tham ô, nhận hối lộ và hợp tác 
tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, iều tra, xử lý tội phạm hoặc lập 
công lớn. Những trường hợp này chuyển thành tù chung thân. Ở Việt Nam hiện nay, 
tử hình ược thi hành bằng hình thức tiêm thuốc.  12        lOMoAR cPSD| 49981208  
- Hình phạt bổ sung ối với người phạm tội, chỉ áp dụng khi có hình phạt chính 
và không áp dụng ối với người chưa thành niên phạm tội 
+ Cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh ược áp 
dụng khi xét thấy nếu ể người bị kết án ảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công 
việc ó, thì có thể gây nguy hại cho xã hội. Thời hạn cấm là từ một năm ến năm năm, 
kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù hoặc từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật nếu 
hình phạt chính là cảnh cáo, phạt tiền, Cải tạo không giam giữ hoặc trong trường hợp 
người bị kết án ược hưởng án treo. 
+ Cấm cư trú là buộc người bị kết án phạt tù không ược tạm trú và thường trú 
ở một số ịa phương nhất ịnh. Thời hạn cấm cư trú là từ một năm ến năm năm, kể từ 
ngày chấp hành xong hình phạt tù. 
+ Quản chế là buộc người bị kết án phạt tù phải cư trú, làm ăn sinh sống và cải 
tạo ở một ịa phương nhất ịnh, có sự kiểm soát, giáo dục của chính quyền và nhân dân 
ịa phương. Thời hạn Quản chế là từ một năm ến năm năm, kể từ ngày chấp hành xong  hình phạt. 
+ Tước một số quyền công dân. Công dân Việt Nam bị kết án phạt tù về tội xâm 
phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm khác trong những trường hợp do Bộ luật hình 
sự quy ịnh, thì bị tước một hoặc một số quyền công dân sau ây: 
Thứ nhất: Quyền ứng cử, quyền bầu cử ại biểu cơ quan quyền lực nhà nước 
Thứ hai: Quyền làm việc trong các cơ quan nhà nước và quyền phục vụ trong 
lực lượng vũ trang nhân dân 
Thời hạn tước một số quyền công dân là từ một năm ến năm năm, kể từ ngày 
chấp hành xong hình phạt tù hoặc kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật trong trường 
hợp người bị kết án ược hưởng án treo. 
+ Tịch thu tài sản là tước một phần hoặc toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của người 
bị kết án sung quỹ nhà nước. Tịch thu tài sản chỉ ược áp dụng ối với người bị kết án 
về tội nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng hoặc tội ặc biệt nghiêm trọng trong trường  13          lOMoAR cPSD| 49981208  
hợp do Bộ luật này quy ịnh. Khi tịch thu toàn bộ tài sản vẫn ể cho người bị kết án và 
gia ình họ có iều kiện sinh sống. 
Lưu ý: Tịch thu tài sản; Phạt tiền; trục xuất khi không là hình phạt chính 
- Các loại hình phạt ối với pháp nhân phạm tội 
+ Hình phạt chính bao gồm: Phạt tiền; Đình chỉ hoạt ộng có thời hạn; Đình chỉ  hoạt ộng vĩnh viễn. 
+ Hình phạt bổ sung bao gồm: Cấm kinh doanh, cấm hoạt ộng trong một số lĩnh 
vực nhất ịnh; Cấm huy ộng vốn; Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính. 
6.2.3.3. Các biện pháp tư pháp  
- Các biện pháp tư pháp ối với người phạm tội 
+ Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan ến tội phạm. Việc tịch thu, sung quỹ nhà 
nước ược áp dụng ối với: (1) Công cụ, phương tiện dùng vào việc phạm tội (2) Vật 
hoặc tiền do phạm tội hoặc do mua bán, ổi chác những thứ ấy mà có (3) Vật thuộc 
loại Nhà nước cấm lưu hành. 
Đối với vật, tiền bị người phạm tội chiếm oạt hoặc sử dụng trái phép, thì không 
tịch thu mà trả lại cho chủ sở hữu hoặc người Quản lý hợp pháp. 
Vật, tiền thuộc tài sản của người khác, nếu người này có lỗi trong việc ể cho 
người phạm tội sử dụng vào việc thực hiện tội phạm, thì có thể bị tịch thu, sung quỹ  nhà nước. 
+ Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi. 
Người phạm tội phải trả lại tài sản ã chiếm oạt cho chủ sở hữu hoặc người Quản lý 
hợp pháp, phải sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại vật chất ã ược xác ịnh do hành vi 
phạm tội gây ra. Trong trường hợp phạm tội gây thiệt hại về tinh thần, Tòa án buộc 
người phạm tội phải bồi thường về vật chất, công khai xin lỗi người bị hại. 
+ Bắt buộc chữa bệnh. Đối với người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội 
trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc 
khả năng iều khiển hành vi của mình thì tùy theo giai oạn tố tụng, Viện kiểm sát hoặc 
Tòa án căn cứ vào kết luận của Hội ồng giám ịnh pháp y, có thể quyết ịnh ưa họ vào  14        lOMoAR cPSD| 49981208  
một cơ sở iều trị chuyên khoa ể bắt buộc chữa bệnh; nếu thấy không cần thiết phải ưa 
vào một cơ sở iều trị chuyên khoa, thì có thể giao cho gia ình hoặc người giám hộ 
trông nom dưới sự giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
Đối với người phạm tội trong khi có năng lực trách nhiệm hình sự nhưng trước 
khi bị kết án ã mắc bệnh tới mức mất khả năng nhận thức hoặc khả năng iều khiển 
hành vi của mình, thì căn cứ vào kết luận của Hội ồng giám ịnh pháp y, Tòa án có 
thể quyết ịnh ưa họ vào một cơ sở iều trị chuyên khoa ể bắt buộc chữa bệnh. Sau khi 
khỏi bệnh, người ó có thể phải chịu trách nhiệm hình sự. 
Đối với người ang chấp hành hình phạt mà bị bệnh tới mức mất khả năng nhận 
thức hoặc khả năng iều khiển hành vi của mình, thì căn cứ vào kết luận của Hội ồng 
giám ịnh pháp y, Tòa án có thể quyết ịnh ưa họ vào một cơ sở iều trị chuyên khoa ể 
bắt buộc chữa bệnh. Sau khi khỏi bệnh, người ó phải tiếp tục chấp hành hình phạt, 
nếu không có lý do khác ể miễn chấp hành hình phạt. 
- Các biện pháp tư pháp ối với pháp nhân phạm tội 
+ Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan ến tội phạm 
+ Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi 
+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban ầu 
+ Buộc thực hiện một số biện pháp nhằm khắc phục, ngăn chặn hậu quả tiếp tục  xảy ra. 
6.2.3.4. Miễn chấp hành hình phạt 
 Miễn chấp hành hình phạt là không buộc người bị kết án phải chấp hành toàn bộ hoặc 
phần còn lại của hình phạt ã tuyên 
- Miễn chấp hành toàn bộ hình phạt. Đối với người bị kết án cải tạo không giam 
giữ, tù có thời hạn, chưa chấp hành hình phạt mà lập công lớn hoặc mắc bệnh hiểm 
nghèo và nếu người ó không còn nguy hiểm cho xã hội nữa, thì theo ề nghị của Viện 
trưởng Viện Kiểm sát, Tòa án có thể quyết ịnh miễn chấp hành toàn bộ hình phạt. 
- Miễn chấp hành phần hình phạt còn lại: Người bị phạt cấm cư trú hoặc Quản 
chế, nếu ã chấp hành ược một phần hai thời hạn hình phạt và Cải tạo tốt, thì theo ề  15          lOMoAR cPSD| 49981208  
nghị của chính quyền ịa phương nơi người ó chấp hành hình phạt, Toà án có thể quyết 
ịnh miễn chấp hành phần hình phạt còn lại. 
- Miễn chấp hành hình phạt do ược ặc xá hoặc ại xá:  
+ Đặc xá là khoan hồng của nhà nước có nội dung là miễn chấp hành toàn bộ 
hoặc phần còn lại của hình phạt tù cho ích danh một phạm nhân nào ó hoặc cho những 
phạm nhân ã thỏa mãn những iều kiện nhất ịnh nào ó. Đặc xá thuộc thẩm quyền của 
chủ tịch nước, thường ược ban hành vào dịp kỉ niệm ngày lễ lớn của ất nước. 
+ Đại xá là biện pháp khoan hồng của nhà nước có nội dung tha tội, thường là 
hoàn toàn và triệt ể cho hàng loạt những người phạm những tội nhất ịnh nào ó. 
Từ ngày lập nước ến nay, nhà nước ta có hai lần ại xá: vào năm 1945 ại xá cho một 
số phạm nhân phạm tội trước ngày 19/8/1945 và năm 1954 ại xá nhân dịp giải phóng 
thủ ô. Thẩm quyền ại xá là Quốc hội. 
6.2.4. Tố tụng hình sự  
6.2.4.1. Một số thuật ngữ liên quan ến tố tụng hình sự 
- Tố tụng hình sự là tổng thể các quy phạm pháp luật iều chỉnh những quan hệ 
xã hội phát sinh trong quá trình khởi tố, iều tra, xét xử và thi hành án hình sự. 
- Cơ quan tiến hành tố tụng là cơ quan iều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Toà án  nhân dân. 
- Người tiến hành tố tụng là Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan iều tra, iều tra 
viên; Viện trưởng, viện phó, kiểm sát viên; Chánh án, phó chánh án, thẩm phán; hội 
thẩm nhân dân; thư ký tòa. 
- Người tham gia tố tụng là có quyền và lợi ích liên quan ến vụ án gồm: 
+ Người bị tạm giữ là người bị bắt trong trường hợp khẩn cấp, phạm tội quả 
tang, người bị bắt theo quyết ịnh truy nã hoặc người phạm tội tự thú, ầu thú và ối 
với họ ã có quyết ịnh tạm giữ 
+ Bị can là người hoặc pháp nhân bị khởi tố hình sự 
+ Bị cáo là người hoặc pháp nhân ã bị tòa án quyết ịnh ưa ra xét xử  16        lOMoAR cPSD| 49981208  
+ Bị hại là cá nhân trực tiếp bị thiệt hại về thể chất, tinh thần, tài sản hoặc là cơ 
quan, tổ chức bị thiệt hại về tài sản, uy tín do tội phạm gây ra hoặc e dọa gây ra 
+ Nguyên ơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do tội phạm gây ra 
và có ơn yêu cầu bồi thường thiệt hại 
+ Bị ơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức mà pháp luật quy ịnh phải chịu trách 
nhiệm bồi thường ối với thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra 
+ Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ến vụ án là cá nhân, cơ quan, tổ chức 
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ến vụ án hình sự 
+ Người làm chứng là người biết ược những tình tiết liên quan ến nguồn tin về 
tội phạm, về vụ án và ược cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập ến làm  chứng  
+ Người chứng kiến là người ược cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu 
cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt ộng tố tụng theo quy ịnh của Bộ luật hình sự  
+ Người giám ịnh là người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực cần giám ịnh, 
ược cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu, người tham gia tố tụng yêu 
cầu giám ịnh theo quy ịnh của pháp luật. 
+ Người ịnh giá tài sản là người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực giá, ược 
cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng yêu cầu ịnh giá tài 
sản theo quy ịnh của pháp luật. 
+ Người phiên dịch, người dịch thuật là người có khả năng phiên dịch, dịch thuật 
và ược cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu trong trường hợp có người 
tham gia tố tụng không sử dụng ược tiếng Việt hoặc có tài liệu tố tụng không thể hiện  bằng tiếng Việt. 
+ Người bào chữa là người ược người bị buộc tội nhờ bào chữa hoặc cơ quan 
có thẩm quyền tiến hành tố tụng chỉ ịnh và ược cơ quan, người có thẩm quyền tiến 
hành tố tụng tiếp nhận việc ăng ký bào chữa. Người bào chữa có thể là:Luật sư; Người 
ại diện hợp pháp của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo; Bào chữa viên nhân dân; Trợ  17          lOMoAR cPSD| 49981208  
giúp viên pháp lý trong trường hợp người bị buộc tội thuộc ối tượng ược trợ giúp pháp  lý. 
+ Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, ương sự là người ược bị 
hại, ương sự nhờ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp. Người bảo vệ quyền và lợi ích 
hợp pháp của bị hại, ương sự có thể là: Luật sư; Người ại diện; Bào chữa viên nhân 
dân; Trợ giúp viên pháp lý. 
6.2.4.2. Thủ tục giải quyết vụ án hình sự 
Thủ tục giải quyết vụ án hình sự bao gồm các giai oạn sau ây: 
- Khởi tố vụ án hình sự là giai oạn ầu tiên của quá trình tiến hành tố tụng. Trong 
giai oạn này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào sự tố giác của công dân, 
tin báo của cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, hoặc sự tự thú của người phạm tội ể 
xem xét có hay không có dấu hiệu của tội phạm. Nếu xác ịnh ược có dấu hiệu tội 
phạm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ra quyết ịnh khởi tố vụ án. 
- Điều tra vụ án hình sự là giai oạn mà cơ quan có thẩm quyền iều tra áp dụng 
các biện pháp cần thiết theo quy ịnh của pháp luật tố tụng hình sự ể xác ịnh các vấn 
ề sau: Tội phạm và người thực hiện tội phạm; Thiệt hại do tội phạm gây ra; Nguyên 
nhân và iều kiện phạm tội. Kết quả của hoạt ộng iều tra là cơ sở cho việc tiến hành 
các hoạt ộng giải quyết vụ án. 
- Truy tố là buộc tội bị can trước toà bằng một bản cáo trạng. Quyết ịnh truy tố 
của Viện kiểm sát là cơ sở pháp lý duy nhất ể Toà án xét xử vụ án. Theo quy ịnh, Toà 
án chỉ ược xét xử những tội danh mà Viện kiểm sát truy tố. 
- Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự là cấp xét xử ầu tiên. Việc xét xử sơ thẩm thuộc 
thẩm quyền của Toà án nhân dân cấp huyện hoặc Toà án nhân dân cấp tỉnh. Giai oạn 
này bắt ầu sau khi Toà án nhận ược hồ sơ vụ án và bản cáo trạng của Viện kiểm  sát. 
- Xét lại bản án, quyết ịnh của Toà án chưa có hiệu lực pháp luật theo thủ tục 
phúc thẩm, trong trường hợp bản án, quyết ịnh của Toà án chưa có hiệu lực pháp luật 
bị kháng cáo, kháng nghị thì Toà án cấp trên trực tiếp sẽ xem xét lại theo thủ tục phúc  18        lOMoAR cPSD| 49981208  
thẩm. Việc quy ịnh về thủ tục xét xử phúc thẩm nhằm sửa chữa các vi phạm, sai lầm 
của Toà án cấp sở thẩm, ảm bảo cho pháp luật ược áp dụng chính xác, thống nhất. 
 - Xét lại bản án và quyết ịnh ã có hiệu lực pháp luật 
+ Giám ốc thẩm là xét lại bản án, quyết ịnh của Tòa án ã có hiệu lực pháp luật 
nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải  quyết vụ án. 
+ Tái thẩm  là xét lại bản án, quyết ịnh ã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhưng 
bị kháng nghị vì có tình tiết mới ược phát hiện có thể làm thay ổi cơ bản nội dung của 
bản án, quyết ịnh mà Tòa án không biết ược khi ra bản án, quyết ịnh ó. 
+ Thủ tục xem xét lại quyết ịnh của hội ồng thẩm phán tòa án nhân dân tối 
cao. Khi có căn cứ xác ịnh quyết ịnh của Hội ồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao 
có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc phát hiện tình tiết quan trọng mới có thể làm 
thay ổi cơ bản nội dung quyết ịnh mà Hội ồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao 
không biết ược khi ra quyết ịnh ó, nếu Ủy ban thường vụ Quốc hội yêu cầu, Ủy ban 
tư pháp của Quốc hội, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiến nghị, Chánh 
án Tòa án nhân dân tối cao ề nghị thì Hội ồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối phải 
mở phiên họp ể xem xét lại quyết ịnh ó. 
- Thủ tục ặc biệt là thủ tục thực hiện tố tụng ối với người dưới 18 tuổi. Thủ tục 
tố tụng truy cứu trách nhiệm hình sự pháp nhân. 
Bài tập tình huống   
6.1. Trong giờ thảo luận môn pháp luật, sinh viên Hoa cho rằng "Chủ thể của 
quan hệ pháp luật hình sự là nhà nước và người phạm tội ". Nhận ịnh của sinh viên 
Hoa là úng hay sai, giải thích vì sao? 
6.2. Trong giờ thảo luận môn pháp luật, sinh viên Thông cho rằng "Tội phạm 
chỉ ược quy ịnh trong pháp luật hình sự". Nhận ịnh của sinh viên Thông là úng hay  sai, giải thích vì sao?  19          lOMoAR cPSD| 49981208  
6.3. Trong giờ thảo luận môn pháp luật, sinh viên Anh cho rằng "Mọi hành vi vi 
phạm pháp luật hình sự ều phải chịu trách nhiệm hình sự". Nhận ịnh của sinh viên 
Anh là úng hay sai, giải thích vì sao? 
6.4. Trong giờ thảo luận môn pháp luật, sinh viên Thu cho rằng "Mục ích của 
hình phạt là nhằm trừng trị thích áng người vi phạm pháp luật hình sự". Nhận ịnh của 
sinh viên Thu là úng hay sai, giải thích vì sao? 
6.5. Trong giờ thảo luận môn pháp luật, sinh viên Minh cho rằng "Thủ tục giải quyết 
vụ án hình sự bao gồm: iều tra, xét xử, thi hành án". Nhận ịnh của sinh viên Minh là 
úng hay sai, giải thích vì sao?  20