lOMoARcPSD| 45740413
Chương 1:
I/ Một số vấn đề về thuế
1. Khái niệm
Thuế khoản thu bắt buộc mang tính ỡng chế bằng sức mạnh của nhà nước các tổ
chức cá nhân có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách nhà nước khi có đủ điều kiện nhất định.
Các khoản thu này không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
2. Đặc điểm
- Thuế là một hiện tượng xã hội, mang tính lịch sử gắn liền với sự ra đời của nhà nước.
- Thuế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cao nhất quyết định.
- Không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
1 số câu hỏi ra thi:
a) Tại sao thuế do cơ quan có thẩm quyền cao nhất là Quốc hội quyết định?
- Cơ quan đại diện của người dân
- Thuế ảnh hưởng đến tất cả người dân, tổ chức- Có quyền ban
hành các quy phạm pháp luật về thuế - Giám sát việc thực hiện thuế.
b) Phân biệt thuế với phí, lệ phí
- Giống nhau: Nộp bằng tiền -
Khác nhau:
Tiêu chí
Thuế
Phí, lệ phí
Thẩm quyền quyết định
Cơ quan nhà nước cao
nhất
quan khác, địa phương,
bộ tài chính
Tính đối giá và hoàn tr
Không
Phạm vi áp dụng
Rộng
Hẹp hơn thuế
Vai trò đối với ngân sách nhà
nước
Thuế nguồn thu chính
của nhà nước
Không phải nguồn thu chính
Tính bắt buộc
Không. Mang tính lựa chọn
c) Tại sao thuế không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp?
lOMoARcPSD| 45740413
- Người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước nhưng nhà
nướckhông nhất thiết phải hoàn trả cho người nộp một lợi ích tương xứng ngang bằng về
mặt giá trị so với số thuế đã nộp.
- Thuế nghĩa vụ luật định nhân tổ chức phải nộp vào ngân sách nhà ớc.
Giữangười nộp thuế và nhà nước không có sự mặc cả, thỏa thuận, đánh đổi.
- Việc thực hiện nghĩa vụ thuế không phụ thuộc vào việc người nộp thuế đó đã hoặc
sẽnhận lợi ích từ phía nhà nước.
- Hành vi nộp thuế của người nộp thuế mang tính cụ thể, nhân trực tiếp còn sự
thụhưởng các lợi ích từ nhà nước mang tính trừu tượng, công cộng và gián tiếp.
3. Phân loại:theo hình thức thu thuế
- Thuế gián thu: Là loại thuế thu gián tiếp vào thu nhập của người chịu thuế thông quahàng
hóa, dịch vụ.
- Thuế trực thu: Là loại thuế thu trực tiếp vào thu nhập của người chịu thuế.
* So sánh
Thuế gián thuThuế trực thu
- Tiền thuế cấu thành trong giá cả hàng- Tiền thuế trích từ thu nhập người
chịu
hóa, dịch vụthuế
- Đối tượng nộp thuế người chịu thuế- ĐTNT và NCT là một khác nhau
*Lưu ý: Trong những trường hợp nhất định sẽ sự chuyển hóa từ thuế gián thu thuế
trực thu (chỉ 1 chiều) : sự chuyển hóa khi chủ sở sản xuất, hàng hóa, kinh doanh
đồng thời người tiêu dùng. Ví dụ: DN A mua máy móc về cho DN dùng. Câu hỏi ra thi:
Nêu ưu, nhược điểm của thuế gián thu, thuế trực thu
Thuế gián thu
Thuế trực thu
Ưu điểm
- Dễ quản lý
- Nhà nước dễ thu thuế nên
tạo sựổn định cho ngân sách nhà
nước. Vì tiền thuế đã được cấu
thành trong giá cả hàng hóa dịch
vụ. Người chịu thuế không cảm
nhận
- Tính công bằng cao. Vì nhà nước xác
định được điều kiện, hoàn cảnh cụ thể
của người chịu thuế nên nhiều chính
sách mien giảm phù hợp.
lOMoARcPSD| 45740413
được gánh nặng về thuế. Không
nảy sinh tâm lý trốn thuế.
Nhược
điểm
- Tính công bằng không cao.
Vìnhà nước không xác định được
người chịu thuế trong trường hợp
này ai để chính sách miễn
giảm phù hợp cho điều kiện hoàn
cảnh của họ.
- Tính lũy thoái. Đối với
nhữngcá nhân có thu nhập thấp thì
tỉ lệ lại càng cao và ngược lại.
- Khó thu thuế khó quản
thuế.Vì người chịu thuế cảm nhận
gánh nặng về thuế, tìm mọi cách để
giảm gánh nặng đó.
- Việc thu thuế trực thu tốn nhiều
tiềnbạc, tốn thời gian công sức dẫn
đến thất thu thuế.
- Không xác định được một
cáchchính xác về thu nhập.
II/ Một số vấn đề về pháp luật thuế
* Những nội dung cơ bản của đạo luật thuế
- Đối tượng chịu thuế: hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc những lợi ích vật chất khác
sắcthuế tác động đến để phát sinh nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế.
- Người chịu thuế: người thực sự phải trả tiền thuế.
- Người nộp thuế: các chủ thể nghĩa vụ khai nộp thuế theo luật định (= ĐTNT +
NNT thay).
+ Người nộp thuế thay: nhân, tổ chức được ĐTNT ủy quyền nghĩa vụ đăng ký,
khai nộp thuế.
- Đối tượng nộp thuế: cá nhân, tổ chức có hành vi chịu thuế.
Chương 2 + 3: Đọc luật và giáo trình để áp dụng giải quyết các bài tập và nhận định.
Phát sinh nghĩa vụ thuế nào?
- Cần xem xét đó là hoạt động gì
1. Nhập khẩu
- hàng hóa: thuế nhập khẩu, thuế GTGT, TTĐB, BVMT
- Dịch vụ; GTGT
2. Xuất khẩu
- Hàng hóa: Thuế xuất khẩu, GTGT (thuế suất 0%)
- Dịch vụ: GTGT (0%)
lOMoARcPSD| 45740413
3. Sản xuất
- Hàng hóa: TTĐB, GTGT, BVMT
- Dịch vụ; không phát sinh thuế
4. Kinh doanh
- Hàng hóa: GTGT, TTĐB (có thể có ở Điều 4 luật TTĐB)
- Dịch vụ: TTĐB, GTGT
* Lưu ý: xét thêm thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân nếu phát sinh nghĩa vụ
nộp các thuế này từ hoạt động trên.
MỘT SỐ BÀI THẢO LUẬN THAM KHẢO
BÀI 1
15. Thuế xuất, nhập khẩu thuế gián thu hay trực thu? Xác định người chịu thuế
trog thuế xuất khẩu, nhập khẩu?
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thuế gián thu.
- Người chịu thuế trong thuế xuất, nhập khẩu là các nhân, tổ chức hang hóa thuế
xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu nhập khẩu.
17. Tại sao thuế XK-NK không điều tiết vào hành vi xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ
qua biên giới Việt Nam?
- Thứ nhất, thuế XK-NK hướng đến hành vi dịch chuyển.
- Thứ hai, xuất phát từ những đặc tính cơ bản khác nhau của ng hóa, dịch vụ. Hàng hóa
mang tính hữu hình, còn dịch vụ mang tính vô hình. Vì thuế XK-NK có sự dịch chuyển
qua biên giới, đối với hàng hóa là vật hữu hình, việc xác định sự dịch chuyển là dễ hơn
và dễ được nhà nước kiểm soát.
28. Trình bày các trường hợp không thuộc diện chịu thuế TTĐB? Trường hợp không
chịu thuế TTĐB theo quy định hiện hành có đồng thời là trường hợp được min thuế
TTĐB không?
Các trường hợp không thuộc diện chịu thuế TTĐB:
lOMoARcPSD| 45740413
- Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở
kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu.
Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả
hàng hóa bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô dưới 24 chỗ ngồi bán cho
doanh nghiệp chế xuất.
Hàng hóa do sở sản xuất n hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất
khẩu theo hợp đồng kinh tế
Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài.
- Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp:
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam (có làm thủ tục hải quan), gồm:
Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu
Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa
chuyển khẩu
Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời
hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế
xuất khẩu, thuế nhập
Hàng nhập khẩu đển miễn thuế tại các cửa hàng bán ng miễn thuế theo quy định
của pháp luật.
- Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán
vàokhu phi thuế quan chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hđược mua bán giữa
các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
- Tàu bay, du thuyền s dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá,
hànhkhách, kinh doanh du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng. - Xe
ô tô cứu thương; xe ô chở phạm nhân; xe ôtang lễ; xe ô thiết kế vừa chỗ ngồi,
vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể
thao không đăng kí lưu hành và không tham gia giao thông.
- Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản
xuấtchỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.
Trường hợp không chịu thuế TTĐB theo quy định hiện hành thì không đồng thời
trường hợp được miễn thuế TTĐB.
40. Nội dung quy định mức thuế suất thuế GTGT hiện hành? Ý nghĩa của mức thuế
suất 0% đối với hàng xuất khẩu?
- Mức thuế suất thuế GTGT được quy định tại Điều 8 Luật thuế GTGT 2008 bao gồm 3
mức thuế suất 0%, 5%, 10%, cụ thể như sau:
Thuế suất 0%: Đối tượng áp dụng gồm:
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế
lOMoARcPSD| 45740413
Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu không bao gồm:
Chuyển giao công nghệ, chuyển quyền sở hữu trí tuệ, dịch vụ tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm, dịch vụ bưu chính viễn thông ra nước ngoài, sản phẩm xuất
khẩu là tài nguyên, khoảng sản khai thác chưa qua chế biến.
Thuế suất 5%: áp dụng với các đối tượng sau:
a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
b) Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh chất kíchthích
tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
c) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
nuôitrồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp;
đ) Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định
tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng sản phẩm
quyđịnh tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sảnphẩm
thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông chế;
giấy in báo;
k) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm
máycày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên
hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;
l) Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh;
sảnphẩm hóa dược, dược liệu nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng
bệnh;
m) Giáo cụ ng để giảng dạy học tập, bao gồm các loại hình, hình vẽ,
bảng,phấn, thước kẻ, com-pa các loại thiết bị, dụng cụ chuyên ng cho giảng
dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
lOMoARcPSD| 45740413
n) Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuấtphim;
nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
o) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của
Luậtnày;
p) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
Thuế suất 10%: áp dụng đối với các đốiợng chịu thuế không áp dụng thuế suất 0%
và 5%.
- Ý nghĩa của mức thuế suất 0%:
Khi đánh thuế 0%, sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chỉ không tính thuế
GTGT đầu ra còn được khấu trừ GTGT đầu vào, được coi nhưmột hình thức
hỗ trợ của nhà nước.
Việc áp dụng thuế suất 0% không những sẽ đem ngoại tệ về cho Việt Nam ng
hóa xuất khẩu lại rẻ, có thể cạnh tranh với hàng hóa các quốc gia khác.
37. Hàng hóa nhập khẩu có chịu thuế GTGT không? Trong trường hợp chịu thuế thì
điều này mâu thuẫn với Điều 2 Luật Thuế quy định: “Thuế GTGT thuế tính
trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu
thông đến tiêu dùng.”
- Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế GTGT. Điều này không mâu thuẫn với Điều 2 Luật
Thuế GTGT vì:
Theo như quy định trên thì thuế GTGT là thuế đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ vậy tất cả những hoạt động làm cho giá trị của hàng hóa, dịch vụ tăng lên
có thể được coi là tiền đề sinh ra thuế GTGT. Và những hoạt động được coi là tiền đề
sinh ra thuế GTGT là những hoạt động kinh tế của người nộp thuế. Đây là những hoạt
động chuyển giao tài sản hoặc cung ứng dịch vụ thanh toán bằng tiền hoặc quy ra
tiền làm phát sinh GTGT. Về thực chất, hoạt động nhập khẩu hàng hóa cũng chính
một trong những hoạt động làm phát sinh GTGT, cụ thể hơn là trong hoạt động này
hành vi chịu sự điều tiết của loại thuế này đó là hành vi tiêu dùng hàng hóa có từ hoạt
động nhập khẩu.
Ngoài ra, thuế GTGT đánh vào hàng hóa nhập khẩu không những nhằm mục đích tạo
giá trị tăng đầu vào để chủ thể nhập khẩu được hoàn thuế, khấu trừ thuế, quyết toán
thuế GTGT đầu ra còn nhằm tạo ra sự bình đẳng với hàng hóa trong nước nhất
trong điều kiện hội nhập quốc tế, khi thuế nhập khẩu ngày càng được giảm đến
mức tối đa.
lOMoARcPSD| 45740413
38. Điều tiết thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu có ý nghĩa khác biệt như thế nào so
với việc dùng thuế nhập khẩu để điều tiết hàng nhập khẩu.
- Điều tiết thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu để nhằm điều tiết vào phần giá trị
tăng thêm và tạo nên tính công bằng giữa hàng hóa trong nước và hàng hóa nhập khẩu.
Bởi lẽ, một hàng hóa của doanh nghiệp trong nước khi xuất hiện trên thị trường Việt
Nam thì ng hóa đó đã chịu sự điều tiết của thuế GTGT, vậy không do
một hàng hóa ơng tự khi được nhập khẩu vào Việt Nam lại không chịu sự điều tiết của
thuế GTGT, qua đó giúp phần bảo hộ cho nền sản xuất trong nước một cách hợp lý.
- Thuế nhập khẩu điều tiết hàng nhập khẩu để kiểm soát, điều tiết hoạt động xuất-nhập
khẩu hàng hóa, ngoài ra còn là phương pháp tối ưu để hàng hóa nhập khẩu phải trả một
mức giá nhất định để nó thể mặt tại thị trường Việt Nam, qua đó bảo vệ phát
triển nền sản xuất trong nước, đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế.
44. Sự “gãy khúc” trong quá trình thu thuế GTGT xảy ra khi nào? Ý nghĩa pháp
của hiện tượng này?
- Sự “gãy khúcxảy ra khi tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT luôn sự
liên hoàn của đầu ra trừ đầu vào. Để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT, người nộp thuế
phải đã nộp thuế GTGT đầu vào và phải phát sinh thuế GTGT đầu ra. Tờng hợp người
nộp thuế không nộp thuế GTGT đầu vào (tức hàng hóa, dịch vụ đầu vào rơi vào trường
hợp không chụ thuế GTGT) nhưng có phát sinh thuế GTGT đầu ra sẽ không được khấu
trừ thuế. Nếu người nộp thuế đã nộp thuế GTGT đầu vào nhưng không phát sinh thuế
GTGT đầu ra (tức hàng hóa, dịch vụ bán ra là những hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế
GTGT) thì người nộp thuế không được hoàn thuế.
- Ý nghĩa: Để nh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ phải thuế GTGT đầu vào và
thuế GTGT đầu ra.
BÀI 2
52. Tổ chức không phải là doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động kinh doanh
cóthuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật thuế TNDN không?
Có. một khi tổ chức đó doanh nghiệp hoặc các tổ chức khác được quy định tại
Khoản 1 Điều 2 luật TNDN và thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thì đã trở thành chủ thể phát sinh nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước. Do đó tổ chức không
phải doanh nghiệp thu nhập từ hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi điều chỉnh của
pháp luật thuế TNDN.
53. Phân biệt thu nhập chịu thuế TNDN và thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
lOMoARcPSD| 45740413
Thu nhập chịu thuế TNDN
Cơ sở pháp lý: Điều 3 luật TNDN
TNCT = (Doanh thu Chi phí được trừ)
+ Các khoản thu nhập khác
56. Phân biệt khái niệm “thu nhập chịu thuế” và “thu nhập tính thuế” trong Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp?
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế được quy định tại Điều 3 Luật thuế TNDN 2008, 1. Thu nhập chịu
thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thu nhập
khác quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng
vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sdụng tài sản; thu
nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh i sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn,
bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được;
thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những
năm trước bị bỏ sót các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.”.
Thu nhập chịu thuế là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và
các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã
trả cho nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu
kinh tế.
Thu nhập chịu thuế là tiền đề, cơ sở để xác định thu nhập tính thuế.
Công thức: Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu
nhập khác
Thu nhập tính thuế
lOMoARcPSD| 45740413
Khoản 1 Điều 7 Luật thuế TNDN 2008 quy định: “Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế
được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được
kết chuyển từ các năm trước.”.
Thu nhập tính thuế là khoản thu nhập sau khi trừ các khoản có liên quan như: giảm trừ
bản thân, gia cảnh, đóng bảo hiểm…
Thu nhập tính thuế là cơ sở để xác định số thuế được miễn.
Công thức: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được min thuế
+ Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) 57.
Để xác định chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì căn
cứ vào khoản 5 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi bổ sung khoản 1
Điều 9 của luật thuế TNDN như sau:
Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế
1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản
chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanhnghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật;
b) Khoản chi đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơnmua
hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.”
58. Phân tích quy định về các khoản chi phí không được trừ khi xác định tính thu
nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp?
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung bởi
Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính) thì các khoản chi phí không được
trừ khi xác định tính thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
STT
Loại chi phí không
được trừ
Chi tiết
1
Khoản chi không
đáp ứng đủ các điều
Các khoản chi không đáp ứng được đủ các điều kiện
lOMoARcPSD| 45740413
kiện quy định tại
Khoản 2 điều 4
Thông tư
96/2015/TT-BTC
sau:
- Thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
- Có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định
của pháp luật.
- Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ
từnglần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm
thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt.
2
Chi phí khấu hao tài
sản cố định (TSCĐ)
TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ.
(trừ TSCĐ phục vụ cho NLĐ như: nhà nghỉ giữa ca,
nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng
hoặc trạm y tế, cơ sở đào tạo, dạy nghề, thư viện, nhà trẻ,
khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là
TSCĐ lắp đặt trong các công trình nêu trên; bể chứa
nước sạch, nhà để xe; xe đưa đón NLĐ, nhà ở trực tiếp
cho NLĐ; chi phí xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm máy,
thiết bị là TSCĐ dùng để tổ chức hoạt động giáo dục
nghề nghiệp).
TSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
lOMoARcPSD| 45740413
TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ
sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ
và hạch toán kế toán hiện hành.
Phần trích khấu hao vượt mức quy định về trích khấu
hao TSCĐ.
Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị.
Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên
1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở
xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách,
kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và
lái thử cho kinh doanh ô tô).
Phần trích khấu hao đối với TSCĐ là tàu bay dân dụng,
du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng
hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn (tàu bay
dân dụng, du thuyền của các doanh nghiệp đăng ký và
hạch toán trích khấu hao TSCĐ nhưng trong Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp không đăng ký ngành
nghề vận tải hàng hoá, vận tải hành khách, kinh doanh
du lịch, khách sạn).
lOMoARcPSD| 45740413
Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho
sản xuất kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích khác thì
không được tính khấu hao vào chi phí được trừ đối với
giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không
sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
3
Chi nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, năng
lượng, hàng hóa phần
vượt mức tiêu hao
Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá đối với một số nguyên
liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được
hợp lý.
Nhà nước ban hành định mức.
4
Chi phí của doanh
nghiệp mua hàng hóa,
dịch vụ (không có
hóa đơn, được phép
lập Bảng kê thu mua
hàng hóa, dịch vụ
mua vào) nhưng
không lập Bảng kê
kèm theo chứng từ
thanh toán cho người
bán hàng, cung cấp
dịch vụ
Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản
xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra.
Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá,
song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận
dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ
công không kinh doanh trực tiếp bán ra.
Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực
tiếp bán ra.
Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt.
Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh
trực tiếp bán ra.
lOMoARcPSD| 45740413
Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh
(không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh
thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100
triệu đồng/năm).
5
Chi tiền thuê tài sản
của cá nhân không có
đầy đủ hồ sơ, chứng
từ
Doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân nhưng không có
hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
Doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng
thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho
cá nhân nhưng không có hợp đồng thuê tài sản, chứng từ
trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá
nhân.
6
Chi tiền lương, tiền
Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho
công, tiền thưởng cho
người lao động
người lao động (NLĐ) doanh nghiệp đã hạch toán vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi
trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của
pháp luật.
lOMoARcPSD| 45740413
Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm
nhân thọ cho NLĐ không được ghi cụ thể điều kiện được
hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau:
Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế
tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế
thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc,
Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty,
Tổng công ty.
Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả
cho NLĐ nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế
năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có
trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của
năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh
nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương
thực hiện.
Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân,
chủ công ty trách nhiêm  ữu hạn một thành viên (do
một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên,
thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà
những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản
xuất, kinh doanh.
7
Chi trang phục
Chi bằng hiện vật cho người lao động không có hóa
đơn, chứng từ.
lOMoARcPSD| 45740413
Chi bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm)
triệu đồng/người/năm.
8
Chi thưởng sáng
kiến, cải tiến
Doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc
chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm
thu sáng kiến, cải tiến.
9
Chi phụ cấp tàu xe
đi nghỉ phép không
đúng theo quy định
của Bộ Luật Lao
động.
Không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ.
Thực hiện không đúng theo quy chế tài chính hoặc quy
chế nội bộ của doanh nghiệp khi khoán tiền đi lại, tiền ở,
phụ cấp cho người lao động đi công tác.
10
Các khoản chi được
trừ nhưng chi không
đúng đối tượng,
không đúng mục đích
hoặc mức chi vượt
quá quy định.
Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong
trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi
sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của doanh
nghiệp.
Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên
dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản
lý.
Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm như
khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ
công nhân viên.
Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ
nhất hoặc lần thứ hai.
lOMoARcPSD| 45740413
Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp
vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau
khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho
doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả
trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn
làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ.
Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số.
11
Chi trả tiền điện,
tiền nước với những
doanh nghiệp thuê địa
điểm sản xuất kinh
doanh; chủ cho thuê
trực tiếp ký hợp đồng
cung cấp điện, nước
với nhà cung cấp
Doanh nghiệp chi trả trực tiếp cho đơn vị cung cấp mà
không có hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng
thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu
cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh không có chứng từ
thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa
điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện,
nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất
kinh doanh.
12
Trích, lập và sử
dụng các khoản dự
phòng không theo
đúng hướng dẫn của
Bộ Tài chính về trích
lập dự phòng
Áp dụng đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự
phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ
phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá,
công trình xây lắp và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của
doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ kiểm toán độc lập.
lOMoARcPSD| 45740413
13
Các khoản chi phí
trích trước theo kỳ
hạn, theo chu kỳ mà
đến hết kỳ hạn, hết
chu kỳ chưa chi hoặc
Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa
lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trước đối
với hoạt động đã tính doanh thu nhưng còn tiếp tục phải
thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng (kể cả trường hợp
doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động
lOMoARcPSD| 45740413
chi không hết.
kinh doanh dịch vụ trong nhiều năm nhưng có thu tiền
trước của khách hàng và đã tính toàn bộ vào doanh thu
của năm thu tiền) và các khoản trích trước khác.
14
Lỗ chênh lệch tỷ
giá hối đoái
Do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền
đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ
lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ
phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế).
15
Chi tài trợ cho giáo
dục (bao gồm cả chi
tài trợ cho hoạt động
giáo dục nghề
nghiệp)
Chi không đúng đối tượng hoặc Chi mà không có hồ sơ
xác định khoản tài trợ.
16
Chi tài trợ cho y tế
Chi không đúng đối tượng sau: tài trợ cho các cơ sở y tế
được thành lập theo quy định pháp luật về y tế mà khoản
tài trợ này không phải là để góp vốn, mua cổ phần trong
các bệnh viện, trung tâm y tế đó; tài trợ thiết bị y tế, dụng
cụ y tế, thuốc chữa bệnh; tài trợ cho các hoạt động
thường xuyên của bệnh viện, trung tâm y tế; chi tài trợ
bằng tiền cho người bị bệnh thông qua một cơ quan, tổ
chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định của
pháp luật.
Chi mà không có hồ sơ xác định khoản tài trợ.
lOMoARcPSD| 45740413
17
Chi tài trợ làm nhà
cho người nghèo
Chi không đúng đối tượng là hộ nghèo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45740413 Chương 1:
I/ Một số vấn đề về thuế 1. Khái niệm
Thuế là khoản thu bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng sức mạnh của nhà nước mà các tổ
chức cá nhân có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách nhà nước khi có đủ điều kiện nhất định.
Các khoản thu này không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp. 2. Đặc điểm
- Thuế là một hiện tượng xã hội, mang tính lịch sử gắn liền với sự ra đời của nhà nước.
- Thuế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cao nhất quyết định.
- Không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
1 số câu hỏi ra thi:
a) Tại sao thuế do cơ quan có thẩm quyền cao nhất là Quốc hội quyết định? -
Cơ quan đại diện của người dân -
Thuế ảnh hưởng đến tất cả người dân, tổ chức- Có quyền ban
hành các quy phạm pháp luật về thuế - Giám sát việc thực hiện thuế.
b) Phân biệt thuế với phí, lệ phí
- Giống nhau: Nộp bằng tiền - Khác nhau: Tiêu chí Thuế Phí, lệ phí
Thẩm quyền quyết định Cơ quan nhà nước cao
Cơ quan khác, địa phương, nhất bộ tài chính
Tính đối giá và hoàn trả Có Không Phạm vi áp dụng Rộng Hẹp hơn thuế
Vai trò đối với ngân sách nhà Thuế là nguồn thu chính Không phải nguồn thu chính nước của nhà nước Tính bắt buộc Có
Không. Mang tính lựa chọn
c) Tại sao thuế không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp? lOMoAR cPSD| 45740413 -
Người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước nhưng nhà
nướckhông nhất thiết phải hoàn trả cho người nộp một lợi ích tương xứng ngang bằng về
mặt giá trị so với số thuế đã nộp. -
Thuế là nghĩa vụ luật định mà cá nhân tổ chức phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Giữangười nộp thuế và nhà nước không có sự mặc cả, thỏa thuận, đánh đổi. -
Việc thực hiện nghĩa vụ thuế không phụ thuộc vào việc người nộp thuế đó đã hoặc
sẽnhận lợi ích từ phía nhà nước. -
Hành vi nộp thuế của người nộp thuế mang tính cụ thể, cá nhân trực tiếp còn sự
thụhưởng các lợi ích từ nhà nước mang tính trừu tượng, công cộng và gián tiếp.
3. Phân loại:theo hình thức thu thuế
- Thuế gián thu: Là loại thuế thu gián tiếp vào thu nhập của người chịu thuế thông quahàng hóa, dịch vụ.
- Thuế trực thu: Là loại thuế thu trực tiếp vào thu nhập của người chịu thuế. * So sánh
Thuế gián thuThuế trực thu
- Tiền thuế cấu thành trong giá cả hàng-
Tiền thuế trích từ thu nhập người chịu hóa, dịch vụthuế
- Đối tượng nộp thuế và người chịu thuế-
ĐTNT và NCT là một khác nhau
*Lưu ý: Trong những trường hợp nhất định sẽ có sự chuyển hóa từ thuế gián thu  thuế
trực thu (chỉ có 1 chiều) : có sự chuyển hóa khi chủ cơ sở sản xuất, hàng hóa, kinh doanh
đồng thời là người tiêu dùng. Ví dụ: DN A mua máy móc về cho DN dùng. Câu hỏi ra thi:
Nêu ưu, nhược điểm của thuế gián thu, thuế trực thu
Thuế gián thu Thuế trực thu Ưu điểm - Dễ quản lý
- Tính công bằng cao. Vì nhà nước xác -
Nhà nước dễ thu thuế nên
định được điều kiện, hoàn cảnh cụ thể
tạo sựổn định cho ngân sách nhà
của người chịu thuế nên có nhiều chính
nước. Vì tiền thuế đã được cấu sách mien giảm phù hợp.
thành trong giá cả hàng hóa dịch
vụ. Người chịu thuế không cảm nhận lOMoAR cPSD| 45740413
được gánh nặng về thuế. Không
nảy sinh tâm lý trốn thuế. Nhược -
Tính công bằng không cao. -
Khó thu thuế và khó quản lý điểm
Vìnhà nước không xác định được thuế.Vì người chịu thuế cảm nhận rõ
người chịu thuế trong trường hợp gánh nặng về thuế, tìm mọi cách để
này là ai để có chính sách miễn giảm gánh nặng đó.
giảm phù hợp cho điều kiện hoàn -
Việc thu thuế trực thu tốn nhiều cảnh của họ.
tiềnbạc, tốn thời gian và công sức dẫn -
Tính lũy thoái. Đối với đến thất thu thuế.
nhữngcá nhân có thu nhập thấp thì -
Không xác định được một
tỉ lệ lại càng cao và ngược lại.
cáchchính xác về thu nhập.
II/ Một số vấn đề về pháp luật thuế
* Những nội dung cơ bản của đạo luật thuế
- Đối tượng chịu thuế: hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc những lợi ích vật chất khác mà
sắcthuế tác động đến để phát sinh nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế.
- Người chịu thuế: người thực sự phải trả tiền thuế.
- Người nộp thuế: là các chủ thể có nghĩa vụ kê khai nộp thuế theo luật định (= ĐTNT + NNT thay).
+ Người nộp thuế thay: cá nhân, tổ chức được ĐTNT ủy quyền có nghĩa vụ đăng ký, kê khai nộp thuế.
- Đối tượng nộp thuế: cá nhân, tổ chức có hành vi chịu thuế.
Chương 2 + 3: Đọc luật và giáo trình để áp dụng giải quyết các bài tập và nhận định.
Phát sinh nghĩa vụ thuế nào?
- Cần xem xét đó là hoạt động gì 1. Nhập khẩu
- hàng hóa: thuế nhập khẩu, thuế GTGT, TTĐB, BVMT - Dịch vụ; GTGT 2. Xuất khẩu
- Hàng hóa: Thuế xuất khẩu, GTGT (thuế suất 0%) - Dịch vụ: GTGT (0%) lOMoAR cPSD| 45740413 3. Sản xuất
- Hàng hóa: TTĐB, GTGT, BVMT
- Dịch vụ; không phát sinh thuế 4. Kinh doanh
- Hàng hóa: GTGT, TTĐB (có thể có ở Điều 4 luật TTĐB) - Dịch vụ: TTĐB, GTGT
* Lưu ý: xét thêm thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân nếu phát sinh nghĩa vụ
nộp các thuế này từ hoạt động trên.
MỘT SỐ BÀI THẢO LUẬN THAM KHẢO BÀI 1
15. Thuế xuất, nhập khẩu là thuế gián thu hay trực thu? Xác định người chịu thuế

trog thuế xuất khẩu, nhập khẩu?
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thuế gián thu.
- Người chịu thuế trong thuế xuất, nhập khẩu là các cá nhân, tổ chức có hang hóa thuế
xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu nhập khẩu.
17. Tại sao thuế XK-NK không điều tiết vào hành vi xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ
qua biên giới Việt Nam?
- Thứ nhất, thuế XK-NK hướng đến hành vi dịch chuyển.
- Thứ hai, xuất phát từ những đặc tính cơ bản khác nhau của hàng hóa, dịch vụ. Hàng hóa
mang tính hữu hình, còn dịch vụ mang tính vô hình. Vì thuế XK-NK có sự dịch chuyển
qua biên giới, đối với hàng hóa là vật hữu hình, việc xác định sự dịch chuyển là dễ hơn
và dễ được nhà nước kiểm soát.
28. Trình bày các trường hợp không thuộc diện chịu thuế TTĐB? Trường hợp không
chịu thuế TTĐB theo quy định hiện hành có đồng thời là trường hợp được miễn thuế TTĐB không?
 Các trường hợp không thuộc diện chịu thuế TTĐB: lOMoAR cPSD| 45740413
- Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở
kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu.
• Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả
hàng hóa bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất.
• Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất
khẩu theo hợp đồng kinh tế
• Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài.
- Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp:
• Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam (có làm thủ tục hải quan), gồm:
• Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu
• Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu
• Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời
hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập
• Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của pháp luật. -
Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán
vàokhu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa
các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ. -
Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá,
hànhkhách, kinh doanh du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng. - Xe
ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi,
vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể
thao không đăng kí lưu hành và không tham gia giao thông. -
Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản
xuấtchỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.
 Trường hợp không chịu thuế TTĐB theo quy định hiện hành thì không đồng thời là
trường hợp được miễn thuế TTĐB.
40. Nội dung quy định mức thuế suất thuế GTGT hiện hành? Ý nghĩa của mức thuế
suất 0% đối với hàng xuất khẩu?
- Mức thuế suất thuế GTGT được quy định tại Điều 8 Luật thuế GTGT 2008 bao gồm 3
mức thuế suất 0%, 5%, 10%, cụ thể như sau:
 Thuế suất 0%: Đối tượng áp dụng gồm:
 Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế lOMoAR cPSD| 45740413
 Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu không bao gồm:
Chuyển giao công nghệ, chuyển quyền sở hữu trí tuệ, dịch vụ tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm, dịch vụ bưu chính viễn thông ra nước ngoài, sản phẩm xuất
khẩu là tài nguyên, khoảng sản khai thác chưa qua chế biến.
 Thuế suất 5%: áp dụng với các đối tượng sau:
a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
b) Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kíchthích
tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
c) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
nuôitrồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
đ) Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định
tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm
quyđịnh tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sảnphẩm
thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
k) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm
máycày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên
hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;
l) Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh;
sảnphẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; m)
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ,
bảng,phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng
dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; lOMoAR cPSD| 45740413
n) Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuấtphim;
nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
o) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luậtnày;
p) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
Thuế suất 10%: áp dụng đối với các đối tượng chịu thuế không áp dụng thuế suất 0% và 5%.
- Ý nghĩa của mức thuế suất 0%:
 Khi đánh thuế 0%, cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chỉ không tính thuế
GTGT đầu ra mà còn được khấu trừ GTGT đầu vào, được coi như là một hình thức
hỗ trợ của nhà nước.
 Việc áp dụng thuế suất 0% không những sẽ đem ngoại tệ về cho Việt Nam mà hàng
hóa xuất khẩu lại rẻ, có thể cạnh tranh với hàng hóa các quốc gia khác.
37. Hàng hóa nhập khẩu có chịu thuế GTGT không? Trong trường hợp chịu thuế thì
điều này có mâu thuẫn với Điều 2 Luật Thuế quy định: “Thuế GTGT là thuế tính
trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu
thông đến tiêu dùng.”

- Hàng hóa nhập khẩu có chịu thuế GTGT. Điều này không mâu thuẫn với Điều 2 Luật Thuế GTGT vì:
 Theo như quy định trên thì thuế GTGT là thuế đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ vì vậy tất cả những hoạt động làm cho giá trị của hàng hóa, dịch vụ tăng lên
có thể được coi là tiền đề sinh ra thuế GTGT. Và những hoạt động được coi là tiền đề
sinh ra thuế GTGT là những hoạt động kinh tế của người nộp thuế. Đây là những hoạt
động chuyển giao tài sản hoặc cung ứng dịch vụ có thanh toán bằng tiền hoặc quy ra
tiền làm phát sinh GTGT. Về thực chất, hoạt động nhập khẩu hàng hóa cũng chính là
một trong những hoạt động làm phát sinh GTGT, cụ thể hơn là trong hoạt động này có
hành vi chịu sự điều tiết của loại thuế này đó là hành vi tiêu dùng hàng hóa có từ hoạt động nhập khẩu.
 Ngoài ra, thuế GTGT đánh vào hàng hóa nhập khẩu không những nhằm mục đích tạo
giá trị tăng đầu vào để chủ thể nhập khẩu được hoàn thuế, khấu trừ thuế, quyết toán
thuế GTGT đầu ra mà còn nhằm tạo ra sự bình đẳng với hàng hóa trong nước nhất là
trong điều kiện hội nhập quốc tế, khi mà thuế nhập khẩu ngày càng được giảm đến mức tối đa. lOMoAR cPSD| 45740413
38. Điều tiết thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu có ý nghĩa khác biệt như thế nào so
với việc dùng thuế nhập khẩu để điều tiết hàng nhập khẩu.
- Điều tiết thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu để nhằm điều tiết vào phần giá trị
tăng thêm và tạo nên tính công bằng giữa hàng hóa trong nước và hàng hóa nhập khẩu.
Bởi lẽ, một hàng hóa của doanh nghiệp trong nước khi xuất hiện trên thị trường Việt
Nam thì hàng hóa đó đã chịu sự điều tiết của thuế GTGT, vì vậy không có lý do gì mà
một hàng hóa tương tự khi được nhập khẩu vào Việt Nam lại không chịu sự điều tiết của
thuế GTGT, qua đó giúp phần bảo hộ cho nền sản xuất trong nước một cách hợp lý.
- Thuế nhập khẩu điều tiết hàng nhập khẩu để kiểm soát, điều tiết hoạt động xuất-nhập
khẩu hàng hóa, ngoài ra còn là phương pháp tối ưu để hàng hóa nhập khẩu phải trả một
mức giá nhất định để nó có thể có mặt tại thị trường Việt Nam, qua đó bảo vệ và phát
triển nền sản xuất trong nước, đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế.
44. Sự “gãy khúc” trong quá trình thu thuế GTGT xảy ra khi nào? Ý nghĩa pháp lý
của hiện tượng này?
- Sự “gãy khúc” xảy ra khi tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT luôn là sự
liên hoàn của đầu ra trừ đầu vào. Để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT, người nộp thuế
phải đã nộp thuế GTGT đầu vào và phải phát sinh thuế GTGT đầu ra. Trường hợp người
nộp thuế không nộp thuế GTGT đầu vào (tức hàng hóa, dịch vụ đầu vào rơi vào trường
hợp không chụ thuế GTGT) nhưng có phát sinh thuế GTGT đầu ra sẽ không được khấu
trừ thuế. Nếu người nộp thuế đã nộp thuế GTGT đầu vào nhưng không phát sinh thuế
GTGT đầu ra (tức hàng hóa, dịch vụ bán ra là những hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế
GTGT) thì người nộp thuế không được hoàn thuế.
- Ý nghĩa: Để tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ phải có thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra. BÀI 2
52. Tổ chức không phải là doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động kinh doanh
cóthuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật thuế TNDN không?
Có. Vì một khi tổ chức đó là doanh nghiệp hoặc là các tổ chức khác được quy định tại
Khoản 1 Điều 2 luật TNDN và thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thì đã trở thành chủ thể phát sinh nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước. Do đó tổ chức không
phải là doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật thuế TNDN.
53. Phân biệt thu nhập chịu thuế TNDN và thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. lOMoAR cPSD| 45740413 Thu nhập chịu thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Cơ sở pháp lý: Điều 3 luật TNDN
Cơ sở pháp lý: Điều 3 luật TNCN
TNCT = (Doanh thu – Chi phí được trừ)
Thu nhập chịu thuế được xác định trong
+ Các khoản thu nhập khác
kỳ tính thuế tuỳ vào loại thu nhập được tạo
lập và chủ sở hữu loại thu nhập là cá nhân cư trú hay không cư trú.
• Đối với cá nhân cư trú
TNCT = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn trừ
• Đối với cá nhân không cư trú
Thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư
trú không được xác định theo kỳ tính thuế
mà sẽ được xác định theo từng lần phát sinh thu nhập.
56. Phân biệt khái niệm “thu nhập chịu thuế” và “thu nhập tính thuế” trong Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp?  Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế được quy định tại Điều 3 Luật thuế TNDN 2008, “1. Thu nhập chịu
thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập
khác quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng
vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu
nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn,
bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được;
thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những
năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
”.
 Thu nhập chịu thuế là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và
các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã
trả cho cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
 Thu nhập chịu thuế là tiền đề, cơ sở để xác định thu nhập tính thuế.
Công thức: Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác  Thu nhập tính thuế lOMoAR cPSD| 45740413
Khoản 1 Điều 7 Luật thuế TNDN 2008 quy định: “Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế
được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được
kết chuyển từ các năm trước.
”.
 Thu nhập tính thuế là khoản thu nhập sau khi trừ các khoản có liên quan như: giảm trừ
bản thân, gia cảnh, đóng bảo hiểm…
 Thu nhập tính thuế là cơ sở để xác định số thuế được miễn.
Công thức: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế
+ Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) 57.
Để xác định chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì căn
cứ vào khoản 5 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi bổ sung khoản 1
Điều 9 của luật thuế TNDN như sau:
Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản
chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanhnghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơnmua
hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.”
58. Phân tích quy định về các khoản chi phí không được trừ khi xác định tính thu
nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp?
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung bởi
Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính) thì các khoản chi phí không được
trừ khi xác định tính thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: STT Loại chi phí không Chi tiết được trừ 1
Các khoản chi không đáp ứng được đủ các điều kiện Khoản chi không
đáp ứng đủ các điều lOMoAR cPSD| 45740413 kiện quy định tại sau: Khoản 2 điều 4 -
Thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản Thông tư
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; 96/2015/TT-BTC -
Có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. -
Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ
từnglần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm
thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. 2 Chi phí khấu hao tài
TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
sản cố định (TSCĐ) doanh hàng hóa, dịch vụ.
(trừ TSCĐ phục vụ cho NLĐ như: nhà nghỉ giữa ca,
nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng
hoặc trạm y tế, cơ sở đào tạo, dạy nghề, thư viện, nhà trẻ,
khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là
TSCĐ lắp đặt trong các công trình nêu trên; bể chứa
nước sạch, nhà để xe; xe đưa đón NLĐ, nhà ở trực tiếp
cho NLĐ; chi phí xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm máy,
thiết bị là TSCĐ dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp
).
TSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính). lOMoAR cPSD| 45740413
TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ
sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ
và hạch toán kế toán hiện hành.
Phần trích khấu hao vượt mức quy định về trích khấu hao TSCĐ.
Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị.
Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên
1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở
xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách,
kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và
lái thử cho kinh doanh ô tô).
Phần trích khấu hao đối với TSCĐ là tàu bay dân dụng,
du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng
hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn (tàu bay
dân dụng, du thuyền của các doanh nghiệp đăng ký và
hạch toán trích khấu hao TSCĐ nhưng trong Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp không đăng ký ngành
nghề vận tải hàng hoá, vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn
). lOMoAR cPSD| 45740413
Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho
sản xuất kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích khác thì
không được tính khấu hao vào chi phí được trừ đối với
giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không
sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. 3
Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu,
Chi nguyên liệu, vật nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá đối với một số nguyên
liệu, nhiên liệu, năng liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý.
Nhà nước ban hành định mức. 4 Chi phí của doanh
Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản
nghiệp mua hàng hóa, xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra. dịch vụ (không có hóa đơn, được phép
Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá,
song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận
lập Bảng kê thu mua dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ hàng hóa, dịch vụ
công không kinh doanh trực tiếp bán ra. mua vào) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ
Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra. thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ
Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt.
Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra. lOMoAR cPSD| 45740413
Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh
(không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh
thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm). 5 Chi tiền thuê tài sản
Doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân nhưng không có
của cá nhân không có hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
đầy đủ hồ sơ, chứng từ
Doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng
thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho
cá nhân nhưng không có hợp đồng thuê tài sản, chứng từ
trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân. 6 Chi tiền lương, tiền
Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho
công, tiền thưởng cho người lao động (NLĐ) doanh nghiệp đã hạch toán vào chi người lao động
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi
trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật. lOMoAR cPSD| 45740413
Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm
nhân thọ cho NLĐ không được ghi cụ thể điều kiện được
hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau:
Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế
tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế
thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc,
Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả
cho NLĐ nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế
năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có
trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của
năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh
nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân,
chủ công ty trách nhiêm ḥ ữu hạn một thành viên (do
một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên,
thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà
những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh. 7 Chi trang phục
Chi bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. lOMoAR cPSD| 45740413
Chi bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm)
triệu đồng/người/năm. 8 Chi thưởng sáng
Doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc kiến, cải tiến
chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm
thu sáng kiến, cải tiến. 9 Chi phụ cấp tàu xe
Không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ. đi nghỉ phép không đúng theo quy định
Thực hiện không đúng theo quy chế tài chính hoặc quy của Bộ Luật Lao
chế nội bộ của doanh nghiệp khi khoán tiền đi lại, tiền ở, động.
phụ cấp cho người lao động đi công tác. 10 Các khoản chi được
Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong
trừ nhưng chi không trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi
sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của doanh đúng đối tượng, nghiệp. không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định.
Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên
dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý.
Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm như
khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.
Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ
nhất hoặc lần thứ hai. lOMoAR cPSD| 45740413
Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp
vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau
khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho
doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả
trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn
làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ.
Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số. 11 Chi trả tiền điện,
Doanh nghiệp chi trả trực tiếp cho đơn vị cung cấp mà
tiền nước với những không có hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng
thuê địa điểm sản xuất kinh doanh. doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh; chủ cho thuê
Doanh nghiệp thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu
cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh không có chứng từ
trực tiếp ký hợp đồng thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa
cung cấp điện, nước điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, với nhà cung cấp
nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh. 12 Trích, lập và sử
Áp dụng đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự dụng các khoản dự
phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ
phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, phòng không theo
công trình xây lắp và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của
đúng hướng dẫn của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ kiểm toán độc lập. Bộ Tài chính về trích lập dự phòng lOMoAR cPSD| 45740413 13 Các khoản chi phí
Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa trích trước theo kỳ
lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trước đối
hạn, theo chu kỳ mà với hoạt động đã tính doanh thu nhưng còn tiếp tục phải
đến hết kỳ hạn, hết
thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng (kể cả trường hợp
chu kỳ chưa chi hoặc doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động lOMoAR cPSD| 45740413 chi không hết.
kinh doanh dịch vụ trong nhiều năm nhưng có thu tiền
trước của khách hàng và đã tính toàn bộ vào doanh thu
của năm thu tiền) và các khoản trích trước khác. 14 Lỗ chênh lệch tỷ
Do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ giá hối đoái
cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền
đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ
lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ
phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế). 15 Chi tài trợ cho giáo
Chi không đúng đối tượng hoặc Chi mà không có hồ sơ
dục (bao gồm cả chi xác định khoản tài trợ. tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp) 16 Chi tài trợ cho y tế
Chi không đúng đối tượng sau: tài trợ cho các cơ sở y tế
được thành lập theo quy định pháp luật về y tế mà khoản
tài trợ này không phải là để góp vốn, mua cổ phần trong
các bệnh viện, trung tâm y tế đó; tài trợ thiết bị y tế, dụng
cụ y tế, thuốc chữa bệnh; tài trợ cho các hoạt động
thường xuyên của bệnh viện, trung tâm y tế; chi tài trợ
bằng tiền cho người bị bệnh thông qua một cơ quan, tổ
chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định của pháp luật.
Chi mà không có hồ sơ xác định khoản tài trợ. lOMoAR cPSD| 45740413 17 Chi tài trợ làm nhà
Chi không đúng đối tượng là hộ nghèo theo quy định cho người nghèo
của Thủ tướng Chính phủ.