Tài liệu chương 6: Cạnh tranh hoàn hảo môn Kinh tế vĩ mô | Trường Đại học Đồng Tháp

Tài liệu chương 6: Cạnh tranh hoàn hảo | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 20 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Đồng Tháp 205 tài liệu

Thông tin:
20 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu chương 6: Cạnh tranh hoàn hảo môn Kinh tế vĩ mô | Trường Đại học Đồng Tháp

Tài liệu chương 6: Cạnh tranh hoàn hảo | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 20 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

70 35 lượt tải Tải xuống
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
133
C
C
C
h
h
h
ư
ư
ư
ơ
ơ
ơ
n
n
n
g
g
g
6
6
6
C
C
C
N
N
N
H
H
H
T
T
T
R
R
R
A
A
A
N
N
N
H
H
H
H
H
H
O
O
O
À
À
À
N
N
N
H
H
H
O
O
O
Cu trúc th trường đưc phân chia thành hai hình thái th trường cơ b đn, ó là: th trường
cnh tranh hoàn ho th trường cnh tranh không hoàn ho. Trong chương này, chúng ta
hãy xem xét các quyết t định v giá lượng cung trong th trường cnh tranh hoàn ho. M
th trường mà các phân tích tp trung vào vic xác định lượng cung, đ ó chi phí biên bng vi
giá th trường. Trong khi đó, quyết định s n xu t hành vi ca doanh nghip được cân nhc
trên cơ s l i nhun kinh tế c. đạt đượ
C U TRÚC TH TRƯỜNG
Các nhà kinh t trế phân chia cu trúc th ường da trên hành vi ca các doanh nghip trong vc
ra quyết định giá lượng cung trong nn kinh tế. Trong mi th trường, hành vi hình
ra quyết định ca các doanh nghi khác bip tương t nhau. S t gia các doanh nghip
th nhn di ng c ng l ng cn thông qua đườ u và nă c th trườ a m i doanh nghi p.
PHÂN LOI TH TRƯỜNG
Cu trúc th trường được phân chia da vào:
ª S l ượng người mua và bán trên th trường: nhiu hay ít.
ª Đặc trư ng c a s n ph m: sn phm đồng nht (tương t nhau), sn phm phân
bit, tiêu chun, hay s t (không có sn phm duy nh n phm thay thế).
Trên cơ s đ ó, th trường được phân chia thành: (1) c nh tranh hoàn h o; (2) bán c nh
tranh (c n); (3) bán nh tranh mang tính độc quy độc quy c quyn (độ n mang tính cnh tranh);
(4) độc quyn.
(1) Th trường C onh tranh hoàn h s ng n phười mua bán, s m trên th
trường tương t nhau không rào cn th trường đối vi vic gia nhp hay rút lui khi
ngành.
(2) mt c trc khác trong cu trúc th ường, đó độc quyn. Mt th trường ch có mt
doanh nghip, là người bán duy nh ch vt m t s n phm hay d (chng h n ln, công ty đi c).
Sn phm mà doanh nghip độc quyn bán là duy nht và không có sn ph ếm thay th .
(3) Bán cnh tranh được đặc tính bi s người bán các sn phm khác nhau (qun áo,
đồ đổ dùng gia đ ình, sách,...). S khác bi t s n ph m d a trên n l c i mi và chi phí bán hàng.
Các doanh nghip m i gia nh p vào th trường khá d dàng.
(4) Sau cùng, th trường bán độc quyn ch vài người bán. vy, các quyết định v
giá và lượng cung là ph nh h ng t thu c l n nhau. Mi doanh nghi p ch u ưở các quyết định
Sau khi nghiên cu chương này, bn có th:
ª Phân lo i th trường phân tích c nh tranh trong c u trúc th
trường.
ª Gi i thích m i quan h gi a cung c u th trường đường c u
ca doanh nghip.
ª Xác định đường cung ngn h n c a doanh nghip c nh tranh
hoàn ho.
ª Phân tích hành vi c a doanh nghip cân b ng dài h n trong
th trường cnh tranh hoàn ho.
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
134
ca đối th. Sn phm th tiêu chun (thép, nhôm,...), hay phân bit (xe y, máy
tính,...). Nhìn chung, s a các công ty m gia nhp ngành c i là rt khó khăn.
CNH TRANH TRONG CU TRÚC TH TRƯỜNG
Như đã đề cp ó, trên, các doanh nghip trong mi th trường có hành vi t ng tươ nhau. Do đ
chúng ta s phân tích hành vi ca doanh nghip thông qua phân tích cnh tranh.
Các yếu t cnh tranh trong cu trúc th trường được đánh giá trong bng dưới đây.
Y
ếu t cnh tranh
Cnh tranh
hoàn ho
Bán cnh
tranh
Bán độc
quyn
Độc quyn
S R lượng doanh nghip t nhiu Nhiu Ít Duy nht
Đặ Đồ
c đim sn phm ng nh t Phân bi t
Phân bit,
Tiêu chu
n
Duy nht
C
nh tranh giá
Không quan
trng
Rt quan
tr
ng
Không nên
Không quan
trng
Rào cn th trường u u Không Ít Nhi Rt nhi
C
nh tranh phi giá Không
Rt quan
tr
ng
Quan trng
Không quan
trng lm
Sn phm đin hình Nông nghip Bán l Công nghip Công cng
Cu trúc th tr trường phân chia th ườ ường thành hai hình thái th tr ng cơ bn: th trường
cnh tranh hoàn ho th trường cnh tranh không hoàn ho (bao gm: bán cnh tranh, bán
độ độ đặc quyn, c quyn). Các c trưng ca hai hình thái th trường này th tóm tt trong
biu đồ dưới đây:
ĐƯỜNG CU CA DOANH NGHIP
Mt i: th trường cnh tranh hoàn ho c đượ đặc tính b
ª Nhiu người mua và bán,
ª Sn phm đồng nht (tương t nhau),
ª Không có rào cn th trường và
ª Thông tin th trường là hoàn ho.
Th ếc t , th trường cnh tranh hoàn ho có vô s người mua và bán m đt s n phm. Khi ó,
người mua người bán người nhn giá m c giá này do quan h cung cu th trường
xác định.
D
P
0
Lượn
g
Giá
0
Đườ
Đườ
Đườ
ĐườĐườ
n
n
n
nn
g
g
g
gg
c
c
c
c c
u doanh n
u doanh n
u doanh n
u doanh nu doanh n
g
g
g
gg
hi
hi
hi
hihi
p
p
p
p p
trong th
trong th
trong th
trong thtrong th
tr
tr
tr
tr tr
ườ
ườ
ườ
ườườ
ng CT hoàn h
ng CT hoàn h
ng CT hoàn h
ng CT hoàn hng CT hoàn h
o
o
o
oo
D
Lượn
g
Giá
0
Đườ
Đườ
Đườ
ĐườĐườ
n
n
n
nn
g
g
g
gg
c
c
c
c c
u doanh n
u doanh n
u doanh n
u doanh nu doanh n
g
g
g
gg
hi
hi
hi
hihi
p
p
p
p p
trong th
trong th
trong th
trong thtrong th
tr
tr
tr
tr tr
ườ
ườ
ườ
ườườ
ng CT không hoàn h
ng CT không hoàn h
ng CT không hoàn h
ng CT không hoàn hng CT không hoàn h
o
o
o
oo
- Doanh n
g
hip là n
g
ười nhn
g
- Thông tin th trường là hoàn ho
- Doanh n
hip là n
g
ười định
g
- Thông tin th trường là không hoàn ho
P
Q
Giá th trườn
g
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
135
Biu đồ dướ ười đ ây minh h a m i quan h gi a đường c u th tr ng doanh nghip. Giá
cân bng được xác định thông qua quan h cung cu th trường. T khi, sn l ng cượ a doanh
nghip ch chiếm mt phn r n lt nh so vi tng s ượng ca th trường cho nên mi doanh
nghip không th ng c u s tác động vào giá th trường. Vì thế, doanh nghip có đườ n phm là
co giãn hoàn toàn ti mc giá th trường.
QUYT T ĐỊNH SN XU
Như đã đề cp trong các phn trước, thi k ngn hn luôn có ít nht m ế t y u t đầu vào là c
đị định. Do v y, luôn t n t i chi phí c nh trong ngn hn. Trong khi đ ó, th i k dài h n là th i
gian đủ dài để doanh nghip th thay đổi cu trúc các yếu t đầu vào. Cho nên mi chi phí
đề đổu biến i trong dài hn.
QUYT ĐỊNH SN XUT NGN HN
Các quyết định sn xut trong ngn h n t p trung vào lượng cung ca doanh nghip. Vic xem
xét mi quan h gi ng ca đườ u chi phí nhm nghiên cu hành vi ra quyết định ca doanh
nghip.
Ti đa hóa li nhun
Như đã đề c đ p trước ây, m t doanh nghi p t ni đa hóa li nhu s s n xu t m c s n
lượng mà đó doanh thu biên bng vi chi phí biên. Doanh thu biên được xác định bng:
( )
QTRMR
Q
TR
MR 'hay , =
Δ
Δ
=
Mt cách tương t, chi phí biên được xác định bng:
( )
QTCMC
Q
TC
MC 'hay , =
Δ
Δ
=
Như chúng ta đã biết, doanh thu biên bng v ng ci giá th trường trong th trườ nh tranh
hoàn ho. Biu đồ dưới đây minh ha v m i quan h này.
Lượn
g
Giá
Lượn
g
Giá
Th
Th
Th
ThTh
tr
tr
tr
tr tr
ườ
ườ
ườ
ườườ
n
n
n
nn
g
g
g
gg
Doanh n
Doanh n
Doanh n
Doanh nDoanh n
g
g
g
gg
hi
hi
hi
hihi
p
p
p
p p
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
136
Biu đồ dưới đ ư ây minh h a đường chi phí biên chi phí trung bình. Nh bi u đồ cho
thy, doanh nghip s ti đa hóa li nhun ti m c s n lượng Qo đó MR = MC. Trong
đ ó, m c giá Po được xác định trên đường cu.
Ti mc sn lượng Qo, chi phí trung bình b ng ATCo. v y, l i nhu n trên m i đơn v
sn lượng bng Po - ATCo (= doanh thu trên mi đơn v - chi phí trung bình). Trong khi đó,
li nhun bng li nhun đơn v x tng sn lượng sn xut. Như biu đồ dưới đ ây ch ra r ng
li nhun ca doanh nghip chính là phn ch nh ư t tô đậm (l u ý r ng chi u cao c a hình ch
nht là li nhun đơn v ng s n l n xu và chiu rng chính là t ượng s t).
Lượn
g
Giá,
Chi phí
Lượn
g
Giá,
Chi phí
Lượn
g
Giá,
Chi phí
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
137
Nếu doanh nghip li nhun thì t sut li nhun trên đầu tư s l ơ n h n t su t so vi
các l a ch n đầu tư khác ca doanh nghip. Trong trường hp này, doanh nghip quyết định
sn xut vi mc sn ượng Qo. Trong khi đó, li nhun kinh tế này s khích thích thêm các
doanh nghip m i gia nh p vào ngành. Chúng ta s đề c ế ơ p chi ti t h n s tác động ca các
doanh nghip m i gia nh p ngành nh hưng đến giá và lượng phn sau.
Ti thiu l và ngng sn xut
Gi s ế , P < ATC t i mc s n lượng MR = MC. Li u r ng doanh nghi p ti p t c s n
xut hay không? Để tìm câu tr li, chúng ta hãy so sánh m c l này vi m c l mà doanh
nghip ng ng s n xu t. Nế u doanh nghi p ng ng s n xu t thì doanh thu c a doanh nghi p
bng không chi phí bng vi chi phí c định (lưu ý, chi phí c định luôn phát sinh cho
doanh nghip sn xut hay không). vy, doanh nghip s m đt i (l ) toàn b ph n chi
phí c định. Doanh nghip v n xu n n u nh ph n ln tiếp t c s t trong ngn h ế ư ca doanh
nghip ít hơn chi phí c định (ti thiu l). Điu này xy ra khi AVC < P < ATC, khi đó
doanh thu ca doanh nghip không ch đắp toàn b chi phí biến đổi còn đắp được
mt phn ca chi phí c định. Theo thu t ng toán h đ ĩ ếc, i u này có ngh a là doanh nghi p ti p
tc sn xut min là: TR = P × Q > TVC. Chia c hai vế cho Q, chúng ta th viết li điu
kin này theo mt cách khác như sau: P > AVC
Đ i u này ý nghĩa trong th c ti n, th c tế m ế ết doanh nghi p s ti p t c s n xu t n u
giá ln hơn chi phí biến đổi trung bình. Doanh nghip s đóng ca (ngng s n xu t) khi giá
nh hơ ế n chi phí bi n đổi trung bình. Chúng ta s xem xét tình hung này trong biu đồ dưới
đ ư ây. Trong trường h p này, m t doanh nghi p l , nh ng m c l s t i thi u t i m c s n
lượng mà MR = MC. Điu này xy ra ti m c s n lượng Q’. Do chi phí trung bình (ATC’) l n
hơn giá (P’), doanh nghip s b l ơ. Tuy nhiên, giá v n còn l n h n AVC cho nên doanh
nghip v p tn tiế c s n xut.
Nếu doanh nghip đóng ca trong trường h p sp trên thì doanh nghi n đ t i toàn b chi
phí c ây ph a hình ch định (đ n đậm c nht di n tích b ng AFC x Q = TFC). So
sánh l c a doanh nghi p trong trường h p ngng s n xu t (ph n đậm trong bi u đồ dưới)
vi l khi doanh nghip vn tiếp tc sn xut trong ngn hn, thì doanh nghip s b l ơ ít h n
nế ư ế u nh doanh nghi p ti p t c s n xu t trong ng n h n.
Lượn
g
Giá,
Chi phí
Li nhun < 0
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
138
T l p lu n trên, doanh nghi p s ng ng s n xu t khi P < AVC. Dĩ nhiên, doanh nghi p
s rút lui khi ngành khi b l ư trong dài h n (l u ý r ng không chi phí c định trong dài
hn).
Giá hoà vn
N iếu giá th trường bng vi đ m cc tiu ca đường ATC thì li nhu n c a doanh nghi p
bng không (giá hoà vn). Trong trường h p s nhp này, doanh nghi n được mt t su t thu
nhp trên đầu tư b ư ế đng v i t su t đầu t c a các ngành khác. Th c t khi iu này xy, không
động lc khích thích s gia nh p hay rút lui kh i ngành c a doanh nghi p. Bi u đồ dưới
đ ây minh ha c th cho trường h p này.
Nếu giá thp hơn AVC thì doanh nghip s đóng ca được minh ha thông qua biu đồ
dưới đây. Phn din tích tô đậm (vi chiu cao gii hn bi ATCo và AVCo) bng vi chi phí
c định ca doanh nghip (phn l khi doanh nghip đóng ca). Tuy nhiên, nếu doanh nghip
vn tiếp tc sn xut thì doanh nghip s l ơ nhi u h n, không ch m t toàn b chi phí c định
còn l do giá thp h ng vơn AVC (tương i phn đậm c a di n tích gi i h n b i chi u
cao gia AVCo và Po. Như minh ha dưới đây, doanh nghip s l ít hơ ế n n u ng ng s n xu t
khi P < AVC.
Lượn
g
Giá,
Chi phí
L nhiu hơn nếu
ngng sn xut
Lượn
g
Giá,
Chi phí
Li nhun = 0
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
139
Đường cung ng n h n
Cho đến bây gi nh tranh hoàn h, chúng ta quan sát thy doanh nghip c o s s n xu t t i
mc giá P = MC, min P > AVC. Biu đồ dưới đây ch ra các mc giá P
0
, P , P
1 2
P
3
tưong ng vi các mc sn lượng Q
0
, Q , Q
1 2
Q
3
. Như vy, đường MC xác định m c s n
lượng sn xut ca doanh nghip min P > AVC. Phn MC nm phía trên AVC min ch ra
lượng cung theo các mc giá, đó chính đường cung ng n h n c a doanh nghi p. Đường
cung được minh ha bi phn MC nm phía trên AVCmin tô đậm dưới đây.
QUYT ĐỊNH SN XUT DÀI HN
Trong dài h khi ln, doanh nghip s gia nhp ngành i nhun kinh tế dương ri khi
ngành khi li nhun kinh tế âm (l). Bây gi, chúng ta hãy xem xét hành vi gia nhp hay rút
lui th trường c p hoa các doanh nghi t động trong th trường cnh tranh hoàn ho tác động
đến th trường như ế th nào. Gi s ế, m t doanh nghi p l i nhu n kinh t dương vi giá cân
bng trên th trường hin ti. Trong trường hp này, các doanh nghip mi s gia nhp ngành
s làm tăng cung. Khi cung tăng s dch chuyn đường cung sang phi giá cân bng th
trường s gi m xung. Quá trình này tiếp din cho đến khi li nhun kinh tế bng không (li
nhu ngn thông thườ ), s không khích thích thêm doanh nghip mi gia nhp vào th trường.
Biu đồ dưới đ ếây minh h a cân b ng dài h n khi doanh nghi p nh n l i nhu n kinh t bng
không.
Lượn
g
Giá,
Chi phí
Lượn
g
Giá,
Chi phí
Đườn
g
cun
g
n
g
n hn
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
140
Gi định trong trường h p bp doanh nghi l. Trong tình hung này, doanh nghip s ri
khi ngành trong dài hn. Khi doanh nghip rút lui khi th trường thì đường cung s dch
chuyn sang trái cho đến khi li nhun kinh tế bng không (như minh h a biu đồ trên).
vy, cân bng dài hn din ra khi doanh nghip li nhun kinh tế bng không. Khi
cân bng dài hn di p dn ra thì s c h n ngành không còn n a b i t t l su i nhun ngành
tương tương vi nhng ngành khác.
Cân bng dài hn và hiu qu kinh tế
Khi cân b y ra, có hai ng dài hn x đặc trưng h u hi u nh ư sau:
ª P = MC và
ª P = ATC min.
P = MC rt quan trng vi hi bi giá phn nh li ích biên c a h i trong khi chi
phí bên phn nh chi phí biên c a xã h i trong vi c s n xu ng ngot hàng hóa (b qua tác độ i
đ ng). T i i m cân b ng, l i ích biên c a h i b ng v i chi phí biên c a hi, khi đó li
ích biên ca xã hi trong vi c s n xut hàng hóa là cc đại.
Sn xut ti ATC min nghĩa hi sn xu t hàng hóa v i chi phí đơn v th p nh t.
Rõ ràng, khi đạt t được như vy thì sn xut hàng hóa đạ được s hu hiu.
Hiu qu kinh tế a mãn cđược khi th hai điu kin trên. Khi đó, m c s n lượng
cân bng dài hn c p g ng da doanh nghi i là (tqui mô hiu quphúc li xã hi ng th ư
tiêu dùng và thng d n xu n như s t) là l t.
Thng dư tiêu dùng và thng dư sn xut
Thng dư tiêu dùng chính li ích ròng người tiêu dùng nhn được khi tiêu dùng hàng
hóa. Thng d n v n hư tiêu dùng có được khi li ích biên trên mi đơ l ơn chi phí biên ca đơn
v tiêu dùng sau cùng.
Lượn
g
Lượn
g
Giá
Giá,
Chi
p
Li nhun = 0
Th
Th
Th
ThTh
tr
tr
tr
tr tr
ườ
ườ
ườ
ườườ
n
n
n
nn
g
g
g
gg
Doanh
Doanh
Doanh
Doanh Doanh
n
n
n
nn
g
g
g
gg
hi
hi
hi
hihi
p
p
p
pp
Lư
n
g
Giá
(
n
g
hìn đ
n
g)
D
10
5
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
141
Gi s, m t cá nhân mua 10 đơn v hàng hóa v i giá 5 nghìn đồng. V i đơn v đầu tiên, cá
nhân mong mu ó 4 nghìn n tr 9 nghìn đồng, do đ đồng thng d như tiêu dùng. Tương t ư
vy, vi các đơn v tiêu dùng tiếp theo thì cá nhân s có thng dư tiêu dùng nh hơn khi lượng
tiêu dùng tăng lên. Tng thng dư tiêu dùng ca nhân chính phn din tích đậm trong
biu đồ d ây. ch giưới đ Đây chính là phn chênh l a tng l i ích và t ng chi phí.
Thng dư s n xu t cũ đ ng được định nghĩa m t cách tương t , ó l i ích ròng c a nhà
sn xut khi bán hàng hóa. Thng dư s n xu t được b i P = MC cho đơn v s n xu t sau
cùng. Các ó có chi phí biên thđơn v sn xut trước đ p hơn giá bán ca doanh nghip.
Trong biu ô đồ trên, phn din tích đ đậm trên mc giá thng dư tiêu dùng phn
đậm dưới m c giá th ng dư s n xu t. L ưi ích ròng c a h i chính t ng c a th ng d
tiêu dùng và thng d n xuư s t.
Đường cung dài hn
Phương trình li nhu i nhun cho thy doanh nghip có l n kinh tế b ng không khi và ch khi
giá bng vi chi phí trung bình (ATCmin). Nếu giá bán cao hơn chi phí trung bình thì doanh
nghip li nhun kinh tế dương. Đ i u này s h p d n các doanh nghi p m i gia nhp th
trường. Mc giá thp hơn chi phí trung bình, li nhun kinh tế âm s d n đến hi n tượng m t
s doanh nghip rút khi th trường. Tiến trình gia nhp rút khi th trường kết thúc ch
khi giá và chi phí trung bình bng nhau.
Như đã c đề cp trướ đây, quyết định sn xut ca doanh nghip ti m c s n lượng sao cho
giá bng vi chi phí biên (MC). Mt khác, quá trình gia nhp rút khi th trường mt cách
t do làm cho giá bng vi chi phí trung bình (ATCmin) và vì vy cũng bng vi chi phí biên.
Mt khi doanh nghip quyết định sn xut ti mc sn lượng chi phí trung bình thp nht
thì doanh nghip n đạt đế qui hiu qu. Như v y, cân b ng trong dài h n c a doanh
nghip c o s u qunh tranh hoàn h đạt đến qui mô hi .
Lư
n
g
Giá
Thn
g
dư
tiêu dùn
g
Thn
g
dư
sn xut
P
Q
0
P
0
D
Cun
g
dài hn
D
1
S
S
1
Cun
g
n
g
n hn
Cun
Cun
Cun
CunCun
g
g
g
gg
th
th
th
th th
tr
tr
tr
tr tr
ườ
ườ
ườ
ườườ
n
n
n
nn
g
g
g
gg
tron
tron
tron
tron tron
g
g
g
gg
dài h
dài h
dài h
dài h dài h
n
n
n
nn
D
A
TC
Q
P
P=ATCmin
Q
0
0
E
MC
Cân b
Cân b
Cân b
Cân bCân b
n
n
n
nn
g
g
g
gg
doanh n
doanh n
doanh n
doanh n doanh n
g
g
g
gg
hi
hi
hi
hihi
i
i
i
ii
p dà
p dà
p dà
p dàp dà
h
h
h
h h
n
n
n
nn
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
142
Biu đồ trên minh ha cân bng dài hn c p ca doanh nghi nh tranh hoàn ho, giá bng
vi chi phí biên (MC), doanh nghip s t đ ũ i a hóa l i nhu n. Giá c ng b ng v i chi phí trung
bình (ATCmin), vy li nhun b p mng không. Các doanh nghi i không động l c để
gia nhp vào th tr i thường, cũng nh p hi ng lư các doanh nghi n ti không có độ c để rút kh
trường.
Qua phân tích hành vi ca doanh nghip, chúng ta có th xác định đường cung th trường.
Trong th o, ch trường cnh tranh hoàn h mt m c giá xác định t i cân b ng dài h n
(ATCmin). Điu này cho thy đường cung dài hn co giãn hoàn toàn ti mc giá này như
minh h a biu đồ trên. Tuy nhiên, đường cung th trường th d c lên. Gi i thích cho
đường cung dc lên liên quan đến 2 lý do sau:
do th nht, ngun l c s d ng trong s n xu t gi i h n. Ch ng h n đối v i s n
phm nông nghip. Khi có nhiu người làm nông, giá đất s tă đ ăng lên i u này làm gia t ng
chi phí sn xut. Chi phí gia tăng làm cho cung gia tăng nh hơ n so v i c u. Điu này làm cho
đường cung dài h n d c lên, th m chí có s t do thâm nhp ngành.
do th hai, đó các doanh nghip chi phí khác nhau. Chng h n nh ư th trường
dch v sơ ơ n (nhà c a, công trình), các th s n hay ch th u s chi phí khác nhau tùy thu c
vào tay ngh và thi gian thc hi ch vn d . Nhng th sơ ơn chi phí th p s thu n l i h n
trong vic gia nhp so vi th sơ n chi phí cao. Khi s tă ng c u, nh ng th sơ n m i v i
chi phí cao được khuyến khích gia nhp th trường để gia tăng mc ph c v nhm đáp ng
nhu cu. Bi vì nhng th mi thường có chi phí cao hơ n, giá dch v ph i gia tă đng để em li
li nhun th sơn mi thâm nhp th trường. Vì vy, đường cu phi dc lên.
Tóm li, các doanh nghip th d dàng thâm nh p hay rút lui th trường trong dài hn
hơn so vi trong ngn hn và đường cung dài hn thường co giãn hơn so vi đường cung ngn
hn.
Minh h o a mô hình cnh tranh hoàn h
Mt th trường cnh tranh hoàn ho có hàm cung và cu th trường như sau:
Hàm cu: Q
D
= 250 - 10P
Hàm cung: Q
S
= -50 + 20P
Mt doanh nghip hot động trong th trường này có hàm chi phí như sau:
TC = 200 - 20Q + Q
2
1. Xác định đường cu và doanh thu biên ca doanh nghip?
2. Xác định sn lượng ti đa hóa li nhun (Π Max)?
3. Xác định sn lượng hoà vn (li nhun = 0)?
4. Quyết định sn xut, khi thuế đơn v t = 2?
5 Quyết định sn xut, khi thuế doanh thu t% = 20%?
Bài gii
1. Đường cu và doanh thu biên ca doanh nghip:
Đ đi m cân bng th trường E (P
E
, Q
E
), khi ó:
Giá cân bng P
E
: Q
D
= Q
S
=> 250 - 10P = -50 + 20P
E E
=> 30P
E
= 300
Vy, giá cân bng th trường: P
E
= 10
Thế P
E
= 10 vào hàm c c cung, ta u ho được:
Lượng cân bng th trường: Q
E
= 150
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
143
Q
P
0
10
D
P = MR
15 10 20
Q
TR,
TC
0
100
15 10
20
8.3
125
200
25
TR
TC
Π
MC
A
TC
Biu đồ minh ha đường c p nhu th trường và doanh nghi ư sau:
Trong th trường cnh tranh hoàn h o, doanh nghi p là người nhn giá, khi đó:
+ Đường c u doanh nghi p co giãn hoàn toàn t i P
E
= 10,
+ Đường doanh thi biên trùng v i đường c u: MR = P
E
= 10.
2. Sn lượng ti đa hóa li nhun:
Ta có: Π Max : MR = MC
Mà, li nhun: Π(Q) = TR(Q) - TC(Q)
=>
Π(Q) = 10Q - (200 - 20Q + Q
2
)
=>
Π(Q) = -Q
2
+ 30Q - 200
Mt khác, MR = 10
MC = TC’(Q) = 2Q - 20
MR = MC Ù 10 = 2Q
0
- 20
=> Q
0
= 15
Sn l ng tượ i đa hóa li nhun: Q
0
= 15
Thế Q
0
= 15 vào hàm Π(Q) trên:
=>
Π = -(15)
2
+ 30×(15) - 200 = 25
Li nhun đạt được:
Π
Π
Π
ΠΠ
Max
= 25
3. Sn lượng hoà vn (
Π
Π
Π
ΠΠ = 0):
Π = 0 Ù TR = TC, hay
Π
(Q) = -Q
2
+ 30Q - 200 = 0
=> Q
1
= 10; Q
2
= 20
Sn lượng hoà vn ti:
Q
1
= 10; Q
2
= 20
D
D
Q
P
10
150
0
Q
P
0
10
D
E
P = MR
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
144
Q
P
0
10
D
P = MR
1510 20
8.28
MC
A
TC
14
8
Π
1
= -4
Thu
Thu
Thu
ThuThu
ế
ế
ế
ếế
doanh thu
doanh thu
doanh thu
doanh thu doanh thu
(
(
(
((
t% = 20%
t% = 20%
t% = 20%
t% = 20%t% = 20%
)
)
)
))
D
1
P = MR
1
4. Thuế đơn v t = 2:
Π
1
= TR - TC - t×Q
=>
Π
1
= 10Q - (200 - 20Q + Q
2
) - 2Q
=>
Π
1
= -Q
2
+ 28Q - 200
Đặt, TC
1
= TC + t×Q
=> MC
1
= TC
1
’(Q) = MC + t
=> MC
1
= 2Q - 18
Mà, Π
1
Max : MR = MC
1
=> 10 = 2Q
1
- 18 => Q
1
= 14
Sn l ng lượ i nhun ti đa: Q
1
= 14
Thế Q
1
= 14 vào Π
1
(Q), ta có:
Π
1
= -(14)
2
+ 28×(14) - 200 = -4
Li nhun đạt được:
Π
Π
Π
ΠΠ
1
= -4
5. Thuế doanh thu t% = 20%:
Π
1
= TR - TC - t%×TR
=>
Π
1
= 8Q - (200 - 20Q + Q
2
)
=>
Π
1
= -Q
2
+ 28Q - 200
Đặt, TR
1
= TR - t%×TR
=> MR
1
= TR
1
’(Q) = (1-t%)×MR
=> MR = 0.8
1
×10 = 8
Mà, Π
1
Max : MR
1
= MC
=> 8 = 2Q
1
- 20 => Q
1
= 14
Sn l ng lượ i nhun ti đa: Q
1
= 14
Thế Q
1
= 14 vào Π
1
(Q), ta có:
Π
1
= -(14)
2
+ 28×(14) - 200 = -4
Li nhun đạt được:
Π
Π
Π
ΠΠ
1
= -4
M
M
M
T
T
T
S
S
S
T
T
T
H
H
H
U
U
U
T
T
T
N
N
N
G
G
G
Cu trúc th trường
Cnh tranh hoàn ho
Bán cnh tranh
Bán độc quyn
Độc quyn
Nhn giá
Định giá
Li nhun kinh tế
Ti đa hóa li nhun
Ti thiu l
Ngng s n xu t
Đường cung ng n h n
Cân bng dài hn
Sn xut hu hiu
Qui mô hiu qu
Phúc li xã hi
Thng dư tiêu dùng
Thng d n xuư s t
Đường cung dài hn
Gia nhp th trường
Rút khi th trường
C
C
C
Â
Â
Â
U
U
U
H
H
H
I
I
I
Ô
Ô
Ô
N
N
N
T
T
T
P
P
P
1. Cu trúc th trường là gì?
Đối v ế i các nhà kinh t , c u trúc th trường là mt mô hình v cách th c các doanh nghip
có cùng hành vi trong nhng điu ki n c th.
Q
P
0
10
D
P = MR
1510 20
8.28
MC
A
TC
14
8
Π
1
= -4
MC
1
Thu
Thu
Thu
ThuThu
ế
ế
ế
ếế
đơ
đơ
đơ
đơđơ
n v
n v
n v
n vn v
(
(
(
((
t = 2
t = 2
t = 2
t = 2t = 2
)
)
)
))
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
145
Mt hình m ế ết s đơn gi n hóa cho th gi i th c. M t vài doanh nghi p trên th
gii th ging v ng h u h n vi hình trong cu trúc th trường, như ết t t c chúng g i
mt trong bn hình cu trúc th ế trường. v y, vi c hi u bi t các hình th giúp
chúng ta hi u hành vi c a doanh nghip hot động trong thế gi i th c.
Cu trúc th trường được nhn dng thông qua ba đặc tính: s lượng doanh nghip trong
th trường; mc độ d dàng đối v i các doanh nghi p m i có th gia nhp th trường; mc độ
khác nhau c a các s n phm
2. Thế nào là người nhn giá, người định giá?
Người nhn giá các doanh nghip buc phi theo mc giá bán th trường đối v i s n
phm ca doanh nghip, mi mt doanh nghip không th thay đổi m trc giá th ường. Các
doanh nghip trong th trường c u nhnh tranh hoàn ho nhng người nhn giá. Nế ư mt
doanh nghip c g ng đ nâng giá bán r t ít, thì nh ng người mua s l p t c chuy n sang
nhng ng p tười bán khác ngay l c.
Người t định giá (người thiế đặt giá, người tham kho giá) là nhng doanh nghip xác định
lượng sn xut và giá bán cho sn phm ca h. Các doanh nghip trong th trường độc quyn,
bán cnh tranh và bán ng ng nh giá. độc quyn là nh ười đị
3. Đường doanh thu biên ca doanh nghip trong mi cu trúc th trường trông ging
như thế nào?
Đối v i doanh nghi p c nh tranh hoàn h o, đường doanh thu biên trùng v i đường c u,
đường n m ngang t i m c giá th trường. Đối v i các doanh nghi p trong mô hình c u trúc th
trường khác, m phía dđường doanh thu biên là đường dc xung và n ưới đường cu.
4. Cnh tranh hoàn ho là gì?
Cnh tranh hoàn ho mt cu trúc th trường đó nhiu doanh nghip nh sn
xut các sn phm đồng nht, có th d dàng thâm nhp hay rút lui khi th trường, ngui mua
ng ng ười bán thông tin hoàn ho. Th ếc t , ch vài th trườ đặc tính chính xác như
định nghĩa trên. Chng h ế n, nông nghi p, ph li u, video cho thuê. Nghiên c u cnh tranh
hoàn ho c ng r u quũ t giá tr khi so sánh hi ca c nh tranh hoàn h o so v i các c u trúc
th trường khác.
5. Đường cu ca doanh nghip hot động trong th trường cnh tranh hoàn ho trông
như thế nào?
Giá th tr t l trường ca lúa m được thiế p bi quan h cung cu th ường. Nếu người nông
dân c g ng nâng giá so v i giá th trườ ường, ng i mua th tìm kiếm nhng người bán khác
để mua. Đ i u mà người nông dân có th làm là ho c ch p nhn giá hc rút lui th trường.
Người trng lúa là mt doanh nghip đin hình cho th trường cnh tranh hoàn ho. Doanh
nghip người nhn giá, h ch th ki u duy nhm soát được đ i t bán bao nhiêu
thôi.
6. Doanh nghip c n bnh tranh hoàn ho mun ti đa hóa l n trong ngi nhu n h ng
cách nào?
Doanh nghip th ch n m c s n lượng để t đ i a hóa l i nhu n. M c s n lượng này
th xác định ti đim mà đó doanh thu biên bng vi chi phí biên.
7. Ti đim nào thì doanh nghip quyết định tm ngng sn xut?
Mt doanh nghip đầu tư toàn b chi phí biến đổi vào hot động sn xut. Doanh nghip
s đóng ca tm thi khi giá th trường dưới giá đóng ca, đim ti thiu ca chi phí biến đổi
trung bình. ti i đ i m này, T đim này, doanh nghip l ơ ế ế nhi u h n n u v n ti p t c s n xu t.
Khi đó, giá bán không nhng không bù đắp toàn b chi phí c định, mà còn l trên mi đơn v
sn xut ra do chi phí biến đổi cao hơn giá th trường.
8. Khi nào thì doanh nghip đóng ca sn xut?
Mt doanh nghip s đóng ca sn xut doanh nghip không bù đắp ni chi phí trung bình
trong dài hn. N ng chi phí trung bình, doanh ếu giá th trường thp h u cơn đim cc ti a đườ
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
146
nghip s óng c p không th đ a hay rút lui th trường. Khi đó, doanh thu ca doanh nghi
đắp nh ơng chi phí c h i do s d ng ngu n l c c a nh ng người s h u, vì v y người s hu
s tt hơn nếu như đầu tư ngun lc vào lĩnh vc khác trong nn kinh tế.
9. Giá hoà vn là gì?
Doanh nghip hòa vn khi li nhun kinh tế b đ ng không - i u này có nghĩa đường c u
(giá th i thi trường) bng vi đim t u ca đường chi phí trung bình. Ti mc giá hòa vn,
doanh nghip th thu hi toàn b chi phí, bao gm chi phí cơ h i c a các ngu n l c s
dng.
10. Đường cung ngn hn ca doanh nghip như thế nào?
Khi doanh thu bng ho i, doanh nghi p sc vượt quá chi phí biến đổ s n xu t t i mc
MR=MC. Đường cung ngn h n c n c a doanh nghip mt ph a đường chi phí biên nm
phía trên ng chi phí biđim ti thiu ca đườ ến đổi trung bình.
11. Đường cung dài hn ca doanh nghip trong dài hn như thế nào?
Trong dài hn, doanh nghip s đóng ca hay rút lui ngành nế u giá th p hơn chi phí trung
bình. Khi đó, đường cung dài hn ca doanh nghip phn ca đường chi phí biên nm trên
đ i m c c ti u c a đường chi phí trung bình.
12. Cân bng dài hn trong th trường cnh tranh hoàn ho là gì?
Cân b o ng dài hn trong th trường cnh tranh hoàn h đim đó doanh nghip thu
được li nhun thông thường (l ếi nhu n kinh t b Đ ĩng không). i u này ngh a doanh
nghip s s ế n xu t chi phí th p nh t th , không hao phí. M t y u t quan tr ng trong
cân bng dài hn, đó hiu qu kinh tế - không cách nào làm cho mt người l i h ơn
không làm thit đối vi người khác.
C
C
C
Á
Á
Á
C
C
C
V
V
V
N
N
N
Đ
Đ
Đ
V
V
V
À
À
À
N
N
N
G
G
G
D
D
D
N
N
N
G
G
G
1. Loi nước ung nào sau đây mô t t t nh t các đặc tính c a m t th trường c nh tranh hoàn
ho? Nhng loi khác ti sao không?
a. Nước máy
b. Nước đóng chai
c. Coca Cola
d. Bia
2. Ngành sn xu p s n xut cam tho cnh tranh hoàn ho. Mi doanh nghi t được 2 nghìn
tn mi năm. Chi phí trung bình là 3 nghìn đồng mi kg và bán được 4.5 nghìn đồng mi kg.
a. Chi phí biên c a m i kg là bao nhiêu?
b. Ngành công nghip có đang cân bng trong dài hn không? Ti sao?
3. Long Hi là mt doanh nghip ho t động trong th trường c nh tranh hoàn h o v i m c tiêu
ti đa hóa li nhun. Giá mi đơn v s n ph m 27 nghìn đồng. T ng chi phí doanh nghi p
phi chi ra mi ngày là 280 nghìn đồng, vi chi phí c định 30 nghìn đồng. Doanh nghip sn
xut 10 đơn v m ế i ngày. B n th nói v quy t định ng ng s n xu t c a doanh nghi p
trong ngn hn và quyết định r a doanh nghii ngành c p trong dài hn.
4. Tng chi phí và tng doanh thu (triu p đồng) ca doanh nghi được cho bng sau:
S lượng 0 1 2 3 4 5 6 7
Tng chi phí 8 9 10 11 13 19 27 37
Tng doanh thu 0 8 16 24 32 40 48 56
a. Tính li nhun mi m c s n lượng? Doanh nghi p nên s n xu t bao nhiêu để t đi a
hóa li nhun?
b. Tính doanh thu biên và chi phí biên m i m c s n lượng? V đồ th minh h a? (G i ý:
s d đ ng i m gi a các s nguyên. d , chi phí biên gi a 2 3 được v t i 2.5. m c s n
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
147
l iượng nào hai đường này ct nhau? Đ u này liên quan như thế nào đến câu tr l i c a b n
câu a?
c. Bn th nói rng doanh nghip này hot động trong mt ngành cnh tranh hoàn ho
được không? Nế đ đ u úng v y, b n th nói r ng ngành ang tr ng thái cân b ng dài h n
được không?
5. Gi s, ngành công nghip in sách là cnh tranh và bt đầu trng thái cân bng dài hn.
a. V đồ th biu th mt doanh nghip đin hình trong ngành này?
b. Công ty in công ngh cao (Hi-Tech) phát minh ra m ế t ti n trình m i làm gim đột ngt
chi phí in sách. Điu xy ra đối vi li nhun ca công ty này giá sách trong ngn hn
khi bng phát minh sáng chế ca Hi-Tech ng p khác săn cn các doanh nghi dng công ngh
mi?
c. Điu xy ra trong dài hn khi bng phát minh sang chế hế t hi u l c các doanh
nghip khác t do s dng công ngh này?
6. Nhiu tàu thuyn nh ng v u s làm b t li i thy tinh và nha mà chúng được sn xut ra t
du thô. Gi s giá du gia tăng.
a. S d đ ng đồ th, bi u th i u s x y ra đối v i đường chi phí c a m i doanh nghi p
sn xut tàu và đối vi đường cung th trường?
b. Điu s x Đ y ra đối v i l i nhu n c a nhà s n xu t tàu trong ng n h n? i u gì s x y
ra đối v i s lượng các nhà sn xut tàu trong dài hn?
7. Gi s Đ , 800 quán bún à N ng. M i quán m t đưng chi phí trung bình hình ch
U. Đường cu th trường đối vi bún là d c xu ng và th trường bún là cân bng dài hn.
a. V trng thái cân bng hin ti, bng cách s d ng các đường cho toàn b th trường và
cho mi quán bún?
b. Bây gi thành ph quyết định thu hp s lượng quán bún, gi m nh ng quán bún không
đảm bo v sinh an toàn th c phm, s lượng quán bún ch còn 500. Quyế t định này s nh
hưởng gì đến th trường và đến cá nhân mi quán bún còn li? S dng đồ th để minh ha câu
tr li c a b n?
8. Gi s trong m t ngành c nh tranh, t t c các doanh nghi p chi phí c định 60 nghìn
đồ đồng và có chi phí biên (nghìn ng) như sau:
Sn lượng (Q) Chi phí biên (MC)
1 20
2 40
3 60
4 80
5 100
a. Gi s , giá s n ph m trên th trường 100 nghìn đồng. M i doanh nghi p s s n xu t
bao nhiêu n vđơ s n ph m? M i doanh nghi p s thu được bao nhiêu l i nhu n? Ngành
cân bng dài hn hay không? Ti sao bn biết?
b. Trong dài hn, s s xut ngành nhp ngành ngành này hay không? Giá sn
phm là bao nhiêu trong dài hn? Bao nhiêu sn phm s được m i doanh nghip sn xut?
9. Sn ph o trong m X được sn xu t trong m t ngành cnh tranh hoàn h đó các doanh nghip
trong ngành là ging ht nhau và mi doanh nghip có chi phi c định là 15 nghìn đồng. Bng
sau đây biu th cu ca ngành và chi phí biên ca mt doanh nghip đin hình:
Cu ca ngành Chi phí biên ca doanh nghip
Giá (nghìn đồng) Sn l n lượng S ượng Chi phí biên (nghìn đồng)
5 750 1 5
10 600 2 10
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
148
15 450 3 15
20 300 4 20
25 150 5 25
Gi s r ng ngành đang trng thái cân bng dài hn.
a. Giá sn phm X là bao nhiêu?
b. S lượng các doanh nghip trong ngành là bao nhiêu?
c. Đường cung ngn h n c n l ng t ng v a ngành, s ượ ương i mc giá 10 nghìn đồng?
10. Sn ph p b ó mm y dược cung c i ngành cnh tranh đ i doanh nghip chi phí c
đị đồnh 30 nghìn ng. B đ ng sau ây bi u th c u c a ngành chi phí biên c a m t doanh
nghip đin hình:
Cu ca ngành Chi phí biên ca doanh nghip
Giá (nghìn đồng) Sn l n lượng S ượng Chi phí biên (nghìn đồng)
5 1500 1 5
10 1200 2 10
15 900 3 15
20 600 4 20
25 300 5 25
30 200 6 30
35 140 7 35
40 50 8 40
a. Giá c a s n phm Y là bao nhiêu?
b. Có bao nhiêu doanh nghip trong ngành?
Tình hình cu chi phí gi nguyên như cũ , gi s r ng chính ph áp đặt m t mc thuế
sn xut 15 nghìn đồng mi đơn v sn phm.
c. Trong ng i là bao nhiêu? n hn, giá m
d. Trong ngn h n, có bao nhiêu doanh nghi p r i b ngành?
e. Trong dài hn, giá mi là bao nhiêu?
f. Trong dài hn, bao nhiêu doanh nghi i ngành?p ri kh
11. Trong ngành công nghip A, mi doanh nghi p chi phí c định 100 nghìn đồng
chi phí biên (nghìn đồng) như sau:
Sn lượng (Q) Chi phí biên (MC)
1 20
2 40
3 50
4 70
5 110
6 130
Đường c ưu c a ngành được xác định nh sau:
Giá (P) Sn lượng
20 60
40 48
50 36
70 24
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
149
110 12
130 0
Gi s, ngành đang trng thái cân bng dài hn.
a. Giá sn phm là bao nhiêu?
b. Sn l p s n xuượng mà mi doanh nghi t?
c. Có bao nhiêu doanh nghip trong ngành?
Bây gi gi s đường cu ca doanh nghip dch chuyn ra ngoài như sau:
Giá (P) Sn lượng
20 96
40 84
50 72
70 60
110 48
130 36
d. Trong ngn hn, giá mi c a s n phm là bao nhiêu mi doanh nghip sn xut bao
nhiêu?
e. Trong dài hn, giá mi c a s n ph p s n xum bao nhiêu mi doanh nghi t bao
nhiêu? Bao nhiêu doanh nghip gia nhp hoc rút khi ngành?
12. Diu được sn xu nhau. Hàm chi phí biên chi phí trung t bi các doanh nghip như
bình dài hn ca doanh nghip được xác định bi:
ATC = Q +
Q
100
MC = 2Q
Trong đó, Q là s lượng diu được sn xut
a. trng thái cân bng dài hn, m i doanh nghi p s n xu t bao nhiêu di u? t đường
cung dài hn u? đối v i di
b. Gi s , c u ca diu được đưa ra b i công th c
Q = 8,000 - 50P
Trong đó, Q lượng cu P giá. Bao nhiêu diu s được bán? bao nhiêu doanh
nghip trong ngành?
c. Gi s c u c n a diu đột ngt tăng lên đế
Q = 9,000 - 50P
Trong ngn hn, không có kh năng sn xut thêm hơn s di u đang có. Giá diu s là bao
nhiêu? Li nhu t din m n xui nhà s u nhn được là bao nhiêu?
d. Trong dài hn, giá diu sbao nhiêu? Có bao nhiêu doanh nghip s gia nhp ngành?
H s kiếm được bao nhiêu li nhun?
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
150
B
B
B
À
À
À
I
I
I
Đ
Đ
Đ
C
C
C
T
T
T
H
H
H
Ê
Ê
Ê
M
M
M
Nông dân được tr cp vì nhp khu khoai tây chiên
By GINTAUTAS DUMCIUS
Staff Reporter of THE WALL STREET JOURNAL
March 28, 2005; Page A2
WASHINGTON -- B nông nghip M kh nh rng đị ng vic nhp khu khoai tây chiên t
Canada v p vào vi m c giá c c th mùa 2003 kết qu nhng người trng khoai tây
Idaho được nhn các khon tr cp ca chính ph .
Tun qua, b nông nghi nh cp đ ã ch p thun d kiến ngày hôm nay s xác th c l i th u
ca nhng người trng khoai tây Idaho cho rng nhp kh u khoai tây chiên t Canada vào
th trường rau qu Idaho chiếm hơn 21% trong v mùa 2003. Cơn lc nhp khu đã thi thêm
sóng gió vào ngành này, mt ngành chu thit h ư ă i t trào l u n kiêng ch a hàm lượng th p
hyđrat cacbon s gim sút trong vi c m r ng chu i cung ng cho các nhà hàng th c ăn
nhanh, nơi tiêu th đến 90% khoai tây chiên tiêu dùng M .
1. Minh h a b ng đồ th cho biết nhp khu làm cho giá h thp như thế nào?
2. Ti sao th trường khoai tây có nguy cơ biến động v giá?
Paul Patterson, nhà kinh tế v đ ế nông nghi p t i trường đại h c Idaho, ã cho bi t "nh ng năm
qua tht cơ n nghi t ngã đối v i nh i trng ngườ ng khoai tây trên th trường rau qu”. Anh
ta cho biết h tr c a chính ph , được g i tr giá, s không nh hưởng đến giá khoai tây
hin ti.
H tr giá thương mi ca chính nhm cung cp h tr lâu dài cho các nhà sn xut, chu nh
hưởng cnh tranh t nước ngoài, theo s Đ gia h n c a qu c h i đến 2002. i u này cho phép
người sn xu ng nh n kt nhn đến 10,000 USD tin mt cũ ư chương trình hu n luy thut
th trường, nếu như h th ch ng minh v i b nông nghi p r ng các qu c gia nước ngoài
làm tn hi đến giá ni địa. L i thnh c u có th đưa ra tùy theo t ng bang c th .
Nhng người tr i hng khoai tây Idaho bán khoai tây trên th trường rau qu th n 90
ngày để đăng ký vi cơ quan dch v nông nghip để tham gia chương trình này.
3. Liu nh n h nh hng kho try có còn ưởng đến giá na không? Điu gì xy ra đối
vi doanh thu trong trường hp này?
Mt khi, nhng người trng khoai tây được ch giá, hp thun h tr th nhn li ích bng
tin d a trên kh nă ng s n xu t c a h . Theo Dennis Fiess, chuyên gia h tr thương m i c a
trường đại hc bang Washington, các khon h tr t tr th lên đến 3.5 cents trên m ăm
pounds khoai tây và cơ quan d ch v i nông dân nông nghip Idaho d đoán s có 285 ngườ đủ
tiêu chu i khon v n nh n tr c p g n 1 tri u USD. Theo phòng th ng nông nghi p, Idaho
có 818 nông dân trng khoai tây vào năm 2002.
Idaho sn xut 12.3 t i 13.3 t pounds vào năm 2003, gim so v pounds vào năm 2002. Sn
xut năm 2004 xp x 13.2 t pounds.
Các chuyên gia nông nghip Idaho nh ng ng ười trng khoai tây cho biết nhp khu khoai
tây chiên t Canada n 24%, kho pounds vào nđã lên đế ng 1.72 t ăm 2003 giành mt
khong 670 triu pounds khoai tây Idaho. Giá khoai tây tươi gim xung 3.85 cents trên mt
pounds vào v mùa 2003, m c giá tung bình c a 5 nă m trước là 4.9 cents m t pounds.
Các chương trình tr giá c a chính ph thường đánh vào người nhp khu khoai tây chiên,
nhưng so vi chi phí toàn b c a người nông dân thì kho n tr c p th không nhi u l m.
Người nông dân Idaho cho biết đây ch mt gi t trong m t thùng chi phí trung bình c a
người trng khoai tây. Keith Esplin, giám đốc điu hành ca Blackfoot nói nhng người trng
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
151
khoai tây Idaho Idaho than vãn rng điu không mong đợi bt k nơ đi âu dường như
đ ang định hình cho nh ng thi t thòi chúng tôi”.
Ông Fiess s làm vi c v i b ph n dch v nông nghi p nước ngoài và nh ng người nông dân
ế Idaho để ti n hành hu n luy n kinh doanh cho nh ng ngườ ươi nông dân. Ch ng trình bao
gm các cu c h i tho, m ư t s được cung c p qua Internet, nh các chương trình qu n lý kinh
doanh cơ bn, như s d ng bng cân đối kế toán và báo cáo ngun và s d . ng ngân qu
Ông Fiess nói rng "chúng tôi không ý định cung cp cho h b đ ng M.B.A., i u chúng tôi
đ em l i cho h m t t m nhìn khái quát”.
4. Nhng ai M chu thit thòi bi nh p kh u khoai tây chiên? Ai được tr c p? T i
sao nhng thit hi vn động hành lang để nhn tr cp ti sao không phi nhng
người được tr cp?
TR LI CÁC CÂU HI PHÂN TÍCH
Tham kho tài liu đề cp trong chương 2, chương 3 chương 6 để h tr trong vi c tr li
các câu hi này.
1. Khoai tây yếu t đầu vào để s ăn xu t khoai tây chiên. v y, t ng cung khoai tây chiên
nhp kh u t Canada điu này th không s d ng khoai tây M ế . K t qu s làm gim
cu khoai tây M. Khi cu gim xung, giá khoai tây gim như biu đồ dưới đây.
2. Bi vì cu h u nh ư không co giãn, phn trăm thay đổi giá do dch chuyn c u s cao hơn so
vi cu co giãn. Công thc biu th m ă ăi quan h ph n tr m thay đổi giá ph n tr m thay đổi
cu như:
Phn tr n trăm thay đổi giá = (Ph ăm thay đổi c u)/(Độ co giãn c a c u + Độ co giãn c a cung)
3. Vâng, cũng th. Nếu tr cp làm
gim chi phí trng khoai tây, thì tr c p s
làm dch chuyn đường cung sang phi
làm cho giá h thp như trong biu đồ dưới
đ Đ ây. i u x y ra đối v i doanh thu tùy
thuc vào độ co giãn c a c u. Bi cu
ca hu hết sn phm nông nghip kém
co giãn, điu này làm cho giá gim xung
vi mt t l l ơ ă n h n m c gia t ng v
lượng. Khi đó, tng doanh thu s gim
xu
ng.
D
1
S
0
Lượn
g
khoai tâ
y
Giá
khoai tây
0
P
0
P
1
Q
1
D
0
Q
0
P
2
Q
2
S
1
D
1
S
0
Lượn
g
khoai tâ
y
Giá
khoai tây
0
P
0
P
1
Q
1
D
0
Q
0
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
152
4. Nhng ng u bười trng khoai tây chu thi i do nht h p kh i doanh thu gim xung.
Người tiêu dùng là nhng ng p bười được tr c i vì h tr i m v ơ c giá th p h n đối v i khoai
tây và sn phm chế bi n t ng ng ng ngế khoai tây. Nh ười trng khoai tây là nh ười vn động
hiu qu b i chi phí nh p kh u được chia s cho m t nhóm ngườ ươi t ng đối nh, trong khi
người tiêu dùng thm chí được li ln hơn, nhưng li ích được phân chia cho nhóm người ln
hơn. Mi người nông dân được l c hi nhiu hơn t vi n chế xut kh i phu so v n thit hi
ca mi người tiêu dùng.
| 1/20

Preview text:

Chương 6: Cnh tranh hoàn ho Chương 6
CNH TRANH HOÀN HO
Cấu trúc thị trường được phân chia thành hai hình thái thị trường cơ bản, đó là: thị trường
cạnh tranh hoàn hảo và thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. Trong chương này, chúng ta
hãy xem xét các quyết định về giá và lượng cung trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Một
thị trường mà các phân tích tập trung vào việc xác định lượng cung, ở đó chi phí biên bằng với
giá thị trường. Trong khi đó, quyết định sản xuất và hành vi của doanh nghiệp được cân nhắc
trên cơ sở lợi nhuận kinh tế đạt đư c ợ .
Sau khi nghiên cu chương này, bn có th:
ª Phân loi th trường và phân tích
c nh tranh trong cu trúc th trường.
ª Gii thích
m i quan h gia cung
c u th trường và đường c u
ca doanh nghip.
ª Xác định đường cung ngn hn
c a doanh nghip c nh tranh hoàn ho.
ª Phân tích hành vi ca doanh nghip và cân
b ng dài hn trong
th trường cnh tranh hoàn ho.
CU TRÚC TH TRƯỜNG
Các nhà kinh tế phân chia cấu trúc thị trường dựa trên hành vi của các doanh nghiệp trong vệc
ra quyết định giá và lượng cung trong nền kinh tế. Trong mỗi thị trường, hành vi và mô hình
ra quyết định của các doanh nghiệp là tương tự nhau. Sự khác biệt giữa các doanh nghiệp có
thể nhận diện thông qua đư n
ờ g cầu và năng lực thị trư n
ờ g của mỗi doanh ngh ệ i p.
PHÂN LOI TH TRƯỜNG
Cu trúc th trường được phân chia dựa vào:
ª S lượng người mua và bán trên th trường: nhiều hay ít .
ª Đặc trưng c a sn p
h m: sản phẩm đồng nhất (tương tự nhau), sản phẩm phân
biệt, tiêu chuẩn, hay sản phẩm duy nhất (không có sản phẩm thay thế).
Trên cơ sở đó, thị trường được phân chia thành: (1) cạnh tranh hoàn ả h o; (2) bán cạnh
tranh (cạnh tranh mang tính độc quyền); (3) bán độc quyền (đ c
ộ quyền mang tính cạnh tranh); (4) độc quyền.
(1) Thị trường Cnh tranh hoàn h o
ả có vô số người mua và bán, sản phẩm trên thị
trường là tương tự nhau và không có rào cản thị trường đối với việc gia nhập hay rút lui khỏi ngành.
(2) Ở một cực khác trong cấu trúc thị trường, đó là độc quyn. Một thị trường chỉ có một
doanh nghiệp, là người bán duy nhất một sản phẩm hay dịch vụ (chẳng hạn, công ty điện lực).
Sản phẩm mà doanh nghiệp độc quyền bán là duy nhất và không có sản phẩm thay thế.
(3) Bán cnh tranh được đặc tính bởi vô số người bán các sản phẩm khác nhau (quần áo,
đồ dùng gia đình, sách,...). ự S khác b ệ i t sản phẩm ự d a trên nỗ ự
l c đổi mới và chi phí bán hàng.
Các doanh nghiệp mới gia nhập vào thị trường khá dễ dàng.
(4) Sau cùng, thị trường bán độc quyn chỉ có vài người bán. Vì vậy, các quyết định về
giá và lượng cung là phụ thuộc lẫn nhau. Mỗi doanh nghiệp chịu ảnh hư n
ở g từ các quyết định 133
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
của đối thủ. Sản phẩm có thể là tiêu chuẩn (thép, nhôm,...), hay phân biệt (xe máy, máy
tính,...). Nhìn chung, sự gia nhập ngành của các công ty mới là rất khó khăn.
CNH TRANH TRONG CU TRÚC TH TRƯỜNG
Như đã đề cập ở trên, các doanh nghiệp trong mỗi thị trường có hành vi tư n ơ g tự nhau. Do đó,
chúng ta sẽ phân tích hành vi của doanh nghiệp thông qua phân tích cạnh tranh.
Các yếu tố cạnh tranh trong cấu trúc thị trường được đánh giá trong bảng dưới đây. Cạnh tranh Yếu tố cạnh tranh Bán cạnh Bán độc Độc quyền hoàn hảo tranh quyền
Số lượng doanh nghiệp Rất nhiều Nhiều Ít Duy nhất Phân biệt, Đặc điểm sản phẩm Đồng nhất Phân b ệ i t Duy nhất Tiêu chuẩn Không quan Rất quan Không quan Cạnh tranh giá Không nên trọng trọng trọng Rào cản thị trường Không Ít Nhiều Rất nhiều Rất quan Không quan Cạnh tranh phi giá Không Quan trọng trọng trọng lắm Sản phẩm điển hình Nông nghiệp Bán lẻ Công nghiệp Công cộng
Cấu trúc thị trường phân chia thị trường thành hai hình thái thị t ư
r ờng cơ bản: thị trường
cạnh tranh hoàn hảo và thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (bao gồm: bán cạnh tranh, bán
độc quyền, độc quyền). Các đặc trưng của hai hình thái thị trường này có thể tóm tắt trong biểu đồ dưới đây:
ĐƯỜNG CU CA DOANH NGHIP
Một th trường cnh tranh hoàn ho đư c ợ đặc tính bởi:
ª Nhiu người mua và bán,
ª Sn phm đồng nht (tương t nhau),
ª Không có rào cn th trường và
ª Thông tin th trường là hoàn ho.
Thực tế, thị trường cạnh tranh hoàn hảo có vô số người mua và bán một sản phẩm. Khi đó,
người mua và người bán là người nhn giá và mức giá này do quan hệ cung cầu thị trường xác định. Đư Đ ờ ư ng c ầu u d o d a o n a h n h n ghi h ệp p Đư Đ ờ ư ng c ầu u d o d a o n a h n h n ghi h ệp p tr t o r n o g n g t h t ị t r t ườ ư ng n g C T C T h o h à o n à n h ảo tr t o r n o g n g t h t ị t r t ườ ư ng n g C T C T k h k ô h n ô g n g h o h à o n à n h ảo Giá Giá
- Doanh nghiệp là n gười nhận giá
- Doanh n ghiệp là n gười định giá
- Thông tin thị trường là hoàn hảo
- Thông tin thị trường là không hoàn hảo P D P0 Giá thị trường D 0 0 Lượng Q Lượng 134
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
Biểu đồ dưới đây minh ọ h a mối quan ệ h g ữ i a đường ầ
c u thị trường và doanh nghiệp. Giá
cân bằng được xác định thông qua quan hệ cung cầu thị trường. Từ khi, sản lư n ợ g của doanh
nghiệp chỉ chiếm một phần rất nhỏ so với tổng sản lượng của thị trường cho nên mỗi doanh
nghiệp không thể tác động vào giá thị trường. Vì thế, doanh nghiệp có đư n ờ g cầu sản phẩm là
co giãn hoàn toàn tại mức giá thị trường. Th T ị t r t ườ ư ng Do D a o n a h n h n ghi h ệp p Giá Giá Lượng Lượng
QUYT ĐỊNH SN XUT
Như đã đề cập trong các phần trước, thời kỳ ngắn hạn luôn có ít nhất một yếu ố t đầu vào là ố c định. Do vậy, luôn ồ
t n tại chi phí cố định trong ngắn hạn. Trong khi đó, t ờ
h i kỳ dài hạn là thời
gian đủ dài để doanh nghiệp có thể thay đổi cấu trúc các yếu tố đầu vào. Cho nên mọi chi phí đều biến đ ổi trong dài hạn.
QUYT ĐỊNH SN XUT NGN HN
Các quyết định sản xuất trong ngắn hạn tập trung vào lượng cung của doanh nghiệp. Việc xem
xét mối quan hệ giữa đư n
ờ g cầu và chi phí nhằm nghiên cứu hành vi ra quyết định của doanh nghiệp.
Ti đa hóa li nhun
Như đã đề cập trước đây, ộ m t doanh ngh ệ
i p ti đa hóa li nhu n ậ sẽ sản x ấ u t ở mức sản
lượng mà ở đó doanh thu biên bằng với chi phí biên. Doanh thu biên được xác định bằng: TR Δ MR = , hay MR = TR (' ) Q ΔQ
Một cách tương tự, chi phí biên được xác định bằng: TC Δ MC = , hayMC =TC ( ' Q) Q Δ
Như chúng ta đã biết, doanh thu biên bằng với giá thị trường trong thị trư n ờ g cạnh tranh
hoàn hảo. Biểu đồ dưới đây minh họa về ố m i quan ệ h này. 135
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho Giá, Chi phí Lượng
Biểu đồ dưới đây minh ọ
h a đường chi phí biên và chi phí trung bình. N ư h b ể i u đồ cho
thấy, doanh nghiệp sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng Qo mà ở đó MR = MC. Trong đó, ứ
m c giá Po được xác định trên đường cầu. Giá, Chi phí Lượng
Tại mức sản lượng Qo, chi phí trung bình bằng ATCo. Vì ậ v y, ợ l i nh ậ u n trên ỗ m i đơn ị v
sản lượng bằng Po - ATCo (= doanh thu trên mỗi đơn vị - chi phí trung bình). Trong khi đó,
lợi nhuận bằng lợi nhuận đơn vị x tổng sản lượng sản xuất. Như biểu đồ dưới đây chỉ ra rằng
lợi nhuận của doanh nghiệp chính là phần chữ nhật tô đậm ( ư l u ý ằ r ng ch ề i u cao ủ c a hình c ữ h
nhật là lợi nhuận đơn vị và chiều rộng chính là tổng sản lượng sản xuất). Giá, Chi phí Lượng 136
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
Nếu doanh nghiệp có lợi nhuận thì tỷ suất lợi nhuận trên đầu tư sẽ lớn ơ h n ỷ t s ấ u t so với
các lựa chọn đầu tư khác của doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp quyết định
sản xuất với mức sản ượng Qo. Trong khi đó, lợi nhuận kinh tế này sẽ khích thích thêm các
doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành. Chúng ta sẽ đề cập chi tiết hơn ự s tác động của các
doanh nghiệp mới gia nhập ngành ảnh hưởng đến giá và lượng ở phần sau.
Ti thiu l và ngng sn xut Giả sử, P < ATC ạ
t i mức sản lượng mà MR = MC. L ệ i u ằ r ng doanh ngh ệ i p có t ế i p ụ t c sản
xuất hay không? Để tìm câu trả lời, chúng ta hãy so sánh mức lỗ này với mức lỗ mà doanh
nghiệp ngừng sản xuất. Nếu doanh ngh ệ i p n ừ g ng ả s n x ấ u t thì doanh thu ủ c a doanh ngh ệ i p
bằng không và chi phí bằng với chi phí cố định (lưu ý, chi phí cố định luôn phát sinh cho dù
doanh nghiệp có sản xuất hay không). Vì vậy, doanh nghiệp sẽ mất đi (lỗ) toàn bộ p ầ h n chi
phí cố định. Doanh nghiệp vẫn tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn nếu như phần lỗ của doanh
nghiệp ít hơn chi phí cố định (ti thiu lỗ). Điều này xảy ra khi AVC < P < ATC, khi đó
doanh thu của doanh nghiệp không chỉ bù đắp toàn bộ chi phí biến đổi mà còn bù đắp được
một phần của chi phí cố định. Theo th ậ u t ngữ toán học, đ iều này có ng ĩ h a là doanh ngh ệ i p t ế i p
tục sản xuất miễn là: TR = P × Q > TVC. Chia cả hai vế cho Q, chúng ta có thể viết lại điều
kiện này theo một cách khác như sau: P > AVC
Điều này có ý nghĩa gì trong t ự
h c tiễn, thực tế một doanh ngh ệ i p ẽ s t ế i p ụ t c sản x ấ u t nếu
giá lớn hơn chi phí biến đổi trung bình. Doanh nghiệp sẽ đóng cửa (ngng s n
xut) khi giá nhỏ hơn chi phí b ế
i n đổi trung bình. Chúng ta ẽ
s xem xét tình huống này trong biểu đồ dưới đây. Trong trường ợ h p này, ặ m t dù doanh ngh ệ i p ỗ l , n ư h ng ứ
m c lỗ sẽ tối thiểu ạ t i mức sản
lượng mà MR = MC. Điều này xảy ra tại mức sản lượng Q’. Do chi phí trung bình (ATC’) ớ l n
hơn giá (P’), doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Tuy nhiên, giá ẫ v n còn ớ l n ơ h n AVC cho nên doanh
nghiệp vẫn tiếp tục sản xuất. Giá, Chi phí Lợi nhuận < 0 Lượng
Nếu doanh nghiệp đóng cửa trong trường hợp trên thì doanh nghiệp sẽ nất đi toàn bộ chi
phí cố định (đây là phần tô đậm của hình chữ nhật có diện tích bằng AFC x Q = TFC). So sánh lỗ của doanh ngh ệ i p trong trường ợ h p ngừng ả s n x ấ
u t (phần tô đậm trong b ể i u đồ dưới)
với lỗ khi doanh nghiệp vẫn tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn, thì doanh nghiệp sẽ bị lỗ ít hơn nếu n ư h doanh ngh ệ i p t ế i p ụ t c sản x ấ u t trong n ắ g n ạ h n. 137
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho Giá, Chi phí Lỗ nhiều hơn nếu ngừng sản xuất Lượng
Từ lập luận ở trên, doanh ngh ệ i p ẽ s n ừ g ng ả s n x ấ
u t khi P < AVC. Dĩ nhiên, doanh ngh ệ i p
sẽ rút lui khỏi ngành khi bị lỗ trong dài ạ h n (lưu ý ằ r ng không có chi phí ố c định trong dài hạn).
Giá hoà vn
Nếu giá thị trường bằng với điểm cực tiểu của đường ATC thì lợi nhuận ủ c a doanh ngh ệ i p
bằng không (giá hoà vn). Trong trường hợp này, doanh nghiệp sẽ nhận được một tỷ s ấ u t thu
nhập trên đầu tư bằng ớ v i tỷ s ấ u t đầu ư
t của các ngành khác. T ự
h c tế khi điều này xảy, không
có động lực khích thích sự gia n ậ
h p hay rút lui khỏi ngành ủ c a doanh ngh ệ i p. B ể i u đồ dưới
đây minh họa cụ thể cho trường ợ h p này. Giá, Chi phí Lợi nhuận = 0 Lượng
Nếu giá thấp hơn AVC thì doanh nghiệp sẽ đóng cửa và được minh họa thông qua biểu đồ
dưới đây. Phần diện tích tô đậm (với chiều cao giới hạn bởi ATCo và AVCo) bằng với chi phí
cố định của doanh nghiệp (phần lỗ khi doanh nghiệp đóng cửa). Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp
vẫn tiếp tục sản xuất thì doanh nghiệp sẽ lỗ nh ề i u ơ
h n, không chỉ mất toàn bộ chi phí cố định
mà còn lỗ do giá thấp hơn AVC (tương ứng với phần tô đậm của d ệ i n tích g ớ i i hạn ở b i chiều
cao giữa AVCo và Po. Như minh họa dưới đây, doanh nghiệp sẽ lỗ ít hơn ế n u n ừ g ng ả s n x ấ u t khi P < AVC. 138
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho Giá, Chi phí Lượng
Đường cung ngn hn
Cho đến bây giờ, chúng ta quan sát thấy doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ sản x ấ u t tại
mức giá P = MC, miễn là P > AVC. Biểu đồ dưới đây chỉ ra các mức giá P0, P1, P2 và P3
tưong ứng với các mức sản lượng Q0, Q1, Q2 và Q3. Như vậy, đường MC xác định mức sản
lượng sản xuất của doanh nghiệp miễn là P > AVC. Phần MC nằm phía trên AVC min chỉ ra
lượng cung theo các mức giá, đó chính là đường cung ngn h n của doanh ngh ệ i p. Đường
cung được minh họa bởi phần MC nằm phía trên AVCmin tô đậm dưới đây. Giá, Chi phí Đường cung ngắn hạn Lượng
QUYT ĐỊNH SN XUT DÀI HN
Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ gia nhp ngành khi có lợi nhuận kinh tế dương và ri khi
ngành
khi lợi nhuận kinh tế âm (lỗ). Bây giờ, chúng ta hãy xem xét hành vi gia nhập hay rút
lui thị trường của các doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo tác động
đến thị trường như thế nào. G ả i sử, ộ m t doanh ngh ệ i p có ợ l i nh ậ u n kinh ế t dương với giá cân
bằng trên thị trường hiện tại. Trong trường hợp này, các doanh nghiệp mới sẽ gia nhập ngành
sẽ làm tăng cung. Khi cung tăng sẽ dịch chuyển đường cung sang phải và giá cân bằng thị
trường sẽ giảm xuống. Quá trình này tiếp diễn cho đến khi lợi nhuận kinh tế bằng không (li
nhun thông thường), sẽ không khích thích thêm doanh nghiệp mới gia nhập vào thị trường.
Biểu đồ dưới đây minh ọ h a cân ằ b ng dài ạ h n khi doanh ngh ệ i p n ậ h n ợ l i nhuận kinh ế t bằng không. 139
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho Th T ị t r t ườ ư ng Do D a o n a h n h nghi h ệp Giá Giá, Chi p hí Lợi nhuận = 0 Lượng Lượng
Giả định trong trường hợp doanh nghiệp bị lỗ. Trong tình huống này, doanh nghiệp sẽ rời
khỏi ngành trong dài hạn. Khi doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường thì đường cung sẽ dịch
chuyển sang trái cho đến khi lợi nhuận kinh tế bằng không (như minh họa ở biểu đồ trên).
Vì vậy, cân bằng dài hạn diễn ra khi doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng không. Khi
cân bằng dài hạn diễn ra thì sức hấp dẫn ngành không còn nữa bởi tỷ suất lợi nhuận ngành
tương tương với những ngành khác.
Cân bng dài hn và hiu qu kinh tế
Khi cân bằng dài hạn xảy ra, có hai đặc trưng hữu hiệu như sau: ª P = MC và ª P = ATC min.
P = MC là rất quan trọng với xã hội bởi giá phản ảnh lợi ích biên của xã hội trong khi chi
phí bên phản ảnh chi phí biên của xã hội trong việc sản xuất hàng hóa (bỏ qua tác đ n ộ g ngoại ứng). ạ T i điểm cân ằ b ng, ợ l i ích biên ủ c a xã ộ h i bằng ớ
v i chi phí biên của xã hội, khi đó lợi
ích biên của xã hội trong việc sản xuất hàng hóa là cực đại.
Sản xuất tại ATC min có nghĩa là xã hội sản xuất hàng hóa ớ
v i chi phí đơn vị thấp n ấ h t.
Rõ ràng, khi đạt được như vậy thì sản xuất hàng hóa đ t
ạ được sự hữu hiệu.
Hiu qu kinh tế có được khi thỏa mãn cả hai điều kiện ở trên. Khi đó, mức sản lượng
cân bằng dài hạn của doanh nghiệp gọi là qui mô hiu quả và phúc li xã hi (tổng thặng dư
tiêu dùng và thặng dư sản xuất) là lớn nhất.
Thng dư tiêu dùng và thng dư sn xut
Th
ng dư tiêu dùng chính là lợi ích ròng mà người tiêu dùng nhận được khi tiêu dùng hàng
hóa. Thặng dư tiêu dùng có được khi lợi ích biên trên mỗi đ n
ơ vị lớn hơn chi phí biên của đơn vị tiêu dùng sau cùng. Giá (nghìn đồng) 5 D 140 10 Lượng
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
Giả sử, một cá nhân mua 10 đơn vị hàng hóa ớ v i giá 5 nghìn đồng. ớ V i đơn ị v đầu tiên, cá
nhân mong muốn trả 9 nghìn đồng, do đó có 4 nghìn đồng thặng dư tiêu dùng. Tương tự như
vậy, với các đơn vị tiêu dùng tiếp theo thì cá nhân sẽ có thặng dư tiêu dùng nhỏ hơn khi lượng
tiêu dùng tăng lên. Tổng thặng dư tiêu dùng của cá nhân chính là phần diện tích tô đậm trong
biểu đồ dưới đây. Đây chính là phần chênh lệch giữa tổng lợi ích và tổng chi phí.
Thng dư sn x
u t cũng được định nghĩa một cách tương ự t , đó là ợ l i ích ròng ủ c a nhà
sản xuất khi bán hàng hóa. Thặng dư sản x ấ
u t có được bởi P = MC cho đơn vị sản x ấ u t sau
cùng. Các đơn vị sản xuất trước đó có chi phí biên thấp hơn giá bán của doanh nghiệp. Giá Thặng dư tiêu dùng Thặng dư sản xuất Lượng
Trong biểu đồ trên, phần diện tích đô đậm trên mức giá là thặng dư tiêu dùng và phần tô
đậm dưới mức giá là thặng dư sản x ấ u t. Lợi ích ròng ủ c a xã ộ h i chính là tổng ủ c a t ặ h ng ư d
tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
Đường cung dài hn
Phương trình lợi nhuận cho thấy doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng không khi và c ỉ h khi
giá bằng với chi phí trung bình (ATCmin). Nếu giá bán cao hơn chi phí trung bình thì doanh
nghiệp có lợi nhuận kinh tế dương. Điều này ẽ s hấp ẫ d n các doanh ngh ệ i p ớ
m i gia nhp th
trường. Mức giá thấp hơn chi phí trung bình, lợi nhuận kinh tế âm sẽ dẫn đến h ệ i n tượng ộ m t
số doanh nghiệp rút khi th trường. Tiến trình gia nhập và rút khỏi thị trường kết thúc chỉ
khi giá và chi phí trung bình bằng nhau. Như đã đề cập trư c
ớ đây, quyết định sản xuất của doanh nghiệp tại mức sản lượng sao cho
giá bằng với chi phí biên (MC). Mặt khác, quá trình gia nhập và rút khỏi thị trường một cách
tự do làm cho giá bằng với chi phí trung bình (ATCmin) và vì vậy cũng bằng với chi phí biên.
Một khi doanh nghiệp quyết định sản xuất tại mức sản lượng có chi phí trung bình thấp nhất
thì doanh nghiệp đạt đ n
ế qui mô hiu quả. Như vậy, cân ằ b ng trong dài ạ h n ủ c a doanh
nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ đạt đến qui mô hiệu quả. Câ C n â n b ằng d o d a o n a h n h n ghi h ệp p d à d i à h ạn P Cu C n u g t h t ị ịt r t ườ ư ng t r t o r n o g d à d i à ih ạn P MC Cung ngắn hạn S ATC S1 E D Cung dài hạn P=ATCmin P0 D1 D 0 0 Q0 Q Q 141
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
Biểu đồ trên minh họa cân bằng dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo, giá bằng
với chi phí biên (MC), doanh nghiệp sẽ tối đa hóa ợ l i nhuận. Giá ũ c ng ằ b ng ớ v i chi phí trung
bình (ATCmin), vì vậy lợi nhuận bằng không. Các doanh nghiệp mới không có động ự l c để
gia nhập vào thị trường, cũng như các doanh nghiệp hiện tại không có đ n
ộ g lực để rút khỏi thị trường.
Qua phân tích hành vi của doanh nghiệp, chúng ta có thể xác định đường cung thị trường.
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, chỉ có một mức giá xác định ạ t i cân bằng dài ạ h n
(ATCmin). Điều này cho thấy đường cung dài hạn co giãn hoàn toàn tại mức giá này như
minh họa ở biểu đồ trên. Tuy nhiên, đường cung thị trường có thể dốc lên. Giải thích cho
đường cung dốc lên liên quan đến 2 lý do sau:
Lý do thứ nhất, nguồn lực sử dụng trong ả s n x ấ u t là có g ớ i i ạ h n. C ẳ h ng ạ h n đối với ả s n
phẩm nông nghiệp. Khi có nhiều người làm nông, giá đất sẽ tăng lên và điều này làm gia ă t ng
chi phí sản xuất. Chi phí gia tăng làm cho cung gia tăng nhỏ hơn so ớ
v i cầu. Điều này làm cho đường cung dài hạn ố
d c lên, thậm chí có sự ự t do thâm nhập ngành.
Lý do thứ hai, đó là các doanh nghiệp có chi phí khác nhau. Chẳng hạn như thị trường dịch vụ sơn (nhà ử c a, công trình), các t ợ h sơn hay c ủ h thầu ẽ
s có chi phí khác nhau tùy th ộ u c
vào tay nghề và thời gian thực hiện dịch vụ. Những thợ sơn có chi phí t ấ h p ẽ s thuận ợ l i hơn
trong việc gia nhập so với thợ sơn có chi phí cao. Khi có ự s tăng ầ c u, n ữ h ng thợ sơn ớ m i với
chi phí cao được khuyến khích gia nhập thị trường để gia tăng mức phục vụ nhằm đáp ứng
nhu cầu. Bởi vì những thợ mới thường có chi phí cao hơn, giá dịch vụ p ả
h i gia tăng để đem lại
lợi nhuận thợ sơn mới thâm nhập thị trường. Vì vậy, đường cầu phải dốc lên.
Tóm lại, các doanh nghiệp có thể dể dàng thâm n ậ
h p hay rút lui thị trường trong dài hạn
hơn so với trong ngắn hạn và đường cung dài hạn thường co giãn hơn so với đường cung ngắn hạn.
Minh ha mô hình cnh tranh hoàn h o
Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm cung và cầu thị trường như sau: Hàm cầu: QD = 250 - 10P Hàm cung: QS = -50 + 20P
Một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường này có hàm chi phí như sau: TC = 200 - 20Q + Q2
1. Xác định đường cầu và doanh thu biên của doanh nghiệp?
2. Xác định sản lượng tối đa hóa lợi nhuận (Π → Max)?
3. Xác định sản lượng hoà vốn (lợi nhuận = 0)?
4. Quyết định sản xuất, khi thuế đơn vị t = 2?
5 Quyết định sản xuất, khi thuế doanh thu t% = 20%? Bài gii
1. Đường cu và doanh thu biên ca doanh nghip:
Điểm cân bằng thị trường E (PE, QE), khi đ ó: Giá cân bằng PE : QD = QS => 250 - 10PE = -50 + 20PE => 30PE = 300
Vậy, giá cân bằng thị trường: PE = 10
Thế PE = 10 vào hàm cầu hoặc cung, ta được:
Lượng cân bằng thị trường: QE = 150 142
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
Biểu đồ minh họa đường cầu thị trường và doanh nghiệp như sau: P P D E D 10 10 P = MR D 0 0 150 Q Q
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, doanh nghiệp là người nhận giá, khi đó:
+ Đường cầu doanh ngh ệ i p co giãn hoàn toàn ạ t i PE = 10,
+ Đường doanh thi biên trùng với đường ầ c u: MR = PE = 10.
2. Sn lượng ti đa hóa li nhun: P Ta có: Π → Max : MR = MC MC
Mà, lợi nhuận: Π(Q) = TR(Q) - TC(Q) ATC =>
Π(Q) = 10Q - (200 - 20Q + Q2) => Π(Q) = -Q2 + 30Q - 200 Mặt khác, MR = 10 MC = TC’(Q) = 2Q - 20 D 10 MR = MC Ù 10 = 2Q0 - 20 P = MR 8.3 => Q0 = 15 Sản lư n
ợ g tối đa hóa lợi nhuận: Q0 = 15
Thế Q0 = 15 vào hàm Π(Q) ở trên: 0
=> Π = -(15)2 + 30×(15) - 200 = 25 10 15 20 Q
Lợi nhuận đạt được: Π TR, TC Max = 25 TC TR 200
3. Sn lượng hoà vn (Π = 0): Π = 0 Ù TR = TC, hay Π(Q) = -Q2 + 30Q - 200 = 0 => Q1 = 10; Q2 = 20 125
Sản lượng hoà vốn tại: 100 Q1 = 10; Q2 = 20 25 0 10 15 20 Q Π 143
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
4. Thuế đơn v t = 2: Π P Th T u h ế đơ đ n n v ị ị (t t = = 2 ) 1 = TR - TC - t×Q
=> Π1 = 10Q - (200 - 20Q + Q2) - 2Q MC1 MC => Π1 = -Q2 + 28Q - 200 Π ATC 1 = -4 Đặt, TC1 = TC + t×Q
=> MC1 = TC1’(Q) = MC + t => MC1 = 2Q - 18 Mà, Π D 1 → Max : MR = MC1 10 => 10 = 2Q P = MR 1 - 18 => Q1 = 14 8.28 Sản lư n
ợ g lợi nhuận tối đa: Q1 = 14 8
Thế Q1 = 14 vào Π1(Q), ta có:
Π1 = -(14)2 + 28×(14) - 200 = -4 0
Lợi nhuận đạt được: 10 15 20 Q Π1 = -4 14 P Th T u h ế d o d a o n a h n h t h t u h u (t% t % = = 2 0 2 % 0 )
5. Thuế doanh thu t% = 20%: Π1 = TR - TC - t%×TR MC
=> Π1 = 8Q - (200 - 20Q + Q2) Π1 = -4 ATC => Π1 = -Q2 + 28Q - 200 Đặt, TR1 = TR - t%×TR
=> MR1 = TR1’(Q) = (1-t%)×MR D => MR1 = 0.8×10 = 8 10 P = MR Mà, Π1 → Max : MR1 = MC 8.28 D 8 1
=> 8 = 2Q1 - 20 => Q1 = 14 P = MR1 Sản lư n
ợ g lợi nhuận tối đa: Q1 = 14
Thế Q1 = 14 vào Π1(Q), ta có: 0 10 15 20 Q
Π1 = -(14)2 + 28×(14) - 200 = -4 14
Lợi nhuận đạt được: Π1 = -4 MT S S THUẬ Ậ T T N N G G Cấu trúc thị trường Lợi nhuận kinh tế Qui mô hiệu quả Cạnh tranh hoàn hảo Tối đa hóa lợi nhuận Phúc lợi xã hội Bán cạnh tranh Tối thiểu lỗ Thặng dư tiêu dùng Bán độc quyền Ngừng sản xuất Thặng dư sản xuất Độc quyền Đường cung ngắn ạ h n Đường cung dài hạn Nhận giá Cân bằng dài hạn Gia nhập thị trường Định giá Sản xuất hữu hiệu Rút khỏi thị trường CÂU
U HI ÔN TP P
1. Cu trúc th trường là gì?
Đối với các nhà kinh ế t , ấ
c u trúc thị trường là một mô hình về cách thức các doanh nghiệp
có cùng hành vi trong những điều kiện cụ thể. 144
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
Một mô hình là là một sự đơn g ả i n hóa cho t ế h g ớ i i thực. ộ M t vài doanh ngh ệ i p trên t ế h
giới có thể giống với mô hình trong cấu trúc thị trường, nhưng hầu hết tất cả chúng gần với
một trong bốn mô hình cấu trúc thị trường. Vì ậ v y, v ệ i c h ể i u b ế i t các mô hình có t ể h giúp
chúng ta hiểu hành vi của doanh nghiệp hoạt động trong thế g ớ i i thực.
Cấu trúc thị trường được nhận dạng thông qua ba đặc tính: số lượng doanh nghiệp trong
thị trường; mức độ dể dàng đối với các doanh ngh ệ i p ớ
m i có thể gia nhập thị trường; mức độ
khác nhau của các sản phẩm
2. Thế nào là người nhn giá, người định giá?
Người nhận giá là các doanh nghiệp buộc phải theo mức giá bán thị trường đối với sản
phẩm của doanh nghiệp, mỗi một doanh nghiệp không thể thay đổi mức giá thị trường. Các
doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là những người nhận giá. Nếu như có một
doanh nghiệp cố gắng để nâng giá bán dù ấ
r t ít, thì những người mua sẽ lập ứ t c chu ể y n sang
những người bán khác ngay lập tức.
Người định giá (người thiết đặt giá, người tham khảo giá) là những doanh nghiệp xác định
lượng sản xuất và giá bán cho sản phẩm của họ. Các doanh nghiệp trong thị trường độc quyền,
bán cạnh tranh và bán độc quyền là những người đ n ị h giá.
3. Đường doanh thu biên ca doanh nghip trong mi cu trúc th trường trông ging
nh
ư thế nào? Đối với doanh ngh ệ i p ạ c nh tranh hoàn ả
h o, đường doanh thu biên trùng ớ v i đường ầ c u, là đường nằm ngang ạ
t i mức giá thị trường. Đối với các doanh ngh ệ i p trong mô hình ấ c u trúc thị
trường khác, đường doanh thu biên là đường dốc xuống và nằm phía dưới đường cầu.
4. Cnh tranh hoàn ho là gì?
Cạnh tranh hoàn hảo là một cấu trúc thị trường mà ở đó có nhiều doanh nghiệp nhỏ sản
xuất các sản phẩm đồng nhất, có thể dể dàng thâm nhập hay rút lui khỏi thị trường, nguời mua
và người bán có thông tin hoàn hảo. Thực tế, chỉ có vài thị trư n
ờ g có đặc tính chính xác như
định nghĩa trên. Chẳng hạn, nông ngh ệ i p, p ế h l ệ
i u, video cho thuê. Nghiên ứ c u cạnh tranh
hoàn hảo cũng rất có giá trị khi so sánh hiệu quả của cạnh tranh hoàn ả h o so ớ v i các cấu trúc thị trường khác.
5. Đường cu ca doanh nghip hot động trong th trường cnh tranh hoàn ho trông
nh
ư thế nào?
Giá thị trường của lúa mỳ được thiết lập bởi quan hệ cung cầu thị trường. Nếu người nông
dân cố gắng nâng giá so ớ v i giá thị trường, n ư
g ời mua có thể tìm kiếm những người bán khác
để mua. Điều mà người nông dân có t ể
h làm là hoặc chấp nhận giá hợc rút lui thị trường.
Người trồng lúa là một doanh nghiệp điển hình cho thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Doanh
nghiệp là người nhận giá, họ chỉ có t ể
h kiểm soát được điều duy nhất là bán bao nhiêu mà thôi.
6. Doanh nghip cnh tranh hoàn ho mun ti đa hóa li nhu n
trong ngn h n bng cách nào?
Doanh nghiệp có thể chọn mức sản lượng để tối đa hóa ợ l i nh ậ u n. ứ M c ả s n lượng này có
thể xác định tại điểm mà ở đó doanh thu biên bằng với chi phí biên.
7. Ti đim nào thì doanh nghip quyết định tm ngng sn xut?
Một doanh nghiệp đầu tư toàn bộ chi phí biến đổi vào hoạt động sản xuất. Doanh nghiệp
sẽ đóng cửa tạm thời khi giá thị trường dưới giá đóng cửa, điểm tối thiểu của chi phí biến đổi
trung bình. tại điểm này, Tại điểm này, doanh nghiệp lỗ nh ề i u ơ h n ế n u ẫ v n tiếp ụ t c sản x ấ u t.
Khi đó, giá bán không những không bù đắp toàn bộ chi phí cố định, mà còn lỗ trên mỗi đơn vị
sản xuất ra do chi phí biến đổi cao hơn giá thị trường.
8. Khi nào thì doanh nghip đóng ca sn xut?
Một doanh nghiệp sẽ đóng cửa sản xuất doanh nghiệp không bù đắp nỗi chi phí trung bình
trong dài hạn. Nếu giá thị trường thấp hơn điểm cực tiểu của đư n
ờ g chi phí trung bình, doanh 145
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
nghiệp sẽ đóng cửa hay rút lui thị trường. Khi đó, doanh thu của doanh nghiệp không thể bù đắp những chi phí ơ c hội do ử s dụng ng ồ u n ự l c của n ữ
h ng người sở hữu, vì ậ v y người ở s hữu
sẽ tốt hơn nếu như đầu tư nguồn lực vào lĩnh vực khác trong nền kinh tế.
9. Giá hoà vn là gì?
Doanh nghiệp hòa vốn khi lợi nhuận kinh tế bằng không - điều này có nghĩa là đường ầ c u
(giá thị trường) bằng với điểm tối thiểu của đường chi phí trung bình. Tại mức giá hòa vốn,
doanh nghiệp có thể thu hồi toàn bộ chi phí, bao gồm chi phí cơ hội của các ng ồ u n ự l c sử dụng.
10. Đường cung ngn hn ca doanh nghip như thế nào?
Khi doanh thu bằng hoặc vượt quá chi phí biến đ i
ổ , doanh nghiệp sẽ sản x ấ u t tại mức mà
MR=MC. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp là một phần của đường chi phí biên nằm
phía trên điểm tối thiểu của đư n
ờ g chi phí biến đổi trung bình.
11. Đường cung dài hn ca doanh nghip trong dài hn như thế nào?
Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ đóng cửa hay rút lui ngành nếu giá thấp hơn chi phí trung
bình. Khi đó, đường cung dài hạn của doanh nghiệp là phần của đường chi phí biên nằm trên điểm ự c c tiểu ủ
c a đường chi phí trung bình.
12. Cân bng dài hn trong th trường cnh tranh hoàn ho là gì?
Cân bằng dài hạn trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là điểm mà ở đó doanh nghiệp thu
được lợi nhuận thông thường (lợi nh ậ u n kinh ế
t bằng không). Điều này có ng ĩ h a là doanh nghiệp sẽ sản x ấ u t ở chi phí t ấ h p n ấ
h t có thể, không có hao phí. ộ M t yếu ố t quan t ọ r ng trong
cân bằng dài hạn, đó là hiệu quả kinh tế - không có cách nào làm cho một người lợi hơn mà
không làm thiệt đối với người khác. Á C C V V
N ĐỀNG G D D N N G G
1. Loại nước uống nào sau đây mô tả tốt nhất các đặc tính ủ c a một thị trường ạ c nh tranh hoàn
hảo? Những loại khác tại sao không? a. Nước máy b. Nước đóng chai c. Coca Cola d. Bia
2. Ngành sản xuất cam thảo là cạnh tranh hoàn hảo. Mỗi doanh nghiệp sản xuất được 2 nghìn
tấn mỗi năm. Chi phí trung bình là 3 nghìn đồng mỗi kg và bán được 4.5 nghìn đồng mỗi kg.
a. Chi phí biên của mỗi kg là bao nhiêu?
b. Ngành công nghiệp có đang cân bằng trong dài hạn không? Tại sao?
3. Long Hải là một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường ạ c nh tranh hoàn ả h o ớ v i mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận. Giá mỗi đơn vị sản p ẩ h m là 27 nghìn đồng. ổ T ng chi phí doanh ngh ệ i p
phải chi ra mỗi ngày là 280 nghìn đồng, với chi phí cố định 30 nghìn đồng. Doanh nghiệp sản
xuất 10 đơn vị mỗi ngày. ạ B n có t ể h nói gì về qu ế y t định n ừ g ng ả s n xuất của doanh ngh ệ i p
trong ngắn hạn và quyết định rời ngành của doanh nghiệp trong dài hạn.
4. Tổng chi phí và tổng doanh thu (triệu đồng) của doanh nghiệp được cho ở bảng sau: Số lượng 0 1 2 3 4 5 6 7 Tổng chi phí 8 9 10 11 13 19 27 37 Tổng doanh thu 0 8 16 24 32 40 48 56
a. Tính lợi nhuận ở mỗi mức sản lượng? Doanh ngh ệ i p nên ả s n x ấ
u t bao nhiêu để tối đa hóa lợi nhuận?
b. Tính doanh thu biên và chi phí biên ở mỗi mức sản lượng? ẽ V đồ thị minh ọ h a? ( ợ G i ý:
sử dụng điểm giữa các số nguyên. Ví ụ
d , chi phí biên giữa 2 và 3 được vẽ tại 2.5. Ở mức sản 146
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
lượng nào hai đường này cắt nhau? Điều này liên quan như thế nào đến câu trả lời ủ c a bạn ở câu a?
c. Bạn có thể nói rằng doanh nghiệp này hoạt động trong một ngành cạnh tranh hoàn hảo
được không? Nếu đúng ậ v y, ạ b n có t ể h nói ằ
r ng ngành đang ở trạng thái cân ằ b ng dài ạ h n được không?
5. Giả sử, ngành công nghiệp in sách là cạnh tranh và bắt đầu ở trạng thái cân bằng dài hạn.
a. Vẽ đồ thị biểu thị một doanh nghiệp điển hình trong ngành này?
b. Công ty in công nghệ cao (Hi-Tech) phát minh ra một tiến trình ớ m i làm giảm đột ngột
chi phí in sách. Điều gì xảy ra đối với lợi nhuận của công ty này và giá sách trong ngắn hạn
khi bằng phát minh sáng chế của Hi-Tech ngăn cản các doanh nghiệp khác sử dụng công nghệ mới?
c. Điều gì xảy ra trong dài hạn khi bằng phát minh sang chế hết hiệu ự l c và các doanh
nghiệp khác tự do sử dụng công nghệ này?
6. Nhiều tàu thuyền nhỏ làm bằng vật liệu sợi thủy tinh và nhựa mà chúng được sản xuất ra từ
dầu thô. Giả sử giá dầu gia tăng.
a. Sử dụng đồ thị, b ể i u thị điều gì ẽ s xảy ra đối ớ v i đường chi phí ủ c a mỗi doanh ngh ệ i p
sản xuất tàu và đối với đường cung thị trường?
b. Điều gì sẽ xảy ra đối với lợi nh ậ u n ủ c a nhà ả s n x ấ u t tàu trong n ắ g n ạ h n? Đ iều gì ẽ s xảy
ra đối với số lượng các nhà sản xuất tàu trong dài hạn?
7. Giả sử, có 800 quán bún ở Đà Nẵng. ỗ
M i quán có một đường chi phí trung bình hình c ữ h
U. Đường cầu thị trường đối với bún là dốc xuống và thị trường bún là cân bằng dài hạn.
a. Vẽ trạng thái cân bằng hiện tại, bằng cách sử dụng các đường cho toàn ộ b thị trường và cho mỗi quán bún?
b. Bây giờ thành phố quyết định thu hẹp số lượng quán bún, giảm n ữ h ng quán bún không
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, ố
s lượng quán bún chỉ còn 500. Quyết định này ẽ s ảnh
hưởng gì đến thị trường và đến cá nhân mỗi quán bún còn lại? Sử dụng đồ thị để minh họa câu trả lời của bạn? 8. Giả sử trong ộ m t ngành ạ c nh tranh, ấ t t cả các doanh ngh ệ i p có chi phí ố c định là 60 nghìn
đồng và có chi phí biên (nghìn đ ồng) như sau: Sản lượng (Q) Chi phí biên (MC) 1 20 2 40 3 60 4 80 5 100 a. Giả sử, giá ả s n p ẩ
h m trên thị trường là 100 nghìn đồng. Mỗi doanh ngh ệ i p ẽ s sản x ấ u t bao nhiêu đ n ơ vị sản p ẩ h m? ỗ M i doanh ngh ệ i p ẽ
s thu được bao nhiêu lợi nhuận? Ngành có
cân bằng dài hạn hay không? Tại sao bạn biết?
b. Trong dài hạn, sẽ có sự xuất ngành và nhập ngành ở ngành này hay không? Giá sản
phẩm là bao nhiêu trong dài hạn? Bao nhiêu sản phẩm sẽ được mỗi doanh nghiệp sản xuất?
9. Sản phẩm X được sản xuất trong một ngành cạnh tranh hoàn hảo trong đó các doanh nghiệp
trong ngành là giống hệt nhau và mỗi doanh nghiệp có chi phi cố định là 15 nghìn đồng. Bảng
sau đây biểu thị cầu của ngành và chi phí biên của một doanh nghiệp điển hình: Cầu của ngành
Chi phí biên của doanh nghiệp Giá (nghìn đồng) Sản lượng Sản lượng
Chi phí biên (nghìn đồng) 5 750 1 5 10 600 2 10 147
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho 15 450 3 15 20 300 4 20 25 150 5 25
Giả sử rằng ngành đang ở trạng thái cân bằng dài hạn.
a. Giá sản phẩm X là bao nhiêu?
b. Số lượng các doanh nghiệp trong ngành là bao nhiêu?
c. Đường cung ngắn hạn của ngành, sản lư n
ợ g tương ứng với mức giá 10 nghìn đồng?
10. Sản phẩm y dược cung cấp bởi ngành cạnh tranh ở đó mỗi doanh nghiệp có chi phí cố
định 30 nghìn đồng. Bảng sau đây b ể i u thị cầu ủ
c a ngành và chi phí biên ủ c a ộ m t doanh nghiệp điển hình: Cầu của ngành
Chi phí biên của doanh nghiệp Giá (nghìn đồng) Sản lượng Sản lượng
Chi phí biên (nghìn đồng) 5 1500 1 5 10 1200 2 10 15 900 3 15 20 600 4 20 25 300 5 25 30 200 6 30 35 140 7 35 40 50 8 40
a. Giá của sản phẩm Y là bao nhiêu?
b. Có bao nhiêu doanh nghiệp trong ngành?
Tình hình cầu và chi phí giữ nguyên như cũ, g ả i sử rằng chính p ủ
h áp đặt một mức thuế
sản xuất 15 nghìn đồng mỗi đơn vị sản phẩm.
c. Trong ngắn hạn, giá mới là bao nhiêu?
d. Trong ngắn hạn, có bao nhiêu doanh nghiệp rời bỏ ngành?
e. Trong dài hạn, giá mới là bao nhiêu?
f. Trong dài hạn, bao nhiêu doanh nghiệp rời khỏi ngành?
11. Trong ngành công nghiệp A, mỗi doanh nghiệp có chi phí cố định 100 nghìn đồng và có
chi phí biên (nghìn đồng) như sau: Sản lượng (Q) Chi phí biên (MC) 1 20 2 40 3 50 4 70 5 110 6 130 Đường cầu ủ
c a ngành được xác định n ư h sau: Giá (P) Sản lượng 20 60 40 48 50 36 70 24 148
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho 110 12 130 0
Giả sử, ngành đang ở trạng thái cân bằng dài hạn.
a. Giá sản phẩm là bao nhiêu?
b. Sản lượng mà mỗi doanh nghiệp sản xuất?
c. Có bao nhiêu doanh nghiệp trong ngành?
Bây giờ giả sử đường cầu của doanh nghiệp dịch chuyển ra ngoài như sau: Giá (P) Sản lượng 20 96 40 84 50 72 70 60 110 48 130 36
d. Trong ngắn hạn, giá mới của sản phẩm là bao nhiêu và mỗi doanh nghiệp sản xuất bao nhiêu?
e. Trong dài hạn, giá mới của sản phẩm là bao nhiêu và mỗi doanh nghiệp sản xuất bao
nhiêu? Bao nhiêu doanh nghiệp gia nhập hoặc rút khỏi ngành?
12. Diều được sản xuất bới các doanh nghiệp như nhau. Hàm chi phí biên và chi phí trung
bình dài hạn của doanh nghiệp được xác định bởi: 100 ATC = Q + và MC = 2Q Q
Trong đó, Q là số lượng diều được sản xuất
a. Ở trạng thái cân bằng dài hạn, mỗi doanh ngh ệ i p ả s n x ấ u t bao nhiêu d ề i u? Mô ả t đường
cung dài hạn đối với diều?
b. Giả sử, cầu của diều được đưa ra bởi công thức Q = 8,000 - 50P
Trong đó, Q là lượng cầu và P là giá. Bao nhiêu diều sẽ được bán? Có bao nhiêu doanh nghiệp trong ngành?
c. Giả sử cầu của diều đột ngột tăng lên đ n ế Q = 9,000 - 50P
Trong ngắn hạn, không có khả năng sản xuất thêm hơn số diều đang có. Giá diều sẽ là bao
nhiêu? Lợi nhuận mỗi nhà sản xuất diều nhận được là bao nhiêu?
d. Trong dài hạn, giá diều sẽ là bao nhiêu? Có bao nhiêu doanh nghiệp sẽ gia nhập ngành?
Họ sẽ kiếm được bao nhiêu lợi nhuận? 149
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho À II Đ ĐỌ Ọ C THÊ Ê M
Nông dân được tr cp vì nhp khu khoai tây chiên By GINTAUTAS DUMCIUS
Staff Reporter of THE WALL STREET JOURNAL
March 28, 2005; Page A2
WASHINGTON -- Bộ nông nghiệp Mỹ khẳng đ n
ị h rằng việc nhập khẩu khoai tây chiên từ
Canada với mức giá cực thấp vào vụ mùa 2003 và kết quả là những người trồng khoai tây ở
Idaho được nhận các khoản trợ cấp của chính phủ.
Tuần qua, bộ nông nghiệp đã chấp thuận và dự kiến ngày hôm nay sẽ xác thực lời thỉnh cầu
của những người trồng khoai tây ở Idaho cho rằng nhập khẩu khoai tây chiên ừ t Canada vào
thị trường rau quả Idaho chiếm hơn 21% trong vụ mùa 2003. Cơn lốc nhập khẩu đã thổi thêm
sóng gió vào ngành này, một ngành chịu thiệt hại từ trào lưu ăn kiêng c ứ h a hàm lượng thấp
hyđrat cacbon và sự giảm sút trong việc mở rộng ch ỗ
u i cung ứng cho các nhà hàng t ứ h c ăn
nhanh, nơi tiêu thụ đến 90% khoai tây chiên tiêu dùng ở Mỹ.
1. Minh ha bng đồ th cho biết nhp khu làm cho giá h thp như thế nào?
2. T
i sao th trường khoai tây có nguy cơ biến động v giá?
Paul Patterson, nhà kinh tế về nông ngh ệ i p ạ
t i trường đại học Idaho, đã cho b ế i t "những năm qua thật là cơn ngh ệ
i t ngã đối với những ngư i
ờ trồng khoai tây trên thị trường rau quả”. Anh
ta cho biết hỗ trợ của chính p ủ h , được gọi là t ợ r giá, ẽ
s không ảnh hưởng đến giá khoai tây hiện tại.
Hỗ trợ giá thương mại của chính nhằm cung cấp hỗ trợ lâu dài cho các nhà sản xuất, chịu ảnh
hưởng cạnh tranh từ nước ngoài, theo sự gia hạn ủ c a q ố
u c hội đến 2002. Điều này cho phép
người sản xuất nhận đến 10,000 USD tiền mặt cũng như chương trình huấn luyện kỹ thuật và
thị trường, nếu như họ có thể chứng minh ớ v i bộ nông ngh ệ i p ằ r ng các q ố u c gia nước ngoài
làm tổn hại đến giá nội địa. Lời thỉnh ầ
c u có thể đưa ra tùy theo từng bang ụ c thể.
Những người trồng khoai tây ở Idaho bán khoai tây trên thị trường rau quả có thời hạn 90
ngày để đăng ký với cơ quan dịch vụ nông nghiệp để tham gia chương trình này.
3. Liu nhng kho n
h tr này có còn n
h hưởng đến giá na không? Điu gì xy ra đối
vi doanh thu trong trường hp này?
Một khi, những người trồng khoai tây được chấp thuận hỗ trợ giá, họ có thể nhận lợi ích bằng
tiền dựa trên khả năng ả s n x ấ
u t của họ. Theo Dennis Fiess, chuyên gia ỗ h trợ thương mại của
trường đại học bang Washington, các khoản hỗ trợ có thể lên đến 3.5 cents trên một trăm
pounds khoai tây và cơ quan dịch vụ nông nghiệp Idaho dự đoán sẽ có 285 ngư i ờ nông dân đủ
tiêu chuẩn với khoản n ậ h n trợ cấp ầ g n 1 tr ệ i u USD. Theo phòng t ố h ng kê nông ngh ệ i p, Idaho
có 818 nông dân trồng khoai tây vào năm 2002.
Idaho sản xuất 12.3 tỷ pounds vào năm 2003, giảm so với 13.3 tỷ pounds vào năm 2002. Sản
xuất năm 2004 xấp xỉ 13.2 tỷ pounds.
Các chuyên gia nông nghiệp Idaho và những người trồng khoai tây cho biết nhập khẩu khoai
tây chiên từ Canada đã lên đ n
ế 24%, khoảng 1.72 tỷ pounds vào năm 2003 và giành mất
khoảng 670 triệu pounds khoai tây Idaho. Giá khoai tây tươi giảm xuống 3.85 cents trên một
pounds vào vụ mùa 2003, mức giá tung bình ủ
c a 5 năm trước là 4.9 cents ộ m t pounds.
Các chương trình trợ giá của chính phủ thường đánh vào người nhập khẩu khoai tây chiên,
nhưng so với chi phí toàn bộ của người nông dân thì kh ả o n trợ cấp có t ể h không nh ề i u ắ l m.
Người nông dân Idaho cho biết “đây chỉ là một giọt trong ộ
m t thùng chi phí trung bình ủ c a
người trồng khoai tây. Keith Esplin, giám đốc điều hành của Blackfoot nói những người trồng 150
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
khoai tây Idaho ở Idaho than vãn rằng “điều không mong đợi ở bất kỳ nơi đâu dường như đang định hình cho n ữ h ng th ệ i t thòi chúng tôi”.
Ông Fiess sẽ làm việc với bộ p ậ h n dịch ụ v nông ngh ệ i p nước ngoài và n ữ h ng người nông dân ở Idaho để t ế i n hành h ấ u n lu ệ y n kinh doanh cho n ữ h ng người nông dân. C ư h ơng trình bao
gồm các cuộc hội thảo, một số được cung ấ c p qua Internet, n ư h các chương trình q ả u n lý kinh
doanh cơ bản, như sử dụng bảng cân đối kế toán và báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ.
Ông Fiess nói rằng "chúng tôi không có ý định cung cấp cho họ bằng M.B.A., điều chúng tôi
đem lại cho họ một tầm nhìn khái quát”.
4. Nhng ai M chu thit thòi bi nhp khu khoai tây chiên? Ai được tr cp? T i
sao nhng thit hi vn động hành lang để nhn tr cp và ti sao không phi là nhng
người được tr cp?
TR LI CÁC CÂU HI PHÂN TÍCH
Tham khảo tài liệu đề cập trong chương 2, chương 3chương 6 để hỗ trợ trong v ệ i c trả lời các câu hỏi này.
1. Khoai tây là yếu tố đầu vào để sản xuất khoai tây chiên. Vì vậy, ă t ng cung khoai tây chiên
nhập khẩu từ Canada và điều này có thể không sử dụng khoai tây ở Mỹ. ế K t quả sẽ làm giảm
cầu khoai tây Mỹ. Khi cầu giảm xuống, giá khoai tây giảm như biểu đồ dưới đây. S Giá 0 khoai tây P0 P1 D0 D1 0 Q Q Lượn 1 g khoai tây 0
2. Bởi vì cầu hầu như không co giãn, phần trăm thay đổi giá do dịch chuyển cầu sẽ cao hơn so
với cầu co giãn. Công thức biểu thị mối quan ệ h p ầ
h n trăm thay đổi giá và phần trăm thay đổi cầu như:
Phần trăm thay đổi giá = (Phần trăm thay đổi cầu)/(Độ co giãn ủ c a cầu + Độ co giãn ủ c a cung)
3. Vâng, cũng có thể. Nếu trợ cấp làm S0 Giá
giảm chi phí trồng khoai tây, thì trợ cấp ẽ s khoai tây S1
làm dịch chuyển đường cung sang phải và
làm cho giá hạ thấp như trong biểu đồ dưới đây. Điều gì ả
x y ra đối với doanh thu tùy
thuộc vào độ co giãn của cầu. Bởi vì cầu P0
của hầu hết sản phẩm nông nghiệp là kém P1
co giãn, điều này làm cho giá giảm xuống P2 với một tỷ lệ lớn ơ h n ứ m c gia tăng ề v
lượng. Khi đó, tổng doanh thu sẽ giảm D0 xuống. D1 0 Q Q Q Lượn 1 2 g khoai tây 0 151
Chương 6: Cnh tranh hoàn ho
4. Những người trồng khoai tây chịu thiệt hại do nhập khẩu bởi vì doanh thu giảm xuống.
Người tiêu dùng là những người được trợ cấp bởi vì họ trả với mức giá thấp ơ h n đối với khoai
tây và sản phẩm chế biến từ khoai tây. Những người trồng khoai tây là những người vận động
hiệu quả bởi vì chi phí n ậ h p k ẩ h u được chia sẽ cho ộ
m t nhóm người tương đối nhỏ, trong khi
người tiêu dùng thậm chí được lợi lớn hơn, nhưng lợi ích được phân chia cho nhóm người lớn
hơn. Mỗi người nông dân được lợi nhiều hơn từ việc hạn chế xuất khẩu so với phần thiệt hại
của mỗi người tiêu dùng. 152