Tài liệu Chương 6 thuyết động học phân tử chất khí - Vật lý đại cương 1 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tài liệu Chương 6 thuyết động học phân tử chất khí - Vật lý đại cương 1 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Vật lý đại cương 1 (ĐHCN)
Trường: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chương 6
THUYT ĐNG HC PHÂN T CÁC CHT KHÍ
6.1 Các đnh lut thực nghiệm và phương trình trạng thái c h t khí
6.1.1 Mt số khái niệm
a. Thông số trạng thái và phương trình trạng thái
Khi nghiên cu một vật nếu thấy tính chất ca nó thay đổi ta nói rằng t ạ r ng thái
ca vật đã thay đổi. Như vậy các tính chất ca ậ
v t biểu hiện trạng thái ca vật đó và ta
có thể dùng một tập hợp các tính chất để xác định tính chất ca một vật. Mỗi tính chất
thưng được đặc trưng bi một đại lượng vật lí và như vậy trạng thái ca một ậ v t được
xác định bi một tập hợp xác định các đại lượng vật lí. Các đại lượng vật lý này gọi là
các thông số trạng thái.
Những hệ thc giữa các thông số trạng thái ca một vật được gọi là phương trình
trạng thái ca vật đó.
Để biểu diễn trạng thái ca ộ
m t khối khí nhất định, ngưi ta t ư h ng dùng ba
thông số trạng thái: thể tích V; áp suất p và nhiệt độ T ca khối khí.
Thực nghiệm chng tỏ rằng trong 3 thông số đó chỉ có hai thông số độc ậ l p,
nghĩa là giữa ba thông số có mối liên hệ được biểu diễn bằng một phương trình trạng
thái có dạng tổng quát như sau: f(p,V,T) = 0
Việc khảo sát dạng cụ thể ca phương trình trạng thái là một trong những vấn đề
cơ bản ca nhiệt học. b. Áp suất
Áp suất là một đại lượng vật lí có giá trị bằng lực nén vuông góc lên một đơn ị v
diện tích. Nếu kí hiệu F là lực nén vuông góc lên ΔS thì áp suất p được xác định: F p = ΔS
Trong hệ SI đơn vị ca áp s ấ
u t là N/m2 (hay Pa). Ngoài ra để đo áp s ấ u t, ngưi ta còn dùng các đơn vị sau:
- atmôtphe kỹ thuật (gọi tắt là atmôtphe).
- milimét thy ngân (viết ắ
t t là mmHg, còn gọi là tor) bằng áp suất tạo bi trọng
lượng ca cột thy ngân cao 1mm.
Mối liên hệ giữa các đơn vị áp suất:
1at = 736 mmHg = 9,81.104 N/m2 61
c. Nhiệt độ
Nhiệt độ là đại lượng vật lí đặc trưng cho mc độ chuyển động hỗn loạn ca các
phân tử cấu tạo nên vật.
Trong hệ SI đơn vị ca nhiệt độ là Kelvin (thang nhiệt độ tu ệ
y t đối), kí hiệu là K.
Ngoài ra để đo nhiệt độ, ngưi ta thưng dùng đơn vị 0C (thang nhiệt độ bách phân).
Mối liên hệ giữa các đơn vị nhiệt độ: T = t + 273,16
Trong tính toán ngưi ta thưng lấy: T = t + 273
T: là nhiệt độ trong thang tuyệt đối, t là nhiệt độ trong thang bách phân.
6.1.2 Đnh lut Boyle-Mariotte
Trong quá trình đẳng nhiệt của một khối khí, thể tích tỉ lệ nghịch với áp suất. pV = const (6-1) p T 1 2 3 T3 T2 T1 V O Hình 6-1
Đưng đẳng nhiệt là đưng hypebol. ng với nhiệt độ khác nhau ta có các đưng
đẳng nhiệt khác nhau (hình 6-1). Nhiệt đ
ộ càng cao, đưng đẳng nhiệt càng xa gốc tọa độ. Tập hợp các đ
ưng đẳng nhiệt gọi là họ đưng đẳng nhiệt.
6.1.3 Các đnh lut GayLussac
a. Trong quá trình đẳng tích của một khối khí, áp suất tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối. p = const (6-2) T
b. Trong quá trình đẳng áp của một khối khí, thể tích tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối. V = const (6-3) T
(6-2) và (6-3) còn có thể viết: p p V V 0 = (V = const) và 0 = (p = const) T T T T 0 0 Thông thưng ta chọn T 1 0 = 273K = , khi đó: α 62 p = p0 .α.T (V = const) (6-4) V = V0.α.T (p = const) (6-5)
α: hệ số giãn n nhiệt c a chất khí.
6.1.3 Giới hạn áp dụng của các đnh lut Boyle-Mariotte và GayLussac
Khi nghiên cu các định luật trên đây, Boyle-Mariotte và GayLussac đã nghiên
cu các chất khí nhiệt độ và áp suất thông thư n
g ca phòng thí nghiệm. Vì vậy các định luật này c ỉ
h đúng trong điều kiện chất khí có nhiệt độ không quá thấp và áp suất không quá lớn.
6.1.4 Phương trình trạng thái của khí lý tưởng
Khí lý tưng là chất khí tuân theo hoàn toàn chính xác 2 định luật Boyle-Mariotte và GayLussac.
Đối với 1 kmol khí (cha N = 6,23.1026 phân tử) Clapeyron và Menđêlêev đã tìm ra phương trình sau: pv = RT (6-6)
R là hằng số ca khí lý tưng.
Với một khối khí có khối lượng m và thể tích là V thì μ V = v (μ (kg) là khối m
lượng ca 1kilômol). Từ (6-6) suy ra: m pV = RT (6-7) μ
a. Thiết lập phương trình trạng thái của khí lý tưởng
Giả sử 1kmol khí lúc đầu có trạng thái xác định bi các thông số p1,V1, 1 T . Sau
khi biến đổi sang trạng thái p2,V2,T2. Trên đồ thị hình 6-2 trạng thái đầu và cuối được
biểu diễn bằng hai điểm M1và M2 trên hai đưng đẳng nhiệt T1 và T2. p M1 p1 p2 M2 p' T 1 M'1 2 T1 V O Hình 6-2
Để tìm mối liên hệ giữa các thông số, ta giả sử rằng sự b ế i n đổi ừ t t ạ r ng thái đầu
sang trạng thái cuối theo hai giai đoạn:
- Giai đoạn đầu nhiệt độ khí T1 được giữ nguyên và khí biến đổi sang trạng thái
trung gian M'1, có các thông số: p’1,V1, T1.Theo định luật Boyle-Mariotte: 63 p1V1 = p'1V2 (*)
- Giai đoạn sau khối khí giữ nguyên thể tích và khí biến đổi sang t ạ r ng thái trung
gian M'2. Theo định luật GayLussac: p' = ⎫ 1 p 0aT1 ⎬ p = 2 p0aT 2 ⎭ T → p' 1 = p (**) 1 T 2 2
Thay (**) vào (*) ta được: p V p V 1 1 2 2 = (6-8) T T 1 2 pV
Từ (6-8) đối với 1 kmol khí đã cho =const và bằng R, ng ĩ h a là: T pV = RT
b. Giá trị của hằng số R
Theo định luật Avogadro, nhiệt độ và thể tích giống nhau: 1kmol các
chất khác nhau đều chiếm cùng một thể tích. Khi T0=273,16K (00C); p 3
0=1,033at =1,013.106 N/m2 thì 1 kmol khí chiếm thể tích là V0= 22,41m , trạng thái
này chung cho mọi chất khí, gọi là trạng thái tiêu chuẩn. Ta có: p V 0 0 = R = 8,31.103 J/kmol.K T0
Nếu p đo bằng atmôtphe thì R = 0,0848 m3.at/kmol.K
c. Khối lượng riêng của khí lý tưởng
Thay m = ρ (ρ là khối lượng riêng ca khí lý tưng) và V = 1 thì ta tính được
khối lượng riêng ca khí lý tưng: μp m ρ = = (6-9) RT V
Ví dụ 1: Có 10kg khí đựng trong một bình áp suất 107N/m2. Ngưi ta lấy bình ra một
lượng khí cho tới khi áp suất ca khí còn lại trong bình bằng 2,5.106 2 N/m . Coi nhiệt độ
ca khí không đổi. Tìm khối lượng ca khí đã lấy ra. Giải
Từ phương trình trạng thái ca khí lý tưng: m pV = RT μ
Vì quá trình là đẳng nhiệt (T1=T2=T) và thể tích bình không đổi (V1=V2=V) nên ta có: Δm pV Δ = RT μ 64 Suy ra: ΔpμV Δm = ( RT *)
Áp dụng phương trình trạng thái ca khí lý tưng cho khối khí trạng thái đầu: m p V = RT 1 1 1 μ V μ m Suy ra: 1 = (**) T R p 1 1 Từ (*) và (**) suy ra m. p Δ 10 .( 10 7 − 5 , 2 .106 ) Δm= = = 7,5(kg) p1 107
Ví dụ 2: Có 10g khí ôxy nhiệt độ 10oC, áp suất 3at. Sau khi hơ nóng đẳng áp, khối
khí chiếm thể tích 10l. Tìm:
a. Thể tích khối khí trước khi giãn n.
b. Nhiệt độ ca khối khí sau khi giãn n.
c. Khối lượng riêng ca khối khí trước khi giãn n.
d. Khối lượng riêng ca khối khí sau khi giãn n. Giải
Phương trình trạng thái ca khối khí trước khi hơ nóng: m p V = RT (*) 1 1 1 μ Sau khi hơ nóng: m p V = RT (**) 2 2 2 μ
Quá trình hơ nóng là đẳng áp (p1=p2=p) nên từ (*) và (**) ta tìm được các kết quả sau: a. m 10 . 283 , 8 31 V = RT = . = , 2 4.10−3( 3 m ) 1 μp 1 32 . 3 81 , 9 .10 4 μpV 4 −2 b. 2 32 . 3 9 8 , 1 1 . 0 1 . 0 T = = . =117 ( 0 K ) 2 mR 10 3 , 8 1 − 3 4 c. μp 32.10 .3.9,81.10 3 ρ = = = 4,14(kg / m ) 1 3 RT 8,31.10 .283 1 − 2 4 d. μp μV p 32. 10 .3.9,81.10 2 3 ρ = = = . =1, 0(kg / m ) 2 3 RT mR 10 8,31.10 2
Ví dụ 3: Có hai bình cầu được nối với nhau ằ b ng một ố
ng có khóa, đựng cùng một chất
khí. Áp suất bình th nhất là 2.105N/m2, bình th hai là 106N/m2. M khóa nhẹ
nhàng để hai bình thông với nhau sao cho nhiệt độ khí vẫn không thay đổi. Khi đã cân
bằng, áp suất hai bình là 4.105N/m2. Tìm thể tích ca bình cầu th hai, nếu biết thể
tích ca bình cầu th nhất là 15dm3. Giải 65
Quá trình xảy ra là đẳng nhiệt. Khi m khóa cho hai bình thông nhau ta có
phương trình trạng thái: m +m 1 2 p(V + V ) = RT (1) 1 2 μ Ta tìm m1và m2:
Từ phương trình trạng thái ca khối khí bình 1: m p V 1 = RT 1 1 μ suy ra: μp V 1 1 m = (2) 1 RT và bình 2: m p V 2 = RT 2 2 μ suy ra: μp V 2 2 m = (3) 2 RT
Thay (2) và (3) vào (1) ta được: (p -p)V 1 1 -3 3 V = RT =5.10 ( m ) 2 p-p2
6.2 Thuyt đng hc phân t của cht khí - ni năng của khí lý tưởng
6.2.1 Thuyt đng hc phân t
Thuyết động học phân tử bao gồm các luận điểm cơ bản sau:
- Tất cả các vật đều gồm các phân tử và nguyên tử.
- Các phân tử và nguyên tử luôn luôn chuyển động (gọi là chuyển động nhiệt).
- Các tính chất ca các vật thể vĩ mô được g ả
i i thích bằng tương tác ca các phân
tử đã tạo thành chúng.
Chuyển động nhiệt ca các phân tử được đặc trưng bi động năng trung bình Wđn
ca một phân tử, còn tương tác giữa các phân tử được giải thích ằ b ng t ế h năng tương
tác Wtn ca các phân tử.
Tuy nhiên, đối với các chất khí, đặc biệt khi chất khí các áp suất thấp, do các
khoảng cách giữa các phân tử lớn nê ta có thể bỏ qua thế năng tương tác Wtn ca các
phân tử. Rõ ràng rằng với giả thiết đó đối với tất cả các chất khí đ loãng, ngưi ta
phải tìm được những định luật ổ t ng quát cho các c ấ h t khí.
6.2.2 Ni năng của khí lý tưởng
Ta biết rằng vật chất luôn luôn vận động và năng lượng ca một hệ là đại lượng
xác định mc độ vận động ca vật chất trong hệ đó. mỗi trạng thái, hệ có các dạng
vận động xác định và do đó, có một năng lượng xác định. Khi trạng thái ca hệ thay
đổi thì năng lượng ca ệ h có t ể
h thay đổi và thực ngh ệ i m xác n ậ h n ằ r ng: độ biến thiên
năng lượng ca hệ trong một quá trình biến đổi chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và 66
trạng thái cuối mà không phụ thuộc vào quá trình biến đổi. Như vậy năng lượng chỉ
phụ thuộc vào trạng thái ca hệ. Ta nói rằng: năng lượng là một hàm trạng thái.
Năng lượng ca hệ gồm động năng ng với chuyển động có hướng (chuyển động cơ) ca cả hệ, t ế h năng ca ệ
h trong trưng lực và phần năng lượng ng với vận động
bên trong hệ tc là nội năng ca hệ: W = Wđ + Wt + U
Tùy theo tính chất ca chuyển động và tương tác, ta có thể chia nội năng theo các phần sau đây: a. Động năng chuyển đ n
ộ g hỗn loạn ca các phân tử (tịnh t ế i n và quay);
b. Thế năng gây bi các lực tương tác phân tử;
c. Động năng và thế năng chu ể
y n động dao động ca các nguyên tử trong phân tử;
d. Năng lượng các vỏ điện tử ca các nguyên tử và ion, năng lượng trong ạ h t nhân nguyên tử;
Đối với khí lý tưởng nội năng là tổng đông năng chuyển động nhiệt của các phân
tử cấu tạo nên hệ.
Ngưi ta đã xác định được công thc tính nội năng khí lý tưng như sau:
- Nội năng ca 1mol khí lý tưng là: i U = RT (6-10) 2
- Với 1 khối khí lý tưng khối lượng m, nội năng được xác đ ịnh bi: m i U = RT (6-11) μ 2
trong đó i là số bậc tự do.
Số bậc tự do i là các b ế i n độc ậ l p ầ
c n thiết để xác định vị trí ca ậ v t trong không gian.
Chất điểm có 3 bậc tự do, vì vị trí ca nó trong không gian được xác định bi 3 tọa độ ca nó.
Hai chất điểm cách nhau một đọan không đổi có 5 bậc tự do.
Ba hay nhiều hơn 3 điểm cách nhau những đoạn không đổi có 6 bậc tự do, vì
trong 9 tọa độ ca 3 điểm, 3 tọa độ không phải là độc lập, mà được biểu diễn qua các tọa độ còn lại. Như vậy:
- Phân tử khí gồm 1 nguyên tử thì i = 3
- Phân tử khí gồm 2 nguyên tử thì i = 5
- Phân tử khí từ 3 nguyên tử trở lên thì i = 6 67 BÀI TP
6.1 Có 40g khí ôxy chiếm thể tích 3 lít, áp suất 10at
a. Tính nhiệt độ ca khối khí.
b. Cho khối khí giãn n đẳng áp đến thể tích 4 lít. Tìm nhiệt độ ca khối khí sau khi giãn n.
Đáp số: a/ T1= 283,3K b/ T2= 377,73K
6.2 Có 10g khí hyđrô áp suất 8,2at đựng trong một bình, nhiệt độ ca khối khí là 300C.
a. Tính thể tích ca khối khí.
b. Hơ nóng đẳng tích khối khí này đến khi áp suất ca nó lên tới 9at. Tìm nhiệt độ
ca khối khí sau khi hơ nóng.
Đáp số: a/ V= 15,65.10-3m3 b/ T2= 332,6K
6.3 Một khối khí 00C có áp suất là 5at, ngưi ta đun nóng đẳng tích cho đến khi nhiệt
độ lên tới 2730C. Tìm áp suất ca khối khí.
Đáp số: P= 20at
6.4 Có 10kg khí đựng trong một bình áp suất 107 2
N/m , ngưi ta lấy ra bình một lượng
khí cho đến khi áp suất ca khí còn lại trong bình bằng 2,5.106N/m2. Tìm lượng khí đã ấ l y ra. Coi nh ệ
i t độ ca khối khí trong quá trình là không đổi.
Đáp số: m= 2,5kg
6.5 Một quả bóng có dung tích V = 8 dm3. Ngưi ta dùng bơm để bơm không khí vào
quả bóng để áp suất không khí trong quả bóng là P = 6.105 N/m2. Xi lanh ca bơm
có chiều cao h = 0,5 m và đưng kính d = 6cm. Hỏi phải bơm trong thi gian bao
lâu? Biết thi gian mỗi lần bơm là t=4s và áp suất ban đầu ca không khí trong
quả bóng là P0 =105N/m2. Coi nhiệt độ không khí là không đổi trong quá trình bơm.
Đáp số: t= 113s
6.6 Một phòng có thể tích 160m3. Ban đầu không khí trong phòng điều kiện tiêu
chuẩn, sau đó ngưi ta cho nhiệt độ ca không khí trong phòng tăng lên 100C
trong khi áp suất là 780mmHg. Tính thể tích ca lượng không khí đã ra khỏi
phòng và khối lượng không khí còn lại trong phòng.
Cho biết khối lượng riêng ca không khí điều kiện tiêu chuẩn là D0=1,293kg/m3.
Đáp số: V = 1,6(m3); m ≈ 204,84 kg 68