[TÀI LIỆU] Chuyên đề 4: Phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên tiểu học | Trường Đại học Hồng Đức

Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, ường lối, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy ịnh và yêu cầu của ngành, ịa phương về giáo dục tiểu học; Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học, hướng dẫn ồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học.Vận dụng sáng tạo và ánh giá ược việc vận dụng kiến thức vè giáo dục và tâm lí lứa tuổi vào việc thực hiện giáo dục học sinh tiểu học của ồng nghiệp. Chủ ộng tích cực phối hợp với ồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng ồng ể nâng cao hiệu quả giáo dục HS tiểu học.Tích cực vận dụng và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tiễn giáo dục.Thông thạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ ể thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên hạngTài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Đại học Hồng Đức 235 tài liệu

Thông tin:
6 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TÀI LIỆU] Chuyên đề 4: Phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên tiểu học | Trường Đại học Hồng Đức

Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, ường lối, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy ịnh và yêu cầu của ngành, ịa phương về giáo dục tiểu học; Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học, hướng dẫn ồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học.Vận dụng sáng tạo và ánh giá ược việc vận dụng kiến thức vè giáo dục và tâm lí lứa tuổi vào việc thực hiện giáo dục học sinh tiểu học của ồng nghiệp. Chủ ộng tích cực phối hợp với ồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng ồng ể nâng cao hiệu quả giáo dục HS tiểu học.Tích cực vận dụng và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tiễn giáo dục.Thông thạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ ể thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên hạngTài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

28 14 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
Chuyên 4 (12 tiết: 08-04): Pt triển năng lực ngh nghiệp ca giáo viên tiểu
học
Người thc hiện: TS.GVC Lê Thị Thu Bình
I. MỤC TIÊU
- Nắm vững và vn dụng tt chủ trương, ường li, chính ch pháp lut
ca Đng, Nnước, quy ịnh và yêu cầu của ngành, ịa phương v giáo dc tiểu học;
Hiểu chương tnh kế hoch go dục tiểu hc, hướng dnng nghiệp cùng
thực hiện chương trình và kế hoch giáo dục tiểu học.
- Vận dng sáng tạo và ánh giá ược việc vn dụng kiến thức vè go dc
và m lí lứa tuổi vào vic thc hiện giáo dục học sinh tiểu hc của ng nghiệp. Ch
ng tích cực phi hợp với ng nghiệp, cha m hc sinh và cng ng nâng cao hiu
quả giáo dục HS tiểu học.
- Tích cực vn dụng và phổ biến ng kiến kinh nghiệm hoc sản phm
nghn cứu khoa học sư phm ng dụng vào thc tiễn giáo dc.
- Tng thạo kiến thức chuyên môn nghiệp vthc hiện nhim v p
hợp với chc danh ngh nghiệp go vn hng 2. II. NỘI DUNG
1. Khái qt v thc trng i ngũ giáo vn tiểu học a) Các yêu cu cơ bản
i vi i ngũ giáo viên tiểu học tc yêu cu ổi mới chương trình GDPT;
- .Chương trình giáo dc PT mi hướng tới mục tiêu ca bậc Tiu học là: giúp HS
hình thành và phát triển những yếu tố căn bn, ặt nnng cho sự phát triển hài
hòa v th cht và tinh thn, phẩm cht và năng lực; nh hướng chính vào giáo dục
v giá trị bn thân, gia ình, cộng ng và những thói quen, n nếp cần thiết trọng học
tập và sinh hot.
Chương trình go dục PT mới cũng ưa ra những yêu cầu cần ạt về phm cht và
năng lực ca HS ph thông : yêu nước, nhân ái, chăm ch trung thực, trách nhiệm.
Chương trình giáo dục PT mi s hình thành và phát triển cho HS nhng ng
lực ct lõi gm:
+Năng lực chung: ược th hin qua tất cả cn hc và hot ng go dc góp
phần hình thành, phát triển gm: năng lực tự chủ và tự hc, năng lực giao tiếp và
hp tác, năng lực giải quyết vn và sáng to.
lOMoARcPSD|50202050
+ Nhng năng lực chuyên n: ược hình thành và phát triển chyếu thông qua
một s n hc và hot ng gidục nht ịnh: Năng lực ngôn ng, nh toán, m
hiểu TNXH, công nghệ , tin hc, thẩm mĩ th chất - Yêu cầu của ội n giáo viên:
+ nhn thưc tư tưởng chính trị với trách nhim ca một công dân, một nhà
giáo ói với nhiệm vxây dựng và bo v T quốc.
+ Nm vững mục tiêu, ni dung bn ca chương trình SGK c n học ược
phân công. Có kiến thc chuyên sâu,ng thời có kh năng h thống a kiến thc
trong c cấp học ể nâng ca hiệu quả môn dy vaftieeps cận ược dy hc tích hp
trong trường TH. Có khnăng hướng dn ng nghiệp kiens thc chuyên u v mô
học, có khả năng bi dưỡng HS gii, hoặc giúp HS yếu , HS còn nhiều hn chế trở
nên tiến bọ.
+ Hiu biết u v ặc iểm tâm sinh ca HS TH, k c nhng HS có hoàn cnh
k khăn, khuyết tt.
+ Nắm vững quy ịnh v ni dung, phương pháp vfa hình thức tổ chức kiểm tra,
ánh giá kết quả hc tập, rèn luyn của HS, xếp loại HS chính xác úng quy dnh. Có
khả năng son các ề kim tra theo yêu cầu chuyên n.
+ Cp nhật kiến thc giáo dc trẻ hòa nhp, trẻ khuyết tật, go dc môi trường..
+Xây dng ược kế hoch giảng dy cnăm học thể hiện c hoạt ng dy học;
son giáo án theo hướng ổi mi.
+ La chọn và sử dng hợp c phương pháp dy học theo hướng phát huy tính
sáng to, chng của HS.
+ kh năng xây dng và thc hiện kế hoạch công c chủ nhiệm gn với kế
hoạch dy hc
+ thường xuyên traoi góp ý với HS v tình hình họcp, rèn luyện.
+ Họp cha mẹ HS úng quy nh.
b) Thuận lợi và thách thc về ội ngũ giáo vn tiểu học trước yêu cu ổi mi
chương tnh GDPT.
- Đứng trước CTPT mới, nhiu GV chưa sẵn ng ảm nhận ging dy một số ni
dung mới . ng lực nghề nghiệp một b phn thycòn yếu; Kh năng sử dng
ngoi ng, tin học còn hn chế; Năng lực ca một b phn cán bộ quản còn hạn
chế; Thu nhp ca GV nói chung thp.
lOMoARcPSD|50202050
2. Năng lực ngh nghiêp và phát triển ội n giáo vn trưng tiểu học
2.1. Năng lực nghề nghip và pt triển năng lực ngh nghiệp giáo viên tiểu
học a. Ki nim về ng lc
- rt nhiều khái niệm v năng lực nhưng tựu chung u khng nh năng lực
tổ hợp c thuộc nh m ca nhân, ược hình thành và phát triển trong một
nh vực hot ng c th; là sức mnh tiềm tàng ca con người trong giải quyết các
vn ề thc tiễn.
- Năng lực nghề nghiệp sự tươngng giữa nhng thuc tính tâm, sinh lý
ca con người vi những yêu cu do ngh nghipt ra. Nếu không có sựơng
ứng này thì con người không th theo ui ngh ược
mỗi một nghề nghiệp khác nhau sẽ có nhng yêu cầu cụ th khác nhau, nhưng tu
trung lại thì năng lực ngh nghip ược cấu thành bởi 3 thành t sau
+ Tri thc chuyên môn(Knowledge)
+Kng nh ngh(Skills) +
Thái ối với ngh(Attitude) b.
Pt triển ng lực nghề nghip
giáo viên tiểu học
Phát triển năng lực nghề nghiệp go viên Tiểu học sự phát triển ngh nghiệp mà
một go vn ạt ược do c kĩ năng nâng cao, qua qtrình hc tập, nghiên cu,
ch lũy kinh nghiện ngh nghiệp áp ứng yêu cầu ca việc giảng dạy một cách h
thống.
Giáo vn cần có các năng lực sau:
- ng lực tìm hiu học sinh Tiểu hc
- ng lực tìm hiui trường nhà tờng Tiểu học
-Năng lực tìm hiểui trường xã hội
- ng lực dy học các môn hc
- ng lực tổ chức c hot ộng go dục kĩ năng xã hi, kĩ năng sng và g trsng
cho hc sinh Tiểu hc
- ng lực tổ chức hot ộng trải nghiệm sáng to
- ng lực giải quyết các tình hung phạm
- ng lực go dc hc sinhhành vi kng mong i
- ng lực vn và tham vấn giáo dục Tiểu học
- ng lực hiểu biết các kiến thc khoa hc nền tảng rộng, ln môn
lOMoARcPSD|50202050
-Năng lực ch nhiệm lớp
- ng lực giao tiếp
- ng lực hot ộng xã hi, năng lực phát triển nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu
khoa hc giáo dc Tiểu học.
2.2. Pt triển ội ngũ giáo viên trường tiểu học
-Theo T iển TV thì: phát triển là biên i hoc m cho biến i từ ít ến nhiều, hẹp
ến rng, thp ến cao, ơn gin ến phức tạp.
Phát trin i ngũ giáo viên một qtrìnhng tiến v mọi mt ca go viên
trong thời kì mới: tăng v quy , sợng, chất lượng, cơ cui ngũ giáo viên.
a) Kế hoạch phát trini n trướcu cầui mới chương trình giáo dc;
+ Th hiện trong Ngh quyêt số 88/2014 ngày 28/11/2014 ca Quốc hi v i mới
CTSGK; QĐ 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 ca Th ớng Chính phủ phê duyt
Đề áni mới CTSGK ph thông; QQĐ s 732/-TTg ngày 29/4/2016 pduyt
Đề án:’ Đào tạo bi dưỡng nhà giáo và n b qun giai on 2016-2020, ịnh hưng
ến năm 2025.
+ Chương trình phát triển c trường SP nâng cao năng lực i n giáo viên. +
ng c quy hoach, tuyển dng, b trí, sử dụng miễn nhiệm i ngũ go viên, quản
b) Tchc thực hiện kế hoch pt triểni ngũ theou cui mới chương
trình GDPT;
+ Thu t người tài giỏi vào ngành SP trong ó có ngành SP Tiểu hc.
+ Điều chỉnh chỉ tiêu tuyn sinh phm áp ứng u raviệc làm
+ Quy hoạch mạngới các tờng sư phạm
+ Quy hoạchi ngũ giáo viên và cán bqun
+ Thc hiện y chế ộ chínhch ối với nhà giáo
c) Chỉ ạo thc hiện các giải pháp pt triểni ngũ giáo vn ở trường tiểu hc;
+ Triển khai Ngh quyêt số 88/2014 ngày 28/11/2014 ca Quc hội v i mi
CTSGK; QĐ só 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Th ớng Chính phủ phê duyt
Đề áni mới CTSGK phổ thông; Q số 732/QĐ-TTg ngày 29/4/2016 pduyt
Đề án:’ Đào tạo bi dưỡng nhà giáo và n b qun giai on 2016-2020, ịnh hưng
ến năm 2025, Bộ GDDT ã tổ chức nhiều hi thảo v i mới chương tnh SGK mới;
lOMoARcPSD|50202050
bồi dưỡng go viên theo hướng tiếp cận năng lực cho 115 cơ sgo dc trong c
nước.
+ B GDDT ang tiến hành xây dng chun mới , b sung, chỉnh sửa và phát triển
hoàn thiệnc chun hin có theo yêu cầu CTSGK mới.
+ Bộ GDDT quy hoạch mạng lưới các tờng sư phạm.
+Các ịa phương phi m bo ầy chế chính ch cho ội ngũ go viên. + Ch
o rà soát, ánh g thc trạngi n go viên, cán b quản lí.
+ Ch ạo các trường SPng cườngi mới mục tiêu, chương tnh ào tạo
giáo viên.
+ Ch ạo rà oát nhng bt cpi với ội ngũ giáo vn.
d) Kiểm tra thực hiện, và iều chỉnh kế hoạch phát triểni ngũ giáo vn
trường tiu học.
+ Cơ quan qun c cấp Bộ, Sở, Phòng , Tờng phải xây dng chi tiết kế hoch
cho hot ộng phát triểni n go viên một cách hiệu qu cho từng thời
gian.
+ Các cơ quan chuyên trách công c bồi dưỡng chuyên n, nghiệp v của B
GDDT sẽ trin khai, t chc các cuộc hi thảo v các vn cần iều chỉnh b sung
i ngũ nhà go.
a)Hợpc sử dụng giữa các trường:
Nhà trường phổ thông cn có sự hơp c sử dụng qua lại giữa các tờng, hp c s
dụng giữa trường phổ thông này vi trường phổ thông khác xung quanh, với cơ s
giáo dục bên ngoài hoc tại các vùng min khác.
S hợp c thể hiện chỗ: hỗ trợ nhau thường xuyên hoặc ịnh kì về c vn
svt cht giữa c trường. Sử dụng ngun lức di ngũ c thày cô v c vn
khác nhau trnong GD.
+ Các thy cô có năng lực chuyên n tt tư vn cho các trường.
b) Hợp tác bi dưỡng và chia s kinh nghiệm:
Nhà trường phổ thông cần có sự hơpc qua lại giữa Hiệu trưởng, Ban GH,
thầy cô giáo ca các trường với nhau:
+ Chia sẻ các PPDH tích cực
+ Các phương pháp giáo dc tích cực.
+ Các giải pháp c thể bồi dưỡng giỏi; HSnăng khiếu về lĩnh vc nào ó.
lOMoARcPSD|50202050
c) Cho và h trợ ln kết các trường ca các cơ quan qun lý giáo dục
trong hot ộng giáo dục.
quan qun giáo dục các cấp cần báo o chủ trương của ngành, ca
trường hc với lãnh o Đng, chính quyn cấp tương ứng xin ý kiến ch dạo
cũng nhõ trcần thiết mọi hot ng của trường. Tn cơ s, cơ quan qun
giáo dc c cấp xây dng kế hoch chỉ ạo chung, c hot ng go dc theo
hướng liên kết các trường thuộc ịa phương phụ trách.
------------------------------------------
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050
Chuyên ề 4 (12 tiết: 08-04): Phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên tiểu học
Người thực hiện: TS.GVC Lê Thị Thu Bình I. MỤC TIÊU -
Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, ường lối, chính sách pháp luật
của Đảng, Nhà nước, quy ịnh và yêu cầu của ngành, ịa phương về giáo dục tiểu học;
Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học, hướng dẫn ồng nghiệp cùng
thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học. -
Vận dụng sáng tạo và ánh giá ược việc vận dụng kiến thức vè giáo dục
và tâm lí lứa tuổi vào việc thực hiện giáo dục học sinh tiểu học của ồng nghiệp. Chủ
ộng tích cực phối hợp với ồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng ồng ể nâng cao hiệu
quả giáo dục HS tiểu học. -
Tích cực vận dụng và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tiễn giáo dục. -
Thông thạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ ể thực hiện nhiệm vụ phù
hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng 2. II. NỘI DUNG
1. Khái quát về thực trạng ội ngũ giáo viên tiểu học a) Các yêu cầu cơ bản
ối với ội ngũ giáo viên tiểu học trước yêu cầu ổi mới chương trình GDPT;
- .Chương trình giáo dục PT mới hướng tới mục tiêu của bậc Tiểu học là: giúp HS
hình thành và phát triển những yếu tố căn bản, ặt nền móng cho sự phát triển hài
hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; ịnh hướng chính vào giáo dục
về giá trị bản thân, gia ình, cộng ồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trọng học tập và sinh hoạt.
Chương trình giáo dục PT mới cũng ưa ra những yêu cầu cần ạt về phẩm chất và
năng lực của HS phổ thông là: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ trung thực, trách nhiệm.
Chương trình giáo dục PT mới sẽ hình thành và phát triển cho HS những năng lực cốt lõi gồm:
+Năng lực chung: ược thể hiện qua tất cả các môn học và hoạt ộng giáo dục góp
phần hình thành, phát triển gồm: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn ề và sáng tạo
. lOMoARcPSD|50202050
+ Những năng lực chuyên môn: ược hình thành và phát triển chủ yếu thông qua
một số môn học và hoạt ộng giaó dục nhất ịnh: Năng lực ngôn ngữ, tính toán, tìm
hiểu TNXH, công nghệ , tin học, thẩm mĩ và thể chất
- Yêu cầu của ội ngũ giáo viên:
+ Có nhận thưc tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà
giáo ói với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của chương trình SGK các môn học ược
phân công. Có kiến thức chuyên sâu, ồng thời có khả năng hệ thống hóa kiến thức
trong cả cấp học ể nâng ca hiệu quả môn dạy vaftieeps cận ược dạy học tích hợp
trong trường TH. Có khả năng hướng dẫn ồng nghiệp kiens thức chuyên sâu về mô
học, có khả năng bồi dưỡng HS giỏi, hoặc giúp HS yếu , HS còn nhiều hạn chế trở nên tiến bọ.
+ Hiểu biết sâu về ặc iểm tâm sinh lí của HS TH, kể cả những HS có hoàn cảnh khó khăn, khuyết tật.
+ Nắm vững quy ịnh về nội dung, phương pháp vfa hình thức tổ chức kiểm tra,
ánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS, xếp loại HS chính xác úng quy dịnh. Có
khả năng soạn các ề kiểm tra theo yêu cầu chuyên môn.
+ Cập nhật kiến thức giáo dục trẻ hòa nhập, trẻ khuyết tật, giáo dục môi trường.
+Xây dựng ược kế hoạch giảng dạy cả năm học thể hiện các hoạt ộng dạy học;
soạn giáo án theo hướng ổi mới.
+ Lựa chọn và sử dụng hợp lí các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính
sáng tạo, chủ ộng của HS.
+ Có khả năng xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác chủ nhiệm gắn với kế hoạch dạy học
+ thường xuyên trao ổi góp ý với HS về tình hình học tâp, rèn luyện.
+ Họp cha mẹ HS úng quy ịnh.
b) Thuận lợi và thách thức về ội ngũ giáo viên tiểu học trước yêu cầu ổi mới chương trình GDPT.
- Đứng trước CTPT mới, nhiều GV chưa sẵn sàng ảm nhận giảng dạy một số nội
dung mới . Năng lực nghề nghiệp một bộ phận thầy cô còn yếu; Khả năng sử dụng
ngoại ngữ, tin học còn hạn chế; Năng lực của một bộ phận cán bộ quản lí còn hạn
chế; Thu nhập của GV nói chung thấp. lOMoARcPSD|50202050
2. Năng lực nghề nghiêp và phát triển ội ngũ giáo viên ở trường tiểu học
2.1. Năng lực nghề nghiệp và phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu
học a. Khái niệm về năng lực
-
Có rất nhiều khái niệm về năng lực nhưng tựu chung ều khẳng ịnh năng lực
là tổ hợp các thuộc tính tâm lí của cá nhân, ược hình thành và phát triển trong một
lĩnh vực hoạt ộng cụ thể; là sức mạnh tiềm tàng của con người trong giải quyết các vấn ề thực tiễn. -
Năng lực nghề nghiệp là sự tương ứng giữa những thuộc tính tâm, sinh lý
của con người với những yêu cầu do nghề nghiệp ặt ra. Nếu không có sự tương
ứng này thì con người không thể theo uổi nghề ược
Ở mỗi một nghề nghiệp khác nhau sẽ có những yêu cầu cụ thể khác nhau, nhưng tựu
trung lại thì năng lực nghề nghiệp ược cấu thành bởi 3 thành tố sau
+ Tri thức chuyên môn(Knowledge)
+Kỹ năng hành nghề(Skills) +
Thái ộ ối với nghề(Attitude) b.
Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học

Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Tiểu học là sự phát triển nghề nghiệp mà
một giáo viên ạt ược do có các kĩ năng nâng cao, qua quá trình học tập, nghiên cứu,
tích lũy kinh nghiện nghề nghiệp áp ứng yêu cầu của việc giảng dạy một cách hệ thống.
Giáo viên cần có các năng lực sau:
- Năng lực tìm hiểu học sinh Tiểu học
- Năng lực tìm hiểu môi trường nhà trường Tiểu học
-Năng lực tìm hiểu môi trường xã hội
- Năng lực dạy học các môn học
- Năng lực tổ chức các hoạt ộng giáo dục kĩ năng xã hội, kĩ năng sống và giá trị sống cho học sinh Tiểu học
- Năng lực tổ chức hoạt ộng trải nghiệm sáng tạo
- Năng lực giải quyết các tình huống sư phạm
- Năng lực giáo dục học sinh có hành vi không mong ợi
- Năng lực tư vấn và tham vấn giáo dục Tiểu học
- Năng lực hiểu biết các kiến thức khoa học nền tảng rộng, liên môn lOMoARcPSD|50202050
-Năng lực chủ nhiệm lớp - Năng lực giao tiếp
- Năng lực hoạt ộng xã hội, năng lực phát triển nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu
khoa học giáo dục Tiểu học.
2.2. Phát triển ội ngũ giáo viên ở trường tiểu học
-Theo Từ iển TV thì: phát triển là biên ổi hoặc làm cho biến ổi từ ít ến nhiều, hẹp
ến rộng, thấp ến cao, ơn giản ến phức tạp.
Phát triển ội ngũ giáo viên là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của giáo viên
trong thời kì mới: tăng về quy mô, số lượng, chất lượng, cơ cấu ội ngũ giáo viên.
a) Kế hoạch phát triển ội ngũ trước yêu cầu ổi mới chương trình giáo dục;
+ Thể hiện trong Nghị quyêt số 88/2014 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về ổi mới
CTSGK; QĐ só 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án ổi mới CTSGK phổ thông; QQĐ số 732/QĐ-TTg ngày 29/4/2016 phê duyệt
Đề án:’ Đào tạo bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lí giai oạn 2016-2020, ịnh hướng ến năm 2025.
+ Chương trình phát triển các trường SP ể nâng cao năng lực ội ngũ giáo viên. +
Công tác quy hoach, tuyển dụng, bố trí, sử dụng miễn nhiệm ội ngũ giáo viên, quản lí
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển ội ngũ theo yêu cầu ổi mới chương trình GDPT;
+ Thu hút người tài giỏi vào ngành SP trong ó có ngành SP Tiểu học.
+ Điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh sư phạm áp ứng ầu ra có việc làm
+ Quy hoạch mạng lưới các trường sư phạm
+ Quy hoạch ội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí
+ Thực hiện ầy ủ chế ộ chính sách ối với nhà giáo
c) Chỉ ạo thực hiện các giải pháp phát triển ội ngũ giáo viên ở trường tiểu học;
+ Triển khai Nghị quyêt số 88/2014 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về ổi mới
CTSGK; QĐ só 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án ổi mới CTSGK phổ thông; QQĐ số 732/QĐ-TTg ngày 29/4/2016 phê duyệt
Đề án:’ Đào tạo bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lí giai oạn 2016-2020, ịnh hướng
ến năm 2025, Bộ GDDT ã tổ chức nhiều hội thảo về ổi mới chương trình SGK mới; lOMoARcPSD|50202050
bồi dưỡng giáo viên theo hướng tiếp cận năng lực cho 115 cơ sở giáo dục trong cả nước.
+ Bộ GDDT ang tiến hành xây dựng chuẩn mới , bổ sung, chỉnh sửa và phát triển
hoàn thiện các chuẩn hiện có theo yêu cầu CTSGK mới.
+ Bộ GDDT quy hoạch mạng lưới các trường sư phạm.
+Các ịa phương phải ảm bảo ầy ủ chế ộ chính sách cho ội ngũ giáo viên. + Chỉ
ạo rà soát, ánh giá thực trạng ội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí.
+ Chỉ ạo các trường SP tăng cường ổi mới mục tiêu, chương trình ào tạo giáo viên.
+ Chỉ ạo rà oát những bất cập ối với ội ngũ giáo viên.
d) Kiểm tra thực hiện, và iều chỉnh kế hoạch phát triển ội ngũ giáo viên ở
trường tiểu học.
+ Cơ quan quản lí các cấp Bộ, Sở, Phòng , Trường phải xây dựng chi tiết kế hoạch
cho hoạt ộng phát triển ội ngũ giáo viên một cách hiệu quả cho từng thời gian.
+ Các cơ quan chuyên trách công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ
GDDT sẽ triển khai, tổ chức các cuộc hội thảo về các vấn ề cần iều chỉnh bổ sung ội ngũ nhà giáo.
a)Hợp tác sử dụng giữa các trường:
Nhà trường phổ thông cần có sự hơp tác sử dụng qua lại giữa các trường, hợp tác sử
dụng giữa trường phổ thông này với trường phổ thông khác xung quanh, với cơ sở
giáo dục bên ngoài hoặc tại các vùng miền khác.
Sự hợp tác thể hiện ở chỗ: có hỗ trợ nhau thường xuyên hoặc ịnh kì về các vấn ề cơ
sở vật chất giữa các trường. Sử dụng nguồn lức dội ngũ các thày cô về các vấn ề khác nhau trnong GD.
+ Các thầy cô có năng lực chuyên môn tốt tư vấn cho các trường.
b) Hợp tác bồi dưỡng và chia sẻ kinh nghiệm:
Nhà trường phổ thông cần có sự hơp tác qua lại giữa Hiệu trưởng, Ban GH,
thầy cô giáo của các trường với nhau:
+ Chia sẻ các PPDH tích cực
+ Các phương pháp giáo dục tích cực.
+ Các giải pháp cụ thể bồi dưỡng giỏi; HS có năng khiếu về lĩnh vực nào ó. lOMoARcPSD|50202050
c) Chỉ ạo và hỗ trợ liên kết các trường của các cơ quan quản lý giáo dục
trong hoạt ộng giáo dục.
Cơ quan quản lí giáo dục các cấp cần báo cáo chủ trương của ngành, của
trường học với lãnh ạo Đảng, chính quyền cấp tương ứng ể xin ý kiến chỉ dạo
cũng như hõ trợ cần thiết mọi hoạt ộng của trường. Trên cơ sở dó, cơ quan quản
lí giáo dục các cấp xây dựng kế hoạch chỉ ạo chung, các hoạt ộng giáo dục theo
hướng liên kết các trường thuộc ịa phương phụ trách.
------------------------------------------