Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề hai bài toán về phân số

Tài liệu gồm 23 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề hai bài toán về phân số, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6.

SH6.CHUYÊN ĐỀ 6 – PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 6.3 HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 6.3.1: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
Tìm giá trị phân số của một số cho trước:
Muốn tìm
m
n
của số
b
cho trước, ta tính
b
.
m
n
(
m, n Z, n 0
)
Giá trị
m%
của số
là giá trị phân số
m
100
của s
a
.
Muốn tìm giá trị
m%
của số
a
cho trước, ta tính
m
a.
100
m
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước
I. Phương pháp giải.
Đề tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó.
Chú ý: Phân số có thể viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm.
m
n
của số
b
b
.
m
n
(
m, n Z, n 0
)
II. Bài toán.
Bài 1. Tìm
a)
2
3
của
,
8 7
b)
2
7
của
11
6
c)
1
2
3
của
,
5 1
d)
7
2
11
của
3
6
5
Lời giải
a)
2
3
của
,
8 7
bằng:
, . ,
2
8 7 5 8
3
b)
2
7
của
11
6
bằng:
.
11 2 11
6 7 14
c)
1
2
3
của
,
5 1
bằng:
, . , .
1 7 119
5 1 2 5 1
3 3 10
d)
7
2
11
của
3
6
5
bằng:
. .
3 7 33 29 87
6 2
5 11 5 11 5
Bài 2.Tìm
a)
4
5
của
60
b)
0,25
của
16
c)
1
4
2
của
3
5
4
Lời giải
a)
4
5
của
60
bằng:
4
60. 48
5
b)
0,25
của
16
bằng:
16.0,25 4
c)
4
của
3
5
4
bằng:
. .
3 1 23 9 207
5 4
4 2 4 2 8
Bài 3.Tìm:
a)
1
5
của
22500
đồng b)
1
4
của
328
mét; c)
1
3
của
321
tấn
d)
1
8
của
,
126 4
km e)
3
4
của
76
ki-lo-mét; g)
5
8
của
96
tấn
Lời giải
a)
1
5
của
22500
đồng bằng:
.
1
22500 4500
5
đồng
b)
1
4
của
328
mét bằng:
.
1
328 82
4
mét
c)
1
3
của
321
tấn bằng:
.
1
321 107
3
tấn
d)
1
8
của
,
126 4
km bằng:
, . ,
1 79
126 4 15 8
8 5
km
e)
3
4
của
76
ki-lo-mét bằng:
3
76. 57
4
kilomet
g)
5
8
của
96
tấn bằng:
.
5
96 60
8
tấn
Bài 4.Tìm:
a)
5
6
của
96
kg; b)
4
9
của
5400 cm
; c)
5
7
của
189
cm;
d)
1
11
của
451 m
; e)
5
11
của
451 m
g)
5
9
của
738
kg;
Lời giải
a)
5
6
của
96
kg bằng:
5
96. 80
6
kg b)
4
9
của
5400 cm
bằng:
4
5400 . 2400
9
cm
d)
1
11
của
451 m
bằng:
1
451 . 41
11
m e)
5
11
của
451 m
bằng:
5
451 . 205
11
m
g)
5
9
của
738
kg bằng:
5
738. 410
9
kg
Bài 5.Tính nhanh:
a)
260%
của
25
; b)
23,6%
của
50
;
c)
47%
của
20
; d)
240%
của
12,5
.
Lời giải
a)
260%
của
25
bằng:
260
25.260% 25. 65
100
b)
23,6%
của
50
bằng:
23,6 3009
50.23,6% 50.
100 250
c)
47%
của
20
bằng:
47 47
20.47% 20.
100 5
d)
240%
của
12,5
bằng:
240
12,5.240% 12,5. 30
100
Bài 6.Có bao nhiêu phút trong:
a)
3
5
giờ; b)
5
12
giờ c)
7
15
giờ.
Lời giải
a)
3
5
giờ:
3
60. 36
5
phút b)
5
12
giờ:
5
5
1
0.
2
6 2
phút
c)
7
15
giờ:
8
7
1
0.
5
6 2
phút
Dạng 2. BÀI TOÁN DẪN ĐẾN TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. Phương pháp giải.
Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm giá trị phân số của một số cho trước trong
bài, từ đó hoàn chỉnh lời giải của bài toán.
II. Bài toán.
Bài 1. Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng
3
7
số bi của mình. Hỏi:
a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Lời giải
a) Số bi Dũng được Tuấn cho là:
3
21. 9
7
(viên bi)
b) Số bi Tuấn còn lại là:
21 9 12
(viên bi)
Bài 2. Một quả cam nặng 325g. Hỏi
3
5
quả cam nặng bao nhiêu?
Lời giải
3
5
quả cam nặng:
3
325. 195
5
(g)
Bài 3. Một quả cam nặng 300g. Hỏi
3
4
quả cam nặng bao nhiêu ?
Lời giải
3
4
quả cam nặng: 300 .
3
4
= 225 (g)
Bài 4. Đoạn đường Hà Nôi - Hải Phòng dài 102 km. Một xe lửa xuất phát từ xuất phát từ Hà Nội đã đi
được
3
5
quãng đường. Hỏi xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu ki – lô – mét.
Lời giải
Đoạn đường xe lửa đã đi được là:
3
102. 61,2
5
(km)
Đoạn đường còn lại cách Hải Phòng số km là:
102 61,2 40,8
(km)
Bài 5. Trên đĩa có 25 quả táo. Mai ăn
20%
số táo. Lan ăn tiếp
25%
số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn
mấy quả táo?
Lời giải
Số táo Mai đã ăn là:
25.20% 5
(quả)
Số táo còn lại là:
25 5 20
(quả)
Số táo Lan đã ăn là:
20.25% 5
(quả)
Số táo còn lại trên đĩa là:
25 5 5 15
(quả)
Bài 6: Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% quả táo, Hoàng ăn
4
9
số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy
quả táo.
Lời giải
Số táo Hạnh đã ăn là:
24.25% 6
(quả)
Số táo còn lại là:
24 6 18
(quả)
Số táo Hoàng đã ăn là:
4
18. 8
9
(quả)
Số táo còn lại trên đĩa là:
24 6 8 10
(quả)
Bài 7. Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường
và muối theo thứ tự bằng
5%
,
1
1000
,
3
40
khối lượng rau cải. Vậy nếu muối
2
kg rau cải cần bao nhiêu
kilogam hành, đường và muối?
Lời giải
Số ki lô gam hành cần là:
1
2.5% 0,1
10
(kg)
Số ki lô gam đường cần là:
1 2
2. 0,002
1000 1000
(kg)
Số ki lô gam muối cần là:
3 6
2. 0,15
40 40
(kg)
Bài 8. Bố Lan gửi tiết kiệm
1
triệu đồng tại một ngận hàng theo thể thức “ có kỳ hạn
12
tháng” với lãi
suất
0,58%
một tháng (tiền lãi mỗi tháng bằng
0,58%
số tiền gửi ban đầu và sau
12
tháng mới được
lấy lãi), Hỏi hết thời hạn
12
tháng, bố bạn Lan lấy ra cả vốn lẫn lãi được bao nhiêu?
Lời giải
Số tiền lãi trong
12
tháng là:
1000000.0,58%.12 69 600
(đồng)
Số tiền cả vốn lẫn lãi sau
12
tháng bố bạn Lan được lĩnh là:
1000000 69 600 1069600
(đồng)
Bài 9. Một ô tô đã đi
110 km
trong 3 giờ. Trong giờ thứ nhất, xe đi được
1
3
quãng đường. Trong giờ
thứ hai, xe đi được
2
5
quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải
Trong giờ thứ nhất, ô tô đi được:
1 110
110.
3 3
( ki lô mét)
Quãng đường còn lại:
110 220
110
3 3
( ki lô mét)
Trong giờ thứ hai, ô tô đi được:
220 2 88
.
3 5 3
( ki lô mét)
Trong giờ thứ ba, ô tô đi được:
220 88
44
3 3
(ki lô mét)
Bài 10. Một ô tô đã đi 120 km trong ba giờ . Giờ thứ nhất xe đi được
1
3
quãng đường. Giớ thứ hai xe
đi được 40% quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu kilômét?
Lời giải
Trong giờ thứ nhất, ô tô đi được:
1
120. 40
3
( ki lô mét)
Quãng đường còn lại:
120 40 80
( ki lô mét)
Trong giờ thứ hai, ô tô đi được:
80.40% 32
( ki lô mét)
Trong giờ thứ ba, ô tô đi được:
80 32 48
(ki lô mét)
Bài 11. Một chai sữa có
400 g
sữa. Trong sữa có
4,5%
bơ. Tính lượng bơ trong chai sữa.
Lời giải
Lượng bơ trong chai sữa là:
400.4,5% 18
(bơ)
Bài 12. Trong thùng có 60 lít xăng. Người ta lấy ra lần thứ nhất
10
3
và lần thứ hai
40%
số lít xăng
đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít xăng ?
Lời giải
Phân số chỉ số xăng lấy ra hai lần:
40%
+
10
3
=
2 3 4 3 7
5 10 10 10 10
(số xăng)
Phân số chỉ số xăng còn lại:
7 3
1
10 10
(số xăng)
Số xăng còn lại:
.
3
60 18
10
(lít)
Bài 13. Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng
4
3
chiều rộng. Người ta để
7
12
diện tích đám đất đó trồng cây,
0
0
30
diện tích còn lại đó để đào ao thả cá. Hỏi diện tích ao bằng
bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất
Lời giải
Chiều dài đám đất là:
.
4
60 80
3
(m)
Diện tích đám đất là:
.
60 80 4800
(m
2
)
Diện tích trồng cây là:
.
7
4800 2800
12
(m
2
)
Diện tích còn lại là:
4800 2800 2000
(m)
Diện tích ao cá:
. %
2000 30 600
(m
2
)
Diện tích ao bằng:
600 : 4880 0,125 12, 5%
Bài 14. Một cuộn dây dài 150 m. Lần thứ nhất người bán hàng cắt đi
8
15
cuộn dây, lần thứ hai cắt tiếp
5
14
phần còn lại. Hỏi sau hai lần cắt thì phần dây còn lại là bao nhiêu?
Lời giải
Lần thứ nhất cắt đi:
8
150. 80
15
(m)
Số dây còn lại sau lần thứ nhất:
150 80 70
(m)
Lần thứ 2 cắt đi:
5
70. 25
14
(m)
Sau hai lần cắt thì còn lại:
150 80 25 45
(m)
Bài 15. Một lớp học có 30 học sinh trong đó
2
5
là gái. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh là trai?
Lời giải
Số học sinh gái là:
2
30. 12
5
(học sinh)
Số học sinh trai là:
30 12 18
(học sinh)
Bài 16. Một trường học có 1200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm
5
8
tổng số; số học
sinh khá chiếm
1
3
tổng số; còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của trường này?
Lời giải
Số học sinh có học lực trung bình là:
5
1200. 750
8
(học sinh)
Số học sinh khá là:
1
1200. 400
3
(học sinh)
Số học sinh giỏi của trường là:
1200 400 750 50
(học sinh)
Bài 17. Lớp 6A có 45 học sinh, trong đó số học sinh giỏi bằng
1
9
số học sinh cả lớp, số học sinh khá
bằng
20%
số học sinh cả lớp, còn lại là số học sinh trung bình. Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình
của lớp 6A.
Lời giải
Số học sinh giỏi lớp 6A là:
1
45. 5
9
(hs)
Số học sinh khá lớp 6A là:
0
0
45.20 9
(hs)
Số học sinh trung bình lớp 6A là:
45 5 9 31
(hs)
Bài 18: Khối 6 của một trường THCS có ba lớp gồm 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm
35%
số
học sinh của khối. Số học sinh lớp 6B bằng
20
21
số học sinh lớp 6A, còn lại là học sinh lớp 6C. Tính s
học sinh mỗi lớp.
Lời giải
Số học sinh lớp 6A là:
120.35% 42
(học sinh)
Số học sinh lớp 6B là:
20
42. 40
21
(học sinh)
Số học sinh lớp 6C là:
120 42 40 38
(học sinh)
Bài 19: Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng
6
1
số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình
bằng 25% số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh khá của lớp .
Lời giải
Số học sinh giỏi lớp 6B là:
1
48. 8
6
(hs)
Số học sinh trung bình lớp 6B là:
0
0
48.25 12
(hs)
Số học sinh khá lớp 6B là:
48 8 12 28
(hs)
Bài 20: Ba lớp 6 của một trường THCS có 120 học sinh . Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số học sinh
của khối. Số học sinh lớp 6C chiếm
10
3
số học sinh của khối, còn lại là học sinh lớp 6B . Tính số học
sinh lớp 6B.
Lời giải
Số học sinh lớp 6A là:
120.35% 42
(học sinh)
Số học sinh lớp 6C là:
3
120. 36
10
(học sinh)
Số học sinh lớp 6C là:
120 42 36 42
(học sinh)
Bài 21. Một lớp có 45 học sinh. Số học sinh trung bình bằng
7
15
số học sinh cả lớp. Số học sinh khá
bằng
5
8
số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi?
Lời giải
Số học sinh trung bình là:
7
45. 21
15
(học sinh)
Số học sinh còn lại là:
45 21 24
(học sinh)
Số học sinh khá là:
5
24. 15
8
(học sinh)
Số học sinh giỏi là:
45 21 15 9
(học sinh)
Bài 21. Một lớp có 45 học sinh. Khi giáo viên trả bài kiểm tra, số bài đạt điểm giỏi bằng
1
3
tổng số bài.
Số bài đạt điểm khá bằng
9
10
số bài còn lại. Tính số bài đạt điểm trung bình.(Giả sử không có bài điểm
yếu và kém).
Lời giải
Số bài đạt điểm giỏi là:
1
45. 15
3
(bài)
Số bài còn lại là:
45 15 30
(bài)
Số bài đạt điểm khá là:
9
30. 27
10
(bài)
Số bài đạt điểm trung bình là:
45 15 27 3
(bài)
Bài 22. Lớp 6B 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng
1
6
số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình
bằng 300% số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh mỗi loại.
Lời giải
Số học sinh giỏi là:
1
48. 8
6
(học sinh)
Số học sinh trung bình là:
8.300% 24
(học sinh)
Số học sinh khá là:
48 8 24 16
(học sinh)
Bài 23. Một lớp có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh giỏi chiếm
1
5
số học sinh
cả lớp. Số học sinh trung bình bằng
3
8
số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại.
Lời giải
Số học sinh giỏi là:
1
40. 8
5
(học sinh)
Số học sinh còn lại là:
40 8 32
(học sinh)
Số học sinh trung bình là:
3
32. 12
8
(học sinh)
Số học sinh khá là:
40 8 12 20
(học sinh)
Bài 24. Một lớp học có 30 học sinh gồm 3 loại: khá, trung bình, yếu. Số học sinh khá chiếm
1
15
số học
sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng
4
7
số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại của lớp.
Lời giải
Số học sinh k là:
1
30. 2
15
(học sinh)
Số học sinh còn lại là:
30 2 28
(học sinh)
Số học sinh trung bình là:
4
28. 16
7
(học sinh)
Số học sinh yếu là:
30 2 16 12
(học sinh)
Bài 25. Một khối 6 có 270 học sinh bao gồm ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh trung bình
chiếm
7
15
số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng
8
số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của
khối 6 đó
Lời giải
Số học sinh trung bình là:
7
270. 126
15
(học sinh)
Số học sinh còn lại là:
270 126 144
(học sinh)
Số học sinh khá là:
5
144. 90
8
(học sinh)
Số học sinh giỏi là:
270 126 90 54
(học sinh)
Bài 26. Học sinh lớp 6A trồng được 56 cây trong ba ngày. Ngày thứ nhất trồng được
3
8
số cây. Ngày
thứ hai trồng được
4
7
số cây còn lại. Tính số cây học sinh 6A trồng được trong ngày thứ ba.
Lời giải
Ngày thứ nhất trồng được số cây là:
3
56. 21
8
(cây)
Số cây còn lại trồng trong ngày thứ nhất: 56 – 21 = 35 (cây)
Số cây trồng ngày thứ hai:
4
35. 20
7
(cây)
Số cây trồng ngày thứ ba: 56 - (21 + 20) = 15 (cây).
Bài 27. Lớp 6C 45 học sinh, trong đó
2
5
số học sinh thích bóng đá,
60%
số học sinh thích đá
cầu. Tính số học sinh thích bóng đá, đá cầu.
Lời giải
Học sinh thích bóng đá:
2
45. 18
5
em.
Học sinh thích đá cầu:
45.60% 27
em
CHỦ ĐỀ 6.3.2: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
* Quy tắc: Muốn tìm một số biết
m
n
của nó bằng a, ta tính
: , *
m
a m n
n
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
I. Phương pháp giải.
Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó, ta chia giá trị y cho phân số. “Phân số” có thể
được viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm.
II. Bài toán.
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: Muốn tìm một số biết
m
n
của nó bằng a ta làm thế nào?
A. Lấy
:
m
a
n
B. Lấy
.
m
a
n
C. Lấy
:
n
a
m
D. Không tìm được
Câu 2: Tìm một số biết
2
3
của nó bằng
72
. Số đó là:
A.
48
B.
108
C.
1
108
D.
1
71
3
Câu 3: Tìm một số biết
3
1
4
của nó bằng
35
. Số đó là:
A.
20
B.
30
C.
1
20
D.
1
61
4
Câu 4: Tìm một số biết
1
2
2
của nó bằng
45
. Số đó là:
A.
24
B.
54
C.
1
20
D.
1
61
4
Đáp án:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
A B A B
Bài 2. Tìm một số biết:
2
3
của nó bằng
7, 2
Lời giải:
2
3
của nó bằng
7, 2
nên số đó bằng:
2 3
7,2 : 7,2. 7,2 : 2 .3 3,6.3 10,8
3 2
Bài 3. Tìm một số biết:
a)
5
7
của nó bằng
15
. b)
3
1
7
của nó bằng
5
.
Lời giải:
a)
5
7
của nó bằng
15
nên số đó bằng
5 7
15 : 15. (15 :5).7 3.7 21
7 5
.
b)
3
1
7
của nó bằng
5
nên số đó bằng
3 10 7
5:1 5: 5. ( 5.7) :10 3,5
7 7 10
.
Bài 4. Biết rằng
13,32.7 93, 24
93,24 : 3 31,08
. Không cần làm phép tính, hãy:
a) Tìm một số, biết
3
7
của nó bằng
13,32
.
b) Tìm một số, biết
7
3
của nó bằng
31, 08
.
Lời giải:
a)
3
7
của nó bằng
13,32
nên số đó bằng
3 7
13,32 : 13,32. (13,32.7) : 3 31,08
7 3
.
b)
7
3
của nó bằng
31, 08
nên số đó bằng
7 3
31,08 : 31,08. (31,08.3) : 7 13,32
3 7
.
Bài 5. Tìm một số biết:
3
5
của nó bằng
8,1
.
Lời giải:
3
5
của nó bằng
8,1
nên số đó bằng
3 3
8,1: 8,1. (8,1.3) : 5 13,5
5 5
Bài 6:
3
4
quả dưa nặng
3
kg. Hỏi quả dưa nặng bao nhiêu kilogam?
Lời giải:
Quả dưa nặng số kilogam là
3 4
3: 3. (3.4) :3 4
4 3
kg
Bài 7. Tính:
a)
1
4
của
x
76
m
thì
x
bằng? b)
5%
của
x
tạ là
96
tạ thì
x
bằng?
c)
0, 25
của
x
giờ là
1
giờ t
x
bằng? d)
3,7%
của
x
13,5
thì
x
bằng?
Lời giải:
a)
1
4
của
x
76
m
thì
1
76 : 76.4 304( )
4
x m
.
b)
5 100
96 :5% 96 : 96. 1920
100 5
x
(tạ)
c)
1
1: 0,25 1: 1.4 4
4
x
(giờ)
d)
3,7 100
13,5: 3,7% 13,5: 13,5. 364,7
100 3,7
x
Bài 8. Tìm một số biết
1
6
của nó bằng
15
?
Lời giải:
1
6
của nó bằng
15
nên số đó bằng
1
15 : 15.6 90
6
Bài 9. Tìm
x
biết
35%
của
x
bằng
1, 25
?
Lời giải:
35%
của
x
bằng
1, 25
nên
35 100 25
1, 25: 35% 1, 27 : 1,27.
100 35 7
x
Bài 10. Tìm
x
, biết:
12,5 1,2 25%
x
Lời giải:
12,5 1, 2 25%
x
25
12,5 1,2
100
x
12,5 1, 45
x
1, 45 :12,5
x
0,116
x
.
Bài 11.
2
5
số bi của Lâm là
30
viên. Hỏi Lâm có bao nhiêu viên bi?
Lời giải:
Lâm có số viên bi là
2 5
30 : 30. 75
5 2
(viên bi)
Bài 12.
5
8
kho hàng có
1250
kg
hàng. Hỏi
1
4
kho hàng có bao nhiêu kg hàng?
Lời giải:
5
8
kho hàng có
1250
kg
hàng thì kho hàng có số kg là
5 8
1250 : 1250. 2000
8 5
(kg)
1
4
kho hàng có số kg hàng là
1
2000. 500
4
(kg)
Bài 13. Nam năm nay
10
tuổi bằng
1
7
số tuổi của bà hiện nay. Hỏi bà năm nay bao nhiêu tuổi?
Lời giải:
Số tuổi của bà là
1
10 : 10.7 70
7
(tuổi)
Bài 14. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng
12,5
m
. Chiều rộng bằng
5
11
chiều dài. Tính
diện tích miếng đất.
Lời giải:
Chiều dài mảnh đất là
5
12,5: 27,5
11
(m)
Diện tích miếng đất là
2
12,5.27,5 343,75( )
m
Bài 15. Tìm một số biết
3
7
của số đó bằng
2
5
của
420
.
Lời giải:
3
7
của số đó bằng
2
5
của
420
nên số đó là:
2 3 7
. 420 : 168 . 392
5 7 3
Bài 16. Tìm một số biết
0,5
của số đó bằng
3
7
của
420
.
Lời giải:
0,5
của số đó bằng
3
7
của
420
nên số đó là:
3
.420 : 0,5 180 : 0,5 360
7
Dạng 2. Bài toán dẫn đến tìm một số biết giá trị một phân số của nó
I. Phương pháp giải.
Căn cvào đề bài, ta chuyển bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của nó, từ đó tìm được lời
giải bài toán đã cho.
II. Bài toán.
Bài 1: Một lớp có
25%
học sinh giỏi,
55%
học sinh k còn lại là học sinh trung bình. Tính số học
sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là
5
bạn?
Lời giải
Nếu xem tổng số học sinh của lớp là
100%
thì số học sinh trung bình so với số học sinh của lớp
là:
100% 25% 55% 20%
Số học sinh của lớp là:
20
5: 25
100
(học sinh)
Đáp số:
25
học sinh
Bài 2: Một nông trại nuôi bò và trâu, số bò có
195
con và chiếm
65%
tổng số trâu bò. Hỏi số trâu của
nông trại là bao nhiêu con?
Lời giải
Tổng số trâu và bò của nông trại là:
65
195 : 300
100
(con)
Nông trại đó có số con trâu là:
300 195 105
(con)
Đáp số:
105
con
Bài 3: Một người mua
6
quyển sách cùng loại, vì được giảm giá
10%
theo giá bìa nên chỉ phải trả
218700
đồng. Hỏi giá bìa mỗi quyển sách là bao nhiêu?
Lời giải
Coi giá của mỗi quyển sách là
100%
thì phần trăm giá mua sách là:
100% 10% 90%
Giá bìa 6 quyển sách là:
90
218700 : 243000
100
(đồng)
Giá bìa mỗi quyển sách là:
243000 :6 40500
(đồng)
Đáp số:
40500
(đồng)
Bài 4: Tính tuổi hai anh em biết
62,5%
tuổi anh hơn
75%
tuổi em
2
tuổi
50%
tuổi anh hơn
37,5%
tuổi em là
7
tuổi.
Lời giải
50%
tuổi anh hơn
37,5%
tuổi em là
7
tuổi.
Nên
100%
tuổi anh hơn
75%
tuổi em là
14
tuổi
Vậy hiệu
100% 62,5% 37,5%
ứng với:
14 2 12
(tuổi)
Tuổi anh là:
37,5
12 : 32
100
(tuổi).
75%
tuổi em là:
32 14 18
(tuổi).
Tuổi em là:
75
18: 24
100
(tuổi)
Đáp số: Em
24
tuổi; Anh
32
tuổi
Bài 5. Trong sữa
4,5%
bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng trong chai sữa này là
18
g
.
Lời giải:
Đổi
45 45 9
4,5% %
10 1000 200
Lượng sữa trong một chai là:
9
18: 400
200
g
Bài 6. Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm
24%
. Tính số kilôgam đậu đen đã nấu chín để có
1, 2
kg
chất đạm.
Lời giải:
Số kiogam đậu đen phải nấu chín để có
1, 2
kg
chất đậm là:
1,2 : 24% 5
(kg)
Bài 7. Đố: Đố em tìm được một số mà một nửa số đó bằng
1
3
?
Lời giải:
Do một nửa số đó bằng
1
3
nên số đó bằng
1 1 1 2
: .2
3 2 3 3
Số cần tìm là:
2
3
Bài 8.
75%
của một mảnh vải dài
3,75
m
. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
Chiều dài mảnh vải là:
75
3,75: 5
100
m
Bài 9 .
Để làm món “Dừa kho thịt”, ta cần có cùi dừa (cơm dừa), thịt ba chỉ, đường, nước mắm,muối.
Lượng thịt ba chỉ và lượng đường theo thứ tự bằng
2
3
5%
lượng cùi dừa. Nếu có
0,8
kg thịt ba chỉ
thì phải cầnbao nhiêu ki lô gam cùi dừa, bao nhiêu ki lô gam đường?
Lời giải
Vì lượng thịt là
0,8
kg và bằng
2
3
lượng cùi dừa nên lượng cùi dừa bằng:
2
0,8: 1,2
3
(kg)
Lượng đường bằng
5%
lượng cùi dừa, tức là bằng:
5
.1, 2 0,06
100
(kg)
Đáp số: 1,2 kg cùi dừa và 0,06 kg đường.
Bài 10 . Một xí nghiệp đã thực hiện
5
9
kế hoạch, còn phải làm tiếp
560
sản phẩm nữa mới hoàn thành
kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch?
Lời giải
Xí nghiệp đã thực hiện
5
9
kế hoạch nên số kế hoạch còn lại là
5 4
1
9 9
560
sản phẩm là
4
9
của kế hoạch nên số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là
4
560 : 1260
9
(sản phẩm)
Bài 11. Đố (Theo một bài toán của Xem Lôi – đơ (Sam Loyd)): Trong hình
11
, cân đang ở vị trí thăng
bằng. Đố em viên gạch nặng bao nhiêu ki lô gam ?
Lời giải
1
viên gạch ứng với
3
4
viên gạch và
3
4
kg nên
1
4
viên gạch nặng
3
4
kg.
Viên gạch nặng số kg là
3 1
: 3
4 4
(kg)
Bài 12.Một cửa hàng bán một số mét vải trong
3
ngày. Ngày thứ nhất bán
3
5
số mét vải. Ngày thứ hai
bán
2
7
số métvải còn lại. Ngày thứ ba bán nốt
40
mét vải. Tính tổng số mét vải của hàng đã bán.
Lời giải
Cách 1:
Số vải còn lại sau ngày bán thứ nhất bằng:
3 2
1
5 5
(tổng số)
Số vải bán trong ngày thứ hai bằng :
2 2 4
.
5 7 35
(tổng số)
Số vải bán trong ngày thứ ba bằng
2 4 2
5 35 7
(tổng số)
2
7
tổng số mét vải này chính là
40
m.
Vậy tổng số mét vải cửa hàng đã bán là :
2
40 : 140
7
(m)
Cách 2:
Số mét vải bán trong ngày thứ ba so với số mét vải còn lại (sau ngày bán thứ nhất):
2 5
1
7 7
(số mét
vải còn lại).
5
7
số mét vải còn lại này chính là
40
m.
Do đó số mét vải còn lại sau ngày bán thứ nhất là:
5
40 : 56
7
(m)
56
m vải này biểu thị:
3 2
1
5 5
(tổng số mét vải).
Vậy tổng số mét vải cửa hàng đã bán là:
2
56 : 140
5
(m).
Bài 13.Khối
6
của một trường THCS có ba lớp gồm
120
học sinh. Số học sinh lớp
6
A
bằng
1
2
tổng
số học sinh hai lớp
6
B
6
C
. Lớp
6
B
có ít hơn lớp
6
C
là 6 học sinh. Tính số học sinh mỗi lớp.
Lời giải
Số học sinh lớp
6
A
bằng
1
2
tổngsố học sinh hai lớp
6
B
6
C
nên số học sinh lớp
6
A
bằng
1
4
số
học sinh cả khối
6
.
Vậy lớp
6
A
có:
1
120. 40
4
(học sinh).
Tổng số học sinh hai lớp
6
B
6
C
là:
120 40 80
(học sinh) hoặc:
1
40 : 80
2
(học sinh).
Số học sinh lớp
6
B
là :
80 6 : 2 37
(học sinh).
Số học sinh lớp
6
C
là:
37 6 43
(học sinh).
Bài 14. (Bài toán cổ A-Rập). Tìm một số sao cho tổng
1
3
1
4
của số đó bằng
21
.
Lời giải
Ta có
1 1 7
3 4 12
.
Theo đề bài,
7
12
số đó bằng
21
. Vậy số đó là:
7
21: 36
12
.
Bài 15. (Bài toán cổ Ai Cập). Tìm một số biết rằng nếu thêm vào số đó
2
3
của nó rồi trừ đi
1
3
tổng vừa
nhận được thì ta được
10
.
Lời giải
Thêm vào số đó
2
3
của nó tức là
2 5
1
3 3
số đó.
Trừ đi
1
3
tổng vừa nhận được tức là trừ đi
5 1 5
.
3 3 9
số đó. Vậy ta có:
5 5 10
3 9 9
;
10
9
số đó bằng
10
.
Vậy số đó là:
10
10 : 9
9
.
Bài 16. Bài toán từ cuốn sách ” Số học: của Mat-nhit-xki (Nga). Một người hỏi thầy giáo: ” Lớp
của thầy có bao nhiêu họctrò”? , thầy đáp: “Nếu thêm vào cả số học trò tôi có, rồi lại thêm nửa số học
trò của tôi, rồi thêm
1
4
số học tròvà cả con trai của ông nữa vào thì sẽ là 100 người. Hỏi thầy có bao
nhiêu học trò?
Lời giải
Ta có
1 1 11
1 1
2 4 4
11
4
số học trò của lớp ứng với:
100 1 99
(người)..
Vậy số học trò ứng của thầy giáo đó là:
11
99 : 36
4
(người).
Bài 17. Số học sinh vắng mặt bằng
1
14
số học sinh có mặt tại lớp. Nếu hai học sinh ra khỏi lớp thìsố
vắng mặt bằng
1
8
số có mặt. Hỏi lớp ấy có tất cả bao nhiêu học sinh?
Lời giải
Số vắng mặt bằng
1
14
số có mặt tức là bằng
1
15
số học sinh cả lớp. Sau khi hai học sinh ra khỏi lớp thì
số học sinh vắng mặt bằng
1
8
số có mặt tức là bằng
1
9
số học sinh cả lớp.
Vậy hai học sinh chiếm:
1 1 2
9 15 45
số học sinh cả lớp.
Do đó, số học sinh cả lớp đó là:
2
2 : 45
45
(học sinh).
Bài 18. Bốn bạn góp tiền mua chung một chiếc máy tính bỏ túi. Bạn An góp
1
2
tổng số tiền góp của ba
bạn khác, bạnBình góp
1
3
tổng số tiền góp của ba bạn khác; bạn Cường góp
1
4
tổng số tiền góp của ba
bạn khác; còn bạnDũng thì góp
15600
đồng. Hỏi giá tiền chiếc máy tính bỏ túi và số tiền của mỗi
người.
Lời giải
Theo đề bài, ta thấy bạn An góp
1
3
tổng số tiền góp của bốn bạn, bạn Bình góp
1
4
tổng số tiền góp của
bốn bạn, bạn Cường góp
1
5
tổng số tiền góp của bốn bạn.
Như vậy số tiền của ba bạn đã góp chiếm:
1 1 1 47
3 4 5 60
(tổng số tiền).
Số tiền bạn Dũng góp ứng với:
47 13
1
60 60
(tổng số tiền)
Vậy giá tiền chiếc máy tính bỏ túi là:
13
15600 : 72000
60
(đồng).
Bạn An góp:
1
72000. 24000
3
(đồng).
Bạn Bình góp:
1
72000. 18000
4
(đồng).
Bạn Cường góp:
1
72000. 14400
5
(đồng).
Bài 19. Số học sinh lớp
6
A
bằng
4
5
số học sinh lớp
6
B
. Nếu chuyển
6
bạn ở lớp
6
B
sang lớp
6
A
thìsố học sinh lớp
6
A
bằng
14
13
số học sinh lớp
6
B
. Tính số học sinh lúc đầu ở mỗi lớp ?
Lời giải
Lớp
6
B
:
14
6 : 45
13 5
học sinh.
Lớp
6
A
:
.45 36
5
học sinh;
Bài 20. Một người mang đi bán một sọt cam. Sau khi bán
3
7
số cam và
2
quả thì số cam còn lại là
30
quả. Tính số camngười ấy mang đi bán.
Lời giải
Nhìn sơ đồ ta thấy
3 4
1
7 7
số cam chính là
30 2 32
(quả).
Vậy số cam mang đi bán là:
4
32 : 56
7
(quả).
Bài 21. Một người mang một rổ cam đi bán. Sau khi bán
3
7
số cam
5
quả thì còn lại
31
quả. nh
số cam mang đi bán?
Lời giải
Phân số chỉ
31 5 36
quả cam bằng
3 4
1
7 7
số cam
Số cam mang đi bán là:
4
36 : 63
7
(quả)
Bài 22. Ba tổ học sinh trồng
179
cây xung quanh vườn trường. Số cây tổ một trồng được so với tổ hai
bằng
6
11
. Số cây của tổ một trồng được so với số cây của tổ ba bằng
7
10
. Hỏi mỗi tổ trồng được bao
nhiêu cây?
Lời giải
Phân số chỉ số cây tổ hai trồng bằng
11
6
số cây tổ một trồng.
Phân số chỉ số cây tổ ba trồng bằng
10
7
số cây tổ một trồng.
Phân số chỉ
179
y là:
11 10 179
1
6 7 42
số cây tổ một trồng
Số cây tổ một trồng là:
179
179: 42
42
cây
Số cây tổ hai trồng là:
11
42. 77
6
cây
Số cây tổ ba trồng là:
10
42. 60
7
cây
Bài 23. Các phường
1, 2,3
24000
dân. Tính số dân của mỗi phường biết
2
3
số dân ở phường
1
bằng
50%
số dân ở phường
2
và bằng
0,4
số dân ở phường
3
.
Lời giải
Đổi
1
50%
2
;
2
0,4
5
.
Phân số chỉ số dân ở phường
2
bằng:
2 1 4
:
5 2 5
số dân phường
3
Phân số chỉ số dân ở phường
1
bằng:
2 2 3
:
5 3 5
số dân phường
3
Phân số chỉ 24000 dân là:
4 3 12
1
3 5 5
số dân phường
3
Số dân phường
3
có là:
12
24000 : 10000
5
dân
Số dân phường
1
có là:
3
10000. 6000
5
dân
Số dân phường
2
có là:
4
10000. 8000
5
dân
Dạng 3. Sử dụng máy tính bỏ túi để tìm một số biết giá trị một tỉ số phần trăm của nó
I.Phương pháp giải.
Tìm số
x
biết
%
p
của nó bằng
a
,
: %
x a p
Sử dụng máy tính bỏ túi để làm phép tính trên.
II.Bài toán.
Bài 1. Sử dụng máy tính bỏ túi:
Vậy số phải tìm là
30
.
Hãy dùng máy tính bỏ túi, kiểm tra lại đáp số của các bài tập sau:
Giải
Bài 2. Dùng máy tính bỏ túi để tính:
a) Tìm một số biết
80%
của số đó bằng
100
.
b) Tỉ lệ chất bột trong ngô là
63%
. Muốn có
17
kg chất bột, cần có bao nhiêu ki-lo-gam ngô?
c)
82%
của một số là
287
. Tìm số đó.
Giải
a)
80%
của số đó bằng
100
nên số đó bằng
80
100 :80% 100 : 125
100
b) Tỉ lệ chất bột trong ngô là
63%
. Muốn có
17
kg chất bột, cần có số ki-lo-gam ngô là
63
17 : 63% 17 : 27
100
(kg)
c)
82%
của một số là
287
nên số đó là
82
287 :82% 287 : 350
100
.
Dạng 4. Tìm số chưa biết trong một tổng, một hiệu.
I. Phương pháp giải.
Căn cứ vào quan hệ giữa số chưa biết và các số đã biết trong phép cộng, phép trừ để tìm số chưa biết.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm
x
, biết:
a)
2 2 1
2 . 8 3
3 3 3
x
b)
2 1 3
3 . 2
7 8 4
x
.
Giải
a)
2 2 1
2 . 8 3
3 3 3
x
8. 26 10
x
8. 10 26
x
8. 16
x
2
x
b)
2 1 3
3 . 2
7 8 4
x
.
23 1 11
.
7 8 4
x
23 11 1
.
7 4 8
x
23 23
.
7 8
x
23 23
:
8 7
x
23 7
.
8 23
x
7
8
Bài 2. Tìm
x
, biết:
a)
2 1 1
3 . 5 11
3 2 6
x
b)
3 1 9
2 . 1
5 7 35
x
Lời giải
a)
2 1 1
3 . 5 11
3 2 6
x
2 1 1
3 . 11 5
3 6 2
x
2 67 11
3 .
3 6 2
x
2 17
3 .
3 3
x
17 2
: 3
3 3
x
17 11
:
3 3
x
17
11
x
b)
3 1 9
2 . 1
5 7 35
x
3 9 1
2 . 1
5 35 7
x
3 44 1
2 .
5 35 7
x
3 7
2 .
5 5
x
7 3
: 2
5 5
x
7 13
:
5 5
x
7
13
x
Bài 3. Tìm
x
, biết:
a)
4 2
2 . 50 : 51
5 3
x
b)
1 4 1
4 2 .1 6
2 61 2
x
.
Lời giải
a)
4 2
2 . 50 : 51
5 3
x
4 2
2 . 50 51.
5 3
x
4
2 . 50 34
5
x
4
2 . 34 50
5
x
4
2 . 84
5
x
4
84 : 2
5
x
14
84 :
5
x
30
x
b)
1 4 1
4 2 .1 6
2 61 2
x
9 65 13
2 .
2 61 2
x
9 13 65
2 :
2 2 61
x
9 61
2
2 10
x
9 61
2
2 10
x
8
2
5
x
8
: 2
5
x
4
5
x
Bài 4. Tìm
x
, biết:
4 2 2 7
3,2. :3
5 3 3 20
x
Lời giải
4 2 2 7
3,2. :3
5 3 3 20
x
22 11 7
3,2. :
15 3 20
x
2 7
3,2.
5 20
x
7 2
3,2.
20 5
x
3
3,2.
4
x
3
:3, 2
4
x
15
64
x
HẾT
| 1/23

Preview text:

SH6.CHUYÊN ĐỀ 6 – PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 6.3 HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 6.3.1: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
Tìm giá trị phân số của một số cho trước: m m Muốn tìm
của số b cho trước, ta tính b . ( m, n  Z, n  0 ) n n m
Giá trị m% của số a là giá trị phân số của số a . 100 m
Muốn tìm giá trị m% của số a cho trước, ta tính a. m  100 PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước I. Phương pháp giải.
Đề tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó.
Chú ý: Phân số có thể viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm. m m của số b là b . ( m, n  Z, n  0 ) n n II. Bài toán. Bài 1. Tìm 2 2 11 1 7 3 a) của , 8 7 b) của c) 2 của , 5 1 d) 2 của 6 3 7 6 3 11 5 Lời giải 2 2 2 11 11 2 11 a) của , 8 7 bằng: , 8 . 7  , 5 8 b) của bằng: .  3 3 7 6 6 7 14 1 1 7 119 7 3 3 7 33 29 87 c) 2 của , 5 1 bằng: , 5 . 1 2  , 5 . 1  d) 2 của 6 bằng: 6 .2  .  3 3 3 10 11 5 5 11 5 11 5 Bài 2.Tìm 4 1 3 a) của 60 b) 0, 25 của 16 c) 4 của 5 5 2 4 Lời giải 4 4
a) của 60 bằng: 60.  48
b) 0, 25 của 16 bằng: 16.0, 25  4 5 5 1 3 3 1 23 9 207 c) 4 của 5 bằng: 5 .4  .  2 4 4 2 4 2 8 Bài 3.Tìm: 1 1 1 a) của 22500 đồng b) của 328 mét; c) của 321 tấn 5 4 3 1 3 5 d) của 12 , 6 4 km e) của 76 ki-lo-mét; g) của 96 tấn 8 4 8 Lời giải 1 1
a) của 22500 đồng bằng: 22500.  4500 đồng 5 5 1 1
b) của 328 mét bằng: 328.  82 mét 4 4 1 1
c) của 321 tấn bằng: 321.  107 tấn 3 3 1 1 79 d) của 12 , 6 4 km bằng: 12 , 6 4.   1 , 5 8 km 8 8 5 3 3
e) của 76 ki-lo-mét bằng: 76.  57 kilomet 4 4 5 5
g) của 96 tấn bằng: 96.  60 tấn 8 8 Bài 4.Tìm: 5 4 5 a) của 96 kg; b) của 5400 cm ; c) của 189 cm; 6 9 7 1 5 5 d) của 451 m ; e) của 451 m g) của 738 kg; 11 11 9 Lời giải 5 5 4 4
a) của 96 kg bằng: 96.  80 kg
b) của 5400 cm bằng: 5400 .  2400 cm 6 6 9 9 1 1 5 5 d) của 451 m bằng: 451 .  41 m e) của 451 m bằng: 451 .  205 m 11 11 11 11 5 5
g) của 738 kg bằng: 738.  410 kg 9 9 Bài 5.Tính nhanh: a) 260% của 25 ; b) 23,6% của 50; c) 47% của 20 ; d) 240% của 12,5 . Lời giải 260
a) 260% của 25 bằng: 25.260%  25.  65 100 23, 6 3009
b) 23,6% của 50 bằng: 50.23, 6%  50.  100 250 47 47
c) 47% của 20 bằng: 20.47%  20.  100 5 240
d) 240% của 12,5 bằng: 12,5.240%  12,5.  30 100
Bài 6.Có bao nhiêu phút trong: 3 5 7 a) giờ; b) giờ c) giờ. 5 12 15 Lời giải 3 3 5 5 a) giờ: 60.  36 phút b) giờ: 0 6 .  5 2 phút 5 5 12 12 7 7 c) giờ: 0 6 .  8 2 phút 15 15
Dạng 2. BÀI TOÁN DẪN ĐẾN TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I. Phương pháp giải.
Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm giá trị phân số của một số cho trước trong
bài, từ đó hoàn chỉnh lời giải của bài toán. II. Bài toán. 3
Bài 1. Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi: 7
a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? Lời giải 3
a) Số bi Dũng được Tuấn cho là: 21.  9 (viên bi) 7
b) Số bi Tuấn còn lại là: 21 9  12 (viên bi) 3
Bài 2. Một quả cam nặng 325g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu? 5 Lời giải 3 3
quả cam nặng: 325.  195 (g) 5 5 3
Bài 3. Một quả cam nặng 300g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu ? 4 Lời giải 3 3
quả cam nặng: 300 . = 225 (g) 4 4
Bài 4. Đoạn đường Hà Nôi - Hải Phòng dài 102 km. Một xe lửa xuất phát từ xuất phát từ Hà Nội đã đi 3
được quãng đường. Hỏi xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu ki – lô – mét. 5 Lời giải 3
Đoạn đường xe lửa đã đi được là: 102.  61, 2 (km) 5
Đoạn đường còn lại cách Hải Phòng số km là: 102  61, 2  40,8 (km)
Bài 5. Trên đĩa có 25 quả táo. Mai ăn 20% số táo. Lan ăn tiếp 25% số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo? Lời giải
Số táo Mai đã ăn là: 25.20%  5 (quả)
Số táo còn lại là: 25  5  20 (quả)
Số táo Lan đã ăn là: 20.25%  5 (quả)
Số táo còn lại trên đĩa là: 25 5  5 15 (quả) 4
Bài 6: Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% quả táo, Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy 9 quả táo. Lời giải
Số táo Hạnh đã ăn là: 24.25%  6 (quả)
Số táo còn lại là: 24  6  18 (quả) 4
Số táo Hoàng đã ăn là: 18.  8 (quả) 9
Số táo còn lại trên đĩa là: 24  6 8 10 (quả)
Bài 7. Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường 1 3
và muối theo thứ tự bằng 5%, ,
khối lượng rau cải. Vậy nếu muối 2 kg rau cải cần bao nhiêu 1000 40
kilogam hành, đường và muối? Lời giải 1
Số ki lô gam hành cần là: 2.5%   0,1 (kg) 10 1 2
Số ki lô gam đường cần là: 2.   0,002 (kg) 1000 1000 3 6
Số ki lô gam muối cần là: 2.   0,15 (kg) 40 40
Bài 8. Bố Lan gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại một ngận hàng theo thể thức “ có kỳ hạn 12 tháng” với lãi
suất 0,58% một tháng (tiền lãi mỗi tháng bằng 0,58% số tiền gửi ban đầu và sau 12 tháng mới được
lấy lãi), Hỏi hết thời hạn 12 tháng, bố bạn Lan lấy ra cả vốn lẫn lãi được bao nhiêu? Lời giải
Số tiền lãi trong 12 tháng là: 1000000.0,58%.12  69 600 (đồng)
Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng bố bạn Lan được lĩnh là:1000000  69 600 1069600 (đồng) 1
Bài 9. Một ô tô đã đi 110 km trong 3 giờ. Trong giờ thứ nhất, xe đi được quãng đường. Trong giờ 3 2
thứ hai, xe đi được quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu ki-lô-mét? 5 Lời giải 1 110
Trong giờ thứ nhất, ô tô đi được: 110.  ( ki lô mét) 3 3 110 220
Quãng đường còn lại: 110   ( ki lô mét) 3 3 220 2 88
Trong giờ thứ hai, ô tô đi được: .  ( ki lô mét) 3 5 3 220 88
Trong giờ thứ ba, ô tô đi được:   44 (ki lô mét) 3 3 1
Bài 10. Một ô tô đã đi 120 km trong ba giờ . Giờ thứ nhất xe đi được quãng đường. Giớ thứ hai xe 3
đi được 40% quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu kilômét? Lời giải 1
Trong giờ thứ nhất, ô tô đi được: 120.  40 ( ki lô mét) 3
Quãng đường còn lại: 120  40  80 ( ki lô mét)
Trong giờ thứ hai, ô tô đi được: 80.40%  32 ( ki lô mét)
Trong giờ thứ ba, ô tô đi được: 80  32  48 (ki lô mét)
Bài 11. Một chai sữa có 400 g sữa. Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng bơ trong chai sữa. Lời giải
Lượng bơ trong chai sữa là: 400.4,5% 18 (bơ) 3
Bài 12. Trong thùng có 60 lít xăng. Người ta lấy ra lần thứ nhất
và lần thứ hai 40% số lít xăng 10
đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít xăng ? Lời giải 3 2 3 4 3 7
Phân số chỉ số xăng lấy ra hai lần: 40% + =     (số xăng) 10 5 10 10 10 10 7 3
Phân số chỉ số xăng còn lại: 1  (số xăng) 10 10 3 Số xăng còn lại: 60.  18 (lít) 10 4
Bài 13. Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng chiều rộng. Người ta để 3
7 diện tích đám đất đó trồng cây, 0
30 diện tích còn lại đó để đào ao thả cá. Hỏi diện tích ao bằng 12 0
bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất Lời giải 4
Chiều dài đám đất là: 60.  80 (m) 3
Diện tích đám đất là: 60.80  4800 (m2) 7
Diện tích trồng cây là: 4800.  2800 (m2) 12
Diện tích còn lại là: 4800  2800  2000 (m)
Diện tích ao cá: 2000.30%  600 (m2)
Diện tích ao bằng: 600 : 4880  0,125  12,5% 8
Bài 14. Một cuộn dây dài 150 m. Lần thứ nhất người bán hàng cắt đi
cuộn dây, lần thứ hai cắt tiếp 15
5 phần còn lại. Hỏi sau hai lần cắt thì phần dây còn lại là bao nhiêu? 14 Lời giải 8
Lần thứ nhất cắt đi: 150.  80 (m) 15
Số dây còn lại sau lần thứ nhất: 150  80  70 (m) 5 Lần thứ 2 cắt đi: 70.  25(m) 14
Sau hai lần cắt thì còn lại: 150  80  25  45(m) 2
Bài 15. Một lớp học có 30 học sinh trong đó là gái. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh là trai? 5 Lời giải 2
Số học sinh gái là: 30.  12 (học sinh) 5
Số học sinh trai là: 30 12 18 (học sinh) 5
Bài 16. Một trường học có 1200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm tổng số; số học 8 1
sinh khá chiếm tổng số; còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của trường này? 3 Lời giải 5
Số học sinh có học lực trung bình là: 1200.  750 (học sinh) 8 1
Số học sinh khá là: 1200.  400 (học sinh) 3
Số học sinh giỏi của trường là: 1200  400  750  50 (học sinh) 1
Bài 17. Lớp 6A có 45 học sinh, trong đó số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp, số học sinh khá 9
bằng 20% số học sinh cả lớp, còn lại là số học sinh trung bình. Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của lớp 6A. Lời giải 1
Số học sinh giỏi lớp 6A là: 45.  5 (hs) 9
Số học sinh khá lớp 6A là: 0 45.20  9 (hs) 0
Số học sinh trung bình lớp 6A là: 45 5  9  31 (hs)
Bài 18: Khối 6 của một trường THCS có ba lớp gồm 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số 20
học sinh của khối. Số học sinh lớp 6B bằng
số học sinh lớp 6A, còn lại là học sinh lớp 6C. Tính số 21 học sinh mỗi lớp. Lời giải
Số học sinh lớp 6A là: 120.35%  42 (học sinh) 20
Số học sinh lớp 6B là: 42.  40 (học sinh) 21
Số học sinh lớp 6C là: 120  42  40  38 (học sinh) 1
Bài 19: Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình 6
bằng 25% số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh khá của lớp . Lời giải 1
Số học sinh giỏi lớp 6B là: 48.  8 (hs) 6
Số học sinh trung bình lớp 6B là: 0 48.25  12 (hs) 0
Số học sinh khá lớp 6B là: 48 8 12  28 (hs)
Bài 20: Ba lớp 6 của một trường THCS có 120 học sinh . Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số học sinh 3
của khối. Số học sinh lớp 6C chiếm
số học sinh của khối, còn lại là học sinh lớp 6B . Tính số học 10 sinh lớp 6B. Lời giải
Số học sinh lớp 6A là: 120.35%  42 (học sinh) 3
Số học sinh lớp 6C là: 120.  36 (học sinh) 10
Số học sinh lớp 6C là: 120  42  36  42 (học sinh) 7
Bài 21. Một lớp có 45 học sinh. Số học sinh trung bình bằng
số học sinh cả lớp. Số học sinh khá 15 5
bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi? 8 Lời giải 7
Số học sinh trung bình là: 45.  21 (học sinh) 15
Số học sinh còn lại là: 45  21  24 (học sinh) 5
Số học sinh khá là: 24.  15 (học sinh) 8
Số học sinh giỏi là: 45  2115  9 (học sinh) 1
Bài 21. Một lớp có 45 học sinh. Khi giáo viên trả bài kiểm tra, số bài đạt điểm giỏi bằng tổng số bài. 3 9
Số bài đạt điểm khá bằng
số bài còn lại. Tính số bài đạt điểm trung bình.(Giả sử không có bài điểm 10 yếu và kém). Lời giải 1
Số bài đạt điểm giỏi là: 45.  15 (bài) 3
Số bài còn lại là: 45 15  30 (bài) 9
Số bài đạt điểm khá là: 30.  27 (bài) 10
Số bài đạt điểm trung bình là: 45 15  27  3 (bài) 1
Bài 22. Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng
số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình 6
bằng 300% số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh mỗi loại. Lời giải 1
Số học sinh giỏi là: 48.  8 (học sinh) 6
Số học sinh trung bình là: 8.300%  24 (học sinh)
Số học sinh khá là: 48  8  24  16 (học sinh) 1
Bài 23. Một lớp có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh 5 3
cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại. 8 Lời giải 1
Số học sinh giỏi là: 40.  8 (học sinh) 5
Số học sinh còn lại là: 40 8  32 (học sinh) 3
Số học sinh trung bình là: 32.  12 (học sinh) 8
Số học sinh khá là: 40  8 12  20 (học sinh) 1
Bài 24. Một lớp học có 30 học sinh gồm 3 loại: khá, trung bình, yếu. Số học sinh khá chiếm số học 15 4
sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại của lớp. 7 Lời giải 1 Số học sinh khá là: 30.  2 (học sinh) 15
Số học sinh còn lại là: 30  2  28 (học sinh) 4
Số học sinh trung bình là: 28.  16 (học sinh) 7
Số học sinh yếu là: 30  2 16  12 (học sinh)
Bài 25. Một khối 6 có 270 học sinh bao gồm ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh trung bình 7 5 chiếm
số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của 15 8 khối 6 đó Lời giải 7
Số học sinh trung bình là: 270. 126 (học sinh) 15
Số học sinh còn lại là: 270 126 144 (học sinh) 5
Số học sinh khá là: 144.  90 (học sinh) 8
Số học sinh giỏi là: 270 126  90  54 (học sinh) 3
Bài 26. Học sinh lớp 6A trồng được 56 cây trong ba ngày. Ngày thứ nhất trồng được số cây. Ngày 8 4
thứ hai trồng được số cây còn lại. Tính số cây học sinh 6A trồng được trong ngày thứ ba. 7 Lời giải 3
Ngày thứ nhất trồng được số cây là: 56.  21 (cây) 8
Số cây còn lại trồng trong ngày thứ nhất: 56 – 21 = 35 (cây) 4
Số cây trồng ngày thứ hai: 35.  20 (cây) 7
Số cây trồng ngày thứ ba: 56 - (21 + 20) = 15 (cây). 2
Bài 27. Lớp 6C có 45 học sinh, trong đó có số học sinh thích bóng đá, 60% số học sinh thích đá 5
cầu. Tính số học sinh thích bóng đá, đá cầu. Lời giải 2
Học sinh thích bóng đá: 45.  18 em. 5
Học sinh thích đá cầu: 45.60%  27 em
CHỦ ĐỀ 6.3.2: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT. m m
* Quy tắc: Muốn tìm một số biết
của nó bằng a, ta tính a :  , m n  * n n PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó I. Phương pháp giải.
Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó, ta chia giá trị này cho phân số. “Phân số” có thể
được viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm. II. Bài toán.
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau m
Câu 1: Muốn tìm một số biết
của nó bằng a ta làm thế nào? n m m n A. Lấy a : B. Lấy . a C. Lấy a : D. Không tìm được n n m 2
Câu 2: Tìm một số biết của nó bằng 72 . Số đó là: 3 A. 48 B. 108 1 1 C. D. 71 108 3 3
Câu 3: Tìm một số biết 1 của nó bằng 35. Số đó là: 4 A. 20 B. 30 1 1 C. D. 61 20 4 1
Câu 4: Tìm một số biết 2 của nó bằng 45 . Số đó là: 2 A. 24 B. 54 1 1 C. D. 61 20 4 Đáp án: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B A B 2
Bài 2. Tìm một số biết: của nó bằng 7, 2 3 Lời giải: 2 2 3
của nó bằng 7, 2 nên số đó bằng: 7, 2 :  7, 2.  7,2 : 2.3  3,6.3 10,8 3 3 2
Bài 3. Tìm một số biết: 5 3 a) của nó bằng 15 . b) 1 của nó bằng 5  . 7 7 Lời giải: 5 5 7
a) của nó bằng 15 nên số đó bằng 15 :  15.  (15 : 5).7  3.7  21 . 7 7 5 3 3 10 7 b) 1 của nó bằng 5
 nên số đó bằng 5:1  5 :  5.  (5.7) :10  3,5 . 7 7 7 10
Bài 4. Biết rằng 13,32.7  93, 24 và 93,24 : 3  31,08 . Không cần làm phép tính, hãy: 3
a) Tìm một số, biết của nó bằng 13,32 . 7 7
b) Tìm một số, biết của nó bằng 31, 08 . 3 Lời giải: 3 3 7
a) của nó bằng 13,32 nên số đó bằng 13,32 :  13,32.  (13,32.7) : 3  31,08 . 7 7 3 7 7 3
b) của nó bằng 31, 08 nên số đó bằng 31,08 :  31,08.  (31, 08.3) : 7  13,32 . 3 3 7 3
Bài 5. Tìm một số biết: của nó bằng 8,1. 5 Lời giải: 3 3 3
của nó bằng 8,1nên số đó bằng8,1:  8,1.  (8,1.3) : 5  13,5 5 5 5 3
Bài 6: quả dưa nặng 3 kg. Hỏi quả dưa nặng bao nhiêu kilogam? 4 Lời giải: 3 4
Quả dưa nặng số kilogam là 3:  3.  (3.4) : 3  4 kg 4 3 Bài 7. Tính: 1
a) của x là 76m thì x bằng?
b) 5% của x tạ là 96 tạ thì x bằng? 4
c) 0, 25 của x giờ là 1 giờ thì x bằng?
d) 3, 7% của x là 13,5 thì x bằng? Lời giải: 1 1
a) của x là 76m thì x  76 :  76.4  304 (m) . 4 4 5 100 b) x  96 : 5%  96 :  96.  1920 (tạ) 100 5 1
c) x  1: 0, 25  1:  1.4  4 (giờ) 4 3,7 100
d) x  13,5 : 3,7%  13,5 :  13,5.  364,7 100 3,7 1
Bài 8. Tìm một số biết của nó bằng 15 ? 6 Lời giải: 1 1
của nó bằng 15 nên số đó bằng15 :  15.6  90 6 6
Bài 9. Tìm x biết 35% của x bằng 1, 25 ? Lời giải: 35 100 25
35% của x bằng 1, 25 nên x  1, 25 : 35%  1, 27 : 1, 27.  100 35 7
Bài 10. Tìm x , biết: 12,5x  1, 2  25% Lời giải: 12,5x  1, 2  25% 25 12,5x  1, 2  100 12,5x  1, 45 x  1, 45 :12,5 x  0,116 . 2
Bài 11. số bi của Lâm là 30 viên. Hỏi Lâm có bao nhiêu viên bi? 5 Lời giải: 2 5
Lâm có số viên bi là 30 :  30.  75 (viên bi) 5 2 5 1
Bài 12. kho hàng có 1250kg hàng. Hỏi kho hàng có bao nhiêu kg hàng? 8 4 Lời giải: 5 5 8
kho hàng có 1250kg hàng thì kho hàng có số kg là1250 :  1250.  2000 (kg) 8 8 5 1 1
kho hàng có số kg hàng là 2000.  500 (kg) 4 4 1
Bài 13. Nam năm nay 10 tuổi bằng số tuổi của bà hiện nay. Hỏi bà năm nay bao nhiêu tuổi? 7 Lời giải: 1
Số tuổi của bà là10 :  10.7  70 (tuổi) 7 5
Bài 14. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng là 12,5m . Chiều rộng bằng chiều dài. Tính 11 diện tích miếng đất. Lời giải: 5
Chiều dài mảnh đất là12,5 :  27,5 (m) 11
Diện tích miếng đất là 2 12,5.27,5  343, 75(m ) 3 2
Bài 15. Tìm một số biết của số đó bằng của 4  20. 7 5 Lời giải: 3 2 2  3 7
của số đó bằng của 4  20nên số đó là:
.420 :  168.  392 7 5 5    7 3 3
Bài 16. Tìm một số biết 0,5của số đó bằng của 420 . 7 Lời giải: 3  3 
0,5 của số đó bằng của 420 nên số đó là:
.420 : 0,5  180 : 0,5  360   7  7 
Dạng 2. Bài toán dẫn đến tìm một số biết giá trị một phân số của nó I. Phương pháp giải.
Căn cứ vào đề bài, ta chuyển bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của nó, từ đó tìm được lời giải bài toán đã cho. II. Bài toán.
Bài 1: Một lớp có 25% học sinh giỏi, 55% học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học
sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là 5 bạn? Lời giải
Nếu xem tổng số học sinh của lớp là 100% thì số học sinh trung bình so với số học sinh của lớp
là: 100%  25%  55%  20% 20
Số học sinh của lớp là: 5 :  25 (học sinh) 100 Đáp số: 25 học sinh
Bài 2: Một nông trại nuôi bò và trâu, số bò có 195 con và chiếm 65% tổng số trâu bò. Hỏi số trâu của
nông trại là bao nhiêu con? Lời giải 65
Tổng số trâu và bò của nông trại là: 195 :  300 (con) 100
Nông trại đó có số con trâu là: 300 195 105 (con) Đáp số: 105 con
Bài 3: Một người mua 6 quyển sách cùng loại, vì được giảm giá 10% theo giá bìa nên chỉ phải trả
218700 đồng. Hỏi giá bìa mỗi quyển sách là bao nhiêu? Lời giải
Coi giá của mỗi quyển sách là 100% thì phần trăm giá mua sách là: 100% 10%  90% 90
Giá bìa 6 quyển sách là: 218700 :  243000 (đồng) 100
Giá bìa mỗi quyển sách là: 243000 : 6  40500 (đồng) Đáp số: 40500 (đồng)
Bài 4: Tính tuổi hai anh em biết 62,5% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 2 tuổi và 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi. Lời giải
Vì 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi.
Nên 100% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 14 tuổi
Vậy hiệu 100%  62,5%  37,5% ứng với: 14  2  12 (tuổi) 37,5 Tuổi anh là:12 :  32 (tuổi). 100
75% tuổi em là: 32 14 18 (tuổi). 75 Tuổi em là:18 :  24 (tuổi) 100
Đáp số: Em 24 tuổi; Anh 32 tuổi
Bài 5. Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g . Lời giải: 45 45 9 Đổi 4,5%  %   10 1000 200 9
Lượng sữa trong một chai là: 18 :  400g 200
Bài 6. Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm 24% . Tính số kilôgam đậu đen đã nấu chín để có 1, 2kg chất đạm. Lời giải:
Số kiogam đậu đen phải nấu chín để có 1, 2kg chất đậm là:1, 2 : 24%  5(kg) 1
Bài 7. Đố: Đố em tìm được một số mà một nửa số đó bằng ? 3 Lời giải: 1 1 1 1 2
Do một nửa số đó bằng nên số đó bằng :  .2  3 3 2 3 3 2 Số cần tìm là: 3
Bài 8. 75% của một mảnh vải dài 3, 75m . Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu mét? Lời giải: 75
Chiều dài mảnh vải là: 3, 75 :  5m 100 Bài 9 .
Để làm món “Dừa kho thịt”, ta cần có cùi dừa (cơm dừa), thịt ba chỉ, đường, nước mắm,muối. 2
Lượng thịt ba chỉ và lượng đường theo thứ tự bằng và 5% lượng cùi dừa. Nếu có 0,8 kg thịt ba chỉ 3
thì phải cầnbao nhiêu ki lô gam cùi dừa, bao nhiêu ki lô gam đường? Lời giải 2 2
Vì lượng thịt là 0,8 kg và bằng lượng cùi dừa nên lượng cùi dừa bằng: 0,8 :  1, 2 (kg) 3 3 5
Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa, tức là bằng: .1, 2  0, 06 (kg) 100
Đáp số: 1,2 kg cùi dừa và 0,06 kg đường. 5
Bài 10 . Một xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành 9
kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch? Lời giải 5 5 4
Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch nên số kế hoạch còn lại là1  9 9 9 4
560 sản phẩm là của kế hoạch nên số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là 9 4 560 :  1260 (sản phẩm) 9
Bài 11. Đố (Theo một bài toán của Xem Lôi – đơ (Sam Loyd)): Trong hình 11, cân đang ở vị trí thăng
bằng. Đố em viên gạch nặng bao nhiêu ki lô gam ? Lời giải 3 3 1 3
1viên gạch ứng với viên gạch và kg nên viên gạch nặng kg. 4 4 4 4 3 1
Viên gạch nặng số kg là :  3 (kg) 4 4 3
Bài 12.Một cửa hàng bán một số mét vải trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán số mét vải. Ngày thứ hai 5 2
bán số métvải còn lại. Ngày thứ ba bán nốt 40 mét vải. Tính tổng số mét vải của hàng đã bán. 7 Lời giải Cách 1: 3 2
Số vải còn lại sau ngày bán thứ nhất bằng: 1  (tổng số) 5 5 2 2 4
Số vải bán trong ngày thứ hai bằng : .  (tổng số) 5 7 35 2 4 2
Số vải bán trong ngày thứ ba bằng   (tổng số) 5 35 7
2 tổng số mét vải này chính là 40m. 7 2
Vậy tổng số mét vải cửa hàng đã bán là : 40 :  140 (m) 7 Cách 2: 2 5
Số mét vải bán trong ngày thứ ba so với số mét vải còn lại (sau ngày bán thứ nhất): 1  (số mét 7 7 vải còn lại).
5 số mét vải còn lại này chính là 40m. 7 5
Do đó số mét vải còn lại sau ngày bán thứ nhất là: 40 :  56 (m) 7 3 2
56m vải này biểu thị: 1  (tổng số mét vải). 5 5 2
Vậy tổng số mét vải cửa hàng đã bán là: 56 :  140 (m). 5 1
Bài 13.Khối 6 của một trường THCS có ba lớp gồm 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A bằng tổng 2
số học sinh hai lớp 6B và 6C . Lớp 6B có ít hơn lớp 6C là 6 học sinh. Tính số học sinh mỗi lớp. Lời giải 1 1
Số học sinh lớp 6A bằng tổngsố học sinh hai lớp 6B và 6C nên số học sinh lớp 6A bằng số 2 4 học sinh cả khối 6 . 1
Vậy lớp 6A có: 120.  40 (học sinh). 4 1
Tổng số học sinh hai lớp 6B và 6C là: 120  40  80 (học sinh) hoặc: 40 :  80 (học sinh). 2
Số học sinh lớp 6B là : 80  6 : 2  37 (học sinh).
Số học sinh lớp 6C là: 37  6  43 (học sinh). 1 1
Bài 14. (Bài toán cổ A-Rập). Tìm một số sao cho tổng và của số đó bằng 21. 3 4 Lời giải 1 1 7 Ta có   . 3 4 12 7 7 Theo đề bài,
số đó bằng 21. Vậy số đó là: 21:  36 . 12 12 2 1
Bài 15. (Bài toán cổ Ai Cập). Tìm một số biết rằng nếu thêm vào số đó của nó rồi trừ đi tổng vừa 3 3
nhận được thì ta được 10 . Lời giải 2 2 5
Thêm vào số đó của nó tức là 1  số đó. 3 3 3 1 5 1 5 5 5 10 10
Trừ đi tổng vừa nhận được tức là trừ đi .  số đó. Vậy ta có:   ; số đó bằng 10 . 3 3 3 9 3 9 9 9 10 Vậy số đó là: 10 :  9 . 9
Bài 16. Bài toán từ cuốn sách ” Số học: của Mat-nhit-xki (Nga). Một người hỏi thầy giáo: ” Lớp
của thầy có bao nhiêu họctrò”? , thầy đáp: “Nếu thêm vào cả số học trò tôi có, rồi lại thêm nửa số học 1
trò của tôi, rồi thêm số học tròvà cả con trai của ông nữa vào thì sẽ là 100 người. Hỏi thầy có bao 4 nhiêu học trò? Lời giải 1 1 11 Ta có 11   2 4 4
11 số học trò của lớp ứng với: 1001 99 (người).. 4 11
Vậy số học trò ứng của thầy giáo đó là: 99 :  36 (người). 4 1
Bài 17. Số học sinh vắng mặt bằng
số học sinh có mặt tại lớp. Nếu hai học sinh ra khỏi lớp thìsố 14 1
vắng mặt bằng số có mặt. Hỏi lớp ấy có tất cả bao nhiêu học sinh? 8 Lời giải 1 1 Số vắng mặt bằng
số có mặt tức là bằng
số học sinh cả lớp. Sau khi hai học sinh ra khỏi lớp thì 14 15 1 1
số học sinh vắng mặt bằng số có mặt tức là bằng số học sinh cả lớp. 8 9 1 1 2
Vậy hai học sinh chiếm:   số học sinh cả lớp. 9 15 45 2
Do đó, số học sinh cả lớp đó là: 2 :  45 (học sinh). 45 1
Bài 18. Bốn bạn góp tiền mua chung một chiếc máy tính bỏ túi. Bạn An góp tổng số tiền góp của ba 2 1 1
bạn khác, bạnBình góp tổng số tiền góp của ba bạn khác; bạn Cường góp tổng số tiền góp của ba 3 4
bạn khác; còn bạnDũng thì góp 15600 đồng. Hỏi giá tiền chiếc máy tính bỏ túi và số tiền của mỗi người. Lời giải 1 1
Theo đề bài, ta thấy bạn An góp tổng số tiền góp của bốn bạn, bạn Bình góp tổng số tiền góp của 3 4 1
bốn bạn, bạn Cường góp tổng số tiền góp của bốn bạn. 5 1 1 1 47
Như vậy số tiền của ba bạn đã góp chiếm:    (tổng số tiền). 3 4 5 60 47 13
Số tiền bạn Dũng góp ứng với: 1  (tổng số tiền) 60 60 13
Vậy giá tiền chiếc máy tính bỏ túi là: 15600 :  72000 (đồng). 60 1
Bạn An góp: 72000.  24000 (đồng). 3 1
Bạn Bình góp: 72000.  18000 (đồng). 4 1
Bạn Cường góp: 72000.  14400 (đồng). 5 4
Bài 19. Số học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B . Nếu chuyển 6 bạn ở lớp 6B sang lớp 6A 5 14
thìsố học sinh lớp 6A bằng
số học sinh lớp 6B . Tính số học sinh lúc đầu ở mỗi lớp ? 13 Lời giải 14   Lớp 6B : 6 :   45   học sinh.  13 5  
Lớp 6A : .45  36 học sinh; 5 3
Bài 20. Một người mang đi bán một sọt cam. Sau khi bán số cam và 2 quả thì số cam còn lại là 7
30 quả. Tính số camngười ấy mang đi bán. Lời giải 3 4
Nhìn sơ đồ ta thấy 1  số cam chính là 30  2  32 (quả). 7 7 4
Vậy số cam mang đi bán là: 32 :  56 (quả). 7 3
Bài 21. Một người mang một rổ cam đi bán. Sau khi bán số cam và 5 quả thì còn lại 31 quả. Tính 7 số cam mang đi bán? Lời giải 3 4
Phân số chỉ 31 5  36 quả cam bằng 1  số cam 7 7 4
Số cam mang đi bán là: 36 :  63 (quả) 7
Bài 22. Ba tổ học sinh trồng 179 cây xung quanh vườn trường. Số cây tổ một trồng được so với tổ hai 6 7 bằng
. Số cây của tổ một trồng được so với số cây của tổ ba bằng
. Hỏi mỗi tổ trồng được bao 11 10 nhiêu cây? Lời giải 11
Phân số chỉ số cây tổ hai trồng bằng
số cây tổ một trồng. 6 10
Phân số chỉ số cây tổ ba trồng bằng
số cây tổ một trồng. 7 11 10 179
Phân số chỉ 179 cây là:  1  số cây tổ một trồng 6 7 42 179
Số cây tổ một trồng là: 179 :  42 cây 42 11
Số cây tổ hai trồng là: 42.  77 cây 6 10
Số cây tổ ba trồng là: 42.  60 cây 7 2
Bài 23. Các phường 1, 2,3có 24000 dân. Tính số dân của mỗi phường biết số dân ở phường 1 bằng 3
50%số dân ở phường 2 và bằng 0, 4 số dân ở phường 3 . Lời giải 1 2 Đổi 50%  ; 0, 4  . 2 5 2 1 4
Phân số chỉ số dân ở phường 2 bằng: :  số dân phường 3 5 2 5 2 2 3
Phân số chỉ số dân ở phường 1 bằng: :  số dân phường 3 5 3 5 4 3 12
Phân số chỉ 24000 dân là:  1  số dân phường 3 3 5 5 12
Số dân phường 3 có là: 24000 : 10000 dân 5 3
Số dân phường 1 có là: 10000.  6000 dân 5 4
Số dân phường 2 có là: 10000.  8000 dân 5
Dạng 3. Sử dụng máy tính bỏ túi để tìm một số biết giá trị một tỉ số phần trăm của nó I.Phương pháp giải.
Tìm số x biết p% của nó bằng a , x  a : p%
Sử dụng máy tính bỏ túi để làm phép tính trên. II.Bài toán.
Bài 1. Sử dụng máy tính bỏ túi:
Vậy số phải tìm là 30 .
Hãy dùng máy tính bỏ túi, kiểm tra lại đáp số của các bài tập sau: Giải
Bài 2. Dùng máy tính bỏ túi để tính:
a) Tìm một số biết 80% của số đó bằng 100 .
b) Tỉ lệ chất bột trong ngô là 63% . Muốn có 17 kg chất bột, cần có bao nhiêu ki-lo-gam ngô?
c) 82%của một số là 287 . Tìm số đó. Giải 80
a) 80% của số đó bằng 100 nên số đó bằng100 : 80%  100 :  125 100
b) Tỉ lệ chất bột trong ngô là 63% . Muốn có 17 kg chất bột, cần có số ki-lo-gam ngô là 63 17 : 63%  17 :  27 (kg) 100 82
c) 82%của một số là 287 nên số đó là 287 : 82%  287 :  350 . 100
Dạng 4. Tìm số chưa biết trong một tổng, một hiệu. I. Phương pháp giải.
Căn cứ vào quan hệ giữa số chưa biết và các số đã biết trong phép cộng, phép trừ để tìm số chưa biết. II.Bài toán. Bài 1. Tìm x , biết: 2 2 1 2 1 3 a) 2 .x  8  3 b) 3 .x   2 . 3 3 3 7 8 4 Giải 2 2 1 2 1 3 a) 2 .x  8  3 b) 3 .x   2 . 3 3 3 7 8 4 8.x  26  10 23 1 11 8.x  10  26 .x   7 8 4 8.x  1  6 23 11 1 x  2  .x   7 4 8 23 23 .x  7 8 23 23 x  : 8 7 23 7 x  7 .  8 23 8 Bài 2. Tìm x , biết: 2 1 1 3 1 9 a) 3 .x  5  11 b) 2 .x   1 3 2 6 5 7 35 Lời giải 2 1 1 3 1 9 a) 3 .x  5  11 b) 2 .x   1 3 2 6 5 7 35 2 1 1 3 9 1 3 .x  11  5 2 .x  1  3 6 2 5 35 7 2 67 11 3 44 1 3 .x   2 .x   3 6 2 5 35 7 2 17 3 7 3 .x  2 .x  3 3 5 5 17 2 7 3 x  : 3 x  : 2 3 3 5 5 17 11 7 13 x  : x  : 3 3 5 5 17 7 x  x  11 13 Bài 3. Tìm x , biết:  4  2  1  4 1 a) 2 .x  50 :  51   b) 4  2x .1  6   .  5  3  2  61 2 Lời giải  4  2  1  4 1 a) 2 .x  50 :  51   b) 4  2x .1  6    5  3  2  61 2 4 2 2 .x  50  5  1.  9  65 13  2x .  5 3    2  61 2 4 2 .x  50  34 9 13 65   5 2x : 2 2 61 4 2 .x  34  50 9 61   5 2x 2 10 4 2 .x  84 9 61 5 2x   2 10 4 x  84 : 2 8   5 2x 5 14 x  84 : 8   5 x : 2 5 x  3  0 4 x  5  4 2  2 7
Bài 4. Tìm x , biết: 3, 2.x   : 3     5 3  3 20 Lời giải  4 2  2 7 3, 2.x   : 3     5 3  3 20 22 11 7 3, 2.x  :  15 3 20 2 7 3, 2.x   5 20 7 2 3, 2.x   20 5 3 3, 2.x  4 3 x  : 3, 2 4 15 x  64 HẾT