[TÀI LIỆU ] ĐỀ CƯƠNG NHẬP MÔN DU LỊCH | Trường Đại học Hải Phòng

1. Rời khỏi thời gian cư trú trong thới gian nhất định tức là khả năng của con người di chuyển đến và khám phá các địa điểm, khu vực khác nhau ngoài nơi cư trú thường trực. Ví dụ, một du khách từ Việt Nam có thể đi du lịch tới Paris, Pháp, và khám phá các điểm tham quan độc đáo của thành phố này. 2. Sự thẩm nhận các hoạt động và các mối quan hệ tương hỗ tức là trải nhiệm chất lượng dịch vụ, trải nhiệm du lịch, 琀椀ện nghi môi trường và nhứng yếu tố khác. Mối quan hệ tương hỗ là hỗ trờ và tương hợp giữa các thành phần trong du lịch. Vd bạn đi theo tour của một công ty lữ hành tới vùng Tây Bắc, ở đây ban dc trải nhiệm sự 琀椀ện nghi trong khách sạn, sự hỗ trợ nhiệt 琀nh của hướng dẫn viên, dc tham gia các hoạt động văn hóa ở nơi đây 3. Làm nảy sinh các hoạt động và các mối quan hệ tương hỗ. Vd liên kết các doanh nghiệp du lịch và cộng đồng địa phương: mối quan hệ tương hỗ giữa doanh nghiệp du lịch và cộng đồng địa phương có thể tạo ra các hoạt động như tổ chức các sự kiện và hoạt động gắn kết cộng đồng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Đại học Hải Phòng 164 tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TÀI LIỆU ] ĐỀ CƯƠNG NHẬP MÔN DU LỊCH | Trường Đại học Hải Phòng

1. Rời khỏi thời gian cư trú trong thới gian nhất định tức là khả năng của con người di chuyển đến và khám phá các địa điểm, khu vực khác nhau ngoài nơi cư trú thường trực. Ví dụ, một du khách từ Việt Nam có thể đi du lịch tới Paris, Pháp, và khám phá các điểm tham quan độc đáo của thành phố này. 2. Sự thẩm nhận các hoạt động và các mối quan hệ tương hỗ tức là trải nhiệm chất lượng dịch vụ, trải nhiệm du lịch, 琀椀ện nghi môi trường và nhứng yếu tố khác. Mối quan hệ tương hỗ là hỗ trờ và tương hợp giữa các thành phần trong du lịch. Vd bạn đi theo tour của một công ty lữ hành tới vùng Tây Bắc, ở đây ban dc trải nhiệm sự 琀椀ện nghi trong khách sạn, sự hỗ trợ nhiệt 琀nh của hướng dẫn viên, dc tham gia các hoạt động văn hóa ở nơi đây 3. Làm nảy sinh các hoạt động và các mối quan hệ tương hỗ. Vd liên kết các doanh nghiệp du lịch và cộng đồng địa phương: mối quan hệ tương hỗ giữa doanh nghiệp du lịch và cộng đồng địa phương có thể tạo ra các hoạt động như tổ chức các sự kiện và hoạt động gắn kết cộng đồng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

39 20 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
Đề cương nhập n du lch
Câu 1: Phân ch các thuc nh của khái niệm du lịch thông qua ví dthc 琀椀 n Các thuộc nh ca
khái niệm du lịch có thể đưc phân ch qua ví d thc 琀椀 n n sau:
1. Rời khỏi thời gian cư trú trong thới gian nhất định tức khả năng ca con ngưi di chuyn đến
khám phá các địa điểm, khu vực khác nhau ngoài i cư trú tờng trực. Ví dụ, một du khách từ Vit
Nam có thể đi du lịch tới Paris, Pháp, khám phá các điểm tham quan độc đáo ca thành ph này.
2. Sự thm nhận các hoạt động và các mối quan h tương hỗ tức là trải nhiệm chất ng dịch vụ, tri
nhim du lịch, 琀椀 ện nghi môi trưng và nhứng yếu tố khác. Mối quan htương hỗ là htr
tương hợp giữa các thành phần trong du lịch. Vd bạn đi theo tour của một công ty lữ hành tới vùng
Tây Bắc, đây ban dc trải nhiệm sự 琀椀 ện nghi trong khách sạn, sự hỗ tr nhit nh của hướng
dẫn viên, dc tham gia các hoạt động văn hóa ở i đây
3. Làm nảy sinh các hoạt động và các mối quan htương hỗ. Vd liên kết các doanh nghiệp du lịch và
cng đồng địa phương: mối quan htương hgiữa doanh nghip du lịch và cng đồng địa phương có
th tạo ra các hoạt động ntổ chc các sự kin và hoạt động gắn kết cng đồng
Câu 15 Phân loại các loại hình du lịch và cho biết ý nghĩa của việc phân loại các loại hình du lịch trong thực
n
*Căn c theo phạm vi lãnh thổ
1 Du lịch quốc tế
- Đưc hiểu là chuyến đi t c này sang c khác. Khách du lịch phải đi qua biên giới và êu ngoại
t i đến du lịch.
- Du lịch quốc tế chủ động (Inbound Tourism): c chủ nhà chđộng đón khách từ các c ti tham
quan và m ng thu nhập ngoại t.
- Du lịch quốc tế bị động (Outbound Tourism): Là ớc này gửi khách đi du lịch sang nước khác phi
mất một khoản ngoại tệ
2 Du lịch nội địa
Chuyến đi của ngưi du lịch tchỗ vùng này sang chkhác nhưng trong phạm vi đất c mình chi phí bằng
琀椀 ền nước mình.
*Căn c theo tài nguyên du lch
1 Du lịch văn hóa
Du lịch văn hoá hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hoá dân tộc vi sự tham gia ca cộng đồng nhằm bo
tồnphát huy các giá trị văn hoá truyền thống.
2 Du lịch tự nhn
lOMoARcPSD|50202050
Du lịch tnhiên là loại hình du lịch được khai thác dựa trên tài nguyên du lịch t nhiên ncác di sản tự
nhiên, cảnh quan thiên nhiên, khí hậu, nước khoáng, i bin, hang động, đa dạng sinh hc,... nhằm thỏa mãn
nhu cầu khám pthiên nhiên của du khách. *Căn cứ vào mục đích chuyến đi
1 Theo mục đích chung
- Du lịch tham quan
- Du lịch giải trí
- Du lịch nghỉ ng
- Du lịch mạo hiểm
- Du lịch thể thao
- Du lịch lễ hội
2 Theo mục đích kết hợp
- Du lịch tơng gia
- Du lịch nghiên cu học tp
- Du lịch thể thao
- Du lịch chữa bệnh
- Du lịch tôn giáo
- Du lịch thăm thân
* Căn c theo vị trí địa
1 Du lịch nông tn
- Nkhách: ếp khách nhưbạn” của gia đình, có ph ng ngủ, bàn ăn vi món ăn cổ truyn.
- Nđón ếp tr em: đón từng nhóm khoảng 10 tr em thành thị muốn sống nông thôn vài ngày để
biết thế nào là nông thôn. Trẻ em được vui chơi, ăn ngủ với trem ng thôn và có ni phụ trách.
Tri hè: là một miếng đất gần một di ch văn hóa, lịch sử đưc t chức để có thcăng lều trại, nhà vệ sinh, bếp
ăn ngoài tri có thếp c nhóm khoảng 20 thanh thiếu nn về và du lịch quanh vùng.
- Trm dừng chân: nhà nghỉ chân trên các lộ trình du lịch đi bộ, xe đạp, xe máy gần các di ch lịch sử để
các đoàn du lịch có thể nghỉ chân, ăn ung.
- Nnghỉ: thể đón ếp các gia đình v nghỉ ởng thôn trong vài ngày.
- Nsàn vui chơi: tổ chc c nhóm 3 đến 25 nhà sàn có th ếp 6 người ăn, ngủ. Xung quanh có các i
vui chơi như đi câu, đi săn, đi xe đạp, dạo ci... c di ch lịch sử, văn hóa hay có phong cảnh đẹp..
2 Du lịch thành thị
Khách du lịch muốn tham quan nhng thành quả ca sự phát triển kinh tế, xã hội với những toà nhà cao tầng,
những nhà máy, công viên, các công trình kiến trúc đồ sộ và đi mua sắm.
3 Du lịch biển
- Li khuyên khi đi bin
+ Những vậtng cần thiết
Kem chống nắng
lOMoARcPSD|50202050
Mũ rộng vành, kính mát
Kính bơi
Xăng đan
Đồ bơi, khăn tắm, phim ảnh, các loại nưc hoa quđóng hộp 4 Du lịch miền
núi
Tập trung những vùng đồi núi có sự hấp dẫn du khách n cảnh quan của địa hình, khí hậu điều h a, thảm
động thực vật phong pđa dạng, có nhiều loài quý hiếm, gắn liền vi loại hình này là các hoạt động leo núi,
cắm trại, trượt tuyết, u n, săn bắn,... Những điểm du lịch nghỉ núi c ta như Đà lạt, Sapa, Tam Đảo,
Ba Vì, Yên Tử,...
* Căn c vào loại hinh cơ sở lưu trú
- Hotel
- Motel
- Tourism village
-Resort
- Bungalow
- Camping
- Guest house
- Homestay
- Cruise
- Floang hotel
* Căn c theo phương ện vận chuyển
1. Du lịch đưng b
Du lịch xe đạp
Du lịch xe ôtô
2. Du lịch đưng không
y bay dân dụng, y bay lên thẳng, kinh khí cầu, cáp treo, c tàu tr.
3. Du lịch đưng thủy
* Căn c vào thời gian chuyến đi
1 Du lịch dài ngày
Thường là từ một đến ba ngày, thường thực hiện chuyến đi vào ngày nghcuối tuần, khoảng cách di chuyển
ca chuyến đi ngắn, điểm đến ít trong một tour du lịch, chi phí ít. 2 Du lịch ngắn ngày
Thường diễn ra vào các kỳ nghỉ phép, nghỉ hè, nghỉ đông, chuyến đi có thể kéo dài đến một vài tuần, thực hin
chuyến đi đến những nơi ở xa, thăm quan nhiều điểm đến, nhiu quốc gia, chi phí rất lớn như là vé y bay,
các dịch vụ ăn nghỉ, mua sắm,..
Câu 16 trình bày các lĩnh vc kinh doanh du lịch
1 kinh doanh du lịch lữ hành
lOMoARcPSD|50202050
Nghề kinh doanh đặc trưng của kinh tế du lịch
Chức năng sản xuất, lưu thông, tchức thực hiện chương trình du lch
ĐỂ thu lợi kinh tế, giữ an ninh, an toàn xã hội, quốc gia, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, giao lưu
quốc tế
Chuyên môn hóa trong du lịch
Vai trò của kinh doanh du lịch lữ hành
Tchức các hoạt động trung gian bán và 琀椀 êu 琀琀 huj sản phẩm của các nhà cung ng đơn l
Ruta ngắn hoặc xóa bỏ khoảng cách và cơ sở cuung ng trọn gói, liên kết các sản phẩm du lịch
Các công 琀椀 lớn có đủ hàng a du lịch theo chuỗi sản phẩm => đảm baor phc vụ các nhu cầu
*li ích ca kinh doanh du lịch lữ hành
N CUNG NG
- Cung cấp nguồn khách ln, ổn định, có kế hoạch
- Chuyển bớt một phần chi phí rủi ro, lưu thông
- Giảm chi phí cho quảng bá, xúc 琀椀 ến sản phẩm cho công ty lữ hành
DU KCH
- Tiết kiệm thời gian và chi phí
- Thừa ng những tri thức và kinh nghiệm
- Mức giá hp lí ca cơng trình du lịch
- Chđộng chi 琀椀 êu khi đi du lch
- Cảm nhận được sản phẩm, trước khi quyết định mua và 琀椀 êu dùng
ĐIM ĐẾN DU LỊCH
- Thu hút nguòn khách du lịch
- Tạo ra mạng lưới make 琀椀 ng quốc tế tại ch
- Xuất khẩu hàng hóa du lịch tại ch
- Nghiên cứu được đặc điểm 琀椀 êu ng của khách du lịch
DOANH NGHIỆP LỮ NH
- Nâng cao vị thế và uy n trên thị trưng
- Có số ng khách lớn
- Sự ưu đãi ca các bên tham gia
2 kinh doanh u trú
sởu trú du lịch là cơ sở chp thuê bung giường và cung cấp các dịch vụ khách sạn lưu trú, trong đó khách
sạn cơ sở kd chủ yếu
HỆ THNG SẢN PHẨM gồm dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ bsung
+ là ngh kinh doanh chính, ch yếu là khách sạn
+ thu hút vốn đầu tư lớn trong khách sạn
lOMoARcPSD|50202050
+ đa dạng, phù hp nhu cầuđịa hình
+trung gian, phân phi các ngành khác trong nn kinh tế
3 kinh doanh vận chuyển
Sử dụng phương 琀椀 ện vận chuyn trong suốt hành trình
Phụ thuộc vào sở thích, khả năng thanh toán
Sự sẵn sàng có của phuong 琀椀 n
Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông
4 kinh doanh phát trin khu du lịch và điểm du lịch
Xây dựng toàn bộ các cơ sở vật chất, thuật du lch
Xây dựng cơ sở hạ tng
Thực hiện bảo tồn và khai thác tài nguyên du lịch
| 1/5

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050
Đề cương nhập môn du lịch
Câu 1: Phân 琀 ch các thuộc 琀 nh của khái niệm du lịch thông qua ví dụ thực 琀椀 ễn Các thuộc 琀 nh của
khái niệm du lịch có thể được phân 琀 ch qua ví dụ thực 琀椀 ễn như sau:
1. Rời khỏi thời gian cư trú trong thới gian nhất định tức là khả năng của con người di chuyển đến và
khám phá các địa điểm, khu vực khác nhau ngoài nơi cư trú thường trực. Ví dụ, một du khách từ Việt
Nam có thể đi du lịch tới Paris, Pháp, và khám phá các điểm tham quan độc đáo của thành phố này.
2. Sự thẩm nhận các hoạt động và các mối quan hệ tương hỗ tức là trải nhiệm chất lượng dịch vụ, trải
nhiệm du lịch, 琀椀 ện nghi môi trường và nhứng yếu tố khác. Mối quan hệ tương hỗ là hỗ trờ và
tương hợp giữa các thành phần trong du lịch. Vd bạn đi theo tour của một công ty lữ hành tới vùng
Tây Bắc, ở đây ban dc trải nhiệm sự 琀椀 ện nghi trong khách sạn, sự hỗ trợ nhiệt 琀 nh của hướng
dẫn viên, dc tham gia các hoạt động văn hóa ở nơi đây
3. Làm nảy sinh các hoạt động và các mối quan hệ tương hỗ. Vd liên kết các doanh nghiệp du lịch và
cộng đồng địa phương: mối quan hệ tương hỗ giữa doanh nghiệp du lịch và cộng đồng địa phương có
thể tạo ra các hoạt động như tổ chức các sự kiện và hoạt động gắn kết cộng đồng
Câu 15 Phân loại các loại hình du lịch và cho biết ý nghĩa của việc phân loại các loại hình du lịch trong thực 琀 椀 ễn
*Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ 1 Du lịch quốc tế -
Được hiểu là chuyến đi từ nước này sang nước khác. Khách du lịch phải đi qua biên giới và tiêu ngoại tệ nơi đến du lịch. -
Du lịch quốc tế chủ động (Inbound Tourism): Nước chủ nhà chủ động đón khách từ các nước tới tham
quan và làm tăng thu nhập ngoại tệ. -
Du lịch quốc tế bị động (Outbound Tourism): Là nước này gửi khách đi du lịch sang nước khác và phải
mất một khoản ngoại tệ 2 Du lịch nội địa
Chuyến đi của người du lịch từ chỗ vùng này sang chỗ khác nhưng trong phạm vi đất nước mình chi phí bằng 琀椀 ền nước mình.
*Căn cứ theo tài nguyên du lịch 1 Du lịch văn hóa
Du lịch văn hoá là hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hoá dân tộc với sự tham gia của cộng đồng nhằm bảo
tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống. 2 Du lịch tự nhiên lOMoARcPSD|50202050
Du lịch tự nhiên là loại hình du lịch được khai thác dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên như các di sản tự
nhiên, cảnh quan thiên nhiên, khí hậu, nước khoáng, bãi biển, hang động, đa dạng sinh học,... nhằm thỏa mãn
nhu cầu khám phá thiên nhiên của du khách. *Căn cứ vào mục đích chuyến đi 1 Theo mục đích chung - Du lịch tham quan - Du lịch giải trí - Du lịch nghỉ dưỡng - Du lịch mạo hiểm - Du lịch thể thao - Du lịch lễ hội
2 Theo mục đích kết hợp - Du lịch thương gia -
Du lịch nghiên cứu học tập - Du lịch thể thao - Du lịch chữa bệnh - Du lịch tôn giáo - Du lịch thăm thân
* Căn cứ theo vị trí địa lý 1 Du lịch nông thôn -
Nhà khách: tiếp khách như “bạn” của gia đình, có ph ng ngủ, bàn ăn với món ăn cổ truyền. -
Nhà đón tiếp trẻ em: đón từng nhóm khoảng 10 trẻ em thành thị muốn sống ở nông thôn vài ngày để
biết thế nào là nông thôn. Trẻ em được vui chơi, ăn ngủ với trẻ em nông thôn và có người phụ trách.
Trại hè: là một miếng đất gần một di tích văn hóa, lịch sử được tổ chức để có thể căng lều trại, nhà vệ sinh, bếp
ăn ngoài trời có thể tiếp các nhóm khoảng 20 thanh thiếu niên về và du lịch quanh vùng. -
Trạm dừng chân: là nhà nghỉ chân trên các lộ trình du lịch đi bộ, xe đạp, xe máy gần các di tích lịch sử để
các đoàn du lịch có thể nghỉ chân, ăn uống. -
Nhà nghỉ: có thể đón tiếp các gia đình về nghỉ ở nông thôn trong vài ngày. -
Nhà sàn vui chơi: tổ chức các nhóm 3 đến 25 nhà sàn có thể tiếp 6 người ăn, ngủ. Xung quanh có các nơi
vui chơi như đi câu, đi săn, đi xe đạp, dạo chơi... ở các di tích lịch sử, văn hóa hay có phong cảnh đẹp.. 2 Du lịch thành thị
Khách du lịch muốn tham quan những thành quả của sự phát triển kinh tế, xã hội với những toà nhà cao tầng,
những nhà máy, công viên, các công trình kiến trúc đồ sộ và đi mua sắm. 3 Du lịch biển
- Lời khuyên khi đi biển
+ Những vật dùng cần thiết Kem chống nắng lOMoARcPSD|50202050 Mũ rộng vành, kính mát Kính bơi Xăng đan
Đồ bơi, khăn tắm, phim ảnh, các loại nước hoa quả đóng hộp 4 Du lịch miền núi
Tập trung những vùng đồi núi có sự hấp dẫn du khách như cảnh quan của địa hình, khí hậu điều h a, thảm
động thực vật phong phú đa dạng, có nhiều loài quý hiếm, gắn liền với loại hình này là các hoạt động leo núi,
cắm trại, trượt tuyết, tàu lượn, săn bắn,... Những điểm du lịch nghỉ núi nước ta như Đà lạt, Sapa, Tam Đảo, Ba Vì, Yên Tử,...
* Căn cứ vào loại hinh cơ sở lưu trú - Hotel - Motel - Tourism village -Resort - Bungalow - Camping - Guest house - Homestay - Cruise - Floating hotel
* Căn cứ theo phương tiện vận chuyển 1. Du lịch đường bộ Du lịch xe đạp Du lịch xe ôtô 2. Du lịch đường không
Máy bay dân dụng, máy bay lên thẳng, kinh khí cầu, cáp treo, các tàu vũ trụ. 3. Du lịch đường thủy
* Căn cứ vào thời gian chuyến đi 1 Du lịch dài ngày
Thường là từ một đến ba ngày, thường thực hiện chuyến đi vào ngày nghỉ cuối tuần, khoảng cách di chuyển
của chuyến đi ngắn, điểm đến ít trong một tour du lịch, chi phí ít. 2 Du lịch ngắn ngày
Thường diễn ra vào các kỳ nghỉ phép, nghỉ hè, nghỉ đông, chuyến đi có thể kéo dài đến một vài tuần, thực hiện
chuyến đi đến những nơi ở xa, thăm quan nhiều điểm đến, nhiều quốc gia, chi phí rất lớn như là vé máy bay,
các dịch vụ ăn nghỉ, mua sắm,..
Câu 16 trình bày các lĩnh vực kinh doanh du lịch
1 kinh doanh du lịch lữ hành lOMoARcPSD|50202050
Nghề kinh doanh đặc trưng của kinh tế du lịch
Chức năng sản xuất, lưu thông, tổ chức thực hiện chương trình du lịch
ĐỂ thu lợi kinh tế, giữ an ninh, an toàn xã hội, quốc gia, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, giao lưu quốc tế
Chuyên môn hóa trong du lịch
Vai trò của kinh doanh du lịch lữ hành
Tổ chức các hoạt động trung gian bán và 琀椀 êu 琀琀 huj sản phẩm của các nhà cung ứng đơn lẻ
Ruta ngắn hoặc xóa bỏ khoảng cách và cơ sở cuung ứng trọn gói, liên kết các sản phẩm du lịch
Các công 琀椀 lớn có đủ hàng hóa du lịch theo chuỗi sản phẩm => đảm baor phục vụ các nhu cầu
*lợi ích của kinh doanh du lịch lữ hành NHÀ CUNG ỨNG -
Cung cấp nguồn khách lớn, ổn định, có kế hoạch -
Chuyển bớt một phần chi phí rủi ro, lưu thông -
Giảm chi phí cho quảng bá, xúc 琀椀 ến sản phẩm cho công ty lữ hành DU KHÁCH -
Tiết kiệm thời gian và chi phí -
Thừa hưởng những tri thức và kinh nghiệm -
Mức giá hợp lí của chương trình du lịch -
Chủ động chi 琀椀 êu khi đi du lịch -
Cảm nhận được sản phẩm, trước khi quyết định mua và 琀椀 êu dùng ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH -
Thu hút nguòn khách du lịch -
Tạo ra mạng lưới make 琀椀 ng quốc tế tại chỗ -
Xuất khẩu hàng hóa du lịch tại chỗ -
Nghiên cứu được đặc điểm 琀椀 êu dùng của khách du lịch DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH -
Nâng cao vị thế và uy 琀 n trên thị trường -
Có số lượng khách lớn -
Sự ưu đãi của các bên tham gia 2 kinh doanh lưu trú
Cơ sở lưu trú du lịch là cơ sở chp thuê buồng giường và cung cấp các dịch vụ khách sạn lưu trú, trong đó khách
sạn là cơ sở kd chủ yếu
HỆ THỐNG SẢN PHẨM gồm dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ bổ sung
+ là nghề kinh doanh chính, chủ yếu là khách sạn
+ thu hút vốn đầu tư lớn trong khách sạn lOMoARcPSD|50202050
+ đa dạng, phù hợp nhu cầu và địa hình
+là trung gian, phân phối các ngành khác trong nền kinh tế 3 kinh doanh vận chuyển
Sử dụng phương 琀椀 ện vận chuyển trong suốt hành trình
Phụ thuộc vào sở thích, khả năng thanh toán
Sự sẵn sàng có của phuong 琀椀 ện
Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông
4 kinh doanh phát triển khu du lịch và điểm du lịch
Xây dựng toàn bộ các cơ sở vật chất, kĩ thuật du lịch
Xây dựng cơ sở hạ tầng
Thực hiện bảo tồn và khai thác tài nguyên du lịch