lOMoARcPSD| 47207194
Ruột non dài khoảng 5,5 – 9m. để nằm được trong ổ bụng thì cần cuộn thành các quai ruột
hình chữ U có từ 14 – 16 quai ruột. Quai ruột của hỗng tràng và hồi tràng sẽ được treo vào
thành bụng sau bằng 1 miếng mỡ gọi phúc mạc mạc treo (chảy từ trên xuống ới
hỏi giàu về cơ chế này)
- Nằm ở trung tâm ổ bụng. Lệch sang hố chậu trái
- Đi từ lỗ môn vị của dạ dạy đến phần đầu của ruột non tràng tiếp nối với
phần đầu của ruột già manh tràng tại phần cuối ruột non hồi tràng. (góc hồi
manh tràng)
- Tá tràng 25cm nằm cố định vào thành bụng sau.
- Hỗng tràng hồi tràng : di động dài khoảng 6m. Quai nằm ngnag là hỗng tràng, nằm
dọc là hồi tràng.
Cấu tạo 4 lớp : thanh mạc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc, niêm mạc
Tá tràng phủ phúc mạc phía trước
Mạc nối mạc treo
Mạc nối từ cơ quan này đến cơ quan là mạc nối
Mạc nối một cơ quan với những bức tường gọi là mạc treo
Cơ quan là hỗng tràng và hồi tràng
Thành bụng sau gọi là bức tường
Mạch máu của đường ruột không nằm trên thành của ổng mà nằm cặp bên hông r cho các
nhánh nhỏ li ti đi vào mạch máu vì ruột có thể giãn, xoắn nếu mạch máu nằm theo ruột thì
mạch máu sẽ dãn nở sau mỗi lần co bóp. Những lớp áo giữa của động mạch trong ruột lại
không đàn hồi sẽ gây vỡ mạch máu.
Kích thước ruột sẽ có đường kính nhỏ dần từ 3cm – 2cm. lớn nhất là tại vị trí đầu của hỗng
tràng và nhỏ dần tại vị trí cuối cùng hồi tràng.
Khả năng di động
Tá tràng : cố định (trừ hành tá tràng)
Hỗng – hồi tràng : di động
Phần cố định : D2 D3 D4 của tá tràng cố định, 1/3 sau của D1 sẽ cố định (hỏi giàu)
Phân biệt hỗng tràng – hồi tràng
Hỗng tràng
Hồi tràng
Nằm ở góc trên bên trái
Nằm ở góc dưới bên phải
Thành ruột dày
Thành ruột mỏng
lOMoARcPSD| 47207194
Động mạch thẳng dài hơn
Động mạch thẳng ngắn hơn
ít mái vòm trong vòng động mạch
Nhiều mái vòm
Màu đỏ
Màu hồng
Động mạch mạc treo tràng trên
- Nằm trong mạc treo cấp máu cho ruột: nhành thứ 2 xuất phát từ động mạch chủ bụng
ở mặt trước, động mạch này cấp máu cho 1 phần của tụy. Nằm dưới động mạch thân tạng
khoảng 1cm, tương ng với đốt sống thắt lưng L1 Túi thừa của ruột non nằm hồi tràng
cách góc hồi manh tràng 80cm.
Chức năng của ruột non : tiêu hóa enzim tiêu hóa, hấp thu các chất dinh dưỡng, khoáng
chất
1. Tá tràng
Trên thành bụng sau, cạnh phải cột sống từ L1 – L3
Phúc mạc phủ phía trước
Từ lỗ mô vị đến gốc tá hỗng tràng
Dài 25cm
Thành trong phần xuống tràng 2 nhú niêm mạc nổi lên : nhú tràng và nhú
tràng lớn
viêm loét tá tràng tắc ruột

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194
Ruột non dài khoảng 5,5 – 9m. để nằm được trong ổ bụng thì cần cuộn thành các quai ruột
hình chữ U có từ 14 – 16 quai ruột. Quai ruột của hỗng tràng và hồi tràng sẽ được treo vào
thành bụng sau bằng 1 miếng mỡ gọi là phúc mạc – mạc treo (chảy từ trên xuống dưới –
hỏi giàu về cơ chế này)
- Nằm ở trung tâm ổ bụng. Lệch sang hố chậu trái
- Đi từ lỗ môn vị của dạ dạy đến phần đầu của ruột non là tá tràng và tiếp nối với
phần đầu của ruột già là manh tràng tại phần cuối ruột non là hồi tràng. (góc hồi manh tràng)
- Tá tràng 25cm nằm cố định vào thành bụng sau.
- Hỗng tràng hồi tràng : di động dài khoảng 6m. Quai nằm ngnag là hỗng tràng, nằm dọc là hồi tràng.
Cấu tạo 4 lớp : thanh mạc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc, niêm mạc
Tá tràng phủ phúc mạc phía trước Mạc nối – mạc treo
Mạc nối từ cơ quan này đến cơ quan là mạc nối
Mạc nối một cơ quan với những bức tường gọi là mạc treo
Cơ quan là hỗng tràng và hồi tràng
Thành bụng sau gọi là bức tường
Mạch máu của đường ruột không nằm trên thành của ổng mà nằm cặp bên hông r cho các
nhánh nhỏ li ti đi vào mạch máu vì ruột có thể giãn, xoắn nếu mạch máu nằm theo ruột thì
mạch máu sẽ dãn nở sau mỗi lần co bóp. Những lớp áo giữa của động mạch trong ruột lại
không đàn hồi sẽ gây vỡ mạch máu.
Kích thước ruột sẽ có đường kính nhỏ dần từ 3cm – 2cm. lớn nhất là tại vị trí đầu của hỗng
tràng và nhỏ dần tại vị trí cuối cùng hồi tràng. Khả năng di động
Tá tràng : cố định (trừ hành tá tràng)
Hỗng – hồi tràng : di động
Phần cố định : D2 D3 D4 của tá tràng cố định, 1/3 sau của D1 sẽ cố định (hỏi giàu)
Phân biệt hỗng tràng – hồi tràng Hỗng tràng Hồi tràng
Nằm ở góc trên bên trái
Nằm ở góc dưới bên phải Thành ruột dày Thành ruột mỏng lOMoAR cPSD| 47207194
Động mạch thẳng dài hơn
Động mạch thẳng ngắn hơn
ít mái vòm trong vòng động mạch Nhiều mái vòm Màu đỏ Màu hồng
Động mạch mạc treo tràng trên
- Nằm trong mạc treo cấp máu cho ruột: nhành thứ 2 xuất phát từ động mạch chủ bụng
ở mặt trước, động mạch này cấp máu cho 1 phần của tụy. Nằm dưới động mạch thân tạng
khoảng 1cm, tương ứng với đốt sống thắt lưng L1 Túi thừa của ruột non nằm ở hồi tràng
cách góc hồi manh tràng 80cm.
Chức năng của ruột non : tiêu hóa enzim tiêu hóa, hấp thu các chất dinh dưỡng, khoáng chất 1. Tá tràng
Trên thành bụng sau, cạnh phải cột sống từ L1 – L3
Phúc mạc phủ phía trước
Từ lỗ mô vị đến gốc tá hỗng tràng Dài 25cm
Thành trong phần xuống tá tràng có 2 nhú niêm mạc nổi lên : nhú tá tràng bé và nhú tá tràng lớn
viêm loét tá tràng tắc ruột