lOMoARcPSD| 58886076
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỐNG HỌC
- Thống kê học là Khoa học nghiên cứu về MẶT LƯỢNG trong mối quan hệ mật thiết với
MẶT CHẤT của HIỆN TƯỢNG KT – XH SỐ LỚN, trong iều kiện THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM cụ thể.
- Đối tượng nghiên cứu của TKH là: MẶT LƯỢNG trong mối liên hệ mật thiết với MẶT
CHẤT của HIỆN TƯỢNG KT-XH SỐ LỚN, trong iều kiện THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM cụ
thể.
- Tổng thể thống kê: Là tập hợp các ơn vị (phần tử) thuộc hiện tượng kinh tế- xã hội số lớn,
cần quan sát và phân tích mặt lượng của chúng theo một (một số) tiêu thức nào ó.
- Tổng thể ồng chất: Là tổng thể trong ó bao gồm các ơn vị giống nhau ở một hay một số ặc
iểm chủ yếu có liên quan trực tiếp ến mục ích nghiên cứu
- Tổng thể không ồng chất: là tổng thể trong ó bao gồm các ơn vị không giống nhau về ặc
iểm chủ yếu có liên quan ến mục ích nghiên cứu
- Đơn vị tổng thể: Là một phần tử hay ơn vị cấu thành tổng thể thống kê
- Tiêu thức thuộc tính: Biểu hiện tính chất của ơnvị tổng thể và không ược biểu hiện bằng
các con số cụ thể. (VD: giới tính, nghề nghiệp, dân tộc…)
- Tiêu thức số lượng: Là những tiêu thức ược biểu hiện bằng con số cụ thể. (VD: tuổi, mức
lương… Biểu hiện là lượng biến, có 2 loại LB rời rạc và LB liên tục)
- Tiêu thức thay phiên: có 2 biểu hiện, nhưng chỉ có 1 biểu hiện không trùng nhau trên 1 ơn
vị tổng thể.
- Chỉ tiêu chất lượng: Biểu hiện tính chất, trình ộ phổ biến, trình ộ phát triển của tổng thể
nghiên cứu. (NSLĐ, mức lương, giá thành…)
- Chỉ tiêu số lượng: Phản ánh quy mô, khối lượng của tổng thể nghiên cứu. (số công nhân, số
sản phẩm…)
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH
NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
1. Điều tra thống kê *
Khái niệm:
- ĐTTK là quá trình tổ chức một cách khoa học và theo một kế hoạch thống nhất việc thu
thập, ghi chép nguồn tài liệu ban ầu về các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội số lớn,
trong k thời gian, ịa iểm cụ thể, nhằm phục vụ cho mục ích nghiên cứu nhất ịnh.
* Ý nghĩa
Cung cấp tài liệu cho tổng hợp và phân tích, nhằm mục ích:
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH.
lOMoARcPSD| 58886076
- Nắm ược nguồn tài nguyên, khả năng tiềm tàng của ất nước.
- Đảng và nhà nước ề ra các ường lối, chính sách, các kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân.
* Yêu cầu tài liệu: (hay nhiệm vụ của ĐT)
- Chính xác: Trung thực, khách quan (phảnánh úng sự thật)
- Kịp thời: phải ược cung cấp úng thời gian quy ịnh, úng lúc người sử dụng cần ến (nhất là ối
với những hiện tượng mang tính cấp thiết, thời sự).
- Đầy ủ: phải thu thập theo úng nội dung và số ơn vị ã quy ịnh. * Các hình thức tổ chức iều
tra thống kê
Tiêu chí Báo cáo thống kê ịnh kỳ
Điều tra chuyên môn
Khái niệm Là hình thức tổ chức iều tra
thống kê một cách thường xuyên,
có ịnh kỳ, theo nội dung, phương
pháp và mẫu biểu báo cáo thống
kê do cơ quan có thẩm quyền
quy ịnh Ví dụ: Báo cáo thống kê
ược lập hàng tháng, quý, năm
Là hình thức iều tra một cách không
thường xuyên, không liên tục, theo
một kế hoạch, một phương án và
phương pháp iều tra quy ịnh riêng
phù hợp với mỗi cuộc iều tra cụ thể.
dụ: Điều tra mức sống n cư, iều
tra nhu cầu nhà ở, chất lượng sản
phẩm, thăm dò dư luận xã hội về vấn
nào ó...
Đối tượng áp
dụng
- Các cơ quan nhà nước, các
doanh nghiệp nhà nước, các doanh
nghiệp cổ phần nhà nước nắm trên
50% vốn.
- Các ơn vị, doanh nghiệp
hoạt ộng trong ngành, lĩnh vực mà
nhà nước có yêu cầu quản lý sát
sao.
- Tất cả các hiện tượng KT-XH
còn lại mà báo cáo thống kê ịnh kỳ
chưa phản ánh ược (DN ngoài nhà
nước, DN cổ phần, DN có vốn ầu tư
nước ngoài,
KD cá thể...)
- Khi cần kiểm tra chất lượng
của báo cáo thống kê ịnh kỳ.
Tác dụng
- Nắm bắt một cách ầy ủ,
chi tiết tình hình hoạt ộng, của
các cơ quan ơn vị trong suốt quá
trình hoạt ộng
- Giúp cho quản lý vĩ mô
nền kinh tế.
- Giúp các nhà lãnh ạo nắm bắt ược
mọi hoạt ộng ời sống, kinh tế, văn
hóa, xã hội khi có yêu cầu nghiên cứu
- Quản lý ược các hiện tượng mà nhà
nước không quản lý ược (kinh tế
ngầm...)
Những
vấn ề
cơ bản
- Chế ộ ghi chép ban ầu: là
ăng ký lần ầu mặt lượng của các
hiện tượng và quá trình kinh tế -
xã hội
- Lập biểu mẫu báo cáo phù
hợp cho từng yêu cầu
Xây dựng kế hoạch iều
tra: ược quy ịnh rõ trong văn kiện iều
tra (xác ịnh mục ích iều tra, ối tượng,
ơn vị, nội dung, biểu iều tra, thời iểm,
thời kỳ iều tra)
lOMoARcPSD| 58886076
* Các loại iều tra thống kê
- Căn cứ vào tính chất liên tục hay không liên tục của công việc thu thập tài
liệu iều tra:
+ Điều tra thường xuyên
+ Điều tra không thường xuyên
- Căn cứ vào phạm vi của ối tượng ược iều tra thực tế: + Điều tra toàn bộ
+ Điều tra không toàn bộ (ĐT chọn mẫu, ĐT trọng iểm, ĐT chuyên ề)
Điều tra chọn mẫu: Là chỉ chọn ra một số ơn vị nhất ịnh thuộc tổng thể ể
tiến hành iều tra thực tế, rồi dùng kết quả thu thập ược ể tính toán và suy
rộng thành các ặc iểm chung của toàn bộ tổng thể nghiên cứu.
Điều tra trọng iểm: chỉ tiến hành ở một số bộ phận chủ yếu trong toàn bộ
tổng thể nghiên cứu (vùng chuyên canh, vùng dịch…) Kết quả iều tra phản
ánh ặc trưng cơ bản của bộ phận chủ yếu trong tổng thể
Điều tra chuyên ề: chỉ tiến hành trên một số rất ít, thậm chí trên 1 ơn vị
tiêu biểu củatổng thể ( ể chỉ ạo phong trào…)
Tiêu chí Điều tra toàn bộ
Điều tra không toàn bộ
Khái
niệm
Tiến hành trên tất cả các ơn vị thuộc tổng
thể nghiên cứu, không bỏ sót một ơn vị
nào
Tiến hành trên một số ơn
vị nhất ịnh thuộc tổng thể
nghiên cứu
Tác dụng
- Căn cứ ầy ủ nhất ể kiểm tra các
hoạt ộng.
- Là nguồn cung cấp tài liệu ầy ủ
cho nghiên cứu thống kê.
- Tính các chỉ tiêu tổng hợp về quy
mô, khối lượng của hiện tượng chính xác
Căn cứ ể nhận ịnh hoặc tính
toán suy rộng các ặc iểm
chung của tổng thể.
Ưu iểm
- Tài liệu phản ánh ầy ủ nhất.
- Độ chính xác cao
- Tiết kiệm chi phí, thời gian, tài
liệu phục vụ kịp thời
Nhược iểm Tốn kém về sức người, sức của, thời gian
- Tài liệu phản ánh không kịp thời…
- Tài tài liệu không ầy ủ - Độ
chính xác không cao, có sai
số
Phạm vi
áp dụng
-Hiện tượng hẹp về phạm vi.
- Hiện tượng bắt buộc phải tiến hành iều
tra toàn bộ
- Hiện tượng rộng về phạm vi -
Hiện tượng không thể tiến
hành iều tra toàn
bộ ược.
* Các phương pháp thu thập tài liệu iều tra
lOMoARcPSD| 58886076
- Thu thập trực tiếp: tiếp xúc với ối tượng ể trực tiếp hoặc giám sát việc ghi chép, thu
thập tài liệu ( iều tra dân số, tồn kho hàng hóa…)
- Thu thập gián tiếp: thu thập qua bản viết của ơn vị iều tra, qua iện thoại, qua chứng từ,
sổ sách, văn bản sẵn có (thăm dò dư luận xã hội).
* Sai số trong iều tra thống kê: Là chênh lệch giữa trị số thu thập ược qua iều tra so với trị
số thực tế của hiện tượng nghiên cứu. - Nguyên nhân
Sai số do ghi chép:
+ Do người iều tra:
Vạch kế hoạch ĐT sai, không sát thực.
Công tác tuyên truyền, vận ộng không tốt.
Ý thức, tinh thần trách nhiệm, trình ộ của nhân viên ĐT + Do ối tượng iều tra:
Không hiểu câu hỏi, trả lời sai
Ý thức , tinh thần trách nhiệm của ối tượng ĐT Sai số do tính chất ại biểu:
trong iều tra chọn mẫu - Biện pháp hạn chế:
+ Làm tốt công tác chuẩn bị: tuyên truyền ý nghĩacuộc iều tra, huấn luyện kỹ nội dung ĐT,
tuyển chọn iều tra viên kỹ càng…
+ Kiểm tra có hệ thống toàn bộ cuộc iều tra: ộ hợp lý của tài liệu, phát hiện các bất thường,
sai lệch.
+ Kiểm tra tính chất ại biểu của các ơn vị iều tra (kiểm tra kết cấu của tổng thể mẫu có phù
hợp với tổng thể chung, theo tiêu thức iều tra hay không).
2. Tổng hợp thống kê
* Khái niệm: Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung, chỉnh lý và hệ thống hoá một cách
khoa học các tài liệu ã thu thập ược trong iều tra thống kê.
* Ý nghĩa
- Tổng hợp thống kê làm cho tài liệu ban ầu của giai oạn iều tra phát huy ược tác dụng.
- Kết quả tổng hợp thống kê là cơ sở cho phân tích và dự báo thống kê.
* Nhiệm vụ: Bước ầu nêu lên một số ặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu, tạo cơ sở
cho phân tích.
* Mục ích tổng hợp thống kê: khái quát hóa những ặc trưng chung của tổng thể bằng các chỉ
tiêu TK
* Nội dung tổng hợp thống kê: Chọn lọc danh mục các biểu hiện của những tiêu thức trong
iều tra.
* Tổ chức và kỹ thuật tổng hợp thống kê:
lOMoARcPSD| 58886076
+ Tổng hợp tập trung: là tổ chức tổng hợp toàn bộ tài liệu ban ầu về một cơ quan ể tiến hành
chỉnh lý và hệ thống hóa.
+ Tổng hợp từng cấp là tổ chức tập hợp tài liệu iều tra theo từng bước, từng cấp từ dưới lên
trên.
* Chuẩn bị và kiểm tra tài liệu dùng vào tổng hợp: nhằm ảm bảo tính chính xác của tài
liệu ĐT, phục vụ cho việc tính toán úng các chỉ tiêu phân tích.
3. Phân tích và dự báo thống kê
* Khái niệm: Phân tích và dự báo thống kê là nêu lên một cách tổng hợp
qua các biểu hiện bằng số lượng, bản chất và tính quy luật của hiện tượng
và quá trình kinh tế - xã hội trong iều kiện thời gian và không gian cụ thể.
* Ý nghĩa
- Là khâu cuối cùng, biểu hiện tập trung kết quả của toàn bộ quá trình nghiên cứu thống kê.
- Là căn cứ ể ề ra các chính sách và dự báo phát triển kinh tế - xã hội - Là công cụ ể nhận
thức xã hội và cải tạo xã hội.
* Nhiệm vụ
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch nhằm phục vụ kịp thời cho công tác quản lý kinh tế
của các ngành, các cấp. (Xác ịnh mức ộ hoàn thành, xác ịnh nguyên nhân và các nhân tố ảnh
hưởng, ánh giá ưu, nhược iểm…)
- Phân tích tính quy luật của các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội cần nghiên cứu.
* Nguyên tắc cần quán triệt khi phân tích và dự báo thống kê
- Dựa vào việc phân tích lý luận kinh tế - xã hội (Để hiểu rõ tính chất và xu hướng
chung của hiện tượng, từ ó dùng số liệu phân tích, khẳng ịnh tính chất cụ thể của nó).
- Căn cứ vào toàn bộ sự kiện (tài liệu) và phân tích chúng trong mối liên hệ ràng buộc
lẫn nhau ( ể thấy ược toàn diện, thực chất của hiện tượng).
- Đối với các hiện tượng có tính chất và hình thức phát triển khác nhau phải áp dụng
các phương pháp khác nhau.
CHƯƠNG 3: PHÂN TỔ THỐNG KÊ
* Khái niệm: Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (một số) tiêu thức nào ó ể tiến hành phân
chia hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (tiểu tổ) có tính chất khác nhau.
lOMoARcPSD| 58886076
* Ý nghĩa của phân tổ thống kê
- Với quá trình iều tra thống kê: Để thu thập thông tin nhanh gọn hơn, thuận lợi hơn.
- Với quá trình tổng hợp thống kê: Tập trung, chỉnh lý, hệ thống hóa, sắp xếp số liệu theo
trình tự nhất ịnh nhằm nêu lên những ặc trưng cơ bản của hiện tượng, từ ó áp dụng các
phương pháp phân tích thống kê phù hợp.
- Với giai oạn phân tích và dự báo thống kê:
+ Là căn cứ ể áp dụng các phương pháp khác
+ Phương pháp phân tổ có thể coi là một phương pháp phân tích vì trong quá trình phân tổ
thống kê ta tìm ra ược mối liên hệ giữa các tiêu thức hoặc các hiện tượng KTXH
* Nhiệm vụ của phân tổ thống kê
- Phân chia các loại hình của hiện tượng KTXH (phân tổ phân loại)
+ Là phân chia hiện tượng nghiên cứu theo các loại hình KTXH ã tồn tại khách quan
+Nhiệm vụ của thống kê cần xem xét ặc trưngriêng của từng loại hình, từ ó xem xét ặc trưng
chung của toàn bộ tổng thể.
- Biểu hiện kết cấu của hiện tượng nghiên cứu (phân tổ kết cấu)
+ Mỗi loại hình hay hiện tượng KTXH ược cấu thành bởi các bộ phận khác nhau.
+ Nhiệm vụ phân tổ kết cấu là biểu hiện tỷ trọng của các bộ phận cấu thành nên toàn bộ tổng
thể, từ ó nhằm xác ịnh ược vai trò của từng bộ phận trong tổng thể. - Biểu hiện mối liên hệ
giữa các tiêu thức (phân tổ liên hệ)
+ Là nghiên cứu mối liên hệ giữa các tiêu thức hoặc các hiện tượng KTXH
+ Nhiệm vụ của thống kê là nghiên cứu mối liên hệ Nguyên nhân – Kết quả, xem xét tính
chất (thuận hay nghịch), trình ộ (lỏng hay chặt) của mối liên hệ.
* Các bước tiến hành phân tổ 1.
Lựa chọn tiêu thức phân tổ
Khái niệm tiêu thức phân tổ: Là tiêu thức ược lựa chọn làm căn cứ ể tiến hành
phân tổ thống kê.
Lý do lựa chọn tiêu thức phân tổ: Trên mỗi ơn vị tổng thể có rất nhiều tiêu thức
khác nhau, phản ánh các mặt khác nhau, có tiêu thức cho thấy rõ bản chất, ưu nhược
iểm của hiện tượng, có tiêu thức không cho thấy bản chất của hiện tượng. Do ó cần
phải lựa chọn tiêu thức phân tổ.
- Tầm quan trọng của việc lựa chọn chính xác tiêu thức phân tổ: Nếu lựa chọn chính
xác, thì áp ứng úng mục ích ng/c Thống kê.
lOMoARcPSD| 58886076
- Theo LêNin: “Cũng những tài liệu như nhau mà cách sắp xếp khác nhau lại ưa ến
những kết luận trái ngược hẳn với nhau”.
Nguyên tắc lựa chọn tiêu thức phân tổ
- Căn cứ vào việc phân tích cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin ể chọn ra tiêu thức
bản chất nhất.
- Căn cứ vào iều kiện lịch sử cụ thể (thời gian, không gian) ể chọn ra tiêu thức phân tổ
thích hợp.
- Căn cứ vào ặc iểm của hiện tượng nghiên cứu, mục ích nghiên cứu và iều kiện tài liệu
thực tế ể quyết ịnh số lượng tiêu thức phân tổ phù hợp.
2. Xác ịnh số tổ cần thiết và khoảng cách tổ
Khái niệm số tổ cần thiết: Là số lượng tổ cần ược xác ịnh phù hợp với mục ích nghiên
cứu.
Cơ sở khoa học ể xác ịnh số tổ cần thiết
- Căn cứ vào mục ích nghiên cứu thống kê
- Căn cứ vào phạm vi biến ộng của tiêu thức phân tổ
- Căn cứ vào tính chất của tiêu thức phân tổ (tiêu thức số lượng hay tiêu thức thuộc tính)
Phương pháp xác ịnh:
Đối với tiêu thức thuộc tính (chất lượng)
a. Trường hợp giản ơn: Số tổ hình thành sẵn trong tự nhiên và xã hội với số ít biểu hiện. Khi
lựa chọn tiêu thức phân tổ thì ồng thời cũng xác ịnh ược ngay số tổ cần thiết.
(VD: Phân tổ theo giới tính, theo tình trạng hôn nhân)
b. Trường hợp phức tạp: Các biểu hiện của tiêu thức trong tự nhiên và xã hội quá nhiều.
+ Thực hiện ghép tổ theo nguyên tắc: các tổ nhỏ giống hoặc gần giống nhau về tính chất hay
về loại hình hay về giá trị kinh tế, giá trị sử dụng thì ược ghép vào một tổ lớn nhằm giảm bớt
số tổ cần thiết.
+ Dựa vào bảng Phân loại hay bảng Danh mục quy ịnh sẵn.
Đối với tiêu thức số lượng:
a. Khi lượng biến thay ổi ít: (lượng biến rời rạc với phạm vi biến ộng hẹp): sự chênh lệch về
lượng giữa các ơn vị tổng thể không lớn lắm, nên mỗi một lượng biến là một sự thay ổi về
chất và cho phép hình thành một tổ.
b. Khi lượng biến thay ổi lớn:
+ Lượng biến rời rạc nhưng phạm vi biến thiên rộng +
Lượng biến liên tục.
lOMoARcPSD| 58886076
=> Nguyên lý chung là dựa vào mối quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất (khi lượng tích
lũy ến một giới hạn nào ó chất sẽ thay ổi), cần xem xét Lượng tích lũy ến giới hạn nào mới
dẫn ến sự thay ổi về chất và cho phép hình thành một tổ.
=> Khi ó một tổ sẽ bao gồm hai giới hạn gọi là một phạm vi lượng biến:
Giới hạn dưới (xmin): Là lượng biến nhỏ nhất của mỗi tổ
Giới hạn trên (xmax): Là lượng biến lớn nhất của mỗi tổ
Khoảng cách tổ (h) : h = xmax - xmin Như vậy ta gọi là phân tổ có khoảng
cách tổ.
Chú ý: Để xác ịnh ranh giới giữa các tổ:
- Thứ nhất, lượng biến rời rạc: giới hạn trên và dưới sẽ không trùng nhau, giới hạn trên của tổ
ứng trước là trị số sát với (nhỏ hơn) giới hạn dưới của tổ ứng liền sau.
- Thứ hai, lượng biến liên tục: giới hạn trên của một tổ và giới hạn dưới của tổ ứng liền sau ó
trùng nhau. Theo quy ước nếu ơn vị nào có lượng biến trùng với giới hạn trên của một tổ thì
ơn vị ó ược xếp vào tổ ứng liền sau. Phân tổ mở
- Là hình thức phân tổ mà tổ ầu tiên không có giới hạn dưới, tổ cuối cùng không có giới hạn
trên.
- Ý nghĩa của việc phân tổ mở: tránh hình thành quá nhiều tổ. Vì có một số lượng biến bất
thường quá nhỏ hoặc quá lớn sẽ ược xếp vào các tổ mở.
- Quy ước khi tính toán: khoảng cách của tổ mở úng bằng khoảng cách của tổ gần nó nhất.
Khoảng cách tổ: Khoảng cách tổ ều hay không ều còn tùy vào từng trường hợp
nghiên cứu cụ thể
- Trường hợp khoảng cách tổ ều:
Xmax lượng biến lớn nhất của tổng thể
Xmin lượng biến nhỏ nhất của tổng thể n
số tổ dự ịnh chia
3. Dãy số phân phối
* Khái niệm: Dãy số phân phối biểu hiện số lượng các ơn vị trong tổng thể ược phân chia
vào từng tổ theo tiêu thức nhất ịnh.
* Các loại dãy số phân phối
- Dãy số thuộc tính: Biểu hiện kết quả của quá trình phân tổ thống kê theo tiêu thức
thuộc tính.
lOMoARcPSD| 58886076
- Dãy số lượng biến: Biểu hiện kết quả của quá trình phân tổ thống kê theo tiêu thức số
lượng.
* Tác dụng của dãy số phân phối
- Dùng ể khảo sát tình hình phân bố các ơn vị của tổng thể, từ ó xác ịnh ược kết cấu của tổng
thể.
- Dùng ể tính toán các chỉ tiêu phản ánh ặc trưng của từng tổ và tổng thể.
4. Chỉ tiêu giải thích
* Khái niệm: Là những chỉ tiêu làm sáng rõ thêm ặc trưng của từng tổ cũng như của toàn bộ
tổng thể.
* Tác dụng:
- Xác ịnh rõ ặc trưng của từng tổ và của tổng thể.
- Là căn cứ ể so sánh giữa các tổ với nhau.
- Là căn cứ tính toán các chỉ tiêu phân tích khác.
* Căn cứ xác ịnh các chỉ tiêu giải thích: Mục ích nghiên cứu, nhiệm vụ của phân tổ, mối
liên hệ giữa tiêu thức phân tổ với chỉ tiêu giải thích.

Preview text:

lOMoARcP SD| 58886 076
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỐNG KÊ HỌC
- Thống kê học là Khoa học nghiên cứu về MẶT LƯỢNG trong mối quan hệ mật thiết với
MẶT CHẤT của HIỆN TƯỢNG KT – XH SỐ LỚN, trong iều kiện THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM cụ thể.
- Đối tượng nghiên cứu của TKH là: MẶT LƯỢNG trong mối liên hệ mật thiết với MẶT
CHẤT của HIỆN TƯỢNG KT-XH SỐ LỚN, trong iều kiện THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM cụ thể.
- Tổng thể thống kê: Là tập hợp các ơn vị (phần tử) thuộc hiện tượng kinh tế- xã hội số lớn,
cần quan sát và phân tích mặt lượng của chúng theo một (một số) tiêu thức nào ó.
- Tổng thể ồng chất: Là tổng thể trong ó bao gồm các ơn vị giống nhau ở một hay một số ặc
iểm chủ yếu có liên quan trực tiếp ến mục ích nghiên cứu
- Tổng thể không ồng chất: là tổng thể trong ó bao gồm các ơn vị không giống nhau về ặc
iểm chủ yếu có liên quan ến mục ích nghiên cứu
- Đơn vị tổng thể: Là một phần tử hay ơn vị cấu thành tổng thể thống kê
- Tiêu thức thuộc tính: Biểu hiện tính chất của ơnvị tổng thể và không ược biểu hiện bằng
các con số cụ thể. (VD: giới tính, nghề nghiệp, dân tộc…)
- Tiêu thức số lượng: Là những tiêu thức ược biểu hiện bằng con số cụ thể. (VD: tuổi, mức
lương… Biểu hiện là lượng biến, có 2 loại LB rời rạc và LB liên tục)
- Tiêu thức thay phiên: có 2 biểu hiện, nhưng chỉ có 1 biểu hiện không trùng nhau trên 1 ơn vị tổng thể.
- Chỉ tiêu chất lượng: Biểu hiện tính chất, trình ộ phổ biến, trình ộ phát triển của tổng thể
nghiên cứu. (NSLĐ, mức lương, giá thành…)
- Chỉ tiêu số lượng: Phản ánh quy mô, khối lượng của tổng thể nghiên cứu. (số công nhân, số sản phẩm…)
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ 1. Điều tra thống kê * Khái niệm:
- ĐTTK là quá trình tổ chức một cách khoa học và theo một kế hoạch thống nhất việc thu
thập, ghi chép nguồn tài liệu ban ầu về các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội số lớn,
trong k thời gian, ịa iểm cụ thể, nhằm phục vụ cho mục ích nghiên cứu nhất ịnh. * Ý nghĩa
Cung cấp tài liệu cho tổng hợp và phân tích, nhằm mục ích:
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH. lOMoARcP SD| 58886 076
- Nắm ược nguồn tài nguyên, khả năng tiềm tàng của ất nước.
- Đảng và nhà nước ề ra các ường lối, chính sách, các kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân.
* Yêu cầu tài liệu: (hay nhiệm vụ của ĐT)
- Chính xác: Trung thực, khách quan (phảnánh úng sự thật)
- Kịp thời: phải ược cung cấp úng thời gian quy ịnh, úng lúc người sử dụng cần ến (nhất là ối
với những hiện tượng mang tính cấp thiết, thời sự).
- Đầy ủ: phải thu thập theo úng nội dung và số ơn vị ã quy ịnh. * Các hình thức tổ chức iều tra thống kê Tiêu chí
Báo cáo thống kê ịnh kỳ Điều tra chuyên môn Khái niệm
Là hình thức tổ chức iều tra
Là hình thức iều tra một cách không
thống kê một cách thường xuyên,
thường xuyên, không liên tục, theo
có ịnh kỳ, theo nội dung, phương
một kế hoạch, một phương án và
pháp và mẫu biểu báo cáo thống
phương pháp iều tra quy ịnh riêng
kê do cơ quan có thẩm quyền
phù hợp với mỗi cuộc iều tra cụ thể.
quy ịnh Ví dụ: Báo cáo thống kê
Ví dụ: Điều tra mức sống dân cư, iều
ược lập hàng tháng, quý, năm
tra nhu cầu nhà ở, chất lượng sản
phẩm, thăm dò dư luận xã hội về vấn ề nào ó... Đối tượng áp -
Các cơ quan nhà nước, các -
Tất cả các hiện tượng KT-XH dụng
doanh nghiệp nhà nước, các doanh còn lại mà báo cáo thống kê ịnh kỳ
nghiệp cổ phần nhà nước nắm trên chưa phản ánh ược (DN ngoài nhà 50% vốn.
nước, DN cổ phần, DN có vốn ầu tư - Các ơn vị, doanh nghiệp nước ngoài,
hoạt ộng trong ngành, lĩnh vực mà KD cá thể...)
nhà nước có yêu cầu quản lý sát -
Khi cần kiểm tra chất lượng sao.
của báo cáo thống kê ịnh kỳ. Tác dụng -
Nắm bắt một cách ầy ủ,
- Giúp các nhà lãnh ạo nắm bắt ược
chi tiết tình hình hoạt ộng, của
mọi hoạt ộng ời sống, kinh tế, văn
các cơ quan ơn vị trong suốt quá
hóa, xã hội khi có yêu cầu nghiên cứu trình hoạt ộng
- Quản lý ược các hiện tượng mà nhà - Giúp cho quản lý vĩ mô
nước không quản lý ược (kinh tế nền kinh tế. ngầm...) Những -
Chế ộ ghi chép ban ầu: là
Xây dựng kế hoạch iều vấn ề
ăng ký lần ầu mặt lượng của các
tra: ược quy ịnh rõ trong văn kiện iều cơ bản
hiện tượng và quá trình kinh tế -
tra (xác ịnh mục ích iều tra, ối tượng, xã hội
ơn vị, nội dung, biểu iều tra, thời iểm, -
Lập biểu mẫu báo cáo phù thời kỳ iều tra) hợp cho từng yêu cầu lOMoARcP SD| 58886 076
* Các loại iều tra thống kê
- Căn cứ vào tính chất liên tục hay không liên tục của công việc thu thập tài liệu iều tra:
+ Điều tra thường xuyên
+ Điều tra không thường xuyên
- Căn cứ vào phạm vi của ối tượng ược iều tra thực tế: + Điều tra toàn bộ
+ Điều tra không toàn bộ (ĐT chọn mẫu, ĐT trọng iểm, ĐT chuyên ề)
• Điều tra chọn mẫu: Là chỉ chọn ra một số ơn vị nhất ịnh thuộc tổng thể ể
tiến hành iều tra thực tế, rồi dùng kết quả thu thập ược ể tính toán và suy
rộng thành các ặc iểm chung của toàn bộ tổng thể nghiên cứu.
• Điều tra trọng iểm: chỉ tiến hành ở một số bộ phận chủ yếu trong toàn bộ
tổng thể nghiên cứu (vùng chuyên canh, vùng dịch…) Kết quả iều tra phản
ánh ặc trưng cơ bản của bộ phận chủ yếu trong tổng thể
• Điều tra chuyên ề: chỉ tiến hành trên một số rất ít, thậm chí trên 1 ơn vị
tiêu biểu củatổng thể ( ể chỉ ạo phong trào…) Tiêu chí Điều tra toàn bộ Điều tra không toàn bộ Khái
Tiến hành trên tất cả các ơn vị thuộc tổng Tiến hành trên một số ơn niệm
thể nghiên cứu, không bỏ sót một ơn vị
vị nhất ịnh thuộc tổng thể nào nghiên cứu Tác dụng -
Căn cứ ầy ủ nhất ể kiểm tra các
Căn cứ ể nhận ịnh hoặc tính hoạt ộng.
toán suy rộng các ặc iểm -
Là nguồn cung cấp tài liệu ầy ủ chung của tổng thể.
cho nghiên cứu thống kê. -
Tính các chỉ tiêu tổng hợp về quy
mô, khối lượng của hiện tượng chính xác Ưu iểm
- Tài liệu phản ánh ầy ủ nhất.
- Tiết kiệm chi phí, thời gian, tài - Độ chính xác cao
liệu phục vụ kịp thời
Nhược iểm Tốn kém về sức người, sức của, thời gian - Tài tài liệu không ầy ủ - Độ
- Tài liệu phản ánh không kịp thời…
chính xác không cao, có sai số Phạm vi
-Hiện tượng hẹp về phạm vi.
- Hiện tượng rộng về phạm vi - áp dụng
- Hiện tượng bắt buộc phải tiến hành iều
Hiện tượng không thể tiến tra toàn bộ hành iều tra toàn bộ ược.
* Các phương pháp thu thập tài liệu iều tra lOMoARcP SD| 58886 076 -
Thu thập trực tiếp: tiếp xúc với ối tượng ể trực tiếp hoặc giám sát việc ghi chép, thu
thập tài liệu ( iều tra dân số, tồn kho hàng hóa…) -
Thu thập gián tiếp: thu thập qua bản viết của ơn vị iều tra, qua iện thoại, qua chứng từ,
sổ sách, văn bản sẵn có (thăm dò dư luận xã hội).
* Sai số trong iều tra thống kê: Là chênh lệch giữa trị số thu thập ược qua iều tra so với trị
số thực tế của hiện tượng nghiên cứu. - Nguyên nhân  Sai số do ghi chép: + Do người iều tra: •
Vạch kế hoạch ĐT sai, không sát thực. •
Công tác tuyên truyền, vận ộng không tốt. •
Ý thức, tinh thần trách nhiệm, trình ộ của nhân viên ĐT + Do ối tượng iều tra: •
Không hiểu câu hỏi, trả lời sai •
Ý thức , tinh thần trách nhiệm của ối tượng ĐT  Sai số do tính chất ại biểu:
trong iều tra chọn mẫu - Biện pháp hạn chế:
+ Làm tốt công tác chuẩn bị: tuyên truyền ý nghĩacuộc iều tra, huấn luyện kỹ nội dung ĐT,
tuyển chọn iều tra viên kỹ càng…
+ Kiểm tra có hệ thống toàn bộ cuộc iều tra: ộ hợp lý của tài liệu, phát hiện các bất thường, sai lệch.
+ Kiểm tra tính chất ại biểu của các ơn vị iều tra (kiểm tra kết cấu của tổng thể mẫu có phù
hợp với tổng thể chung, theo tiêu thức iều tra hay không). 2. Tổng hợp thống kê
* Khái niệm: Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung, chỉnh lý và hệ thống hoá một cách
khoa học các tài liệu ã thu thập ược trong iều tra thống kê. * Ý nghĩa
- Tổng hợp thống kê làm cho tài liệu ban ầu của giai oạn iều tra phát huy ược tác dụng.
- Kết quả tổng hợp thống kê là cơ sở cho phân tích và dự báo thống kê.
* Nhiệm vụ: Bước ầu nêu lên một số ặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu, tạo cơ sở cho phân tích.
* Mục ích tổng hợp thống kê: khái quát hóa những ặc trưng chung của tổng thể bằng các chỉ tiêu TK
* Nội dung tổng hợp thống kê: Chọn lọc danh mục các biểu hiện của những tiêu thức trong iều tra.
* Tổ chức và kỹ thuật tổng hợp thống kê: lOMoARcP SD| 58886 076
+ Tổng hợp tập trung: là tổ chức tổng hợp toàn bộ tài liệu ban ầu về một cơ quan ể tiến hành
chỉnh lý và hệ thống hóa.
+ Tổng hợp từng cấp là tổ chức tập hợp tài liệu iều tra theo từng bước, từng cấp từ dưới lên trên.
* Chuẩn bị và kiểm tra tài liệu dùng vào tổng hợp: nhằm ảm bảo tính chính xác của tài
liệu ĐT, phục vụ cho việc tính toán úng các chỉ tiêu phân tích.
3. Phân tích và dự báo thống kê
* Khái niệm: Phân tích và dự báo thống kê là nêu lên một cách tổng hợp
qua các biểu hiện bằng số lượng, bản chất và tính quy luật của hiện tượng
và quá trình kinh tế - xã hội trong iều kiện thời gian và không gian cụ thể. * Ý nghĩa
- Là khâu cuối cùng, biểu hiện tập trung kết quả của toàn bộ quá trình nghiên cứu thống kê.
- Là căn cứ ể ề ra các chính sách và dự báo phát triển kinh tế - xã hội - Là công cụ ể nhận
thức xã hội và cải tạo xã hội. * Nhiệm vụ
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch nhằm phục vụ kịp thời cho công tác quản lý kinh tế
của các ngành, các cấp. (Xác ịnh mức ộ hoàn thành, xác ịnh nguyên nhân và các nhân tố ảnh
hưởng, ánh giá ưu, nhược iểm…)
- Phân tích tính quy luật của các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội cần nghiên cứu.
* Nguyên tắc cần quán triệt khi phân tích và dự báo thống kê -
Dựa vào việc phân tích lý luận kinh tế - xã hội (Để hiểu rõ tính chất và xu hướng
chung của hiện tượng, từ ó dùng số liệu phân tích, khẳng ịnh tính chất cụ thể của nó). -
Căn cứ vào toàn bộ sự kiện (tài liệu) và phân tích chúng trong mối liên hệ ràng buộc
lẫn nhau ( ể thấy ược toàn diện, thực chất của hiện tượng). -
Đối với các hiện tượng có tính chất và hình thức phát triển khác nhau phải áp dụng
các phương pháp khác nhau.
CHƯƠNG 3: PHÂN TỔ THỐNG KÊ
* Khái niệm: Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (một số) tiêu thức nào ó ể tiến hành phân
chia hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (tiểu tổ) có tính chất khác nhau. lOMoARcP SD| 58886 076
* Ý nghĩa của phân tổ thống kê
- Với quá trình iều tra thống kê: Để thu thập thông tin nhanh gọn hơn, thuận lợi hơn.
- Với quá trình tổng hợp thống kê: Tập trung, chỉnh lý, hệ thống hóa, sắp xếp số liệu theo
trình tự nhất ịnh nhằm nêu lên những ặc trưng cơ bản của hiện tượng, từ ó áp dụng các
phương pháp phân tích thống kê phù hợp.
- Với giai oạn phân tích và dự báo thống kê:
+ Là căn cứ ể áp dụng các phương pháp khác
+ Phương pháp phân tổ có thể coi là một phương pháp phân tích vì trong quá trình phân tổ
thống kê ta tìm ra ược mối liên hệ giữa các tiêu thức hoặc các hiện tượng KTXH
* Nhiệm vụ của phân tổ thống kê
- Phân chia các loại hình của hiện tượng KTXH (phân tổ phân loại)
+ Là phân chia hiện tượng nghiên cứu theo các loại hình KTXH ã tồn tại khách quan
+Nhiệm vụ của thống kê cần xem xét ặc trưngriêng của từng loại hình, từ ó xem xét ặc trưng
chung của toàn bộ tổng thể.
- Biểu hiện kết cấu của hiện tượng nghiên cứu (phân tổ kết cấu)
+ Mỗi loại hình hay hiện tượng KTXH ược cấu thành bởi các bộ phận khác nhau.
+ Nhiệm vụ phân tổ kết cấu là biểu hiện tỷ trọng của các bộ phận cấu thành nên toàn bộ tổng
thể, từ ó nhằm xác ịnh ược vai trò của từng bộ phận trong tổng thể. - Biểu hiện mối liên hệ
giữa các tiêu thức (phân tổ liên hệ)
+ Là nghiên cứu mối liên hệ giữa các tiêu thức hoặc các hiện tượng KTXH
+ Nhiệm vụ của thống kê là nghiên cứu mối liên hệ Nguyên nhân – Kết quả, xem xét tính
chất (thuận hay nghịch), trình ộ (lỏng hay chặt) của mối liên hệ.
* Các bước tiến hành phân tổ 1.
Lựa chọn tiêu thức phân tổ 
Khái niệm tiêu thức phân tổ: Là tiêu thức ược lựa chọn làm căn cứ ể tiến hành phân tổ thống kê. 
Lý do lựa chọn tiêu thức phân tổ: Trên mỗi ơn vị tổng thể có rất nhiều tiêu thức
khác nhau, phản ánh các mặt khác nhau, có tiêu thức cho thấy rõ bản chất, ưu nhược
iểm của hiện tượng, có tiêu thức không cho thấy bản chất của hiện tượng. Do ó cần
phải lựa chọn tiêu thức phân tổ. -
Tầm quan trọng của việc lựa chọn chính xác tiêu thức phân tổ: Nếu lựa chọn chính
xác, thì áp ứng úng mục ích ng/c Thống kê. lOMoARcP SD| 58886 076 -
Theo LêNin: “Cũng những tài liệu như nhau mà cách sắp xếp khác nhau lại ưa ến
những kết luận trái ngược hẳn với nhau”.
 Nguyên tắc lựa chọn tiêu thức phân tổ -
Căn cứ vào việc phân tích cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin ể chọn ra tiêu thức bản chất nhất. -
Căn cứ vào iều kiện lịch sử cụ thể (thời gian, không gian) ể chọn ra tiêu thức phân tổ thích hợp. -
Căn cứ vào ặc iểm của hiện tượng nghiên cứu, mục ích nghiên cứu và iều kiện tài liệu
thực tế ể quyết ịnh số lượng tiêu thức phân tổ phù hợp.
2. Xác ịnh số tổ cần thiết và khoảng cách tổ
 Khái niệm số tổ cần thiết: Là số lượng tổ cần ược xác ịnh phù hợp với mục ích nghiên cứu.
 Cơ sở khoa học ể xác ịnh số tổ cần thiết
- Căn cứ vào mục ích nghiên cứu thống kê
- Căn cứ vào phạm vi biến ộng của tiêu thức phân tổ
- Căn cứ vào tính chất của tiêu thức phân tổ (tiêu thức số lượng hay tiêu thức thuộc tính)  Phương pháp xác ịnh:
Đối với tiêu thức thuộc tính (chất lượng)
a. Trường hợp giản ơn: Số tổ hình thành sẵn trong tự nhiên và xã hội với số ít biểu hiện. Khi
lựa chọn tiêu thức phân tổ thì ồng thời cũng xác ịnh ược ngay số tổ cần thiết.
(VD: Phân tổ theo giới tính, theo tình trạng hôn nhân)
b. Trường hợp phức tạp: Các biểu hiện của tiêu thức trong tự nhiên và xã hội quá nhiều.
+ Thực hiện ghép tổ theo nguyên tắc: các tổ nhỏ giống hoặc gần giống nhau về tính chất hay
về loại hình hay về giá trị kinh tế, giá trị sử dụng thì ược ghép vào một tổ lớn nhằm giảm bớt số tổ cần thiết.
+ Dựa vào bảng Phân loại hay bảng Danh mục quy ịnh sẵn.
Đối với tiêu thức số lượng:
a. Khi lượng biến thay ổi ít: (lượng biến rời rạc với phạm vi biến ộng hẹp): sự chênh lệch về
lượng giữa các ơn vị tổng thể không lớn lắm, nên mỗi một lượng biến là một sự thay ổi về
chất và cho phép hình thành một tổ.
b. Khi lượng biến thay ổi lớn:
+ Lượng biến rời rạc nhưng phạm vi biến thiên rộng + Lượng biến liên tục. lOMoARcP SD| 58886 076
=> Nguyên lý chung là dựa vào mối quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất (khi lượng tích
lũy ến một giới hạn nào ó chất sẽ thay ổi), cần xem xét Lượng tích lũy ến giới hạn nào mới
dẫn ến sự thay ổi về chất và cho phép hình thành một tổ.
=> Khi ó một tổ sẽ bao gồm hai giới hạn gọi là một phạm vi lượng biến: •
Giới hạn dưới (xmin): Là lượng biến nhỏ nhất của mỗi tổ •
Giới hạn trên (xmax): Là lượng biến lớn nhất của mỗi tổ •
Khoảng cách tổ (h) : h = xmax - xmin Như vậy ta gọi là phân tổ có khoảng cách tổ.
Chú ý: Để xác ịnh ranh giới giữa các tổ:
- Thứ nhất, lượng biến rời rạc: giới hạn trên và dưới sẽ không trùng nhau, giới hạn trên của tổ
ứng trước là trị số sát với (nhỏ hơn) giới hạn dưới của tổ ứng liền sau.
- Thứ hai, lượng biến liên tục: giới hạn trên của một tổ và giới hạn dưới của tổ ứng liền sau ó
trùng nhau. Theo quy ước nếu ơn vị nào có lượng biến trùng với giới hạn trên của một tổ thì
ơn vị ó ược xếp vào tổ ứng liền sau.  Phân tổ mở
- Là hình thức phân tổ mà tổ ầu tiên không có giới hạn dưới, tổ cuối cùng không có giới hạn trên.
- Ý nghĩa của việc phân tổ mở: tránh hình thành quá nhiều tổ. Vì có một số lượng biến bất
thường quá nhỏ hoặc quá lớn sẽ ược xếp vào các tổ mở.
- Quy ước khi tính toán: khoảng cách của tổ mở úng bằng khoảng cách của tổ gần nó nhất.
 Khoảng cách tổ: Khoảng cách tổ ều hay không ều còn tùy vào từng trường hợp nghiên cứu cụ thể
- Trường hợp khoảng cách tổ ều:
Xmax lượng biến lớn nhất của tổng thể
Xmin lượng biến nhỏ nhất của tổng thể n số tổ dự ịnh chia 3. Dãy số phân phối
* Khái niệm: Dãy số phân phối biểu hiện số lượng các ơn vị trong tổng thể ược phân chia
vào từng tổ theo tiêu thức nhất ịnh.
* Các loại dãy số phân phối -
Dãy số thuộc tính: Biểu hiện kết quả của quá trình phân tổ thống kê theo tiêu thức thuộc tính. lOMoARcP SD| 58886 076 -
Dãy số lượng biến: Biểu hiện kết quả của quá trình phân tổ thống kê theo tiêu thức số lượng.
* Tác dụng của dãy số phân phối
- Dùng ể khảo sát tình hình phân bố các ơn vị của tổng thể, từ ó xác ịnh ược kết cấu của tổng thể.
- Dùng ể tính toán các chỉ tiêu phản ánh ặc trưng của từng tổ và tổng thể. 4. Chỉ tiêu giải thích
* Khái niệm: Là những chỉ tiêu làm sáng rõ thêm ặc trưng của từng tổ cũng như của toàn bộ tổng thể. * Tác dụng:
- Xác ịnh rõ ặc trưng của từng tổ và của tổng thể.
- Là căn cứ ể so sánh giữa các tổ với nhau.
- Là căn cứ tính toán các chỉ tiêu phân tích khác.
* Căn cứ xác ịnh các chỉ tiêu giải thích: Mục ích nghiên cứu, nhiệm vụ của phân tổ, mối
liên hệ giữa tiêu thức phân tổ với chỉ tiêu giải thích.