lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 1
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
Luật Đất ai Việt Nam ược thiết kế là học phần bắt buộc trong chương trình ào tạo cử nhân
kinh tế của Viện Đại Học Mở Hà Nội. Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về
chế ộ sở hữu toàn dân về ất ai, chế ộ quản lý nhà nước về ất ai và chế ộ sử dụng ất. Cùng
với ó, môn học cũng cung cấp chế ộ quản lý và sử dụng các loại ất khác nhau như: nhóm
ất nông nghiệp, nhóm ất phi nông nghiệp và các nội dung liên quan ến hoạt ộng pháp chế
trong lĩnh vực ất ai như: Thanh tra, giám sát, xử vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố o
và giải quyết tranh chấp ất ai.
MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Mục tiêu ào tạo chung của học phần
Về kiến thức
- Nhận diện ược khái niệm, bản chất ặc thù của các quan hệ xã hội thuộc phạm vi iều
chỉnh của ngành luật ất ai;
- Nắm ược nội dung chế ịnh sở hữu toàn dân về ất ai; chế ịnh quản lí, sử dụng ất ai;
chế pháp các nhóm ất nông nghiệp, nhóm ất phi nông nghiệp trên sở nền
tảng của chế ộ sở hữu toàn dân về ất ai mà Nhà nước là ại diện chủ sở hữu;
- Nắm ược nội dung các quy ịnh về giám sát, thanh tra, xử vi phạm, giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực ất ai;
- Phân tích, ánh giá, bình luận các quy ịnh pháp luật ất ai thực tiễn áp dụng; ặc
biệt trong những lĩnh vực quan trọng và ặc thù và có nhiều biến ộng phức tạp như:
quy hoạch, kế hoạch sdụng ất, giao ất, cho thuê ất, chuyển mục ích sử dụng ất;
thu hồi ất bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh khi Nhà nước thu hồi ất; quản sử
dụng ối với các loại ất quốc phòng, an ninh, ất phát triển kinh tế, ất khu công nghiệp,
khu kinh tế, khu công nghệ cao, ất ở, ất nông nghiệp trồng lúa nước, ất trồng rừng;
- Vận dụng ược những vấn ề thuyết ã ược trang bị vào việc giải quyết các vụ việc
ất ai xảy ra trong thực tiễn; ặc biệt các tranh chấp, khiếu kiện xử các sai
phạm trong lĩnh vực ất ai;
Về kĩ năng
- Hình thành phát triển năng lực thu thập thông tin, ng tổng hợp, hệ thống
hoá các vấn ề trong mối quan hệ tổng thể;
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 2
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
- Kĩ năng so sánh, phân tích, bình luận, ánh giá các vấn ề của pháp luật ất ai;
- Lựa chọn, vận dụng một cách phợp các iều luật, chế thích hợp giải quyết
các vụ việc ất ai;
- Phát triển kĩ năng tư vấn, trợ giúp pháp lí, kĩ năng phân tích, ánh giá, bình luận các
tình huống ất ai cụ thể;
- Phát triển năng lập luận, thuyết trình, hùng biện trước ng chúng; năng nghiên
cứu ộc lập; Về thái ộ
- Độc lập, khách quan, có chính kiến ràng trong nghiên cứu, phân tích giải
pháp luật và những sự việc, tình huống ất ai phát sinh trong thực tiễn.
- Tôn trọng lắng nghe các ý kiến, quan iểm của người cung cấp thông tin các
chủ thể khác có liên quan;
Về phát triển năng lực
- Năng lực 1: Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;
- Năng lực 2: Phát triển năng lực ánh giá và tự ánh giá;
- Năng lực 3: Rèn ng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, iều khiển, theo dõi, kiểm
tra hoạt ộng, LVN, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
Các mục tiêu khác
- Trang bị cho học viên kỹ năng phân tích, nhận ịnh ánh giá ược hệ thống quan
iểm, sở luận thực tiễn, duy pháp của Đảng Nhà nước ta về chính
sách và pháp luật ất ai trong thời k công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước và xu thế
hội nhập.
- Bước ầu làm quen và hình thành kỹ năng tư vấn chính sách, pháp luật ất ai và pháp
luật khác liên quan trong việc giải quyết các vấnkhúc mắc của doanh nghiệp,
của người dân về ất ai.
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Giáo trình: Giáo trình
Luật Đất ai Việt Nam,
Viện Đại học Mở Hà Nội,
Nxb Tư
pháp, Hà Nội, 2016
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 3
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
2. Văn bản pháp luật: o
Hiến pháp 2013 o Bộ luật
dân sự 2015 o Luật Đất ai
năm 2013 o các Luật v
thuế o Luật Nhà ở 2014
o Luật Kinh doanh bất ộng sản 2014
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 4
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT ĐẤT ĐAI
GIỚI THIỆU
Trước khi i vào nghiên cứu những nội dung cụ thể của ngành luật ất ai, chúng ta cần nắm
ược những vấn ề lý luận cơ bản của Luật ất ai.
Trong bài học này, chúng ta sẽ nghiên cứu những nội dung sau:
I. KHÁI NIỆM NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Khái niệm
2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngành Luật Đất ai
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Đối tượng iều chỉnh
2. Phương pháp iều chỉnh
III. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Nguyên tắc ất ai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là ại diện chủ sở hữu.
2. Nguyên tắc Nhà nước thống nhất quản ất ai theo quy hoạch và pháp luật.
3. Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ ất nông nghiệp.
4. Nguyên tắc sử dụng ất ai hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và bồi bổ ất ai
5. Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng ất
IV. NGUỒN CỦA NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
YÊU CẦU
Sinh viên phải nắm ược những mục tiêu sau:
Hiểu ược khái niệm ngành luật ất ai, các nguyên tắc, nguồn của Luật ất ai và phân
tích ược lịch sử hình thành ngành luật ất ai;
Nắm ược ối tượng iều chỉnh, phương pháp iều chỉnh của ngành luật ất ai;
Phân tích ược nội dung bản các nguyên tắc của ngành luật ất ai, nguồn của Luật
Đất ai;
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 5
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
PHƯƠNG PHÁP HỌC
Ở bài học này, chủ yếu lượng kiến thức là lý thuyết, các khái niệm trừu tượng, do ó các
bạn cần:
Đọc kỹ tài liệu
Nghe giảng thật k
NỘI DUNG
I. KHÁI NIỆM NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Khái niệm
Tuỳ thuộc vào iều kiện kinh tế, chính trị, hội, phong tục tập quán, truyền thống, tâm
lý và ặc biệt là hình thức sở hữu ối với ất ai mà pháp luật về ất ai ở các nước có các chế
ịnh khác nhau. ở các nước duy trì chế ộ sở hữu tư nhân về ất ai; theo ó, ất ai ược quan
niệm như một tài sản thông thường và ược quyền sử dụng nó ể thực hiện các giao dịch
dân sự thì các quan hệ ất ai ược iều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật dân sự ược
kết cấu trong hệ thống luật tư. Việt nam, Hiến pháp năm 2013 tiếp tục khẳng ịnh:
Đất ai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là ại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý;
theo ó, ất ai không quan niệm như một tài sản thông thường nằm trong vòng giao lưu
dân sự tự do mà là một loại tài sản ặc biệt, các giao dịch có liên quan ến ất ai ược biểu
hiện dưới dạng các giao dịch về Quyền; vì vậy, quan hệ ất ai ược iều chỉnh bởi một hệ
thống quy phạm riêng, bởi một ngành luật riêng không một chế ịnh trong dân
luật.
ược kết cấu những phạm vi mức khác nhau, với cách thức biểu hiện khác
nhau, nhưng nhìn chung pháp luật về ất ai ở bất kỳ quốc gia nào, dân tộc nào cũng quan
tâm ến những vấn ề quan trọng như: xác ịnh quan hệ sở hữu ất ai; xác ịnh cách thức tổ
chức quản nguồn tài nguyên ất ai ó như thế nào ảm bảo khai thác tốt các tiềm
lực từ ất ai cho mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của ất nước, gắn liền với m bảo an
ninh quốc gia; xác lập tư cách pháp của từng chủ thể tham gia quan hệ pháp luật ất
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 6
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
ai, cũng như các cơ chế pháp lý ảm bảo cho việc tổ chức thực hiện pháp luật ất ai trong
thực tế cuộc sống một cách hữu hiệu…Tổng hợp tất cả các quy phạm pháp luật iều
chỉnh các vấn ề nêu trên tạo thành một chế ịnh pháp luật ất ai hay một ngành luật ất ai.
Từ những vấn luận nêu trên, thể ưa ra khái niệm ngành luật ất ai Việt nam
như sau:
Tổng hợp các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành nhằm thiết lập quan hệ ất ai
trên sở chế sở hữu toàn dân về ất ai sự bảo hộ ầy của Nhà nước ối với các
quyền của người sử dụng ất tạo thành một ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp
luật của nước ta, ó là ngành Luật Đất ai.
2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngành Luật Đất ai
Gắn liền với các Hiến pháp của Việt Nam qua các thời kì: 1946, 1959, 1980 và 1992,
Hiến pháp sửa ổi, bổ sung 2001;
Gắn liền với lịch sử CM về ruộng ất VN từ sau 1945 ến nay:chính sách ruộng ất,
phong trào hợp tác hoá, dồn iền ổi thửa;
Luật Đất ai năm 1987
Luật Đất ai năm 1993
Luật Đất ai sửa ổi, bổ sung năm 1998
Luật Đất ai sửa ổi, bổ sung năm 2001
Luật Đất ai năm 2003, SĐBS 2009 và các quan iểm chỉ ạo xây dựng ạo luật này.
Luật Đất ai năm 2013.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Đối tượng iều chỉnh
Hiện nay tính phân ngành trong hệ thống pháp luật ể iều chỉnh các quan hệ xã hội không
còn là xu thế “ưa chuộng” trên thế giới, bởi các quan hệ nảy sinh trong ời sống hội
cùng phong phú, a dạng thường xuyên mối quan hệ an xen liên hệ lẫn nhau.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 7
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
Theo ó, trong thực tế có những quan hệ hội phát sinh hết sức phức tạp việc giải
quyết cần phải áp dụng nhiều các quy phạm pháp luật các lĩnh vực khác nhau iều
chỉnh mới ạt hiệu quả. Tuy nhiên, mỗi một hệ thống quy phạm pháp luật ra ời ều cần phải
xác ịnh nhóm quan hệ hội hệ thống quy phạm ó cần hướng tới giải quyết
gì? thuộc lĩnh vực kinh tế hội nào?…ể ịnh hướng cho quan hệ ó i theo một trật tự
chung nhất ịnh, phù hợp với lợi ích của Nhà nước, của các bên tham gia quan hệ và vì lợi
ích chung của toàn xã hội.
Với ý nghĩa nêu trên, hệ thống quy phạm của ngành Luật Đất ai ra ời cũng xác ịnh nhóm
các quan hệ hội thuộc phạm vi iều chỉnh của ngành luật mình. Việc nhận dạng các quan
hệ xã hội do ngành Luật Đất ai iều chỉnh ý nghĩa cùng quan trọng; là cơ sở ể phân
biệt giữa các ngành luật với nhau, tránh sự mâu thuẫn, chồng chéo; mặt khác, là căn cứ
ánh giá hiệu quả iều chỉnh của luật trên thực tế.
Căn cứ vào ối tượng chủ thể tham gia vào quan hệ ất ai các loại ất ược quản sử
dụng, ối tượng iều chỉnh của ngành Luật Đất ai ược xác ịnh thành các nhóm sau ây:
- Nhóm 1: các quan hệ ất ai phát sinh trong quá trình sở hữu và quản lý Nhà nước ối
với ất ai.
Vừa với cách ại diện chủ sở hữu, vừa với cách người thống nhất quản toàn
bộ vốn ất ai trong cả nước và ở từng ịa phương, Nhà nước xây dựng và ban hành hệ thống
các văn bản pháp luật về quản sử dụng ất ai, y dựng bộ máy quan hành chính
thẩm quyền chung thẩm quyền chuyên môn trên sở phân công phân cấp
chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của từng hệ thống cơ quan nhằm ể thực thi các nội dung
cụ thể về quản lý nhà nước ối với ất ai và tổ chức triển khai pháp luật ất ai trên thực tế.
- Nhóm 2: Các quan hệ ất ai phát sinh trong quá trình sử dụng ất của các tổ chức, hộ
gia ình nhân trong nước ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất, công nhận quyền sử
dụng ất.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 8
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
Là chủ sở hữu ại diện toàn bộ vốn t ai trong phạm vi cả nước và ở từng ịa phương, song
Nhà nước không trực tiếp khai thác và sử dụng trên từng thửa ất mà chuyển giao cho các
chủ thể nhu cầu sử dụng ất. Trên sở quy hoạch ã ược xét duyệt, căn cứ vào hiện
trạng sử dụng ất từng ịa phương căn cứ vào nhu cầu, khả năng sử dụng ất của từng
chủ thể ược phản ánh trong dự án ầu tư (ối với tổ chức), hoặc trong ơn xin giao ất, thuê ất
(ối với các hộ gia ình, nhân) các quan Nhà nước thẩm quyền cho phép các chủ
thể ược quyền sử dụng ất thông qua các hình thức như: ra quyết ịnh giao ất, quyết ịnh cho
thuê ất, quyết nh công nhận quyền sử dụng ất theo úng trình tự, thủ tục mà pháp luật quy
ịnh.
- Nhóm 3: các quan hệ ất ai phát sinh trong quá trình sử dụng ất của các tổ chức,
nhân nước ngoài, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài sử dụng ất tại Việt
nam.
Khác với các chủ thể sử dụng ất trong nước, sở pháp làm phát sinh quan hệ ất ai
giữa Nhà nước và người sử dụng ất ược thể hiện thông qua nhiều hình thức phong phú, a
dạng như: giao ất, cho thuê, công nhận quyền sử dụng ất; thì ối với tổ chức, cá nhân nước
ngoài nhu cầu sử dụng ất vào mục ích xây dựng trụ sở quan ại diện ngoại giao,
quan lãnh sự hay sử dụng ất ể thực hiện các dự án ầu tư chỉ có một hình thức pháp lý duy
nhất thuê ất của Nhà nước Việt nam. Tuy nhiên, nhà ầu nước ngoài khi thuê ất tại
Việt nam tutheo năng lực tài chính và khả năng ầu tư mà có quyền ược chủ ộng lựa chọn
thuê ất trả tiền một lần cho cả quá trình thuê hoặc thuê ất trả tiền hàng năm. Đây cũng là
chính sách hết sức thông thoáng và thuận lợi cho các nhà ầu tư nước ngoài.
Đối với người sử dụng ất người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài sử dụng ất thực hiện
các dự án ầu tư, lần ầu tiên chính sách pháp luật ất ai của Đảng Nhà nước ta thể hiện
sự quan tâm ặc biệt nhằm khuyến khích, ộng viên thu hút ối tượng y về ầu y
dựng quê hương ất nước. Thông qua hàng loạt các chính sách hấp dẫn như: ược lựa chọn
giữa hình thức giao ấtthu tiền và thuê ất ể thực hiện các dự án ầu tư; nếu họ là những
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 9
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
nhà hoạt ộng khoa học, các nhà văn hoá, những người có công óng góp cho ất nước Việt
nam, những người nhu cầu về sinh sống tại Việt Nam hoặc ầu tư lâu dài tại Việt Nam
còn ược mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ất ở…
- Nhóm 4: các quan hệ ất ai phát sinh trong quá trình sử dụng ất của các tổ chức, hộ
gia ình, cá nhân khi thực hiện các giao dịch dân sự về ất ai.
Thừa nhận việc dịch chuyển ất ai từ chủ thể này sang chủ thể khác thông qua việc cho
phép người sử dụng ất trong những iều kiện nhất ịnh ược thực hiện các giao dịch dân s
về ất ai là một tất yếu khác quan, góp phần y nhanh quá trình tích tụ ất ai ở phạm vi thích
hợp ể phát triển sản xuất, khắc phục tình trạng manh mún ruộng ất. Thông qua các quyền
năng chuyển ổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh quyền
sử dụng ất… sẽ là iều kiện ể ất ai tập trung trong tay những người có khả năng và có nhu
cầu, m bảo việc khai thác sử dụng ất ai hiệu quả. Việc xác lập hành lang pháp
cho các giao dịch dân sự về ất ai của người sử dụng ất ược thực hiện sẽ là những iều kiện
tiền ề và cơ sở pháp lý vững chắc cho thị trường bất ộng sản phát triển chính quy và lành
mạnh.
- Nhóm 5: các quan hệ ất ai phát sinh trong quá trình sử dụng các nhóm ất ng
nghiệp, nhóm ất phi nông nghiệp và nhóm ất chưa sử dụng.
Mỗi loại ất sử dụng vào các mục ích khác nhau, với những vị trí khác nhau và với những
chủ thể sử dụng khác nhau thì khả năng sinh lợi của ất cũng khác nhau. Toàn bộ vốn ất ai
trong phạm vi cả nước ược phân chia thành ba nhóm ất khác nhau: nhóm ất nông nghiệp,
nhóm ất phi nông nghiệp và nhóm ất chưa sử dụng. Mỗi nhóm ất này trong quá trình khai
thác sử dụng ều có những ặc iểm khác biệt; vậy, ối với mỗi loại ất, Nhà nước y
dựng những chế ộ pháp lý riêng nhằm ể quản lý và sử dụng có hiệu quả. Đối với mỗi chủ
thể khi ược Nhà nước cho phép sử dụng ất, bên cạnh việc ược hưởng các quyền và gánh
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 10
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
vác các nghĩa vụ pháp chung pháp luật quy ịnh ối với người sử dụng ất, thì phải
tuân thủ nghiêm ngặt chế ộ pháp lý ối với loại ất mà mình ang sử dụng.
2. Phương pháp iều chỉnh
Phương pháp iều chỉnh của bất kỳ ngành luật nào cũng là những cách thức mà Nhà nước
dùng pháp luật tác ộng vào các hành vi xử sự của c n tham gia quan hệ, iều chỉnh
và ịnh hướng quan hệ ó i theo một trật tự chung nhất ịnh, m bảo sự hài hoà giữa lợi ích
của Nhà ớc của các bên tham gia quan hệ. vậy, phương pháp iều chỉnh bao giờ
cũng phụ thuộc vào tính chất, ặc iểm của các nhóm quan hệ mà ngành luật mình iều chỉnh
ể có những cách thức tác ộng phù hợp. Trên cơ sở các nhóm quan hệ ất ai thuộc phạm vi
iều chỉnh của ngành Luật Đất ai nêu trên cho thấy có hai nhóm quan hệ nội dung, ặc
iểm, tính chất khác hẳn nhau. Tương ứng với hai nhóm quan hệ ó, ngành Luật Đất ai lựa
chọn hai phương pháp iều chỉnh sau ây:
2.1. Phương pháp hành chính - mệnh lệnh.
Đặc iểm của phương pháp y thể hiện ở chỗ, nó ược sử dụng ể iều chỉnh các quan hệ mà
ó không sự bình ẳng về ịa vị pháp giữa các chủ thể tham gia quan hệ. Một bên
trong quan hệ các quan nhà nước thẩm quyền, nhân danh Nhà nước, thực thi
quyền lực nhà nước. Một bên là các chủ thể khác có nghĩa vụ thực hiện các chỉ thị, mệnh
lệnh các nhiệm vụ ược giao; chủ thể y không quyền thoả thuận với cơ quan nhà
nước (phía bên kia tham gia quan hệ) trong quá trình thực hiện nghĩa vụ của mình và thực
hiện các phán quyết ơn phương từ phía Nhà nước.
Phương pháp hành chính mệnh lệnh ược áp dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ra các quyết ịnh hành chính ể iều chỉnh một số các quan hệ sau ây:
Quyết ịnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất;
Quyết ịnh hành chính về giao ất, cho thuê ất;
Quyết ịnh hành chính về thu hồi ất;
Quyết ịnh hành chính về cho phép chuyển mục ích sử dụng ất từ ất này sang ất khác;
Quyết ịnh về việc công nhận quyền sử dụng ất;
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 11
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
Quyết ịnh giải quyết các tranh chấp, c khiếu nại, tố cáo về ất ai; Quyết ịnh thanh tra,
kiểm tra ất ai, xử lý các vi phạm pháp luật ất ai. Các quyết ịnh hành chính nêu trên ều do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm xác lập, thay ổi hay chấm dứt một quan
hệ pháp luật ất ai. Phía bên kia quan hệ (cơ quan cấp dưới hay người sử dụng ất) có nghĩa
vụ phải thi hành mà không có quyền ược thoả thuận với Nhà nước khi thực hiện nghĩa vụ.
Phương pháp hành chính mệnh lệnh phương pháp ặc trưng của ngành Luật Hành
chính; ngành Luật Đất ai cũng sử dụng phương pháp y ể iều chỉnh một nhóm quan hệ
ất ai. Bản chất của phương pháp y trong hai ngành luật không thay i, song khác nhau
về mức áp dụng. Tính hành chính mệnh lệnh trong các quan hhành chính thể hiện
tuyệt ối hơn, bởi các quan hệ hành chính ược hình thành từ quan hệ quyền lực phục tùng,
quan hệ chấp nh, iều hành của quan cấp dưới ối với quan cấp trên khi thực hiện
các nghị quyết, các chỉ thị của Nhà nước. Tính mệnh lệnh – hành chính áp dụng trong các
quan hệ ất ai thể hiện tính mềm dẻo, linh hoạt hơn, bởi các quan hệ ất ai phát sinh giữa
quan quản nhà nước về ất ai cấp trên với cấp dưới hay giữa quan quản ất ai với
người sử dụng ất không chỉ nhằm mục ích thiết lập, duy trì một trật tự quản lý hành chính
về ất ai, mà bên cạnh ó, mục ích có ý nghĩa vô cùng quan trọng là quản lý ất ai sao cho ạt
hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy, òi hỏi trong quá trình quản phải áp dụng một cách mềm
dẻo, linh hoạt. Từ so sánh trên cho thấy, các quan hệ xã hội với tính chất, ặc iểm và mục
ích khác nhau sẽ chi phối trực tiếp ến cách thức mức ộ áp dụng các phương pháp iều
chỉnh cũng khác nhau. Hay nói cách khác, phương pháp iều chỉnh phụ thuộc vào ối tượng
iều chỉnh.
2.2. Phương pháp bình ẳng - thoả thuận
Đặc iểm của phương pháp này thể hiện ở chỗ, nó ược sử dụng ể iều chỉnh các quan hệ ất
ai mà ở ó giữa các chủ thể tham gia quan hệ bình ẳng, không phụ thuộc lẫn nhau; quyền
của phía bên y tương ứng với nghĩa vụ của phía bên kia ngược lại. Phương pháp
bình ẳng thoả thuận ược áp dụng iều chỉnh khi các chủ thể sử dụng ất thực hiện các
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 12
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
quyền về chuyển ổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
liên doanh bằng quyền sử dụng ất. Trong quá trình ký kếtthực hiện các giao dịch nêu
trên, các chủ thể sử dụng ất bình ẳng với nhau về ịa vị pháp lý; ược tự nguyện bày tỏ ý chí
nguyện vọng của mình, ược tự do thoả thuận các quyền nghĩa vụ pháp phù hợp
với quy ịnh của pháp luật. Trong quá trình thoả thuận, các chủ thể hoàn toàn tự nguyện,
bình ẳng với nhau, không bên nào ép buộc n nào không bị chi phối bởi bất kchủ
thể thứ ba nào. Cần phải thấy rằng, sự bình ẳng giữa các chủ thể sử dụng ất khi thực thực
hiện các giao dịch dân sự về ất ai ược biểu hiện hai nội dung: bình ẳng trong việc tôn
trọng thực hiện các cam kết, các thoả thuận khi giao kết hợp ồng, việc thực hiện nghĩa vụ
của bên này là iều kiện cho việc hưởng quyền của phía bên kia và ngược lại; sự bình ẳng
còn ược thể hiện trong việc thực hiện các nghĩa vụ ối với Nhà nước, tuân thủ y ủ các quy
ịnh của pháp luật.
Phương pháp bình ẳng - thoả thuận là phương pháp ặc trưng của ngành Luật Dân sự. Tuy
nhiên, quan hệ tài sản trong dân sự khác hoàn toàn với quan hệ tài sản quyền sử dụng
ất trong ngành Luật Đất ai. Các chthể tham gia quan hệ tài sản trong dân sự ược tự do
thoả thuận ối tượng tài sản thuộc quyền shữu của chính thể tham gia hoặc ược chủ sở
hữu uỷ quyền hợp pháp. Vì vậy, chủ thể có quyền sở hữu tài sản hn toàn có quyền ược
tự do thỏa thuận một cách tuyt ối từ iều kiện tham gia quan hệ, ến cách thức thực hiện
các quyền và nghĩa vụ không bị ràng buộc hoặc bị hạn chế bởi bất kỳ chủ thể thứ ba
nào; chẳng hạn: quyền ược tự do lựa chọn chủ tham gia quan hệ, tự do thoả thuận các iều
kiện cách thức thực hiện hợp ồng, cũng như các trách nhiệm pháp khi một trong
các bên vi phạm.
Trong các giao dịch dân sự về ất ai, các chủ thể tham gia quan hệ thoả thuận với nhau về
một ối tượng tài sản - ất ai không thuộc quyền sở hữu của các bên tham gia quan hệ
thuộc quyền của Nhà nước với tư cách là ại diện chủ sở hữu. Vì vậy, trong các thoả thuận
giữa các chủ thể ều chịu sự kiểm soát, chi phối bởi ý chí của chủ thể thứ ba - Nhà nước.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 13
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
Điều ó cho thấy, trong quan hệ ất ai, phương pháp bình ẳng – thoả thuận ược áp dụng hạn
chế hơn so với các quan hệ dân sự.
III. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Nguyên tắc ất ai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước ại diện chủ sở hữu. -
sở pháp lí của nguyên tắc này: Điều 53 Hiến Pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất ai 2013.
- Nội dung của nguyên tắc: Là các quyền và trách nhiệm của Nhà nước với tư cách ại
diện chủ sở hữu ối với toàn bộ ất ai trong phạm vi cả nước.
2. Nguyên tắc Nhà nước thống nhất quản lý ất ai theo quy hoạch và pháp luật.
- Cơ sở pháp lí của nguyên tắc này: Điều 4 và Điều 13 Luật Đất ai 2013.
- Nội dung của nguyên tắc: là toàn bộ pháp luật ất ai hiện hành.
3. Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ ất nông nghiệp.
- Cơ sở của nguyên tắc: xuất phát từ iều kiện kinh tế, xã hội và hiện trạng sử dụng ất
hiện nay.
- Nội dung của nguyên tắc: Việc quản lí và sử dụng ất phải hướng tới hai mục ích:
+ Bảo vệ nghiêm ngặt các loại ất nông nghiệp giá trị kinh tế cao, là nguồn sống, nguồn
việc làm của các hộ nông dân. Nếu lấy ất nông nghiệp sang các mục ích khác phải tuân
thủ nghiêm ngặt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ã ược quan nhà nước thẩm quyền
xét duyệt.
+ Khuyến khích chính sách ầu hợp nâng cao hiệu quả sử dụng ất nông nghiệp,
khai hoang, khẩn hoá ể tiếp tục mở rộng diện tích ất nông nghiệp.
4. Nguyên tắc sử dụng ất ai hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và bồi bổ ất ai
- s y dựng nguyên tắc: xuất phát từ iều kiện tự nhiên, iều kiện hội
thực trạng sử dụng ất hiện nay.
- Nội dung của nguyên tắc:
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 14
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
+ Khai thác có hiệu quả diện tích ất ang sử dụng; chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí;
+ Không bỏ hoang bỏ hoá ất ai;
+ Ngăn ngừa xử triệt các sai phạm trong quá trình quản sử dụng ất; + Có
chính sách u hợp chính sách khuyến khích thu hút ầu tư, ưa quất hiện nay
chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục ích khác nhau của ời sống.
5. Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng ất
Xuất phát từ nhận thức ộng lực phát triển của xã hội là lợi ích của người lao ộng.
vậy, muốn t ai ược sử dụng có hiệu quả thì Nhà nước phải quan tâm ến lợi ích của người
sử dụng ất.
Biểu hiện cụ thể:
- Nhà nước giao ất, cho thuê ất cho các chủ thể sử dụng ất với thời hạn lâu dài (bài
3).
- Bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư khi nhà nước thu hồi ất (bài 3).
- Quy ịnh cho người sử dụng ất ược chuyển quyền sử dụng ất bằng nhiều
hình thức (bài 4).
- Nhà nước chính sách ảm bảo cho người n ất sản xuất, hạn chế việc tích
tụ ất nông nghiệp thông qua chính sách hạn iền (bài 5).
- Bảo ảm quyền khởi kiện, quyền khiếu nại, tố cáo (bài 6).
IV. NGUỒN CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
- Khái niệm: Là những văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành hoặc phê chuẩn, theo những thủ tục, trình tự và dưới những hình thức nhất ịnh,
có nội dung chứa ựng các quy phạm pháp luật ất ai;
- Văn bản luật: Hiến pháp 2013, BLDS 2015, Luật Đất ai năm 2013, các Luật về thuế,
Luật Nhà 2014, Luật Kinh doanh bất ộng sản 2014; - Các pháp lệnh của Uban
Thường vụ Quốc hội ;
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 15
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
- Các Nghị ịnh của Chính phủ về thi hành luật ất ai ;
- Thông liên ngành, Thông hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan ến việc hướng
dẫn thi hành các nghị ịnh của Chính phủ ể thực thi Luật Đất ai;
Chúc Anh/Chị học tập tốt!

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
Luật Đất ai Việt Nam ược thiết kế là học phần bắt buộc trong chương trình ào tạo cử nhân
kinh tế của Viện Đại Học Mở Hà Nội. Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về
chế ộ sở hữu toàn dân về ất ai, chế ộ quản lý nhà nước về ất ai và chế ộ sử dụng ất. Cùng
với ó, môn học cũng cung cấp chế ộ quản lý và sử dụng các loại ất khác nhau như: nhóm
ất nông nghiệp, nhóm ất phi nông nghiệp và các nội dung liên quan ến hoạt ộng pháp chế
trong lĩnh vực ất ai như: Thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và giải quyết tranh chấp ất ai.
MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Mục tiêu ào tạo chung của học phần
Về kiến thức
- Nhận diện ược khái niệm, bản chất ặc thù của các quan hệ xã hội thuộc phạm vi iều
chỉnh của ngành luật ất ai;
- Nắm ược nội dung chế ịnh sở hữu toàn dân về ất ai; chế ịnh quản lí, sử dụng ất ai;
chế ộ pháp lí các nhóm ất nông nghiệp, nhóm ất phi nông nghiệp trên cơ sở nền
tảng của chế ộ sở hữu toàn dân về ất ai mà Nhà nước là ại diện chủ sở hữu;
- Nắm ược nội dung các quy ịnh về giám sát, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực ất ai;
- Phân tích, ánh giá, bình luận các quy ịnh pháp luật ất ai và thực tiễn áp dụng; ặc
biệt trong những lĩnh vực quan trọng và ặc thù và có nhiều biến ộng phức tạp như:
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất, giao ất, cho thuê ất, chuyển mục ích sử dụng ất;
thu hồi ất và bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư khi Nhà nước thu hồi ất; quản lý và sử
dụng ối với các loại ất quốc phòng, an ninh, ất phát triển kinh tế, ất khu công nghiệp,
khu kinh tế, khu công nghệ cao, ất ở, ất nông nghiệp trồng lúa nước, ất trồng rừng;
- Vận dụng ược những vấn ề lí thuyết ã ược trang bị vào việc giải quyết các vụ việc
ất ai xảy ra trong thực tiễn; ặc biệt là các tranh chấp, khiếu kiện và xử lý các sai
phạm trong lĩnh vực ất ai; Về kĩ năng
- Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kĩ năng tổng hợp, hệ thống
hoá các vấn ề trong mối quan hệ tổng thể;
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 1 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
- Kĩ năng so sánh, phân tích, bình luận, ánh giá các vấn ề của pháp luật ất ai;
- Lựa chọn, vận dụng một cách phù hợp các iều luật, cơ chế thích hợp ể giải quyết các vụ việc ất ai;
- Phát triển kĩ năng tư vấn, trợ giúp pháp lí, kĩ năng phân tích, ánh giá, bình luận các
tình huống ất ai cụ thể;
- Phát triển kĩ năng lập luận, thuyết trình, hùng biện trước công chúng; kĩ năng nghiên
cứu ộc lập; Về thái ộ
- Độc lập, khách quan, có chính kiến rõ ràng trong nghiên cứu, phân tích và lý giải
pháp luật và những sự việc, tình huống ất ai phát sinh trong thực tiễn.
- Tôn trọng và lắng nghe các ý kiến, quan iểm của người cung cấp thông tin và các
chủ thể khác có liên quan;
Về phát triển năng lực
- Năng lực 1: Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;
- Năng lực 2: Phát triển năng lực ánh giá và tự ánh giá;
- Năng lực 3: Rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, iều khiển, theo dõi, kiểm
tra hoạt ộng, LVN, lập mục tiêu, phân tích chương trình. Các mục tiêu khác
- Trang bị cho học viên kỹ năng phân tích, nhận ịnh và ánh giá ược hệ thống quan
iểm, cơ sở lí luận và thực tiễn, tư duy pháp lý của Đảng và Nhà nước ta về chính
sách và pháp luật ất ai trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước và xu thế hội nhập.
- Bước ầu làm quen và hình thành kỹ năng tư vấn chính sách, pháp luật ất ai và pháp
luật khác có liên quan trong việc giải quyết các vấn ề khúc mắc của doanh nghiệp,
của người dân về ất ai.
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Giáo trình: Giáo trình Luật Đất ai Việt Nam,
Viện Đại học Mở Hà Nội, Nxb Tư pháp, Hà Nội, 2016
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 2 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
2. Văn bản pháp luật: o
Hiến pháp 2013 o Bộ luật
dân sự 2015 o Luật Đất ai năm 2013 o các Luật về thuế o Luật Nhà ở 2014
o Luật Kinh doanh bất ộng sản 2014
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 3 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT ĐẤT ĐAI GIỚI THIỆU
Trước khi i vào nghiên cứu những nội dung cụ thể của ngành luật ất ai, chúng ta cần nắm
ược những vấn ề lý luận cơ bản của Luật ất ai.
Trong bài học này, chúng ta sẽ nghiên cứu những nội dung sau:
I. KHÁI NIỆM NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI 1. Khái niệm
2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngành Luật Đất ai
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Đối tượng iều chỉnh
2. Phương pháp iều chỉnh
III. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Nguyên tắc ất ai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là ại diện chủ sở hữu.
2. Nguyên tắc Nhà nước thống nhất quản lý ất ai theo quy hoạch và pháp luật.
3. Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ ất nông nghiệp.
4. Nguyên tắc sử dụng ất ai hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và bồi bổ ất ai
5. Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng ất
IV. NGUỒN CỦA NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI YÊU CẦU
Sinh viên phải nắm ược những mục tiêu sau:
Hiểu ược khái niệm ngành luật ất ai, các nguyên tắc, nguồn của Luật ất ai và phân
tích ược lịch sử hình thành ngành luật ất ai;
Nắm ược ối tượng iều chỉnh, phương pháp iều chỉnh của ngành luật ất ai;
Phân tích ược nội dung cơ bản các nguyên tắc của ngành luật ất ai, nguồn của Luật Đất ai;
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 4 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i PHƯƠNG PHÁP HỌC
Ở bài học này, chủ yếu lượng kiến thức là lý thuyết, các khái niệm trừu tượng, do ó các bạn cần:  Đọc kỹ tài liệu  Nghe giảng thật kỹ NỘI DUNG
I. KHÁI NIỆM NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI 1. Khái niệm
Tuỳ thuộc vào iều kiện kinh tế, chính trị, xã hội, phong tục tập quán, truyền thống, tâm
lý và ặc biệt là hình thức sở hữu ối với ất ai mà pháp luật về ất ai ở các nước có các chế
ịnh khác nhau. ở các nước duy trì chế ộ sở hữu tư nhân về ất ai; theo ó, ất ai ược quan
niệm như một tài sản thông thường và ược quyền sử dụng nó ể thực hiện các giao dịch
dân sự thì các quan hệ ất ai ược iều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật dân sự và ược
kết cấu trong hệ thống luật tư. ở Việt nam, Hiến pháp năm 2013 tiếp tục khẳng ịnh:
Đất ai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là ại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý;
theo ó, ất ai không quan niệm như một tài sản thông thường nằm trong vòng giao lưu
dân sự tự do mà là một loại tài sản ặc biệt, các giao dịch có liên quan ến ất ai ược biểu
hiện dưới dạng các giao dịch về Quyền; vì vậy, quan hệ ất ai ược iều chỉnh bởi một hệ
thống quy phạm riêng, bởi một ngành luật riêng mà không là một chế ịnh trong dân luật.
Dù ược kết cấu ở những phạm vi và mức ộ khác nhau, với cách thức biểu hiện khác
nhau, nhưng nhìn chung pháp luật về ất ai ở bất kỳ quốc gia nào, dân tộc nào cũng quan
tâm ến những vấn ề quan trọng như: xác ịnh quan hệ sở hữu ất ai; xác ịnh cách thức tổ
chức và quản lý nguồn tài nguyên ất ai ó như thế nào ể ảm bảo khai thác tốt các tiềm
lực từ ất ai cho mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của ất nước, gắn liền với ảm bảo an
ninh quốc gia; xác lập tư cách pháp lý của từng chủ thể tham gia quan hệ pháp luật ất
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 5 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
ai, cũng như các cơ chế pháp lý ảm bảo cho việc tổ chức thực hiện pháp luật ất ai trong
thực tế cuộc sống một cách hữu hiệu…Tổng hợp tất cả các quy phạm pháp luật iều
chỉnh các vấn ề nêu trên tạo thành một chế ịnh pháp luật ất ai hay một ngành luật ất ai.
Từ những vấn ề lý luận nêu trên, có thể ưa ra khái niệm ngành luật ất ai ở Việt nam như sau:
Tổng hợp các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành nhằm thiết lập quan hệ ất ai
trên cơ sở chế ộ sở hữu toàn dân về ất ai và sự bảo hộ ầy ủ của Nhà nước ối với các
quyền của người sử dụng ất tạo thành một ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp
luật của nước ta, ó là ngành Luật Đất ai.
2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngành Luật Đất ai
Gắn liền với các Hiến pháp của Việt Nam qua các thời kì: 1946, 1959, 1980 và 1992,
Hiến pháp sửa ổi, bổ sung 2001;
Gắn liền với lịch sử CM về ruộng ất ở VN từ sau 1945 ến nay:chính sách ruộng ất,
phong trào hợp tác hoá, dồn iền ổi thửa; Luật Đất ai năm 1987 Luật Đất ai năm 1993
Luật Đất ai sửa ổi, bổ sung năm 1998
Luật Đất ai sửa ổi, bổ sung năm 2001
Luật Đất ai năm 2003, SĐBS 2009 và các quan iểm chỉ ạo xây dựng ạo luật này. Luật Đất ai năm 2013.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Đối tượng iều chỉnh
Hiện nay tính phân ngành trong hệ thống pháp luật ể iều chỉnh các quan hệ xã hội không
còn là xu thế “ưa chuộng” trên thế giới, bởi các quan hệ nảy sinh trong ời sống xã hội là
vô cùng phong phú, a dạng và thường xuyên có mối quan hệ an xen và liên hệ lẫn nhau.
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 6 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
Theo ó, trong thực tế có những quan hệ xã hội phát sinh hết sức phức tạp mà việc giải
quyết nó cần phải áp dụng nhiều các quy phạm pháp luật ở các lĩnh vực khác nhau ể iều
chỉnh mới ạt hiệu quả. Tuy nhiên, mỗi một hệ thống quy phạm pháp luật ra ời ều cần phải
xác ịnh rõ nhóm quan hệ xã hội mà hệ thống quy phạm ó cần hướng tới và giải quyết là
gì? thuộc lĩnh vực kinh tế – xã hội nào?…ể ịnh hướng cho quan hệ ó i theo một trật tự
chung nhất ịnh, phù hợp với lợi ích của Nhà nước, của các bên tham gia quan hệ và vì lợi
ích chung của toàn xã hội.
Với ý nghĩa nêu trên, hệ thống quy phạm của ngành Luật Đất ai ra ời cũng xác ịnh nhóm
các quan hệ xã hội thuộc phạm vi iều chỉnh của ngành luật mình. Việc nhận dạng các quan
hệ xã hội do ngành Luật Đất ai iều chỉnh có ý nghĩa vô cùng quan trọng; là cơ sở ể phân
biệt giữa các ngành luật với nhau, tránh sự mâu thuẫn, chồng chéo; mặt khác, là căn cứ ể
ánh giá hiệu quả iều chỉnh của luật trên thực tế.
Căn cứ vào ối tượng chủ thể tham gia vào quan hệ ất ai và các loại ất ược quản lý và sử
dụng, ối tượng iều chỉnh của ngành Luật Đất ai ược xác ịnh thành các nhóm sau ây: -
Nhóm 1: các quan hệ ất ai phát sinh trong quá trình sở hữu và quản lý Nhà nước ối với ất ai.
Vừa với tư cách là ại diện chủ sở hữu, vừa với tư cách là người thống nhất quản lý toàn
bộ vốn ất ai trong cả nước và ở từng ịa phương, Nhà nước xây dựng và ban hành hệ thống
các văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng ất ai, xây dựng bộ máy cơ quan hành chính
có thẩm quyền chung và thẩm quyền chuyên môn trên cơ sở phân công và phân cấp rõ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng hệ thống cơ quan nhằm ể thực thi các nội dung
cụ thể về quản lý nhà nước ối với ất ai và tổ chức triển khai pháp luật ất ai trên thực tế. -
Nhóm 2: Các quan hệ ất ai phát sinh trong quá trình sử dụng ất của các tổ chức, hộ
gia ình và cá nhân trong nước ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất, công nhận quyền sử dụng ất.
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 7 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
Là chủ sở hữu ại diện toàn bộ vốn ất ai trong phạm vi cả nước và ở từng ịa phương, song
Nhà nước không trực tiếp khai thác và sử dụng trên từng thửa ất mà chuyển giao cho các
chủ thể có nhu cầu sử dụng ất. Trên cơ sở quy hoạch ã ược xét duyệt, căn cứ vào hiện
trạng sử dụng ất ở từng ịa phương và căn cứ vào nhu cầu, khả năng sử dụng ất của từng
chủ thể ược phản ánh trong dự án ầu tư (ối với tổ chức), hoặc trong ơn xin giao ất, thuê ất
(ối với các hộ gia ình, cá nhân) các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép các chủ
thể ược quyền sử dụng ất thông qua các hình thức như: ra quyết ịnh giao ất, quyết ịnh cho
thuê ất, quyết ịnh công nhận quyền sử dụng ất theo úng trình tự, thủ tục mà pháp luật quy ịnh. -
Nhóm 3: các quan hệ ất ai phát sinh trong quá trình sử dụng ất của các tổ chức, cá
nhân nước ngoài, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài sử dụng ất tại Việt nam.
Khác với các chủ thể sử dụng ất trong nước, cơ sở pháp lý làm phát sinh quan hệ ất ai
giữa Nhà nước và người sử dụng ất ược thể hiện thông qua nhiều hình thức phong phú, a
dạng như: giao ất, cho thuê, công nhận quyền sử dụng ất; thì ối với tổ chức, cá nhân nước
ngoài có nhu cầu sử dụng ất vào mục ích xây dựng trụ sở cơ quan ại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự hay sử dụng ất ể thực hiện các dự án ầu tư chỉ có một hình thức pháp lý duy
nhất là thuê ất của Nhà nước Việt nam. Tuy nhiên, nhà ầu tư nước ngoài khi thuê ất tại
Việt nam tuỳ theo năng lực tài chính và khả năng ầu tư mà có quyền ược chủ ộng lựa chọn
thuê ất trả tiền một lần cho cả quá trình thuê hoặc thuê ất trả tiền hàng năm. Đây cũng là
chính sách hết sức thông thoáng và thuận lợi cho các nhà ầu tư nước ngoài.
Đối với người sử dụng ất là người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài sử dụng ất ể thực hiện
các dự án ầu tư, lần ầu tiên chính sách pháp luật ất ai của Đảng và Nhà nước ta thể hiện
sự quan tâm ặc biệt nhằm khuyến khích, ộng viên và thu hút ối tượng này về ầu tư xây
dựng quê hương ất nước. Thông qua hàng loạt các chính sách hấp dẫn như: ược lựa chọn
giữa hình thức giao ất có thu tiền và thuê ất ể thực hiện các dự án ầu tư; nếu họ là những
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 8 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
nhà hoạt ộng khoa học, các nhà văn hoá, những người có công óng góp cho ất nước Việt
nam, những người có nhu cầu về sinh sống tại Việt Nam hoặc ầu tư lâu dài tại Việt Nam
còn ược mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ất ở… -
Nhóm 4: các quan hệ ất ai phát sinh trong quá trình sử dụng ất của các tổ chức, hộ
gia ình, cá nhân khi thực hiện các giao dịch dân sự về ất ai.
Thừa nhận việc dịch chuyển ất ai từ chủ thể này sang chủ thể khác thông qua việc cho
phép người sử dụng ất trong những iều kiện nhất ịnh ược thực hiện các giao dịch dân sự
về ất ai là một tất yếu khác quan, góp phần ẩy nhanh quá trình tích tụ ất ai ở phạm vi thích
hợp ể phát triển sản xuất, khắc phục tình trạng manh mún ruộng ất. Thông qua các quyền
năng chuyển ổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh quyền
sử dụng ất… sẽ là iều kiện ể ất ai tập trung trong tay những người có khả năng và có nhu
cầu, ảm bảo việc khai thác và sử dụng ất ai có hiệu quả. Việc xác lập hành lang pháp lý
cho các giao dịch dân sự về ất ai của người sử dụng ất ược thực hiện sẽ là những iều kiện
tiền ề và cơ sở pháp lý vững chắc cho thị trường bất ộng sản phát triển chính quy và lành mạnh. -
Nhóm 5: các quan hệ ất ai phát sinh trong quá trình sử dụng các nhóm ất nông
nghiệp, nhóm ất phi nông nghiệp và nhóm ất chưa sử dụng.
Mỗi loại ất sử dụng vào các mục ích khác nhau, với những vị trí khác nhau và với những
chủ thể sử dụng khác nhau thì khả năng sinh lợi của ất cũng khác nhau. Toàn bộ vốn ất ai
trong phạm vi cả nước ược phân chia thành ba nhóm ất khác nhau: nhóm ất nông nghiệp,
nhóm ất phi nông nghiệp và nhóm ất chưa sử dụng. Mỗi nhóm ất này trong quá trình khai
thác và sử dụng ều có những ặc iểm khác biệt; vì vậy, ối với mỗi loại ất, Nhà nước xây
dựng những chế ộ pháp lý riêng nhằm ể quản lý và sử dụng có hiệu quả. Đối với mỗi chủ
thể khi ược Nhà nước cho phép sử dụng ất, bên cạnh việc ược hưởng các quyền và gánh
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 9 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
vác các nghĩa vụ pháp lý chung mà pháp luật quy ịnh ối với người sử dụng ất, thì phải
tuân thủ nghiêm ngặt chế ộ pháp lý ối với loại ất mà mình ang sử dụng.
2. Phương pháp iều chỉnh
Phương pháp iều chỉnh của bất kỳ ngành luật nào cũng là những cách thức mà Nhà nước
dùng pháp luật ể tác ộng vào các hành vi xử sự của các bên tham gia quan hệ, iều chỉnh
và ịnh hướng quan hệ ó i theo một trật tự chung nhất ịnh, ảm bảo sự hài hoà giữa lợi ích
của Nhà nước và của các bên tham gia quan hệ. Vì vậy, phương pháp iều chỉnh bao giờ
cũng phụ thuộc vào tính chất, ặc iểm của các nhóm quan hệ mà ngành luật mình iều chỉnh
ể có những cách thức tác ộng phù hợp. Trên cơ sở các nhóm quan hệ ất ai thuộc phạm vi
iều chỉnh của ngành Luật Đất ai nêu trên cho thấy có hai nhóm quan hệ có nội dung, ặc
iểm, tính chất khác hẳn nhau. Tương ứng với hai nhóm quan hệ ó, ngành Luật Đất ai lựa
chọn hai phương pháp iều chỉnh sau ây:
2.1. Phương pháp hành chính - mệnh lệnh.
Đặc iểm của phương pháp này thể hiện ở chỗ, nó ược sử dụng ể iều chỉnh các quan hệ mà
ở ó không có sự bình ẳng về ịa vị pháp lý giữa các chủ thể tham gia quan hệ. Một bên
trong quan hệ là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhân danh Nhà nước, thực thi
quyền lực nhà nước. Một bên là các chủ thể khác có nghĩa vụ thực hiện các chỉ thị, mệnh
lệnh và các nhiệm vụ ược giao; chủ thể này không có quyền thoả thuận với cơ quan nhà
nước (phía bên kia tham gia quan hệ) trong quá trình thực hiện nghĩa vụ của mình và thực
hiện các phán quyết ơn phương từ phía Nhà nước.
Phương pháp hành chính – mệnh lệnh ược áp dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ra các quyết ịnh hành chính ể iều chỉnh một số các quan hệ sau ây:
Quyết ịnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất;
Quyết ịnh hành chính về giao ất, cho thuê ất;
Quyết ịnh hành chính về thu hồi ất;
Quyết ịnh hành chính về cho phép chuyển mục ích sử dụng ất từ ất này sang ất khác;
Quyết ịnh về việc công nhận quyền sử dụng ất;
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 10 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
Quyết ịnh giải quyết các tranh chấp, các khiếu nại, tố cáo về ất ai; Quyết ịnh thanh tra,
kiểm tra ất ai, xử lý các vi phạm pháp luật ất ai. Các quyết ịnh hành chính nêu trên ều do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm xác lập, thay ổi hay chấm dứt một quan
hệ pháp luật ất ai. Phía bên kia quan hệ (cơ quan cấp dưới hay người sử dụng ất) có nghĩa
vụ phải thi hành mà không có quyền ược thoả thuận với Nhà nước khi thực hiện nghĩa vụ.
Phương pháp hành chính – mệnh lệnh là phương pháp ặc trưng của ngành Luật Hành
chính; ngành Luật Đất ai cũng sử dụng phương pháp này ể iều chỉnh một nhóm quan hệ
ất ai. Bản chất của phương pháp này trong hai ngành luật là không thay ổi, song khác nhau
về mức ộ áp dụng. Tính hành chính – mệnh lệnh trong các quan hệ hành chính thể hiện
tuyệt ối hơn, bởi các quan hệ hành chính ược hình thành từ quan hệ quyền lực phục tùng,
quan hệ chấp hành, iều hành của cơ quan cấp dưới ối với cơ quan cấp trên khi thực hiện
các nghị quyết, các chỉ thị của Nhà nước. Tính mệnh lệnh – hành chính áp dụng trong các
quan hệ ất ai thể hiện tính mềm dẻo, linh hoạt hơn, bởi các quan hệ ất ai phát sinh giữa cơ
quan quản lý nhà nước về ất ai cấp trên với cấp dưới hay giữa cơ quan quản lý ất ai với
người sử dụng ất không chỉ nhằm mục ích thiết lập, duy trì một trật tự quản lý hành chính
về ất ai, mà bên cạnh ó, mục ích có ý nghĩa vô cùng quan trọng là quản lý ất ai sao cho ạt
hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy, òi hỏi trong quá trình quản lý phải áp dụng một cách mềm
dẻo, linh hoạt. Từ so sánh trên cho thấy, các quan hệ xã hội với tính chất, ặc iểm và mục
ích khác nhau sẽ chi phối trực tiếp ến cách thức và mức ộ áp dụng các phương pháp iều
chỉnh cũng khác nhau. Hay nói cách khác, phương pháp iều chỉnh phụ thuộc vào ối tượng iều chỉnh.
2.2. Phương pháp bình ẳng - thoả thuận
Đặc iểm của phương pháp này thể hiện ở chỗ, nó ược sử dụng ể iều chỉnh các quan hệ ất
ai mà ở ó giữa các chủ thể tham gia quan hệ bình ẳng, không phụ thuộc lẫn nhau; quyền
của phía bên này tương ứng với nghĩa vụ của phía bên kia và ngược lại. Phương pháp
bình ẳng – thoả thuận ược áp dụng ể iều chỉnh khi các chủ thể sử dụng ất thực hiện các
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 11 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
quyền về chuyển ổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
liên doanh bằng quyền sử dụng ất. Trong quá trình ký kết và thực hiện các giao dịch nêu
trên, các chủ thể sử dụng ất bình ẳng với nhau về ịa vị pháp lý; ược tự nguyện bày tỏ ý chí
và nguyện vọng của mình, ược tự do thoả thuận các quyền và nghĩa vụ pháp lý phù hợp
với quy ịnh của pháp luật. Trong quá trình thoả thuận, các chủ thể hoàn toàn tự nguyện,
bình ẳng với nhau, không bên nào ép buộc bên nào và không bị chi phối bởi bất kỳ chủ
thể thứ ba nào. Cần phải thấy rằng, sự bình ẳng giữa các chủ thể sử dụng ất khi thực thực
hiện các giao dịch dân sự về ất ai ược biểu hiện ở hai nội dung: bình ẳng trong việc tôn
trọng thực hiện các cam kết, các thoả thuận khi giao kết hợp ồng, việc thực hiện nghĩa vụ
của bên này là iều kiện cho việc hưởng quyền của phía bên kia và ngược lại; sự bình ẳng
còn ược thể hiện trong việc thực hiện các nghĩa vụ ối với Nhà nước, tuân thủ ầy ủ các quy ịnh của pháp luật.
Phương pháp bình ẳng - thoả thuận là phương pháp ặc trưng của ngành Luật Dân sự. Tuy
nhiên, quan hệ tài sản trong dân sự khác hoàn toàn với quan hệ tài sản là quyền sử dụng
ất trong ngành Luật Đất ai. Các chủ thể tham gia quan hệ tài sản trong dân sự ược tự do
thoả thuận ối tượng tài sản thuộc quyền sở hữu của chính thể tham gia hoặc ược chủ sở
hữu uỷ quyền hợp pháp. Vì vậy, chủ thể có quyền sở hữu tài sản hoàn toàn có quyền ược
tự do thỏa thuận một cách tuyệt ối từ iều kiện tham gia quan hệ, ến cách thức thực hiện
các quyền và nghĩa vụ mà không bị ràng buộc hoặc bị hạn chế bởi bất kỳ chủ thể thứ ba
nào; chẳng hạn: quyền ược tự do lựa chọn chủ tham gia quan hệ, tự do thoả thuận các iều
kiện và cách thức ể thực hiện hợp ồng, cũng như các trách nhiệm pháp lý khi một trong các bên vi phạm.
Trong các giao dịch dân sự về ất ai, các chủ thể tham gia quan hệ thoả thuận với nhau về
một ối tượng tài sản - ất ai không thuộc quyền sở hữu của các bên tham gia quan hệ mà
thuộc quyền của Nhà nước với tư cách là ại diện chủ sở hữu. Vì vậy, trong các thoả thuận
giữa các chủ thể ều chịu sự kiểm soát, chi phối bởi ý chí của chủ thể thứ ba - Nhà nước.
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 12 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
Điều ó cho thấy, trong quan hệ ất ai, phương pháp bình ẳng – thoả thuận ược áp dụng hạn
chế hơn so với các quan hệ dân sự.
III. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Nguyên tắc ất ai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là ại diện chủ sở hữu. - Cơ
sở pháp lí của nguyên tắc này: Điều 53 Hiến Pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất ai 2013.
- Nội dung của nguyên tắc: Là các quyền và trách nhiệm của Nhà nước với tư cách là ại
diện chủ sở hữu ối với toàn bộ ất ai trong phạm vi cả nước.
2. Nguyên tắc Nhà nước thống nhất quản lý ất ai theo quy hoạch và pháp luật.
- Cơ sở pháp lí của nguyên tắc này: Điều 4 và Điều 13 Luật Đất ai 2013.
- Nội dung của nguyên tắc: là toàn bộ pháp luật ất ai hiện hành.
3. Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ ất nông nghiệp. -
Cơ sở của nguyên tắc: xuất phát từ iều kiện kinh tế, xã hội và hiện trạng sử dụng ất hiện nay. -
Nội dung của nguyên tắc: Việc quản lí và sử dụng ất phải hướng tới hai mục ích:
+ Bảo vệ nghiêm ngặt các loại ất nông nghiệp có giá trị kinh tế cao, là nguồn sống, nguồn
việc làm của các hộ nông dân. Nếu lấy ất nông nghiệp sang các mục ích khác phải tuân
thủ nghiêm ngặt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
+ Khuyến khích và có chính sách ầu tư hợp lí ể nâng cao hiệu quả sử dụng ất nông nghiệp,
khai hoang, khẩn hoá ể tiếp tục mở rộng diện tích ất nông nghiệp.
4. Nguyên tắc sử dụng ất ai hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và bồi bổ ất ai
- Cơ sở ể xây dựng nguyên tắc: xuất phát từ iều kiện tự nhiên, iều kiện xã hội và
thực trạng sử dụng ất hiện nay.
- Nội dung của nguyên tắc:
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 13 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
+ Khai thác có hiệu quả diện tích ất ang sử dụng; chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí;
+ Không bỏ hoang bỏ hoá ất ai;
+ Ngăn ngừa và xử lí triệt ể các sai phạm trong quá trình quản lí và sử dụng ất; + Có
chính sách ầu tư hợp lí và chính sách khuyến khích ể thu hút ầu tư, ưa quỹ ất hiện nay
chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục ích khác nhau của ời sống.
5. Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng ất
Xuất phát từ nhận thức ộng lực phát triển của xã hội là lợi ích của người lao ộng. Vì
vậy, muốn ất ai ược sử dụng có hiệu quả thì Nhà nước phải quan tâm ến lợi ích của người sử dụng ất. Biểu hiện cụ thể:
- Nhà nước giao ất, cho thuê ất cho các chủ thể sử dụng ất với thời hạn lâu dài (bài 3).
- Bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư khi nhà nước thu hồi ất (bài 3).
- Quy ịnh cho người sử dụng ất ược chuyển quyền sử dụng ất bằng nhiều hình thức (bài 4).
- Nhà nước có chính sách ảm bảo cho người dân có ất sản xuất, hạn chế việc tích
tụ ất nông nghiệp thông qua chính sách hạn iền (bài 5).
- Bảo ảm quyền khởi kiện, quyền khiếu nại, tố cáo (bài 6).
IV. NGUỒN CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
- Khái niệm: Là những văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành hoặc phê chuẩn, theo những thủ tục, trình tự và dưới những hình thức nhất ịnh,
có nội dung chứa ựng các quy phạm pháp luật ất ai;
- Văn bản luật: Hiến pháp 2013, BLDS 2015, Luật Đất ai năm 2013, các Luật về thuế,
Luật Nhà ở 2014, Luật Kinh doanh bất ộng sản 2014; - Các pháp lệnh của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ;
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 14 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
- Các Nghị ịnh của Chính phủ về thi hành luật ất ai ;
- Thông tư liên ngành, Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan ến việc hướng
dẫn thi hành các nghị ịnh của Chính phủ ể thực thi Luật Đất ai;
Chúc Anh/Chị học tập tốt!
Luật Đất ai - Bài 1 Trang 15