-
Thông tin
-
Hỏi đáp
[TÀI LIỆU ] Hạt gạo làng ta - Hạt gạo làng ta | Trường Đại học Hải Phòng
Sau bài học này, HS sẽ: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Hạt gạo làng ta. Biết đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng theo nhịp của bài thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và
những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trình sản xuất lúa gạo. Thơ và đặc trưng của văn bản thơ (ngôn ngữ giàu hình ảnh, khổ thơ, vần nhịp trong thơ,...); hiểu biết về nhà thơ Trần Đăng Khoa và thơ viết cho thiếu nhi của Trần Đăng Khoa. Nhận biết được giá trị của hạt gạo thông qua các hình ảnh so sánh. Hiểu điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, vất vả; ca ngợi phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo, nuôi sống con người . Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Văn học dân gian (VAN2024) 17 tài liệu
Đại học Hải Phòng 164 tài liệu
[TÀI LIỆU ] Hạt gạo làng ta - Hạt gạo làng ta | Trường Đại học Hải Phòng
Sau bài học này, HS sẽ: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Hạt gạo làng ta. Biết đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng theo nhịp của bài thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và
những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trình sản xuất lúa gạo. Thơ và đặc trưng của văn bản thơ (ngôn ngữ giàu hình ảnh, khổ thơ, vần nhịp trong thơ,...); hiểu biết về nhà thơ Trần Đăng Khoa và thơ viết cho thiếu nhi của Trần Đăng Khoa. Nhận biết được giá trị của hạt gạo thông qua các hình ảnh so sánh. Hiểu điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, vất vả; ca ngợi phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo, nuôi sống con người . Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Văn học dân gian (VAN2024) 17 tài liệu
Trường: Đại học Hải Phòng 164 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Hải Phòng
Preview text:
lOMoARcPSD|50202050
BÀI 3: HẠT GẠO LÀNG TA (3 tiết)
Tiết 1: Đọc – Hạt gạo làng ta
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: •
Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Hạt gạo làng ta. Biết đọc diễn cảm, ngắt
nghỉ đúng theo nhịp của bài thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và
những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trình sản xuất lúa gạo. •
Thơ và đặc trưng của văn bản thơ (ngôn ngữ giàu hình ảnh, khổ thơ, vần nhịp trong
thơ,...); hiểu biết về nhà thơ Trần Đăng Khoa và thơ viết cho thiếu nhi của Trần Đăng
Khoa. Nhận biết được giá trị của hạt gạo thông qua các hình ảnh so sánh. •
Hiểu điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, vất
vả; ca ngợi phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa
gạo, nuôi sống con người. •
Nhận biết được các vế của câu ghép; cách nối các vế của câu ghép bằng một kết từ và
cách nối trực tiếp các vế của câu ghép (không dùng kết từ mà chỉ dùng các dấu câu
như dấu phẩy, dấu chấm phẩy,...); nhận biết được kết từ (từ dùng để nối, các cụm từ, các vế câu);.... •
Biết cách quan sát, nhận ra những đặc điểm nổi bật về ngoại hình, hoạt động, sở thích,
sở trường,… của một người để viết bài văn tả người đó. 2. Năng lực
2.1 Năng lực chung: •
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. •
Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết các nhiệm vụ học tập. •
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
2.2 Năng lực văn học: •
Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm
nhận về câu văn hay trong bài đọc). 3. Phẩm chất lOMoARcPSD|50202050
Biết quý hạt gạo, trân trọng công sức của người nông dân trong việc sản xuất lúa gạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên •
Giáo án, SGK, SGV Tiếng Việt 5. •
Tranh ảnh minh họa bài đọc. •
Tranh, ảnh, bài thơ, bài văn,…về lao động. •
Video nghệ sĩ đọc mẫu bài thơ “Hạt gạo làng ta” •
Bài hát “Hạt gạo làng ta” •
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh • SGK Tiếng Việt 5. •
Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động (4-5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.
b. Tổ chức thực hiện lOMoARcPSD|50202050
- GV cho HS xem một số hình ảnh người lao động làm - HS xem và quan sát tranh. ra hạt gạo: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 lOMoARcPSD|50202050 - HS làm việc nhóm đôi. -
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo
luận: Trao đổi với bạn những điều em biết về công việc
của người nông dân? - HS trình bày ý kiến -
GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý kiến trước lớp, các HS khác lắng
trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). - nghe.
GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS: Người nông dân là - HS quan sát, tiếp thu.
những người lao động sống ở nông thôn nên công việc
của họ thường là: cày bừa, gieo hạt, ươm mầm, chăm sóc
vườn cây, ruộng đồng, thu hoạch, gặt hái,... -
GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SGK - HS quan sát tranh minh
tr.17, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc:
họa, lắng nghe và tiếp thu.
Làm ra hạt gạo đối với người nông dân cực kì vất vả. Bài
thơ Hạt gạo làng ta sẽ giúp chúng ta hiểu được những điều đó.
2. Khám phá (15-17 phút) lOMoARcPSD|50202050
Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ.
- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Tổ chức thực hiện lOMoARcPSD|50202050 - HS lắng nghe video đọc
- GV cho HS nghe video nghệ sĩ đọc mẫu : mẫu, đọc thầm theo.
https://www.youtube.com/watch?v=U3ZASbpS6fE - GV -
HS luyện đọc theo hướng
hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó, hướng dẫn của GV.
dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu thơ: + Luyện
đọc một số từ khó: phù sa, hương sen, bão tháng
Bảy, súng, quang trành, quết, tiền tuyến,… +
Luyện đọc một số câu thơ: Hạt gạo làng ta/ Có vị phù sa/
Của sông Kinh Thầy/ Có hương sen thơm/
Trong hồ nước đầy/ Có lời mẹ hát/
Ngọt bùi đắng cay... - HS luyện đọc theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong
nhóm nhỏ và trước lớp. Bài đọc có thể chia thành năm
khổ thơ để luyện đọc và tìm ý:
+ Khổ 1: Từ đầu đến “Ngọt bùi đắng cay …”.
+ Khổ 2: Tiếp theo đến “Mẹ em xuống cấy …”.
+ Khổ 3: Tiếp theo đến “Thơm hào giao thông …”.
+ Khổ 4: Tiếp theo đến “Quang trành quết đất”.
+ Khổ 5: Phần còn lại
* Tùy thuộc vào năng lực HS, GV có thể tách hoặc ghép
đoạn để tuận tiện trong việc hướng dẫn các em luyện đọc. - 5 HS đọc nối tiếp theo
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ. khổ.
- GV nhận xét việc đọc của HS theo nhóm (có thể mời 3 - HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp bài đọc trước lớp)
3. Luyện tập (5-7 phút) lOMoARcPSD|50202050
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: -
Giải nghĩa được một số từ khó. -
Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. b. Tổ chức thực hiện lOMoARcPSD|50202050
Hoạt động 2.1 Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ ngữ - HS cùng GV giải nghĩa
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: một số từ khó.
+ Kinh Thầy: tên một con sông ở tỉnh Hải Dương. + Hào
giao thông: đường đào sâu dưới đất để đi lại được an
toàn trong chiến tranh.
+ Trành (còn gọi là giành): dụng cụ đan bằng tre, nứa,
đáy phẳng, có thành, dùng để vận chuyển đất, đá, phân trâu bò,…
+ Tiền tuyến: tuyến trước, nơi trực tiếp chiến đấu với giặc.
+ Sa (giọt mồ hôi sa): rơi xuống.
+ Mẻ (vục mẻ miệng gàu): miệng gàu vỡ một miếng nhỏ.
Hoạt động 2.2 Hướng dẫn trả lời các câu hỏi đọc hiểu
- GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận
trong nhóm hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi: + - HS đọc thầm, HS làm
Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết nào cho thấy hạt gạo việc nhóm đôi để trả lời các
được kết tinh từ những tinh tuý của thiên nhiên? + Câu câu hỏi.
2: Bài thơ cho thấy nét đẹp gì của người nông dân trong
quá trình làm ra hạt gạo? Nét đẹp ấy được thể hiện qua
những hình ảnh nào?
+ Câu 3: Hai dòng thơ “Bát cơm mùa gặt/ Thơm hào
giao thông” gợi cho em suy nghĩ gì? Em chọn ý nào dưới đây? Vì sao? A.
Trong kháng chiến, người nông dân là hậu phương vững chắc. B.
Người nông dân luôn kề vai sát cánh cùng các chiến sĩ lOMoARcPSD|50202050 lOMoARcPSD|50202050 bộ đội. - HS trả lời.
C. Mối quan hệ gắn bó giữa hậu phương và tiến tuyến.
+ Câu 4: Các bạn nhỏ đã đóng góp những gì để làm ra - HS lắng nghe, tiếp thu. hạt gạo?
+ Câu 5: Trong bài thơ, vì sao hạt gạo được gọi là “hạt
vàng" (ý nói quý như vàng)? Chọn câu trả lời dưới đây
hoặc nêu ý kiến của em. A.
Vì hạt gạo nuôi sống con người từ bao đời nay. B.
Vì hạt gạo kết tinh từ những tinh tuý của đất trời. C.
Vì hạt gạo chứa dựng bao mồ hôi, công sức của người nông dân. -
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi và mời 2 – 3
HS của các nhóm trả lời câu hỏi. -
GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, các HS khác lắng
nghe,nhận xét và bổ sung (nếu có). -
GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
+ Câu 1: Chi tiết cho thấy hạt gạo được kết tinh từ những
tinh tuý của thiên nhiên là: phù sa của sông Kinh Thầy,
hương sen thơm trong hồ nước đầy.
+ Câu 2: Bài thơ cho thấy sự cần cù, chịu khó, tinh thần
vượt lên thử thách khắc nghiệt của thiên nhiên, sức làm
việc bền bỉ và tình yêu lao động của người nông dân
trong quá trình làm ra hạt gạo. Nét đẹp ấy được thể hiện
qua các hình ảnh: bão tháng Bảy, mưa tháng Ba, giọt
mồ hôi sa, nước như ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên
bờ, mẹ em xuống cấy... + Câu 3: Hai dòng thơ “Bát
cơm mùa gặt/ Thơm hào giao thông” gợi cho em suy
nghĩ: A. Trong kháng chiến, người nông dân là hậu phương vững chắc.
Hai câu thơ cho chúng ta thấy vai trò của người nông
dân trong cuộc kháng chiến. Họ là những người làm ra
hạt gạo, là hậu phương cho nơi tiền tuyến. Trong bất kì lOMoARcPSD|50202050
hoàn cảnh nào, họ luôn trong tâm thế chiến đấu bảo vệ tổ
quốc, những người ra chiến trận là thế nhưng luôn có
hậu phương vững chắc vẫn tăng gia sản xuất, làm ra
những hạt gạo và nấu thành cơm để cung cấp, hỗ trợ cho
chiến trường không ngại hiểm nguy. Những người nông
dân đã trở thành tấm gương và hậu phương vững chắc
cho chiến trường để người lính vững bước cùng nhau hợp
lực chiến thắng mọi kẻ thù.
+ Câu 4: Trong bài thơ, vì sao hạt gạo được gọi là “hạt
vàng": C. Vì hạt gạo chứa dựng bao mồ hôi, công sức
của người nông dân. Những gánh gạo làm ra được đưa đi
muôn nơi, khắp nẻo, từ tiền tuyến đến phương xa, giúp
ngườ dân ấm lòng, giúp các chú bộ đội no bụng, dũng
cảm cầm súng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Vàng là kim
loại quý giá, ví hạt gạo như hạt vàng nhằm nhấn mạnh
giá trị cao quý của hạt gạo cũng như ghi nhận công lao
của bao người làm ra nó.” -
GV hỏi: Qua phần tìm hiểu bài, em hiểu nội dung
của bài thơ này là gì? -
GV nhận xét và chốt nội dung chính của bài: “Ca
ngợi vẻ đẹp và giá trị cao quý của hạt gạo.” - HS trả lời - 2HS nhắc lại
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: Đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc lòng bài thơ b. Cách tiến hành: lOMoARcPSD|50202050
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài đọc: - HS lắng nghe * Làm việc cả lớp:
+ GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp. -
+ GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn cảm. HS nối tiếp đoạn. *
Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- GV mời đại diện 1-2 HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp. -
HS đọc diễn cảm tàon bài trước lớp.
4. Vận dụng trải nghiệm (2-3 phút) a. Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe -
GV cho HS nghe bài hát “Hạt gạo làng ta” :
https://www.youtube.com/watch?v=ChjquoyLgo0 -
HS có thể phát biểu các ý kiếnkhác nhau. -
GV có thể khích lệ HS nêu cảm xúc, suy nghĩ của
mình sau khi đọc bài đọc. - HS lắng nghe -
GV nhận xét tiết học, khen ngợi các em có nhiều cố
gắng hoặc có nhiều đóng góp để tiết học hiệu quả. - HS lắng nghe. - Dặn dò bài về nhà.