







Preview text:
              NHÂN HỌC ĐẠI CƯƠNG           
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ  CHUNG CỦA NHÂN HỌC    1. Khái niệm    1.1 Thuật ngữ   
Anthropology= Anthropos (con người, tộc người) + logos (gốc từ 
Hi Lạp cổ: học thuyết, khái niệm)   
Là ngành khoa học nghiên cứu về con người    1.2 Định nghĩa   
Là ngành khoa học nghiên cứu   
- Tổng hợp về bản chất con người   
- Trên các phương diện khác nhau: sinh học, xã hội, văn hóa   
- Của các nhóm người, cộng đồng tộc người khác nhau   
- Cả về quá khứ của con người cũng như sự tồn tại của nó cho  đến hiện tại   
2. Đối tượng, quan điểm nghiên cứu và mối   
quan hệ với các ngành khoa học khác   
2.1 Đối tượng nghiên cứu: CON NGƯỜI   
Về bản chất trên nhiều phương diện, mang tính toàn diện, so sánh, 
đối chiếu, không giới hạn về không gian và thời gian   
2.2 Quan điểm nghiên cứu                          lOMoAR cPSD| 41487147                           Toàn diện   So sánh đối chiếu      Tích hợp thành tựu 
Giải thích một số đặc điểm về văn 
nghiên cứu của các hóa, sinh học của con người    ngành khoa học 
Tương đồng và dị biệt  khác nhau      Tác động với nhau  Qua 2 chiều kích    trong mọi mặt đời 
- Đồng đại (không gian) VD văn  sống 
hóa ẩm thực người ở đồng 
bằng khác người miền núi   
- Lịch đại (thời gian) VD người ở 
thời phong kiến và hiện đại  khác về hệ tư tưởng     
2.3 Mối quan hệ với các ngành khoa học khác    a. Sử học    b. Triết học    c. Xã hội học    d. Địa lí học    e. Kinh tế học    f. Tâm lí học    g. Luật học    h. Tôn giáo học    LIÊN NGÀNH   
3. Lược sử hình thành và phát triển của ngành    nhân học   
- Thời gian xuất hiện trên thế giới: giữa XIX   
- Thời gian xuất hiện ở VN: thập niên 60 TK XX   
- Tri thức về nhân học được ghi chép lại trong các niên niên sử,  địa chí   
- Thời kì nhân học hình thành trên thế giới: 
1839: Hội Dân tộc học Paris thành lập                    lOMoAR cPSD| 41487147               
1842: Hội Dân tộc học London thành lập   
1855: Viện Bảo tàng Vạn vật học Paris   
1859: Hội Nhân loại học Paris   
1875: Trường Nhân loại học Paris   
1877: Viện Bảo tàng Dân tộc học Paris   
- Mốc thời gian quan trọng ở Việt 
Nam: 1958: Tổ Dân tộc học   
1960: Nhóm Dân tộc học thuộc Bộ môn Dân tộc học 
thuộc khoa Lịch sử của các trường Đại học    1968: Viện DÂn tộc học   
Ở miền Nam: ngành Dân tộc học được biết dưới tên Nhân 
chủng học (Anthropology) và cũng được giangr dạy tại các 
trường thuộc KHXH&NV. 2002, theo xu hướng của thế 
giới, Dân tộc học ở 1 số trường ĐH được đổi tên thành Nhân 
học và tách ra khỏi khoa Lịch sử   
4. Các lĩnh vực nghiên cứu của ngành        NH hình thể (Physical)  NH Văn hóa- Xã hội (Scio-   cultural)   
Hệ quả của sự tiến hóa -> Sự xuất 
 Ra đời đầu tiên và sớm nhất  hiện của văn hóa     
Quan tâm con người với tư cách Quan tâm con người với tư cách 1 
thực thể sinh vật (các bộ phận thực thể vh- xh (con người là tổng 
bẩm sinh vốn có của con người) 
hòa các mối quan hệ trong vh- xh)     
Tương đồng và dị biệt của con 
Dùng văn hóa để thích ứng và 
người với các loài động vật khác 
thay đổi thế giới đang sống Phân  Phân ngành:  ngành:      1. Cổ nhân học 
1. Khảo cổ học (tầng vh)  2. Linh trưởng học  2. Nhân học ngôn ngữ 
3. Chủng tộc/ Nhân chủng học  3. Nhân học vh- xh    4. Nhân học ứng dụng    VĂN HÓA (Culture)  NHỮNG NỀN VĂN HÓA                    lOMoAR cPSD| 41487147                                 
 (cultures) Những truyền thống 
Là 1 thuộc tính của nhân loại (sản khác nhau: hành vi và quan niệm  phẩm của con người) 
mà những tập thể người học hỏi     
được vì họ là thành viên của xã hội    đó   
Là khả năng sáng tạo ra những Mỗi truyền thống là 1 nền văn hóa 
hành vi và quan niệm (con người 
tồn tại như 1 cơ thể sinh học)      NHÂN HỌC ỨNG DỤNG          Quá khứ xa   
Quá khứ gần và hiện tại    Hình thể  xưa       
Cổ nhân học Sự đa dạng của con người   
Nhân học ngôn Ngôn ngữ lịch  Ngôn ngữ cấu trúc hay    ngữ  sử  miêu tả  Văn  Lịch sử văn Khảo cổ học     hóa  hóa          Nhân học vh  
Sự đa dạng văn hóa (Dân    -xh        tộc học)     
5. Một số trường phái nghiên cứu chính trong  Nhân học    5.1 Tiến hóa luận   
- Tiêu biểu là Edward Burnett Tyler (văn hóa)- “Văn hóa 
nguyên thủy” => Những XH sơ khai giống với, và là tàn dư 
của XH nguyên thủy, khác những XH tiến bộ cùng thời   
=>> “Sự thống nhất về tâm lý của tất cả các dân tộc và tâm lý thì 
phát triển theo con đường từ thấp đến cao và nó quyết định sự giống  nhau về mặt văn hóa”                      lOMoAR cPSD| 41487147               
- Lewis Henry Morgan (Xã hội)- “XH cổ đại” => Ba thời đại: Mông   
muội, dã man, văn minh: thấp, giữa, cao   
=>> Căn cứ vào sự phát triển của các phương tiện sinh sống     Văn minh      PROGRESS- Tiến bộ    Dã man    Savagery- mông muội   
5.2 Tương đối luận văn hóa    - Tiêu biểu là Franz Boas   
“ Mỗi nền VH có con đường riêng của nó”   
- Có thể không có quy luật về TCXH và sự thay đổi nó cũng 
không có khả năng thay đổi theo 1 khuôn mẫu lý thuyết chung về 
xã hội hoặc sự phát triển lịch sử   
- Nhấn mạnh tầm quan trọng của thuyết tương đối văn hóa   
“Thừa nhận sự bình đẳng của các giá trị văn hóa cho các cư dân  khác nhau sáng tạo ra”   
Đối lập với CN “Vị Châu Âu”, nguyên tắc Tộc người trung tâm    5.3 Tân tiến hóa luận   
- Tiến hóa không mang tính quy luật chung về mặt lịch sử, tiến 
hóa không có giới hạn nói chung   
- Theo nhiều quan điểm: Leslie A. White, Julian H. Steward   
- Leslie A. White – Tiến hóa phổ quát/ toàn diện   
Mọi chế độ xã hội, văn hóa đều có cơ sở vật chất, kĩ thuật 
VH là hệ thống thống nhất gồm 3 hệ: kĩ thuật, XH, tư tưởng   
Sự phát triển công nghệ tạo điều kiện cho con người kiểm soát 
được nhiều nguồn năng lượng hơn, KQ là Vh phát triển rộng hơn 
- Julian Steward – Tiến hóa đa tuyến/ Thuyết sinh thái VH                        lOMoAR cPSD| 41487147               
Phân chia tiến hóa thành 3 khuynh hướng: Đơn tuyến (theo Tyler và 
Morgan), phổ quát/ toàn diện (theo White), đa tuyến (theo Steward)   
Nhấn mạnh tầm quan trọng của môi trường trong tiến hóa VH. Khu 
vực khác nhau nhưng môi trường giống nhau thì VH giống nhau   
Khái niệm loại hình vh là 1 tập hợp những nét tạo nên hạt nhân  của nền VH   
- Quan điểm của Salins và Service – Tiến hóa đặc thù và tiến  hóa tổng quát   
Sự biến dạng thích nghi của những nền vh riêng lẻ là sự chuyển 
tiếp văn hóa có nhiều nhánh theo lịch sử, theo nhiều con đường    5.4 Chức năng luận   
- Tiêu biểu là Malinnowski: bất kì Vh nào trong tiến trình phát triển 
của nó đều tạo ra 1 hệ thống cân bằng, ổn định, trong đó 1 bộ phận 
của chỉnh thể đều thực hiện 1 chức năng của nó.   
VH là tổng thể đáp ứng những nhu cầu cơ bbanr và nhu cầu sản    xuất    - Radcliffe Brown   
Khái niệm VH thường đồng nhất với tổng thể các chức năng của  nó được thực hiện   
Chwucs năng của mỗi tập tục là vai trò mà nó nắm giữ trong 
việc duy trì sự toàn vẹn của hệ thống xã hội    5.5 Cấu trúc luận    - Pháp- Claude Lesvi Strauss   
Có mối quan hệ giữa Cấu trúc tổ chức Xh và quá trình nhận 
thức. hiện tượng bên ngoài che phủ cấu trúc bên trong mà con 
người không nhận thức được..    Hệ thống bán cấu trúc   
- Cấu trúc luận ở Anh và Mĩ: Tập trung phân tích cấu trúc với 
các XH và thể chế đặc thù   
Mary Douglas: bữa ăn- cấu trúc   
Marshall Sahlins: sử dụng thịt để ăn   
Edmund Leach: hành xử đặc biệt trong thời khắc không rõ ràng                  lOMoAR cPSD| 41487147               
- Macx- Anghen: Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến 
trúc thượng tầng của Xh   
Nghiên cứu cấu trúc là điều kiện tiên quyết để nghiên cứu lịch sử 
Các cấu trúc gắn liền với bối cảnh thời gian và điều kiện phù hợp,  cụ thể khách quan   
5.6 Thuyết hành xử, hậu cấu trúc và hậu cận đại    - Pierre Bourdiue:   
Chú trọng đến khái nhiệm habitus   
Habitus: các tâm thế hành vi được học hoặc thẩm thấu vào các 
nhân -> thích ứng chúng vối các điều kiện hay hòa cảnh mà họ  sống trong đó    Thường là vô thức   
Trong 1 Xh có sự phân tầng, habitus có tính đặc thù từng tầng lớp 
XH, gọi là vốn. Tương tác giữa các vốn giúp tái tạo hệ thống  phân tầng    4 loại vốn:  Kinh  tế VH  Xh   
Biểu tượng (giá trị/ địa vị các nhân trong XH)   
- Hậu cấu trúc và hậu hiện đại:   
=>Hậu cấu trúc: Michale Foucault – nhấn mạnh đến vai trò của 
diễn ngôn (đánh giá, nhận định các ngôn từ được sử dụng)   
=> Cách quản lí của Nhà nước: sử dụng hợp thể quyền lực của nhà  nước vào dân chúng    - Hậu hiện đại   
=> lí thuyết bắt nguồn từ kiến trúc học và các ngành nhân văn   
=> Nhấn mạnh sự đa dạng các hệ tư tưởng, vai trò của ngôn nghữ    trong hệ tư tưởng và    =>   
- Các loại uy quyền trong mô tả dân tộc:                    lOMoAR cPSD| 41487147               
=> Uy quyền dựa vào quan sát và kinh nghiệm của nhà nghiên 
cứu => Uy quyền dựa vào diễn giải, được nhấn mạnh trong nghiên 
cứu => Uy quyền dựa vào “hội thoại” và tương tác với đối tượng  nghiên cứu   
=> Uy quyền “đa thanh”