lOMoARcPSD| 45469857
HÀ NỘI, 2019
lOMoARcPSD| 45469857
2
MỤC LỤC
LỜI GIỚI
THIỆU.............................................................................................................9
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG..............................................10
1.1. Sản
phẩm....................................................................................................................10
1.1.1. Khái
niệm.........................................................................................................10
1.1.2. Các thuộc tính của sản phẩm...........................................................................11
1.2. Chất lượng sản phẩm.................................................................................................
12
1.1.2. Khái niệm chất lượng sản phẩm......................................................................12
1.2.2. Các ặc iểm của chất lượng sản phẩm.......................................................... 14
1.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng sản phẩm....................................... 15
1.3. Chất lượng dịch vụ.................................................................................................... 20
1.3.1. Dịch vụ và chất lượng lượng dịch vụ..............................................................20
1.3.2. Mô hình cung ứng dịch vụ chất lượng........................................................... 24
1.3.3. Tiêu chí ánh giá o lường chất lượng dịch vụ......................................... 29
1.4. Vị trí, vai trò của chất lượng trong xu thế cạnh tranh toàn cầu................................ 33
CHƯƠNG 2: TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG....................................36
2.1. Tiêu chuẩn hóa và o lường chất lượng....................................................................36
2.1.1. Các khái niệm về tiêu chuẩn hóa.....................................................................36
2.1.2. Các loại tiêu chuẩn, cấp tiêu chuẩn và ứng dụng trong quản lý chất lượng...38
2.1.3. Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam........................................................................39
2.2. Đo lường chất lượng..................................................................................................41
2.2.1. Khái niệm và các phương pháp o lường chất lượng sản phẩm/hệ thống..... 41
2.2.2. Nội dung o lường chất lượng........................................................................ 41
2.2.3. Các công co lường chất lượng....................................................................42
2.2.4. Các phương pháp o lường chất lượng...........................................................42
2.2.5. Quản lý nhà nước về o lường........................................................................ 43
2.3. Chi phí chất lượng..................................................................................................... 44
2.3.1. Khái niệm và phân loại chi phí chất lượng..................................................... 44
2.3.2. Các tiêu chí về chi phí chất lượng...................................................................47
2.3.3. Quản lý chi phí chất lượng.............................................................................. 49
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG................................................................... 56
3.1. Quá trình phát triển của quản lý chất lượng..............................................................56
3.1.1. Quan niệm về quản lý chất lượng của các chuyên gia hàng ầu....................57
3.1.2. Khái niệm và các nguyên tắc của quản lý chất lượng.....................................64
lOMoARcPSD| 45469857
3.2. Chức năng của quản trị chất lượng............................................................................75
3.2.1. Hoạch ịnh chất lượng.................................................................................... 75
lOMoARcPSD| 45469857
4
3.2.2. Tổ chức thực hiện............................................................................................ 76
3.2.3. Kiểm tra, kiểm soát về mặt chất lượng........................................................... 76
3.2.4. Điều chỉnh và cải tiến......................................................................................76
3.3. Quản lý chất lượng trong các chu kỳ sống của sản phẩm.........................................77
3.3.1. Quản lý chất lượng trong thiết kế....................................................................78
3.3.2. Quản lý chất lượng trong sản xuất.................................................................. 78
3.3.3. Quản lý chất lượng trong phân hệ phân phối..................................................79
3.3.4. Quản lý chất lượng trong phân hệ tiêu dùng sản phẩm.................................. 79
CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG............................................ 81
4.1. Khái niệm và vai trò của hệ thống chất lượng.......................................................... 81
4.1.1. Khái niệm hệ thống chất lượng....................................................................... 81
4.1.2. Vị trí và vai trò của hệ thống quản lý chất lượng........................................... 81
4.1.3. Phân loại hệ thống quản lý chất lượng...........................................................82
4.1.4. Các bộ phận của hệ thống chất lượng............................................................. 83
4.1.5. Chức năng của hệ thống chất lượng................................................................86
4.1.6. Các yêu cầu trong xây dựng hệ thống chất lượng...........................................86
4.2. Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện TQM (Total Quanlity Management)..........87
4.2.1. Định nghĩa........................................................................................................87
4.2.2. Đặc iểm..........................................................................................................88
4.3. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000...................................................................109
4.3.1. ISO là gì?....................................................................................................... 109
4.3.2. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000.........................................................109
4.4. Một số hệ thống quản lý chất lượng khác............................................................... 113
4.4.1. Hệ thống quản lý môi trường ISO 14000......................................................113
4.4.2. Hệ thống trách nhiệm hội SA 8000 (Social Accountability 8000)..........116
4.2.3. Hệ thống phân tích mỗi nguy và các iểm trọng yếu HACCP (Hazard Analysis
and Critical Control Poin)....................................................................................... 119
4.4.3. Hệ thống chất lượng Q-Base ối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ........... 121
4.5. Các mô hình giải thưởng chất lượng.......................................................................122
4.5.1. Giải thưởng Deming (The Deming Price).................................................... 122
4.5.2. Giải thưởng Baldrige (The Baldrige Award)................................................123
4.5.3. Giải thưởng chất lượng châu Âu (The European Quality Award – EQA)...124
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG............................................................... 126
5.1. Một số vấn ề chung................................................................................................126
5.1. Những nguyên tắc cơ bản của ánh giá chất lượng................................................126
5.1.2. Các phương pháp ánh giá chất lượng..........................................................127
5.2. Kiểm tra, ánh giá hệ thống quản lý chất lượng.....................................................130
lOMoARcPSD| 45469857
5
5.2.1. Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng.......................................................... 130
5.2.2. Một số chuẩn mực kiểm tra, ánh giá...........................................................131
5.2.3. Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng dựa vào sự biến ộng của quá trình.135
5.3. Lượng hoá một số chỉ tiêu cụ thể............................................................................ 137
5.3.1. Hệ số chất lượng và hệ số mức chất lượng...................................................137
5.3.2. Hệ số hiệu quả sử dụng................................................................................. 140
5.3.3. Hệ số hữu dụng tương ối.............................................................................142
5.3.4. Hệ số phân hạng (Kph)..................................................................................144
5.3.5. Chi phí ẩn của sản xuất kinh doanh.............................................................. 144
CHƯƠNG 6: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM........................................ 149
6.1. Kiểm tra chất lượng và vai trò của kiểm tra chất lượng......................................... 149
6.1.1. Khái niệm kiểm tra chất lượng......................................................................149
6.1.2. Mục ích, ý nghĩa của kiểm tra chất lượng...................................................150
6.1.3. Căn cứ và nhiệm vụ của kiểm tra chất lượng................................................151
6.2. Phương pháp và các hình thức kiểm tra chất lượng sản phẩm............................... 152
6.2.1. Phương pháp kiểm tra chất lượng................................................................. 152
6.2.2. Các hình thức kiểm tra chất lượng sản phẩm................................................152
6.3. Tổ chức kiểm tra chất lượng....................................................................................153
6.3.1. Trình tự các bước kiểm tra chất lượng..........................................................153
6.3.2. Nội dung của tổ chức kiểm tra chất lượng....................................................154
6.4. Kiểm tra chọn mẫu chấp nhận.................................................................................156
6.4.1. Thực chất và sự cần thiết của kiểm tra chọn mẫu chấp nhận...................... 156
6.4.2. Một số thuật ngữ bản sử dụng trong kiểm tra chọn mẫu chấp nhận...... 157
6.4.3. Các yêu cầu cần ảm bảo trong kiểm tra chọn mẫu chấp nhận...................158
6.4.4. Các phương thức lấy mẫu.............................................................................158
6.4.5. Kiểm tra chọn mẫu theo thuộc tính chất lượng.............................................161
6.4.6. Kiểm tra chọn mẫu theo chỉ tiêu biến số chất lượng.................................... 161
CHƯƠNG7:CÁC CÔNGCỤ THỐNGKÊ TRONGKIỂM SOÁT CHẤTLƯỢNG.164
7.1. Thực chất, vai trò của kiểm soát chất lượng bằng các công cụ thống kê...............164
7.1.1. Khái niệm kiểm soát quá trình bằng thống kê.............................................. 164
7.1.2. Lợi ích của sử dụng các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng....... 165
7.1.3. Dữ liệu thống kê............................................................................................ 165
7.2. Các công cụ thống kê truyền thống trong kiểm soát quá trình...............................166
7.2.1. Phiếu kiểm tra (check sheet)......................................................................... 167
7.2.2. Biểu ồ Pareto (Pareto Analysis)................................................................. 168
7.2.3. Biểu ồ phân bố tần số hay tần suất (Histogram)........................................170
lOMoARcPSD| 45469857
6
7.2.4. Biểu ồ kiểm soát (Control Chart)...............................................................174
7.2.5. Biểu ồ nhân quả (Cause and Effect diagrams - C&E)...............................179
7.2.6. Biểu ồ tán xạ (Scatter Diagram).................................................................182
7.2.7. Sơ ồ lưu trình (biểu ồ tiến trình – Flow chart).........................................183
7.3. Các công cụ mới...................................................................................................... 184
7.3.1. Biểu ồ tương ồng (Interrelationship digraph)........................................... 184
7.3.2. Biểu ồ quan hệ (Affinity digraph)...............................................................186
7.3.3. Biểu ồ cây (Tree digraph)...........................................................................188
7.3.4. Biểu ồ ma trận hay bảng chất lượng (Matrix digraph or quality table)......189
7.3.5. Biểu ồ phân tích dữ liệu ma trận (Matrix data digraph)............................. 191
7.3.6. Biểu ồ chương trình quyết ịnh quá trình (Process decision programme
chart – PDPC)..........................................................................................................192
7.3.7. Biểu ồ mũi tên (Arrow digraph)..................................................................193
CHƯƠNG 8: MỘT SỐ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG HIỆN ĐẠI.... 200
8.1. Nhóm chất lượng..................................................................................................... 200
8.1.1. Khái niệm......................................................................................................200
8.1.2. Mục tiêu, ý tưởng cơ bản của nhóm chất lượng........................................... 201
8.1.3. Tổ chức hoạt ộng nhóm chất lượng.............................................................201
8.2. Phương pháp 5S.......................................................................................................204
8.2.1. Khái niệm và tác dụng của 5S.......................................................................204
8.2.2. Tổ chức thực hiện 5S.....................................................................................205
8.2.3. Đánh giá hiệu quả thực hiện 5S.................................................................... 207
8.3. So sánh theo chuẩn mức (Benchmarking).............................................................. 210
8.3.1. Khái niệm, tác dụng của Benchmarking....................................................... 210
8.3.2. Các dạng Benchmarking............................................................................... 211
8.4. Phân tích kiểu sai hỏng nh ởng (FMEA Failure mode and effects
analysis)......215
8.4.1. Khái niệm, phân loại và tác dụng của FMEA..............................................215
8.4.2. Các bước tiến hành phân tích........................................................................217
8.4.3. Ví dụ.............................................................................................................. 217
8.5. Một số phương pháp phối hợp với TQM................................................................ 218
8.5.1. Hệ thống duy trì sản xuất toàn diện ( Total Productive Maintenance -TPM).....
218
8.5.2. Hệ thống sản xuất úng thời hạn ( Just In Time - JIT)...............................221 CÂU
HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬPTHẢO LUẬN CHƯƠNG.............................223
lOMoARcPSD| 45469857
7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
lOMoARcPSD| 45469857
8
5
KCS
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
ISO- International Organization for
Standardization
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
ISO 9000
Bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng
ISO 14000
Hệ thống quản lý môi trường trong doanh nghiệp
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCCS
Tiêu chuẩn cơ sở
TQC – Total Quality Control
Kiểm soát chất lượng toàn diện
QCC – Quality Control Circle
Nhóm chất lượng
ASEAN- Association of South East
Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
JIT – Just In Time
Hệ thống sản xuất úng thời han
PDCA – Plan Do Check Act
Vòng tròn chất lượng, vòng tròn Deming
TQM – Total Quality Management
Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện
S
Phương pháp quản lý, sắp xếp nơi làm việc
Kaizen
Hoạt ộng cải tiến liên tục
GMP Good Manufacturing
Practice
Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt
HACCP - Hazard Analysis and
Critical Control Points
Hệ thống phân tích mối nguy và các iểm trọng yếu
CPP - Critical Control Points
Các iểm trọng yếu
Q-Base
Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ
EQA – European Quality Award
Giải thưởng chất lượng châu Âu
ITT – International Telephone and
Telegraph
Hãng iện tín iện thoại quốc tế
GTCLVN
Giải thưởng chất lượng Việt Nam
AQLAcceptable Quality Level
Mức chất lượng chấp nhận
LTPD Lot Tolerance Percent
Defectives
Tỷ lệ % sai hỏng cho phép
OC – Operating Characteristic
Curve
Đường cong ặc tính vận hành
SQC – Statistical Quality control
Các công cụ thống kê truyền thống
QFD – Quality Function
Deployment
Triển khai các chức năng chất lượng
SCP – Shadow Costs of Production
Chi phí chất lượng
CL – Center Lineg
Đường tâm
UCL – Uper Control Limit
Đường giới hạn trên
LCL – Lower Control Limit
Đường giới hạn dưới
FMEA – Failure Modes and Effects
Analysis
Phân tích kiểu sai hỏng và ảnh hưởng
TPM – Total Productive
Maintenance
Hệ thống duy trì sản xuất toàn diện
lOMoARcPSD| 45469857
9
LỜI GIỚI THIỆU
Ngày nay, với quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, chất lượng sản phẩm và
dịch vụ óng vai trò quyết ịnh trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Chất ợng không còn vấn ề kỹ thuật ơn thuần ã trở thành vấn mang tính chiến ợc
hàng ầu không chỉ cấp ộ doanh nghiệp còn mối quan tâm của tất cả các quốc gia,
nó liên quan ến sự sống còn của tất cả các tổ chức khác nhau.
Quản lý chất lượng một môn khoa học ứng dụng liên ngành, nó quan tâm ến
việc ảm bảo chất lượng trong toàn bộ các khâu từ thiết kế, sản xuất ến tiêu dùng. Quản lý
chất lượng không chỉ nhằm ảm bảo chất lượng sản phẩm dịch vụ n nữa ó còn là
cách quản lý toàn bộ quá trình hoạt ộng, kinh doanh của toàn bộ tổ chức nhằm ạt ược chất
lượng và hiệu quả công việc cao nhất.
Để trang bị những kiến thức về quản chất lượng trong tổ chức rèn luyện
các kỹ năng thực hành về quản trị chất lượng cho sinh viên, tập thể giảng viên Khoa Quản
trị kinh doanh biên soạn tài liệu học tập Quản trị chất lượng. Tài liệu dựa trên sở tham
khảo tài liệu trong nước và ngoài nước cùng với sự óng góp của các ồng nghiệp với mong
muốn giúp sinh viên, các nhà quản trị nắm ược những kiến thức bản về quản trị chất
lượng trong tổ chức và vận dụng vào hoạt ộng thực tiễn kinh doanh .
Tài liệu ược biên soạn theo úng chương trình ào tạo các quy ịnh về cách trình
bày của Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp. Nội dung của tài liệu bao gồm 8
chương, trong mỗi chương bao gồm các phần nội dung chủ yếu như sau:
- Mục tiêu của chương
- Nội dung của chương
- Tóm tắt nội dung cốt lõi
- Câu hỏi ôn tập và bài tập ứng dụng, liên hệ thực tế
Do thời gian trình ộ hạn nên bài giảng kthể tránh khỏi những thiếu sót
nhất ịnh. Chúng tôi rất mong nhận ược sự p ý của bạn ọc tài liệu học tập này ược tái
bản hoàn thiện hơn trong những lần sau.
Xin chân thành cám ơn!
Người biên soạn Nhóm sửa chữa
Ký tên
Vũ Đình Chuẩn
lOMoARcPSD| 45469857
10
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG
Mục ích của chương : Sau khi nghiên cứu học tập chương này, sinh viên cần
nắm ược:
Sản phẩm là gì và các thuộc tính của sản phẩm
Chất lượng sản phẩm, các ặc iểm, các yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng sản
phẩm
Vai trò của chất lượng trong xu thế cạnh tranh toàn cầu
1.1. Sản phẩm
1.1.1. Khái niệm
Sản phẩm ối tượng nghiên cứu của nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh tế học,
công nghệ học, hội học…trong mỗi lĩnh vực sản phẩm ược nghiên cứu dưới nhiều góc
ộ khác nhau với những mục ích nhất ịnh.
Trong kinh doanh quản trị chất lượng thì khái niệm sản phẩm phải gắn liền với
thỏa mãn mục ích, thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và hiệu quả kinh tế cao.
Sản phẩm gì? Khi nào nó ạt ến chất lượng mong muốn? nó có khả năng thỏa mãn
nhu cầu ra sao? Làm sao ợng hóa ược mức thỏa mãn của khi sử dụng? Hiệu quả
của ra sao? Nói ến thuật ngữ sản phẩm, từ thực tế cạnh tranh trên thị trường, người ta
quan niệm sản phẩm không chỉ những sản phẩm vật chất cụ thcòn những sản
phẩm dịch vụ và các quá trình.
Theo ISO 8402: 1994 “Sản phẩm (product) là kết quả của các hoạt ộng hoặc các quá
trình. Quá trình là tập hợp nguồn lực và hoạt ộng liên quan ến nhau ể biến ầu vào thành ầu
ra”.
Nguồn lực ở ây bao gồm các nguồn nhân lực, vật lực, trí lực…
Sản phẩm bao gồm các vật thể hữu hình hình (các dịch vụ, thông tin…).
có thể là các bán thành phẩm ã chế biến, các tổ hợp ã lắp ghép…Nó cũng có thể ược tạo ra
theo một chủ ịnh nào ó ( áp ứng các yêu cầu cụ thể hoặc thỏa mãn khách hàng) và cũng có
thể không theo bất cứ ý muốn, chủ ịnh nào (chất ô nhiễm, phế phẩm…)
Theo ISO 9000: 2015, sản phẩm “kết quả của các quá trình”. Các sản phẩm
thể là:
- Các loại vật dụng cụ thể
- Các dịch vụ
- Các sản phẩm phần mềm
Đối với những sản phẩm kết cấu từ nhiều thành phần thuộc các nh thức khác
nhau, việc xếp nó vào loại nào sẽ phụ thuộc vào thành phần nổi trội hơn. Ví dụ: sản phẩm
“xe hơi” gồm các sản phầm phần cứng (săm lốp, các phụ tùng, linh kiện..), vật liệu (nhn
lOMoARcPSD| 45469857
11
liệu, dung dịch làm mát…) sản phẩm phần mềm (các loại chương trình iều khiển, phần
mềm kiểm soát ộng cơ…) các dịch vụ vận hành (bảo hành, hướng dẫn vận hành…do
người bán hàng thực hiện). Trong trường hợp này, ta thể gọi sản phẩm xe hơi sản
phẩm thuần vật chất.
Cũng trong tiêu chuẩn này, quá trình (process) ược ịnh nghĩa “tập hợp các sản
phẩm liên quan lẫn nhau hoặc tương tác biến ổi ầu vào thành ầu ra”. Cũng cần hiểu
rằng trong bất kỳ hoạt ộng nào, ầu vào của một quá trình này thường là ầu ra của quá trình
khác. Các quá trình trong một tổ chức thường ược lập kế hoạch và ược tiến hành trong iều
kiện ược kiểm soát tăng giá trị. Sản phẩm là kết quả của qtrình hoạt ộng của các ngành
sản xuất vật chất và dịch vụ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Từ ịnh nghĩa trên, ta có thể chứng minh một vấn là: Kết quả ầu ra của các quá
trình hay c hoạt ộng nào ó (sản phẩm, dịch vụ…) tốt hay không phụ thuộc vào rất
nhiều vào chất lượng của các quá trình, phụ thuộc vào cách thức tổ chức và kiểm soát các
quá trình ó.
1.1.2. Các thuộc tính của sản phẩm
Mỗi sản phẩm ều cấu thành bởi rất nhiều các thuộc tính ặc trưng giá trị sử dụng
áp ứng những nhu cầu của con người. Chất lượng của các ặc tính này phản ánh mức ộ chất
lượng ạt ược của sản phẩm ó. Mỗi thuộc tính chất lượng của sản phẩm thể hiện thông qua
một tập hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật phản ánh khả năng áp ứng nhu cầu người tiêu
dùng. Các thuộc tính này quan hệ chặt chẽ với nhau tạo ra một mức chất lượng nhất
ịnh của sản phẩm. Đối với những nhóm sản phẩm khác nhau
những yêu cầu về các thuộc tính phản ánh chất lượng có khác nhau. Tuy nhiên, nh
thuộc tính chung nhất phản ánh chất lượng sản phẩm gồm:
Tính ng, tác dụng của sản phẩm: tính năng tác dụng của sản phẩm khả
năng của sản phẩm ó thể thực hiện các chức năng, hoạt ộng mong muốn áp ứng ược
mục ích sử dụng của sản phẩm. Nhóm này ặc trưng cho các thông số kỹ thuật xác ịnh chức
năng tác dụng chủ yếu của sản phẩm. Nó bị quy ịnh bởi các chỉ tiêu kết cấu vật chất, thành
phần cấu tạo và ặc tính về cơ, lý, hoá của sản phẩm. Các yếu lố này ược thiết kế theo những
tổ hợp khác nhau tạo ra chức năng ặc trưng cho hoạt ộng của sản phẩm hiệu quả của quá
trình sử dụng sản phẩm ó.
bền của sản phẩm. Đây yếu tố
ặc trưng cho tính chất của sản phẩm giữ ược khả năng
làm việc bình thường theo úng tiêu chuẩn thiết kế trong một thời gian nhất ịnh trên sở
ảm bảo úng các yêu cầu về mục ích, iều kiện sử dụng và chế bảo dưỡng quy ịnh. Tuổi
thọ là một yếu tố quan trọng trong quyết ịnh lựa chọn mua hàng của người tiêu dùng. Tuy
nhiên yếu tố tuổi thọ của sản phẩm cần phải ược thiết kế hợp lý trong iều kiện hiện nay do
tính chất hao mòn vô hình gây ra.
ng
Tuổi thọ hay
lOMoARcPSD| 45469857
12
Các yếu tố thẩm mỹ. Đặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp về hình thức,
dáng
vẻ, kết cấu, kích thước sự hoàn thiện, tính cân ối, màu sắc, trang trí, tính thời trang.
Độ tin cậy của sản phẩm. Đây là yếu tố ặc trưng cho thuộc tính của sản phẩm
liên tục duy trì ược khả năng làm việc không bị hỏng hóc, trục trặc trong một khoảng thời
gian nào ó. Độ tin cậy là một yếu tố rất quan trọng phản ánh chất lượng của một sản phẩm
m bảo cho doanh nghiệp có khả năng duy trì và phát triển thị trường.
Độ an toàn của sản phẩm. Những chỉ tiêu an toàn trong sử dụng, vận hành sản
phẩm, an toàn ối với sức khoẻ người tiêu ng môi trường yếu tố tất yếu, bắt buộc
phải ối với mỗi sản phẩm trong iều kiện tiêu dùng hiện nay. Yếu tố này ặc biệt quan
trọng ối với những sản phẩm trực tiếp ảnh hưởng ến sức khoẻ người tiêu dùng như các
thực phẩm ăn uống, thuốc chữa bệnh... Khi thiết kế sản phẩm luôn phải coi ây là yếu tố
bản không thể thiếu ược của một sản phẩm.
Tính tiện dụng. Phản ánh những òi hỏi về tính sẵn có tính dễ vận chuyển, bảo
quản và dễ sử dụng của sản phẩm.
Tính kinh tế của sản phẩm. Đây yếu tố rất quan trọng ối với những sản phẩm
khi vận hành cần sử dụng tiêu hao nguyên liệu, năng lượng, tiết kiệm nguyên liệu, năng
lượng trong sử dụng trở thành một trong những yếu tố quan trọng phản ánh chất lượng
khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Ngoài những yếu tố hữu hình thể ánh giá cụ thể ơn giản mức chất ợng thì
phản ánh chất lượng còn có các thuộc tính vô hình rất khó ánh giá nhưng lại có ý nghĩa rất
quan trọng ối với khách hàng khi ánh giá chất lượng của một sản phẩm. Những yếu tố này
gồm:
Các yếu tố như tên, nhãn hiệu, danh tiếng, uy tín của sản phẩm cũng trở thành bộ
phận quan trọng trong cấu thành chất lượng sản phâm. Bản thân uy tín, danh tiếng ược coi
như yếu tố chất lượng vô hình tác ộng lên tâm lý lựa chọn của khách hàng.
Những dịch vụ kèm theo cũng một yếu tố thành phần của chất lượng sản phẩm
ảm bảo cho việc thành công của các doanh nghiệp trên thị trường.
Mức chất lượng sản phẩm phụ thuộc chặt chẽ vào mức chất lượng của từng ặc
tính chất lượng và sự tác ộng tổng hợp của các thuộc tính này. Mỗi thuộc tính có tầm quan
trọng khác nhau tuỳ thuộc vào loại sản phẩm, mục ích yêu cầu sử dụng của người tiêu
dùng. Trách nhiệm của các doanh nghiệp là xác ịnh ược mức chất lượng tổng hợp giữa các
thuộc tính này một cách hợp lý nhất ối với từng loại sản phẩm.
1.2. Chất lượng sản phẩm
lOMoARcPSD| 45469857
13
1.1.2. Khái niệm chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là một phạm trù phức tạp mà con người thường gặp trong các
lĩnh vực hoạt ộng của mình. Có nhiều ịnh nghĩa, khái niệm về chất lượng, thực tế, ã
trở thành ối tượng nghiên cứu của nhiều lĩnh vực: công nghệ, sản xuất, kinh doanh, nghiên
cứu marketing…và cũng mối quan tâm của nhiều người như các nhà kinh tế, các nhà sản
xuất và ặc biệt là người tiêu dùng, với những mong muốn ược thỏa mãn các nhu cầu ngày
một cao hơn.
Xét theo nghĩa hẹp, chất lượng bao gồm những ặc tính của sản phẩm nhằm áp ứng
ược những u cầu về mặt kỹ thuật, ảm bảo sản phẩm công dụng tốt, tuổi thọ cao, tin
cậy, sự phân tán ít, khả năng tương thích với môi trường sử dụng… Những ặc tính này
phụ thuộc nhiều vào những yếu tố kỹ thuật,ng nghệ, nguyên vật liệu, phương pháp sản
xuất… và gắn liền với giá trị sử dụng của sản phẩm.
Theo quan iểm này, chất lượng cao hay thấp ược o bằng tỷ lệ những sản phẩm ược
chấp nhận qua kiểm tra bằng chất lượng (KCS), hoặc số lượng phế phẩm.
ưng theo nghĩa rộng, góc của các nhà quản lý, người ta cho rằng chất lượng
chất lượng thiết kế, sản xuất, bán và sử dụng ạt ược sự thỏa mãn cao nhất của khách hàng.
Theo ịnh nghĩa này thì chất lượng ược thể hiện qua bốn yếu tố là:
Hình 1.1. Những yêu cầu mới về chất lượng phải áp ng
Ngoài ra, chất lượng còn ược một số nhà quản lý khái quát như sau:
Nh
-
ộthỏamãncủakháchhàng
-
ếnsảnphẩmtừkhâuthiếtkế,
Chiphí:Toànbộchiphíliênquan
sảnxuất,tiêu
dùngvàthảibỏchúng.
-
Giaohàng:Giaohàng
únglúckháchhàngcần,nhấtlà
ốivớinhữngsảnphẩm
ởdạngbánthànhphẩm
-
Antoàn:Sảnphẩmcầnphảiantoàntrongsuốtquátrìnhsảnxuất,
tiêudùng,và
khisửlýchúngdùbấtkỳở
âu,vớibấtkỳai.
Hiệuquảsửdụng
củasảnphẩm
Th
ời
iểmcung
cấpsảnphẩm
ĐÁPỨNGCÁC
YÊUCẦU
Yêucầuvềmôitrường
vàantoànnghềnghiệp,
sứckhỏacộng
ồng
Chiphíthỏamãn
nhucầu
lOMoARcPSD| 45469857
14
- Sự thích hợp khi sử dụng (Theo Juran).
- Sự phù hợp với các yêu cầu cụ thể (Theo Crosby).
- Không bị khiếm khuyết, sai lỗi hoặc hư hỏng, nhiễm bẩn.
- Mức ộ hoàn hảo.
- Sự thỏa mãn khách hàng.
- Làm vui lòng khách hàng.
Theo tiêu Theo ISO 8402: 1994 thì “chất lượng là tập hợp các ặc tính của một
thực thể, ối tượng, tạo cho thực thể, ối tượng ó có khả năng thỏa mãn nhu cầu ã
nêu ra hoặc tiểm ẩn”. Chuẩn mới nhất hiện nay – Tiêu chuẩn ISO 9000: 2015, chất lượng
là “Mức ộ của một tập hợp các ặc tính vốn có áp ứng các yêu cầu”.
Để chỉ mức ộ, thuật ngữ “chất lượng” người ta thường sử dụng với các tính từ kém,
tốt, tuyệt hảo. Thuật ngữ “vốn có” ược hiểu là những ặc tính tồn tại trong sản phẩm, ặc biệt
như một ặc tính lâu bền hay vĩnh viễn của nó.
Về mặt
ịnh lượng, chất lượng cũng có thể
ược lượng hóa bằng công thức sau:
Q Lnc
K
kh
L
nc
: Lượng nhu cầu sản phẩm, dịch vụ thể thỏa mãn cho người tiêu dùng (hiệu
năng, sự hoàn thiện của sản phẩm, dịch vụ hoặc các kết quả thu ược từ các hoạt ộng, các
quá trình).
K
kh
: Kỳ vọng của khách hàng (các yêu cầu cụ thể, các thỏa thuận trong ơn ặt hàng,
các tiêu chuẩn ược áp dụng hoặc iểm cao nhất trong các thang iểm ánh giá…).
Khi Q=1, có nghĩa là các kỳ vọng, mong muốn của khách hàng ược áp ứng và thỏa
mãn hoàn toàn. Đây là trường hợp lý tưởng nhất và lúc ó sản phẩm mới ược coi là có chất
lượng phù hợp.
Từ những quan niệm trên ây ta thể thấy rằng “Chất ợng” không chỉ thỏa n
những quy cách kỹ thuật hay một yêu cầu cụ thể nào ó, mà có nghĩa rộng hơn rất nhiều - ó
là sự thỏa mãn khách hàng về mọi phương diện. Chất lượng “sự thỏa nhu cầu hoặc hơn
nữa, nhưng với những phí tổn là thống nhất”.
Chính vì vậy, hoạt ộng quản chất lượng không phải chỉ chú trọng ến những khía
cạnh kỹ thuật thuần túy mà còn phải quan tâm, kiểm soát ược các yếu tố liên quan ến suốt
quá trình hình thành, sử dụng và thanh lý sản phẩm.
1.2.2
Chất lượng sản phẩm một khái niệm phức tạp tổng hợp. Từ những phân tích
khái niệm chất lượng sản phẩm ở trên thì chất lượng sản phẩm phải có những ặc iểm sau:
Thứ nhất, chất lượng sản phẩm phải ược ánh giá bằng một tập hợp các chỉ tiêu ặc
trưng cho tính năng kỹ thuật phản ánh giá trị sử dụng sản phẩm thể ạt ược. Các thuộc
. Các
ặc
iểm của chất lượng sản phẩm
lOMoARcPSD| 45469857
15
tính chất lượng kết quả tổng hợp nhiều yếu tố, nhiều bộ phận hợp thành như nguyên,
nhiên, vật liệu, máy móc thiết bị, lao ộng, công nghệ, kỹ thuật…
Thứ hai, chất lượng sản phẩm phải ược thể hiện cùng với chi phí gắn liền với iều
kiện tiêu dùng cụ thể của từng người, từng môi trường, từng ịa phương. Xuất phát từ bản
chất của sản phẩm luôn có hai ặc tính là giá trị sử dụng và giá trị. Giá trị sử dụng phản ánh
công dụng cụ thể của sản phẩm chính công dụng này làm nên tính hữu ích của nó. Nhưng
khách hàng không chấp nhận chất ợng sản phẩm với bất kỳ mức giá nào nên khi nói ến
chất lượng sản phẩm phải ề cập ến cả mặt giá trị và các dịch vụ khác có liên quan trực tiếp
ến sản phẩm.
Thứ ba, chất lượng sản phẩm ược hình thành trong tất cả mọi hoạt ộng, mọi quá
trình tạo ra sản phẩm và chỉ ược ánh giá ầy ủ khi tiêu dùng. Chất lượng sản phẩm ược xem
xét trong mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất giữa các quá trình trước, trong và sau sản xuất
bao gồm: nghiên cứu thiết kế, chuẩn bsản xuất, sản xuất sử dụng sản phẩm. Phải ánh
giá úng vị trí, vai trò của từng yếu tố và mối quan hệ giữa các yếu tố liên quan ến toàn bộ
quá trình sản xuất - kinh doanh. Chất lượng chthể hiện úng trong những iều kiện tiêu dùng
xác ịnh phù hợp với mục ích tiêu dùng cụ thể. Đặc iểm này òi hỏi việc cung cấp những
thông tin cần thiết về sản phẩm cho người tiêu dùng ể sản
phẩm ược sử dụng phù hợp.
Thứ , chất lượng sản phẩm là một khái niệm tương ối có thể thay ổi theo thời gian,
không gian… Chất lượng sản phẩm không trạng thái cố ịnh thay ổi theo từng thời kỳ,
phụ thuộc vào sự biến ộng của các yếu tố khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật và yêu cầu
của từng thị trường.
Thứ năm, chất lượng ược ánh giá theo mặt chủ quan và khách quan. Tính chủ quan
của chất lượng thể hiện thông qua chất lượng trong sự phù hợp hay còn gọi chất ợng
thiết kế. Đó mức phợp của sản phẩm thiết kế ối với nhu cầu khách hàng. Nó phản
ánh nhận thức của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Tính khách quan của chất lượng
thể hiện thông qua thuộc tính vốn của sản phẩm ó chính “chất lượng tuân thủ thiết
kế”. phản ánh mức phù hợp của các ặc tính chất lượng sản phẩm so với tiêu chuẩn
thiết kế ặt ra. Loại chất lượng này phụ thuộc chặt chẽ vào tính chất ặc iểm và trình ộ công
nghệ, trình ộ tổ chức quản lý sản xuất của các doanh nghiệp. Vì
thế, chất ợng vấn ặt ra với mọi trình sản xuất. 1.2.3.
Những yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là vấn ề tổng hợp, là kết quả của một quá trình từ sản xuất ến
tiêu dùng cả sau khi tiêu dùng. Do ó, thể nói nó chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, iều
kiện phức tạp và ầy biến ộng. Tuy nhiên, mức ộ ảnh hưởng của các yếu tố ến từng loại sản
phẩm, dịch vụ khác nhau. Việc xem xét, phân tích các yếu tố cho phép chúng ta những
biện pháp quản hữu hiệu. Theo quan iểm quản thực tiễn kinh doanh, thể thấy
chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào các yếu tố sau:
lOMoARcPSD| 45469857
16
1.2.3.1. Các yếu tố vĩ
Các chính sách kinh tế
Quản lý chất lượng chịu tác ộng chặt chẽ bởi các chính sách kinh tế của nhà nước:
chính sách ầu tư, chính sách phát triển của c ngành, chủng loại sản phẩm chính, chính
sách thuế, các chính sách ối ngoại trong từng thời kỳ, các quy ịnh về xuất nhập khẩu Việc
kế hoạch hóa phát triển kinh tế cho phép xácnh trình ộ chất lượng mức chất lượng tối
ưu, xác ịnh cấu mặt hàng, cũng như việc xây dựng chiến lược con người trong tổ chức
phù hợp với ường lối phát triển chung của xã hội.
Ví dụ như chính sách giá cả: cho phép các doanh nghiệp xác ịnh úng giá trị của sản
phẩm trên thương trường. Dựa vào hệ thống giá cả, doanh nghiệp thể xây dựng các chiến
lược cạnh tranh tìm mọi cách nâng cao chất lượng sản phẩm không bị chèn ép về
giá.
Các iều kiện kinh tế - xã hội
Bất kỳ trình sản xuất nào, chất lượng sản phẩm bao giờ cũng bị ràng buộc, chi
phối bởi hoàn cảnh, iều kiện và nhu cầu cụ thể của nền kinh tế.
- Trình ộ phát triển của nền kinh tế: Để thể lựa chọn một mức chất lượng phù
hợp với thị trường, phù hợp với sự phát triển chung của xã hội, với người tiêu dùng, doanh
nghiệp cần phải xác ịnh khả năng kinh tế (tài nguyên, tích lũy, ầu tư…), khả năng thanh
toán của người tiêu ng. Phải nắm ược trình phát triển khoa học, kỹ thuật, công nghệ.
Chất lượng sản phẩm nhu cầu nội tại của bản thân sản xuất, cho nên trình chất lượng
sản phẩm phải phù hợp với khả năng cho phép và sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh
tế.
- Những yếu tố về văn hóa, truyền thống, thói quen: Chất lượng sản phẩm là sự
áp ứng, thỏa mãn nhu cầu xác ịnh trong những iều kiện, hoàn cảnh cụ thể. Do ó, quan niệm
về tính hữu ích sản phẩm mang lại cho mỗi người, mỗi dân tộc cũng khác nhau. Mỗi
sản phẩm i này ược coi chất lượng, nhưng nơi khác lại không thể chấp nhận
ược do những quy nh về truyền thống văn a hội, iều kiện tự nhiên khác nhau. Trình
ộ văn hóa khác nhau thì những òi hỏi về chất lượng cũng không giống nhau.
Chính vì vậy ối với các doanh gia nước ngoài, khi thâm nhập thị trường, việc mà họ
quan tâm hàng ầu m hiểu văn hóa, con người, truyền thống dân tộc noi họ sẽ ến làm
việc.
Những yêu cầu của thị trường
Nhu cầu của thị trường thế nào? Những òi hỏi về ặc trưng kỹ thuật, iều kiện cung
ứng sản phẩm về mặt chất lượng số lượng ra sao? Nghiên cứu, nhận biết, nhạy cảm
thường xuyên với thị trường, ịnh ỡng cho các chính sách chất lượng trong hiện tại
tương lai một trong những nhiệm vụ quan trọng, khi xây dựng những chiến lược phát
triển sản xuất trong nền kinh tế thị trường.
lOMoARcPSD| 45469857
17
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
Với sự phát triển nhanh mạnh mẽ, ngày nay, khoa học - kỹ thuật ã ang trở
thành một lực lượng sản xuất trực tiếp. Do ó, chất lượng của bất kỳ sản phẩm nào cũng gắn
liền và bị quyết ịnh bởi sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
Việc ứng dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất một cách nhanh
chóng, ã làm cho sản phẩm sản xuất ra ngày càng có khả năng cung cấp ược nhiều tiện ích
và những iều kiện tối ưu hơn. Nhưng cũng chính vậy mà chu kỳ sống của sản phẩm, của
công nghệ ngày một ngắn i, những chuẩn mực về chất ợng cũng thường xuyên trở nên
lạc hậu.
Vì vậy, làm chủ ược khoa học kỹ thuật, ứng dụng một cách nhanh nhất, hiệu quả
nhất những thành tựu của khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, vấn quyết ịnh ối với việc
nâng cao chất lượng sản phẩm.
Hiệu lực của cơ chế quản lý
Dù là bất kỳ hình thái kinh tế nào, sản xuất luôn luôn chịu sự tác ộng của chế
quản lý kinh tế, kỹ thuật và xã hội nhất ịnh. Hiệu lực của chế quản lý ảnh hưởng ến chất
lượng sản phẩm chủ yếu ở các mặt sau:
- Trên sở một hệ thống pháp luật chặt chẽ, quy ịnh hành vi, thái trách
nhiệm pháp của nhà sản xuất ối với việc cung ứng sản phẩm ảm bảo chất lượng, nhà
nước tiến nh kiểm tra, theo dõi chặt chẽ mọi hoạt ộng của người sản xuất nhằm bảo vệ
người tiêu dùng.
Căn cứ vào mục tiêu cụ thể trong từng thời kỳ, nhà nước cho phép xuất nhập khẩu
các chủng loại sản phẩm khác nhau. Đây ng iều làm cho các nhà sản xuất phải quan
tâm khi xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Về chức năng quản của nhà nước ối với chất ợng sản phẩm, việc xây dựng
các chính sách thưởng phạt về chất lượng sản phẩm cũng nh hưởng ến tinh thần của các
doanh nghiệp trong những cố gắng cải tiến chất lượng. Việc khuyến khích hỗ trợ của
nhà ớc ối với các doanh nghiệp thông qua chính sách về thuế, tài chính những iều kiện
cần thiết ể ảm bảo chất lượng.
Đây những òn bẩy quan trọng trong việc quản chất lượng sản phẩm, ảm bảo
cho sự phát triển ổn ịnh của sản xuất, ản bảo uy tín, quyền lợi của người sản xuất và người
tiêu dùng.
Một hệ thống quản lý có hiệu lực sẽ ảm bảo sự bình ẳng trong sản xuất kinh doanh
giữa các thành phần kinh tế, các lĩnh vực sản xuất, góp phần thúc ẩy sản xuất phát triển.
1.2.3.2. Nhữ
Đối thủ cạnh tranh
- Mức ộ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng hoạt ộng trong
ngành
ng yếu tố vi mô
lOMoARcPSD| 45469857
18
- Nguy cơ do các ối thủ cạnh tranh mới có tiềm năng gia nhập thêm vào
những ngành mà doanh nghiệp ang hoạt ộng.
- Khả năng cạnh tranh của các ối thủ tiềm ẩn.
Người cung cấp
Đây yếu tố quan trọng quyết ịnh ầu vào của doanh nghiệp, có thể tạo ra những
nguy cơ ối với doanh nghiệp khi họ:
- Có thể òi nâng giá bán
- Giảm chất lượng hàng hóa cung cấp
- Thay ổi phương pháp sản xuất và cung cấp sản phẩm
- Từ chối ơn ặt hàng nếu không thỏa mãn các yêu cầu về thanh toán - những
khách hàng mới. Khách hàng
ịnh sự tồn tại của doanh nghiệp.
Khách hàng có thể trả giá thấp, nhưng lại luôn có những yêu cầu cao hơn. Họ có nhiều sự
lựa chọn hơn, nên quản lý khách hàng cũng phải là hoạt ộng cần phải ặc biệt quan tâm.
Các ối tác
Là những ối tượng có mối quan hệ với doanh nghiệp (ngân hàng, các tổ chức, hiệp
hội ngành nghề…). Hrất quan tâm ến những kết quả những thành tích của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp hoạt ộng có hiệu quả, hệ thống quản ổn ịnh sẽ góp phần gia tăng
mối quan hệ này.
Các cơ quan quản lý
Những cơ quan thực hiện các hoạt ộng quản lý và ịnh hướng cho các doanh nghiệp
về những vấn ề liên quan ến tiêu chuẩn - o lường - chất lượng. Đây cũng là những cơ quan
giám sát việc thực hiện pháp lệnh về chất ợng, cũng như các quy nh về chất lượng, an
toàn ối với sản phẩm và dịch vụ.
Tóm lại, những yếu tố trên ảnh hưởng những mức khác nhau ối với từng
doanh nghiệp, từng tổ chức. Tuy nhiên, khi xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng, các
doanh nghiệp cũng cần phải nghiên cứu ầy những yếu tố trên ể có các quyết ịnh phù hợp.
1.2.3.3. Những yếu tố nội bộ doanh nghiệp – quy tắc 4M
Ngoài những yếu tố của môi trường, chất ợng sản phẩm còn phthuộc rất chặt
chẽ vào quá trình hoạt ộng của doanh nghiệp, phụ thuộc vào chất lượng của công tác quản
trị - iều hành sản xuất. Để thể nâng cao chất lượng sản phẩm, các nhà sản xuất phải
khả năng kiểm soát tốt các yếu tố bên trong doanh nghiệp. Trong rất nhiều yếu tố ó, quan
trọng nhất là các yếu tố sau:
Con người Men
Con người bao gồm cả ban lãnh ạo các cấp, công nhân cả người tiêu dùng. Sự
hiểu biết và tinh thần của mọi người trong hệ thống sẽ quyết ịnh rất lớn ến việc hình thành
chất lượng sản phẩm. Trong quá trình sử dụng chất lượng sản phẩm sẽ ược duy trì và hiệu
Có thể nói
ây là yếu tố quan trọng nhất, quyết
lOMoARcPSD| 45469857
19
quả ra sao lại phụ thuộc vào người sử dụng với ý thức, trách nhiệm cũng như sự hiểu
biết của họ về sản phẩm.
Phương pháp – Methods
Những phương pháp bao gồm phương pháp quản lý, phương pháp sản xuất, các thức
iều hành, quản trị công nghệ, những chiến lược, chiến thuật của doanh nghiệp, khả năng ối
phó với các vấn ề phát sinh ể duy trì và phát huy hiệu quả của sản xuất. Yếu tố này óng vai
trò quan trọng trong việc ảm bảo các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm, bảo ảm an toàn,
tin cậy trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm, ồng thời quyết ịnh các yếu tố cạnh tranh
của sản phẩm (chất lượng, giá cả, thời hạn….).
Thiết bị - Machines
Thiết bị quyết ịnh khả năng kỹ thuật của sản phẩm. Trên cơ sở lựa chọn thiết bị tiên
tiến, người ta có khả năng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng tính cạnh tranh của nó trên
thương trường, a dạng hóa chủng loại sản phẩm, nhằm thỏa mãn ngày càng nhiều nhu cầu
của người sử dụng. Việc cải tiến, ổi mới công nghệ tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng
cao, giá thành hạ và ổn ịnh.
Vật liệu- Materials
Nguyên vật liệu những yếu tố ầu vào” quan trọng quyết ịnh chất lượng sản phẩm
ầu ra”. Trong iều kiện hiện nay, trước nguy cạn kiệt các nguồn nguyên vật liệu, ô
nhiễm môi trường, tồn tại phát triển thì con người không ngừng tìm tòi, sáng tạo ra
những nguyên vật liệu mới vật liệu thay thế. Những nghiên cứu, ng dụng các thành tựu
khoa học kỹ thuật, nghiên cứu những nguyên vật liệu mới có thể làm giảm mức ộ ô nhiễm
môi trường, tiết kiệm tài nguyên…và nhờ thế làm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm..
CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ
QUẢN LÝ
CHẤT
LƯỢNG
Hình 1.2. Yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng
ến yếu tố thời gian
Quátrìnhtạorasảnphẩm+cácnguồnlực(4M)
Thiếtkế-vậttư-sảnxuất-lưukho-bánvàsaubán
CÁC YẾU TỐ VI MÔ
Các
ốitác
Điều
kiện
KTXH
Thị
trường
Phát
triển
KHKT
Luật
pháp
Đốithủ
cạnh
tranh
Người
cung
cấp
Khách
hàng
Các
chính
sách
Cáccơ
quan
quảnlý
lOMoARcPSD| 45469857
20
Ngoài ra, thành công trong kinh doanh, còn phải quan tâm nữa (M5 Minute).
Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhưng cũng là yếu tố khó nắm bắt nhất. Để làm
chủ và kiểm soát ược yếu tố này, òi hỏi các nhà quản lý phải biết cách tổ chức, lãnh ạo và
hoạch ịnh một cách khoa học và toàn diện.
1.3. Chất lượng dịch v
1.3.1. Dịch vụ và chất lượng lượng dịch vụ
Dịch vụ là một lĩnh vực vô cùng quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển
của khu vực dịch vụ cũng như tỷ trọng của nó trong tổng sản phẩm quốc dân của một quốc
gia phản ánh trình phát triển kinh tế - hội của quốc gia ó. Đối với các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh, dịch vụ i kèm sản phẩm là một bộ phận không thể thiếu và ngày càng
trở nên quan trọng trong việc ẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Đặc biệt, các nước phát triển,
dịch vụ không chỉ giữ vai trò quan trọng trong việc tiêu thụ sản phâm mà nó ã trở thành vũ
khí cạnh tranh hữu hiệu. Vì vậy, phát triển c ngành dịch vụ trong nền kinh tế nói chung
và phát triển các dịch vụ i kèm ối với các sản phẩm nói riêng là một nhiệm vụ cấp thiết của
nền kinh tế xã hội.
1.3.1.1. Dịch vụ và ăc iểm dịch vụ
Dịch vụ
Cũng giống như sản phẩm hữu hình, dịch v(sản phẩm hình) kết quả ầu ra
của một quá trình hay một hoạt ộng nào ó. Tuy nhiên, do tính chất vô hình của nó nên dịch
vụ ược ịnh nghĩa “kết quả của một quá trình hay một hoạt ộng nào ó nhưng không thể
nhìn thấy ược, không o ược không ếm ươc”. Thực tế rất nhiều ịnh nghĩa khác nhau
về dịch vụ. Các học giả, ứng trên từng quan iểm riêng của mình nên cũng những quan
niệm, ịnh nghĩa khác nhau về dịch vụ. Hiện tại, có một số quan niệm sau về dịch vụ:
Theo quan iểm truyền thống: Những gì không phải nuôi trồng, không phải sản
xuất là dịch vụ. Như vậy, dịch vụ bao gồm các lĩnh vực hoạt ộng như: khách sạn, tiệm ăn,
hiệu sửa chữa, giai trí, bảo tàng, chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm, tư vấn, giáo dục, ào tạo, tài
chính, ngân hàng, bán buôn n lẻ, giao thông vận tải, các phương tiện công cộng ( iện,
nước, viễn thông...), dịch vụ công (tòa án, cảnh sát, quân ội, cứu hỏa).
Theo cách hiểu phổ biến: Dịch vụ là một hoạt ộng sản phẩm của
hình. Nó giải quyết các mối quan hệ với khách hàng hoặc với tài sản do khách hàng sở hữu
mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
Theo cách hiểu khác: Dịch vụ một hoạt ộng hội hoạt ộng này ã xảy
ra trong mối quan hệ trực tiếp giữa khách hàng và ại diện của công ty cung ứng dịch vụ.
Theo TCVN IS0 9000:2015 Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt ộng tiếp, xúc
giữa người cung ứng khách hàng các hoạt ộng nội bộ của người cung ứng áp ứng
nhu cầu của khách hàng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857 HÀ NỘI, 2019 lOMoAR cPSD| 45469857 MỤC LỤC LỜI GIỚI
THIỆU.............................................................................................................9
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG..............................................10 1.1. Sản
phẩm....................................................................................................................10 1.1.1. Khái
niệm.........................................................................................................10
1.1.2. Các thuộc tính của sản phẩm...........................................................................11
1.2. Chất lượng sản phẩm................................................................................................. 12
1.1.2. Khái niệm chất lượng sản phẩm......................................................................12
1.2.2. Các ặc iểm của chất lượng sản phẩm.......................................................... 14
1.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng sản phẩm....................................... 15
1.3. Chất lượng dịch vụ.................................................................................................... 20
1.3.1. Dịch vụ và chất lượng lượng dịch vụ..............................................................20
1.3.2. Mô hình cung ứng dịch vụ chất lượng........................................................... 24
1.3.3. Tiêu chí ánh giá và o lường chất lượng dịch vụ......................................... 29
1.4. Vị trí, vai trò của chất lượng trong xu thế cạnh tranh toàn cầu................................ 33
CHƯƠNG 2: TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG....................................36
2.1. Tiêu chuẩn hóa và o lường chất lượng....................................................................36
2.1.1. Các khái niệm về tiêu chuẩn hóa.....................................................................36
2.1.2. Các loại tiêu chuẩn, cấp tiêu chuẩn và ứng dụng trong quản lý chất lượng...38
2.1.3. Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam........................................................................39
2.2. Đo lường chất lượng..................................................................................................41
2.2.1. Khái niệm và các phương pháp o lường chất lượng sản phẩm/hệ thống..... 41
2.2.2. Nội dung o lường chất lượng........................................................................ 41
2.2.3. Các công cụ o lường chất lượng....................................................................42
2.2.4. Các phương pháp o lường chất lượng...........................................................42
2.2.5. Quản lý nhà nước về o lường........................................................................ 43
2.3. Chi phí chất lượng..................................................................................................... 44
2.3.1. Khái niệm và phân loại chi phí chất lượng..................................................... 44
2.3.2. Các tiêu chí về chi phí chất lượng...................................................................47
2.3.3. Quản lý chi phí chất lượng.............................................................................. 49
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG................................................................... 56
3.1. Quá trình phát triển của quản lý chất lượng..............................................................56
3.1.1. Quan niệm về quản lý chất lượng của các chuyên gia hàng ầu....................57
3.1.2. Khái niệm và các nguyên tắc của quản lý chất lượng.....................................64 2 lOMoAR cPSD| 45469857
3.2. Chức năng của quản trị chất lượng............................................................................75
3.2.1. Hoạch ịnh chất lượng.................................................................................... 75 lOMoAR cPSD| 45469857
3.2.2. Tổ chức thực hiện............................................................................................ 76
3.2.3. Kiểm tra, kiểm soát về mặt chất lượng........................................................... 76
3.2.4. Điều chỉnh và cải tiến......................................................................................76
3.3. Quản lý chất lượng trong các chu kỳ sống của sản phẩm.........................................77
3.3.1. Quản lý chất lượng trong thiết kế....................................................................78
3.3.2. Quản lý chất lượng trong sản xuất.................................................................. 78
3.3.3. Quản lý chất lượng trong phân hệ phân phối..................................................79
3.3.4. Quản lý chất lượng trong phân hệ tiêu dùng sản phẩm.................................. 79
CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG............................................ 81
4.1. Khái niệm và vai trò của hệ thống chất lượng.......................................................... 81
4.1.1. Khái niệm hệ thống chất lượng....................................................................... 81
4.1.2. Vị trí và vai trò của hệ thống quản lý chất lượng........................................... 81
4.1.3. Phân loại hệ thống quản lý chất lượng...........................................................82
4.1.4. Các bộ phận của hệ thống chất lượng............................................................. 83
4.1.5. Chức năng của hệ thống chất lượng................................................................86
4.1.6. Các yêu cầu trong xây dựng hệ thống chất lượng...........................................86
4.2. Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện TQM (Total Quanlity Management)..........87
4.2.1. Định nghĩa........................................................................................................87
4.2.2. Đặc iểm..........................................................................................................88
4.3. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000...................................................................109
4.3.1. ISO là gì?....................................................................................................... 109
4.3.2. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000.........................................................109
4.4. Một số hệ thống quản lý chất lượng khác............................................................... 113
4.4.1. Hệ thống quản lý môi trường ISO 14000......................................................113
4.4.2. Hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000 (Social Accountability 8000)..........116
4.2.3. Hệ thống phân tích mỗi nguy và các iểm trọng yếu HACCP (Hazard Analysis
and Critical Control Poin)....................................................................................... 119
4.4.3. Hệ thống chất lượng Q-Base ối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ........... 121
4.5. Các mô hình giải thưởng chất lượng.......................................................................122
4.5.1. Giải thưởng Deming (The Deming Price).................................................... 122
4.5.2. Giải thưởng Baldrige (The Baldrige Award)................................................123
4.5.3. Giải thưởng chất lượng châu Âu (The European Quality Award – EQA)...124
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG............................................................... 126
5.1. Một số vấn ề chung................................................................................................126
5.1. Những nguyên tắc cơ bản của ánh giá chất lượng................................................126
5.1.2. Các phương pháp ánh giá chất lượng..........................................................127
5.2. Kiểm tra, ánh giá hệ thống quản lý chất lượng.....................................................130 4 lOMoAR cPSD| 45469857
5.2.1. Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng.......................................................... 130
5.2.2. Một số chuẩn mực kiểm tra, ánh giá...........................................................131
5.2.3. Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng dựa vào sự biến ộng của quá trình.135
5.3. Lượng hoá một số chỉ tiêu cụ thể............................................................................ 137
5.3.1. Hệ số chất lượng và hệ số mức chất lượng...................................................137
5.3.2. Hệ số hiệu quả sử dụng................................................................................. 140
5.3.3. Hệ số hữu dụng tương ối.............................................................................142
5.3.4. Hệ số phân hạng (Kph)..................................................................................144
5.3.5. Chi phí ẩn của sản xuất kinh doanh.............................................................. 144
CHƯƠNG 6: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM........................................ 149
6.1. Kiểm tra chất lượng và vai trò của kiểm tra chất lượng......................................... 149
6.1.1. Khái niệm kiểm tra chất lượng......................................................................149
6.1.2. Mục ích, ý nghĩa của kiểm tra chất lượng...................................................150
6.1.3. Căn cứ và nhiệm vụ của kiểm tra chất lượng................................................151
6.2. Phương pháp và các hình thức kiểm tra chất lượng sản phẩm............................... 152
6.2.1. Phương pháp kiểm tra chất lượng................................................................. 152
6.2.2. Các hình thức kiểm tra chất lượng sản phẩm................................................152
6.3. Tổ chức kiểm tra chất lượng....................................................................................153
6.3.1. Trình tự các bước kiểm tra chất lượng..........................................................153
6.3.2. Nội dung của tổ chức kiểm tra chất lượng....................................................154
6.4. Kiểm tra chọn mẫu chấp nhận.................................................................................156
6.4.1. Thực chất và sự cần thiết của kiểm tra chọn mẫu chấp nhận...................... 156
6.4.2. Một số thuật ngữ cơ bản sử dụng trong kiểm tra chọn mẫu chấp nhận...... 157
6.4.3. Các yêu cầu cần ảm bảo trong kiểm tra chọn mẫu chấp nhận...................158
6.4.4. Các phương thức lấy mẫu.............................................................................158
6.4.5. Kiểm tra chọn mẫu theo thuộc tính chất lượng.............................................161
6.4.6. Kiểm tra chọn mẫu theo chỉ tiêu biến số chất lượng.................................... 161
CHƯƠNG7:CÁC CÔNGCỤ THỐNGKÊ TRONGKIỂM SOÁT CHẤTLƯỢNG.164
7.1. Thực chất, vai trò của kiểm soát chất lượng bằng các công cụ thống kê...............164
7.1.1. Khái niệm kiểm soát quá trình bằng thống kê.............................................. 164
7.1.2. Lợi ích của sử dụng các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng....... 165
7.1.3. Dữ liệu thống kê............................................................................................ 165
7.2. Các công cụ thống kê truyền thống trong kiểm soát quá trình...............................166
7.2.1. Phiếu kiểm tra (check sheet)......................................................................... 167
7.2.2. Biểu ồ Pareto (Pareto Analysis)................................................................. 168
7.2.3. Biểu ồ phân bố tần số hay tần suất (Histogram)........................................170 5 lOMoAR cPSD| 45469857
7.2.4. Biểu ồ kiểm soát (Control Chart)...............................................................174
7.2.5. Biểu ồ nhân quả (Cause and Effect diagrams - C&E)...............................179
7.2.6. Biểu ồ tán xạ (Scatter Diagram).................................................................182
7.2.7. Sơ ồ lưu trình (biểu ồ tiến trình – Flow chart).........................................183
7.3. Các công cụ mới...................................................................................................... 184
7.3.1. Biểu ồ tương ồng (Interrelationship digraph)........................................... 184
7.3.2. Biểu ồ quan hệ (Affinity digraph)...............................................................186
7.3.3. Biểu ồ cây (Tree digraph)...........................................................................188
7.3.4. Biểu ồ ma trận hay bảng chất lượng (Matrix digraph or quality table)......189
7.3.5. Biểu ồ phân tích dữ liệu ma trận (Matrix data digraph)............................. 191
7.3.6. Biểu ồ chương trình quyết ịnh quá trình (Process decision programme
chart – PDPC)..........................................................................................................192
7.3.7. Biểu ồ mũi tên (Arrow digraph)..................................................................193
CHƯƠNG 8: MỘT SỐ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG HIỆN ĐẠI.... 200
8.1. Nhóm chất lượng..................................................................................................... 200
8.1.1. Khái niệm......................................................................................................200
8.1.2. Mục tiêu, ý tưởng cơ bản của nhóm chất lượng........................................... 201
8.1.3. Tổ chức hoạt ộng nhóm chất lượng.............................................................201
8.2. Phương pháp 5S.......................................................................................................204
8.2.1. Khái niệm và tác dụng của 5S.......................................................................204
8.2.2. Tổ chức thực hiện 5S.....................................................................................205
8.2.3. Đánh giá hiệu quả thực hiện 5S.................................................................... 207
8.3. So sánh theo chuẩn mức (Benchmarking).............................................................. 210
8.3.1. Khái niệm, tác dụng của Benchmarking....................................................... 210
8.3.2. Các dạng Benchmarking............................................................................... 211
8.4. Phân tích kiểu sai hỏng và ảnh hưởng (FMEA – Failure mode and effects analysis)......215
8.4.1. Khái niệm, phân loại và tác dụng của FMEA..............................................215
8.4.2. Các bước tiến hành phân tích........................................................................217
8.4.3. Ví dụ.............................................................................................................. 217
8.5. Một số phương pháp phối hợp với TQM................................................................ 218
8.5.1. Hệ thống duy trì sản xuất toàn diện ( Total Productive Maintenance -TPM)..... 218
8.5.2. Hệ thống sản xuất úng thời hạn ( Just In Time - JIT)...............................221 CÂU
HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN CHƯƠNG.............................223 6 lOMoAR cPSD| 45469857
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 7 lOMoAR cPSD| 45469857 KCS
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
ISO- International Organization for
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế Standardization ISO 9000
Bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng ISO 14000
Hệ thống quản lý môi trường trong doanh nghiệp TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCCS Tiêu chuẩn cơ sở TQC – Total Quality Control
Kiểm soát chất lượng toàn diện
QCC – Quality Control Circle Nhóm chất lượng
ASEAN- Association of South East Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Asian Nations JIT – Just In Time
Hệ thống sản xuất úng thời han PDCA – Plan Do Check Act
Vòng tròn chất lượng, vòng tròn Deming
TQM – Total Quality Management
Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện S
Phương pháp quản lý, sắp xếp nơi làm việc Kaizen
Hoạt ộng cải tiến liên tục
GMP – Good Manufacturing Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt Practice
HACCP - Hazard Analysis and Hệ thống phân tích mối nguy và các iểm trọng yếu Critical Control Points CPP - Critical Control Points Các iểm trọng yếu
Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng cho các doanh Q-Base nghiệp vừa và nhỏ
EQA – European Quality Award
Giải thưởng chất lượng châu Âu
ITT – International Telephone and
Hãng iện tín iện thoại quốc tế Telegraph GTCLVN
Giải thưởng chất lượng Việt Nam
AQL – Acceptable Quality Level
Mức chất lượng chấp nhận
LTPD – Lot Tolerance Percent Tỷ lệ % sai hỏng cho phép Defectives
OC – Operating Characteristic
Đường cong ặc tính vận hành Curve
SQC – Statistical Quality control
Các công cụ thống kê truyền thống QFD – Quality Function
Triển khai các chức năng chất lượng Deployment
SCP – Shadow Costs of Production Chi phí chất lượng CL – Center Lineg Đường tâm UCL – Uper Control Limit Đường giới hạn trên LCL – Lower Control Limit
Đường giới hạn dưới
FMEA – Failure Modes and Effects
Phân tích kiểu sai hỏng và ảnh hưởng Analysis TPM – Total Productive
Hệ thống duy trì sản xuất toàn diện Maintenance 5 8 lOMoAR cPSD| 45469857 LỜI GIỚI THIỆU
Ngày nay, với quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, chất lượng sản phẩm và
dịch vụ óng vai trò quyết ịnh trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Chất lượng không còn là vấn ề kỹ thuật ơn thuần mà ã trở thành vấn ề mang tính chiến lược
hàng ầu không chỉ ở cấp ộ doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của tất cả các quốc gia,
nó liên quan ến sự sống còn của tất cả các tổ chức khác nhau.
Quản lý chất lượng là một môn khoa học ứng dụng liên ngành, nó quan tâm ến
việc ảm bảo chất lượng trong toàn bộ các khâu từ thiết kế, sản xuất ến tiêu dùng. Quản lý
chất lượng không chỉ nhằm ảm bảo chất lượng sản phẩm – dịch vụ mà hơn nữa ó còn là
cách quản lý toàn bộ quá trình hoạt ộng, kinh doanh của toàn bộ tổ chức nhằm ạt ược chất
lượng và hiệu quả công việc cao nhất.
Để trang bị những kiến thức về quản lý chất lượng trong tổ chức và rèn luyện
các kỹ năng thực hành về quản trị chất lượng cho sinh viên, tập thể giảng viên Khoa Quản
trị kinh doanh biên soạn tài liệu học tập Quản trị chất lượng. Tài liệu dựa trên cơ sở tham
khảo tài liệu trong nước và ngoài nước cùng với sự óng góp của các ồng nghiệp với mong
muốn giúp sinh viên, các nhà quản trị nắm ược những kiến thức cơ bản về quản trị chất
lượng trong tổ chức và vận dụng vào hoạt ộng thực tiễn kinh doanh .
Tài liệu ược biên soạn theo úng chương trình ào tạo và các quy ịnh về cách trình
bày của Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp. Nội dung của tài liệu bao gồm 8
chương, trong mỗi chương bao gồm các phần nội dung chủ yếu như sau: - Mục tiêu của chương - Nội dung của chương
- Tóm tắt nội dung cốt lõi
- Câu hỏi ôn tập và bài tập ứng dụng, liên hệ thực tế
Do thời gian và trình ộ có hạn nên bài giảng khó có thể tránh khỏi những thiếu sót
nhất ịnh. Chúng tôi rất mong nhận ược sự góp ý của bạn ọc ể tài liệu học tập này ược tái
bản hoàn thiện hơn trong những lần sau. Xin chân thành cám ơn! Người biên soạn Nhóm sửa chữa Ký tên Vũ Đình Chuẩn 9 lOMoAR cPSD| 45469857
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG
Mục ích của chương : Sau khi nghiên cứu và học tập chương này, sinh viên cần nắm ược:
❖ Sản phẩm là gì và các thuộc tính của sản phẩm
❖ Chất lượng sản phẩm, các ặc iểm, các yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng sản phẩm
❖ Vai trò của chất lượng trong xu thế cạnh tranh toàn cầu 1.1. Sản phẩm
1.1.1. Khái niệm
Sản phẩm là ối tượng nghiên cứu của nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh tế học,
công nghệ học, xã hội học…trong mỗi lĩnh vực sản phẩm ược nghiên cứu dưới nhiều góc
ộ khác nhau với những mục ích nhất ịnh.
Trong kinh doanh và quản trị chất lượng thì khái niệm sản phẩm phải gắn liền với
thỏa mãn mục ích, thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và hiệu quả kinh tế cao.
Sản phẩm là gì? Khi nào nó ạt ến chất lượng mong muốn? nó có khả năng thỏa mãn
nhu cầu ra sao? Làm sao ể lượng hóa ược mức ộ thỏa mãn của nó khi sử dụng? Hiệu quả
của nó ra sao? Nói ến thuật ngữ sản phẩm, từ thực tế cạnh tranh trên thị trường, người ta
quan niệm sản phẩm không chỉ là những sản phẩm vật chất cụ thể mà còn là những sản
phẩm dịch vụ và các quá trình.
Theo ISO 8402: 1994 “Sản phẩm (product) là kết quả của các hoạt ộng hoặc các quá
trình. Quá trình là tập hợp nguồn lực và hoạt ộng liên quan ến nhau ể biến ầu vào thành ầu ra”.
Nguồn lực ở ây bao gồm các nguồn nhân lực, vật lực, trí lực…
Sản phẩm bao gồm các vật thể hữu hình và vô hình (các dịch vụ, thông tin…). Nó
có thể là các bán thành phẩm ã chế biến, các tổ hợp ã lắp ghép…Nó cũng có thể ược tạo ra
theo một chủ ịnh nào ó ( áp ứng các yêu cầu cụ thể hoặc thỏa mãn khách hàng) và cũng có
thể không theo bất cứ ý muốn, chủ ịnh nào (chất ô nhiễm, phế phẩm…)
Theo ISO 9000: 2015, sản phẩm là “kết quả của các quá trình”. Các sản phẩm có thể là:
- Các loại vật dụng cụ thể - Các dịch vụ
- Các sản phẩm phần mềm
Đối với những sản phẩm có kết cấu từ nhiều thành phần thuộc các hình thức khác
nhau, việc xếp nó vào loại nào sẽ phụ thuộc vào thành phần nổi trội hơn. Ví dụ: sản phẩm
“xe hơi” gồm các sản phầm phần cứng (săm lốp, các phụ tùng, linh kiện..), vật liệu (nhiên 10 lOMoAR cPSD| 45469857
liệu, dung dịch làm mát…) sản phẩm phần mềm (các loại chương trình iều khiển, phần
mềm kiểm soát ộng cơ…) và các dịch vụ vận hành (bảo hành, hướng dẫn vận hành…do
người bán hàng thực hiện). Trong trường hợp này, ta có thể gọi sản phẩm xe hơi là sản phẩm thuần vật chất.
Cũng trong tiêu chuẩn này, quá trình (process) ược ịnh nghĩa là “tập hợp các sản
phẩm có liên quan lẫn nhau hoặc tương tác ể biến ổi ầu vào thành ầu ra”. Cũng cần hiểu
rằng trong bất kỳ hoạt ộng nào, ầu vào của một quá trình này thường là ầu ra của quá trình
khác. Các quá trình trong một tổ chức thường ược lập kế hoạch và ược tiến hành trong iều
kiện ược kiểm soát ể tăng giá trị. Sản phẩm là kết quả của quá trình hoạt ộng của các ngành
sản xuất vật chất và dịch vụ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Từ ịnh nghĩa trên, ta có thể chứng minh một vấn ề là: Kết quả ở ầu ra của các quá
trình hay các hoạt ộng nào ó (sản phẩm, dịch vụ…) có tốt hay không phụ thuộc vào rất
nhiều vào chất lượng của các quá trình, phụ thuộc vào cách thức tổ chức và kiểm soát các quá trình ó.
1.1.2. Các thuộc tính của sản phẩm
Mỗi sản phẩm ều cấu thành bởi rất nhiều các thuộc tính ặc trưng có giá trị sử dụng
áp ứng những nhu cầu của con người. Chất lượng của các ặc tính này phản ánh mức ộ chất
lượng ạt ược của sản phẩm ó. Mỗi thuộc tính chất lượng của sản phẩm thể hiện thông qua
một tập hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật phản ánh khả năng áp ứng nhu cầu người tiêu
dùng. Các thuộc tính này có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo ra một mức ộ chất lượng nhất
ịnh của sản phẩm. Đối với những nhóm sản phẩm khác nhau
những yêu cầu về các thuộc tính phản ánh chất lượng có khác nhau. Tuy nhiên, nhữ ng
thuộc tính chung nhất phản ánh chất lượng sản phẩm gồm:
Tính năng, tác dụng của sản phẩm: tính năng tác dụng của sản phẩm là khả
năng của sản phẩm ó có thể thực hiện các chức năng, hoạt ộng mong muốn áp ứng ược
mục ích sử dụng của sản phẩm. Nhóm này ặc trưng cho các thông số kỹ thuật xác ịnh chức
năng tác dụng chủ yếu của sản phẩm. Nó bị quy ịnh bởi các chỉ tiêu kết cấu vật chất, thành
phần cấu tạo và ặc tính về cơ, lý, hoá của sản phẩm. Các yếu lố này ược thiết kế theo những
tổ hợp khác nhau tạo ra chức năng ặc trưng cho hoạt ộng của sản phẩm và hiệu quả của quá
trình sử dụng sản phẩm ó. Tuổi thọ hay
ộ bền của sản phẩm. Đây là yếu tố ặc trưng
cho tính chất của sản phẩm giữ ược khả năng
làm việc bình thường theo úng tiêu chuẩn thiết kế trong một thời gian nhất ịnh trên cơ sở
ảm bảo úng các yêu cầu về mục ích, iều kiện sử dụng và chế ộ bảo dưỡng quy ịnh. Tuổi
thọ là một yếu tố quan trọng trong quyết ịnh lựa chọn mua hàng của người tiêu dùng. Tuy
nhiên yếu tố tuổi thọ của sản phẩm cần phải ược thiết kế hợp lý trong iều kiện hiện nay do
tính chất hao mòn vô hình gây ra. 11 lOMoAR cPSD| 45469857
Các yếu tố thẩm mỹ. Đặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp lý về hình thức, dáng
vẻ, kết cấu, kích thước sự hoàn thiện, tính cân ối, màu sắc, trang trí, tính thời trang.
Độ tin cậy của sản phẩm. Đây là yếu tố ặc trưng cho thuộc tính của sản phẩm
liên tục duy trì ược khả năng làm việc không bị hỏng hóc, trục trặc trong một khoảng thời
gian nào ó. Độ tin cậy là một yếu tố rất quan trọng phản ánh chất lượng của một sản phẩm
ảm bảo cho doanh nghiệp có khả năng duy trì và phát triển thị trường.
Độ an toàn của sản phẩm. Những chỉ tiêu an toàn trong sử dụng, vận hành sản
phẩm, an toàn ối với sức khoẻ người tiêu dùng và môi trường là yếu tố tất yếu, bắt buộc
phải có ối với mỗi sản phẩm trong iều kiện tiêu dùng hiện nay. Yếu tố này ặc biệt quan
trọng ối với những sản phẩm trực tiếp ảnh hưởng ến sức khoẻ người tiêu dùng như các ồ
thực phẩm ăn uống, thuốc chữa bệnh... Khi thiết kế sản phẩm luôn phải coi ây là yếu tố cơ
bản không thể thiếu ược của một sản phẩm.
Tính tiện dụng. Phản ánh những òi hỏi về tính sẵn có tính dễ vận chuyển, bảo
quản và dễ sử dụng của sản phẩm.
Tính kinh tế của sản phẩm. Đây là yếu tố rất quan trọng ối với những sản phẩm
khi vận hành cần sử dụng tiêu hao nguyên liệu, năng lượng, tiết kiệm nguyên liệu, năng
lượng trong sử dụng trở thành một trong những yếu tố quan trọng phản ánh chất lượng và
khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Ngoài những yếu tố hữu hình có thể ánh giá cụ thể ơn giản mức chất lượng thì ể
phản ánh chất lượng còn có các thuộc tính vô hình rất khó ánh giá nhưng lại có ý nghĩa rất
quan trọng ối với khách hàng khi ánh giá chất lượng của một sản phẩm. Những yếu tố này gồm:
Các yếu tố như tên, nhãn hiệu, danh tiếng, uy tín của sản phẩm cũng trở thành bộ
phận quan trọng trong cấu thành chất lượng sản phâm. Bản thân uy tín, danh tiếng ược coi
như yếu tố chất lượng vô hình tác ộng lên tâm lý lựa chọn của khách hàng.
Những dịch vụ kèm theo cũng là một yếu tố thành phần của chất lượng sản phẩm
ảm bảo cho việc thành công của các doanh nghiệp trên thị trường.
Mức ộ chất lượng sản phẩm phụ thuộc chặt chẽ vào mức ộ chất lượng của từng ặc
tính chất lượng và sự tác ộng tổng hợp của các thuộc tính này. Mỗi thuộc tính có tầm quan
trọng khác nhau tuỳ thuộc vào loại sản phẩm, mục ích và yêu cầu sử dụng của người tiêu
dùng. Trách nhiệm của các doanh nghiệp là xác ịnh ược mức chất lượng tổng hợp giữa các
thuộc tính này một cách hợp lý nhất ối với từng loại sản phẩm.
1.2. Chất lượng sản phẩm 12 lOMoAR cPSD| 45469857
1.1.2. Khái niệm chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là một phạm trù phức tạp mà con người thường gặp trong các
lĩnh vực hoạt ộng của mình. Có nhiều ịnh nghĩa, khái niệm về chất lượng, vì thực tế, nó ã
trở thành ối tượng nghiên cứu của nhiều lĩnh vực: công nghệ, sản xuất, kinh doanh, nghiên
cứu marketing…và cũng là mối quan tâm của nhiều người như các nhà kinh tế, các nhà sản
xuất và ặc biệt là người tiêu dùng, với những mong muốn ược thỏa mãn các nhu cầu ngày một cao hơn.
Xét theo nghĩa hẹp, chất lượng bao gồm những ặc tính của sản phẩm nhằm áp ứng
ược những yêu cầu về mặt kỹ thuật, ảm bảo sản phẩm có công dụng tốt, tuổi thọ cao, tin
cậy, sự phân tán ít, có khả năng tương thích với môi trường sử dụng… Những ặc tính này
phụ thuộc nhiều vào những yếu tố kỹ thuật, công nghệ, nguyên vật liệu, phương pháp sản
xuất… và gắn liền với giá trị sử dụng của sản phẩm.
Theo quan iểm này, chất lượng cao hay thấp ược o bằng tỷ lệ những sản phẩm ược
chấp nhận qua kiểm tra bằng chất lượng (KCS), hoặc số lượng phế phẩm. ưng Nhtheo
nghĩa rộng, ở góc ộ của các nhà quản lý, người ta cho rằng chất lượng là
chất lượng thiết kế, sản xuất, bán và sử dụng ạt ược sự thỏa mãn cao nhất của khách hàng.
Theo ịnh nghĩa này thì chất lượng ược thể hiện qua bốn yếu tố là:
- Chấtlượng:Mức ộthỏamãncủakháchhàng
- Chiphí:Toànbộchiphíliênquan
ếnsảnphẩmtừkhâuthiếtkế, sảnxuất,tiêu dùngvàthảibỏchúng. - Giaohàng:Giaohàng
únglúckháchhàngcần,nhấtlà ốivớinhữngsảnphẩm ởdạngbánthànhphẩm
- Antoàn:Sảnphẩmcầnphảiantoàntrongsuốtquátrìnhsảnxuất, tiêudùng,và
khisửlýchúngdùbấtkỳở âu,vớibấtkỳai. Hiệuquảsửdụng Chiphíthỏamãn củasảnphẩm nhucầu ĐÁPỨNGCÁC YÊUCẦU Th ời iểmcung Yêucầuvềmôitrường cấpsảnphẩm vàantoànnghềnghiệp, sứckhỏacộng ồng
Hình 1.1. Những yêu cầu mới về chất lượng phải áp ứng
Ngoài ra, chất lượng còn ược một số nhà quản lý khái quát như sau: 13 lOMoAR cPSD| 45469857
- Sự thích hợp khi sử dụng (Theo Juran).
- Sự phù hợp với các yêu cầu cụ thể (Theo Crosby).
- Không bị khiếm khuyết, sai lỗi hoặc hư hỏng, nhiễm bẩn. - Mức ộ hoàn hảo.
- Sự thỏa mãn khách hàng.
- Làm vui lòng khách hàng.
Theo tiêu Theo ISO 8402: 1994 thì “chất lượng là tập hợp các ặc tính của một thực thể,
ối tượng, tạo cho thực thể, ối tượng
ó có khả năng thỏa mãn nhu cầu ã
nêu ra hoặc tiểm ẩn”. Chuẩn mới nhất hiện nay – Tiêu chuẩn ISO 9000: 2015, chất lượng là “Mức
ộ của một tập hợp các ặc tính vốn có áp ứng các yêu cầu”.
Để chỉ mức ộ, thuật ngữ “chất lượng” người ta thường sử dụng với các tính từ kém,
tốt, tuyệt hảo. Thuật ngữ “vốn có” ược hiểu là những ặc tính tồn tại trong sản phẩm, ặc biệt
như một ặc tính lâu bền hay vĩnh viễn của nó.
Về mặt ịnh lượng, chất lượng cũng có thể ược lượng hóa bằng công thức sau: Q Lnc Kkh
Lnc: Lượng nhu cầu mà sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn cho người tiêu dùng (hiệu
năng, sự hoàn thiện của sản phẩm, dịch vụ hoặc các kết quả thu ược từ các hoạt ộng, các quá trình).
Kkh: Kỳ vọng của khách hàng (các yêu cầu cụ thể, các thỏa thuận trong ơn ặt hàng,
các tiêu chuẩn ược áp dụng hoặc iểm cao nhất trong các thang iểm ánh giá…).
Khi Q=1, có nghĩa là các kỳ vọng, mong muốn của khách hàng ược áp ứng và thỏa
mãn hoàn toàn. Đây là trường hợp lý tưởng nhất và lúc ó sản phẩm mới ược coi là có chất lượng phù hợp.
Từ những quan niệm trên ây ta có thể thấy rằng “Chất lượng” không chỉ thỏa mãn
những quy cách kỹ thuật hay một yêu cầu cụ thể nào ó, mà có nghĩa rộng hơn rất nhiều - ó
là sự thỏa mãn khách hàng về mọi phương diện. Chất lượng là “sự thỏa nhu cầu hoặc hơn
nữa, nhưng với những phí tổn là thống nhất”.
Chính vì vậy, hoạt ộng quản lý chất lượng không phải chỉ chú trọng ến những khía
cạnh kỹ thuật thuần túy mà còn phải quan tâm, kiểm soát ược các yếu tố liên quan ến suốt
quá trình hình thành, sử dụng và thanh lý sản phẩm.
1.2.2 . Các ặc iểm của chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là một khái niệm phức tạp và tổng hợp. Từ những phân tích
khái niệm chất lượng sản phẩm ở trên thì chất lượng sản phẩm phải có những ặc iểm sau:
Thứ nhất, chất lượng sản phẩm phải ược ánh giá bằng một tập hợp các chỉ tiêu ặc
trưng cho tính năng kỹ thuật phản ánh giá trị sử dụng mà sản phẩm có thể ạt ược. Các thuộc 14 lOMoAR cPSD| 45469857
tính chất lượng là kết quả tổng hợp nhiều yếu tố, nhiều bộ phận hợp thành như nguyên,
nhiên, vật liệu, máy móc thiết bị, lao ộng, công nghệ, kỹ thuật…
Thứ hai, chất lượng sản phẩm phải ược thể hiện cùng với chi phí và gắn liền với iều
kiện tiêu dùng cụ thể của từng người, từng môi trường, từng ịa phương. Xuất phát từ bản
chất của sản phẩm luôn có hai ặc tính là giá trị sử dụng và giá trị. Giá trị sử dụng phản ánh
công dụng cụ thể của sản phẩm và chính công dụng này làm nên tính hữu ích của nó. Nhưng
khách hàng không chấp nhận chất lượng sản phẩm với bất kỳ mức giá nào nên khi nói ến
chất lượng sản phẩm phải ề cập ến cả mặt giá trị và các dịch vụ khác có liên quan trực tiếp ến sản phẩm.
Thứ ba, chất lượng sản phẩm ược hình thành trong tất cả mọi hoạt ộng, mọi quá
trình tạo ra sản phẩm và chỉ ược ánh giá ầy ủ khi tiêu dùng. Chất lượng sản phẩm ược xem
xét trong mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất giữa các quá trình trước, trong và sau sản xuất
bao gồm: nghiên cứu thiết kế, chuẩn bị sản xuất, sản xuất và sử dụng sản phẩm. Phải ánh
giá úng vị trí, vai trò của từng yếu tố và mối quan hệ giữa các yếu tố liên quan ến toàn bộ
quá trình sản xuất - kinh doanh. Chất lượng chỉ thể hiện úng trong những iều kiện tiêu dùng
xác ịnh phù hợp với mục ích tiêu dùng cụ thể. Đặc iểm này òi hỏi việc cung cấp những
thông tin cần thiết về sản phẩm cho người tiêu dùng ể sản
phẩm ược sử dụng phù hợp.
Thứ tư, chất lượng sản phẩm là một khái niệm tương ối có thể thay ổi theo thời gian,
không gian… Chất lượng sản phẩm không ở trạng thái cố ịnh mà thay ổi theo từng thời kỳ,
phụ thuộc vào sự biến ộng của các yếu tố khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật và yêu cầu của từng thị trường.
Thứ năm, chất lượng ược ánh giá theo mặt chủ quan và khách quan. Tính chủ quan
của chất lượng thể hiện thông qua chất lượng trong sự phù hợp hay còn gọi là chất lượng
thiết kế. Đó là mức ộ phù hợp của sản phẩm thiết kế ối với nhu cầu khách hàng. Nó phản
ánh nhận thức của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Tính khách quan của chất lượng
thể hiện thông qua thuộc tính vốn có của sản phẩm ó chính là “chất lượng tuân thủ thiết
kế”. Nó phản ánh mức ộ phù hợp của các ặc tính chất lượng sản phẩm so với tiêu chuẩn
thiết kế ặt ra. Loại chất lượng này phụ thuộc chặt chẽ vào tính chất ặc iểm và trình ộ công
nghệ, trình ộ tổ chức quản lý sản xuất của các doanh nghiệp. Vì
thế, chất lượng là vấn ề ặt ra với mọi trình ộ sản xuất. 1.2.3.
Những yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là vấn ề tổng hợp, là kết quả của một quá trình từ sản xuất ến
tiêu dùng và cả sau khi tiêu dùng. Do ó, có thể nói nó chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, iều
kiện phức tạp và ầy biến ộng. Tuy nhiên, mức ộ ảnh hưởng của các yếu tố ến từng loại sản
phẩm, dịch vụ là khác nhau. Việc xem xét, phân tích các yếu tố cho phép chúng ta có những
biện pháp quản lý hữu hiệu. Theo quan iểm quản lý và thực tiễn kinh doanh, có thể thấy
chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào các yếu tố sau: 15 lOMoAR cPSD| 45469857
1.2.3.1. Các yếu tố vĩ mô
Các chính sách kinh tế
Quản lý chất lượng chịu tác ộng chặt chẽ bởi các chính sách kinh tế của nhà nước:
chính sách ầu tư, chính sách phát triển của các ngành, chủng loại sản phẩm chính, chính
sách thuế, các chính sách ối ngoại trong từng thời kỳ, các quy ịnh về xuất nhập khẩu …Việc
kế hoạch hóa phát triển kinh tế cho phép xác ịnh trình ộ chất lượng và mức chất lượng tối
ưu, xác ịnh cơ cấu mặt hàng, cũng như việc xây dựng chiến lược con người trong tổ chức
phù hợp với ường lối phát triển chung của xã hội.
Ví dụ như chính sách giá cả: cho phép các doanh nghiệp xác ịnh úng giá trị của sản
phẩm trên thương trường. Dựa vào hệ thống giá cả, doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến
lược cạnh tranh và tìm mọi cách nâng cao chất lượng sản phẩm mà không bị chèn ép về giá. ➢ Các
iều kiện kinh tế - xã hội
Bất kỳ ở trình ộ sản xuất nào, chất lượng sản phẩm bao giờ cũng bị ràng buộc, chi
phối bởi hoàn cảnh, iều kiện và nhu cầu cụ thể của nền kinh tế. -
Trình ộ phát triển của nền kinh tế: Để có thể lựa chọn một mức chất lượng phù
hợp với thị trường, phù hợp với sự phát triển chung của xã hội, với người tiêu dùng, doanh
nghiệp cần phải xác ịnh khả năng kinh tế (tài nguyên, tích lũy, ầu tư…), khả năng thanh
toán của người tiêu dùng. Phải nắm ược trình ộ phát triển khoa học, kỹ thuật, công nghệ.
Chất lượng sản phẩm là nhu cầu nội tại của bản thân sản xuất, cho nên trình ộ chất lượng
sản phẩm phải phù hợp với khả năng cho phép và sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế. -
Những yếu tố về văn hóa, truyền thống, thói quen: Chất lượng sản phẩm là sự
áp ứng, thỏa mãn nhu cầu xác ịnh trong những iều kiện, hoàn cảnh cụ thể. Do ó, quan niệm
về tính hữu ích mà sản phẩm mang lại cho mỗi người, mỗi dân tộc cũng khác nhau. Mỗi
sản phẩm ở nơi này ược coi là có chất lượng, nhưng ở nơi khác lại không thể chấp nhận
ược do những quy ịnh về truyền thống văn hóa xã hội, iều kiện tự nhiên khác nhau. Trình
ộ văn hóa khác nhau thì những òi hỏi về chất lượng cũng không giống nhau.
Chính vì vậy ối với các doanh gia nước ngoài, khi thâm nhập thị trường, việc mà họ
quan tâm hàng ầu là tìm hiểu văn hóa, con người, truyền thống dân tộc noi mà họ sẽ ến làm việc.
Những yêu cầu của thị trường
Nhu cầu của thị trường thế nào? Những òi hỏi về ặc trưng kỹ thuật, iều kiện cung
ứng sản phẩm về mặt chất lượng và số lượng ra sao? Nghiên cứu, nhận biết, nhạy cảm
thường xuyên với thị trường, ể ịnh hưỡng cho các chính sách chất lượng trong hiện tại và
tương lai là một trong những nhiệm vụ quan trọng, khi xây dựng những chiến lược phát
triển sản xuất trong nền kinh tế thị trường. 16 lOMoAR cPSD| 45469857
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
Với sự phát triển nhanh và mạnh mẽ, ngày nay, khoa học - kỹ thuật ã và ang trở
thành một lực lượng sản xuất trực tiếp. Do ó, chất lượng của bất kỳ sản phẩm nào cũng gắn
liền và bị quyết ịnh bởi sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
Việc ứng dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất một cách nhanh
chóng, ã làm cho sản phẩm sản xuất ra ngày càng có khả năng cung cấp ược nhiều tiện ích
và những iều kiện tối ưu hơn. Nhưng cũng chính vì vậy mà chu kỳ sống của sản phẩm, của
công nghệ ngày một ngắn i, những chuẩn mực về chất lượng cũng thường xuyên trở nên lạc hậu.
Vì vậy, làm chủ ược khoa học – kỹ thuật, ứng dụng một cách nhanh nhất, hiệu quả
nhất những thành tựu của khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, là vấn ề quyết ịnh ối với việc
nâng cao chất lượng sản phẩm.
Hiệu lực của cơ chế quản lý
Dù là ở bất kỳ hình thái kinh tế nào, sản xuất luôn luôn chịu sự tác ộng của cơ chế
quản lý kinh tế, kỹ thuật và xã hội nhất ịnh. Hiệu lực của cơ chế quản lý ảnh hưởng ến chất
lượng sản phẩm chủ yếu ở các mặt sau: -
Trên cơ sở một hệ thống pháp luật chặt chẽ, quy ịnh hành vi, thái ộ và trách
nhiệm pháp lý của nhà sản xuất ối với việc cung ứng sản phẩm ảm bảo chất lượng, nhà
nước tiến hành kiểm tra, theo dõi chặt chẽ mọi hoạt ộng của người sản xuất nhằm bảo vệ người tiêu dùng.
Căn cứ vào mục tiêu cụ thể trong từng thời kỳ, nhà nước cho phép xuất nhập khẩu
các chủng loại sản phẩm khác nhau. Đây cũng là iều làm cho các nhà sản xuất phải quan
tâm khi xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh. -
Về chức năng quản lý của nhà nước ối với chất lượng sản phẩm, việc xây dựng
các chính sách thưởng phạt về chất lượng sản phẩm cũng ảnh hưởng ến tinh thần của các
doanh nghiệp trong những cố gắng cải tiến chất lượng. Việc khuyến khích và hỗ trợ của
nhà nước ối với các doanh nghiệp thông qua chính sách về thuế, tài chính là những iều kiện
cần thiết ể ảm bảo chất lượng.
Đây là những òn bẩy quan trọng trong việc quản lý chất lượng sản phẩm, ảm bảo
cho sự phát triển ổn ịnh của sản xuất, ản bảo uy tín, quyền lợi của người sản xuất và người tiêu dùng.
Một hệ thống quản lý có hiệu lực sẽ ảm bảo sự bình ẳng trong sản xuất kinh doanh
giữa các thành phần kinh tế, các lĩnh vực sản xuất, góp phần thúc ẩy sản xuất phát triển.
1.2.3.2. Nhữ ng yếu tố vi mô
Đối thủ cạnh tranh -
Mức ộ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng hoạt ộng trong ngành 17 lOMoAR cPSD| 45469857 -
Nguy cơ do các ối thủ cạnh tranh mới có tiềm năng gia nhập thêm vào
những ngành mà doanh nghiệp ang hoạt ộng. -
Khả năng cạnh tranh của các ối thủ tiềm ẩn.
Người cung cấp
Đây là yếu tố quan trọng quyết ịnh ầu vào của doanh nghiệp, nó có thể tạo ra những
nguy cơ ối với doanh nghiệp khi họ: - Có thể òi nâng giá bán
- Giảm chất lượng hàng hóa cung cấp - Thay
ổi phương pháp sản xuất và cung cấp sản phẩm
- Từ chối ơn ặt hàng nếu không thỏa mãn các yêu cầu về thanh toán - Có những
khách hàng mới. ➢ Khách hàng
Có thể nói ây là yếu tố quan trọng nhất, quyết ịnh sự tồn tại của doanh nghiệp.
Khách hàng có thể trả giá thấp, nhưng lại luôn có những yêu cầu cao hơn. Họ có nhiều sự
lựa chọn hơn, nên quản lý khách hàng cũng phải là hoạt ộng cần phải ặc biệt quan tâm. ➢ Các ối tác
Là những ối tượng có mối quan hệ với doanh nghiệp (ngân hàng, các tổ chức, hiệp
hội ngành nghề…). Họ rất quan tâm ến những kết quả và những thành tích của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp hoạt ộng có hiệu quả, hệ thống quản lý ổn ịnh sẽ góp phần gia tăng mối quan hệ này.
Các cơ quan quản lý
Những cơ quan thực hiện các hoạt ộng quản lý và ịnh hướng cho các doanh nghiệp
về những vấn ề liên quan ến tiêu chuẩn - o lường - chất lượng. Đây cũng là những cơ quan
giám sát việc thực hiện pháp lệnh về chất lượng, cũng như các quy ịnh về chất lượng, an
toàn ối với sản phẩm và dịch vụ.
Tóm lại, những yếu tố trên có ảnh hưởng ở những mức ộ khác nhau ối với từng
doanh nghiệp, từng tổ chức. Tuy nhiên, khi xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng, các
doanh nghiệp cũng cần phải nghiên cứu ầy ủ những yếu tố trên ể có các quyết ịnh phù hợp.
1.2.3.3. Những yếu tố nội bộ doanh nghiệp – quy tắc 4M
Ngoài những yếu tố của môi trường, chất lượng sản phẩm còn phụ thuộc rất chặt
chẽ vào quá trình hoạt ộng của doanh nghiệp, phụ thuộc vào chất lượng của công tác quản
trị - iều hành sản xuất. Để có thể nâng cao chất lượng sản phẩm, các nhà sản xuất phải có
khả năng kiểm soát tốt các yếu tố bên trong doanh nghiệp. Trong rất nhiều yếu tố ó, quan
trọng nhất là các yếu tố sau:
Con người – Men
Con người bao gồm cả ban lãnh ạo các cấp, công nhân và cả người tiêu dùng. Sự
hiểu biết và tinh thần của mọi người trong hệ thống sẽ quyết ịnh rất lớn ến việc hình thành
chất lượng sản phẩm. Trong quá trình sử dụng chất lượng sản phẩm sẽ ược duy trì và hiệu 18 lOMoAR cPSD| 45469857
quả ra sao lại phụ thuộc vào người sử dụng với ý thức, trách nhiệm cũng như là sự hiểu
biết của họ về sản phẩm.
Phương pháp – Methods
Những phương pháp bao gồm phương pháp quản lý, phương pháp sản xuất, các thức
iều hành, quản trị công nghệ, những chiến lược, chiến thuật của doanh nghiệp, khả năng ối
phó với các vấn ề phát sinh ể duy trì và phát huy hiệu quả của sản xuất. Yếu tố này óng vai
trò quan trọng trong việc ảm bảo các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm, bảo ảm ộ an toàn,
ộ tin cậy trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm, ồng thời quyết ịnh các yếu tố cạnh tranh
của sản phẩm (chất lượng, giá cả, thời hạn….).
Thiết bị - Machines
Thiết bị quyết ịnh khả năng kỹ thuật của sản phẩm. Trên cơ sở lựa chọn thiết bị tiên
tiến, người ta có khả năng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng tính cạnh tranh của nó trên
thương trường, a dạng hóa chủng loại sản phẩm, nhằm thỏa mãn ngày càng nhiều nhu cầu
của người sử dụng. Việc cải tiến, ổi mới công nghệ tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng
cao, giá thành hạ và ổn ịnh.
Vật liệu- Materials
Nguyên vật liệu là những yếu tố “ ầu vào” quan trọng quyết ịnh chất lượng sản phẩm
ở “ ầu ra”. Trong iều kiện hiện nay, trước nguy cơ cạn kiệt các nguồn nguyên vật liệu, ô
nhiễm môi trường, ể tồn tại và phát triển thì con người không ngừng tìm tòi, sáng tạo ra
những nguyên vật liệu mới và vật liệu thay thế. Những nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu
khoa học kỹ thuật, nghiên cứu những nguyên vật liệu mới có thể làm giảm mức ộ ô nhiễm
môi trường, tiết kiệm tài nguyên…và nhờ thế làm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm..
CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ Các Điều Thị Phát Luật triển pháp chính kiện trường KHKT QĐ sách KTXH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Quátrìnhtạorasảnphẩm+cácnguồnlực(4M)
Thiếtkế-vậttư-sảnxuất-lưukho-bánvàsaubán Đốithủ Người Khách Các Cáccơ cạnh cung hàng ốitác quan tranh cấp quảnlý CÁC YẾU TỐ VI MÔ
Hình 1.2. Yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng ến yếu tố thời gian 19 lOMoAR cPSD| 45469857
Ngoài ra, ể thành công trong kinh doanh, còn phải quan tâm nữa (M5 – Minute).
Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhưng cũng là yếu tố khó nắm bắt nhất. Để làm
chủ và kiểm soát ược yếu tố này, òi hỏi các nhà quản lý phải biết cách tổ chức, lãnh ạo và
hoạch ịnh một cách khoa học và toàn diện.
1.3. Chất lượng dịch vụ
1.3.1. Dịch vụ và chất lượng lượng dịch vụ
Dịch vụ là một lĩnh vực vô cùng quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển
của khu vực dịch vụ cũng như tỷ trọng của nó trong tổng sản phẩm quốc dân của một quốc
gia phản ánh trình ộ phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia ó. Đối với các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh, dịch vụ i kèm sản phẩm là một bộ phận không thể thiếu và ngày càng
trở nên quan trọng trong việc ẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Đặc biệt, ở các nước phát triển,
dịch vụ không chỉ giữ vai trò quan trọng trong việc tiêu thụ sản phâm mà nó ã trở thành vũ
khí cạnh tranh hữu hiệu. Vì vậy, phát triển các ngành dịch vụ trong nền kinh tế nói chung
và phát triển các dịch vụ i kèm ối với các sản phẩm nói riêng là một nhiệm vụ cấp thiết của nền kinh tế xã hội.
1.3.1.1. Dịch vụ và ăc iểm dịch vụ Dịch vụ
Cũng giống như sản phẩm hữu hình, dịch vụ (sản phẩm vô hình) là kết quả ầu ra
của một quá trình hay một hoạt ộng nào ó. Tuy nhiên, do tính chất vô hình của nó nên dịch
vụ ược ịnh nghĩa là “kết quả của một quá trình hay một hoạt ộng nào ó nhưng không thể
nhìn thấy ược, không o ược và không ếm ươc”. Thực tế có rất nhiều ịnh nghĩa khác nhau
về dịch vụ. Các học giả, ứng trên từng quan iểm riêng của mình nên cũng có những quan
niệm, ịnh nghĩa khác nhau về dịch vụ. Hiện tại, có một số quan niệm sau về dịch vụ: •
Theo quan iểm truyền thống: Những gì không phải nuôi trồng, không phải sản
xuất là dịch vụ. Như vậy, dịch vụ bao gồm các lĩnh vực hoạt ộng như: khách sạn, tiệm ăn,
hiệu sửa chữa, giai trí, bảo tàng, chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm, tư vấn, giáo dục, ào tạo, tài
chính, ngân hàng, bán buôn bán lẻ, giao thông vận tải, các phương tiện công cộng ( iện,
nước, viễn thông...), dịch vụ công (tòa án, cảnh sát, quân ội, cứu hỏa). •
Theo cách hiểu phổ biến: Dịch vụ là một hoạt ộng mà sản phẩm của nó là vô
hình. Nó giải quyết các mối quan hệ với khách hàng hoặc với tài sản do khách hàng sở hữu
mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu. •
Theo cách hiểu khác: Dịch vụ là một hoạt ộng xã hội mà hoạt ộng này ã xảy
ra trong mối quan hệ trực tiếp giữa khách hàng và ại diện của công ty cung ứng dịch vụ. •
Theo TCVN IS0 9000:2015 Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt ộng tiếp, xúc
giữa người cung ứng và khách hàng và các hoạt ộng nội bộ của người cung ứng ể áp ứng nhu cầu của khách hàng. 20