Tài liệu học tập thực hành lắp đặt điện | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Khái niệm: Lắp đặt điện là quá trình thiết kế và lắp ráp các hệ thống điện trong các công trình xây dựng. Mục đích: Đảm bảo cung cấp điện an toàn, hiệu quả cho các thiết bị và hệ thống trong công trình. Nguồn điện: Máy phát điện, trạm biến áp, lưới điện. Thiết bị điện: Công tắc, ổ cắm, đèn chiếu sáng, thiết bị điện tử. Dây dẫn điện: Cáp điện, dây đồng, dây nhôm.

TLHT TH Đin cơ bn 2021 nal
1
B CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T K THUT CÔNG NGHIP
KHOA ĐIỆN
Trn Qu c Đ t (Ch biên)
Vũ Duy Hƣng, Phạm Văn Minh, Roãn Văn Hóa
TÀI LI U H C T P
THC HÀNH LẮP ĐẶT ĐIỆN
(Lƣu hành n i b )
Hà N i - 2021
2
LỜI NÓI ĐẦU
Thc hành l n môn h c trang b các kiắp đặt điệ ến th c, k l t, năng về ắp đặ
ki m tra, b ng các thi t b n, thi t b ng, thi t b u khi n trong h ảo dƣỡ ế điệ ế đo lƣờ ế điề
th thống điện dân dng công nghip. Vn hành các thiết b trong h ng cung cp
điện và các dây chuyn sn xut công nghip.
Đây là một trong những nội dung cơ bản trong đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật
điện, điện tử, ngành Công nghệ kthuật điều khiển tự động hóa của a Điện, Kho
trƣờng Đại học Kinh tế Kỹ thuật ông nghiệp. Sinh viên chuyên ngành sau khi đƣợc - C
đào tạo về lắp đặt điện có đƣợc các kỹ năng, kiến thức nhƣ:
- y Hiểu đƣợc qu trình đấu nối áp dụng vào thực tế của sản xuất;
- Cài đặt đƣợc chế độ tự động và bằng tay trên các dây chuyền sản xuất;
- Lắp đặt, sửa chữa thành thạo các thiết bị, hệ thống cung cấp điện công nghiệp;
- - Vận hành đƣợc hệ thống điện, hệ thống đo lƣờng cảm biến;
- ; Lắp đặt và lập trình đƣợc các mạch lắp đặt điện
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ trong nghề lắp đặt.
Ngoài các knăng trên, một ngƣời k điện còn luôn phải tìm hiểu, cập nhật
những kiến thức, kỹ năng mới liên quan đến lắp đặt điện nhƣ: công nghệ vật liệu mới,
công nghệ xây dựng, các giải pháp thi công mới...
Ngày nay, trƣớc sự phát triển rầm rộ của công nghệ, xây dựng và nhu cầu hội,
việc trang bị tay nghề, kỹ năng thành thạo một trong những yêu cầu quan trọng đối
với ngƣời kỹ sƣ điện.
3
NỘI DUNG GIẢNG DẠY
TT
Ni dung
1
Bài 1: Các thao tác cơ b ắp đặn trong l t kim tra và sa cha h thng
điện
1.1. N i quy, quy t c an toàn lao n động, an toàn điệ
1.2. Quy trình thi công h n thống điệ
1.3. Các ph thi công dây d n ƣơng pháp đƣờng ẫn điệ
1.4. Cách s d ng d ng c thi công, d ng c ki m tra
1.5. Tìm hi u các thi t b ng ế thc hành tại xƣở
2
Bài 2: Lắp đặt và s a ch a m c m bi n ạch điện đo lƣờng ế
2.1. Tìm hi u thi t b nguyên lý m ng 1 pha, 3 pha ế ị, sơ đồ ạch điện đo lƣờ
2.2. Th c hành l t m ắp đặ ạch điện đo lƣờng điện áp, dòng điện và điện năn
1 pha, 3 pha
2.3. Tìm hi u thi t b nguyên lý m n s d ng c m bi n qua ế ị, sơ đồ ạch điệ ế
cm biến tim cn
2.4. Th c hành l t m n s d ng c m bi n quang, c m bi n ắp đặ ạch điệ ế ế
cn
2.5. Phát hi n và s a ch s c ng g p a mt s thƣờ
3
Bài 3: Phân tích đề thi lắp đặt điện năm 2016, 2018, 2020
3.1. Mô t k thi thuật đề
3.2. Phân tích n v các b
3.3. Danh m c vật tƣ, thiết b
3.4. Tiêu chí ch m ấm điể
4
Bài 4: Lắp đặt và s a ch a m ạch đèn đơn
4.1. Tìm hi u thi t b nguyên lý ế và sơ đồ
4
TT
Ni dung
4.2. Th c hành l t ắp đặ
4.3. Ki m tra và v n hành
4.4. Phát hi n và s a ch s c ng g p a mt s thƣờ
5
Bài 5: L t và s a ch a m u thang ắp đặ ạch đèn cầ
5.1. Tìm hi u thi t b nguyên lý ế và sơ đồ
5.2. Th c hành l t ắp đặ
5.3. Ki m tra và v n hành
5.4. Phát hi n và s a ch s c ng g p a mt s thƣờ
6
Bài 6: Lắp đặt và s a ch a m n chi c m ạch điệ ếu sáng,
6.1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện
6.2. Th c hành l t ắp đặ
6.3. Ki m tra và v n hành
6.4. Phát hi n và s a ch s c ng g p a mt s thƣờ
Ki m tra định k l n 1
7
Bài 7: L t, s a ch a m ch kh ng t ắp đặ ởi độ đơn
7.1. Tìm hi u thi t b nguyên lý ế ị, sơ đồ
7.2. Th c hành l t ắp đặ
7.3. Ki m tra và v n hành
7.4. Phát hi n và s a ch s c ng g p a mt s thƣờ
8
Bài 8: L t, s a ch a m ch kh ng t képắp đặ ởi độ
8.1. Tìm hi u thi t b nguyên lý ế ị, sơ đồ
8.2. Th c hành l t ắp đặ
8.3. Ki m tra và v n hành
8.4. Phát hi n và s a ch s c ng g p a mt s thƣờ
9
Bài 9: Lắp đặt, s a ch a m ch kh ng sao/tam giác ởi độ
9.1. Tìm hi u thi t b nguyên lý ế ị, sơ đồ
9.2. Th c hành l t ắp đặ
5
TT
Ni dung
9.3. Ki m tra và v n hành
9.4. Phát hi n và s a ch s c ng g p a mt s thƣờ
Ki m tra định k l n 2
10
Bài 10: Thc hành v b u khi p trình PLC c LOGO điề n l nh
10.1.Tìm hi u nguyên lý, c u t k i ạo, sơ đồ ết n
10.2. Tìm hi u các ch n ức năng cơ bả
10.3. Tìm hi u m c bi t t s chức năng đặ
10.4. Bài t p ng d ng
11
Bài 11: Lp trình th c hành PLC c cho m ch kh kép nh ởi động t
11.1. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây
11.2. L p trình
11.3. Mô ph ng và v n hành
11.4. Phát hi n và s s c ng g p a ch a m t s thƣờ
12
Bài 12: L p trình th c hành PLC c cho m ch kh ng sao/tam nh ởi độ
giác
12.1. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây
12.2. L p trình
12.3. Mô ph ng và v n hành
12.4. Phát hi n và s s c ng g p a ch a m t s thƣờ
13
Bài 13: Hƣớng dn s d ng b điều khin KNX trong lắp đặt điện
13.1. Tìm hi u v thi t b ế KNX
13.2. Sơ đồ kết ni
13.3. Hƣớng dn lp trình
6
TT
Ni dung
13.4. Lƣu và mở d án
14
Bài 14: L p trình l t b u khi n KNX cho h ng chi ắp đặ điề th ếu
sáng
14.1. Tìm hi u thi k t n i ết bị, sơ đồ ế
14.2. L p trình KNX cho h ng chi u sáng th ế
14.3. L p trình KNX cho h u ch thống điề ỉnh độ sáng
14.4. N n hành ạp chƣơng trình và vậ
15
Bài 15: L p trình l t b u khi n KNX cho h ắp đặ điề thống điều
khin rèm
15.1. Tìm hi u thi k t n i ết bị, sơ đồ ế
15.2. L p trình KNX cho h u khi n thống điề rèm
15.3. N n hành ạp chƣơng trình và vậ
Ki m tra định k l n 3
7
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 2
NỘI DUNG GIẢNG DẠY .............................................................................................. 3
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: CÁC THAO TÁC BẢN TRONG LẮP ĐẶT, KIỂM
TRA VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN ................................................................... 10
1.1. NỘI QUY, QUY TẮC AN TOÀN LAO ĐỘNG, AN TOÀN ĐIỆN ................. 10
1.2. QUY TRÌNH THI .................................................. 12 CÔNG HỆ THỐNG ĐIỆN
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP THI CÔNG ĐƢỜNG DÂY ĐIỆN ............................... 15
1.4. CÁCH SỬ DỤNG DỤNG CỤ THI CÔNG, DỤNG CỤ KIỂM TRA ............... 21
1.5. TÌM HIỂU CÁC THIẾT BỊ THỰC HÀNH TẠI XƢỞNG................................ 28
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: LẮP ĐẶT SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN ĐO LƢỜNG
CẢM BIẾN .................................................................................................................... 34
2.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, ĐỒ NGUYÊN MẠCH ĐO LƢƠNG 1 PHA, 3
PHA............................................................................................................................ 34
2.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN ĐO LƢỜNG 1 PHA, 3 PHA ............ 38
2.3. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, ĐỒ NGUYÊN MẠCH ĐIỆN SỬ DỤNG CẢM
BIẾN QUANG, CẢM BIẾN TIỆM CẬN ................................................................. 40
2.4. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN SỬ DỤNG CẢM BIẾN QUANG,
CẢM BIẾN TIỆM CẬN ............................................................................................ 43
2.5. PHÁT HIỆN MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ............................................... 44
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3: PHÂN TÍCH ĐỀ THI LẮP ĐẶT ĐIỆN NĂM 2016, 2018,
2020 ............................................................................................................................... 46
3.1. MÔ TẢ KỸ THUẬT ĐỀ THI ............................................................................ 46
3.2. PHÂN TÍCH CÁC BẢN VẼ .............................................................................. 57
3.3. DANH M C V T B ..................................................................... 65 ẬT TƢ THIẾ
3.4. TIÊU CHÍ CH M ................................................................................... 74 ẤM ĐIỂ
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: LẮP ĐẶT VÀ SỬA CHỮA MẠCH ĐÈN ĐƠN ............... 90
4.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ VÀ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ............................................. 90
4.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................... 93
4.3. KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH ............................................................................ 98
4.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ................... 99
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5: LẮP ĐẶT SỬA CHỮA MẠCH ĐÈN CẦU THANG
..................................................................................................................................... 100
5.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ VÀ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ........................................... 100
5.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................. 103
5.3. KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH .......................................................................... 108
5.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ................. 109
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6: LẮP ĐẶT SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN CHIẾU SÁNG,
Ổ CẮM ........................................................................................................................ 110
6.1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN ............................................................... 110
6.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................. 114
8
6.3. KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH .......................................................................... 119
6.4. P ................. 120 HÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP
BÀI THỰC HÀNH SỐ 7: LẮP ĐẶT SỬA CHỮA MẠCH KHỞI ĐỘNG TỪ
ĐƠN ............................................................................................................................. 121
7.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ................................................. 121
7.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................. 124
7.3. KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH .......................................................................... 129
7.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ................. 130
BÀI THỰC HÀNH SỐ 8: LẮP ĐẶT SỬA CHỮA MẠCH KHỞI ĐỘNG TỪ
KÉP .............................................................................................................................. 131
8.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ................................................. 131
8.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................. 134
8.3. KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH .......................................................................... 139
8.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ................. 140
BÀI THỰC HÀNH SỐ 9: LẮP ĐẶT SỬA CHỮA MẠCH KHỞI ĐỘNG SAO
TAM GIÁC.................................................................................................................. 142
9.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ................................................. 142
9.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................. 144
9.3. KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH .......................................................................... 150
9.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ................. 151
BÀI THỰC HÀNH SỐ 10: THỰC HÀNH VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC
CỠ NHỎ LOGO .......................................................................................................... 153
10.1. TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ, CẤU TẠO, SƠ ĐỒ KẾT NỐI ............................ 153
10.2. TÌM HIỂU CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN .................................................... 155
10.3. TÌM HIỂU MỘT SỐ CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT .......................................... 159
10.4. BÀI TẬP ỨNG DỤNG .................................................................................. 163
BÀI THỰC HÀNH SỐ 11: THỰC HÀNH LẬP TRÌNH PLC CỠ NHỎ CHO MẠCH
KHỞI ĐỘNG TỪ KÉP ............................................................................................... 166
11.1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ, SƠ ĐỒ ĐI DÂY ....................................................... 166
11.2. LẬP TRÌNH .................................................................................................... 169
11.3. MÔ PHỎNG VÀ VẬN HÀNH ...................................................................... 170
11.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ............... 172
BÀI THỰC HÀNH SỐ 12: THỰC HÀNH LẬP TRÌNH PLC CỠ NHỎ CHO MẠCH
KHỞI ĐỘNG SAO – TAM GIÁC .............................................................................. 173
12.1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ, SƠ ĐỒ ĐI DÂY ....................................................... 173
12.2. LẬP TRÌNH .................................................................................................... 176
12.3. MÔ PHỎNG VÀ VẬN HÀNH ...................................................................... 177
12.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ............... 179
BÀI THỰC HÀNH SỐ 13: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN KNX
TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN ........................................................................................... 180
13.1. TÌM HIỂU VỀ THIẾT BỊ KNX ..................................................................... 180
9
13.2. SƠ ĐỒ KẾT NỐI ............................................................................................ 184
13.3. .......................................................................... 186 HƢỚNG DẪN LẬP TRÌNH
13.4. LƢU VÀ MỞ DỰ ÁN .................................................................................... 190
BÀI THỰC HÀNH SỐ 14: LẬP TRÌNH LẮP ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN KNX
CHO HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG .............................................................................. 193
14.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, SƠ ĐỒ KẾT NỐI ...................................................... 193
14.2. LẬP TRÌNH KNX CHO HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG .................................. 199
14.3. LẬP TRÌNH KNX CHO HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG ................ 204
14.4. NẠP CHƢƠNG TRÌNH VÀ VẬN HÀNH .................................................... 205
BÀI THỰC HÀNH SỐ 15: LẬP TRÌNH LẮP ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN KNX
CHO HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN RÈM ...................................................................... 207
15.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, SƠ ĐỒ KẾT NỐI ...................................................... 207
15.2. LẬP TRÌNH KNX CHO HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN RÈM ......................... 212
15.3. NẠP CHƢƠNG TRÌNH VÀ VẬN HÀNH .................................................... 214
10
BÀI : THỰC HÀNH SỐ 1 CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG LẮP ĐẶT, KIỂM
TRA VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN
MỤC ĐÍCH CỦA BÀI:
Trang b cho sinh viên các ki n th ế c, k năng sau:
- N i quy, quy t c an toàn khi làm vi c v i h n t ng th c hành thống điệ ại xƣở
và trong th . c tế
- Các thi t b n dân d ng và công nghi p, d ng c thi công h n và ế điệ thống điệ
module th c hành L n. ắp đặt điệ
- Cách s d ng các d ng c l m tra và s n. để ắp đặt, ki a ch a h thống điệ
- Quy trình th n 5S t ng. c hi ại xƣở
1.1. NỘI QUY, QUY TẮC AN TOÀN LAO ĐỘNG, AN TOÀN ĐIỆN
1.1.1. Quy t n ắc an toàn điệ
Ch nh i có chuyên môn v n luyững ngƣờ điện và đã qua huấ ện an toàn điện mi
đƣợ điệc bảo dƣỡ ắp đặng, sa cha, ci to, l t thiết b n;
Không t n n nút ho t c u dao, áptomat ngoài ch c trách c ti ặc đóng ngắ a
mình (nhất là đối với các máy bơm, máy nén, quạt gió…);
Phi ng t bt thiế ra kh i ngu t thi t bồn điện và nối đấ ế trƣ c khi b ng, sảo dƣỡ a
ch a;
Khi đóng/ cắ ần có “phiế ệc” và phảt thiết b điện c u thao tác/ qui trình làm vi i có
2 ngƣời tham gia để tránh nhm ln
Khi b ng, s a ch a thi t b n ít nh t ph i tham gia, thảo dƣỡ ế điệ ải 2 ngƣờ c
hi c l n, treo bi n c nh báo c n t i c u dao nguện các bƣớ ập điệ ấm đóng điệ n
trong su t quá trình làm vi t các thi t b / d ng c n trên m t b ng khô ệc, đặ ế điệ
ráo, s d qui trình làm vi y phép làm vi ụng ệc” tuân theo “giấ ệc điện”, sau
khi k t thúc công vi c ph i nghi m thu, tr giế ấy phép thông o để ngƣi
v vào ho ng; ận hành đƣa thiết b ạt độ
Nếu c n chi u sáng c c b khi s a, ph ng c m tay 36V; ế a ch ải dùng đèn di độ
Không t m c a thi t b n ho ng dây d tiện đi vào vùng nguy hiể ế điệ ặc đƣ ẫn điện
và không t u n n; ý đấ ối thay đổi h thống điệ
T i ví trí có dòng đi n cao th ph i treo b ng c nh báo nguy hi ế m;
Không b trí thi t b ế đin trên m t b ng t kh n ho c d ẩm ƣớ năng dẫn điệ
trƣợt ngã, sập đổ;
Ngt khi ngu n các thiồn điệ ết b , d ng c điệ n khi không s d ng;
Khi làm vi c trên cao ph i đeo dây an toàn;
Khi ng t m t c u trì, c u dao, công t c, m i n n, t i v trí l p ph i treo ối điệ
bi n thông báo ho c khóa cách ly;
11
Ít nh t 2 l n tr t c a thi t b , n u s ần/năm đo kiểm tra điệ tiếp đấ ế ế đo > 2 Ôm thì
ph < 2 Ôm; i x lý để đạt giá tr
Phi mang quần áo khô, đi giày cách điện, đội khi đi vào vùng nguy him
v n; điệ
Tháo đồ ại trên ngƣờ ần áo khô, đeo găng, ủng cách điệ kim lo i, mc qu mang n,
d ng c n phù h p khi vi i thi n; cách điệ c v ết b đang mang điệ
Khi phát hi n th u b ng (mùi khét, khói, tia l i l p t y điề ất thƣ ửa điện…) phả c
báo để ngƣời vn hành ngng ngay thiết b.
Sau khi m t m ng t b i 1 thi t b b o v (áptômát, c ạch điện b ế ầu chì…), không
đƣợc đóng mạch điệ ại cho đế ết đị ủa ngƣờn l n khi quy nh c i chu trách nhim
v n b m r ng thi và m n l điệ ảo đả ết b ạch đã an toàn để đóng điệ i.
Không đƣợ năng dẫn điệc dùng các thang kh n khi làm vic trên hoc gn
các thiết b điện. C m dùng thang b ng kim loi.
1.1.2. N ng th c hành ội quy an toàn Xƣở
1. Trong giờ thực hành không đƣợc bỏ vị trí làm việc đã đƣợc phân công; để thiết
bị hoạt động không có ngƣời trông coi; sử dụng vật , thiết bị m việc riêng;
tự ý đi lại làm ảnh hƣởng đến an toàn chung;
2. Không đƣợc tự ý khởi động, vận hành các loại thiết bị, máy móc, dụng cụ trong
xƣởng khi:
a. Chƣa đƣợc giảng viên hƣớng dẫn phân công, cho phép.
b. Chƣa nắm vững quy trình, thao tác, an toàn lao động.
c. Chƣa thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận và kiểm tra về chất lƣợng;
3. Trong khi thực tập phải làm đúng thao tác, quy trình, quy phạm theo hƣớng dẫn
của giảng viên. Nếu thấy hiện tƣợng bất thƣờng phải dừng máy, thiết bị ngay và
báo cáo giảng viên xử lý;
4. Tuyệt đối không đƣợc hút thuốc, không mang các chất gây nổ, y cháy, rƣợu
bia vào phòng thực hành;
5. ý thức giữ gìn, tiết kiệm, bảo quản dụng cụ, y móc, thiết bị trong tiến
trình thực hành, bảo đảm an toàn thực hành;
6. Cuối buổi thực tập phải ngắt tất cả các thiết bị điện, m vsinh nhà xƣởng.
Dụng cụ, thiết bị, bảo hộ lao động để đúng nơi quy định và làm thủ tục giao trả;
7. Khi ra khỏi phòng thực hành phải kiểm tra tính an toàn các thiết bị điện.
1.1.3. Quy đị ắc nơi làm việnh các nguyên t c (5S)
1. Sàng l c (Seiri): nghĩa ph ự. Đây ân loi, t chc các vt dng theo trt t
chính là bƣớc đầu tiên doanh nghip cn làm trong thc hành 5S. Ni dung chính ca
S1 là phân lo i, di d i nh ng th không c n thi c tái s d ng. ết, có th bán đi hoặ
12
2. S p x p (Seiton): ế T chc các v t d ng còn l i m t cách hi u qu theo tiêu
chí d tìm, d y, dth l y, d tr li.
3. S ch s (Seiso): Thƣờng xuyên v sinh,gi c s ch s thông gìn nơi làm việ
qua vi c t c v sinh t ng th t c v sinh hàng ngày máy móc v t d ng ch ch
khu m vi c. S3 h ng t i c i thi ng làm vi c, gi m thi u r i ro, tai n ƣớ ện môi trƣờ n
đồ ng th i nâng cao tính chính xác c a máy móc thiết b (do ng cảnh hƣở a b i bn).
4. Săn sóc (Seiketsu): Luôn luôn ki m tra, duy trì 3S trên. B ng vi c phát
trin S4, các ho c c i ti n d n d a theo tiêu chu t ra và ti n tạt động 3S s đƣợ ế ẩn đã đặ ế i
hoàn thi n 5S trong doanh nghi p.
5. S n sàng (Shitsuke): Nghĩa rèn luyện, to nên mt thói quen, n nếp, tác
phong cho m i trong th n 5S. ọi ngƣờ c hi
1.2. QUY TRÌNH THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỆN
Trong các công trình thi y công, dựng cơ điện, hệ thống điện thể chiếm tới
30 - 50% 80% tổng khối lƣợng công việc. những dự án phần điện thể lên tới
tổng lắp thống khối lƣợng thi công, đặt. Hệ điện thƣờng đƣợc trong các công trình chia
làm 2 phần: Điện nặng điện nhẹ.
1. Hệ thống điện nặng
- - Trạm biến áp Tụ bù công suất;
- - - ATS y phát điện UPS;
- - Tray cable - TrunKing Ladder cable;
- - Tủ điện động lực Điều khiển;
- - - Contactor; Dây điện CB
- - Máy bơm nƣớc ng nƣớc;
- Hệ thống chiếu sáng;
- Hệ thống chống sét.
2. Hệ thống điện nhẹ
- Hệ thống hạ tầng viễn thông tòa nhà;
- Hệ thống cáp mạng máy tính, cáp điện thoại, tổng đài điện thoại;
- Hệ thống truyền hình trung tâm CATV;
- Hệ thống camera an ninh CCTV;
- - Hệ thống điện thoại gọi cửa Đóng mở khóa bằng thẻ từ;
- Hệ thống phát thanh công cộng;
- Hệ thống kiểm soát xe ra vào;
- Hệ thống quản lý tòa nhà.
1.2.1. Trình t t c c thi công, l p t n công trình ch trƣớ đặ điệ
13
Nhƣ trên đã trình bày, hệ thống điện thể đƣợc hiểu là toàn c bộ công việc
đƣợc thực hiện nhằm mục đích đƣa điện năng tới bị phụ điện. các thiết tảitiêu thụ
Để quá công, trình thi lắp tiến điện diễn đúng công trình ra an toàn, độ, đảm bảo chất
lƣợng trải ƣớc nhƣ nói chung của toàn trình công cần qua 5 b sau:
1. Lắp đặt ống bảo vệ
Mục đích lắp đặt ông bảo vệ để đảm bảo tình trạng tốt nhất cho hệ thống dây
cáp, ống ngầm dƣới đất, ống gas thoát máy nƣớc lạnh. Ống bảo vệ dùng trong công
trình inox thể loại nhựa dẻo, hoặc chịu đƣợc nhiệt va lực chạm khí, đồng
thời uốn đƣợc ống đƣợc ngầm tƣờng, thể dễ dàng. Vị trí các thể chôn trong sàn
tông. Những vị trí tầng kỹ thuật, ống đi trên sàn kỹ thuật đƣợc đặt nổi.
Các hành khi công nhân y ống đặt trong sàn tông đƣợc tiến thi công sau
dựng đan lớp vị lớp ống nhựa đƣợc đặt xong sắt sàn. trí ch một sắt sàn thì trên
lớp đó, nhựng vị lớp sắt ống nhựa đƣợc giữa lớp sắt còn trí hai thì các đặt hai sắt.
những vị trí ngã rẽ các ống đƣợc uốn bằng cong lo xo với bán kính từ 6 - 9 lần
đƣờng ống để thuận lợi việc kính cho kéo dây và thay thế dây sau này. ngã Mọi rẽ 3 từ
nhánh box cho kéo dây và y. trở lên đều sử dụng các để tiện việc kiểm tra sau Tất cả
các đầu ống chờ kéo kín tránh vào trong và gây ó dây đều đƣợc bọc vật lạ lọt kh khăn
cho các việc bảo trì. Khi đặt ống ngầm tại những vị trí phải cắt ống nối thì tất cả
đầu đƣợc trơn trƣớc nối, xƣớc ống. cắt sẽ làm khi tình tránh trạng gây y khi luồn
Các trong hành khi y ống đi ngầm tƣờng đƣợc tiến thi công sau tƣờng tối
thi trìnhểu đƣợc 5 ngày đảm bảo tƣờng đủ độ cứng không bị rạn nứt trong quá đục
tƣờng. giữa khớp nối ống ngắn hơn với khoảng Khoảng cách hai sẽ không 50 mm so
giữa ống đoạn ống. ống ngầm tƣờng và 25 mm cuối Các chôn trong hay trần tông
luôn xi bê tông. đƣợc cố định bằng măng hoặc
Ống đi trong tƣờng theo phƣơng thẳng đứng hoặc song song. Đầu cuối của ống
trí trên vị của hộp chứa công tắc, cắm, hộp đèn. Cố định ống với các hộp bằng
khớp nối vặn. hộp đèn đặt đƣợc giấy oặc xốp Các âm trong sàn tông sẽ nhét h
quấn băng phủ trƣớc định để keo kín khi cố vào ván khuôn tránh hồ tông lọt vào.
Các vào cho ván khuôn 7 tránh sau này. ống nối đƣợc uốn sao cách lớp mm để rạn trần
Ống chạy nổi trên tầng kỹ thuật hoặc trong các hộp k thuật đƣợc cố định bằng
kẹp ống khoảng giữa kẹp lớn hơn cách c không 1200 mm. Các vít tắc sẽ
đƣợc để gắn kẹp ống đƣợc bằng điện. dùng các các lỗ khoan khoan
Các công theo dùng hộp đèn, hộp tắc cắm đƣợc đặt cao độ thiết kế sẽ ống
cân chính cao các các nƣớc để xác định xác độ hộp dùng nivo thƣớc để đảm bảo
hộp đặt bị khi sau lắp không nghiêng lệch
2. Lắp đặt cáp điện
Công việc thi công hệ thống dây điện, cáp điện đƣợc thực hiện sau khi hoàn
thành xong công việc lắp đặt hệ thống ống bảo vệ. Việc kéo dây đƣợc thực hiện bởi
14
đội ngũ điện nghiệm, đảm bảo hệ đƣợc đặt đơn công nhân kinh thống y lắp
giản, lợi việc sửa chữa, thuận cho thay sau này. y trong thế Số lƣợng ống đƣợc tính
toán sao cho chỉ chiếm không quá 40% tiết diện ống, tạo điều kiện thay thế n ếu xảy ra
sự cố. Các dây, phân pha màu y. y pha: xanh, cáp điện đều đƣợc theo Màu đỏ,
vàng. Dây trung tính: Dây Xanh/vàng. Các dây phân pha khu Màu đen. tiếp địa: đƣợc
vực đúng bản vẽ đã kế. đầu đƣợc đánh dấu th đồ theo thiết Các dây sẽ tự theo tủ
phân khoanh vùng phối điện nhằm tạo điều kiện cho việc nếu có sự cố xảy ra.
Chỉ thực hiện nối dây công máng tại các hộp nối, hộp tắc, hộp cắm, hộp đèn,
không dây trong này do nối ống. Điều hạn chế tối đa các sự cố chạm chập các mối nối
không Các y và đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra sửa chữa. đầu
đầu đều đầu nối thiết bị. Đƣờng đầu hợp với cáp dùng các cáp vào kính của cáp phù
tiết diện dây, Các và dây cách cáp điện. mối nối đảm bảo điện tuyệt đối toàn hệ thống.
Các các ng dây mối nối, đƣờ tuyệt đối nối mặt không không trùng nhau trên các cắt
(phải so le). Khi lắp đặt, khoảng tuyến đặt trần đến cửa, cột cách các dây trên mép mép
luôn đƣợc thống nhất để không khi vƣớng lắp đặt các hạng mục khác. Sau khi lắp đặt
xong y, k dây: - pha, pha - pha - hệ thống cần iểm tra cách điện đƣờng Pha đất, trung
tính, trung tính - đất.
Cống cáp ngầm đƣợc đặt độ sâu tối thiểu 800 mm, những vị trí qua đƣờng
hoặc những vị phƣơng đƣợc ống trí tiện giao qua thông lại sẽ luồn trong PVC có
tông bảo vệ, mật độ dây cáp đi trong ống máng đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 40%
nhằm giải quyết vấn nhiệt đề tản của dây. dây cáp Tất cả cáp chôn ngầm đều sử dụng
dài không quãng và liên tục, đứt điểm nối.
3. Lắp đặt tủ điện, bảng điện
Tủ điện loại bệ đỡ loại gắn tƣờng. Việc lắp đặt các tủ y sẽ kết hợp với
công các tác y khi hoàn dựng. Trƣớc thiện tƣờng sẽ định vị thanh sắt tắc để
sau này lắp đặt tủ.
Trong các tủ sẽ gắn các tên bảng của các nhánh ra nhằm thuận tiện cho việc
kiểm vận tra hành sau này. Các trong thiết bị tủ đƣợc lắp đặt, đấu nối, chỉnh định
bởi các kỹ công nhân kinh điện bậc cao, nghiệm sẽ thử nghiệm bằng
các chi các thiết bị chuyên dụng. Bản vẽ kích thƣớc tiết thiết bị trong tủ sẽ đƣợc
cung cho cấp chủ đầu vấn giám sát khi hành trƣớc tiến sản xuất lắp đặt tủ.
Tủ điện đƣợc tạo đặt đúng sẽ chế lắp theo quy tiêu định của hồ mời thầu
chuẩn IEC.
Dây hành phân tiếp địa cho tủ điện đƣợc tiến rải từ vị trí lắp đặt tủ phối chính ra
đến vị đất. đất đƣợc trí cọc tiếp Hệ thống tiếp cọc sẽ tiến hành ngay khi sau san lấp
xong sân Sau khi hành mặt nền vƣờn. đóng đủ số cọc theo đúng thiết kế thì thiến đo
điện đất. điện đạt kế, đóng đất trở Nếu trở không yêu cầu thiết cần thêm cọc tiếp cho
15
đến điện đất đo đƣợc đạt hệ địa đã điện khi trở yêu cầu. Khi thống tiếp hoàn thành, tủ
vào theo hành thiết bị sẽ đƣợc đƣa vị trí thiết kế để tiến lắp đặt đấu nối.
4. Lắp đặt thiết bị điện
Các khi kéo dthiết bị nhƣ đèn chiếu sáng, công tắc cắm đƣợc lắp đặt sau ây
hoàn thành hoàn Các trí trong sàn xác lớp sơn thiện. vị đèn đặt âm tông đƣợc
định vị dựng, đổ trí trong quá trình xây ng sàn k thuật. Các máng đèn âm trần,
âm sàn tông sẽ đƣợc thiết kế gia công đảm bảo độ tỏa nhiệt của đèn khi hoạt
động.
Các dây công vào đầu điện nối với tắc đƣợc tuốt vỏ gắn ng tắc, cắm
domino dây y, không (cầu đấu) sao cho phần đƣợc tuốt nằm gọn trong lỗ đấu hở ra
ngoài gây dây không quá trách dễ ra chạm chập. Phần đƣợc tuốt cũng đƣợc ngắn để sự
tiếp tốt. tắc, lắp xúc không Công cắm trong quá trình đặt đƣợc đo bằng để cân nivo
đảm bảo ngắn ngay mỹ thuật.
Khi lắp đặt hệ thống dây dẫn điện và các thiết bị điện, cần tuân thủ chặt chẽ các
quy trình qui phạm kỹ thuật, luôn kiểm tra kỹ bản vẽ thiết kế để đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật. Các t chính xác vị hộp điện, hộp chờ phải cả về vị trí lẫn cao độ, đồng thời
phải đảm bảo chắn. đầu chờ dấu để biệt dễ chắc Các dây luôn phân dàng, tránh
nhầm lẫn.
5. tác , Công đấu nối kiểm tra, nghiệm thu đấu điện, thử nghiệm vận hành.
Công tác đấu nối kiểm tra, nghiệm thu, đấu điện, thử nghiệm, vận hành công
tác trong thi trình. cuối cùng các bƣớc tiến hành công, lắp đặt hệ thống điện công Tuy
công tính chất hoàn thiện nhƣng đây việc đòi hỏi sự tỷ mỷ một cách tối đa. Bất
cứ sai sót nào quá trong trình kiểm nghiệm đều dẫn đến những hại tra, thu thể thiệt
về vật thậm ngƣời dụng. mức độ nhƣ vậy, chất, chí tính mạng cho sử quan trọng
công các việc y cần k điện giàu kinh nghiệm, trình độ chuyên môn vững
chắc. Các tra bƣớc kiểm đƣợc tiến hành sau: nhƣ
- hành khi vào Đầu tiên, tiến bấm đầu ruột cáp trƣớc lắp đặt điểm nối của thiết
bị. trƣờng hợp kết điểm nối thiết bị nhỏ dụng Ngoại trừ cấu tại công suất không cần sử
đầu . Cosse
- Tiếp đến, kiểm tra đồ đấu nối, điện thế sử dụng của thiết bị từ catalogue
hoặc bị trƣớc đấu nối. nhãn trên thiết khi tiến hành
- Sau g n nhãn mác s t b h p n chi u y cùng, thiế cho các i, đèn ế sáng,
l nh, qu c n nh m t o s thu n n tác qu n b o sau t, đèn tr đèn ti cho công trì
này
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP THI CÔNG ĐƢỜNG DÂY ĐIỆN
1.3.1. Phƣơng pháp đi dây điện ngm
16
1. Gi i thi u: Nhiều năm về ểu thi công đi dây điệ ầm chƣa phổ trƣớc, khi ki n ng
bi n l ra phía ngoài r t m t m a còn ến thì trong các ngôi nhà, dây điệ quan, hơn n n
cha nhiu nguy hi m không d c. Chính th đoán trƣớc đƣợ ế, k thuật đi dây điện
ng c sáng t ng vào th t xây d ng hi n nay.ầm đã đƣợ ạo ra để áp d c ế
Đi dây điệ ầm đƣ ểu đơn giả ạng điện ng c hi n cách thiết kế m n chìm, chy
bên trong ng ho c sàn nhà. Thi t k này giúp cho vitƣờ ế ế ệc dây điện không l ra ngoài
gây nguy hi ng víu cho cu c s ng sinh ho c thi ểm cũng nhƣ vƣớ ạt trong gia đình. Việ
công s c c hi đƣợ th n khi hoàn thành xây d ng, sàn.ựng sơ bộ tƣờ
2. Ưu điểm: giúp ti t ki c không gian nhà, tính th m mế ệm đƣợ cao khá an
toàn. M c khác, ch n không b ng b i các y u t bên ất lƣợng y dòng điệ ảnh hƣở ế
ngoài.
3. Nhược đim: chi phí l t hắp đặ thống y âm tƣờng thƣờng cao hơn đi dây
n i, ta ph i thi t k n và th c hi i lu n dây. ế ế trƣớc sơ đồ đi dây điệ ện đặt ống, sau đó mớ
Các y d t trong ng gen n ng sàn nên khó s a ch a, ẫn đều đƣợc đặ ằm trong
kh c khi g p s c . c ph
3. Trình t , thi công: thiết kế
- nh v n s d ng trong nhà. Bƣớc 1: Xác đị trí đặt các thi t bế điệ
Vấn đề ế. Điều này giúp cho ngƣờ này th hin trong bn thiết k i thi công
bi t các v ng chính xác. Trong tiêu chu n TCVN 9206 ế trí đặt các đế âm tƣờ
2012 quy đị cách đặ điện, ngƣờ sƣ thiếnh rõ ràng v t các thiết b i k t kế điện cn nm
17
đƣợc. Để khuyên d khc phc nhng s c không mong mun xy ra, các k
ngƣờ i thiết kế nên tuân th nguyên t t kắc “thiế ế trên cao”. Nghĩa các khu vc
thƣờng xuyên hng ch t cịu lũ cũng nhƣ mƣa bão, mộ u dao t c lổng đƣợ ắp đặt cao hơn
v i m c cao nh t th t Ngoài ra, các m i n n n ực nƣớ i. ối y điện cũng cầ i trên
cao sau đó kéo dây xu ống dƣới đ tránh b ngập khi bão lũ.
- h n Bƣớc 2: Thiết kế thống đƣờng dây điệ
Vi nh t k t bng h n ng m, các k n s thống điệ sƣ điệ thiế ế b trí thisơ đồ ế
đồ đƣờng dây điệ ần đả nguyên n. Thiết kế c m bo khoa hc, không chng chéo,
bám sát theo tiêu chu n TCVN 9207 2012 và gi l i b n v có th bi hoàn công để ết
đƣợ c v ng dây, ttrí đƣờ đó xem xét lại khi xy ra s c không mun.
- n thi công, l n ng m Bƣớc 3 c hi: Th ắp đặt điệ
Quá trình thi công s bao g n sau: ồm các công đoạ
+ T n v toàn b h n ph i thi công, ạo rãnh tƣờng: Sau khi đã bả thống điệ
ngƣờ đểi th thi công s dùng phn hoặc bút để v lên tƣờng đƣờng đi của dây điện
theo b n thi t k . Ti s dùng máy c ng c ng v v a r ế ế ếp đó, ngƣời th ắt tƣờ ắt theo đƣờ i.
Độ sâu r ng thì tùy thu c theo s lƣợng và kích thƣớ ống, đếc trong thiế ết k .
+ Đặt đƣờ ống, đế ện đƣờng : phi tính chn tiết di ng ng phù hp cho s lƣợng
dây d n theo thi t k m b o ch ng. Các nh ế ế, đả t lƣợ ống dây đƣợc đƣa vào rãnh và cố đị
b ng dây k cho các dây c nh. Nh n g p khúc, ta dùng lò xo u ng u ng ẽm để đị ững đoạ
18
để to góc u u mốn. Lƣu ý, nế t tuyến ng quá nhi n gều đoạ p khúc thì ta cn
h p n i dây gi m u n l i cho vi n dây. a 2 3 điể ốn để thu c lu
i th s trát v ng l i m t b ng y Sau đó, ngƣờ ữa bộ lên các đƣ ống để tr
d ng.
Các đế âm đƣợ ấp hơn mặt tƣờng sau khi đã trát xong. c đặt th
+ Lu i th thi công ph i am hi u v nguyên ồn dây: công đoạny đòi hỏi ngƣờ
c a h th n, th c hi ống điệ ện di y đúng tiế ệu…Trong quá t din, màu y, hi
trình lu i th s n 1 dây m kéo các dây d n, dây hi c s ồn dây, ngƣ lu ồi để ện nay đƣợ
d ng nhi u lõi. ều là dây điện đơn, nhiề
Trên th c t , vi c lu c th c hi n sau khi th xây d ế ồn dây thƣờng đƣợ ựng đã trát
xong tƣờng nên đòi hỏi công đoạn đặt ng phi chính xác, tránh vic phát sinh hoc
s a cha.
4. M , thi công h m t s lưu ý khi thiết kế thống đin ng
- Khi thi t k n thành nhi th d thao tác ng n ế ế, nên chia điệ ều nhánh để t điệ
cc b t ng khu v c lúc s a ch a, thay l p các thi t b n. Tính toán ph n dây d ế điệ tr
h n s d ng v u có x y ra s c c n kh c ph ợp lý để ti sau nế c.
- Không thi t k n chung ng v ng dây m ng, dây cáp truy n ế ế y điệ ới đƣờ
hình…để tránh trƣờng h p b nhiu thiết b . Khi thi công các loi dây cung cp tín
hi n tho i, m ng internet, m ng n i b , ho c ti vi truy n hình cáp thì ệu nhƣ điệ
19
nguyên t i kéo th ng t t t n c c n i trên ắc đó phả nơi đ ổng đài đế ắm, không đƣ
đƣờng đi.
- ng dây ng u ph i ng b o v c t n d ng ng thông Các đƣ ầm đề ệ, không đƣợ
hơi, ố n đƣờng cu hỏa… để làm ng d ng dây.
- ng dây lu n ph i th c s ng, ch ng th c ch u l ồn dây điệ chất lƣợ m nƣ c
cao. B p, ng y không d b d p nát ng t phíởi khi va đậ ảnh hƣở ới dây điện a
trong. Mt chú ý nh n ữa đó là dây lu ế n trong ng chiếm khong 75% ti t din ng.
- i v i h ng y d n trên tr ng gĐố th ẫn điệ ần đàn thạch cao, tƣờ ch ống …thì
b n nên s d ng ng lu i (còn g ng ru t gà). ồn đàn hồ i là
- ng ch u l ng c a gi ng thang máy, b Không đặt dây trong tƣờ ực nhƣ tƣờ ế
nƣớc… Không nên đục rãnh sâu quá 1/3 độ ủa tƣờng. Không đặ dày c t nhng v trí
không đƣợ nhƣ: đặc bo v t dây dc mái nhà, hoặc chôn dƣ i đ t bên ngoài nhà.
- c n n trong ng d c bi t ng trKhông đƣ ối dây điệ ẫn dây, đặ các đƣờ c
chính. Dây điệ ải đƣợc đi ững nơi cao, khô ráo phản ph nh i tránh xa các ngun
nhi n, trách s nóng ch n và gây ch p, n . t l ảy dây điệ
- i v i cùng c a m t ngu n phân ph i dùng dây màu gi ng nhau Đố ồn điệ
khác nhau đố ới hai đƣờng điệ ối (thƣờ ọn màu đi v n phân ph ng ch , vàng, xanh cho dây
pha đen cho trung tính). Đố ối đấi vi h thng n t, n chn các màu riêng bit
(thƣờ ng ch n màu sc vàng - xanh).
1.3.2. Phƣơng pháp đi dây điện ni
1. Gi i thi u: M c các công trình nhà m i y hi n nay h u h u l ết đề a
chn giải pháp đi y điện âm tƣờng để đảm bo tính thm m, gn gàng. Tuy nhiên
v n m t s ng r t l n công trình nhà l n l a ch n n i b lƣợ ọn cách đi dây điệ i
cách đi này v ế a ti t kim chi phí l i d dàng trong vi c lắp đặt sa cha.
Tuy v n n n ph i tuân th theo nh ng ậy, cách đi dây điệ ổi trong nhà ng cầ
nguyên t c nh nâng cao tính th m m ất định để đả ối đa tính an toàn cho m bo t
ngƣời s d n nụng. Đây phƣơng pháp lắp đặt dây đi i trên b m ng hoặt tƣờ c trn,
để đả m bảo an toàn thì các y đin s đƣợc lun trong các ng gen nha tròn hoc
gen nh a h n s c d n t ngu n bên ngoài vào trong nhà r p. Khi đó, dây điệ đƣợ ồn điệ i
20
đƣợc phân chia đế ệc đi y điện các phòng các thiết b điện trong nhà. Vi n ni s
đƣợc thc hi t viện sau khi đã hoàn t c xây dng
2. Ưu điểm
- t ki n ng Giúp tiế ệm đƣợc chi phí hơn so với cách đi dây điệ m.
- D dàng nâng c p, s n. a ch a h thống điệ
- th i ho c thêm b t s n, lo i b ng dây n u th đi lạ ợng y điệ đƣờ ế y
không c n thi t. ế
- Không nh t ph thi m n trong nhà khi xây d ng. t thiế ải có sơ đồ ết kế ạch điệ
3. Nhược điểm
- N u không ki n th n n i s khi ng dây tr nên r i m t, ế ế ức đi dây điệ ến đƣờ
không đạt tính thm m cao.
- Làm n không gian s d ng. ảnh hƣởng đế
- D x y ra ch ế p cháy n u l t hoắp đặ c s dụng không đúng kỹ thut.
4. Các lo d n n i i ống đi dây điện được s ụng trong đi đi
a. Ống đi dây điện ni dng hp (gen hp)
M u n n i d ng h c s n xu t t nh a và s d ng khá nhi ống đi dây điệ ộp đƣợ u
trong các công trình nhà . Lo ng này có thi t k n y r t ti n l i. D dàng v n i ế ế ắp đậ
chuy n hay ti n hành s a ch a, thay th . Vi c thêm m i h ng dây d n trong ế ế th ẫn điệ
tƣơng lai cũng khá đơn giản.
Vì làm t nh a nên ống đi dây điệ ộpđặc điểm cách điện dng h n tt. Chng
ch u l p nhực đƣợc va đậ , ch ng m m n nốc ăn mòn. Cách đi dây điệ i trong nhà
b ng ng nh a d ng h p s c tia c c tím. Tuy nhiên lo ng này giúp kháng đƣợ i
nhƣợc đi m là kh ng cháy kém. năng chố
b. n d ng tròn (gen tròn) Trên th c t d ng 2 lo ng Ống đi dây điệ : ế đang sử i
gen tròn:
- ng gen c ng: lo c s d ng c n ng n n i. ại gen đƣợ trong đi điệ ầm điệ
ng kh năng chịu va đp, chng m. Tuy nhiên, khi s d n nụng đ đi điệ i cn
thêm nhi u lo ki n. i ph
| 1/216

Preview text:

TLHT TH Điện cơ bản 2021 nal
B CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T K THUT CÔNG NGHIP KHOA ĐIỆN
Trn Quốc Đạt (Ch biên)
Vũ Duy Hƣng, Phạm Văn Minh, Roãn Văn Hóa
TÀI LIU HC T P
THC HÀNH LẮP ĐẶT ĐIỆN
(Lƣu hành ni b) Hà Ni - 2021 1 LỜI NÓI ĐẦU
Thực hành lắp đặt điện là môn học trang bị các kiến thức, kỹ năng về lắp đặt,
kiểm tra, bảo dƣỡng các thiết bị điện, thiết bị đo lƣờng, thiết bị điều khiển trong hệ
thống điện dân dụng và công nghiệp. Vận hành các thiết bị trong hệ thống cung cấp
điện và các dây chuyền sản xuất công nghiệp.
Đây là một trong những nội dung cơ bản trong đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật
điện, điện tử, ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa của Khoa Điện,
trƣờng Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp. Sinh viên chuyên ngành sau khi đƣợc
đào tạo về lắp đặt điện có đƣợc các kỹ năng, kiến thức nhƣ:
- Hiểu đƣợc quy trình đấu nối áp dụng vào thực tế của sản xuất;
- Cài đặt đƣợc chế độ tự động và bằng tay trên các dây chuyền sản xuất;
- Lắp đặt, sửa chữa thành thạo các thiết bị, hệ thống cung cấp điện công nghiệp;
- Vận hành đƣợc hệ thống điện, hệ thống đo lƣờng- cảm biến;
- Lắp đặt và lập trình đƣợc các mạch lắp đặt điện;
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ trong nghề lắp đặt.
Ngoài các kỹ năng trên, một ngƣời kỹ sƣ điện còn luôn phải tìm hiểu, cập nhật
những kiến thức, kỹ năng mới liên quan đến lắp đặt điện nhƣ: công nghệ vật liệu mới,
công nghệ xây dựng, các giải pháp thi công mới...
Ngày nay, trƣớc sự phát triển rầm rộ của công nghệ, xây dựng và nhu cầu xã hội,
việc trang bị tay nghề, kỹ năng thành thạo là một trong những yêu cầu quan trọng đối
với ngƣời kỹ sƣ điện. 2
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TT Ni dung
Bài 1: Các thao tác cơ bản trong lắp đặt kim tra và sa cha h thng điện
1.1. Nội quy, quy tắc an toàn lao động, an toàn điện 1
1.2. Quy trình thi công hệ thống điện
1.3. Các phƣơng pháp thi công đƣờng dây dẫn điện
1.4. Cách sử dụng dụng cụ thi công, dụng cụ kiểm tra
1.5. Tìm hiểu các thiết bị thực hành tại xƣởng
Bài 2: Lắp đặt và sa cha mạch điện đo lƣờng cm biến
2.1. Tìm hiểu thiết bị, sơ đồ nguyên lý mạch điện đo lƣờng 1 pha, 3 pha
2.2. Thực hành lắp đặt mạch điện đo lƣờng điện áp, dòng điện và điện năn 1 pha, 3 pha 2
2.3. Tìm hiểu thiết bị, sơ đồ nguyên lý mạch điện sử dụng cảm biến qua cảm biến tiệm cận
2.4. Thực hành lắp đặt mạch điện sử dụng cảm biến quang, cảm biến cận
2.5. Phát hiện và sửa chữa một số sự cố thƣờng gặp
Bài 3: Phân tích đề thi lắp đặt điện năm 2016, 2018, 2020
3.1. Mô tả kỹ thuật đề thi 3
3.2. Phân tích các bản vẽ
3.3. Danh mục vật tƣ, thiết bị
3.4. Tiêu chí chấm điểm
Bài 4: Lắp đặt và sa cha mạch đèn đơn 4
4.1. Tìm hiểu thiết bị và sơ đồ nguyên lý 3 TT Ni dung
4.2. Thực hành lắp đặt
4.3. Kiểm tra và vận hành
4.4. Phát hiện và sửa chữa một số sự cố thƣờng gặp
Bài 5: Lắp đặt và sa cha mạch đèn cầu thang
5.1. Tìm hiểu thiết bị và sơ đồ nguyên lý 5
5.2. Thực hành lắp đặt
5.3. Kiểm tra và vận hành
5.4. Phát hiện và sửa chữa một số sự cố thƣờng gặp
Bài 6: Lắp đặt và sa cha mạch điện chiếu sáng, cm
6.1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện
6.2. Thực hành lắp đặt 6
6.3. Kiểm tra và vận hành
6.4. Phát hiện và sửa chữa một số sự cố thƣờng gặp
Kiểm tra định k ln 1
Bài 7: Lắp đặt, sa cha mch khởi động t đơn
7.1. Tìm hiểu thiết bị, sơ đồ nguyên lý 7
7.2. Thực hành lắp đặt
7.3. Kiểm tra và vận hành
7.4. Phát hiện và sửa chữa một số sự cố thƣờng gặp
Bài 8: Lắp đặt, sa cha mch khởi động t kép
8.1. Tìm hiểu thiết bị, sơ đồ nguyên lý 8
8.2. Thực hành lắp đặt
8.3. Kiểm tra và vận hành
8.4. Phát hiện và sửa chữa một số sự cố thƣờng gặp
Bài 9: Lắp đặt, sa cha mch khởi động sao/tam giác 9
9.1. Tìm hiểu thiết bị, sơ đồ nguyên lý
9.2. Thực hành lắp đặt 4 TT Ni dung
9.3. Kiểm tra và vận hành
9.4. Phát hiện và sửa chữa một số sự cố thƣờng gặp
Kiểm tra định k ln 2
Bài 10: Thc hành v b điều khin lp trình PLC c nh LOGO
10.1.Tìm hiểu nguyên lý, cấu tạo, sơ đồ kết nối
10 10.2. Tìm hiểu các chức năng cơ bản
10.3. Tìm hiểu một số chức năng đặc biệt 10.4. Bài tập ứng dụng
Bài 11: Lp trình thc hành PLC c nh cho mch khởi động t kép
11.1. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây 11 11.2. Lập trình
11.3. Mô phỏng và vận hành
11.4. Phát hiện và sửa chữa một số sự cố thƣờng gặp
Bài 12: Lp trình thc hành PLC c nh cho mch khởi động sao/tam giác
12.1. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây 12 12.2. Lập trình
12.3. Mô phỏng và vận hành
12.4. Phát hiện và sửa chữa một số sự cố thƣờng gặp
Bài 13: Hƣớng dn s dng b điều khin KNX trong lắp đặt điện
13.1. Tìm hiểu về thiết bị KNX 13 13.2. Sơ đồ kết nối
13.3. Hƣớng dẫn lập trình 5 TT Ni dung 13.4. Lƣu và mở dự án
Bài 14: Lp trình và lắp đặt b điều khin KNX cho h thng chiếu sáng
14.1. Tìm hiểu thiết bị, sơ đồ kết nối
14 14.2. Lập trình KNX cho hệ thống chiếu sáng
14.3. Lập trình KNX cho hệ thống điều chỉnh độ sáng
14.4. Nạp chƣơng trình và vận hành
Bài 15: Lp trình và lắp đặt b điều khin KNX cho h thống điều khin rèm
15.1. Tìm hiểu thiết bị, sơ đồ kết nối
15 15.2. Lập trình KNX cho hệ thống điều khiển rèm
15.3. Nạp chƣơng trình và vận hành
Kiểm tra định k ln 3 6 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 2
NỘI DUNG GIẢNG DẠY .............................................................................................. 3
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG LẮP ĐẶT, KIỂM
TRA VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN ................................................................... 10
1.1. NỘI QUY, QUY TẮC AN TOÀN LAO ĐỘNG, AN TOÀN ĐIỆN ................. 10
1.2. QUY TRÌNH THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỆN .................................................. 12
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP THI CÔNG ĐƢỜNG DÂY ĐIỆN ............................... 15
1.4. CÁCH SỬ DỤNG DỤNG CỤ THI CÔNG, DỤNG CỤ KIỂM TRA ............... 21
1.5. TÌM HIỂU CÁC THIẾT BỊ THỰC HÀNH TẠI XƢỞNG................................ 28
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: LẮP ĐẶT VÀ SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN ĐO LƢỜNG –
CẢM BIẾN .................................................................................................................... 34
2.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐO LƢƠNG 1 PHA, 3
PHA............................................................................................................................ 34
2.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN ĐO LƢỜNG 1 PHA, 3 PHA ............ 38
2.3. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN SỬ DỤNG CẢM
BIẾN QUANG, CẢM BIẾN TIỆM CẬN ................................................................. 40
2.4. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN SỬ DỤNG CẢM BIẾN QUANG,
CẢM BIẾN TIỆM CẬN ............................................................................................ 43
2.5. PHÁT HIỆN MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ............................................... 44
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3: PHÂN TÍCH ĐỀ THI LẮP ĐẶT ĐIỆN NĂM 2016, 2018,
2020 ............................................................................................................................... 46
3.1. MÔ TẢ KỸ THUẬT ĐỀ THI ............................................................................ 46
3.2. PHÂN TÍCH CÁC BẢN VẼ .............................................................................. 57
3.3. DANH MỤC VẬT TƢ THIẾT BỊ ..................................................................... 65
3.4. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM ................................................................................... 74
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: LẮP ĐẶT VÀ SỬA CHỮA MẠCH ĐÈN ĐƠN ............... 90
4.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ VÀ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ............................................. 90
4.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................... 93
4.3. KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH ............................................................................ 98
4.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ................... 99
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5: LẮP ĐẶT VÀ SỬA CHỮA MẠCH ĐÈN CẦU THANG
..................................................................................................................................... 100
5.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ VÀ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ........................................... 100
5.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................. 103
5.3. KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH .......................................................................... 108
5.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ................. 109
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6: LẮP ĐẶT VÀ SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN CHIẾU SÁNG,
Ổ CẮM ........................................................................................................................ 110
6.1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN ............................................................... 110
6.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................. 114 7
6.3. KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH .......................................................................... 119
6.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ................. 120
BÀI THỰC HÀNH SỐ 7: LẮP ĐẶT VÀ SỬA CHỮA MẠCH KHỞI ĐỘNG TỪ
ĐƠN ............................................................................................................................. 121
7.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ................................................. 121
7.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................. 124
7.3. KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH .......................................................................... 129
7.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ................. 130
BÀI THỰC HÀNH SỐ 8: LẮP ĐẶT VÀ SỬA CHỮA MẠCH KHỞI ĐỘNG TỪ
KÉP .............................................................................................................................. 131
8.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ................................................. 131
8.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................. 134
8.3. KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH .......................................................................... 139
8.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ................. 140
BÀI THỰC HÀNH SỐ 9: LẮP ĐẶT VÀ SỬA CHỮA MẠCH KHỞI ĐỘNG SAO –
TAM GIÁC.................................................................................................................. 142
9.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ................................................. 142
9.2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................. 144
9.3. KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH .......................................................................... 150
9.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ................. 151
BÀI THỰC HÀNH SỐ 10: THỰC HÀNH VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC
CỠ NHỎ LOGO .......................................................................................................... 153
10.1. TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ, CẤU TẠO, SƠ ĐỒ KẾT NỐI ............................ 153
10.2. TÌM HIỂU CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN .................................................... 155
10.3. TÌM HIỂU MỘT SỐ CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT .......................................... 159
10.4. BÀI TẬP ỨNG DỤNG .................................................................................. 163
BÀI THỰC HÀNH SỐ 11: THỰC HÀNH LẬP TRÌNH PLC CỠ NHỎ CHO MẠCH
KHỞI ĐỘNG TỪ KÉP ............................................................................................... 166
11.1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ, SƠ ĐỒ ĐI DÂY ....................................................... 166
11.2. LẬP TRÌNH .................................................................................................... 169
11.3. MÔ PHỎNG VÀ VẬN HÀNH ...................................................................... 170
11.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ............... 172
BÀI THỰC HÀNH SỐ 12: THỰC HÀNH LẬP TRÌNH PLC CỠ NHỎ CHO MẠCH
KHỞI ĐỘNG SAO – TAM GIÁC .............................................................................. 173
12.1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ, SƠ ĐỒ ĐI DÂY ....................................................... 173
12.2. LẬP TRÌNH .................................................................................................... 176
12.3. MÔ PHỎNG VÀ VẬN HÀNH ...................................................................... 177
12.4. PHÁT HIỆN VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ............... 179
BÀI THỰC HÀNH SỐ 13: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN KNX
TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN ........................................................................................... 180
13.1. TÌM HIỂU VỀ THIẾT BỊ KNX ..................................................................... 180 8
13.2. SƠ ĐỒ KẾT NỐI ............................................................................................ 184
13.3. HƢỚNG DẪN LẬP TRÌNH .......................................................................... 186
13.4. LƢU VÀ MỞ DỰ ÁN .................................................................................... 190
BÀI THỰC HÀNH SỐ 14: LẬP TRÌNH VÀ LẮP ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN KNX
CHO HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG .............................................................................. 193
14.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, SƠ ĐỒ KẾT NỐI ...................................................... 193
14.2. LẬP TRÌNH KNX CHO HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG .................................. 199
14.3. LẬP TRÌNH KNX CHO HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG ................ 204
14.4. NẠP CHƢƠNG TRÌNH VÀ VẬN HÀNH .................................................... 205
BÀI THỰC HÀNH SỐ 15: LẬP TRÌNH VÀ LẮP ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN KNX
CHO HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN RÈM ...................................................................... 207
15.1. TÌM HIỂU THIẾT BỊ, SƠ ĐỒ KẾT NỐI ...................................................... 207
15.2. LẬP TRÌNH KNX CHO HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN RÈM ......................... 212
15.3. NẠP CHƢƠNG TRÌNH VÀ VẬN HÀNH .................................................... 214 9
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG LẮP ĐẶT, KIỂM
TRA VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN
MỤC ĐÍCH CỦA BÀI:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng sau:
- Nội quy, quy tắc an toàn khi làm việc với hệ thống điện tại xƣởng thực hành và trong thực tế.
- Các thiết bị điện dân dụng và công nghiệp, dụng cụ thi công hệ thống điện và
module thực hành Lắp đặt điện.
- Cách sử dụng các dụng cụ để lắp đặt, kiểm tra và sửa chữa hệ thống điện.
- Quy trình thực hiện 5S tại xƣởng.
1.1. NỘI QUY, QUY TẮC AN TOÀN LAO ĐỘNG, AN TOÀN ĐIỆN
1.1.1. Quy tắc an toàn điện
• Chỉ những ngƣời có chuyên môn về điện và đã qua huấn luyện an toàn điện mới
đƣợc bảo dƣỡng, sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết ị b điện;
• Không tự tiện ấn nút hoặc đóng ngắt cầu dao, áptomat ngoài chức trách của
mình (nhất là đối với các máy bơm, máy nén, quạt gió…);
• Phải ngắt thiết bị ra khỏi nguồn điện và nối đất thiết bị tr ớ
ƣ c khi bảo dƣỡng, sửa chữa;
• Khi đóng/ cắt thiết bị điện cần có “phiếu thao tác/ qui trình làm việc” và phải có
2 ngƣời tham gia để tránh nhầm lẫn
• Khi bảo dƣỡng, sửa chữa thiết bị điện ít nhất phải có 2 ngƣời tham gia, thực
hiện các bƣớc cô lập điện, treo biển cảnh báo cấm đóng điện tại cầu dao nguồn
trong suốt quá trình làm việc, đặt các thiết bị/ dụng cụ điện trên mặt bằng khô
ráo, sử dụng “qui trình làm việc” và tuân theo “giấy phép làm việc điện”, sau
khi kết thúc công việc phải nghiệm thu, trả giấy phép và thông báo để ngƣời
vận hành đƣa thiết bị vào hoạt động;
• Nếu cần chiếu sáng cục bộ khi sửa chữa, phải dùng đèn di động cầm tay 36V;
• Không tự tiện đi vào vùng nguy hiểm của thiết bị điện hoặc đƣờng dây dẫn điện
và không tự ý đấu nối thay đổi hệ thống điện;
• Tại ví trí có dòng điện cao thế phải treo bảng cảnh báo nguy hiểm;
• Không bố trí thiết bị điện trên mặt bằng ẩm ƣớt có khả năng dẫn điện hoặc dễ trƣợt ngã, sập đổ;
• Ngắt khỏi nguồn điện các thiết bị, dụng cụ điện khi không sử dụng;
• Khi làm việc trên cao phải đeo dây an toàn;
• Khi ngắt một cầu trì, cầu dao, công tắc, mối nối điện, tại vị trí cô lập phải treo
biển thông báo hoặc khóa cách ly; 10
• Ít nhất 2 lần/năm đo kiểm tra điện trở tiếp đất của thiết bị, nếu số đo > 2 Ôm thì
phải xử lý để đạt giá trị < 2 Ôm;
• Phải mang quần áo khô, đi giày cách điện, đội mũ khi đi vào vùng nguy hiểm về điện;
• Tháo đồ kim loại trên ngƣời, mặc quần áo khô, đeo găng, mang ủng cách điện,
dụng cụ cách điện phù hợp khi việc với thiết bị đang mang điện;
• Khi phát hiện thấy điều bất thƣờng (mùi khét, khói, tia lửa điện…) phải lập tức
báo để ngƣời vận hành ngừng ngay thiết bị.
• Sau khi một mạch điện bị ngắt bởi 1 thiết bị bảo vệ (áptômát, cầu chì…), không
đƣợc đóng mạch điện lại cho đến khi có quyết định của ngƣời chịu trách nhiệm
về điện bảo đảm rằng thiết bị và mạch đã an toàn để đóng điện lại .
• Không đƣợc dùng các thang có khả năng dẫn điện khi làm việc trên hoặc gần
các thiết bị điện. Cấm dùng thang bằng kim loại.
1.1.2. Nội quy an toàn Xƣởng thc hành
1. Trong giờ thực hành không đƣợc bỏ vị trí làm việc đã đƣợc phân công; để thiết
bị hoạt động không có ngƣời trông coi; sử dụng vật tƣ, thiết bị làm việc riêng;
tự ý đi lại làm ảnh hƣởng đến an toàn chung;
2. Không đƣợc tự ý khởi động, vận hành các loại thiết bị, máy móc, dụng cụ trong xƣởng khi:
a. Chƣa đƣợc giảng viên hƣớng dẫn phân công, cho phép.
b. Chƣa nắm vững quy trình, thao tác, an toàn lao động.
c. Chƣa thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận và kiểm tra về chất lƣợng;
3. Trong khi thực tập phải làm đúng thao tác, quy trình, quy phạm theo hƣớng dẫn
của giảng viên. Nếu thấy hiện tƣợng bất thƣờng phải dừng máy, thiết bị ngay và
báo cáo giảng viên xử lý;
4. Tuyệt đối không đƣợc hút thuốc, không mang các chất gây nổ, gây cháy, rƣợu bia vào phòng thực hành;
5. Có ý thức giữ gìn, tiết kiệm, bảo quản dụng cụ, máy móc, thiết bị trong tiến
trình thực hành, bảo đảm an toàn thực hành;
6. Cuối buổi thực tập phải ngắt tất cả các thiết bị điện, làm vệ sinh nhà xƣởng.
Dụng cụ, thiết bị, bảo hộ lao động để đúng nơi quy định và làm thủ tục giao trả;
7. Khi ra khỏi phòng thực hành phải kiểm tra tính an toàn các thiết bị điện.
1.1.3. Quy định các nguyên tắc nơi làm việc (5S)
1. Sàng lc (Seiri): nghĩa là phân loại, tổ chức các vật dụng theo trật tự. Đây
chính là bƣớc đầu tiên doanh nghiệp cần làm trong thực hành 5S. Nội dung chính của
S1 là phân loại, di dời những thứ không cần thiết, có thể bán đi hoặc tái sử dụng. 11
2. Sp xếp (Seiton): Tổ chức các vật dụng còn lại một cách hiệu quả theo tiêu
chí dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy, dễ trả lại.
3. Sch s (Seiso): Thƣờng xuyên vệ sinh,giữ gìn nơi làm việc sạch sẽ thông
qua việc tổ chức vệ sinh tổng thể và tổ chức vệ sinh hàng ngày máy móc vật dụng và
khu làm việc. S3 hƣớng tới cải thiện môi trƣờng làm việc, giảm thiểu rủi ro, tai nạn
đồng thời nâng cao tính chính xác của máy móc thiết ị
b (do ảnh hƣởng của bụi bẩn).
4. Săn sóc (Seiketsu): Luôn luôn kiểm tra, duy trì 3S ở trên. Bằng việc phát
triển S4, các hoạt động 3S sẽ đƣợc cải tiến dần dựa theo tiêu chuẩn đã đặt ra và tiến tới
hoàn thiện 5S trong doanh nghiệp.
5. Sn sàng (Shitsuke): Nghĩa là rèn luyện, tạo nên một thói quen, nề nếp, tác
phong cho mọi ngƣời trong thực hiện 5S.
1.2. QUY TRÌNH THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỆN
Trong các công trình thi công, xây dựng cơ điện, hệ thống điện có thể chiếm tới
30 - 50% tổng khối lƣợng công việc. C
ó những dự án phần điện có thể lên tới 80%
tổng khối lƣợng thi công, lắp đặt. Hệ thống điện tron
g các công trình thƣờng đƣợc chia
làm 2 phần: Điện nặng và điện nhẹ.
1. Hệ thống điện nặng
- Trạm biến áp - Tụ bù công suất;
- ATS - Máy phát điện - UPS;
- TrunKing - Tray cable - Ladder cable;
- Tủ điện động lực - Điều khiển; - Dây điện - CB - Contactor;
- Máy bơm nƣớc - Ống nƣớc; - Hệ thống chiếu sáng; - Hệ thống chống sét. 2. H
ệ thống điện nhẹ
- Hệ thống hạ tầng viễn thông tòa nhà;
- Hệ thống cáp mạng máy tính, cáp điện thoại, tổng đài điện thoại;
- Hệ thống truyền hình trung tâm CATV;
- Hệ thống camera an ninh CCTV;
- Hệ thống điện thoại gọi cửa - Đóng mở khóa bằng thẻ từ;
- Hệ thống phát thanh công cộng;
- Hệ thống kiểm soát xe ra vào;
- Hệ thống quản lý tòa nhà.
1.2.1. Trình t t chc trƣớc thi công, lp đặt điện công trình 12
Nhƣ trên đã trình bày, hệ thống điện có thể đƣợc hiểu là toàn bộ các công việc
đƣợc thực hiện nhằm mục đích đƣa điện năng tới các thiết bị phụ tải và tiêu thụ điện.
Để quá trình th icông, lắp điện công trình diễn ra an toàn, đúng tiến độ, đảm bảo chất
lƣợng nói chung của toàn công trình cần trải qua 5 bƣớc nhƣ sau:
1. Lắp đặt ống bảo vệ
Mục đích lắp đặt ông bảo vệ l
à để đảm bảo tình trạn
g tốt nhất cho hệ thống dây
cáp, ống ngầm dƣới đất, ống gas thoát nƣớc máy lạnh. Ống bảo vệ dùng trong công
trình có thể là loại nhựa dẻo, inox hoặc chịu đƣợc nhiệt và lực va chạm cơ khí, đồng
thời có thể uốn đƣợc dễ dàng. Vị trí các ống có thể đƣợc chôn ngầm trong tƣờng, sàn
bê tông .Những vị trí có tầng kỹ thuật, ống đi trên sàn kỹ thuật đƣợc đặt nổi. Các ống đặt tron
g sàn bê tông đƣợc tiến hành thi công sau khi công nhân xây
dựng đan xong lớp sắt sàn. Ở vị trí chỉ có một lớp sắt sàn th ìống nhựa đƣợc đặt trên
lớp sắt đó, còn ở nhựng vị trí có hai lớp sắt thì các ống nhựa đƣợc đặt giữa hai lớp sắt.
Ở những vị trí ngã rẽ các ống đƣợc uốn cong bằng l
o xo với bán kính từ 6 - 9 lần
đƣờng kính ống để thuận lợi cho việc kéo dây và thay thế dây sau này. Mọi ngã rẽ t ừ 3
nhánh trở lên đều sử dụng các box để tiện cho việc kéo dây và kiểm tr a sau này. Tất cả
các đầu ống chờ kéo dây đều đƣợc bọc kín tránh vật l
ạ lọt vào trong và gây khó khăn
cho việc bảo trì. Khi đặt ống ngầm tạ inhững vị trí phải cắt ống và nối th ìtất cả các
đầu cắt sẽ đƣợc làm trơn trƣớc khi nối, trán
h tình trạng gây xƣớc dây khi luồn ống.
Các ống đi ngầm trong tƣờng đƣợc tiến hành thi công sau khi xây tƣờng tối
thiểu đƣợc 5 ngày đảm bảo tƣờng đủ độ cứng không bị rạn nứt trong quá trình đục
tƣờng. Khoảng cách giữa hai khớp nối ống sẽ không ngắn hơn 50 mm so với khoảng
giữa ống và 25 mm ở đoạn cuối ống. Các ống chôn ngầm trong tƣờng hay trần bê tông
luôn đƣợc cố định bằng xi măng hoặc bê tông.
Ống đi trong tƣờng theo phƣơng thẳn
g đứng hoặc song song. Đầu cuối của ống
là vị trí của hộp chứa công tắc, ổ cắm, hộp đèn. C
ố định ống với các hộp trên bằng
khớp nối vặn. Các hộp đèn đặt âm trong sàn bê tôn
g sẽ đƣợc nhét giấy hoặc xốp và
quấn băng keo phủ kín trƣớc khi cố định vào ván khuôn để tránh hồ bê tông lọt vào.
Các ống nối vào đƣợc uốn sao cho cách lớp ván khuôn 7 m
m để tránh rạn trần sau này.
Ống chạy nổi trên tầng kỹ thuật hoặc trong các hộp kỹ thuật đƣợc cố định bằng
kẹp ống và khoảng cách giữa các kẹp không lớn hơn 1200 mm. Các vít và tắc kê sẽ
đƣợc dùng để gắn các kẹp ống và các lỗ đƣợc khoan bằng khoan điện.
Các hộp đèn, hộp công tắc ổ cắm đƣợc đặt ở cao độ theo thiết kế s ẽ dùng ống
cân nƣớc để xác định chính xác độ cao các hộp và dùng thƣớc nivo để đảm bảo các
hộp sau khi lắp đặt không bị nghiêng lệch
2. Lắp đặt cáp điện
Công việc th i công hệ thống dây điện, cáp điện đƣợc thực hiện sau khi hoàn
thành xong công việc lắp đặt hệ thống ống bảo vệ. Việc kéo dây đƣợc thực hiện bởi 13
đội ngũ công nhân cơ điện có kinh nghiệm, đảm bảo hệ thống dây đƣợc lắp đặt đơn
giản, thuận lợi cho việc sửa chữa, thay thế sau này. Số lƣợng dây trong ống đƣợc tín h
toán sao cho chỉ chiếm không quá 40% tiết diện ống, tạo điều kiện thay thế nếu xảy ra
sự cố. Các dây, cáp điện đều đƣợc phân pha the o màu dây. Dây pha: Mà u xanh, đỏ,
vàng. Dây trung tính: Màu đen. Dây tiếp địa: Xanh/vàng. Các dây đƣợc phân pha khu
vực đúng theo bản vẽ đã thiết kế. Các đầu dây sẽ đƣợc đánh dấu thứ tự the o sơ đồ tủ
phân phối điện nhằm tạo điều kiện cho việc khoanh vùng nếu có sự cố xảy ra.
Chỉ thực hiện nối dây tại các hộp nối, hộp công tắc, hộp ổ cắm, hộp máng đèn,
không nối dây trong ống. Điều này hạn chế tối đa các sự cố chạm chập do các mối nối
không đảm bảo và tạo điều kiện thuậ n lợi cho việc kiểm tr
a sửa chữa. Các đầu dây và
đầu cáp đều dùng các đầu cáp nối vào thiết bị. Đƣờng kính của đầu cáp phù hợp với
tiết diện dây, cáp điện. Các mối nối và dây đảm bảo cách điện tuyệt đối toàn hệ thống.
Các mối nối, các đƣờng dây tuyệt đối không nối không trùng nhau trên các mặt cắt
(phải so le) .Khi lắp đặt, khoảng cách các tuyến dây đặt trên trần đến mép cửa, mép cột
luôn đƣợc thống nhất để không vƣớng khi lắp đặt các hạng mục khác. Sau khi lắp đặt
xong hệ thống dây, cần kiểm tr
a cách điện đƣờng dây: Ph
a - pha, pha - đất, pha - trun g tính, trung tính - đất.
Cống cáp ngầm đƣợc đặt ở độ sâu tối thiểu 800 mm, những vị trí qua đƣờng
hoặc những vị trí có phƣơng tiện giao thôn
g qua lại sẽ đƣợc luồn trong ống PVC có bê
tông bảo vệ, mật độ dây cáp đi tron
g ống và máng đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 40%
nhằm giải quyết vấn đề tản nhiệt của dây. Tất cả cáp chôn ngầm đều sử dụng dây cáp dài liê
n tục ,không đứt quãng và có điểm nối.
3. Lắp đặt t
ủ điện, bảng điện
Tủ điện có loại có bệ đỡ loại gắn tƣờng. Việc lắp đặt các tủ này s ẽ kết hợp với
công tác xây dựng. Trƣớc khi hoàn thiện tƣờng s
ẽ định vị các thanh sắt và tắ c kê để sau này lắp đặt tủ .
Trong các tủ sẽ gắn các bảng tên của các nhánh ra nhằm thuận tiện cho việc
kiểm tra và vận hành sau này. Các thiết bị trong tủ đƣợc lắp đặt, đấu nối, chỉnh định
bởi các kỹ sƣ và công nhân cơ điện bậc cao, có kinh nghiệm và sẽ th ử nghiệm bằng
các thiết bị chuyên dụng. Bản vẽ kích thƣớc và chi tiế tcác thiết bị trong tủ s ẽ đƣợc
cung cấp cho chủ đầu tƣ và t
ƣ vấn giám sát trƣớc khi tiến hành sản xuất và lắp đặt tủ.
Tủ điện sẽ đƣợc chế tạo và lắp đặt the
o đúng quy định của hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn IEC.
Dây tiếp địa cho tủ điện đƣợc tiến hành rải t
ừ vị trí lắp đặt tủ phân phối chính ra
đến vị trí cọc tiếp đất. Hệ thống cọc tiếp đất sẽ đƣợc tiến hành ngay sau khi san lấp
xong mặt nền sân vƣờn. Sau khi đóng đủ số cọc the
o đúng thiết kế thì thiến hành đo
điện trở đất. Nếu điện trở không đạt yêu cầu thiết kế, cần đóng thê m cọc tiếp đất cho 14
đến khi điện trở đất đo đƣợc đạt yêu cầu. Khi hệ thống tiếp địa đã hoàn thành, tủ điện và thiết bị s
ẽ đƣợc đƣa vào vị trí theo thiết kế để tiến hành lắp đặt và đấu nối.
4. Lắp đặt thiế tbị điện
Các thiết bị nhƣ đèn chiếu sáng, công tắ
c và ổ cắm đƣợc lắp đặt sau khi kéo dây
và hoàn thành lớp sơn hoàn thiện. Các vị trí đèn đặt âm trong sàn bê tông đƣợc xác
định vị trí trong quá trình xây dựng, đổ bê tông sàn kỹ thuật. Các máng đèn âm trần,
âm sàn bê tông sẽ đƣợc thiết kế và gia công đảm bảo độ tỏa nhiệt của đèn khi hoạt động.
Các đầu dây điện nối với công tắc đƣợc tuốt vỏ gắn vào công tắc, ổ cắm và
domino (cầu đấu) sao cho phần dây đƣợc tuốt nằm gọn tron
g lỗ đấu dây, không hở ra
ngoài dễ gây ra chạm chập. Phần dây đƣợc tuốt cũng không đƣợc quá ngắn để trách sự
tiếp xúc không tốt. Công tắc, ổ cắm trong quá trình lắp đặt đƣợc đo bằng cân nivo để
đảm bảo ngay ngắn và mỹ thuật.
Khi lắp đặt hệ thống dây dẫn điện và các thiết bị điện, cần tuâ n th ủ chặt chẽ các
quy trình và qui phạm kỹ thuật, luô
n kiểm tra kỹ bản vẽ thiết kế để đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật. Các vị trí hộp điện, hộp chờ phải chính xác cả về vị trí lẫn cao độ, đồng thời
phải đảm bảo chắc chắn. Các đầu dây chờ luô
n có dấu để phân biệt dễ dàng, trán h nhầm lẫn. 5. Côn
g tác đấu nố ikiểm tra ,nghiệm th
u đấu điện, thử nghiệm, vận hành . Công tá
c đấu nối kiểm tra ,nghiệm thu, đấu điện, th ử nghiệm, vận hành l à công
tác cuối cùng trong các bƣớc tiến hành thi công, lắp đặt hệ thống điện công trình. Tuy
có tính chất hoàn thiện nhƣng đây là công việc đòi hỏi sự tỷ mỷ một cách tối đa. Bất cứ sai sót nào tron
g quá trình kiểm tra ,nghiệm thu đều có thể dẫn đến những thiệt hại
về vật chất, thậm chí là tính mạng cho ngƣời sử dụng. Vì mức độ quan trọng nhƣ vậy,
công việc này cần các kỹ sƣ cơ điện giàu kinh nghiệm, trình độ chuyên môn vững
chắc. Các bƣớc kiểm tra đƣợc tiến hành nhƣ sau:
- Đầu tiên ,tiến hành bấm đầu ruột cáp trƣớc khi lắp đặt vào điểm nối của thiết
bị. Ngoại trừ trƣờng hợp kết cấu điểm nối tại thiết bị công suất nhỏ không cần sử dụng đầu Coss . e
- Tiếp đến, kiểm tra sơ đồ đấu nối, điện thế sử dụng của thiết bị từ catalogue
hoặc trên nhãn thiết bị trƣớc khi tiến hành đấu nối.
- Sau cùng, gắn nhãn mác m
ã số thiết bị cho các hộp nối, đèn chiếu sáng, máy
lạnh, quạt, cần đèn và trụ đèn nhằm tạo sự thuận tiện cho công tác quản lý bảo trì sau này
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP THI CÔNG ĐƢỜNG DÂY ĐIỆN
1.3.1. Phƣơng pháp đi dây điện ngm 15
1. Gii thiu: Nhiều năm về trƣớc, khi kiểu thi công đi dây điện ngầm chƣa phổ
biến thì trong các ngôi nhà, dây điện lộ ra phía ngoài rất mất mỹ quan, hơn nữa còn ẩn
chứa nhiều nguy hiểm không dự đoán trƣớc đƣợc. Chính vì thế, kỹ thuật đi dây điện
ngầm đã đƣợc sáng tạo ra để áp dụng vào thực tế xây dựng hiện nay.
Đi dây điện ngầm đƣợc hiểu đơn giản là cách thiết kế mạng điện chìm, chạy
bên trong tƣờng hoặc sàn nhà. Thiết kế này giúp cho việc dây điện không lộ ra ngoài
gây nguy hiểm cũng nhƣ vƣớng víu cho cuộc sống sinh hoạt trong gia đình. Việc thi
công sẽ đƣợc thực hiện khi hoàn thành xây dựng sơ bộ tƣờng, sàn.
2. Ưu điểm: giúp tiết kiệm đƣợc không gian nhà, tính thẩm mỹ cao và khá an
toàn. Mặc khác, chất lƣợng dây và dòng điện không bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố bên ngoài.
3. Nhược điểm: chi phí lắp đặt hệ thống dây âm tƣờng thƣờng cao hơn đi dây
nổi, ta phải thiết kế trƣớc sơ đồ đi dây điện và thực hiện đặt ống, sau đó mới luồn dây.
Các dây dẫn đều đƣợc đặt trong ống gen nằm trong tƣờng và sàn nên khó sửa chữa,
khắc phục khi gặp sự cố.
3. Trình t thiết kế, thi công:
- Bƣớc 1: Xác định vị trí đặt các thiết bị điện sử dụng trong nhà.
Vấn đề này thể hiện rõ ở trong bản thiết kế. Điều này giúp cho ngƣời thi công
biết rõ các vị trí và đặt các đế âm tƣờng chính xác. Trong tiêu chuẩn TCVN 9206 –
2012 quy định rõ ràng về cách đặt các thiết bị điện, ngƣời kỹ sƣ thiết kế điện cần nắm 16
đƣợc. Để dễ khắc phục những sự cố không mong muốn xảy ra, các kỹ sƣ khuyên
ngƣời thiết kế nên tuân thủ nguyên tắc “thiết kế trên cao”. Nghĩa là ở các khu vực
thƣờng xuyên hứng chịu lũ cũng nhƣ mƣa bão, một cầu dao tổng đƣợc lắp đặt cao hơn
với mực nƣớc cao nhất có thể tới .Ngoài ra, các mối nối dây điện cũng cần nối ở trên
cao sau đó kéo dây xuống dƣới ể
đ tránh bị ngập khi bão lũ.
- Bƣớc 2: Thiết kế hệ thống đƣờng dây điện
Với những hệ thống điện ngầm, các kỹ sƣ điện sẽ thiết kế sơ đồ bố trí thiết bị và
sơ đồ nguyên lý đƣờng dây điện. Thiết kế cần đảm bảo khoa học, không chồng chéo,
bám sát theo tiêu chuẩn TCVN 9207 – 2012 và giữ lại bản vẽ hoàn công để có thể biết
đƣợc vị trí đƣờng dây, từ đó xem xét lại khi xảy ra sự cố không muốn.
- Bƣớc 3: Thực hiện thi công, lắp đặt điện ngầm
Quá trình thi công sẽ bao gồm các công đoạn sau:
+ Tạo rãnh tƣờng: Sau khi đã có bản vẽ toàn bộ hệ thống điện phải thi công,
ngƣời thợ thi công sẽ dùng phấn hoặc bút để để vẽ lên tƣờng đƣờng đi của dây điện
theo bản thiết kế. Tiếp đó, ngƣời thợ sẽ dùng máy cắt tƣờng cắt theo đƣờng vẽ vừa rồi.
Độ sâu rộng thì tùy thuộc theo số lƣợng và kích thƣớc ống, đế trong thiết kế.
+ Đặt đƣờng ống, đế: phải tính chọn tiết diện đƣờng ống phù hợp cho số lƣợng
dây dẫn theo thiết kế, đảm bảo chất lƣợng. Các ống dây đƣợc đƣa vào rãnh và cố định
bằng dây kẽm để cho các dây cố định. Những đoạn gấp khúc, ta dùng lò xo uống uống 17
để tạo góc uốn. Lƣu ý, nếu một tuyến ống có quá nhiều đoạn gấp khúc thì ta cần có
hộp nối dây giữa 2 – 3 điểm uốn để thuận lợi cho việc luồn dây.
Sau đó, ngƣời thợ sẽ trát vữa sơ bộ lên các đƣờng ống để trả lại mặt bằng xây dựng.
Các đế âm đƣợc đặt t ấ
h p hơn mặt tƣờng sau khi đã trát xong.
+ Luồn dây: công đoạn này đòi hỏi ngƣời thợ thi công phải am hiểu về nguyên
lý của hệ thống điện, thực hiện di dây đúng tiết diện, màu dây, ký hiệu…Trong quá
trình luồn dây, ngƣời thợ sẽ luồn 1 dây mồi để kéo các dây dẫn, dây hiện nay đƣợc sử
dụng nhiều là dây điện đơn, nhiều lõi.
Trên thực tế, việc luồn dây thƣờng đƣợc thực hiện sau khi thợ xây dựng đã trát
xong tƣờng nên đòi hỏi công đoạn đặt ống phải chính xác, tránh việc phát sinh hoặc sửa chữa.
4. Mt s lưu ý khi thiết kế, thi công h thống điện ngm
- Khi thiết kế, nên chia điện thành nhiều nhánh để có thể dễ thao tác ngắt điện
cục bộ từng khu vực lúc sửa chữa, thay lắp các thiết bị điện. Tính toán phần dây dự trữ
hợp lý để tiện sử dụng về sau nếu có xảy ra sự cố cần khắc phục.
- Không thiết kế dây điện chung ống với đƣờng dây mạng, dây cáp truyền
hình…để tránh trƣờng hợp bị nhiễu thiết bị. Khi thi công các loại dây cung cấp tín
hiệu nhƣ điện thoại, mạng internet, mạng nội bộ, hoặc ti vi truyền hình cáp thì có 18
nguyên tắc đó là phải kéo thẳng từ nơi đặt tổng đài đến ổ cắm, không đƣợc nối trên đƣờng đi.
- Các đƣờng dây ngầm đều phải có ống bảo vệ, không đƣợc tận dụng ống thông
hơi, ống cứu hỏa… để làm ống dẫn đƣờng dây.
- Ống dây luồn dây điện phải thực sự chất lƣợng, chống thấm nƣớc và chịu lực
cao. Bởi khi va đập, ống dây không dễ bị dập nát và ảnh hƣởng tới dây điện ở phía
trong. Một chú ý nhỏ nữa đó là dây luồn ở trong ống chiếm khoảng 75% tiết diện ống.
- Đối với hệ thống dây dẫn điện trên trần đàn thạch cao, tƣờng gạch ống …thì
bạn nên sử dụng ống luồn đàn hồi (còn gọi là ống ruột gà).
- Không đặt dây trong tƣờng chịu lực nhƣ tƣờng của giếng thang máy, bể
nƣớc… Không nên đục rãnh sâu quá 1/3 độ dày của tƣờng. Không đặt ở những vị trí
không đƣợc bảo vệ nhƣ: đặt dây dọc mái nhà, hoặc chôn dƣới ấ đ t bên ngoài nhà.
- Không đƣợc nối dây điện trong ống dẫn dây, đặc biệt là ở các đƣờng trục
chính. Dây điện phải đƣợc đi ở những nơi cao, khô ráo và phải tránh xa các nguồn
nhiệt lớn, trách sự nóng chảy dây điện và gây chập, nổ.
- Đối với cùng của một nguồn điện phân phối dùng dây màu giống nhau và
khác nhau đối với hai đƣờng điện phân phối (thƣờng chọn màu đỏ, vàng, xanh cho dây
pha và đen cho trung tính). Đối với hệ thống nối đất, nên chọn các màu riêng biệt
(thƣờng chọn màu sọc vàng - xanh).
1.3.2. Phƣơng pháp đi dây điện ni
1. Gii thiu: Mặc dù các công trình nhà ở mới xây hiện nay hầu hết đều lựa
chọn giải pháp đi dây điện âm tƣờng để đảm bảo tính thẩm mỹ, gọn gàng. Tuy nhiên
vẫn có một số lƣợng rất lớn công trình nhà ở lớn lựa chọn cách đi dây điện nổi bởi
cách đi này vừa tiết kiệm chi phí lại ễ
d dàng trong việc lắp đặt sửa chữa.
Tuy vậy, cách đi dây điện nổi trong nhà cũng cần phải tuân thủ theo những
nguyên tắc nhất định để nâng cao tính thẫm mỹ và đảm bảo tối đa tính an toàn cho
ngƣời sử dụng. Đây là phƣơng pháp lắp đặt dây điện nổi trên bề mặt tƣờng hoặc trần,
để đảm bảo an toàn thì các dây điện sẽ đƣợc luồn trong các ống gen nhựa tròn hoặc
gen nhựa hộp. Khi đó, dây điện sẽ đƣợc dẫn từ nguồn điện bên ngoài vào trong nhà rồi 19
đƣợc phân chia đến các phòng và các thiết bị điện trong nhà. Việc đi dây điện nổi sẽ
đƣợc thực hiện sau khi đã hoàn tất việc xây dựng 2. Ưu điểm
- Giúp tiết kiệm đƣợc chi phí hơn so với cách đi dây điện ngầm.
- Dễ dàng nâng cấp, sửa chữa hệ thống điện.
- Có thể đi lại hoặc thêm bớt số lƣợng dây điện, loại bỏ đƣờng dây nếu thấy không cần thiết.
- Không nhất thiết phải có sơ đồ thiết kế mạch điện trong nhà khi xây dựng.
3. Nhược điểm
- Nếu không có kiến thức đi dây điện nổi sẽ khiến đƣờng dây trở nên rối mắt,
không đạt tính thẩm mỹ cao.
- Làm ảnh hƣởng đến không gian sử dụng.
- Dễ xảy ra chập cháy nếu lắp đặt hoặc sử dụng không đúng kỹ thuật.
4. Các loi ống đi dây điện được s dụng trong đi điện ni
a. Ống đi dây điện nổi dạng hộp (gen hộp)
Mẫu ống đi dây điện nổi dạng hộp đƣợc sản xuất từ nhựa và sử dụng khá nhiều
trong các công trình nhà ở. Loại ống này có thiết kế nắp đậy rất tiện lợi. Dễ dàng vận
chuyển hay tiến hành sửa chữa, thay thế. Việc thêm mới hệ thống dây dẫn điện trong
tƣơng lai cũng khá đơn giản.
Vì làm từ nhựa nên ống đi dây điện dạng hộp có đặc điểm cách điện tốt. Chống
chịu lực đƣợc va đập nhẹ, chống ẩm mốc và ăn mòn. Cách đi dây điện nổi trong nhà
bằng ống nhựa dạng hộp sẽ giúp kháng đƣợc tia cực tím. Tuy nhiên loại ống này có
nhƣợc điểm là khả năng chống cháy kém.
b. Ống đi dây điện dạng tròn (gen tròn): Trên thực tế đang sử dụng 2 loại ống gen tròn:
- Ồng gen cứng: là loại gen đƣợc sử dụng cả trong đi điện ngầm và điện nổi.
Ống có khả năng chịu va đập, chống ẩm. Tuy nhiên, khi sử dụng để đi điện nổi cần
thêm nhiều loại phụ kiện. 20