Tài liệu Luật doanh nghiệp | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Luật chuyên ngành và Luật Doanh nghiệp quy định khác nhau về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì phải áp dụng quy định của Luật Doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Luật doanh nghiệp (LDN001)
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|47025533 Luật Doanh nghiệp - none
Luật doanh nghiệp (Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Chúc Linh (ttcl04@gmail.com) lOMoARcPSD|47025533
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦ THỂ KINH DOANH
1. Luật chuyên ngành và Luật Doanh nghiệp quy định khác nhau về thành lập, tổ chức quản
lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì phải áp dụng quy
định của Luật Doanh nghiệp.
Sai. Căn cứ vào Đ3 LDN 2014, trường hợp LDN và Luật chuyên ngành có qui định
khác nhau về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan
của doanh nghiệp thì áp dụng qui định của Luật chuyên ngành.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thông qua mô hình doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục
đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp.
Sai. Căn cứ vào K2 Đ79 NĐ 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, có 05 trường
hợp hộ kinh doanh không cần phải thực hiện thủ tục đăng ký DN theo luật DN, bao gồm: a.
Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối b.
Người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến c.
Người kinh doanh lưu động d.
Người kinh doanh thời vụ e.
Người làm dịch vụ có thu nhập thấp.
3. Các chủ thể kinh doanh đều có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật.
Sai. Căn cứ vào K3 Đ190 LDN, chủ DN tư nhân là người đại diện duy nhất theo pháp
luật của DNTN. Nghĩa là, không phải chủ thể KD nào cũng có nhiều người đại diện theo PL.
4. Các tổ chức có tư cách pháp nhân đều có quyền thành lâp ̣ doanh nghiêp.
Sai. Căn cứ vào điểm G, K2 Đ17 LDN, tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh
doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo qui định của Bộ luật hình sự sẽ
không được quyền thành lập và quản lý DN tại Việt Nam. 5. Người thành doanh nghiêp
thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp lâp ̣ phải thực ̣ hiêṇ vốn cho doanh nghiêp.
Sai. Căn cứ K1 Đ35 LDN, chỉ thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty. C hủ doa nh nghiệp t ư nhâ n thì không c ần phải t hực hi ện thủ t ục này .
6. M漃⌀i tài sản góp vốn vào doanh nghiêp ̣ đều phải được định giá.
Sai. Căn cứ vào K1 Đ36 LDN, chỉ tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam như
ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì mới phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức
thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
7. Chủ sở hữu doanh nghiêp̣ có tư cách pháp nhân chỉ chịu trách hữu hạn đối với các nhiêṃ
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiêp.
Downloaded by Chúc Linh (ttcl04@gmail.com) lOMoARcPSD|47025533
Sai. Căn cứ và điểm b K1 Đ17 LDN, thành viên của công ty hợp danh phải chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty (trách nhiệm vô hạn và liên đới).
8. Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp thì đương nhiên bị cấm góp vốn vào doanh nghiệp.
Sai. Căn cứ vào Điểm G K2 Đ17 LDN và K3 Đ17 LDN, các tổ chức là pháp nhân
thương mại bi cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong 1 số lĩnh vực nhất định theo quy định
của Bộ luật hình sự nhưng không bị cấm góp vốn, mua cổ phần, mua phần góp vốn vào công
ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh.
9. Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đ漃⌀c giống như tên
doanh nghiệp đã đăng ký.
Sai. Căn cứ vào K1 Đ41 LDN, tên trùng là tên tiếng Việt của DN đề nghị đăng ký được
viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của DN đã đăng ký.
10. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một
trong những tiếng nước ngoài tương ứng.
Sai. Căn cứ vào K1 Đ 39 LDN, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được
dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ c hư ̃ L a t inh . Khi dịch sang
tiếng nước ngoài, tên riêng của DN có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
11. Chi nhánh và văn phòng đại diện đều có chức năng thực hiện hoạt động kinh doanh sinh lợi trực tiếp.
Sai. Căn cứ vào K2 Đ44 LDN, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của DN, có
nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của DN và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại
diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
12. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành, nghề đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Sai. Căn cứ vào K1 Đ7 LDN thì DN được tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không
cấm. Bên cạnh đó, căn cứ vào K2 Đ8 LDN thì DN phải thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ
về đăng kí DN, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký DN, công khai thông tin về thành lập và
hoạt động của DN, báo cáo, vv… Có nghĩa là DN phải đảm bảo làm đúng theo những gì Luật
qui định khi có thay đổi, chứ Luật không bắt buộc DN chỉ được KD trong các ngành, nghề đã đăng kí với CQĐKKD.
13. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực và chính
xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Sai. Căn cứ vào K5 Đ 26 LDN, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
CQĐKKD có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký DN và cấp đăng ký DN.
CQĐKKD không phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của hồ sơ đăng ký DN.
14. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Sai. Căn cứ vào K15 Đ4 LDN, giấy CNĐKDN là văn bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại
những thông tin về đăng kí DN mà cơ quan đăng kí KD cấp cho DN. Trên giấy CNĐKDN sẽ
không hiển thị các thông tin về đăng ký đầu tư.
Downloaded by Chúc Linh (ttcl04@gmail.com) lOMoARcPSD|47025533
15. M漃⌀i thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp phải được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Sai. Căn cứ vào K1 Đ 31 LDN, chỉ khi DN thay đổi 01 trong các nội dung sau thì mới
phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới. (a) Ngành, nghề KD.
(b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ
trường hợp đv cty niêm yết.
(c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
16. Doanh nghiệp không có quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh.
ĐÚNG. Vì căn cứ theo khoản 6 Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020 thì kinh doanh ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc
không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động là hành vi bị cấm
trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
17. M漃⌀i điều kiện kinh doanh đều phải được đáp ứng trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Sai.
18. Công ty con là đơn vị phụ thuộc của công ty mẹ.
Sai. Căn cứ vào K2 Đ194 LDN, công ty con là một chủ thể doanh nghiệp có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh riêng, là đơn vị kinh doanh độc lập không phụ thuộc vào doanh
nghiệp mẹ trong báo cáo tài chính kế toán, có mã số thuế riêng, nộp thuế TNDN riêng. (Khác
với chi nhánh công ty, là một phần nhỏ của công ty nên mọi hoạt động về thuế, kế toán đều
phụ thuộc vào công ty chính).
19. Sở hữu chéo là việc đồng thời hai doanh nghiệp sở hữu phần vốn góp, cổ phần của nhau.
Căn cứ vào K2 Đ16 NĐ số 96/2015/NĐ-CP thì nhậ n định nà y đúng, nhưng không đầ y
đủ. Căn cứ vào K2 Đ195 LDN, vẫn có trường hợp không được sở hữu chéo giữa các doanh nghiệp, đó là: a.
Công ty con không được đầu tư mua cổ phần, góp vốn vào công ty mẹ.
Các công ty con của cùng một công ty mẹ không được đồng thời cùng góp vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau.
Downloaded by Chúc Linh (ttcl04@gmail.com) lOMoARcPSD|47025533
CHƯƠNG 2: DOANH NGHIÊP̣ TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH DOANH 1.
HKD không được sử dụng quá 10 lao đông.
Sai. Đây là qui định cũ trong nghị định 78/2015/NĐ-CP (điều 66). Còn căn cứ theo điều 79, nghị
định 01/2021/NĐ-CP thì hộ kinh doanh không còn bị giới hạn về số lượng lao động. 2.
Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên có quyền thành lập HKD.
Sai. Căn cứ vào K1 Đ80 LDN, thì cá nhân/thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam c ó nă ng l ực hà nh vi dâ n s ự đầ y đủ
t heo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh. 3.
DNTN không được quyền mua cổ phần của công ty cổ phần.
Đúng. Căn cứ vào K4 Đ188 LDN, DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ
phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, Cty TNHH hoặc CTCP. 4.
Chủ DNTN không được quyền làm chủ sở hữu loại hình doanh mô chủ sở hữu nghiêp̣ t ̣ khác.
Đúng. Căn cứ vào K3 Đ188 LDN, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập 01 DNTN và không
được đồng thời là chủ HKD hay thành viên hợp danh của Cty hợp danh. 5.
Chủ DNTN có thể đồng thời là cổ đông sáng lập của CTCP.
Sai. Căn cứ vào K4 Đ 188 LDN, chủ DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ
phần nên không thể đồng thời là cổ đông sáng lập của CTCP. 6.
Chủ sở hữu của hô ̣ kinh doanh phải là cá nhân.
Sai. Căn cứ vào K1 Đ79 nghị định 01/2021/NĐ-CP, chủ sở hữu hộ KD là người được ủy quyền làm đại diện. 7.
Chủ DNTN luôn là người đại diên ̣ theo pháp luât ̣ của doanh nghiêp.
Đúng. Căn cứ vào K1 và K3 Đ190 LDN, chủ DNTN là người có toàn quyền quyết định đối với tất
cả hoạt động của DNTN nên trong m漃⌀i trường hợp, chủ DNTN sẽ là đại diện theo PL của DNTN. 8.
Trong thời gian cho thuê DNTN, chủ doanh nghiệp vẫn là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Đúng. Căn cứ vào Đ191 LDN, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm trước PL với tư cách là chủ
sở hữu DNTN khi cho thuê DNTN. Còn quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm cụ thể giữa 2 bên thì
được qui định trong hợp đồng cho thuê. 9.
Việc bán DNTN sẽ làm chấm dứt sự tồn tại của DNTN đó.
Sai. Căn cứ vào K4 Đ192 LDN, người mua DNTN sẽ phải đăng kí thay đổi chủ DNTN theo qui
định, có nghĩa là DNTN c hỉ thay đổi chủ s ở hữu chứ không chấm dứt sự tồn tại . 10.
Sau khi bán doanh nghiệp, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
Sai. Căn cứ vào K2 Đ 192 LDN, chủ DNTN chỉ phải chịu trách nhiệm trong thời gian trước
ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp chủ DNTN, người mua và chủ nợ của DNTN có thỏa thuận khác.
Downloaded by Chúc Linh (ttcl04@gmail.com) lOMoARcPSD|47025533
CHƯƠNG 3: CÔNG TY HỢP DANH
1. Tất cả những cá nhân thuôc̣
đối tượng bị cấm thành lâp̣
doanh nghiêp̣ đều không thể
trở thành thành viên công ty hợp danh.
Sai. Trừ những cá nhân được qui định tại K3 Đ17 LDN thì các cá nhân còn lại có quyền góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp để trở thành thành viên Cty hợp danh.
2. M漃⌀i thành viên trong CTHD đều là người quản lý công ty. Sai. C ăn c ứ và o đi ểm b khoả n 2 đi ều 187 L
DN thì thành viên góp vốn không được tham gia quản lý cty hợp danh.
3. Trong tất cả các trường hợp, thành viên hợp danh của công ty hợp danh đều có thể là
người đại diêṇ theo pháp luât ̣ của công ty. Sai. C ăn c ứ và o K 1 Đ 185 L DN , khi bị
chấm dứt tư cách thành viên hợp danh thì thành viên đó không còn được là người đại diện
theo pháp luật của công ty (vd bị khai trừ khỏi cty, chấp hành phạt tù, bị tòa án cấm hành nghề,vv..).
4. Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh không được quyền rút vốn khỏi công ty
nếu không được sự chấp thuân ̣ của các thành viên hợp danh còn lại. Sai. C ăn c ứ và
o khoản 2 điều 185 LDN thì thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty
nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận (điều kiện là thành viên đó phải thông báo bằng văn
bản chậm nhất là 06 tháng trước ngày rút vốn, và chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài
chính, khi báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua).
5. Chỉ có thành viên hợp danh mới có quyền biểu quyết tại Hội đồng thành viên (HĐTV).
Sai. Căn cứ vào điểm a khoản 1 Đ187 LDN thì thành viên góp vốn cũng có quyền biểu quyết
tại hội đồng thành viên.
6. CTHD không được thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Sai. Căn cứ vào khoản 1 điều 182 LDN thì Hội đồng thành viên sẽ bầu 01 thành viên hợp
danh làm chủ tịch HĐTV, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng GĐ nếu điều lệ công ty không
có qui định khác. Có nghĩa là nếu các thành viên HĐTV đồng ý thuê GĐ hoặc TGĐ thì
việc đó hoàn toàn được phép.
7. Thành viên hợp danh phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhân ̣ và bồi thường
thiêt ̣ hại gây ra cho công ty khi nhân danh cá nhân thực hiên ̣ các hoạt đông kinh doanh.
Sai. Căn cứ và điểm d, K2 Đ181 LDN, thành viên hợp danh chỉ phải hoàn trả khi nhân danh
cá nhân để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không đem
nộp cho công ty, chứ không phải nhân danh cá nhân thực hiện các hoạt động kinh doanh
Downloaded by Chúc Linh (ttcl04@gmail.com) lOMoARcPSD|47025533
CHƯƠNG 4. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
1. Người thừa kế phần vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ trở
thành thành viên của công ty đó.
Sai. Căn cứ vào K1 Đ53 LDN, chỉ trường hợp thành viên công ty là cá nhân chết thì người
thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của tv đó mới trở thành thành viên của công ty.
2. Công ty TNHH không được huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán.
Sai. Căn cứ vào K3 & K4 Đ46 LDN, cty TNHH 2 tv không được phát hành cổ phần (trừ
trường hợp để chuyển đổi thành cty cổ phần) và được phát hành trái phiếu theo qui định của
luật DN và các luật liên quan.
3. M漃⌀i tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp đều
không thể trở thành thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Sai. Trừ những tổ chức, cá nhân được qui định tại K3 Đ17 LDN thì các tổ chức, cá nhân còn
lại có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp để trở thành thành viên Cty TNHH 2 thành viên trở lên.
4. Các thành viên HĐTV của công ty TNHH 2 thành viên trơ ̉ lên đều có thể được bầu làm Chủ tịch HĐTV.
Sai. Chủ tịch HĐTV là chức vụ quản lý tham gia vào các hoạt động của DN, vì vậy các
đối tượng thuộc điều 17 LDN không thể trở thành chủ tịch HĐTV. (các đối tượng thuộc
điều 17 có thể trở thành thành viên công ty nếu góp vốn sau thời điểm thành lập DN)
5. M漃⌀i tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp
đều có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH 1 thành viên.
Sai. Căn cứ vào K2 Đ17 LDN, vẫn có những tổ chức/cá nhân không có quyền thành lập và
quản lý doanh nghiệp ví dụ như cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, vv..
6. Trong m漃⌀i trường hợp, thành viên hoặc nhóm thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở
lên sở hữu dưới 25% vốn điều lệ không có quyền yêu cầu triệu tập h漃⌀p HĐTV.
Sai. Căn cứ vào điểm a K2 Đ49 LDN, thành viên/nhóm thành viên sở hữu từ 10%
số vốn điều lệ trở lên (hoặc 1 tỉ lệ khác nhỏ hơn do điều lệ cty qui định) vẫn có quyền
yêu cầu triệu tập HĐTV để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền.
7. M漃⌀i trường hợp tăng vốn điều lệ trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều làm thay
đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên hiện hữu.
Sai. Căn cứ vào K1&K2 Đ68 LDN thì tỉ lệ vốn góp của các thành viên hiện hữu chỉ thay đổi
khi cty ch漃⌀n tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp của thành viên hiện hữu (còn nếu tiếp
nhận thêm vốn góp của thành viên mới thì tỉ lệ vốn góp ko thay đổi).
8. Công ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành trái phiếu chuyển đổi.
Sai. Căn cứ vào K4 Đ74 LDN, cty TNHH 1 tv được phát hành trái phiếu theo qui định
của Luật doanh nghiệp và qui định khác của pháp luật liên quan.
9. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân với chủ sỡ hữu công ty
phải được sự phê duyệt của cơ quan đăng ký kinh doanh. Sai. Căn cứ và o K 6 Đ 86 L
DN , hợp đồng, giao dịch giữa cty TNHH 1 thành viên là cá nhân
với chủ sở hữu cty chỉ được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của cty.
Downloaded by Chúc Linh (ttcl04@gmail.com) lOMoARcPSD|47025533
10. Hợp đồng giữa công ty TNHH 1 thành viên với chủ sở hữu phải được HĐTV hoặc Chủ
tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ và KSV xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số.
Sai. Căn cứ vào K3 Đ86 LDN, trừ trường hợp điều lệ cty qui định khác, trong vòng 10 ngày
kể từ ngày nhận được thông báo theo nguyên tắc đa số thì HĐTV hoặc Chủ tịch cty, GĐ
hoặc TGĐ và KSV phải quyết định chấp thuận hợp đồng, giao dịch (có giới hạn thời gian
chứ không chỉ ngồi đó xem xét).
CHƯƠNG 5 – CÔNG TY CỔ PHẦN
1. M漃⌀i cổ đông của CTCP đều có quyền sở hữu tất cả các loại cổ phần của CTCP. Sai.
Căn cứ vào K1 Đ116 LDN, chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập mới đư
ợc quyền nắm g iữ cổ phần ưu đãi biểu quyết .
2. HĐQT CTCP có thẩm quyền chấp thuận các hợp đồng, giao dịch có giá trị lớn hơn 35%
tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu điều lệ công ty không
quy định một tỷ lệ khác.
Sai. Căn cứ vào K2 Đ167 LDN, HĐQT CTCP chấp thuận các hợp đồng giao dịch có giá trị nhỏ hơ n 35%
tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc 1
tỉ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn theo qui định tại điều lê cty.
3. Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ
đông CTCP có quyền tự do chuyển nhượng các cổ phần thuộc sở hữu của mình cho người khác.
Sai. Căn cứ vào K3 Đ120 LDN, trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cty được cấp GCNĐKDN,
cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập
khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp
nhận của Đại hội đồng cổ đông.
4. Cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết luôn có số phiếu biểu quyết cao hơn cổ đông
nắm giữ cổ phần phổ thông.
Đúng. Căn cứ vào K1 Đ 116 LDN, số phiếu biểu quyết của 01 cổ phần ưu đãi biểu quyết luôn
nhiều hơn so với cổ phần phổ thông khác. Tuy nhiên, sau thời hạn ưu đãi biểu quyết được qui
định thì cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
5. Tất cả các cổ đông CTCP đều có quyền tham dự và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
Sai. Căn cứ vào K3 Đ 117 LDN, c ổ đông s ơ ̉ hữ u c ổ phầ n ư u đã i c ổ t ức không c ó quyền tham
dự và biểu quyết tại Đại HĐCĐ. Tương tự, căn cứ vào K3 Đ118 LDN, cổ đông s ơ ̉ hữ u cổ
phần ưu đãi hoàn lại không có quyền tham dự và biểu quyết tại Đại HĐCĐ.
6. CTCP có quyền mua lại tất cả các loại cổ phần đã bán với số lượng không hạn chế.
Sai. Căn cứ vào Đ133 LDN, CTCP có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông
đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán. Căn cứ vào K1 Đ133 LDN, Hội
đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần từng loại đã bán
trong thời hạn 12 tháng (trường hợp khác, việc mua lại CP do Đại HĐCĐ quyết định).
7. CTCP có trên 11 cổ đông phải có Ban Kiểm soát.
Sai. Căn cứ vào Điểm A K1 Đ137 LDN, công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông
là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của cty thì mới không bắt buộc phải có Ban Kiểm Soát.
Downloaded by Chúc Linh (ttcl04@gmail.com) lOMoARcPSD|47025533
8. Chủ tịch HĐQT luôn là người đại diện theo pháp luật của CTCP.
Sai. Căn cứ vào K2 Đ137 LDN:
a. trường hợp cty chỉ có 01 người đại diện theo PL thì Chủ tịch HĐQT hoặc giám
đốc hoặc tổng giám đốc là người đại diện theo PL của cty.
b. trường hợp điều lệ chưa có qui định thì Chủ tịch HĐQT là người đại diện theo PL của cty.
c. trường hợp công ty có hơn 01 người đại diện theo PL thì Chủ tịch HĐQT và
Giám Đốc/Tổng GĐ đương nhiên là người đại diện theo PL của cty.
9. CTCP có thể tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu.
Sai. Căn cứ vào K1 Đ123 LDN, CTCP có thể tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành cổ phiếu.
Còn phát hành trái phiếu, bản chất là để huy động vốn kinh doanh nên nó không được xếp
cùng loại tài chính với vốn điều lệ.
10. Thành viên HĐQT CTCP không được là thành viên HĐQT của CTCP khác.
Sai. Căn cứ vào Điểm C K1 Đ155 LDN, thành viên HĐQT cty có thể đồng thời là thành viên HĐQT của công ty khác.
11. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng kí mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ
thông được quyền chào bán của công ty.
Sai. Căn cứ vào K2 Đ 120 LDN, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất
20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Downloaded by Chúc Linh (ttcl04@gmail.com) lOMoARcPSD|47025533
CHƯƠNG 6. TỔ CHỨC LẠI VÀ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
1. Hình thức chia và tách doanh nghiệp có thể áp dụng với m漃⌀i loại hình doanh nghiệp Sai. C
ăn cứ vào điều 198 và điều 199 LDN , thì hình thức chia và tách doanh
nghiệp chỉ áp dụng đối với công ty TNHH và công ty cổ phần.
2. Chia và tách doanh nghiệp đều làm chấm dứt tồn tại doanh nghiệp bị chia hoặc tách.
Sai. Căn cứ vào điều 199 LDN, công ty TNHH, công ty cổ phần mới có thể được thành
lập mà không chấm dứt sự tồn tại của công ty bị tách.
3. Hợp nhất doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với CTCP và công ty TNHH.
Sai. Căn cứ vào K1 Đ200 LDN, chỉ qui định việc sát nhập, hợp nhất của các DN chứ không qui
định phải là CTCP và Cty TNHH mới có thể hợp nhất.
4. Các doanh nghiệp cùng loại mới có thể tham gia vào quan hệ hợp nhất, sáp nhập. Sai.
Căn cứ vào K1 Đ201 LDN, chỉ qui định việc sát nhập, hợp nhất của các DN chứ không qui
định phải là các doanh nghiệp cùng loại mới có thể hợp nhất, sát nhập
5. DNTN có thể sáp nhập vào công ty TNHH một thành viên.
Sai. Căn cứ từ Đ88 đến Đ91 Luật Dân sự 2015, chủ thể có quyền tiến hành sát nhập, hợp nhất là
pháp nhân. DNTN không phải pháp nhân nên chỉ có thể tổ chức lại thông qua việc chuyển đổi
sang loại hình doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
6. CTHD có thể chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Sai. Căn cứ theo Đ202 đến Đ205 Luật Doanh nghiệp 2020, chỉ có 04 hình thức chuyển đổi
doanh nghiệp (công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, công ty cổ phần thành công
ty TNHH 01 một thành viên, chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 02 thành viên trở
lên, doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh).
7. Giải thể doanh nghiệp phải được tiến hành thông qua Tòa án nhân dân.
Sai. Giải thể doanh nghiệp ngoài được tiến hành thông qua Tòa án nhân dân còn được tiến hành
thông qua Cơ quan đăng ký kinh doanh. Căn cứ theo quy định tại Điều 209 Luật doanh nghiệp 2020
quy định về giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc theo quyết định của tòa án. Theo đó, cơ quan đăng ký kinh doanh khi ra quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể doanh
nghiệp của Tòa án đã có hiệu lực thi hành thì phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ
tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Kèm theo đó là thông báo phải
đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định giải thể doanh
nghiệp của Tòa án. Như vậy, Tòa án là cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải thể doanh nghiệp.
8. Kể từ ngày có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng mới.
Sai. Căn cứ vào điểm d K1 Đ 211 Luật DN, doanh nghiệp được ký kết hợp đồng mới trong
trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp
Downloaded by Chúc Linh (ttcl04@gmail.com) lOMoARcPSD|47025533
Downloaded by Chúc Linh (ttcl04@gmail.com)
Document Outline
- CHƯƠNG 2: DOANH NGHIÊP̣ TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH DOANH
- CHƯƠNG 3: CÔNG TY HỢP DANH
- CHƯƠNG 4. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
- CHƯƠNG 6. TỔ CHỨC LẠI VÀ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP