Tài liệu lý thuyết trong xã hội học | Trường Đại học Văn hóa Hà Nội

Tài liệu lý thuyết trong xã hội học | Trường Đại học Văn hóa Hà Nội. Tài liệu gồm 26 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

LÝ THUYT TRONG XÃ HI HC
MC LC
LÝ THUYT TRONG XÃ HI HC ....................................................................... 1
Lý thuyết ................................................................................................... 2
Cách phân loi lý thuyết ............................................................................... 3
Tri thc thc chng ..................................................................................... 3
Trường phái kiến to xã hi .......................................................................... 3
Trường phái đồng tham gia ........................................................................... 4
THUYT N QUYỀN ĐƯƠNG ĐI ....................................................................... 5
Ph n là trung tâm ca thuyết n quyn theo 3 cách ..................................... 5
Các câu hỏi cơ bản ca thuyết n quyn ........................................................ 6
Gii trong xã hội đương thời ......................................................................... 6
Tiền đ cơ bản cho thuyết n quyn .............................................................. 6
Lý thuyết hi hc v gii: t 1960- đến nay ............................................... 7
Thuyết n quyn t do ................................................................................. 7
Thuyết n quyn Maxit ................................................................................ 7
Thuyết n quyn cp tiến ............................................................................. 8
Gii vi vấn đề sc khe .............................................................................. 9
Bài tp: mi nhóm 6-7 người ........................................................................ 9
Lý thuyết v mạng lưới xã hi ..................................................................... 10
THUYT CU TRÚC CHỨC NĂNG ..................................................................... 10
Hebert Spencer ......................................................................................... 11
DavisMoore ......................................................................................... 11
Thuyết cu trúc chức năng của Parsons ........................................................ 11
R.Merton vi thuyết cu trúc chức năng ....................................................... 13
Những điểm chính ca thuyết cu trúc chức năng .......................................... 13
Tân lý thuyết cu trúc chức năng ................................................................ 14
Quan đim chức năng v sc khe .............................................................. 14
Lý thuyết CTCN tm trung .......................................................................... 14
THUYẾT XUNG ĐỘT ...................................................................................... 14
Định nghĩa về phân tng xã hi ................................................................... 14
Thuyết xung đột ........................................................................................ 15
Các quan điểm v phân tng ...................................................................... 15
R. Dahrendoft ........................................................................................... 15
R. Collins .................................................................................................. 16
Quan điểm xung đột v sc khe ................................................................ 17
Gii thích v s bất bình đẳng sc khe ....................................................... 17
Sc khe các nước nghèo ........................................................................ 17
XXH v th thao ........................................................................................ 17
THUYẾT TRAO ĐỔI ....................................................................................... 18
Thuyết la chn hp (Friedman và Hechter 1988) ...................................... 18
Thuyết trao đổi ca G.Homans .................................................................... 18
Thuyết trao đổi ca P.Blau .......................................................................... 19
Lý thuyết la chn hp lý gii thích v sc khe ............................................ 20
Kinh tế hc tr em ..................................................................................... 20
Chi phí kinh tế cho con cái .......................................................................... 20
THUYẾT TƯƠNG TÁC BIỂU TƯỢNG.................................................................. 21
Các câu hi............................................................................................... 21
Ý tưng ca G.Mead (1938-1972) ................................................................ 21
Tinh thn và trí óc ..................................................................................... 22
C ch (gesture) ........................................................................................ 22
Các biểu tượng có ý nghĩa .......................................................................... 22
i tôi ...................................................................................................... 23
Xã hi ...................................................................................................... 23
Ý nghĩa của sc khỏe qua tương tác biểu tượng ............................................. 24
Quan điểm xung đột .................................................................................. 24
Quan đim chức năng ................................................................................ 24
Ý nghĩa ca sc khỏe qua tương tác biểu tượng ............................................. 25
Lý thuyết
Các nhi hc xây dng lý thuyết để gii thích các hiện ng
xã hi
thuyết th hin mi quan h gia các khái nim hay i cách
khác lý thuyết s gii thích ti sao làm thế o để mt hiệnng
xut hin. Theo Macionis thì thuyết gii thích sao làm thế nào
để các s kin hiện tưng liên h vi nhau
d Roberi Putnam gii vic suy gim s gn kết công dân
nguyên nhân chính do s gia tăng việc s dụng tivi làm phương tin
gii trí. Trong ví d nàyc khái nim là gn kết công dân xem ti vi.
Đây là mối quan h nghch
Cách phân loi lý thuyết
-Đại thuyết: Th hin mi quan h mang tính ph quát để gii các
quá trình xã hi thông qua các khái nim trừu tượng.
- thuyết tm trung: gii mi quan h v các hiện tượng hi
trong mt bi cnh c th.
-Lý thuyết vĩ mô: giải mi quan h gia c tiêu h thng (thiết chế,
t chc,..)
-Lý thuyế vi mô: Lý gii v mô hình tương tác gia các cá nhân
Tm quan trng ca lý thuyết: Không lý thuyết không có gi thiết
không có định hướng được nghiên cu.
-Giúp các nhà thc tiễn đưa ra đưc các chiến lược can thip
-Giúp chúng ta khái quát hành vi chung t hành vi cá nhân riêng l
Ví d t t ca Emile Durkheim
Tri thc thc chng
Nhng kiến thc chng thc
S dụng phương pháp khoa học để ly thông tin
Dùng phương pháp định lượng thc nghim để tìm ra mi quan
h nhân qu
Ch nh các ý tưởng thành các gi thuyết để kim chng bi vì thế
gii hi vn hành theo nhng quy lut chúng ta cn phi tìm ra
và kim chng
Trường phái kiến to xã hi
-Theo trưng phái này thì s tht không bao gim ra
-Nhng minh chng thc nghim tìm ra t các cuc nghiên cu không
bao gi hoàn ho
-Trưng phái kiến to hi cho rng nghiên cu hi là mt tp hp
các gi định
-Các gi định được hình thành t kinh nghim các nhân c gng
tìm hiu v thế gii h đang sống.
-Hình thành ý nghĩa chủ quan t ng x ca các cá nhân
-Ý nghĩa ch quan đa dạng đa chiều cnh giúp cho nhà nghiên cu
hiu v tính phc tp ca hi hơn ch gii hn trong ý nghĩa ca
mt vài cá nhân.
-Mục đích của nghiên cứu huy động s tham gia của người được
nghiên cu
-Câu hi nghiên cu phi rộng khái quát đ người nhà nghiên cu
th hình thành được ý nghĩa của bi cảnh, các ý nghĩa chủ quan này
nm trong các tho luận và tương tác với người khác.
-Các ý nghĩa chủ quan này nm trong s tha hip xã hi và lch s
Trường phái đng tham gia
-Nhóm b tổn thương nhóm đi tượng nm ngoài s quan tâm ca
hi
-Trưng phái kiến to xã hội chưa chạm đến nhóm này
-Có nhng vấn đề c th ca mt s nhóm c th nbất bình đng,
áp bức… cần nhng kiến thc chuyên biệt để gii quyết.
-Cần chương trình hành động để thay đổi
-Giúp cá nhân gii thoát khi nhng ràng buộc văn hóa…
-Mt vấn đề hội đối ng nghiên cu ca nhiu ngành khoa hc
xã hi
-Kinh tế nghiên cu v sn xut, phân b tiêu dùng hàng hóa dch
v
-Tâm lý nghiên cu v hành vi cá nhân, quá trình nhn thc
-XHH là mt ngành ch đạo ca khoa hc hi dùng phương pháp
nghiên cu khoa học để nghiên cu mi quan h gia các t chc
hi hành vi chung của các nhóm. “Mỗi c nhân có mt nhân cách
khác nhau, nhưng hi li định hình cuc sng của c thành viên
(P.Berger,1963)
- Xã hi định hình cuc sng các cá nhân theo các tiêu chí : gii, kinh tế,
tui ...và s mong ch hi t các nhóm này cung khác nhau
-XHH xem xét s la cho nn trong bi cnh hi (s con
người ph n có,...)
- Các cá nhân trong mt xã hi c th thưng có các ng x ging nhau
(các nhân trong hi truyn thng ng x khác các nhân trong
xã hi hiện đại)
-XHH nhìn i chung t nhng nhân riêng l nhìn ra hình
chung
- Dukheirme gọi đó là áp lực xã hi
-XHH chuyn các vấn đề cá nhân thành vấn đề xã hi
-Nhim c ca các thuyết hi hc gii thích hành vi hi
trong hin thc thế gii.
-Có hai cách tiếp cn trong hi hc: hi học hi hc
vi mô -lý thuyết vĩ mô và lý thuyết vi mô
-Lý thuyết vĩ giải cu trúc hi mi quan h gia các tiu h
thng trong cu trúc xã hi
-Lý thuyết vi mô gii mô hình tương tác chung của các nhân trong
nhóm, t chc và cộng đồng xã hi.
THUYT N QUYỀN ĐƯƠNG ĐI
Ph n là trung tâm ca thuyết n quyn theo 3 cách
-Ph n c th tình trng kinh nghim sng ca h đối tưng
nghiên cu chính ca thuyết n quyn
-Ph n là ch th chính khi nghiên cu v thế gii xã hi
-Thuyết n quyn tìm ch to ra mt thế gii tốt hơn cho ni ph
n
Các câu hỏi cơ bn ca thuyết n quyn
-Cái gì đặc trưng về người ph n? Ph n hin din trong tt c các
hội nhưng vai trò h đóng không ch làm v, làm m còn hơn
thế na.
-Tại sao điều đó lại xy ra vi ph n?
-Gia những người ph n s khác bit v tui, màu da, tôn giáo,
dân tc...có gì khác nhau không?
Gii trong xã hội đương thời
-Gii tính:
-Gii:
-S khác bit v sinh hc -> s khác bit v hi. Tuy nhiên các
nền văn hóa khác nhau thì mi quan h này khác nhau
-Theo Rosie the Riveter: S phân chia công vic theo gii không phi
do sinh hc mà do nhu cu quan điểm xã hi
Tiền đề cơ bản cho thuyết n quyn
-Các tri nghim khoa hc mang tính khách quan. Thuyết n quyn
tranh lun rng mun hiu v thế gii t nhiên hi bt buc
người nghiên cu phi tránh mi định kiến c ch đích hoặc không
ch đích phi đạt mình vào h thng các yếu t liên quan đến chng
tc, giai cp, gii, chính tr...
-Yếu t cá nhânchính tr: Nhng tri nghim cá nhân b định hình bi
hoàn cnh hi như giai cấp, phân tng quyn lc. vậy để hiu v
h thng phc hp quyn lc nhà nghiên cu phi xem xét cách thc cá
nhân suy nghĩ, cảm nhn ng x t tt c các khía cnh ca cuc
sng.
-Mt s vic tích hp nhiu yếu t: Mi quan h không đơn giản
ca 2 cá nhânlà b ảnh hưởng bi h thng xã hi
Lý thuyết Xã hi hc v gii: t 1960- đến nay
• Sự khác bit v gii:
-Ph n v trí thp m hơn lệ cho nam gii. S khác bit này
là kết qu ca quá trình dy d.
-Động của s khác bit y do s khác bit v gii trong s phân
công lao động
Bất bình đẳng v gii
-Nam n không nhng s khác bit còn tn ti s bt nh
đẳng
-Vic tiếp cn vi ngun i nguyên, v thế hi, quyn lực c cơ
hi d hơn đối vi nam gii
-S bất bình đẳng do xã hi ph n ít quyn lực hơn trong vic
ra quyết đnh
-S bất bình đẳng này là có th thay đổi
Thuyết n quyn t do
-Nam và n đề chu s bt li do k vng ca xã hi
-S bất bình đẳng do s phân công lao đng theo gii
-Vì vy những người theo quan điểm y cho rng chúng ta phi vn
động chính sách để thay đổi quy định, luật, chính sách đ gim bt s
bất bình đẳng gii
Thuyết n quyn Maxit
-S áp bc ph n bt ngun t tư bản nơi mà phụ n b bóc lt sc lao
động khi h đưc tr công thp hoặc không được tr công khi làm ni
tr. S bất bình đẳng v kinh tế nguyên nhân trung tâm ca bt bình
đẳng xã hi. Vì vy xóa b bản s xóa b bất bình đẳng.
-Xóa b chế đ gia trưởng s xóa b đưc bất bình đẳng gii
Thuyết n quyn cp tiến
-S áp bc ca ph n bt ngun t chế độ gia trưởng. H không tin
nam gii b áp bc
-Vì vy cn tái t chc li cu trúc xã hội để gim bt chế độ gia trưởng
-Chế độ y không được a b nếu nam n cùng nhau. Vì vy n
phi tách ra khi nam gii có th là tm thi có th lâu dài
-N quyền văn hóa cùng quan điểm v chế đ gia trưởng vi bt
bình đẳng gii. Tuy nhiên vic to quyn cho ph n nên khuyến khích
tính tích cc ca mt s vai trò truyn thng ca ph nh như nuôi
ỡng chăm sóc con i, quan h h hàng..cái đó thuc v bn cht
ca h
Thuyết n quyền màu đen (black feminist)
-Có nhiu dng bất bình đng trong XH không ch BBĐ giới. Nguyên
nhân bất bình đẳng gii do chng tc, dân tc giai cp nhiu
khi do tui, khuyết tt,..
-Mọi ni tri nghim v gii khác nhau do khác bit v bi cảnh văn
hóa, chính tr và cu trúc sinh hc v màu da, giai cp và dân tc,..
-Vì vy không mt tri nghim chung ca ph n mang tính ph
quát
-Thuyết n quyn hu hiện đại cho rng gii gii tính mang tính đa
chiu cạnh như bi cảnh văn hóa, lch s và chính tr
-Thay đi xã hi s gp thách thc trong vicm m nht biên gii ca
các chiu cnh này.
Gii vi vn đề sc khe
-Cùng mt gia cp, ph n luôn thiệt thòi hơn nam gii trong vic tiếp
cn vi ngun tài nguyên, quyn lực,…
-Cơ cấu ngh nghip khác nhau, li sng khác nhau.
-Ph n s dng nhiu dch v y tế hơn đàn ông (thai nghén, bnh ph
n)
-Nam gii luôn th hin s mnh m nên ít khi cần đến y tế
-Vào những năm 40 nam giới chết do ung thư phi
-Ph n chết do ung thư vú mạnh vào những năm 80
-Ph n d b ri loạn tâm lý hơn nam giới.
-Ph n b các bệnh m thì thường b lo lng, trm cm. Nam gii
thì uống rượu để gii ta.
-Nam và n phn ng khác nhau v bnh tt và gn lin vi s biến đổi
xã hi
-S thay đổi v công vic, hc vn, văn hóa.. .tác động đến thay đi v
vai trò ca gii -> tác động đến sc khe
- Ph n tham gia vào hat động kinh tế nhiều hơn
-Trình độ hc vn nâng cao
-> Nâng cao v thế
-S cân bng v gii xy ra gii tr nhiều hơn -> ph n nhiu
quyền hơn nam ở các nưc phát trin
Bài tp: mi nhóm 6-7 người
Nhim v ca mi nhóm: mi nhóm tho lun vi nhau, thng nht ý
kiến và sau đó viết ra
-Nhng hành vi nào ca nam gii nh hưởng tốt cũng như không tt
đến sc kho
-Tương t hành vi o ca ph n ảnh hưởng tốt cũng nkhông tt
đến sc kho
-Điu gì to ra s khác biệt đó
Lý thuyết v mng lưi xã hi
-Tp trung tìm hiu s gn kết xã hi và các loi hình gn kết
-Có nhng nhóm hi các thành viên quan h mt thiết cao,
nhng nhóm có tính mt thiết yếu
-S gn kết yếu cũng quan trng cho xã hi
-S gn kết mnh làm cho các thành viên d blp.
-Mạng lưới hi không chính thc như h hàng, bạn bè, đồng
hương...đóng vai trò quan trọng trong vic di dân
-Mạng lưới hi giúp cho nời di cư tiềm năng về thông tin trước khi
di chuyn
-Sau khi di chuyn mạng lưới hội giúp cho người di chuyn v vic
làm, nhà và nhng s giúp đỡ khác
-Những người nhp xu ng sng tp trung nhng khu vc có
bà con h hàng hoặc là người thân
THUYT CU TRÚC CHỨC NĂNG
-Lý thuyết cu trúc chức năng xem hi mt h thng phc tp
đưc to thành bi các tiu h thng. Các tiu h thng y thc hin
chức năng của mình trong mi liên kết vi các tiu h thống khác để
to nên s ổn định và phát trin cho xã hi.
-Cu trúc xã hi là mt mô hình liên kết ổn định các hành vi xã hi.
-Khi ngun cho thuyết cu trúc chức năng Auguste Comte khi ông
cho rng cn phi gi cho hi thng nht khi c truyn thng ngày
càng b phân tán.
Hebert Spencer
H.Spencer (1820-1903)
-Thuyết Darwin xã hi: s la chn t nhiên
-Thuyết chức năng xã hi
-Xã hi phát trin t hội đơn giản sang hi phc tp (xã hi công
nghip)
-Cách mng t xã hi quân s-công nghip
Davis và Moore
-Thuyết chức năng của s phân tng-Mt s khi đầu ca thuyết cu
trúc chức năng.
-Không có xã hi nào là không có s phân tng, ch tn ti mt giai cp
-Phân tng là mt chức năng cn thiết vì xã hi là mt h thng
-Xã hi mt s phân tng h thng ca c v thế không phi ca
cá nhân.
-Theo quan điểm chức năng, hội thúc đẩy sp xếp các nhân
theo các đa v thích hp điều khiển để các nhân thc hin tt v
thế ca mình.
-Ba nguyên nhân để sp xếp các đa v hp lý: nhng v thế tt
nhiều người muốn đạt được, nhiu v thế rt quan trng cho s tn ti
ca hi, mỗi đa v hi khác nhau đòi hi kh năng tài năng
khác nhau.
-Davis Moore tp trung nghiên cu các v thế quan trng. Các v thế
hội được sp xếp phân tng theo tiêu chí t quan trọng đến không
quan trng
-chế hi thông qua thưởng xứng đáng với những người v trí
cao.
Thuyết cu trúc chc năng của Parsons
-Chức năng là tập hp các hoạt động để đápng nhu cu hi
-Có bn chức năng cần thiết phi thc hin: thích ứng (adaptation), đt
mục đích (goal attaiment), hòa nhp (intergration), duy trì hình
(latency or pattern maintenace)
-Cu trúc hành vi (behavioral organism) h thống các hành đng
nhm mục đích thích ng vi thế gii bên ngoài.
-H thống cá nhân (personality system)đ thc hin chức năng đạt mc
đích
-H thng hi (social system)gi chức năng liên kết c chức năng
để kim soát và điều hành các b phn ca xã hi.
-H thống văn hóa (cultural system) nhim v cung cp c chun
mc và giá tr định hướng hành đng cá nhân.
-H thống các hành động (action system)
-Các h thng có mt trt t thích hp và có mi liên h ln nhau
-Các h thng luôn t duy trì các trt t ổn định và cân bng
-Các h thng có th trạng thái tĩnh hoặc là thay đi các trt t
-Mt b phn ca h thống tác đng lên h thng khách hoc
chuyn giao chức năng cho hệ thng khác
-Các h thng luôn duy trì biên gii ca mình cùng vi một môi trưng
đặc trưng.
-S phân chia hòa nhp hai quá trình cn thiết để cân bng h
thng
-Các h thống luôn hưng tới đến t duy trì biên gii ca mình gi
mi quan h ca các b phn trong h thng, kim soát c xu hưng
thay đổi
-H thng xã hi bắt đầu t các tương tác vĩ mô. Parsons quan tâm đến
mi quan h giữa vai trò đa v, h thng hội tác đng thế nào
đến cá nhân trong quá trình xã hi hóa.
-Văn hóa tạo là cơ sở để các cá nhân tương tác và hòa nhp vào xã hi
-S khác bit là tiền đề cho s thay đổi
-Các giá tr thay đổi khi s khác bit trong hi v gtr xy ra h
thng mi xut hin cấp đ cao hơn với cơ cấu phc tạp hơn.
R.Merton vi thuyết cu trúc chức năng
-Mô hình cu trúc chức năng
+Tt cc nim tin tp quán tn ti trong mt hi hiện đại phc
tp không phi theo chức năng
+Không phi tt c các loi hình cu trúc tn ti trong xã hi đều
tính tích cc
+Có nhiu gii pháp thay thế v cu trúc và chức năng trong xã hi
+Ông phân bit hi loi chc năng: chức năng thể hin, chc năng
tim n
-Chức năng thể hin kết qu đưc tha nhận ý đnh chc
năng tiềm n là kết qu không nm trong mục đích hành vi
-Merton còn dùng thut ng phn chức năng để ch nhng hình
hi cn tr s vn hành ca hi
-Thuyết CTCN mang tính trung a không tt hoc xu. Mt mô hình có
th có chc năng cho nhóm này nhưng phn chức năng cho nhóm khác.
-Bình lun v nhng hn ch ca thuyết cu trúc chức năng
Những điểm chính ca thuyết cu trúc chức năng
-Xã hi mt th thng nhất đưc to thành bi các b phn (tiu h
thng)
-Mi b phn tn tại đảm đương một chức năng nhất đnh
-Các b phn nm trong mi quan h cht ch vi nhau
-S thay đi ca b phn này kéo theo s thay đổi ca b phn khác
-Rút ra được bài hc gì t lý thuyết này
Tân lý thuyết cu trúc chức ng
-Xã hi được to thành bi các b phn các b phn y s
tương tác lẫn nhau to nên mt mô hình
-Thuyết chức năng không ch tiếp cn hi cp độ phải
xét vấn đề c cách tiếp cn vi mô
-S lch chun và kim soát xã hi là mt thc tế
-S thay đổi không phi mt kết qu ca s phù hp hài hòa
t s căng thẳng t cá nhân và t chc xã hi
Quan đim chức năng v sc khe
-Bnh tật cũng là một vai trò (người ta la chọn để ôm)
-Vai trò đưc quy định bi s min tr nghĩa vụmỗi người gánh vác
-Bnh tt sn phm ca s tương c hội. Đau m làm cho người
ta được min tr trách nhim
-Hn chế khi b qua yếu t sinh hc trong bnh tt
Lý thuyết CTCN tm trung
-Robert Merton
+Theo Mertonc đại lý thuyết vng bóng các d liu thc nghim
+Theo ông lý thuyết CTCN cn phi trung hòa v các gtr thông qua
các phân tích khách quan
+Có hai chức năng: Chức năng th hin và chc năng tiềm n
-Charles Wright
+Ông dùng t phn chc năng chc năng “dysfunctional (latent) or
functional” ví d như quảng cáo.
THUYẾT XUNG ĐT
Định nghĩa v pn tng xã hi
-Các nhóm người trong hi hiện đại được phân chia thành nhng
tng lp khác nhau, xét trong tương quan vi mt s đặc trưng như quy
thu nhp, mức đ giàu có, uy tín ngh nghip, tui tác, chng tc,
la tui, gii tính
-4 nguyên tc ca phân tng
+Phân tng một đặc tính hin nhiên ca hi Không ch nhng
khác bit cá nhân
+Phân tng xã hi tn ti qua tng thế hệ. Tuy nhiên đi đng hi ch
xy ra mt s loi hình xã hi.
+Phân tng xã hi mang tính ph quát nhưng đa dạng
+Phân tng xã hi bao gm s bất bình đẳng và nim tin
Thuyết xung đột
-Thuyết xung đột quan điểm ngược lại quan điểm ca thuyết cu
trúc chức năng
-Nghiên cu cu trúc xã hi như thuyết chc năng
-Không nhìn xã hội như một cu trúc hài hòa mà nhn mạnh đến quyn
lc kim soát xã hi
-Mi v thế trong xã hi có nhng quyn lc nhất định
Các quan đim v phân tng
-Karl Max: Giai cp không nên định nghĩa bằng ngh nghip hay quy
thu nhp v trí ca mt tng lp hi trong quá trình sn
xut, tc phải xét trong tương quan vi giai cp khác.S đối lp gia
các giai cp công nhân và giai cp tư sản là s đối lp gia những người
không có tư liệu sn xut vi ch liệu sn xut.
-Max Weber: Giai cp khía cnh gn lin vi quyn lc kinh tế hoc
quyn kim soát v kinh tế. Các yếu t như hc vấn, nơi cư trú,… để
tăng thêm đa v kinh tế hi. 3 chiếu cnh v phân tng: i sn,
quyn lc và uy tín xã hi.
R. Dahrendoft
-Quyn lc không nm trong cá nhân mà ph thuc vào v thế
-Có s xung đột gia các v thế và cách sp xếp các v thế
-Những người nm gi c v thế quan trng phi kiểm soát được
những người dưới quyn mình
-Quyn lc s phân tng: nhng ngưi cấp dưới li cp trên ca
những người khác.
R. Collins
-Con ngưi sng trong thế gii t hoàn chnh nhân ch quan ca
mình
-Có th những ni có quyn lc kim soát hành vi nhân của người
ít quyn lc
-Nhiều người có xung kim soát ngưi khác chng li mình xy ra
s xung đột.
Năm nguyên tắc khi phân tích s xung đột
-Thuyết xung đột nên tp trung vào cuc sng thc tế.
-Những người có quyn lc có nhiu có nhiu li ích hơn
-Người có quyn lc không muốn thay đi, còn những người không có v
thế và ít quyn lc thì muốn thay đi-> xung đột v quyn lc
-Mt hn chế ca thuyết xung đột: b qua s kim soát hi n
định xã hi; b qua yếu t vi mô.
-Thuyết xung đt nên tp trung nghiên cu s sp xếp v vt cht nh
ng thế nào đến s tương tác xã hi
-Những người kim soát ngun lực xu ng c lt những người
thiếu ngun lc
-Những người có quyn lực luôn áp đặt chun cho toàn xã hi
-Các nhà hi hc phi nghiên cu s phân tng hi bằng phương
pháp thc nghim và so sánh.
Quan điểm xung đột v sc khe
-Quan điểm xung đột quan m đến sc khe và bất bình đẳng hi:
BBĐ trong tiếp cn vi các dch v chăm sóc, vì lợi nhun
-Bất bình đẳng do s phân tng hi, phân bit chng tc giai
cp
-Sc khe tt là mt giá tr nó gn lin vi quyn lc và s giàu có.
-Tính thương mại trong h thng y tế đang tạo ra bất bình đẳng.
Gii thích v s bt bình đẳng sc khe
-Tiếp cn vi dch v chăm sóc sức khe
+Người nghèo ít hội chăm sóc sức khe (bnh vin, sc khe
m)
+Nhng nhóm có hoàn cnh kinh tế khó khăn hơn sức khỏe kém hơn
+Nhng nhóm nghèo cn s chăm sóc sc khe nhiều hơn (các n
qun lý phi nm được điều này)
Sc khe các nước ngo
-Theo WHO khong 1 t ngưi tình trng sc khỏe m đói
nghèo
-V sinh kém cũng là nguyên nhânnh hưởng đến sc khe
-10% tr em t vong dưi 1 tui
-Người nghèo nm trong vòng lun qun (vicius cycle)
-Người nghèo sinh nhiu con
-Người nghèo không quan m đến dinh ng thiếu tin, kiến thc
và thông tin
XXH v th thao
-Cách tiếp cn chức năng:
+Chức năng của th thao: Chức năng thể hin ca th thao là gì?
+Chức năng tiềm n ca th thao gì?
+Phn chức năng của th thao là gì?
-Cách tiếp cận xung đột
+Có s phân loi v tham gia các loi hình th thao gia các nhóm dân
cư: Người giàu thường tham gia loi hình th thao nào? Người nghèo?
THUYẾT TRAO ĐỔI
Thuyết la chn hp lý (Friedman và Hechter 1988)
-Xut phát t thuyết kinh tế vĩ mô
-Các cá nhân hành động có mục địch, có ch ý
-Hành động được thc hiện để đạt mục đích mà cá nhân đặt ra
-hai tiêu chí để nhân hành động: ngun i nguyên t chc
hi
-Cá nhân luôn cân nhc để thu đưc li ích cao nht
-Giá tr ca gii thưng: nếu có s ban thưởng giá tr thì cá nhân
xu ớng hành động. gtr tiêu cực: đó s x pht. S x
pht không mang li hiu qu
-Chi phí và li ích là cơ s để cá nhân hành động
-Nếu nhân được s ban thưởng như mong đợi h s i lòng
ngược li
Thuyết trao đi ca G.Homans
-Con người mang tính hi nm trong mi liên h vi các nhân
khác.
-Các s kin hi bao gm các chun mc, các g tr có c dng
kim soát hành vi ng x ca các thành viên trong cộng đồng
-Các nhân ng x theo cách mà h th nhận được s khen
thưởng nguyên tc ng x ca các cá nhân là cân nhc chi phí-li ích
Thuyết trao đi ca P.Blau
-Blau tp trung vào tìm hiu cuc sng xã hi được t chức như thế nào
trong cu trúc phc tp ca các cá nhân
-Con người gn kết vi nhau nhiu nguyên nhân nhưng khi hành
động các cá nhân luôn hướng ti li ích
-Cân bng v lợi ích là cơ s cho s trao đi
-Kh năng thực hiện cũng ảnhởng đến hành động ca nhân
-Có s liên h gia kh năng đạt được và mức độ ca s ban thưởng
-ởng là hành động đạt s ban thưởng cao kh năng thc hin
ln
-Nếu s trao đổi không cân bng thì mi quan h sm bn vng
-Nếu mt bên nhu cu không có kh năng để đáp lại thì có 4 kh
năng xảy ra
-Kh năng có thể ép buộc đối tác đáp ng
-Có th tìm gii pháp khác
-C gng gi mi quan h mà không đòi hỏi đối tác
-Tr thành thp kém hơn
-Tương tác xã hội tn ti trong các t chc xã hi
-nhân xu hướng tham gia vào các nhóm hi mang li li ích
nhiều hơn
-Vì li ích các cá nhân luôn mong ch đưc chp nhân vào nhóm
-Cá nhân luôn c gng gây ấn tượng cho nhóm. Vì thế có s cnh trnh
gia các thành viên
-Những người có kh năng nhất thường được ban thưng bng các v trí
quan trng
-Những ngưi kém kh năng hơn thì mong chờ s ban thưởng t
những người lãnh đạo
-S khác bit giữa các thành viên đòi hi phi s hòa nhp và nhng
người v trí thp cn kh năng hòa nhập cao hơn
-Tn ti s khác bit gia các nhóm trong mt t chc hi là điều
không th tránh khi
-Có s xung đột gia các nhóm gia các thành viên lãnh đo
nhóm
-Chun mc và giá tr là các yếu t kim soát nhóm
Lý thuyết la chn hp lý gii thích v sc khe
-Người nghèo thiếu ngun lc n bt buc phi s dng hàng r, kém
chất lượng
-S la chn hp trong bi cnh không hp lý: mua nhng thức ăn
mà con mình thích nhưng thức ăn này lại có hi cho sc khe
-Ít khi s dng các dch v y tế chăm sóc sức khe hiện đại vì chi phí
cáo
Kinh tế hc tr em
thuyết kinh tế học vĩ mô: trẻ em được coi là hàng hóa tiêu dng
-Giá tr của đứa con
-Giá tr v mt tinh thn
-Giá tr v mt vt cht
Con cái là nơi nương ta tui già hay là khi ph n sng 1 mình
-Nâng cao đa v ca cha m trong cộng đồng
-S tiếp tc và bn vng của gia đình
-Tiêu cc:
+Ngoài c chi phí v kinh tế, con m gim nhu cu v tình cm
th xác
Chi phí kinh tế cho con cái
-Chi phí i chính cho vic sinh con và nuôi con
| 1/25

Preview text:

LÝ THUYẾT TRONG XÃ HỘI HỌC MỤC LỤC
LÝ THUYẾT TRONG XÃ HỘI HỌC ....................................................................... 1
Lý thuyết ................................................................................................... 2
Cách phân loại lý thuyết ............................................................................... 3
Tri thức thực chứng ..................................................................................... 3
Trường phái kiến tạo xã hội .......................................................................... 3
Trường phái đồng tham gia ........................................................................... 4
THUYẾT NỮ QUYỀN ĐƯƠNG ĐẠI ....................................................................... 5
Phụ nữ là trung tâm của thuyết nữ quyền theo 3 cách ..................................... 5
Các câu hỏi cơ bản của thuyết nữ quyền ........................................................ 6
Giới trong xã hội đương thời ......................................................................... 6
Tiền đề cơ bản cho thuyết nữ quyền .............................................................. 6
Lý thuyết Xã hội học về giới: từ 1960- đến nay ............................................... 7
Thuyết nữ quyền tự do ................................................................................. 7
Thuyết nữ quyền Maxit ................................................................................ 7
Thuyết nữ quyền cấp tiến ............................................................................. 8
Giới với vấn đề sức khỏe .............................................................................. 9
Bài tập: mỗi nhóm 6-7 người ........................................................................ 9
Lý thuyết về mạng lưới xã hội ..................................................................... 10
THUYẾT CẤU TRÚC CHỨC NĂNG ..................................................................... 10
Hebert Spencer ......................................................................................... 11
Davis và Moore ......................................................................................... 11
Thuyết cấu trúc chức năng của Parsons ........................................................ 11
R.Merton với thuyết cấu trúc chức năng ....................................................... 13
Những điểm chính của thuyết cấu trúc chức năng .......................................... 13
Tân lý thuyết cấu trúc chức năng ................................................................ 14
Quan điểm chức năng về sức khỏe .............................................................. 14
Lý thuyết CTCN tầm trung .......................................................................... 14
THUYẾT XUNG ĐỘT ...................................................................................... 14
Định nghĩa về phân tầng xã hội ................................................................... 14
Thuyết xung đột ........................................................................................ 15
Các quan điểm về phân tầng ...................................................................... 15
R. Dahrendoft ........................................................................................... 15
R. Collins .................................................................................................. 16
Quan điểm xung đột về sức khỏe ................................................................ 17
Giải thích về sự bất bình đẳng sức khỏe ....................................................... 17
Sức khỏe ở các nước nghèo ........................................................................ 17
XXH về thể thao ........................................................................................ 17
THUYẾT TRAO ĐỔI ....................................................................................... 18
Thuyết lựa chọn hợp lý (Friedman và Hechter 1988) ...................................... 18
Thuyết trao đổi của G.Homans .................................................................... 18
Thuyết trao đổi của P.Blau .......................................................................... 19
Lý thuyết lựa chọn hợp lý giải thích về sức khỏe ............................................ 20
Kinh tế học trẻ em ..................................................................................... 20
Chi phí kinh tế cho con cái .......................................................................... 20
THUYẾT TƯƠNG TÁC BIỂU TƯỢNG.................................................................. 21
Các câu hỏi............................................................................................... 21
Ý tưởng của G.Mead (1938-1972) ................................................................ 21
Tinh thần và trí óc ..................................................................................... 22
Cử chỉ (gesture) ........................................................................................ 22
Các biểu tượng có ý nghĩa .......................................................................... 22
Cái tôi ...................................................................................................... 23
Xã hội ...................................................................................................... 23
Ý nghĩa của sức khỏe qua tương tác biểu tượng ............................................. 24
Quan điểm xung đột .................................................................................. 24
Quan điểm chức năng ................................................................................ 24
Ý nghĩa của sức khỏe qua tương tác biểu tượng ............................................. 25 Lý thuyết
Các nhà xã hội học xây dựng lý thuyết để giải thích các hiện tượng xã hội •
Lý thuyết thể hiện mối quan hệ giữa các khái niệm hay nói cách
khác lý thuyết là sự giải thích tại sao và làm thế nào để một hiện tượng
xuất hiện. Theo Macionis thì lý thuyết giải thích vì sao và làm thế nào
để các sự kiện hiện tượng liên hệ với nhau •
Ví dụ Roberi Putnam lý giải việc suy giảm sự gắn kết công dân
nguyên nhân chính là do sự gia tăng việc sử dụng tivi làm phương tiện
giải trí. Trong ví dụ này các khái niệm là gắn kết công dân và xem ti vi.
Đây là mối quan hệ nghịch
Cách phân loại lý thuyết
-Đại lý thuyết: Thể hiện mối quan hệ mang tính phổ quát để lý giải các
quá trình xã hội thông qua các khái niệm trừu tượng.
- Lý thuyết tầm trung: Lý giải mối quan hệ về các hiện tượng xã hội
trong một bối cảnh cụ thể.
-Lý thuyết vĩ mô: Lý giải mối quan hệ giữa các tiêu hệ thống (thiết chế, tổ chức,..)
-Lý thuyế vi mô: Lý giải về mô hình tương tác giữa các cá nhân
Tầm quan trọng của lý thuyết: Không có lý thuyết không có giả thiết và
không có định hướng được nghiên cứu.
-Giúp các nhà thực tiễn đưa ra được các chiến lược can thiệp
-Giúp chúng ta khái quát hành vi chung từ hành vi cá nhân riêng lẻ
Ví dụ tụ tử của Emile Durkheim
Tri thức thực chứng
Những kiến thức chứng thực •
Sử dụng phương pháp khoa học để lấy thông tin •
Dùng phương pháp định lượng và thực nghiệm để tìm ra mối quan hệ nhân quả •
Chẻ nhỏ các ý tưởng thành các giả thuyết để kiểm chứng bởi vì thế
giới xã hội vận hành theo những quy luật mà chúng ta cần phải tìm ra và kiểm chứng
Trường phái kiến tạo xã hội
-Theo trường phái này thì sự thật không bao giờ tìm ra
-Những minh chứng thực nghiệm tìm ra từ các cuộc nghiên cứu không bao giờ hoàn hảo
-Trường phái kiến tạo xã hội cho rằng nghiên cứu xã hội là một tập hợp các giả định
-Các giả định được hình thành từ kinh nghiệm mà các cá nhân cố gắng
tìm hiểu về thế giới họ đang sống.
-Hình thành ý nghĩa chủ quan từ ứng xử của các cá nhân
-Ý nghĩa chủ quan đa dạng và đa chiều cạnh giúp cho nhà nghiên cứu
hiểu về tính phức tạp của xã hội hơn là chỉ giới hạn trong ý nghĩa của một vài cá nhân.
-Mục đích của nghiên cứu là huy động sự tham gia của người được nghiên cứu
-Câu hỏi nghiên cứu phải rộng và khái quát để người nhà nghiên cứu có
thể hình thành được ý nghĩa của bối cảnh, các ý nghĩa chủ quan này
nằm trong các thảo luận và tương tác với người khác.
-Các ý nghĩa chủ quan này nằm trong sự thỏa hiệp xã hội và lịch sử
Trường phái đồng tham gia
-Nhóm bị tổn thương là nhóm đối tượng nằm ngoài sự quan tâm của xã hội
-Trường phái kiến tạo xã hội chưa chạm đến nhóm này
-Có những vấn đề cụ thể của một số nhóm cụ thể như bất bình đẳng,
áp bức… cần những kiến thức chuyên biệt để giải quyết.
-Cần chương trình hành động để thay đổi
-Giúp cá nhân giải thoát khỏi những ràng buộc văn hóa…
-Một vấn đề xã hội là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội
-Kinh tế nghiên cứu về sản xuất, phân bố và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ
-Tâm lý nghiên cứu về hành vi cá nhân, quá trình nhận thức
-XHH là một ngành chủ đạo của khoa học xã hội dùng phương pháp
nghiên cứu khoa học để nghiên cứu mối quan hệ giữa các tổ chức xã
hội và hành vi chung của các nhóm. “Mỗi các nhân có một nhân cách
khác nhau, nhưng xã hội lại định hình cuộc sống của các thành viên” (P.Berger,1963)
- Xã hội định hình cuộc sống các cá nhân theo các tiêu chí : giới, kinh tế,
tuổi ...và sự mong chờ xã hội từ các nhóm này cung khác nhau
-XHH xem xét sự lựa cho cá nhân trong bối cảnh xã hội (số con mà người phụ nữ có,...)
- Các cá nhân trong một xã hội cụ thể thường có các ứng xử giống nhau
(các cá nhân trong xã hội truyền thống ứng xử khác các cá nhân trong xã hội hiện đại)
-XHH nhìn cái chung từ những cá nhân riêng lẻ và nhìn ra mô hình chung
- Dukheirme gọi đó là áp lực xã hội
-XHH chuyển các vấn đề cá nhân thành vấn đề xã hội
-Nhiệm cụ của các lý thuyết xã hội học là giải thích hành vi xã hội
trong hiện thực thế giới.
-Có hai cách tiếp cận trong xã hội học: xã hội học vĩ mô và xã hội học
vi mô -lý thuyết vĩ mô và lý thuyết vi mô
-Lý thuyết vĩ mô lý giải cấu trúc xã hội và mối quan hệ giữa các tiểu hệ
thống trong cấu trúc xã hội
-Lý thuyết vi mô lý giải mô hình tương tác chung của các cá nhân trong
nhóm, tổ chức và cộng đồng xã hội.
THUYẾT NỮ QUYỀN ĐƯƠNG ĐẠI
Phụ nữ là trung tâm của thuyết nữ quyền theo 3 cách
-Phụ nữ cụ thể là tình trạng và kinh nghiệm sống của họ là đối tượng
nghiên cứu chính của thuyết nữ quyền
-Phụ nữ là chủ thể chính khi nghiên cứu về thế giới xã hội
-Thuyết nữ quyền tìm cách tạo ra một thế giới tốt hơn cho người phụ nữ
Các câu hỏi cơ bản của thuyết nữ quyền
-Cái gì là đặc trưng về người phụ nữ? Phụ nữ hiện diện trong tất cả các
xã hội nhưng vai trò họ đóng không chỉ là làm vợ, làm mẹ mà còn hơn thế nữa.
-Tại sao điều đó lại xảy ra với phụ nữ?
-Giữa những người phụ nữ có sự khác biệt về tuổi, màu da, tôn giáo,
dân tộc...có gì khác nhau không?
Giới trong xã hội đương thời -Giới tính: -Giới:
-Sự khác biệt về sinh học -> sự khác biệt về xã hội. Tuy nhiên ở các
nền văn hóa khác nhau thì mối quan hệ này khác nhau
-Theo Rosie the Riveter: Sự phân chia công việc theo giới không phải
do sinh học mà do nhu cầu và quan điểm xã hội
Tiền đề cơ bản cho thuyết nữ quyền
-Các trải nghiệm khoa học mang tính khách quan. Thuyết nữ quyền
tranh luận rằng muốn hiểu về thế giới tự nhiên và xã hội bắt buộc
người nghiên cứu phải tránh mọi định kiến cố chủ đích hoặc không có
chủ đích và phải đạt mình vào hệ thống các yếu tố liên quan đến chủng
tộc, giai cấp, giới, chính trị...
-Yếu tố cá nhân là chính trị: Những trải nghiệm cá nhân bị định hình bởi
hoàn cảnh xã hội như giai cấp, phân tầng quyền lực. Vì vậy để hiểu về
hệ thống phức hợp quyền lực nhà nghiên cứu phải xem xét cách thức cá
nhân suy nghĩ, cảm nhận và ứng xử từ tất cả các khía cạnh của cuộc sống.
-Một sự việc là tích hợp nhiều yếu tố: Mối quan hệ không đơn giản là
của 2 cá nhân mà là bị ảnh hưởng bởi hệ thống xã hội
Lý thuyết Xã hội học về giới: từ 1960- đến nay
• Sự khác biệt về giới:
-Phụ nữ ở vị trí thấp kém hơn và nô lệ cho nam giới. Sự khác biệt này
là kết quả của quá trình dạy dỗ.
-Động cơ của sự khác biệt này là do sự khác biệt về giới trong sự phân công lao động
• Bất bình đẳng về giới
-Nam và nữ không những có sự khác biệt mà còn tồn tại sự bất bình đẳng
-Việc tiếp cận với nguồn tài nguyên, vị thế xã hội, quyền lực và các cơ
hội dễ hơn đối với nam giới
-Sự bất bình đẳng là do xã hội vì phụ nữ có ít quyền lực hơn trong việc ra quyết định
-Sự bất bình đẳng này là có thể thay đổi
Thuyết nữ quyền tự do
-Nam và nữ đề chịu sự bất lợi do kỳ vọng của xã hội
-Sự bất bình đẳng là do sự phân công lao động theo giới
-Vì vậy những người theo quan điểm này cho rằng chúng ta phải vận
động chính sách để thay đổi quy định, luật, chính sách để giảm bớt sự bất bình đẳng giới
Thuyết nữ quyền Maxit
-Sự áp bức phụ nữ bắt nguồn từ tư bản nơi mà phụ nữ bị bóc lột sức lao
động khi họ được trả công thấp hoặc không được trả công khi làm nội
trợ. Sự bất bình đẳng về kinh tế là nguyên nhân trung tâm của bất bình
đẳng xã hội. Vì vậy xóa bỏ tư bản sẽ xóa bỏ bất bình đẳng.
-Xóa bỏ chế độ gia trưởng sẽ xóa bỏ được bất bình đẳng giới
Thuyết nữ quyền cấp tiến
-Sự áp bức của phụ nữ bắt nguồn từ chế độ gia trưởng. Họ không tin nam giới bị áp bức
-Vì vậy cần tái tổ chức lại cấu trúc xã hội để giảm bớt chế độ gia trưởng
-Chế độ này không được xóa bỏ nếu nam và nữ cùng nhau. Vì vậy nữ
phải tách ra khỏi nam giới có thể là tạm thời có thể lâu dài
-Nữ quyền văn hóa có cùng quan điểm về chế độ gia trưởng với bất
bình đẳng giới. Tuy nhiên việc tạo quyền cho phụ nữ nên khuyến khích
tính tích cực của một số vai trò truyền thống của phụ nhữ như nuôi
dưỡng và chăm sóc con cái, quan hệ họ hàng..cái đó thuộc về bản chất của họ
Thuyết nữ quyền màu đen (black feminist)
-Có nhiều dạng bất bình đẳng trong XH không chỉ BBĐ giới. Nguyên
nhân bất bình đẳng giới là do chủng tộc, dân tộc và giai cấp và nhiều
khi do tuổi, khuyết tật,..
-Mọi người trải nghiệm về giới khác nhau do khác biệt về bối cảnh văn
hóa, chính trị và cấu trúc sinh học về màu da, giai cấp và dân tộc,..
-Vì vậy không có một trải nghiệm chung của phụ nữ mang tính phổ quát
-Thuyết nữ quyền hậu hiện đại cho rằng giới và giới tính mang tính đa
chiều cạnh như bối cảnh văn hóa, lịch sử và chính trị
-Thay đổi xã hội sẽ gặp thách thức trong việc làm mờ nhạt biên giới của các chiều cạnh này.
Giới với vấn đề sức khỏe
-Cùng một gia cấp, phụ nữ luôn thiệt thòi hơn nam giới trong việc tiếp
cận với nguồn tài nguyên, quyền lực,…
-Cơ cấu nghề nghiệp khác nhau, lối sống khác nhau.
-Phụ nữ sử dụng nhiều dịch vụ y tế hơn đàn ông (thai nghén, bệnh phụ nữ)
-Nam giới luôn thể hiện sự mạnh mẽ nên ít khi cần đến y tế
-Vào những năm 40 nam giới chết do ung thư phổi
-Phụ nữ chết do ung thư vú mạnh vào những năm 80
-Phụ nữ dễ bị rối loạn tâm lý hơn nam giới.
-Phụ nữ bị các bệnh tâm lý thì thường bị lo lắng, trầm cảm. Nam giới
thì uống rượu để giải tỏa.
-Nam và nữ phản ứng khác nhau về bệnh tật và gắn liền với sự biến đổi xã hội
-Sự thay đổi về công việc, học vấn, văn hóa.. .tác động đến thay đổi về
vai trò của giới -> tác động đến sức khỏe
- Phụ nữ tham gia vào họat động kinh tế nhiều hơn
-Trình độ học vấn nâng cao -> Nâng cao vị thế
-Sự cân bằng về giới xảy ra ở giới trẻ nhiều hơn -> phụ nữ có nhiều
quyền hơn nam ở các nước phát triển
Bài tập: mỗi nhóm 6-7 người
Nhiệm vụ của mỗi nhóm: mỗi nhóm thảo luận với nhau, thống nhất ý kiến và sau đó viết ra
-Những hành vi nào của nam giới ảnh hưởng tốt cũng như không tốt đến sức khoẻ
-Tương tự hành vi nào của phụ nữ ảnh hưởng tốt cũng như không tốt đến sức khoẻ
-Điều gì tạo ra sự khác biệt đó
Lý thuyết về mạng lưới xã hội
-Tập trung tìm hiểu sự gắn kết xã hội và các loại hình gắn kết
-Có những nhóm xã hội các thành viên có quan hệ mật thiết cao, có
những nhóm có tính mật thiết yếu
-Sự gắn kết yếu cũng quan trọng cho xã hội
-Sự gắn kết mạnh làm cho các thành viên dễ bị cô lập.
-Mạng lưới xã hội không chính thức như họ hàng, bạn bè, đồng
hương...đóng vai trò quan trọng trong việc di dân
-Mạng lưới xã hội giúp cho người di cư tiềm năng về thông tin trước khi di chuyển
-Sau khi di chuyển mạng lưới xã hội giúp cho người di chuyển về việc
làm, nhà ở và những sự giúp đỡ khác
-Những người nhập cư có xu hướng sống tập trung ở những khu vực có
bà con họ hàng hoặc là người thân
THUYẾT CẤU TRÚC CHỨC NĂNG
-Lý thuyết cấu trúc chức năng xem xã hội là một hệ thống phức tạp
được tạo thành bởi các tiểu hệ thống. Các tiểu hệ thống này thực hiện
chức năng của mình trong mối liên kết với các tiểu hệ thống khác để
tạo nên sự ổn định và phát triển cho xã hội.
-Cấu trúc xã hội là một mô hình liên kết ổn định các hành vi xã hội.
-Khởi nguồn cho thuyết cấu trúc chức năng là Auguste Comte khi ông
cho rằng cần phải giữ cho xã hội thống nhất khi các truyền thống ngày càng bị phân tán. Hebert Spencer H.Spencer (1820-1903)
-Thuyết Darwin xã hội: sự lựa chọn tự nhiên
-Thuyết chức năng xã hội
-Xã hội phát triển từ xã hội đơn giản sang xã hội phức tạp (xã hội công nghiệp)
-Cách mạng từ xã hội quân sự-công nghiệp Davis và Moore
-Thuyết chức năng của sự phân tầng-Một sự khởi đầu của thuyết cấu trúc chức năng.
-Không có xã hội nào là không có sự phân tầng, chỉ tồn tại một giai cấp
-Phân tầng là một chức năng cần thiết vì xã hội là một hệ thống
-Xã hội là một sự phân tầng có hệ thống của các vị thế không phải của cá nhân.
-Theo quan điểm chức năng, xã hội thúc đẩy và sắp xếp các cá nhân
theo các địa vị thích hợp và điều khiển để các cá nhân thực hiện tốt vị thế của mình.
-Ba nguyên nhân để sắp xếp các địa vị hợp lý: có những vị thế tốt
nhiều người muốn đạt được, nhiều vị thế rất quan trọng cho sự tồn tại
của xã hội, mỗi địa vị xã hội khác nhau đòi hỏi khả năng và tài năng khác nhau.
-Davis và Moore tập trung nghiên cứu các vị thế quan trọng. Các vị thế
xã hội được sắp xếp phân tầng theo tiêu chí từ quan trọng đến không quan trọng
-Cơ chế xã hội thông qua thưởng xứng đáng với những người có vị trí cao.
Thuyết cấu trúc chức năng của Parsons
-Chức năng là tập hợp các hoạt động để đáp ứng nhu cầu xã hội
-Có bốn chức năng cần thiết phải thực hiện: thích ứng (adaptation), đạt
mục đích (goal attaiment), hòa nhập (intergration), và duy trì mô hình
(latency or pattern maintenace)
-Cấu trúc hành vi (behavioral organism) là hệ thống các hành động
nhằm mục đích thích ứng với thế giới bên ngoài.
-Hệ thống cá nhân (personality system)để thực hiện chức năng đạt mục đích
-Hệ thống xã hội (social system)giữ chức năng liên kết các chức năng
để kiểm soát và điều hành các bộ phận của xã hội.
-Hệ thống văn hóa (cultural system) có nhiệm vụ cung cấp các chuẩn
mực và giá trị định hướng hành động cá nhân.
-Hệ thống các hành động (action system)
-Các hệ thống có một trật tự thích hợp và có mối liên hệ lẫn nhau
-Các hệ thống luôn tự duy trì các trật tự ổn định và cân bằng
-Các hệ thống có thể ở trạng thái tĩnh hoặc là thay đổi các trật tự
-Một bộ phận của hệ thống có tác động lên hệ thống khách hoặc là
chuyển giao chức năng cho hệ thống khác
-Các hệ thống luôn duy trì biên giới của mình cùng với một môi trường đặc trưng.
-Sự phân chia và hòa nhập là hai quá trình cần thiết để cân bằng hệ thống
-Các hệ thống luôn hướng tới đến tự duy trì biên giới của mình và giữ
mối quan hệ của các bộ phận trong hệ thống, kiểm soát các xu hướng thay đổi
-Hệ thống xã hội bắt đầu từ các tương tác vĩ mô. Parsons quan tâm đến
mối quan hệ giữa vai trò và địa vị, hệ thống xã hội tác động thế nào
đến cá nhân trong quá trình xã hội hóa.
-Văn hóa tạo là cơ sở để các cá nhân tương tác và hòa nhập vào xã hội
-Sự khác biệt là tiền đề cho sự thay đổi
-Các giá trị thay đổi khi sự khác biệt trong xã hội về giá trị xảy ra hệ
thống mới xuất hiện ở cấp độ cao hơn với cơ cấu phức tạp hơn.
R.Merton với thuyết cấu trúc chức năng
-Mô hình cấu trúc chức năng
+Tất cả các niềm tin và tập quán tồn tại trong một xã hội hiện đại phức
tạp không phải theo chức năng
+Không phải tất cả các loại hình cấu trúc tồn tại trong xã hội đều có tính tích cực
+Có nhiều giải pháp thay thế về cấu trúc và chức năng ở trong xã hội
+Ông phân biệt hại loại chức năng: chức năng thể hiện, và chức năng tiềm ẩn
-Chức năng thể hiện là kết quả được thừa nhận và có ý định và chức
năng tiềm ẩn là kết quả không nằm trong mục đích hành vi
-Merton còn dùng thuật ngữ phản chức năng để chỉ những mô hình xã
hội cản trở sự vận hành của xã hội
-Thuyết CTCN mang tính trung hòa không tốt hoặc xấu. Một mô hình có
thể có chức năng cho nhóm này nhưng phản chức năng cho nhóm khác.
-Bình luận về những hạn chề của thuyết cấu trúc chức năng
Những điểm chính của thuyết cấu trúc chức năng
-Xã hội là một thể thống nhất được tạo thành bởi các bộ phận (tiểu hệ thống)
-Mỗi bộ phận tồn tại đảm đương một chức năng nhất định
-Các bộ phận nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau
-Sự thay đổi của bộ phận này kéo theo sự thay đổi của bộ phận khác
-Rút ra được bài học gì từ lý thuyết này
Tân lý thuyết cấu trúc chức năng
-Xã hội được tạo thành bởi các bộ phận mà các bộ phận này có sự
tương tác lẫn nhau tạo nên một mô hình
-Thuyết chức năng không chỉ tiếp cận xã hội ở cấp độ vĩ mô mà phải
xét vấn đề cả ở cách tiếp cận vi mô
-Sự lệch chuẩn và kiểm soát xã hội là một thực tế
-Sự thay đổi không phải là một kết quả của sự phù hợp và hài hòa mà
từ sự căng thẳng từ cá nhân và tổ chức xã hội
Quan điểm chức năng về sức khỏe
-Bệnh tật cũng là một vai trò (người ta lựa chọn để ôm)
-Vai trò được quy định bởi sự miễn trừ nghĩa vụ mà mỗi người gánh vác
-Bệnh tật là sản phẩm của sự tương tác xã hội. Đau ốm làm cho người
ta được miễn trừ trách nhiệm
-Hạn chế khi bỏ qua yếu tố sinh học trong bệnh tật
Lý thuyết CTCN tầm trung -Robert Merton
+Theo Merton các đại lý thuyết vắng bóng các dự liệu thực nghiệm
+Theo ông lý thuyết CTCN cần phải trung hòa về các giá trị thông qua các phân tích khách quan
+Có hai chức năng: Chức năng thể hiện và chức năng tiềm ẩn -Charles Wright
+Ông dùng từ phản chức năng và chức năng “dysfunctional (latent) or
functional” ví dụ như quảng cáo. THUYẾT XUNG ĐỘT
Định nghĩa về phân tầng xã hội
-Các nhóm người trong xã hội hiện đại được phân chia thành những
tầng lớp khác nhau, xét trong tương quan với một số đặc trưng như quy
mô thu nhập, mức độ giàu có, uy tín nghề nghiệp, tuổi tác, chủng tộc, lứa tuổi, giới tính
-4 nguyên tắc của phân tầng
+Phân tầng là một đặc tính hiển nhiên của xã hội – Không chỉ vì những khác biệt cá nhân
+Phân tầng xã hội tồn tại qua từng thế hệ. Tuy nhiên đi động xã hội chỉ
xảy ra ở một số loại hình xã hội.
+Phân tầng xã hội mang tính phổ quát nhưng đa dạng
+Phân tầng xã hội bao gồm sự bất bình đẳng và niềm tin Thuyết xung đột
-Thuyết xung đột có quan điểm ngược lại quan điểm của thuyết cấu trúc chức năng
-Nghiên cứu cấu trúc xã hội như thuyết chức năng
-Không nhìn xã hội như một cấu trúc hài hòa mà nhấn mạnh đến quyền lực kiểm soát xã hội
-Mỗi vị thế trong xã hội có những quyền lực nhất định
Các quan điểm về phân tầng
-Karl Max: Giai cấp không nên định nghĩa bằng nghề nghiệp hay quy
mô thu nhập mà là vị trí của một tầng lớp xã hội trong quá trình sản
xuất, tức là phải xét trong tương quan với giai cấp khác.Sự đối lập giữa
các giai cấp công nhân và giai cấp tư sản là sự đối lập giữa những người
không có tư liệu sản xuất với chủ tư liệu sản xuất.
-Max Weber: Giai cấp là khía cạnh gắn liền với quyền lực kinh tế hoặc
quyền kiểm soát về kinh tế. Các yếu tố như học vấn, nơi cư trú,… để
tăng thêm địa vị kinh tế và xã hội. 3 chiếu cạnh về phân tầng: tài sản,
quyền lực và uy tín xã hội. R. Dahrendoft
-Quyền lực không nằm trong cá nhân mà phụ thuộc vào vị thế
-Có sự xung đột giữa các vị thế và cách sắp xếp các vị thế
-Những người nắm giữ các vị thế quan trọng phải kiểm soát được
những người dưới quyền mình
-Quyền lực là sự phân tầng: những người cấp dưới lại là cấp trên của những người khác. R. Collins
-Con người sống trong thế giới tự hoàn chỉnh cá nhân chủ quan của mình
-Có thể những người có quyền lực kiểm soát hành vi cá nhân của người ít quyền lực
-Nhiều người có xu hướng kiểm soát người khác chống lại mình – xảy ra sự xung đột.
Năm nguyên tắc khi phân tích sự xung đột
-Thuyết xung đột nên tập trung vào cuộc sống thực tế.
-Những người có quyền lực có nhiều có nhiều lợi ích hơn
-Người có quyền lực không muốn thay đổi, còn những người không có vị
thế và ít quyền lực thì muốn thay đổi-> xung đột về quyền lực
-Mặt hạn chế của thuyết xung đột: bỏ qua sự kiểm soát xã hội và ổn
định xã hội; bỏ qua yếu tố vi mô.
-Thuyết xung đột nên tập trung nghiên cứu sự sắp xếp về vật chất ảnh
hưởng thế nào đến sự tương tác xã hội
-Những người kiểm soát nguồn lực có xu hướng bóc lột những người thiếu nguồn lực
-Những người có quyền lực luôn áp đặt chuẩn cho toàn xã hội
-Các nhà xã hội học phải nghiên cứu sự phân tầng xã hội bằng phương
pháp thực nghiệm và so sánh.
Quan điểm xung đột về sức khỏe
-Quan điểm xung đột quan tâm đến sức khỏe và bất bình đẳng xã hội:
BBĐ trong tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc, vì lợi nhuận
-Bất bình đẳng là do sự phân tầng xã hội, phân biệt chủng tộc và giai cấp
-Sức khỏe tốt là một giá trị nó gắn liền với quyền lực và sự giàu có.
-Tính thương mại trong hệ thống y tế đang tạo ra bất bình đẳng.
Giải thích về sự bất bình đẳng sức khỏe
-Tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe
+Người nghèo ít có cơ hội chăm sóc sức khỏe (bệnh viện, sức khỏe bà mẹ)
+Những nhóm có hoàn cảnh kinh tế khó khăn hơn sức khỏe kém hơn
+Những nhóm nghèo cần sự chăm sóc sức khỏe nhiều hơn (các nhà
quản lý phải nắm được điều này)
Sức khỏe ở các nước nghèo
-Theo WHO có khoảng 1 tỷ người có tình trạng sức khỏe kém vì đói nghèo
-Vệ sinh kém cũng là nguyên nhân ảnh hưởng đến sức khỏe
-10% trẻ em tử vong dưới 1 tuổi
-Người nghèo nằm trong vòng luẩn quẩn (vicius cycle)
-Người nghèo sinh nhiều con
-Người nghèo không quan tâm đến dinh dưỡng vì thiếu tiền, kiến thức và thông tin XXH về thể thao
-Cách tiếp cận chức năng:
+Chức năng của thể thao: Chức năng thể hiện của thể thao là gì?
+Chức năng tiềm ẩn của thể thao là gì?
+Phản chức năng của thể thao là gì?
-Cách tiếp cận xung đột
+Có sự phân loại về tham gia các loại hình thể thao giữa các nhóm dân
cư: Người giàu thường tham gia loại hình thể thao nào? Người nghèo? THUYẾT TRAO ĐỔI
Thuyết lựa chọn hợp lý (Friedman và Hechter 1988)
-Xuất phát từ thuyết kinh tế vĩ mô
-Các cá nhân hành động có mục địch, có chủ ý
-Hành động được thực hiện để đạt mục đích mà cá nhân đặt ra
-Có hai tiêu chí để cá nhân hành động: nguồn tài nguyên và tổ chức xã hội
-Cá nhân luôn cân nhắc để thu được lợi ích cao nhất
-Giá trị của giải thưởng: nếu có sự ban thưởng mà có giá trị thì cá nhân
có xu hướng hành động. Có giá trị tiêu cực: đó là sự xử phạt. Sự xử
phạt không mang lại hiệu quả
-Chi phí và lợi ích là cơ sở để cá nhân hành động
-Nếu cá nhân được sự ban thưởng như mong đợi họ sẽ hài lòng và ngược lại
Thuyết trao đổi của G.Homans
-Con người mang tính xã hội và nằm trong mối liên hệ với các cá nhân khác.
-Các sự kiện xã hội bao gồm các chuẩn mực, các giá trị có tác dụng
kiểm soát hành vi ứng xử của các thành viên trong cộng đồng
-Các cá nhân ứng xử theo cách mà họ có thể nhận được sự khen
thưởng – nguyên tắc ứng xử của các cá nhân là cân nhắc chi phí-lợi ích
Thuyết trao đổi của P.Blau
-Blau tập trung vào tìm hiểu cuộc sống xã hội được tổ chức như thế nào
trong cấu trúc phức tạp của các cá nhân
-Con người gắn kết với nhau vì nhiều nguyên nhân nhưng khi hành
động các cá nhân luôn hướng tới lợi ích
-Cân bằng về lợi ích là cơ sở cho sự trao đổi
-Khả năng thực hiện cũng ảnh hưởng đến hành động của cá nhân
-Có sự liên hệ giữa khả năng đạt được và mức độ của sự ban thưởng
-Lý tưởng là hành động đạt sự ban thưởng cao và khả năng thực hiện lớn
-Nếu sự trao đổi không cân bằng thì mối quan hệ sẽ kém bền vững
-Nếu một bên có nhu cầu mà không có khả năng để đáp lại thì có 4 khả năng xảy ra
-Khả năng có thể ép buộc đối tác đáp ứng
-Có thể tìm giải pháp khác
-Cố gắng giữ mối quan hệ mà không đòi hỏi đối tác
-Trở thành thấp kém hơn
-Tương tác xã hội tồn tại trong các tổ chức xã hội
-Cá nhân có xu hướng tham gia vào các nhóm xã hội mang lại lợi ích nhiều hơn
-Vì lợi ích các cá nhân luôn mong chờ được chấp nhân vào nhóm
-Cá nhân luôn cố gắng gây ấn tượng cho nhóm. Vì thế có sự cạnh trạnh giữa các thành viên
-Những người có khả năng nhất thường được ban thưởng bằng các vị trí quan trọng
-Những người kém khả năng hơn thì có mong chờ sự ban thưởng từ những người lãnh đạo
-Sự khác biệt giữa các thành viên đòi hỏi phải có sự hòa nhập và những
người ở vị trí thấp cần khả năng hòa nhập cao hơn
-Tồn tại sự khác biệt giữa các nhóm trong một tổ chức xã hội là điều không thể tránh khỏi
-Có sự xung đột giữa các nhóm và giữa các thành viên và lãnh đạo nhóm
-Chuẩn mực và giá trị là các yếu tố kiểm soát nhóm
Lý thuyết lựa chọn hợp lý giải thích về sức khỏe
-Người nghèo thiếu nguồn lực nên bắt buộc phải sử dụng hàng rẻ, kém chất lượng
-Sự lựa chọn hợp lý trong bối cảnh không hợp lý: mua những thức ăn
mà con mình thích nhưng thức ăn này lại có hại cho sức khỏe
-Ít khi sử dụng các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe hiện đại vì chi phí cáo
Kinh tế học trẻ em
Lý thuyết kinh tế học vĩ mô: trẻ em được coi là hàng hóa tiêu dụng -Giá trị của đứa con
-Giá trị về mặt tinh thần
-Giá trị về mặt vật chất
Con cái là nơi nương tựa tuổi già hay là khi phụ nữ sống 1 mình
-Nâng cao địa vị của cha mẹ trong cộng đồng
-Sự tiếp tục và bền vững của gia đình -Tiêu cực:
+Ngoài các chi phí về kinh tế, có con làm giảm nhu cầu về tình cảm và thể xác
Chi phí kinh tế cho con cái
-Chi phí tài chính cho việc sinh con và nuôi con