Tài liệu Marketing | Trường Đại học Kinh Bắc
Tài liệu Marketing | Trường Đại học Kinh Bắc. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 7 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
4. Phân tích Swot ĐIỂM MẠNH (S) ĐIỂM YẾU (W)
-S1: Mạng lưới phân phối rộng, địa lý, địa
-W1: Hoạt động makerting chủ yếu tập trung
điểm phù hợp để phát triển mô hình kinh vào tp.HCM doanh.
- W2: Ban lãnh đạo, đội ngũ nhân viên chưa
-S2: Nhánh rẻ mới của nghành F và B, có có kinh nghiệm.
nhiều tiềm năng phát triển
-W2: Có nhiều đối thủ có kinh nghiệm đi
-S2: Thức ăn được đóng gói gọn gàng, sạch trước trong nghành. sẽ, đẹp mắt.
-W3: Để khiến cho quán ăn được nhiều người
-S4: Sản phẩm chất lượng, không chỉ biết đến, dự án cần một số vốn nhất định
đảm bảo về chế độ dinh dưỡng mà
ngoài để trả cho các chi phí thông thường, phí
còn mang đến hương vị, mang đến
phát sinh còn phải chi cho một số để quảng
cảm giác thèm ăn cho người tiêu
cáo cũng như các chương trình khuyến mãi dùng
trong thời gian đầu để thu hút sự chú ý của
-S5:Luôn bắt kịp xu hướng ẩm thực mới mọi người.
nhưng vẫn đảm bảo dinh dưỡng cho khách hàng
-S6: Bổ sung kiến thức về bữa ăn lành mạnh cho nhiều người
-S7: Nhân viên trẻ, tràn đầy nhiệt huyết với
niềm đam mê ẩm thực lành mạnh CƠ HỘI (O) THÁCH THỨC (T)
-O1: Đứng trước nhiều nguy cơ tiềm ẩn về
-T1: Dù đã giảm nhiều so với mức đỉnh,
dịch bệnh và vấn đề vệ sinh an toàn thực
nhưng giá nguyên liệu đầu vào vẫn chưa ở
phẩm hiện nay, mọi người thường lo ngại sức mức trước khi các bất ổn toàn cầu xảy ra Kèm
khỏe và ý thức cao trong việc tìm đến các chế theo lạm phát tăng cao tại Mỹ và nguyên liệu
độ ăn tốt cho sức khỏe.
nhập khẩu có tiếp tục được giảm không thì
-O2: cùng với sự phát triển của internet và
vẫn còn là một dấu hỏi lớn.
mạng xã hội, việc ăn uống theo chế độ lành
-T2: Việc tạo ra một không gian mới mẻ được
mạnh để nâng cao sức khỏe, cải thiện vóc
nhiều người ưa chuộng thực sự là một thách
dáng và làn da đã trở thành một trào lưu được thức đối với doanh nghiệp. Cần tìm hiểu và
ưa chuộng hơn bao giờ hết.
bắt kịp mọi xu hướng để biết thay đổi và
- O3: Đáp ứng được nhu cầu hiện nay của xã
làm mới doanh nghiệp mình nhưng vẫn giữ
hội với cường độ làm việc nhiều mà cần đầy
được “ chất riêng” là một điều khó
đủ chất dinh dưỡng, hợp vệ sinh, an toàn thực
-T3: Nhiều đối thủ cạnh tranh trực tiếp do phẩm, giá cả hợp lý
mảng khá mới mẻ nên các doanh nghiệp
- O4: Tận dụng được sự phát triển của mạng
chưa tạo được vị thế nhất định. xã hội, makerting online.
-T4: Thị hiếu khách hàng dễ thay đổi nên
-O5: Xu hướng ăn uống lành mạnh ngày càng
doanh nghiệp cần cập nhật liên tục thông tin được ưa chuộng. về các chế độ ăn.
-O6: Các mặt hàng tiêu dùng ở đầu chuỗi
-T5: Bán online dễ khiến khách hàng ngờ vực
cung ứng hiện đã giảm trung bình 20%, và
khi chưa bao giờ sử dụng, đặt hàng
vẫn đang dần trở lại mức ổn định trước khi trước đó. xung đột Nga – Ukraine
-O7: Dân số ở TP.HCM đông, hiện tại ở Việt
Nam dân số đang có chiều hướng già hoá,
chính vì thế khiến lượng khách hàng từ 25-40 tăng cao
-O8: Kinh tế thành phố tiếp tục tăng trưởng
và ổn định, người dân có thu nhập cao đặc
biệt các khách hàng tiềm năng thường dành
nhiều tiền và thời gian để hưởng thụ và trải
nghiệm các dịch vụ cuối tuần.
-O9: xu hướng mua sản phẩm lành mạnh đã
tăng thêm 32%, đặc biệt các sản phẩm được
đánh giá cao với sự minh bạch trong thành
phần, chiết xuất từ thiên nhiên và chế độ dinh
dưỡng đặc biệt tăng kỷ lục.
II. Phân tích thị trường và khách hàng mục tiêu.
2.1. Chọn thị trường mục tiêu
Cuộc sống ngày càng hiện đại đi kèm với đó là nguy cơ xuất hiện nhiều bệnh tật. Người Việt
đang có xu hướng chuyển sang chế độ ăn lành mạnh, hỗ trợ sức khỏe, vận động nhiều, tăng
cường đề kháng, vì thế họ lựa chọn đồ ăn Eat clean. Đặc biệt kể từ đại dịch Covid-19 diễn ra từ
năm 2019 tới nay, vấn đề sức khỏe càng được đặt lên hàng đầu, người dân đều ý thức về việc bảo vệ, nâng cao sức khỏe.
Theo thống kê của Fitch Solutions Macro Research 2019, tỷ lệ béo phì tại Việt Nam tăng nhanh
nhất Đông Nam Á trong 5 năm tính từ năm 2014. Đặc biệt, lối sống tối giản và tuổi thọ cao ở
Nhật Bản cũng ảnh hưởng lớn tới Việt Nam. Người Việt Nam, từ giới trẻ tới người già bắt đầu
học theo chế độ ăn của người Nhật. Họ ăn ít đạm động vật hơn, thay vào đó lựa chọn chế độ ăn
nhiều rau củ quả, cá, trứng, sữa,… để tăng tuổi thọ.
Theo số liệu của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản ngày 30/7/2020 và Báo cáo Chỉ số phát
triển con người của Việt Nam giai đoạn 2016-2020, Nhật Bản có tuổi thọ trung bình là 81,25
tuổi, trong khi tuổi thọ trung bình ở Việt Nam là 73,7 tuổi.
Chính thói quen ăn uống lành mạnh của người Nhật đã giúp họ tăng tuổi thọ trung bình từ 55
tuổi lên 81 tuổi. Bữa ăn thường ngày của người Nhật thường chủ yếu là rau củ quả, ngũ cốc, cá,
thực phẩm thanh đạm,… Khảo sát của YouNetMedia
Theo kết quả khảo sát vì sao người Việt lại muốn theo chế độ ăn lành mạnh, đa số khẳng định
Eat clean đã giúp họ nâng cao chất lượng cuộc sống. Một số lợi ích tiêu biểu kể đến như:
Giúp vóc dáng cân đối hơn Nuôi con khỏe mạnh Đẹp da Tránh dị tật thai nhi Phòng ngừa bệnh tật Tăng tuổi thọ
Bổ sung vitamin cho cơ thể Tránh loãng xương Giải độc cơ thể….
Kinh doanh đồ ăn Eat clean đang là thị trường hot hơn bao giờ hết với nhu cầu đa dạng, phong
phú. Một số đồ ăn Eat clean bạn có thể kinh doanh như: các loại hạt, rau củ quả, trứng, sữa, sữa
chua, cá, hải sản, bánh biscotti, granola,…. với giá cả khá cao nhưng được thị trường vô cùng
đón nhận hứa hẹn tiềm năng lớn.
Với số vốn bỏ ra không quá lớn, bạn hoàn toàn có thể kinh doanh đồ ăn Eat clean online, thậm
chí không cần bỏ vốn khi làm dạng cộng tác viên. Đối tượng khách hàng của thị trường là những
người có thu nhập khá, sẵn sàng chi cho đồ ăn lành mạnh để đảm bảo sức khỏe của mình. Khách
hàng chính của thị trường Eat clean 80% là chị em phụ nữ. Họ luôn mong muốn có được làn da
và vóc dáng mơ ước, vì vậy họ tìm tới Eat clean và biến Eat clean thành xu hướng mới được rất
nhiều người ưa chuộng.
2.2. Chọn khách hàng mục tiêu.
Theo 3 tiêu chí sau: Độ tuổi, lối sống và thu nhập: Tiêu chí Đặc điểm 18-25 tuổi Học sinh, sinh viên. Có nguồn thu nhập riêng
nhưng ít và chưa ổn định (nhạy cảm về giá). Dành nhiều thời gian cho học tập nên chưa chú Nghề nghiệp
trọng nhiều đến vấn đề sức khỏe, tuy nhiên có
quan tâm đến việc giữ cho
vóc dáng và thân hình cân đối. Quan tâm đến món ăn/ quán ăn ngon, rẻ, được
nhiều người biết đến. 25- 40 tuổi
Nhân viên văn phòng, công chức. Đã đi làm và có nguồi thu nhập ổn định. Dành nhiều thời gian đi
làm, đối với dân công sở
thường chọn đặt đồ ăn đến công ty thay vì tự
chuẩn bị đồ ăn tại nhà ( cả nam và nữ) Quan tâm đến món ăn/quán ăn ngon, tiện lợi, giá cả hợp lí. Có nhiều kiến thức và
biết nhiều về chế độ ăn sạch.
Vẫn có thời gian cho thể
thao, thể dục, cân đối vóc dáng vào cuối tuần hoặc các ngày lễ 40-60 tuổi Có nguồn thu nhập riêng ổn định và sẵn sàng chi trả cho khoản chi phí trong cuộc sống
( giải trí, dịch vụ, nhà hàng) Quan tâm nhiều hơn về
vấn đề sức khỏe, dành thời gian cho các môn
thể thao và tập thể dục. Quan tâm đến quán ăn, món ăn ngon, bổ, chất lượng, được nhiều người biết đến tuy nhiên thường lựa chọn tự nấu và ăn tại nhà 60 tuổi trở lên Chi trả từ tiền tiết kiệm hoặc lương hưu. Ưu tiên vấn đề sức khỏe. Dành nhiều thời gian để nghỉ ngơi và thực hiện sở thích. Không quan tâm nhiều đến chế độ thức ăn hữu cơ. Thấp
Chỉ chi trả cho những nhu Thu nhập cầu cần thiết Khá
Có thể chi trả cho nhiều mục
đích khác những thường đắn đo suy nghĩ Cao
Sẵn sàng chi trả nhiều tiền
cho những nhu cầu cá nhân.
Đặc biệt là vấn đề liên quan đến sức khoẻ. Truyền thống
Có thời gian tự chăm lo cho bản thân và gia đình Hiện đại
Thường bận rộn với công
việc hằng ngày ít có thời gian Lối sống
nấu nướng, chăm sóc bản thân.
Dễ dàng chấp nhận các xu hướng mới.
Qua bảng phân khúc trên nhóm nhận thấy được dự án có lượng khách hàng tiềm năng
nằm ở độ tuổi 25-40. Ở nhóm tuổi này đa số đều đã có thu nhập ổn định và có thể chi trả cho
việc ăn uống, dù nhóm khách hàng tiềm năng này dành nhiều thời gian cho làm việc tuy nhiên
vẫn dành thời gian cho nghỉ ngơi, thư giản cuối tuần, luôn mong muốn duy trì sức khỏe và có xu hướng sống lành mạnh.
2.2.1 Đặc điểm cá nhân của khách hàng:
- Khách hàng mục tiêu: Công chức, nhân viên văn phòng. - Thu nhập: Khá trở lên.
- Lối sống: Là những người có lối sống hiện đại bận rộn, ít có thời gian chăm sóc bản thân.
2.2.2. Đặc điểm về tâm lý:
Cách nhìn nhận về vấn đề sức khoẻ và vóc dáng
: Các yếu tố ảnh hưởng từ quan niệm
sống, văn hoá sống, văn hoá nói chung cho đến nhìn nhận của xã hội đều làm cho họ có
một điểm chung về vẻ đẹp bên ngoài là phải có một vóc dáng cân đối, không bị thừa cân và khỏe mạnh.
Nhận thức về vấn đề thừa cân và béo phì
: Khách hàng mục tiêu của Eat clean phải có
nhận thức tương đối về vấn đề thừa cân và béo phì, cũng như biết được bản thân mình
cũng đang gặp phải vấn đề này. Họ nhận thức được những tác hại của thừa cân béo phì
đến cuộc sống, việc làm, hay ngoại hình, sự tự tin... của bản thân họ. Bên cạnh đó, họ
cũng có những hiểu biết nhất định đến các bệnh nguy hiểm do béo phì và thừa cân gây ra.
Nhu cầu giảm cân
: Khách hàng mục tiêu có nhu cầu giảm cân. Họ có thể là những đối
tượng đã từng sử dụng các biện pháp giảm cân khác nhưng không thành công. Họ cũng
có thể đang tìm kiểm một biện pháp giảm cân thích hợp nhưng chưa có. Hoặc thậm chí
họ nhận thức về vấn đề thừa cân béo phi của bàn thân nhưng lại chưa chủ động đi tìm
kiếm một biện pháp giảm cân cho mình.
Chướng ngại tâm lý của khách hàng
: Họ có những chướng ngại về tâm lý của người
thừa cân và béo phi như: mặc cảm về ngoại hình, sống nội tâm, ngại tiếp xúc nơi đông
người... tất cả những điều đó là trở ngại trực tiếp đối với cuộc sống hay việc làm của họ.
Do họ có đặc điểm riêng biệt về khối lượng, hình thể mà những không gian chung ngoài
xã hội lại chưa quan tâm nhiều đến đối tượng này nên thường tạo ra những áp lực tâm lý “ngoài cuộc" cho họ.
2.2.3. Động cơ của khách hàng.
Khi nhu cầu giảm cân của đối tượng này ngày một lớn, những biện pháp giảm căn họ đã từng áp
dụng hay tìm hiểu lại không có được một hiệu quả như ý muốn, dẫn dần thúc đẩy và tạo thành
động cơ cho họ luôn trong hoàn cảnh tìm kiếm một biện pháp giảm cân hợp lý mà lại không gây
hại cho sức khỏe. Động cơ này sẽ khiến cho họ luôn ở trong một tâm thể muốn tìm hiểu và sẵn
sàng thử các biện pháp giảm cân mới khi có.
2.3.4. Đặc điểm về nhóm khách hàng:
Do đã tìm hiểu về tâm lý của đối tượng này nên có thể dễ dàng nhận thấy trong xã hội sẽ hình
thành những nhóm đối tượng có những đặc điểm như trên mà chủ yếu là đều mắc phải bệnh
thừa cân béo phì. Tâm lý “ngoài cuộc” sẽ khiến cho họ luôn muốn tìm kiếm những dói khác
giống mình cũng như cởi mở hơn trong việc chia sẻ về turong các vấn đề từ các biện pháp giảm
cân cho đến vấn đề trong cuộc sống, công việc ... 2.3.5. Định vị:
Mỗi một thương hiệu muốn có chỗ đứng trên thị trường cũng như tạo dựng được hình ảnh riêng
trong tâm tri khách hàng luôn đòi hỏi phải có một nét riêng biệt không lẫn vào đầu giữa vô vàn
các thương hiệu khác, đó chính là lý do quan trọng mà mỗi doanh nghiệp đều phải tiến hành
định vị thương hiệu của bản thân. Hoạt động định vị thương hiệu thường được thực hiện sau khi
doanh nghiệp đã tiến hành phân khúc thị trưởng, xác định được chân dung khách hàng mục tiêu,
lúc này, mỗi doanh nghiệp sẽ phải tiến hành xác định hình ảnh và đặc điểm riêng nổi bật của
thương hiệu. Vì thế, phương pháp định vị mà Eat clean thực hiện đó chính là định vị sự khác biệt.
“Giảm trọng lượng, nạp đủ năng lượng, khẩu phần ăn chất lượng". 1) Phân tích SWOT:
https://www.organica.vn/news/3/10-loi-ich-ma-che-do-an-eat-clean-mang-lai-cho-co-the
https://kenh14.vn/che-do-an-eat-clean-va-han-che-ma-ban-can-phai-doi-mat-khi-quyet-dinh- lua-chon-20181116121923172.chn
2) Phân tích thị trường: https://metric.vn/eat-clean
https://ipos.vn/kinh-doanh-do-an-eat-clean/ 3) Khách hàng mục tiêu:
https://123docz.net/trich-doan/1438696-ke-hoach-marketing.htm
https://loop.vn/kinh-doanh-an-uong-phac-hoa-chan-dung-khach-hang-muc-tieu/