Tài liệu môn học - Triết học Mác - Lênin | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|453155 97
lOMoARcPSD|453155 97
TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN - ĐOÀN THỊ NGỌC ANH - KHOA QUỐC TẾ HỌC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
- Vt cht là mt phm trù triết học dùng để ch thc tại khách quan, được đem lại cho con
người trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li, chp li, phn ánh tn ti
không l thuc vào cm giác.
- Vt cht tn tại dưới dng vt th (vt th mất đi nhưng vật cht vn còn)
- Vt cht không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên
mất đi - VC là cơ sở ca s thng nht thế gii
- VC là nguyên bn ca mi s vật đang tồn ti
- Các hình thc:
+ Vận động: là một phương thức tn ti ca vt cht (vt cht tn ti nh vận động , thông
qua vận đng t VC mi tn ti), mt thuc tính c hu ca vt cht ( không th tách vt
cht và vận động)
Vận động là tuyt đối, vĩnh viễn bi VC không t nhiên sinh ra cũng không tự nhiên
mất đi mà chỉ chuyn t dng này sang dng khác nên vận động cũng chỉ chuyn t
hình thc này sang hình thc khác.
hc (dch chuyn)
Lý (quá tình biến đổi của điện, trường, các hạt cơ bản)
Hóa (quá trình phân gii, hóa hp các hp chất vô cơ, hữu cơ)
Sinh (quá trình trao đổi cht ca sinh vt với môi trưng)
xã hi (s biến đổi các quan h kinh tế, chính trị, văn hóa)
+ Vận động và đứng im: ch xy ra trong 1 mi quan h nhất định, ch xy ra vi 1 hình
thc vận động, ch biu hin 1 trng thái vận động
+ Không gian: bt mt vt thể nào cũng đều chiếm mt v trí nhất định trong tương quan
về mặt kích thước so vi vt th khác
+ Thi gian: s tn ti ca vt th biu hin mc độu dài hay mau chóng, s kế tiếp
nhau ca các giai đoạn vận động
Tính kch quan
Tính vĩnh cửu và vô tn
Không gian luôn có 3 chiu, thi gian có 1 chiu
2. Nguồn gốc và bản chất của ý thức
- Ý thc là phm trù triết hc ch toàn b hot động tinh thn phn ánh thế gii vt cht, din ra
trong b óc người, được hình thành trong quá trình lao động và được diễn đt nh ngôn ng
- Ngun gc:
a) Ngun gc t nhiên: bóc con người và thế gii khách quan
lOMoARcPSD|453155 97
- Các yếu t to thành ngun gc t nhiên ca ý thc là bóc con người hoạt đng ca
cùng mi quan h giữa con người vi thế giới khách quan; trong đó, thế gii khách quan tác
động đến bóc con người tđó tạo ra khnăng hình thành ý thức của con người v thế gii
khách quan. Như vậy, ý thc chính là s phn ánh của con người v thế gii khách quan.
Phn ánh là s i to những đặc điểm ca dng vt cht này dng vt cht khác trong
quá trinh tác động qua li ln nhau gia chúng. Phn ánh là thuc tính ca tt c các dng
vt cht song phản ánh được th hiện dưới nhiu hình thc: phn ánh vt , hoá hc; phn
ánh sinh hc; phn ánh m và phản ánh năng động, sáng to (tc phn ánh ý thc).
Nhng hình thc này tương ứng vi quá trình tiến hoá ca vt cht t nhiên.
Phn ánh vt , hoá hc hình th c thp nh ất, đặc trưng cho vật cht sinh. Phn ánh
vt , hoá hc th hin qua nhng biến đổi v cơ, lý, hoá (thay đổi kết cu, v trí, tính cht
hoá qua quá trình kết hp, phân gii các cht) khi stác động qua li ln nhau gia
các dng vt cht vô sinh. Hình thc phn ánh này mang tính thđộng, chưa có định hướng
la chn ca vt nhận tác động.
+ Phn ánh sinh hc hình thc phản ánh cao hơn, đặc tng cho giới t nhiên hữu sinh. Tương
ng vi quá trình phát trin ca gii t nhiên hu sinh, phn ánh sinh học được th hin qua
tính kích tch, tính cm ng, phn x. Tính kích thích là phn ng ca thc vật động vt
bc thp bằng cách thay đổi chiều hướng sinh trưởng, phát triển, thay đổi u sắc, thay
đổi cu trúc, v.v. khi nhn s tác động trong môi trường sng. Tính cm ng là phn ng
của động vt h thn kinh t ạo ra năng lực cam giác, được thc hiện trên sở điều
khin ca quá trình thần kinh qua chế phn xkhông điều kin, khi stác động t
bên ngoài môi trường lên cơ th sng.
+ Phn ánh tâm là s phản ánh đặc trưng cho động vật đã phát triển đến trình độ có h
thn kinh trung ương, được thc hin thông qua chế phn x điều kin đối vi
những tác động của môi trường sng.
+ Phn ánh ý thc là hình thc phản ánh năng động, sáng to ch
phn ánh có tính chủ động la chn thông tin, xử lý thông tin để to ra
phát hiện ý nghĩa của thông tin.
b) Ngun gc xã hội: lao động và ngôn ng
con người. Đây s
nhng thông tin mi,
- Lao động là q trình con người s dng công c tác động vào gii t nhiên nhằm thay đổi gii
t nhiên cho phù hp vi nhu cu của con người; là quá trình trong đó bản thân con người
đóng vai trò môi giới, điều tiết strao đổi vt cht gia nh vi gii t nhiên. Trong quá
tnh lao động, con người tác động vào thế gii khách quan làm thế gii khách quan bc l
nhng thuc tính, nhng kết cu, nhng quy lut vận động ca nó, biu hin thành nhng
hiện tượng nhất định mà con người có thquan sát được. Nhng hiện tượng y, thông qua
hoạt động ca các giác quan, tác động vào bóc người, thông qua hoạt động ca bnão
con người, to ra khả năng hình thành nên những tri thc nói riêng ý thc nói chung
lOMoARcPSD|453155 97
Như vậy, sra đời ca ý thc ch yếu do hoạt động ci to thế gii khách quan thông qua
quá trình lao động.
+ Ngôn ng “cái vỏ vt chất” của ý thc, tc hình thc vt cht nhân tạo đóng vai trò
thể hin và lưu giữ các ni dung ý thc.
Sra đời ca ngôn ng gn lin với lao động. Lao động ngay tđầu đã mang tính tập th.
Mi quan h giữa các thành viên trong lao đng ny sinh h nhu cu phải có phương tiện đ
giao tiếp, trao đi tri thc, tình cảm, ý chí,… gia các thành viên trong cộng đồng con người.
Nhu cu này m cho nn ng ny sinh phát triển ngay trong quá trình lao động sn xuất
cũng như trong sinh hoạt hi. Nh ngôn ngữ, con người không ch giao tiếp, trao đi
trc tiếp mà còn có thể lưu giữ, truyền đạt ni dung ý thc t thế h này sang thế hệ khác…
- Bn cht:
Chủ nghĩa duy vật bin chng cho ý thc s phn ánh thế gii khách quan vào b
o người thông qua hoạt động thc tin, nên bn cht ca ý thc hình nh ch
quan ca thế gii khách quan, là s phn ánh sáng to thế gii vt cht.
Ý thc là hình nh ch quan ca thế giới khách quan. Điều đó nghĩa nội dung ca
ý thc là do thế gii khách quan quy định, nhưng ý thức hình nh ch quan, hình
nh tinh thn ch không phi là hình nh vt lý, vt chất như chủ nghĩa duy vật tm
thường quan nim.
Khi nói ý thc là hình nh ch quan ca thế gii khách quan, cũng có nghĩa là ý
thức là s phn ánh t giác, sáng to thế gii.
+ Phn ánh ý thc ng to, bao gicũng do nhu cầu thc tiễn quy định. Nhu
cầu đó đòi hỏi ch th phn ánh phi hiểu được cái đưc phản ánh. Trên cơ sở đó hình
thành n hình nh tinh thn và nhng hình ảnh đó ngàyng phản ánh đúng đắn hơn
hin th c khách quan. Song, s sáng to ca ý thc là s sáng to ca phn ánh, da
trên cơ sở phn ánh.
+ Phn ánh ý thc là sáng to, vì phản ánh đó bao giờ cũng dựa trên hoạt động thc tin
là sn phm ca các quan h xã hi. Là sn phm ca các quan h hi, bn cht
ca ý thc có tính xã hi.
- Ý thc mang bn cht xã hi: sự ra đời gn lin vi hoạt động thc tin, nó b chi phi
bi quy lut xã hi và gn lin với điều kin sinh hot hin thc của đời sng XH
lOMoARcPSD|453155 97
- Vt cht và ý thc vó mi quan h bin chứng trong đó vật cht quyết định ý thc, còn ý
thc tác động tr li vt cht
- VC quyết định ngun gc/ ni dung/ bn cht/ s vận động và phát trin ca ý thc
3. Ni dung nguyên v mi liên h ph biến
- Mi liên hệ: dùng để ch sự quy định, sự tác đng chuyn hóa ln nhau gia các s vt,
hin tượng, hay gia các mt, các b phn ca s vt trong thế gii.
- Quan điểm bin chng: các s vt trong thế gii vt cht va tn tại độc lp, vừa quy
định, tác động ln nhau.
- Trong thế gii không có hiện tượng nào là không bquy định. Mi hiện tượng ca thế gii
vt cht bng cách này hay cách khác liên h vi các hin tượng khác, bquy định bi
chúng, đến lượt mình lại quy đnh hin tượng xung quanh mình.
Tính khách quan: Bi các s vt, hiện tượng đa dạng nhưng chúng đều là các
dng tn ti ca vt cht,s vt có tính thng nht vt cht.
Tính phổ biến: Bt k s vt nào, ở không gian nào,lĩnh vực nào cũng đều có mi
liên h vi s vt khác, các b phn trong cu trúc ca s vật cũng có mối liên h.
Tính đa dạng, phong phú: mi s vt có nhiu mi liên h,mi mi liên h vai t
riêng trong tn ti ca s vt
S phân chia các mi liên h chỉ là tương đối, chúng có th chuyn hóa cho nhau tùy thuc
o phm vi bao quát và s vận động ca chính bn thân s vt.
lOMoARcPSD|453155 97
4. Ni dung cp phm tNguyên nhân kết quả. Ý nghĩa pp luận. Ví d vn dng trong
thc tin.
- Nguyên nhân là cái to ra mt s vt, gây nên mt s biến đổi, to ra mt s kin. Kết qu
một cái gì đó được gây nên bi nguyên nhân, tt c những gì đang diễn ra và đang tồn ti.
a. Định nghĩa:
nguyên nhân: Là phm ttriết hc ch sự tác động ln nhau gia các mt trong mt s vt
hoc gia các s vt vi nhau gây ra s biến đổi.
Kết quả: Là phm trù triết hc ch s biến đổi xut hin do sự tác động ln nhau gia các
mt trong mt s vt hoc gia các s vt vi nhau.
lOMoARcPSD|45315597
lOMoARcPSD|453155 97
VD: Vn dng cp phm trù nguyên nhân kết qu vào cuc sng v bo lc học đường
Qua nhng s liu đánh giá thực t ế cho th ấy được hiện tượng b o lc học đường ngày
càng gia tăng và diễn biến phc tp. Vậy nguyên nhân do đâu mà dẫn đến hiện tượng bo lc
hc đường trên?i vi ết xin Vn dng cp phm trù nguyên nhân kết qu vào cuc sng v bo
lc học đường để giải đáp. Bạo lc học đường do mt số nguyên nhân như sau:
Th nht: Có th thy tình trng bo lc din môi trường hc tp ch yếu độ tui 12-17
tui.
Đây độ tui thay đi tâm sinh ca ca hc sinh độ tui vô cùng nhy cm. Bn thân
các em chưa làm chủ đưc nhn thức hành động ca bn thân mà d cáu gt, bc tc
nhng hành vi y bo lc học đường.
Th hai: Từ phía gia đình
Cuc sống ngày nay ngày càng đòi hỏi vt cht nên ph huynh b n rn kiếm tin, ít quan
tâm đến con i, thm chí áp lc cuc sng hay trút giận lên chính đa con ca nh.
Nhiu gia đình lục đục nên con cái chng kiến và bị ảnh hưởng.
Th ba: Từ nhà trường
Nhiu trường hc ch chú trọng đào tạo giáo d ục mà ko để ý giáo dục nhân cách, kĩ năng
xử phm cht cho hc sinh. Hoc khi bo lực không hướng gii quyết nên hc sinh
không s.
Thtư: Từ phía xã hi
Sảnh hưởng do thời đại 4.0 internet phát trin mnh m không được kim duyệt. Văn
hóa bo lc trong các b phim nh, sách báo các t chơi, game mang xu hướng bo lc
tràn lan trên mạng không được kim duyệt đàng hoàng dẫn đến những đối tượng độ
tui v thành niên này b tò mò tiếp xúc nên có tâm lý bo hành học đường ở ngoài đời.
Thnăm: Do biến cht v mt tâm lý
Nhiu hc sinh, giáo viên suy thoái đạo đức ngh nghip, có nhng cách nhìn nhn méo mó,
lch lc biến thái.
Kết qunn bo lc học đường ngày càng gia tăng với s phc tạp. Các hành vi đánh đp, bt
tóc, xô đẩy, dt tóc, xé quần áo, đổ đồ ăn lên người, trn lt cướp đồ gia hc sinh vi nhau hết sc
ph biến trong các trường. Không ch vy hc sinh còn s dng nhng hành vi hoc li nói y
xúc phm, gán ghép hoc bôi nh, s nhc, chế nho hoc bắt người khác làm theo
ý nh. Hành vi y thgiáo viên đi vi hc sinh hoc hc sinh vi nhau. Vic m
phm tình dc, có thể động chm nhng b phn nhy cm hoc thm c những hành vi
cưỡng ép tình dc, hiếp dâm, gây rúng động luận thời gian qua cũng rất báo động
cần được x nghiêm.
Có th thy mi quan h gia nguyên nhân ca bo lc học đường dẫn đến nhng hu quả đáng
tiếc trên thc tế. T nhng nguyên nhân c ch quan ln khách quan mà hc sinh có các hành
vi đánh đập, chế nho hoc xâm phm, xúc phạm,… bạn bè thy. Từ đó mà bỏ hc, ngh
hc đuổi hc kéo theo h ly phía sau.
5. Nội dung cặp phạm trù Bản chất và Hiện tượng. Ý nghĩa pp luận. Ví dụ vận dụng trong
thực tiễn
lOMoARcPSD|453155 97
VD: Cày thng là hiện tượng còn sn xut nh là bn
cht b) Mi liên h
Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng
Bn cht bao giờ cũng bộc l ra qua hi ện tượng tương ứng, còn hiện tượng bao giờ cũng
biểu hin ca bn cht. Khi bn chất thay đổi hiện tượng cũng thay đổi, bn cht mt hiện
tượng cũng biến mt theo.
Thc vy, không bn cht nào thun tuý nm một nơi nào đó bên ngoài các sự vt, bn
chất cũng không phải cái gì thn bí bên trong s vt. Bn cht nht thiết phi bc l qua hin
tượng. Hiện tượng tính bn chất, nghĩa bất c hiện ợng nào cũng biểu hin ca bn
cht, hoc biu hin mt mặt nào đó của bn cht. Bn chất như thế nào thì hi ện tượng cũng
như thế ấy. Khi bn cht b tiêu dit thì sm hay mun hiện tượng do nó sinh ra cũng biến mt
theo. Bn cht mới ra đời thì các hiện tượng mi phù hp với nó cũng dần xut hin.
Chính s thng nht gia bn cht hiện tượng con người mi th thông qua
nhng hiện tượng để nhn thc bn cht, phát hin ra nhng quy lut phát trin ca s vt.
Mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng
Hiện tượng có th xuyên tc bn chất do tác động của điều kin hoàn cnh c th.
Bn cht phn ánh cái chung sâu xa, cái bên trong ca s vt. Hiện tưọng phn ánh cái riêng,
cái biu hin ra bên ngoài ca bn cht. Tt c c hiện tượng biu hin bn cht theo nhiu
cách khác nhau: hiện tượng biu hi n mt phn bn cht, hiện tượng biu hin bn
cht tương đối đầy đủ, đúng đắn, nhưng đôi khi hiện tượng biu hin bn chất không
hoàn toàn đúng đn, thm chí còn sai lch bn cht bi nếu hin tượng nào cũng bộc l
ngay tc khc hoàn toàn đầy đủ bn chất thì con người ch cn dùng gc quan mà nhn
thc s vt, ch không cần dùng đến các nnh khoa hc, k thut hin đại.
lOMoARcPSD|453155 97
- Mâu thun gia bn cht và hiện tượng còn biu hin là mâu thun giữa cái tương đối ổn
định và cái thường xuyên biến đổi.
Bn cht ca s vt tn t i trong sut quá trình phát tri n ca nó, ch khi nào s vt mất đi
thì bn cht ca mới thay đổi hn. Chính thế bn chất tính tương đối ổn định.
Nhưng trong quá trình phát trin ca s vt t bn cht của được biu hin bng nhng
hi ện tượng khác nhau luôn thay đổi tu vào những điều kin khách quan bên ngoài.
Điều đó chứng t hin tượng thường xuyên biến đổi.
- Hiện tượng phong phú hơn bản cht còn bn cht thì sâu sắc hơn hiện tượng.
Hin tượng phong phú hơn bản cht ngoài bn cht chung các hiện tượng đều ra
còn chứa đng nhng nhân t bit ch riêng nó vì trong hiện tượng s thng nht
gia i bn cht nhng cái không bn cht bn chất cái tương đối ổn đnh trong còn
hiện tượng là cái biu hiện ra bên ngoài. Ngược li, bn cht sâu sắc hơn hiện tượng nó là
nhng mi liên h t t nhiên bên trong, là nhng quy lut quyết định s tn ti phát trin
ca s vật, nó được lặp đi lặp li trong nhng hiện tượng khác nhau, biu hin quy lut phát
trin chung ca hin tượng đó.
Mác nhận xét “nếu hiện tượng và bn cht ca s vt là nht trí vi nhau, thì tt thy khoa
hc đều thừa”
S thng nht giưa bn cht và hiện tượng
VD: trong XH giai cp bt cnhà c nào cũng bộ máy trn áp. Hiện tượng nhà
nước nào cũng có quân đội, cnh sát, nhà tù.v.v..
S mâu thuẫn giưa bản cht và hiện tượng
VD: Quan hệ giưa công nhân và nhà tư bản nhìn b ngoài rt sòng
phẳng… Nhúng thanh thước thẳng vào nước… c) Ý nghĩa
Vì bn cht cái tt nhiên, ổn đnh bên trong chi phi s vận động phát trin
ca s vt, hiện tượng là i không ổn định, nên nhn thc s vt không dng li
hin tượng mà cn đi sâu vào bản cht
Vì hiện tượng đôi khi xuyên tạc bn chất, hơn thế na bn cht không biu hin qua
mt hiện tượng. Quá trình nhn thc s vt cn xem nhiu hiện tượng khác nhau.
Thông qua mt quá trình bn cht mi dần được bc l ra, vì vy nhn thc bn cht s
vật cũng đòi hỏi mt quá trình t phiến din ti toàn b, tm sâu sắc đến sâu sc.
VD: Vn dng cp phm trù bn cht - hiện tượng để phân tích li sng ca SVVN hin nay.
Trước hết, chúng ta th khng định một điều rng SV hin nay rất năng động, sáng to
nhy bén vi cuc sng. Nếu như trước đây, khi cuộc sống đang còn kkhăn, chúng ta chỉ
thy mt lp SV học hành chăm chỉ cốt sao cho sau này ra trường sxin được mt công vic
vào biên chế trong Nhà nước, tđó cuộc sng c thế tiếp diễn. Nhưng ngày nay chế th
trường m ca, SV đã có điều ki n để phát trin khả năng sáng tạo do có đầy đủ thông tin, mt
cuc sng chất lượng tốt hơn chủ động hơn trong việc la chn ngh nghip. Tt c nhng
yếu tđó làm cho SV năng động hơn, ngày càng chiếm lĩnh những lĩnh vực mi l. Vì thế
bn bn tr: Trnh Xuân Ho, Phm Th Hoàng lam, Trnh Minh Khôi và Lê Nguyễn Vũ Bình
lOMoARcPSD|453155 97
( SV ĐH GTVTTPHCM) đã có sự khi đầu khá ngon mục: Khi đang là SV năm thứ 3, họ đã
hoàn thành công trình nghiên cu "thiết kế bảng đèn thông tin điện t" - đã đoạt gii nht SV
nghiên cu khoa hc cấp trường đoạt gii ba Eureka 2002 do S Khoa hc Công ngh
Môi trường cùngTtrung tâm Khoa hc Công ngh trẻ Thành đoàn TPHCM tổ chc.
Hn nhiên, chúng ta chng thnào quên được một chương trình "Người đương thời" trên
sóng VTV3 khi s xut hi n ca Bch Đình Vinh (SV ĐH Bách Khoa HN) tn chiếc
xe lăn điện t gia cả gia đình anh - người đã bị mt tai nn bt ngờ ập đến làm cho anh b
lit toàn thân, không cđộng cũng không nói được nhưng bằng chính ngh lc vượt
khó phi thường ca mình anh đã tập bp bẹ nói, đọc li sách v, th dục trí óc để phc hi
dn s làm vic ca não bvà đã đi hc tr li cùng lớp đàn em, đ ri ngày vui thc sđã
đến vi anh khi với điểm s 9,5 xác nhận anh đã bảo v thànhng luận văn tốt nghip. Khi
nói về ước của b n thân nh, mọi người trong trường quay đều lặng đi xúc động khi
nghe anh nói "có nơi làm việc n định, cha bệnh để ci thin sc kho tốt hơn khi bố m
tui già sc yếu, một gia đình riêng nho nhỏ…" - một điều tưởng chừng nđơn
giản, hin nhiên đối vi tt c chúng ta nhưng nó lại là "ước mơ" của Vinh…
Cuc sng không phải lúc nào cũng suôn sẻ vi tt c mi người nên trong cnước hin nay lực
lượng SV chiếm đa số để theo học được một trường ĐH, CĐ, THCN thì vấn đề đầu tiên
ni hc cn phi có tiền. Đây quả tht không phải điều d chịu đối vi nhng SV xut thân
t những gia đình khó khăn. Chính vì thế mà ngoài vic tìm thêm ngun vn t vic m thêm, SV
đã biết tìm tòi ra nhng ngun h tr tài chính của ngân hàng Nhà nước, t chc
kinh tế hi. Không nhng thế, nhng SV h c lc khá rt d dàng tr thành ng c
viên của các chương trình học bng h trợ SV nghèo vượt khó, hc giỏi Ngọc Vinh
- đội trưởng đội Telematic địch cuc thi sáng to ro bot Robocon 2002 ti Nht - đã
nhận hc bng du học theo chương trình "300 tiến sĩ" của UBND TPHCM.
Thêm vào đó, hiện nay c mi dịp đến, phong trào "SV tình nguyn" lại thêm sôi động trên
các hè phố khi ngày thi ĐH mớbắt đầu hay vic nh ững SV tràn đến các vùng nông thôn xa xôi,
ho nh, đem đén ánh sáng n minh cho những đứa trnghèo đói giúp đỡ con trong
nhng công việc tưởng chừng như gin dị nhưng li có những ý nghĩa ln lao v mt tinh thn.
Hiện tượng bao hàm bn cht, hin tượng không thoát ly khi bn cht do đó tất c
nhng hiện tượng trên đã phản ánh bn cht tt đẹp ca SV hin nay s kết hp gia
nhng phm cht truyn thng và những đức tính hin đại.
Tuy nhiên cùng vi s xut hin của chế thi trường s xâm nh p ca li sống
phươngy, bên cnh s tiếp nhn những đức tính hiện đại t ốt đẹp, cn thiết đó thì không
ít SV hiện nay cũng tiếp thu luôn c những thói hư tật xấu trong cơ chế m ca này.
th k ra nn tiêu cc hiện nay đang nổi cm trong giới SV đó cờ bc, ma tuý.C bạc đã
mt t nạn lâu đời SV hin nay vn mt sng không nh tham gia nht là nhng SV t
nông thôn ra thành ph tr hc mà không s bo ban của gia đình do sự r rê, cám d của
nời khác đã dại dt sa lầy o con đường này.Có nhng SV do mi c bc nên sinh ra hc
hành chnh mng hu quả là đã bị đui học trong khi đó bố mẹ ở quê li cnghĩ rng gi này
thành ph con mình đang học hành chăm chỉ. Nghiêm trọng hơn, trong những năm gần đây, tệ
nạn hút ma tuý trong trường học đã trở nên thnh hành và để li nhng hu quả đau xót: tiền mt,
tt mang, hc hành gidang…Mt nguyên nhân ca t nn này là: nhi u SV không đ tiền ăn
hc, không tìm đưc vic làm, hay những SV trong các gia đình khá giả do
lOMoARcPSD|453155 97
không được quan tâm đầy đ, mải chơi dẫn đến hc hành sa sút, nhng SV bt mãn Xã hi, tt
cả đều tìm đến ma tuý để "quên sự đời". Thm chí, nhiu SV có bn cht rt hinnh, từ trước
ti gi ch biết có vic học nhưng chỉ do trí tò mò thúc đẩy và thêm vài li rca bn bè mà
cũng muốn th xem thế nào hu qu là không th dứt ra được. Nh ng quan nim bng bt,
kh di ấy đã dẫn đến nhng kết qu không cách nào cu vãn nổi. Đó cũng là cách hiểu sai lch
v bn chất người ln, cho rng hiệnng và bn cht một. Còn luận Xã hi t luôn lên
án nhng con người như thế nhưng thực tế hđã không hiu rằng đó không hn bn cht
ca tt c nhng SV đó mà đấy chng qua ch mt hiện tượng nh nhoi trong vàn hin
tượng có th lý gii bn chất con người, từ đó xa lánh không có sự giúp đ kp thi cu vt họ.
Như vy vi tình tr ạng như thế s hàng nghìn ng vạn người mc phi vòng nghit n
ca ma tuý và c bạc mà không thoát ra được.
6. Nội dung quy luật lượng – chất. Ý nghĩa pp luận. VD
Mi quan h giữa lượng và cht:
Lượng được xác định bng những đơn vị đo lường c thể, có tính quy định v
lượng không th biu th bằng đơn vị c th.
Lượng chất quy định ln nhau, mt cht nhất định tương ứng vi một lượng nht định.
Phân bit giữa lượng và cht - tương đối, tùy thuc vào mi quan h c th.
Vận động ca s vt, chất lượng biến đổi. Sthay đổi vlượng ảnh hưởng ti
sthay đổi v chất ngược li, sthay đổi v chất tương ng vi sthay đổi v
lượng ca nó.
Không phi bt k sự thay đổi nào của lượng cũng làm thay đổi v cht
Độ: là phm trù triết học dùng để ch s thng nht giữa lượng và cht, nó là khong
gii hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi v cht ca s vt.
Điểm nút: những điểm gii hn mà đó sự thay đổi v lượng s làm thay đi v
cht ca s vt
lOMoARcPSD|453155 97
Bước nhảy: là sự thay đổi v cht do nhng sự thay đổi vlượng trước đó gây ra
Sự tác động của chất mới tới lượng: Cht mi có thể làm thay đổi quy mô tn ti,
làm thay đổi nhịp điệu vận động ca s vt
Nội dung cơ bản của quy luật:
Bt k s vật nào cũng sự thng nht giữa lượng cht, sthay đổi dn v
lượng vượt quá gii hn của độ s dn tới thay đổi căn bản v cht ca s vật thông
qua bước nhy, cht mới ra đời sẽ tác đng tr li ti sự thay đổi của lượng mi.
Ý nghĩa pp lun
Trong thc tin mun tạo ra bước nhy cần quan tâm tích lũy dần v mặt lượng, khc
phụctưởng nóng vi, ch quan.
Nhn thức đúng đắn quy lut giúp chúng ta khc phục được tư tưởng bo th, trì tr
khi lượng đã
tích lũy đủ cn mnh dn thc hiện bước nhy.
VD: dnmt sinh viên A tt nghip ngành Luật, khi ra trường A xin vào làm thc
tp sinh pháp chế cho 1 công ty sn xut B. Sau khi tri qua 3 tháng làm thc tập sinh, A
được công ty xét duyt lên v t chuyên viên pháp chế, sau khi làm chuyên viên pháp chế
được 5 năm, A được b nhim lên chức giám đốc pháp chế ca công ty.
Như vậy qua d trên th thy A t 1 sinh viên mi ra trường chp chững bước vào
ngh, qua quá trình làm việc chăm chỉ, hc hi trau di kiến thc, kinh nghim, kng
A đã dần trtích lũy đủ cho mình một lượng kiến thc, knăng kinh nghiệm trong
công việc. Đó quy trình chuyn hóa t sthay đổi vlượng dẫn đến sthay đi v chất.
Khi A đã dần bước qua nhng v trí t thấp đến cao trong công vic ca mình.
7. Nội dung quy luật phủ định. Ý nghĩa pp luận. VD vận dụng
- Ni dung:
Phủ định là s thay thế bng s vt khác trong quá trình vận động và phát trin.
Phđịnh bin chng là phm trù triết học dùng để ch phủ đnh t thân, là mt khâu ca quá
tnh dẫn đến ra đời s vt mi, tiến bộ hơn sự vật
Mi quá trình vận đng và phát triển các lĩnh vực t nhiên, hội hay duy diễn ra thông
qua nhng s thay thế, trong đó sự thay thế chm dt s phát triển, nhưng ng sự
thay thế tạo ra điu kin, tiền đề cho quá trình phát trin ca s vt. Nhng s thay thế tạo
ra điều kin, tiền đề cho qúa trình phát trin ca s vt t gi là phủ định bin chng.
=> Phđịnh bin chng là quá trình t thân phđịnh, t thân pt trin, là mt mt khâu
trên con đường dn ti sự ra đời ca cái mi tiến bộ hơn so với cái b phủ định.
d: Ht thóc -> Cây m -> Cây lúa -> Ht thóc
Hạt thóc cho ra đời cây mạ (đây là phủ định ln 1)
Cây mạ cho ra đời cây lúa (đây là phủ định ln 2).
lOMoARcPSD|453155 97
Cây lúa cho ra bông thóc (thóc lại cho ra thóc nhưng lần này không phi là 1 ht là
nhiu ht)
Như vậy sau hai ln phủ định s vật dường như quay trở lại cái cũ, nhưng trên cơ sở mi cao
hơn là đặc điểm quan trng nht ca s phát trin bin chng thông qua phủ định ca ph định.
Ni dung ca quy lut quy lut phủ định ca phđịnh
Quy lut phủ định ca phủ định th hin s pt trin ca s vt là do mâu thun bên trong
ca s vt, hiện tượng quy định. Mi ln phđịnh là kết qu ca sđấu tranh chuyn
hoá gia nhng mặt đối lp trong mt s vt, hin tượng. Phđịnh ln th nht làm cho s
vt, hin tượng cũ chuyển thành s vt, hiện tượng đối lp vi nó. Phủ định ln th hai dẫn
đến s ra đời ca s vt, hin tượng mi mang nhiu ni dung tích cc ca s vt, hiện
tượng b phđịnh, nhưng cũng mang nhiều nội dung đối lp vi s vt, hiện tượng đó.
Kết qu là, v nh thc, s vt, hiện tượng mới (ra đi do kết qu ca s phđịnh ln th
hai) s li tr thành s vt, hiện tượng xuất phát (chưa bị phđịnh lần nào); nhưng v ni
dung, không phi tr li s vt, hiện tượng xuất phát nguyên như cũ, mà chỉ là dường như
lặp li s vt, hiện tượng cũ nhưng tn cơ sở cao hơn.
Phủ định bin chng ch là một giai đoạn trong quá trình phát trin bi ch thông qua ph
định ca phủ định mi dẫn đến sự ra đời ca s vt, hiện tượng mới, và như vậy, phủ định ca
phủ định mới hoàn thành được mt chu k phát triển, đồng thi lại là điểm xut phát ca chu
k phát trin tiếp theo.
S lượng các ln phđịnh trong mt chu k tu theo tính cht ca quá trình phát trin c
th; nhưng ít nhất cũng phải qua hai ln mi dẫn đến sự ra đời ca s vt, hin tượng mi,
mi hoàn thành được mt chu k phát trin. Sau mt s ln phđnh, s vt, hiện tượng
phát trin theo đường xoáy c. Thc cht ca s phát triển đó sự biến đổi, giai đoạn
sau còn bo tn nhng gì tích cực đã được to ra giai đoạn trước. Đó là nội dung bản
ca phđịnh bin chng. Với đặc điểm như vậy, phđnh bin chng không ch là yếu t
khc phc s vt, hin tượng cũ, mà n gn s vt, hiện tượng với s vt, hiện tượng
mi; s vt, hiện tượng khng định vi s vt, hiện tượng phđịnh. vy, phđịnh bin
chng là vòng khâu tt yếu ca sliên h và s pt trin.
=> Kết lun:
Quy lut phđịnh ca phđịnh khái quát tính cht tiến lên ca s phát trin. Phđịnh
bin chng là s thng nht ca yếu t b loi b vi yếu tđược kế tha phát trin. Mi
ln ph định bin chứng được thc hin xong s mang li nhng yếu t ch cc mi. Do
vy, s phát trin thông qua nhng ln phđịnh bin chng s tạo ra xu hướng phát trin
không ngng ca s vt, hiện tượng.
Quy lut phđịnh ca phđnh i lên mi liên h, s kế tha gia s vt, hiện tượng b
phđịnh vi s vt, hin tượng phđịnh; do s kế thừa đó, phủ định bin chng không
phủ định sạch trơn, loại b tt c các yếu t ca s vt, hiện tượng cũ, là điều kin cho
s phát trin, duy t và gìn gi, lp li mt s yếu tch cc ca s vt, hin tượng mi sau
khi đã được chn lc, ci to cho phù hp và do vy, s phát trin ca các s vt, hiện
tượng có tính tiến n theo đường xoáy c.
- Ý nghĩa pp luận:
lOMoARcPSD|453155 97
Quy luật phđịnh của phủ định đem đến một cách nhìn đúng về khuynh hướng phát
triển. Quy luật này phản ánh khái quát sự phát triển đi lên của sự vật, hiện tượng, sự phát
triển đó không diễn ra theo vòng tròn khép kín, cũng không diễn ra theo đường thẳng, mà
diễn ra theo đường xoáy trôn ốc. Bởi vì:
(1) Nếu dùng hình ảnh đường thẳng để biểu thị phát triển thì chỉ nói lên khuynh hướng
vận động đi lên của sự vật không diễn tả được sự kế tha, lặp lại giữa cái mới và cái cũ.
(2) Nếu dùng hình ảnh đường tròn khép kín để biểu thị phát triển thì chỉ nói lên sự
lặp lại nguyên xi, mà không diễn tả được sự phát triển đi lên của sự vật.
(3) Hình ảnh đường xoáy trôn ốc phản ánh đầy đủ, toàn diện tính chất của sự phát
triển. Vừa bao quát phát triển đi lên vừa nói lên tính kế thừa giữa cái mới với cái cũ. Mỗi
vòng của đường xoáy trôn ốc thhiện một chu kỳ phát triển, lặp lại tính chất của vòng
trước nhưng trên cơ sở cao hơn, tiến bộ hơn.
Quy luật phủ định của phủ định chỉ sự thắng lợi của cái mới . Cái mới cái đại
diện cho sự tiến bộ, sự phát triển, khi mới ra đời cái mới thường non yếu so với cái cũ,
nhưng rồi sẽ trưởng thành tất yếu chiến thắng cái . Bởi vậy, cần thái độ bảo vệ,
trân trọng, tạo điều kiện cho cái mới phát triển. Tuy nhiên, cũng cần biết phân biệt cái
mới chân chính với cái mới giả hiệu, tức cái cũ được tân trang bên ngoài.
- VD: S vn dng của Đảng ta trong quá trình đỏi mi ở nước:
Quy lut ph đnh ca ph đnh giúp chúng ta nh n thức đúng đắn vxu hướng phát trin ca
s vt. quá trình pt trin ca bt k s vật nào ng không bao giờ đi theo đường thng
din ra quanh co, phc tạp trong đó bao gồm nhiu chu k khác nhau. Chu k sau bao ging
tiến bhơn chu ktrước. vậy, quá trình đổi m i của nước ta cùng đều din ra theo chiu
hướng đó. Nền kinh tế nhiu thành phần theo định hướng xã hi chủ nghĩa đặt dưới s qun lý
điều tiết của nhà nước to tiền đ phđịnh nn kinh tế tp trung, bao cấp đt nn ng cho
hi phát triển cao hơn nó trong tương lai đó là xã hội xã hi chủ nghĩa.
Tuy nhiên mỗi hình đều đặc điểm riêng, do đó, chúng ta đã nhận thức được vấn
đề đã cách thức tác động phù hp vi s phát trin ca thc tin đất nước, đưa đất
nước thoát khi khng hong kinh tế và từng bước xóa bđói nghèo nhưng không thế
chúng ta không trân trọng cái cũ.
Chúng ta đã biết gi hình thc ci to ni dung, biết kế tha s dụng đặc trng tiến b
ca nn kinh tế tp trung là tiền đề để phát trin nn kinh tế thtrường trên sở đảm bảo
định hướng xã hi chủ nghĩa.chính vì vậy mi có kết quả đáng mừng của 20 năm đổi mi.
Tuy nhiên đ thành công như hôn nay, trong hoạt động ca chúng ta, c hoạt động
nhn thc cũng như hoạt động thc tiến chúng ta phi vn d ng tng hp tt c nhng quy
lut mt cách đầy đủ sâu sắc, năng động, sáng to phù hp với điều kin c th. Ch như
vậy hot động ca chúng ta, k c hoạt động hc tp, mi chất lượng và hiu qu cao.
8. Con đường biện chứng của nhận thức chân lý
lOMoARcPSD|453155 97
Trước khi tìm hiu vấn đề con đường bin chng ca quá trình nhn thc, ta cn hiu rõ
nhn thc là gì?
Nhn thc là mt quá trình phn ánh tích cc, t giác và sáng to thế gii khách quan vào bộ óc
con người trên cơ sở thc tin, nhm sáng to ra nhng tri thc v thế giới khách quan đó.
Quan niệm trên đây về nhn thức cũng chính là quan niệm duy vt bin chng v bn cht
ca nhn thc. Quan nim y xut phát t bn nguyên tắc cơ bản sau đây:
Tha nhn thế gii vt cht tn tại khách quan, độc lp vi ý thc của con người.
Tha nhận con người khnăng nhận thức được thế gii khách quan vào b óc ca con
người, là hoạt động tìm hiu khách th ca ch th; tha nhn không i là không th
nhn thức được mà ch có những cái mà con người chưa nhận thức được.
Khẳng định s phản ánh đó là một quá trình bin chng, tích cc, t giác và sáng to. Quá
tnh phản ánh đó diễn ra theo trình t tchưa biết đến biết, t biết ít đến nhiu, tchưa
sâu sắc, chưa toàn diện đến sâu sc và toàn diện hơn, …
Coi thc tiễn là cơ sở ch yếu và trc tiếp nht ca nhn thức; là động lc, mục đích của
nhn thc và là tiêu chuẩn để kim tra chân .
Tìm hiểu con đường bin chng ca quá trình nhn thc
Theo triết hc Mác Lênin, nhn thc không phi là s phn ánh thụ động, giản đơn, mà là
mt quá trình bin chng.
Theo Lênin: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, t tư duy trừu tượng đến thc tin
đó là con đường bin chng ca s nhn thc chân lý, ca s nhn thc hin thc khách
quan”.
Theo đó, con đường bin chng ca quá trình nhn thc gm hai ku sau:
+ Nhn thc cm tính bao gm: Cm giác; Tri giác; Biểu tượng
+ Nhn thc tính bao gm: Khái niệm; Phán đoán; Suy luận
C thể như sau:
Nhn thc cm tính (trực quan sinh động) là nhng tri thc do các giác quan mang li.
Nét đặc trưng bản giai đoạn này nhn thức được thc hin trong mi liên h trc
tiếp vi thc tin thông qua các nc thang cm giác, tri giác, biểu tượng. Các thành phn ca
nhn thc cm thức như sau:
+ Cm giác là tri thức được sinh ra do stác đng trc tiếp ca s vt, hiện tượng lên các
giác quan của con người. Cm giác phn ánh tng mt, tng khía cnh, tng thuc nh
riêng l ca s vt, hiện tượng. Ngun gc ni dung ca cm giác là thế gii khách quan,
còn bn cht ca cm giác là hình nh ch quan v thế giới đó.
+ Tri giác là s tng hp ca nhiu cm giác riêng bit vào mt mi liên h thng nht to
nên mt hình ảnh tương đối hoàn chnh v s vt, hiện tượng.
lOMoARcPSD|453155 97
+ Biểu tượng được hình thành nh s phi hp hoạt động, b sung ln nhau ca các giác quan
đã sự tham gia ca các yếu t phân tích, tru tượng khnăng ghi nhận thông tin ca
não nời. Đây là nấc thang cao và phc tp nht của giai đoạn nhn thc cm tính; là hình nh
cảm tính tương đối hoàn chnh v s vt, hiện tượng được lưu lại trong não người và do tác
động nào đó được tái hin li khi s vt, hiện tượng không n nm trong tm cm tính.
Trong biểu tượng đã những phn ánh gián tiếp v s vt, hiện tượng vi biu tượng,
con người đã có thể hình dung được s khác nhau và mâu thuẫn nhưng chưa nắm được s
chuyn hóa ts vt, hiện tượng này sang s vt, hiện tượng khác
Nhn thc tính
Nhn thc tính bt ngun t trực quan sinh động t nhng lun truyn li. Nhn
thc lý tính phn ánh sâu sắc, chính xác đầy đủ hơn về khách th nhn thc. Các thành
phn ca nhn thc lý tính bao gm:
+ Khái nim là hình thức cơ bn của tư duy trừu tượng. Khái nim va có tính khách quan, va
có tính ch quan khi phn ánh c mt tp hp nhng thuộc tính cơ bản có tính bn cht và chung
nht ca s vt, hiện tượng nh s tng hp, khái quát bin chng nhng thông tin đã thu nhận
được v s vt, hiện tượng thông qua hoạt động thc tin hoạt động nhn thc
+ Phán đoán là hình thức tư duy liên kết các khái nim li với nhau để khng định hoc ph
định một đặc điểm, mt thuộc tính nào đó của s vt, hiện tượng; là hình thc phn ánh
mi liên h gia các s vt, hiện tượng ca thế gii khách quan vào ý thc của con người
to nên vai tcủa phán đoán là hình thức biu hin diễn đạt các quy lut khách quan
+ Suy lun (suy ) là hình thc của duy liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri
thc mới theo phương pháp phán đoán cuối cùng được suy ra t những phán đoán tiên
đề (suy lun quá trình đi từ những phán đoán tiên đề đến một phán đoán mới). Suy
lun vai trò quan trọng trong duy trừu tượng, bi th hin quá trình vận động của
tư duy đi từ cái đã biết đến nhn thc gián tiếp cái chưa biết.
9. LLSX và QHSX. Mi quan h bin chng ca LLSX và QHSX. Vn dng xem xét vấn đề
thc tiễn đổi mi nước ta hin nay
- LLSX: LLSX biu hin mi quan h giữa con người vi t nhiên trong quá trình
sn xut. Th hin năng lực trinh phc t nhiên.
LLSX = Người lao động + Tư liệu sn xut
Người lao động, không phi tt c mọi người, đóng vai trò quyết định trong quá
tnh sn xuất. người LĐ sử dng sc lc(cơ bắp) và trí lc (tri thc, kỹ năng).
Khả năng LĐ của người lao động được gi là Sức lao động. Trong đó yếu t trí lc
ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sn xut
TLSX là các yếu t vt cht ca quá trình sn xut. quá trình sn xut là quá trình kết
hp giữa người lao động và các yếu t vt cht này.
lOMoARcPSD|453155 97
TLSX = đối tượng lao động + tư liệu lao động
ĐTLĐ là bộ phn ca tự nhiên mà con người tác động ti ( không phi toàn b
gii t nhiên)
TLLĐ hệ thng vt th làm nhim v truyền tác động ca con người ti ĐTLĐ.
trong đó loại truyn dn trc tiếp gi Công c(quan trọng nht) nhng
vt gián tiếp như nhà kho, bến bãi.v.v..
Cùng vi s phát trin ca sn xuất, con người không ngng ci tiến công cụ lao động
dn tới năng xuất LĐ tăng. Năng xuất LĐ chính là thước đo trình độ phát trin
ca LLSX.
LLSX Người lao động + công cụ LĐ
Người lao động: Quan trng nht, ch th sáng to công c, ngun gc ca sn xut
Công cụ: tri thức được vt thể hóa, làm phương tin vt cht ca sn xut. Là yếu
tố động nht ca LLSX. Nguyên nhân ca mi s phát trin
ĐĂC TRƯNG:
LLSX có tính khách quan. Con người không th t do la chn LLSX chonh. LLSX
đương thời kết qu ca hoạt động thc tin do con người trước đó tạo nên.
LLSX tính hội. Năng lực sn xut tng th (LLSX hi) là tng những năng
lực nhân. Năng lực này được hình thành thông qua phương thức kết hp xã hi
nhất định, như hợp tác, phânng.
LLSX tính lch sử. Lao động ly nhu cầu con người làm động cơ ni ti, nhu cu
luôn phát trin mang tính lch s. Động lực để con người lao động không có gii hn
cui cùng.
- QHSX: Là quan h giữa người vi người ny sinh khi tham gia trc tiếp hay gián
tiếp trong quá trình sn xut. Nhng quan h này là tt yếu khách quan
- QHSX bao gm mt h thng nhng quan h sau:
lOMoARcPSD|453155 97
- QH s hu v TLSX là phương thc kết hp giữa con người vi TLSX(TLSX ca
ai, ai gi quyn phân phi)
- QH v t chc và qun sn xuất (con người đóng vai trò gì trong SX, thống
tr, b tr, hp tác, bình đẳng.v.v)
- QH v phân phi ca ci vt cht làm ra (theo nguyên tc nào?)
Câu 9: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Mối quan hệ biện chứng của LLSX và
QHSX. Vận dụng xem xét vấn đề thực tiễn đổi mới ở nước ta hiện nay.
I.Phương thức sản xuất:
Phương thức sản xuất là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất
vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định.
Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất (LLSX) ở một
trình đnhất định quan hệ sản xuất (QHSX) tương ứng. LLSX QHSX
chỉ hai mối quan h song trùng của con người trong quá tnh SXVC đó là:
quan hệ của con người với tự nhiên và quan hệ của con người với con người.
II.Khái niệm “lực lượng sản xuất", "quan hệ sản xuất”:
LLSX là toàn bộ những nhân tố vật chất kỹ thuật của quả trình sản
xuất, bao gồm: người lao động và tư liệu sản xuất.
Kết cấu LLSX, gồm có: Người lao động (thể lực, trí lực, kĩ năng)tư liệu
sản xuất (công cụ lao động, đối tượng lao động, các tư liệu phụ trợ). Trong
các yếu tổ cấu thành LLSX thì người lao động giữ vai trò quan trọng nhất.
QHSX là quan hệ giữa người với nời trong quá trình sản xuất, bao gồm 3 mặt:
QH sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu,
QH trong tổ chức, quản lý sản xuất,
QH phân phối sản phẩm sản xuất.
Trong đó, QH sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu giữ vai trò quyết đnh đối với các
quan h còn lại.
lOMoARcPSD|453155 97
III. Quy luật QHSX phù hợp với trình độ của LLSX
LLSX quyết định sự hình thành và phát triển của QHSX, thể hiện trên hai phương
diện cơ bản:
Tương ứng với trình độ phát triển nhất định của LLSX sẽ một QHSX
phù hợp với nó trên cả 3 phương diện: QH sở hữu đối với tư liệu sản xuất,
QH trong tổ chức, quản lý sản xuất, QH phân phối sản phẩm sản xuất.
Khi LLSX thay đổi, mâu thuẫn với QHSX ttất yếu dẫn đến việc xã hội
phải xoá bỏ QHSX cũ và thay thế bằng kiểu QHSX mới phù hợp với trình
đổi mới của LLSX, mở đưng cho LLSX phát triển. Khi đó PTSX mới
xuất hiện thay thế PTSX cũ lỗi thời.
QHSX có tính độc lập tương đối và tác động trở lại LLSX theo 2 chiều hướng:
QHSX phù hợp với trình độ pt triển của LLSX se mở đường cho LLSX phát
triển.
QHSX không phù hợp với trình độ phát triển của LLSX sẽ kìm hãm sự
phát triển của LLSX.
IV. Vận dụng thực tiễn:
Trước đổi mi: Chúng ta vận dụng quy luật này chưa tốt cả nhận thức hoạt động
thực tiễn xóa bchế đhữu tư nhân về TLSX một cách ồ ạt trong khi đó đang tạo
địa bàn cho sự phát triển của LLSX. Xây dựng chế đcông hữu về TLSX một cách
tràn lan, trong khi đó trình độ LLSX còn thấp kém và phát triển không đồng đều.
Từ đổi mi 1986 đến nay: Chúng ta có những chủ trương đổi mới để sửa chữa những
sai lầm để cải tạo XHCNquảnkinh tế. Đó là xóa bỏ chế độ tập trung quan liêu
bao cấp phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đối với LLSX: Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm đến việc phát triển
LLSX thông qua sự công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Đối với QHSX: Được chú trọng trên cả 3 mặt quan hệ xã hội đối với TLSX,
quan hệ trong tổ chức quản lý,quan hệ trong phân phối sản phẩm làm ra.
lOMoARcPSD|453155 97
Câu 10: Nhà nước, nguồn gốc và bản chất. Vận dụng xem t vấn đề nhà nước cộng hòa
XHCN Việt Nam hiện nay.
I.Nguồn gốc của nhà nước:
Nhà nước một phạm trù lịch sử, không phải khi nào hội cũng nhà nước.
Nhà nước chỉ ra đời, tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định của sự phát
triển xã hội và sẽ mất đi khi những cơ sở tồn tại của nó không còn nữa.
Trong xã hội nguyên thủy, do kinh tế còn thấp kém, chưa có sự phân hóa giai cấp
nên chưa nhà nước. Khi lực lượng sản xuất phát triển đã dẫn đến sự ra đời
chế độ tư hữu và từ đó xã hội phân chia thành các giai cấp đối kháng và cuộc đấu
tranh giai cấp không thể điều hòa được xuất hiện. Điều đó dẫn đến nguy các
giai cấp chẳng những tiêu diệt lẫn nhau còn tiêu diệt luôn cả hội. Để thâm
họa đó không diễn ra, một quan quyền lực đặc biệt đã ra đời, đó là nhà nước.
Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nnước chiếm hữu lệ, xuất hiện trong
cuộc đấu tranh không thể điều hòa được giữa giai cấp chủ nô và nô lệ.
Nguyên nhân sâu xa của sự ra đời nhà nước là do sự phát triển LLSX dẫn
đến sự dư thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu.
Nguyễn nhân trực tiếp của sự ra đời nhà nước là mâu thuẫn giai cấp
không thể điều hòa được.
II. Bản chất của nhà nước
Nhà nước, về bản chất, là một tổ chc chính trị của một giai cấp thng trị về mặt kinh tế
nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
Nhà nước là bộ máy quan trng nhất của kiến trúc thượng tầng trong xã hi có giai cấp.
Tất cả nhng hoạt động chính trị, văn hóa, xã hội do nhà nước tiến hành xét đến cùng
đều xuất phát từ lợi ích của giai cấp thống trị, bảo vệ lợi ích của giai cấp thng trị.
III. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
Mỗi nhà nước được tổ chức một cách khác nhau nhưng đều có ba đặc trưng cơ bàn:
Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.
Nhà nước một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế
đối với mọi thành viên trong xã hội.
Nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy chính quyền.
IV. Chức năng cơ bản của nhà nước
Bản chất giai cấp của nnước được thể hiện các chức năng của nó. ới góc
độ tính chất của quyền lực chính trị, nhà nước có chức năng thống trchính trị và
chức năng xã hội. Dưới góc độ phạm vi tác động của quyền lực, nhà nước có chức
năng đối nội và chức năng đối ngoại.
1. Chức năng thống trị chính trị và chức năng xã hội
- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp chức năng nhà nước làm công cụ chuyên
chính của một giai cấp nhằm bảo vệ sự thống trgiai cấp đó đối với toàn hội. Đây
chức năng cơ bản có vai trò chi phối chức năng xã hội.
| 1/22

Preview text:

lOMoARcPSD|453 155 97 lOMoARcPSD|453 155 97
TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN - ĐOÀN THỊ NGỌC ANH - KHOA QUỐC TẾ HỌC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
- Vt cht là mt phm trù triết học dùng để ch thc tại khách quan, được đem lại cho con
người trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li, chp li, phn ánh và tn ti
không l thuc vào cm giác.
- Vt cht tn tại dưới dng vt th (vt th mất đi nhưng vật cht vn còn)
- Vt cht không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên
mất đi - VC là cơ sở ca s thng nht thế gii
- VC là nguyên bn ca mi s vật đang tồn ti - Các hình thc:
+ Vận động: là một phương thức tn ti ca vt cht (vt cht tn ti nh vận động , thông
qua vận động thì VC mi tn ti), là mt thuc tính c hu ca vt cht ( không th tách vt
cht và vận động)
 Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn bi VC không t nhiên sinh ra cũng không tự nhiên
mất đi mà chỉ chuyn t dng này sang dng khác nên vận động cũng chỉ chuyn t
hình thc này sang hình thc khác. ♣
cơ học (dch chuyn) ♣
Lý (quá tình biến đổi của điện, trường, các hạt cơ bản) ♣
Hóa (quá trình phân gii, hóa hp các hp chất vô cơ, hữu cơ)
Sinh (quá trình trao đổi cht ca sinh vt với môi trường) ♣
xã hi (s biến đổi các quan h kinh tế, chính trị, văn hóa)
+ Vận động và đứng im: ch xy ra trong 1 mi quan h nhất định, ch xy ra vi 1 hình
thc vận động, ch biu hin 1 trng thái vận động
+ Không gian: bt kì mt vt thể nào cũng đều chiếm mt v trí nhất định trong tương quan
về
mặt kích thước so vi vt th khác
+ Thi gian: s tn ti ca vt th biu hin mức độ lâu dài hay mau chóng, s kế tiếp
nhau ca các giai đoạn vận động ♣ Tính khách quan ♣
Tính vĩnh cửu và vô tn ♣
Không gian luôn có 3 chiu, thi gian có 1 chiu
2. Nguồn gốc và bản chất của ý thức
- Ý thc là phm trù triết hc ch toàn b hot động tinh thn phn ánh thế gii vt cht, din ra
trong b óc người, được hình thành trong quá trình lao động và được diễn đạt nh ngôn ng
- Ngun gc:
a) Ngun gc t nhiên: bộ óc con người và thế gii khách quan lOMoARcPSD|453 155 97
- Các yếu t to thành ngun gc t nhiên ca ý thc là bộ óc con người và hoạt động ca nó
cùng mi quan h giữa con người vi thế giới khách quan; trong đó, thế gii khách quan tác
động đến bộ óc con người từ đó tạo ra khả năng hình thành ý thức của con người v thế gii
khách quan. Như vậ
y, ý thc chính là s phn ánh của con người v thế gii khách quan.
Phn ánh là s tái to những đặc điểm ca dng vt cht này dng vt cht khác trong
quá trinh tác động qua li ln nhau gia chúng. Phn ánh là thuc tính ca tt c các dng
vt cht song phản ánh được th hiện dưới nhiu hình thc: phn ánh vt lý, hoá hc; phn
ánh sinh hc; phn ánh tâm lý và phản ánh năng động, sáng to (tc phn ánh ý thc).
Nhng hình thc này tương ứng vi quá trình tiến hoá ca vt cht t nhiên.
Phn ánh vt lý, hoá hc là hình th c thp nh ất, đặc trưng cho vật cht vô sinh. Phn ánh
vt lý, hoá hc th hin qua nhng biến đổi về cơ, lý, hoá (thay đổi kết cu, v trí, tính cht
hoá qua quá trình kết hp, phân gii các cht) khi có sự tác động qua li ln nhau gia
các dng vt cht vô sinh. Hình thc phn ánh này mang tính thụ động, chưa có định hướng
la chn ca vt nhận tác động.
+ Phn ánh sinh hc là hình thc phản ánh cao hơn, đặc trưng cho giới t nhiên hữu sinh. Tương
ng vi quá trình phát trin ca gii t nhiên hu sinh, phn ánh sinh học được th hin qua
tính kích thích, tính cm ng, phn x. Tính kích thích là phn ng ca thc vật và động vt
bc thp bằng cách thay đổi chiều hướng sinh trưởng, phát triển, thay đổi màu sắc, thay
đổ
i cu trúc, v.v. khi nhn s ự tác động trong môi trường sng. Tính cm ng là phn ng
của động vt có h thn kinh t ạo ra năng lực cam giác, được thc hiện trên cơ sở điều
khin ca quá trình thần kinh qua cơ chế phn xạ không điều kin, khi có sự tác động t
bên ngoài môi trườ
ng lên cơ thể sng.
+ Phn ánh tâm lý là s phản ánh đặc trưng cho động vật đã phát triển đến trình độ có h
thn kinh trung ương, được thc hiện thông qua cơ chế phn xạ có điều kiện đối vi
những tác động của môi trường sng.
+ Phn ánh ý thc là hình thc phản ánh năng động, sáng to ch con người. Đây là sự
phn ánh có tính chủ động la chn thông tin, xử lý thông tin để to ra nhng thông tin mi,
phát hiện ý nghĩa của thông tin.
b) Ngun gc xã hội: lao động và ngôn ng
- Lao động là quá trình con người s dng công cụ tác động vào gii t nhiên nhằm thay đổi gii
t nhiên cho phù hp vi nhu cu của con người; là quá trình trong đó bản thân con người
đóng vai trò môi giới, điều tiết sự trao đổi vt cht gia mình vi gii t nhiên. Trong quá
trình lao động, con người tác động vào thế gii khách quan làm thế gii khách quan bc l
nhng thuc tính, nhng kết cu, nhng quy lut vận động ca nó, biu hin thành nhng
hiện tượng nhất định mà con người có thể quan sát được. Nhng hiện tượng y, thông qua
hoạt động ca các giác quan, tác động vào bộ óc người, thông qua hoạt động ca bộ não
con ngườ
i, to ra khả năng hình thành nên những tri thc nói riêng và ý thc nói chung lOMoARcPSD|453 155 97
Như vậy, sự ra đời ca ý thc ch yếu do hoạt động ci to thế gii khách quan thông qua
quá trình lao động.
+ Ngôn ng“cái vỏ vt chất” của ý thc, tc hình thc vt cht nhân tạo đóng vai trò
thể
hiện và lưu giữ các ni dung ý thc.
Sự ra đời ca ngôn ng gn lin với lao động. Lao động ngay từ đầu đã mang tính tập th.
Mi quan h giữa các thành viên trong lao động ny sinh h nhu cu phải có phương tiện để
giao tiếp, trao đổi tri thc, tình cảm, ý chí,… giữa các thành viên trong cộng đồng con người.
Nhu cu này làm cho ngôn ng ny sinh và phát triển ngay trong quá trình lao động sn xuất
cũng như trong sinh hoạ
t xã hi. Nh có ngôn ngữ, con người không ch giao tiếp, trao đổi
trc tiếp mà còn có thể lưu giữ, truyền đạt ni dung ý thc t thế h này sang thế hệ khác… - Bn cht:
Chủ nghĩa duy vật bin chng cho ý thc là s phn ánh thế gii khách quan vào b
não người thông qua hoạt động thc tin, nên bn cht ca ý thc là hình nh ch
quan ca thế gii khách quan, là s phn ánh sáng to thế gii vt cht.
Ý thc là hình nh ch quan ca thế giới khách quan. Điều đó có nghĩa là nội dung ca
ý thc là do thế gii khách quan quy định, nhưng ý thức là hình nh ch quan, là hình
nh tinh thn ch không phi là hình nh vt lý, vt chất như chủ nghĩa duy vật tm
thường quan nim.
Khi nói ý thc là hình nh ch quan ca thế giới khách quan, cũng có nghĩa là ý
thứ
c là s phn ánh t giác, sáng to thế gii.
+ Phn ánh ý thc là sáng to, vì nó bao giờ cũng do nhu cầu thc tiễn quy định. Nhu
cầu đó đòi hỏi ch th phn ánh phi hiểu được cái được phản ánh. Trên cơ sở đó hình
thành nên hình nh tinh thn và nhng hình ảnh đó ngày càng phản ánh đúng đắn hơn
hin th c khách quan. Song, s sáng to ca ý thc là s sáng to ca phn ánh, da
trên cơ sở phn ánh.
+ Phn ánh ý thc là sáng to, vì phản ánh đó bao giờ cũng dựa trên hoạt động thc tin
và là sn phm ca các quan h xã hi. Là sn phm ca các quan h xã hi, bn cht
ca ý thc có tính xã hi.
- Ý thc mang bn cht xã hi: sự ra đời gn lin vi hoạt động thc tin, nó b chi phi
bi quy lut xã hi và gn lin với điều kin sinh hot hin thc của đời sng XH lOMoARcPSD|453 155 97
- Vt cht và ý thc vó mi quan h bin chứng trong đó vật cht quyết định ý thc, còn ý
thc tác động tr li vt cht
- VC quyết định ngun gc/ ni dung/ bn cht/ s vận động và phát trin ca ý thc
3. Ni dung nguyên lý v mi liên h ph biến
- Mi liên hệ: dùng để ch sự quy định, sự tác động chuyn hóa ln nhau gia các s vt,
hin tượng, hay gia các mt, các b phn ca s vt trong thế gii.
- Quan điểm bin chng: các s vt trong thế gii vt cht va tn tại độc lp, vừa quy
định, tác động ln nhau.
- Trong thế gii không có hiện tượng nào là không bị quy định. Mi hiện tượng ca thế gii
vt cht bng cách này hay cách khác có liên h vi các hiện tượng khác, bị quy định bi
chúng, đến lượt mình lại quy định hiện tượng xung quanh mình.
Tính khách quan: Bi các s vt, hiện tượng đa dạng nhưng chúng đều là các
dng tn ti ca vt cht,s vt có tính thng nht vt cht.
Tính phổ biến: Bt k s vt nào, ở không gian nào,lĩnh vực nào cũng đều có mi
liên h vi s vt khác, các b phn trong cu trúc ca s vật cũng có mối liên h.
Tính đa dạng, phong phú: mi s vt có nhiu mi liên h,mi mi liên h có vai trò
riêng trong tn ti ca s vt
S phân chia các mi liên h chỉ là tương đối, chúng có th chuyn hóa cho nhau tùy thuc
vào phm vi bao quát và s vận động ca chính bn thân s vt. lOMoARcPSD|453 155 97
4. Ni dung cp phm trù Nguyên nhân kết quả. Ý nghĩa pp luận. Ví d vn dng trong thc tin.
- Nguyên nhân là cái to ra mt s vt, gây nên mt s biến đổi, to ra mt s kin. Kết qu
một cái gì đó được gây nên bi nguyên nhân, tt c những gì đang diễn ra và đang tồn ti. a. Định nghĩa:
nguyên nhân: Là phm trù triết hc ch sự tác động ln nhau gia các mt trong mt s vt
hoc gia các s vt vi nhau gây ra s biến đổi.
Kết quả: Là phm trù triết hc ch s biến đổi xut hin do sự tác động ln nhau gia các
mt trong mt s vt hoc gia các s vt vi nhau. lO M oARcP SD| 4531 5597 lOMoARcPSD|453 155 97
VD: Vn dng cp phm trù nguyên nhân kết qu vào cuc sng v bo lc học đường
Qua nhng s liu và đánh giá thực t ế cho th ấy được hiện tượng b o lc học đường ngày
càng gia tăng và diễn biến phc tp. Vậy nguyên nhân do đâu mà dẫn đến hiện tượng bo lc
hc đường trên? Bài vi ết xin Vn dng cp phm trù nguyên nhân kết qu vào cuc sng v bo
lc học đường để giải đáp. Bạo lc học đường do mt số nguyên nhân như sau:
Th nht: Có th thy tình trng bo lc din ở môi trường hc tp ch yếu ở độ tui 12-17 tui.
Đây là độ tuổi thay đổi tâm sinh lý ca ca hc sinh – độ tui vô cùng nhy cm. Bn thân
các em chưa làm chủ được nhn thức và hành động ca bn thân mà d cáu gt, bc tc và
có nhng hành vi gây bo lc học đường.
Th hai: Từ phía gia đình
Cuc sống ngày nay ngày càng đòi hỏi vt cht nên ph huynh b n rn kiếm tin, ít quan
tâm đến con cái, thm chí vù áp lc cuc sng hay trút giận lên chính đứa con ca mình.
Nhiu gia đình lục đục nên con cái chng kiến và bị ảnh hưởng.
Th ba: Từ nhà trường
Nhiều trường hc ch chú trọng đào tạo giáo d ục mà ko để ý giáo dục nhân cách, kĩ năng
cư xử
phm cht cho hc sinh. Hoc khi có bo lực không có hướng gii quyết nên hc sinh không s.
Thứ tư: Từ phía xã hi
Sự ảnh hưởng do thời đại 4.0 internet phát trin mnh m ẽ và không được kim duyệt. Văn
hóa bo lc trong các b phim nh, sách báo và các trò chơi, game mang xu hướng bo lc
tràn lan trên mạng và không được kim duyệt đàng hoàng dẫn đến những đối tượng ở độ
tui v thành niên này b tò mò và tiếp xúc nên có tâm lý bo hành học đường ở ngoài đời.
Thứ năm: Do biến cht v mt tâm lý
Nhiu hc sinh, giáo viên suy thoái đạo đức ngh nghip, có nhng cách nhìn nhn méo mó,
lch lc biến thái.
Kết qu là nn bo lc học đường ngày càng gia tăng với s phc tạp. Các hành vi đánh đập, bứt
tóc, xô đẩ
y, dt tóc, xé quần áo, đổ đồ ăn lên người, trn lt cướp đồ gia hc sinh vi nhau hết sc
ph biến trong các trường. Không ch vy mà hc sinh còn s dng nhng hành vi hoc li nói gây
xúc phm, gán ghép hoc bôi nh, s nhc, chế nho hoc bắt người khác làm theo
ý mình. Hành vi này có thể ở giáo viên đối vi hc sinh hoc hc sinh vi nhau. Vic xâm
phm tình dc, có thể động chm nhng b phn nhy cm hoc thm chí có những hành vi
cưỡ
ng ép tình dc, hiếp dâm, … gây rúng động dư luận thời gian qua cũng rất báo động
và cần được x lý nghiêm.
Có th thy mi quan h gia nguyên nhân ca bo lc học đường dẫn đến nhng hu quả đáng
tiếc trên thc tế. T nhng nguyên nhân c ch quan ln khách quan mà hc sinh có các hành
vi đánh đập, chế nho hoc xâm phm, xúc phạm,… bạn bè thy cô. Từ đó mà bỏ hc, ngh
hc đuổi hc kéo theo h ly phía sau.
5. Nội dung cặp phạm trù Bản chất và Hiện tượng. Ý nghĩa pp luận. Ví dụ vận dụng trong thực tiễn lOMoARcPSD|453 155 97
VD: Cày th công là hiện tượng còn sn xut nh là bn
cht b) Mi liên h
Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng
Bn cht bao giờ cũng bộc l ra qua hi ện tượng tương ứng, còn hiện tượng bao giờ cũng là
biể
u hin ca bn cht. Khi bn chất thay đổi hiện tượng cũng thay đổi, bn cht mt hiện
tượ
ng cũng biến mt theo.
Thc vy, không có bn cht nào thun tuý nm một nơi nào đó bên ngoài các sự vt, bn
chất cũng không phải là cái gì thn bí bên trong s vt. Bn cht nht thiết phi bc l qua hin
tượng. Hiện tượng có tính bn chất, nghĩa là bất c hiện tượng nào cũng là biểu hin ca bn
cht, hoc biu hin mt mặt nào đó của bn cht. Bn chất như thế nào thì hi ện tượng cũng
như thế ấ
y. Khi bn cht b tiêu dit thì sm hay mun hiện tượng do nó sinh ra cũng biến mt
theo. Bn cht mới ra đời thì các hiện tượng mi phù hp với nó cũng dần xut hin.
Chính vì có s thng nht gia bn cht và hiện tượng mà con người mi có th thông qua
nhng hiện tượng để nhn thc bn cht, phát hin ra nhng quy lut phát trin ca s vt.
Mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng
Hiện tượng có th xuyên tc bn chất do tác động của điều kin hoàn cnh c th.
Bn cht phn ánh cái chung sâu xa, cái bên trong ca s vt. Hiện tưọng phn ánh cái riêng,
cái biu hin ra bên ngoài ca bn cht. Tt c các hiện tượng biu hin bn cht theo nhiu
cách khác nhau: có hiện tượng biu hi n mt phn bn cht, có hiện tượng biu hin bn
cht tương đối đầy đủ, đúng đắn, nhưng đôi khi hiện tượng biu hin bn chất không
hoàn toàn đúng đắ
n, thm chí còn sai lch bn cht bi vì nếu hiện tượng nào cũng bộc l
ngay tc khc và hoàn toàn đầy đủ bn chất thì con người ch cn dùng giác quan mà nhn
thc s vt, ch không cần dùng đến các ngành khoa hc, k thut hiện đại. lOMoARcPSD|453 155 97
- Mâu thun gia bn cht và hiện tượng còn biu hin là mâu thun giữa cái tương đối ổn
đị
nh và cái thường xuyên biến đổi.
Bn cht ca s vt tn t i trong sut quá trình phát tri n ca nó, ch khi nào s vt mất đi
thì bn cht ca nó mới thay đổi hn. Chính vì thế bn chất có tính tương đối ổn định.
Nhưng trong
quá trình phát trin ca s vt thì bn cht của nó được biu hin bng nhng
hi ện tượng khác nhau và luôn thay đổi tu vào những điều kiện khách quan bên ngoài.
Điều đó chứ
ng t hin tượng thường xuyên biến đổi.
- Hiện tượng phong phú hơn bản cht còn bn cht thì sâu sắc hơn hiện tượng.
Hiện tượng phong phú hơn bản cht vì ngoài bn cht chung mà các hiện tượng đều có ra nó
còn chứa đựng nhng nhân t cá bit mà ch riêng nó có vì trong hiện tượng có s thng nht
gia cái bn cht và nhng cái không bn cht vì bn chất là cái tương đối ổn định trong còn
hiện tượng là cái biu hiện ra bên ngoài. Ngược li, bn cht sâu sắc hơn hiện tượng vì nó là
nhng mi liên h t t nhiên bên trong, là nhng quy lut quyết định s tn ti và phát trin
ca s vật, nó được lặp đi lặp li trong nhng hiện tượng khác nhau, biu hin quy lut phát
trin chung ca hiện tượng đó.
Mác nhận xét “nếu hiện tượng và bn cht ca s vt là nht trí vi nhau, thì tt thy khoa
hc đều thừa”
S thng nhất giưa bản cht và hiện tượng
VD: trong XH có giai cp bt cứ nhà nước nào cũng là bộ máy trn áp. Hiện tượng nhà
nước nào cũng có quân đội, cnh sát, nhà tù.v.v..
S mâu thuẫn giưa bản cht và hiện tượng
VD: Quan hệ giưa công nhân và nhà tư bản nhìn b ngoài rt sòng
phẳng… Nhúng thanh thước thẳng vào nước… c) Ý nghĩa
• Vì bn cht là cái tt nhiên, ổn định bên trong chi phi s vận động và phát trin
ca s vt, hiện tượng là cái không ổn định, nên nhn thc s vt không dng li
hin tượng mà cần đi sâu vào bản cht
• Vì hiện tượng đôi khi xuyên tạc bn chất, hơn thế na bn cht không biu hin qua
mt hiện tượng. Quá trình nhn thc s vt cn xem nhiu hiện tượng khác nhau.
• Thông qua mt quá trình bn cht mi dần được bc l ra, vì vy nhn thc bn cht s
vật cũng đòi hỏi mt quá trình t phiến din ti toàn b, t kém sâu sắc đến sâu sc.
VD: Vn dng cp phm trù bn cht - hiện tượng để phân tích li sng ca SVVN hin nay.
Trước hết, chúng ta có th khẳng định một điều rng SV hin nay rất năng động, sáng to và
nhy bén vi cuc sng. Nếu như trước đây, khi cuộc sống đang còn khó khăn, chúng ta chỉ
thy mt lp SV học hành chăm chỉ cốt sao cho sau này ra trường sẽ xin được mt công vic
vào biên chế trong Nhà nước, từ đó cuộc sng c thế tiếp diễn. Nhưng ngày nay cơ chế th
trường m của, SV đã có điều ki ện để phát trin khả năng sáng tạo do có đầy đủ thông tin, mt
cuc sng chất lượng tốt hơn và chủ động hơn trong việc la chn ngh nghip. Tt c nhng
yếu tố đó làm cho SV năng động hơn, ngày càng chiếm lĩnh những lĩnh vực mi l. Vì thế
bn bn tr: Trnh Xuân Ho, Phm Th Hoàng lam, Trnh Minh Khôi và Lê Nguyễn Vũ Bình lOMoARcPSD|453 155 97
( SV ĐH GTVTTPHCM) đã có sự khởi đầu khá ngon mục: Khi đang là SV năm thứ 3, họ đã
hoàn thành công trình nghiên cu "thiết kế bảng đèn thông tin điện t" - đã đoạt gii nht SV
nghiên cu khoa hc cấp trường và đoạt gii ba Eureka 2002 do S Khoa hc Công ngh
Môi trườ
ng cùngTtrung tâm Khoa hc Công ngh trẻ Thành đoàn TPHCM tổ chc.
Hn nhiên, chúng ta chng thể nào quên được một chương trình "Người đương thời" trên
sóng VTV3 khi có s xut hi n ca Bch Đình Vinh (SV ĐH Bách Khoa HN) trên chiếc
xe lăn điệ
n t gia cả gia đình anh - người đã bị mt tai nn bt ngờ ập đến làm cho anh b
lit toàn thân, không cử động và cũng không nói được nhưng bằng chính ngh lực vượt
khó phi thườ
ng ca mình anh đã tập bp bẹ nói, đọc li sách v, th dục trí óc để phc hi
dn s làm vic ca não bộ và đã đi học tr li cùng lớp đàn em, để ri ngày vui thc sự đã
đế
n vi anh khi với điểm s 9,5 xác nhận anh đã bảo v thành công luận văn tốt nghip. Khi
nói về ước mơ của b n thân mình, mọi người trong trường quay đều lặng đi xúc động khi
nghe anh nói "có nơi làm việ
c n định, cha bệnh để ci thin sc kho tốt hơn khi bố m
tui già sc yếu, và có một gia đình riêng nho nhỏ…" - một điều tưởng chừng như đơn
giả
n, hin nhiên đối vi tt c chúng ta nhưng nó lại là "ước mơ" của Vinh…
Cuc sng không phải lúc nào cũng suôn sẻ vi tt c mọi người nên trong cả nước hin nay lực
lượ
ng SV chiếm đa số và để theo học được một trường ĐH, CĐ, THCN thì vấn đề đầu tiên
ngườ
i hc cn phi có là tiền. Đây quả tht không phải là điều d chịu đối vi nhng SV xut thân
t những gia đình khó khăn. Chính vì thế mà ngoài vic tìm thêm ngun vn t vic làm thêm, SV
đã biế
t tìm tòi ra nhng ngun h tr tài chính của ngân hàng Nhà nước, t chc
kinh tế Xã hi. Không nhng thế, nhng SV có h c lc khá rt d dàng tr thành ng c
viên của các chương trình học bng h trợ SV nghèo vượt khó, hc giỏi mà Vũ Ngọc Vinh
- đội trưởng đội Telematic vô địch cuc thi sáng to ro bot Robocon 2002 ti Nht - đã
nhậ
n hc bng du học theo chương trình "300 tiến sĩ" của UBND TPHCM.
Thêm vào đó, hiện nay c mi dịp hè đến, phong trào "SV tình nguyn" lại thêm sôi động trên
các hè phố khi ngày thi ĐH mớbắt đầu hay vic nh ững SV tràn đến các vùng nông thôn xa xôi,
hẻo lánh, đem đén ánh sáng văn minh cho những đứa trẻ nghèo đói và giúp đỡ bà con trong
nhng công việc tưởng chừng như giản dị nhưng lại có những ý nghĩa lớn lao v mt tinh thn.
Hiện tượng bao hàm bn cht, hiện tượng không thoát ly khi bn cht và do đó tất c
nhng hiện tượng trên đã phản ánh bn cht tốt đẹp ca SV hin nay là s kết hp gia
nhng phm cht truyn thng và những đức tính hiện đại.
Tuy nhiên cùng vi s xut hin của cơ chế thi trường và s xâm nh p ca li sống
phương
Tây, bên cnh s tiếp nhn những đức tính hiện đại t ốt đẹp, cn thiết đó thì không
ít SV hiệ
n nay cũng tiếp thu luôn c những thói hư tật xấu trong cơ chế m ca này.
Có th k ra nn tiêu cc hiện nay đang nổi cm trong giới SV đó là cờ bc, ma tuý.C bạc đã
mt t nạn lâu đời và SV hin nay vn có mt số lượng không nh tham gia nht là nhng SV t
nông thôn ra thành ph tr hc mà không có s bo ban của gia đình và do sự r rê, cám d của
người khác đã dạ
i dt sa lầy vào con đường này.Có nhng SV do mi mê c bc nên sinh ra hc
hành chnh mng và hu quả là đã bị đuổi học trong khi đó bố mẹ ở quê li cứ nghĩ rng gi này
thành ph ố con mình đang học hành chăm chỉ. Nghiêm trọng hơn, trong những năm gần đây, tệ
nạn hút ma tuý trong trường học đã trở nên thnh hành và để li nhng hu quả đau xót: tiền mt,
tt mang, hc hành giở dang…Một nguyên nhân ca t nn này là: nhi u SV không có đủ tiền ăn
học, không tìm đượ
c vic làm, hay những SV trong các gia đình khá giả do lOMoARcPSD|453 155 97
không được quan tâm đầy đủ, mải chơi dẫn đến hc hành sa sút, nhng SV bt mãn Xã hi, tt
cả đều tìm đến ma tuý để "quên sự đời". Thm chí, nhiu SV có bn cht rt hin lành, từ trước
ti gi ch biết có vic học nhưng chỉ do trí tò mò thúc đẩy và thêm vài li r rê ca bn bè mà
cũng muố
n th xem thế nào và hu qu là không th dứt ra được. Nh ng quan nim bng bt,
kh di ấy đã dẫn đến nhng kết qu không cách nào cu vãn nổi. Đó cũng là cách hiểu sai lch
v bn chất người ln, cho rng hiện tượng và bn cht là một. Còn dư luận Xã hi thì luôn lên
án những con người như thế nhưng thực tế họ đã không hiểu rằng đó không hẳn là bn cht
ca tt c những SV đó mà đấy chng qua ch là mt hiện tượng nh nhoi trong vô vàn hiện
tượ
ng có th lý gii bn chất con người, từ đó xa lánh không có sự giúp đỡ kp thi cu vt họ.
Như
vy và vi tình tr ạng như thế s có hàng nghìn hàng vạn người mc phi vòng nghit ngã
ca ma tuý và c bạc mà không thoát ra được.
6. Nội dung quy luật lượng – chất. Ý nghĩa pp luận. VD
Mi quan h giữa lượng và cht:
Lượng được xác định bng những đơn vị đo lường c thể, có tính quy định v
lượng không th biu th bằng đơn vị c th.
Lượng chất quy định ln nhau, mt cht nhất định tương ứng vi một lượng nhất định.
• Phân bit giữa lượng và cht - tương đối, tùy thuc vào mi quan h c th.
• Vận động ca s vt, chất và lượng biến đổi. Sự thay đổi về lượng ảnh hưởng ti
sự thay đổi v chất và ngược li, sự thay đổi v chất tương ứng vi sự thay đổi v
lượ
ng ca nó.
• Không phi bt k sự thay đổi nào của lượng cũng làm thay đổi v cht
Độ: là phm trù triết học dùng để ch s thng nht giữa lượng và cht, nó là khong
gii hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi v cht ca s vt.
Điểm nút: là những điểm gii hn mà ở đó sự thay đổi về lượng s làm thay đổi v
cht ca s vt lOMoARcPSD|453 155 97
Bước nhảy: là sự thay đổi v cht do nhng sự thay đổi về lượng trước đó gây ra
Sự tác động của chất mới tới lượng: Cht mi có thể làm thay đổi quy mô tn ti,
làm thay đổi nhịp điệu vận động ca s vt
Nội dung cơ bản của quy luật:
• Bt k s vật nào cũng là sự thng nht giữa lượng và cht, sự thay đổi dn v
lượng vượt quá gii hn của độ s dn tới thay đổi căn bản v cht ca s vật thông
qua bướ
c nhy, cht mới ra đời sẽ tác động tr li ti sự thay đổi của lượng mi.
Ý nghĩa pp lun
• Trong thc tin mun tạo ra bước nhy cần quan tâm tích lũy dần v mặt lượng, khc
phục tư tưởng nóng vi, ch quan.
• Nhn thức đúng đắn quy lut giúp chúng ta khc phục được tư tưởng bo th, trì tr khi lượng đã
tích lũy đủ cn mnh dn thc hiện bước nhy.
VD: Ví dụ như một sinh viên A tt nghip ngành Luật, khi ra trường A xin vào làm thc
tp sinh pháp chế cho 1 công ty sn xut B. Sau khi tri qua 3 tháng làm thc tập sinh, A
đượ
c công ty xét duyt lên v trí chuyên viên pháp chế, sau khi làm chuyên viên pháp chế
được 5 năm, A đượ
c b nhim lên chức giám đốc pháp chế ca công ty.
Như vậy qua ví d trên có th thy A t 1 sinh viên mới ra trường chp chững bước vào
ngh, qua quá trình làm việc chăm chỉ, hc hi và trau di kiến thc, kinh nghim, kỹ năng
A đã dầ
n trở tích lũy đủ cho mình một lượng kiến thc, kỹ năng và kinh nghiệm trong
công việc. Đó là quy trình chuyn hóa t sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi v chất.
Khi A đã dần bướ
c qua nhng v trí t thấp đến cao trong công vic ca mình.
7. Nội dung quy luật phủ định. Ý nghĩa pp luận. VD vận dụng - Ni dung:
Phủ định là s thay thế bng s vt khác trong quá trình vận động và phát trin.
Phủ định bin chng là phm trù triết học dùng để ch phủ định t thân, là mt khâu ca quá
trình dẫn đến ra đời s vt mi, tiến bộ hơn sự vật cũ
Mi quá trình vận động và phát triển các lĩnh vực t nhiên, xã hội hay tư duy diễn ra thông
qua nhng s thay thế, trong đó có sự thay thế chm dt s phát triển, nhưng cũng có sự
thay thế tạo ra điu kin, tiền đề cho quá trình phát trin ca s vt. Nhng s thay thế tạo
ra điề
u kin, tiền đề cho qúa trình phát trin ca s vt thì gi là phủ định bin chng.
=> Phủ định bin chng là quá trình t thân phủ định, t thân phát trin, là mt mt khâu
trên con đường dn ti sự ra đời ca cái mi tiến bộ hơn so với cái b phủ định.
Ví d: Ht thóc -> Cây m -> Cây lúa -> Ht thóc
Hạt thóc cho ra đời cây mạ (đây là phủ định ln 1)
Cây mạ cho ra đời cây lúa (đây là phủ định ln 2). lOMoARcPSD|453 155 97
Cây lúa cho ra bông thóc (thóc lại cho ra thóc nhưng lần này không phi là 1 ht mà là nhiu ht)
Như vậy sau hai ln phủ định s vật dường như quay trở lại cái cũ, nhưng trên cơ sở mi cao
hơn là đặc điể
m quan trng nht ca s phát trin bin chng thông qua phủ định ca phủ định.
Ni dung ca quy lut quy lut phủ định ca phủ định
Quy lut phủ định ca phủ định th hin s phát trin ca s vt là do mâu thun bên trong
ca s vt, hiện tượng quy định. Mi ln phủ định là kết qu ca sự đấu tranh và chuyn
hoá gia nhng mặt đối lp trong mt s vt, hiện tượng. Phủ định ln th nht làm cho s
vt, hin tượng cũ chuyển thành s vt, hiện tượng đối lp vi nó. Phủ định ln th hai dẫn
đế
n sự ra đời ca s vt, hiện tượng mi mang nhiu ni dung tích cc ca s vt, hiện
tượ
ng b phủ định, nhưng cũng mang nhiều nội dung đối lp vi s vt, hiện tượng đó.
Kế
t qu là, v hình thc, s vt, hiện tượng mới (ra đời do kết qu ca s phủ định ln th
hai) s li tr thành s vt, hiện tượng xuất phát (chưa bị phủ định lần nào); nhưng v ni
dung, không phi tr li s vt, hiện tượng xuất phát nguyên như cũ, mà chỉ là dường như
lặ
p li s vt, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
Phủ định bin chng ch là một giai đoạn trong quá trình phát trin bi ch thông qua ph
định ca phủ định mi dẫn đến sự ra đời ca s vt, hiện tượng mới, và như vậy, phủ định ca
phủ định mới hoàn thành được mt chu k phát triển, đồng thi lại là điểm xut phát ca chu
k phát trin tiếp theo.
Số lượng các ln phủ định trong mt chu k tu theo tính cht ca quá trình phát trin c
th; nhưng ít nhất cũng phải qua hai ln mi dẫn đến sự ra đời ca s vt, hiện tượng mi,
mi hoàn thành được mt chu k phát trin. Sau mt s ln phủ định, s vt, hiện tượng
phát trin theo đường xoáy c. Thc cht ca s phát triển đó là sự biến đổi, mà giai đoạn
sau còn bo tn nhng gì tích cực đã được to ra ở giai đoạn trước. Đó là nội dung cơ bản
ca phủ định bin chng. Với đặc điểm như vậy, phủ định bin chng không ch là yếu t
khc phc s vt, hin tượng cũ, mà còn gn s vt, hiện tượng cũ với s vt, hiện tượng
mi; s vt, hiện tượng khng định vi s vt, hiện tượng phủ định. Vì vy, phủ định bin
chng là vòng khâu tt yếu ca sliên h và s phát trin.
=> Kết lun:
Quy lut phủ định ca phủ định khái quát tính cht tiến lên ca s phát trin. Phủ định
bin chng là s thng nht ca yếu t b loi b vi yếu tố được kế tha và phát trin. Mi
ln ph định bin chứng được thc hin xong s mang li nhng yếu t tích cc mi. Do
vy, s phát trin thông qua nhng ln phủ định bin chng s tạo ra xu hướng phát trin
không ngng ca s vt, hiện tượng.
Quy lut phủ định ca phủ định nói lên mi liên h, s kế tha gia s vt, hiện tượng b
phủ định vi s vt, hiện tượng phủ định; do s kế thừa đó, phủ định bin chng không
phủ định sạch trơn, loại b tt c các yếu t ca s vt, hiện tượng cũ, mà là điều kin cho
s phát trin, duy trì và gìn gi, lp li mt s yếu t tích cc ca s vt, hiện tượng mới sau
khi đã đượ
c chn lc, ci to cho phù hp và do vy, s phát trin ca các s vt, hiện
tượ
ng có tính tiến lên theo đường xoáy c. - Ý nghĩa pp luận: lOMoARcPSD|453 155 97
Quy luật phủ định của phủ định đem đến một cách nhìn đúng về khuynh hướng phát
triển. Quy luật này phản ánh khái quát sự phát triển đi lên của sự vật, hiện tượng, sự phát
triển đó không diễn ra theo vòng tròn khép kín, cũng không diễn ra theo đường thẳng, mà
diễn ra theo đường xoáy trôn ốc. Bởi vì:

(1) Nếu dùng hình ảnh đường thẳng để biểu thị phát triển thì chỉ nói lên khuynh hướng
vận động đi lên của sự vật mà không diễn tả được sự kế thừa, lặp lại giữa cái mới và cái cũ.
(2) Nếu dùng hình ảnh đường tròn khép kín để biểu thị phát triển thì chỉ nói lên sự
lặp lại nguyên xi, mà không diễn tả được sự phát triển đi lên của sự vật.
(3) Hình ảnh đường xoáy trôn ốc phản ánh đầy đủ, toàn diện tính chất của sự phát
triển. Vừa bao quát phát triển đi lên vừa nói lên tính kế thừa giữa cái mới với cái cũ. Mỗi
vòng của đường xoáy trôn ốc thể hiện một chu kỳ phát triển, lặp lại tính chất của vòng
trước nhưng trên cơ sở cao hơn, tiến bộ hơn.

Quy luật phủ định của phủ định chỉ rõ sự thắng lợi của cái mới . Cái mới là cái đại
diện cho sự tiến bộ, sự phát triển, khi mới ra đời cái mới thường non yếu so với cái cũ,
nhưng rồi sẽ trưởng thành và tất yếu chiến thắng cái cũ. Bởi vậy, cần có thái độ bảo vệ,
trân trọng, tạo điều kiện cho cái mới phát triển. Tuy nhiên, cũng cần biết phân biệt cái
mới chân chính với cái mới giả hiệu, tức cái cũ được tân trang bên ng
oài.
- VD: S vn dng của Đảng ta trong quá trình đỏi mi ở nước:
Quy lut phủ định ca phủ định giúp chúng ta nh n thức đúng đắn về xu hướng phát trin ca
s vt. quá trình phát trin ca bt k s vật nào cũng không bao giờ đi theo đường thng mà
din ra quanh co, phc tạp trong đó bao gồm nhiu chu k khác nhau. Chu k sau bao giờ cũng
tiến bộ hơn chu kỳ trước. Vì vậy, quá trình đổi m i của nước ta cùng đều din ra theo chiu
hướng đó. Nền kinh tế nhiu thành phần theo định hướng xã hi chủ nghĩa đặt dưới s qun lý
điề
u tiết của nhà nước to tiền đề phủ định nn kinh tế tp trung, bao cấp đặt nn móng cho xã
hi phát triển cao hơn nó trong tương lai đó là xã hội xã hi chủ nghĩa.
Tuy nhiên mỗi mô hình đều có đặc điểm riêng, do đó, chúng ta đã nhận thức được vấn
đề
đã có cách thức tác động phù hp vi s phát trin ca thc tiễn đất nước, đưa đất
nướ
c thoát khi khng hong kinh tế và từng bước xóa bỏ đói nghèo nhưng không vì thế
mà chúng ta không trân trọng cái cũ.
Chúng ta đã biết gi hình thc ci to ni dung, biết kế tha và s dụng đặc trng tiến b
ca nn kinh tế tp trung là tiền đề để phát trin nn kinh tế thị trường trên cơ sở đảm bảo
đị
nh hướng xã hi chủ nghĩa.chính vì vậy mi có kết quả đáng mừng của 20 năm đổi mi.
Tuy nhiên đểthành công như hôn nay, trong hoạt động ca chúng ta, c hoạt động
nhn thc cũng như hoạt động thc tiến chúng ta phi vn d ng tng hp tt c nhng quy
lut mt cách đầy đủ sâu sắc, năng động, sáng to phù hp với điều kin c th. Chỉ có như
vậ
y hot động ca chúng ta, k c hoạt động hc tp, mi có chất lượng và hiu qu cao.
8. Con đường biện chứng của nhận thức chân lý lOMoARcPSD|453 155 97
Trước khi tìm hiu vấn đề con đường bin chng ca quá trình nhn thc, ta cn hiu rõ
nhn thc là gì?
Nhn thc là mt quá trình phn ánh tích cc, t giác và sáng to thế gii khách quan vào bộ óc
con người trên cơ sở thc tin, nhm sáng to ra nhng tri thc v thế giới khách quan đó.
Quan niệm trên đây về nhn thức cũng chính là quan niệm duy vt bin chng v bn cht
ca nhn thc. Quan nim này xut phát t bn nguyên tắc cơ bản sau đây:
Tha nhn thế gii vt cht tn tại khách quan, độc lp vi ý thc của con người.
Tha nhận con người có khả năng nhận thức được thế gii khách quan vào b óc ca con
ngườ
i, là hoạt động tìm hiu khách th ca ch th; tha nhn không có cái gì là không th
nhn thức được mà ch có những cái mà con người chưa nhận thức được.
Khẳng định s phản ánh đó là một quá trình bin chng, tích cc, t giác và sáng to. Quá
trình phản ánh đó diễn ra theo trình t từ chưa biết đến biết, t biết ít đến nhiu, từ chưa
sâu sắc, chưa toàn diện đến sâu sc và toàn diện hơn, …
Coi thc tiễn là cơ sở ch yếu và trc tiếp nht ca nhn thức; là động lc, mục đích của
nhn thc và là tiêu chuẩn để kim tra chân lý.
Tìm hiểu con đường bin chng ca quá trình nhn thc
Theo triết hc Mác Lênin, nhn thc không phi là s phn ánh thụ động, giản đơn, mà là
mt quá trình bin chng.
Theo Lênin: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thc tin
– đó là con đường bin chng ca s nhn thc chân lý, ca s nhn thc hin thc khách quan”.
Theo đó, con đường bin chng ca quá trình nhn thc gm hai khâu sau:
+ Nhn thc cm tính bao gm: Cm giác; Tri giác; Biểu tượng
+ Nhn thc lý tính bao gm: Khái niệm; Phán đoán; Suy luận
C thể như sau:
Nhn thc cm tính (trực quan sinh động) là nhng tri thc do các giác quan mang li.
Nét đặc trưng cơ bản ở giai đoạn này là nhn thức được thc hin trong mi liên h trc
tiếp vi thc tin thông qua các nc thang cm giác, tri giác, biểu tượng. Các thành phn ca
nhn thc cm thức như sau:
+ Cm giác là tri thức được sinh ra do sự tác động trc tiếp ca s vt, hiện tượng lên các
giác quan của con người. Cm giác phn ánh tng mt, tng khía cnh, tng thuc tính
riêng l ca s vt, hiện tượng. Ngun gc và ni dung ca cm giác là thế gii khách quan,
còn bn cht ca cm giác là hình nh ch quan v thế giới đó.
+ Tri giác là s tng hp ca nhiu cm giác riêng bit vào mt mi liên h thng nht to
nên mt hình ảnh tương đối hoàn chnh v s vt, hiện tượng. lOMoARcPSD|453 155 97
+ Biểu tượng được hình thành nh s phi hp hoạt động, b sung ln nhau ca các giác quan
và đã có sự tham gia ca các yếu t phân tích, trừu tượng và khả năng ghi nhận thông tin ca
não người. Đây là nấ
c thang cao và phc tp nht của giai đoạn nhn thc cm tính; là hình nh
cảm tính tương đối hoàn chnh v s vt, hiện tượng được lưu lại trong não người và do tác
động nào đó được tái hin li khi s vt, hiện tượng không còn nm trong tm cm tính.
Trong biểu tượng đã có những phn ánh gián tiếp v s vt, hiện tượng và vi biểu tượng,
con ngườ
i đã có thể hình dung được s khác nhau và mâu thuẫn nhưng chưa nắm được s
chuyn hóa ts vt, hiện tượng này sang s vt, hiện tượng khác
Nhn thc lý tính
Nhn thc lý tính bt ngun t trực quan sinh động và t nhng lý lun truyn li. Nhn
thc lý tính phn ánh sâu sắc, chính xác và đầy đủ hơn về khách th nhn thc. Các thành
phn ca nhn thc lý tính bao gm:
+ Khái nim là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng. Khái nim va có tính khách quan, va
có tính ch quan khi phn ánh c mt tp hp nhng thuộc tính cơ bản có tính bn cht và chung
nht ca s vt, hiện tượng nh s tng hp, khái quát bin chng nhng thông tin đã thu nhận
đượ
c v s vt, hiện tượng thông qua hoạt động thc tin và hoạt động nhn thc
+ Phán đoán là hình thức tư duy liên kết các khái nim li với nhau để khẳng định hoc ph
định một đặc điểm, mt thuộc tính nào đó của s vt, hiện tượng; là hình thc phn ánh
mi liên h gia các s vt, hiện tượng ca thế gii khách quan vào ý thc của con người
to nên vai trò của phán đoán là hình thức biu hin và diễn đạt các quy lut khách quan
+ Suy lun (suy lý) là hình thc của tư duy liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri
thc mới theo phương pháp phán đoán cuối cùng được suy ra t những phán đoán tiên
đề
(suy lun là quá trình đi từ những phán đoán tiên đề đến một phán đoán mới). Suy
lun có vai trò quan trọng trong tư duy trừu tượng, bi nó th hin quá trình vận động của
tư duy đi từ cái đã biế
t đến nhn thc gián tiếp cái chưa biết.
9. LLSX và QHSX. Mi quan h bin chng ca LLSX và QHSX. Vn dng xem xét vấn đề
thc tiễn đổi mi ở nước ta hin nay
● - LLSX: LLSX biu hin mi quan h giữa con người vi t nhiên trong quá trình
sn xut. Th hiện năng lực trinh phc t nhiên.
LLSX = Người lao động + Tư liệu sn xut
Người lao động, không phi tt c mọi người, đóng vai trò quyết định trong quá
trình sn xuất. người LĐ sử dng sc lc(cơ bắp) và trí lc (tri thc, kỹ năng).
● Khả năng LĐ của người lao động được gi là Sức lao động. Trong đó yếu t trí lc
ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sn xut
● TLSX là các yếu t vt cht ca quá trình sn xut. quá trình sn xut là quá trình kết
hp giữa người lao động và các yếu t vt cht này. lOMoARcPSD|453 155 97
TLSX = đối tượng lao động + tư liệu lao động
ĐTLĐ là bộ phn ca tự nhiên mà con người tác động ti ( không phi là toàn b
gii t nhiên)
TLLĐ là hệ thng vt th làm nhim v truyền tác động ca con người tới ĐTLĐ.
trong đó có loại truyn dn trc tiếp gi là Công cụ LĐ (quan trọng nht) và nhng
vt gián tiếp như nhà kho, bến bãi.v.v..
● Cùng vi s phát trin ca sn xuất, con người không ngng ci tiến công cụ lao động
dn tới năng xuất LĐ tăng. Năng xuất LĐ chính là thước đo trình độ phát trin ca LLSX.
LLSX – Người lao động + công cụ LĐ
Người lao động: Quan trng nht, ch th sáng to công c, ngun gc ca sn xut
Công cụ LĐ: tri thức được vt thể hóa, làm phương tiện vt cht ca sn xut. Là yếu
tố động nht ca LLSX. Nguyên nhân ca mi s phát trin ĐĂC TRƯNG:
LLSX có tính khách quan. Con người không th t do la chn LLSX cho mình. LLSX
đương thời là kết qu ca hoạt động thc tiễn do con người trước đó tạo nên.
● LLSX có tính xã hội. Năng lực sn xut tng th (LLSX xã hi) là tng những năng
lực cá nhân. Năng lực này được hình thành thông qua phương thức kết hp xã hi
nhất định, như hợp tác, phân công.
● LLSX có tính lch sử. Lao động ly nhu cầu con người làm động cơ nội ti, nhu cu
luôn phát trin mang tính lch s. Động lực để con người lao động không có gii hn cui cùng.
- QHSX: Là quan h giữa người với người ny sinh khi tham gia trc tiếp hay gián
tiếp trong quá trình sn xut. Nhng quan h này là tt yếu khách quan
- QHSX bao gm mt h thng nhng quan h sau: lOMoARcPSD|453 155 97
- QH s hu về TLSX là phương thức kết hp giữa con người vi TLSX(TLSX ca
ai, ai gi quyn phân phi)
- QH v t chc và qun lý sn xuất (con người đóng vai trò gì trong SX, thống
tr, b tr, hp tác, bình đẳng.v.v)
- QH v phân phi ca ci vt cht làm ra (theo nguyên tc nào?)
Câu 9: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Mối quan hệ biện chứng của LLSX và
QHSX. Vận dụng xem xét vấn đề thực tiễn đổi mới ở nước ta hiện nay.

I.Phương thức sản xuất:
Phương thức sản xuất là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất
vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định.

Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất (LLSX) ở một
trình độ nhất định và quan hệ sản xuất (QHSX) tương ứng. LLSX và QHSX
chỉ hai mối quan hệ song trùng của con người trong quá trình SXVC đó là:
quan hệ của con người với tự nhiên và quan hệ của con người với con người.

II.Khái niệm “lực lượng sản xuất", "quan hệ sản xuất”:
LLSX là toàn bộ những nhân tố vật chất – kỹ thuật của quả trình sản
xuất, bao gồm: người lao động và tư liệu sản xuất.

Kết cấu LLSX, gồm có: Người lao động (thể lực, trí lực, kĩ năng) và tư liệu
sản xuất (công cụ lao động, đối tượng lao động, các tư liệu phụ trợ). Trong
các yếu tổ cấu thành LLSX thì người lao động giữ vai trò quan trọng nhất.

QHSX là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, bao gồm 3 mặt:
QH sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu,
QH trong tổ chức, quản lý sản xuất,
QH phân phối sản phẩm sản xuất.
Trong đó, QH sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu giữ vai trò quyết định đối với các quan hệ còn lại. lOMoARcPSD|453 155 97 III.
Quy luật QHSX phù hợp với trình độ của LLSX
LLSX quyết định sự hình thành và phát triển của QHSX, thể hiện trên hai phương diện cơ bản:
Tương ứng với trình độ phát triển nhất định của LLSX sẽ có một QHSX
phù hợp với nó trên cả 3 phương diện: QH sở hữu đối với tư liệu sản xuất,
QH trong tổ chức, quản lý sản xuất, QH phân phối sản phẩm sản xuất.

Khi LLSX thay đổi, mâu thuẫn với QHSX thì tất yếu dẫn đến việc xã hội
phải xoá bỏ QHSX cũ và thay thế bằng kiểu QHSX mới phù hợp với trình
đổi mới của LLSX, mở đường cho LLSX phát triển. Khi đó PTSX mới
xuất hiện thay thế PTSX cũ lỗi thời.

QHSX có tính độc lập tương đối và tác động trở lại LLSX theo 2 chiều hướng:
QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX se mở đường cho LLSX phát triển.
QHSX không phù hợp với trình độ phát triển của LLSX sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX. IV.
Vận dụng thực tiễn:
Trước đổi mới: Chúng ta vận dụng quy luật này chưa tốt cả nhận thức và hoạt động
thực tiễn xóa bỏ chế độ tư hữu tư nhân về TLSX một cách ồ ạt trong khi đó đang tạo
địa bàn cho sự phát triển của LLSX. Xây dựng chế độ công hữu về TLSX một cách
tràn lan, trong khi đó trình độ LLSX còn thấp kém và phát triển không đồng đều.

Từ đổi mới 1986 đến nay: Chúng ta có những chủ trương đổi mới để sửa chữa những
sai lầm để cải tạo XHCN và quản lý kinh tế. Đó là xóa bỏ chế độ tập trung quan liêu
bao cấp phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Đối với LLSX: Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm đến việc phát triển
LLSX thông qua sự công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

Đối với QHSX: Được chú trọng trên cả 3 mặt quan hệ xã hội đối với TLSX,
quan hệ trong tổ chức quản lý,quan hệ trong phân phối sản phẩm làm ra.
lOMoARcPSD|453 155 97
Câu 10: Nhà nước, nguồn gốc và bản chất. Vận dụng xem xét vấn đề nhà nước cộng hòa
XHCN Việt Nam hiện nay.

I.Nguồn gốc của nhà nước:
Nhà nước là một phạm trù lịch sử, không phải khi nào xã hội cũng có nhà nước.
Nhà nước chỉ ra đời, tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định của sự phát
triển xã hội và sẽ mất đi khi những cơ sở tồn tại của nó không còn nữa.

Trong xã hội nguyên thủy, do kinh tế còn thấp kém, chưa có sự phân hóa giai cấp
nên chưa có nhà nước. Khi lực lượng sản xuất phát triển đã dẫn đến sự ra đời
chế độ tư hữu và từ đó xã hội phân chia thành các giai cấp đối kháng và cuộc đấu
tranh giai cấp không thể điều hòa được xuất hiện. Điều đó dẫn đến nguy cơ các
giai cấp chẳng những tiêu diệt lẫn nhau mà còn tiêu diệt luôn cả xã hội. Để thâm
họa đó không diễn ra, một cơ quan quyền lực đặc biệt đã ra đời, đó là nhà nước.
Nhà nước đầu tiên trong lịch sử là nhà nước chiếm hữu nô lệ, xuất hiện trong
cuộc đấu tranh không thể điều hòa được giữa giai cấp chủ nô và nô lệ.

Nguyên nhân sâu xa của sự ra đời nhà nước là do sự phát triển LLSX dẫn
đến sự dư thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu.

Nguyễn nhân trực tiếp của sự ra đời nhà nước là mâu thuẫn giai cấp
không thể điều hòa được.
II.
Bản chất của nhà nước
Nhà nước, về bản chất, là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế
nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
Nhà nước là bộ máy quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng trong xã hội có giai cấp.
Tất cả những hoạt động chính trị, văn hóa, xã hội do nhà nước tiến hành xét đến cùng
đều xuất phát từ lợi ích của giai cấp thống trị, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị. III.
Đặc trưng cơ bản của nhà nước
Mỗi nhà nước được tổ chức một cách khác nhau nhưng đều có ba đặc trưng cơ bàn:
Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.
Nhà nước có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế
đối với mọi thành viên trong xã hội.

Nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy chính quyền. IV.
Chức năng cơ bản của nhà nước
Bản chất giai cấp của nhà nước được thể hiện ở các chức năng của nó. Dưới góc
độ tính chất của quyền lực chính trị, nhà nước có chức năng thống trị chính trị và
chức năng xã hội. Dưới góc độ phạm vi tác động của quyền lực, nhà nước có chức
năng đối nội và chức năng đối ngoại.

1. Chức năng thống trị chính trị và chức năng xã hội
- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp là chức năng nhà nước làm công cụ chuyên
chính của một giai cấp nhằm bảo vệ sự thống trị giai cấp đó đối với toàn xã hội. Đây là
chức năng cơ bản có vai trò chi phối chức năng xã hội.