Tài liệu ôn tập Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại học Bách Khoa Hà Nội
Tài liệu ôn tập Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chương 1.
1. CNXH Khoa học được hiểu:
- Theo nghĩa hẹp: Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
- Theo nghĩa rộng: Là ba bộ phận của CN Mác-Lênin
2. Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên yếu tố:
- Điều kiện kinh tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19
- Vai trò của Các Mác – PhêđríchĂngghen
3. Theo Mác “Mảnh đất hiện thực” hình thành CNXH khoa học”: là Điều kiện kinh tế
- xã hội những năm 40 thế kỷ 19
4. Các yếu tố hình thành CNXH khoa học:
- Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen
- Điều kiện kinh tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19
- Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
5. Những phát kiến vĩ đại của Mác đã làm cho CNXH từ không tưởng trở thành khoa
học: Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
6. Tác phẩm đánh dấu sự ra đời của CNXH Khoa học: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản 02/1848
7. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sả đã nêu và phân tích những luận điểm của
CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là:
- Giai cấp vô sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính đảng của giai cấp mình
- Giai cấp công nhân, do có địa vị KT-XH đại diện cho LLSX tiên tiến nên có SMLS
thủ tiêu CNTB đồng thời là lực lượng tiên phong trong quá trinh xây dựng CNXH, CNCS
- Logic phát triển tất yếu của XH tư sản va cũng là của thời đại TBCN đó là sự sụp đổ
của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu như nhau
- Giai cấp vô sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính đảng của giai cấp mình
- Những người CS trong cuộc đấu tranh của mình cần liên minh với lực lượng dân chủ
lật đổ chế độ PK nhưng không quên đấu tranh cho mục tiêu của CNCS
8. Các đại biểu của CNXH Không tưởng phê phán - R. Oen, Xanh Ximông; Phurie
- CNXH không tưởng – phê phán đầu thế kỉ 19 là tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời CNXH khoa học.
9. Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng:
- Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản
chủ nghĩa đầy bất công, xung đột…
- Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai.
- Đã thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh chống chế
độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN đầy bất công xung đột
10. Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng:
- Không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người nói
chung; bản chất, quy luật vận động phát triển của CNTB nói riêng.
- Đã không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển
biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, CNCS, giai cấp công nhân;
- Không chỉ ra được những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức, bất công đương
thời, xây dựng xã hội mới tốt đẹp
11. Thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài học lớn,
góp phần phát triển CNXH khoa học trong thời kỳ mới
- Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa
vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ…
- Phải đặt lợi ích quốc gia – dân tộc lên trên hết, kiên định độc lập, tự chủ đồng thời
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi ích…
- Phải thường xuyên tự đổi mới tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng… Chương 2.
1. Khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên những phương diện:
- Trên phương diê tn kinh tế - xã hô ti
- Trên phương diê tn chính trị - xã hô ti
2. Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội bao gồm:
- Giai cấp công nhân là những người lao đô tng trực tiếp hay gián tiếp vâ tn hành các công
cụ sản xuất có tính chất công nghiê tp ngày càng hiê tn đại và xã hô ti hóa cao.
- Giai cấp công nhân là những người lao đô tng không sở hữu tư liê tu sản xuất chủ yếu của xã hô ti.
3. Giai cấp công nhân trong quan hê t sản xuất tư bản chủ nghĩa là:
- Là những người lao đô tng không sở hữu tư liê tu sản xuất chủ yếu của xã hô ti
- Là giai cấp bán sức lao đô tng cho nhà tư bản và bị bóc lột giá trị thặng dư
4. Đă tc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - xã hội bao gồm:
- Giai cấp công nhân là lao đô tng bung phương thức công nghiê tp với đă tc trưng công cụ
lao đô tng là máy móc, tạo ra năng suất lao đô tng cao, quá trình lao đô tng mang tính chất xã hô ti hóa.
- Giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản
xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hô ti hiê tn đại.
- Giai cấp côn nhân là mô tt giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triê tt để.
5. Những tiêu chí cơ bản khi nói về giai cấp công nhân:
- Về vị trí trong quan hệ sản xuất TBCN: Giai cấp công nhân là những người lao động
không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất, làm thuê cho giai cấp tư sản và bị
bóc lột giá trị thặng dư
- Về phương thức lao động, phương thức sản xuất: Giai cấp công nhân là những người
lao động trong môi trường công nghiệp, sản xuất ra sản phẩm công nghiệp
6. Giai cấp công nhân là giai cấp tiến tiến nhất là do:
- Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội hóa ngày càng cao
- Là giai cấp phát triển cùng với sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp
7. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: - Nội dung kinh tế
- Nội dung chính trị - xã hội
8. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về nội dung chính trị - xã hội:
- Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao đô tng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cô tng
sản, tiến hành cách mạng chính trị để lâ tt đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản
- Giai cấp công nhân và nhân dân lao đô tng sử dụng nhà nước của mình, do mình làm
chủ như mô tt công cụ có hiê tu lực để cải tạo xã hô ti cũ và tổ chức xây dựng xã hô ti mới
9. Sứ mê tnh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã hô ti
của sản xuất mang tính xã hô ti hóa với hai biểu hiê tn nổi bâ tt là:
- Sự xung đô tt giữa tính chất xã hô ti hóa của lực lượng sản xuất với tính chất chiếm hữu
tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liê tu sản xuất là nô ti dung kinh tế - vâ t chất của mâu
thuvn cơ bản đó trong chủ nghĩa tư bản.
- Do mâu thuvn về lợi ích cơ bản không thể điều hòa giữa giai cấp vô sản và giai cấp
tư sản, nên mâu thuvn này trở thành đô tng lực chính cho cuô tc đấu tranh giai cấp trong xã hô ti hiê tn đại. 10. Giai cấp công nhân:
- Là giai cấp tiên tiến nhất vì: Được trang bị lý luận là chủ nghĩa Mác – Lênin
- Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để là do: Là giai cấp xóa
bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, giải phóng con người
11. Những điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
- Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
- Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
12. Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
- Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất
- Giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao
- Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất
13. Điều kiện để giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử: Là giai cấp đại diện cho lực
lượng sản xuất tiên tiến
14. Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là do: Giai cấp công nhân đại diện cho lực
lượng sản xuất tiên tiến
15. Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là
do: Ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
16. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
- Sứ mê tnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế đô t sở hữu tư
nhân này bung mô tt chế đô t sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triê t
t để chế đô t tư hữu về tư liê tu sản xuất.
- Viê tc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hô ti là tiền đề để cải tạo toàn
diê tn, sâu sắc và triê tt để xã hô ti cũ và xây dựng thành công xã hô ti mới với mục tiêu cao
nhất là giải phóng con người.
17. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về nội dung kinh tế:
- Giai cấp công nhân cũng là đại biểu cho quan hê t sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa trên
chế đô t công hữu về tư liê tu sản xuất
- Đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bô t nhất thuô t
c về xu thế phát triển của lịch sử xã hô ti.
- Giai cấp công nhân tạo tiền đề vâ tt chất - k{ thuâ tt cho sự ra đời của xã hô ti mới.
18. Sứ mệnh lịch sử về nội dung văn hóa – tư tưởng :
- Giai cấp công nhân xây dựng hê t giá trị mới: lao đô t
ng; công bung; dân chủ; bình đẳng và tự do.
19. Mâu thuvn cơ bản của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa về kinh tế là:
- Lực lượng sản xuất mâu thuvn với QHSX
20. Trong giai đoạn hiện nay, giai cấp công nhân vvn có sứ mệnh lịch sử vì:
- Giai cấp công nhân bị bóc lột giá trị thặng dư
21. Ngày nay, “Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày càng hiện đại
giai cấp công nhân…” đã Tăng cả về số lượng và chất lượng
22. Trong tất cả các giai cấp đối lập với giai cấp tư sản trong CNTB giai cấp công
nhân là giai cấp duy nhất có sứ mệnh lịch sử là do: Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
23. Một số giải pháp để xây dựng giai cấp công nhân Việt nam hiện nay:
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của
liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thức và doanh
nhân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức
hóa giai cấp công nhân.
24. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
- Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đô ti tiên phong là Đảng Cô tng sản Viê t Nam
- Là giai cấp đại diê tn cho phương thức sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự
nghiê tp xây dựng chủ nghĩa xã hô ti
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiê tp công nghiê tp hóa, hiê tn đại hóa đất nước vì mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hô ti công bung, dân chủ, văn minh.
- Là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
đô ti ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng
25. Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay
- Giai cấp công nhân Viê t Nam hiê tn nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là
giai cấp đi đầu trong sự nghiê tp đẩy mạnh công nghiê tp hóa, hiê tn đại hóa.
- Giai cấp công nhân Viê tt Nam hiê tn nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiê tp, có mă tt trong
mọi thành phần kinh tế nhưng đô ti ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là
tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghê t tiên tiến, và công nhân tr} được
đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiê tp, học vấn, văn hóa, được r~n luyê tn trong thực
tiễn sản xuất và thực tiễn xã hô ti, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân,
trong lao đô tng và phong trào công đoàn. Chương 3.
1. Những đặc trưng bản chất của CNXH:
- CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân.
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về TLSX chủ yếu
- CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa nhân loại
- CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp
tác với nhân dân các nước trên thế giới
- Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải
phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diên
2. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam: - Do nhân dân làm chủ
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bung, văn minh
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
3. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
- Về phương diện chính trị thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, mà thực chất
của nó là việc giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp
tư sản, tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp.
- Về phương diện kinh tế tất yếu tồn tại kinh tế nhiều thành phần.
- Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng
tư sản và tư tưởng vô sản.
- Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai
cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
4. Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam:
- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
- Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức,
bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng
cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bung xã hội.
- Bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội Chương 6.
1. Đặc trưng cơ bản của một quốc gia dân tộc:
- Là cộng đồng có chung ngôn ngữ
- Là cộng đồng có chung lãnh thổ
- Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
- Là một cộng đồng về văn hóa, về tâm lý, về tính cách
2. Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc:
- Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
- Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin:
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc được quyền tự quyết
- Liên hiệp công nhân các dân tộc
4. Đặc điểm dân tộc Việt Nam:
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Có sự chênh lệch về dân cư giữa các tộc người
- Có trình độ phát triển không đều
5. Nguồn gốc của tôn giáo: - Nguồn gốc nhận thức - Nguồn gốc tâm lý
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
6.Về phương diện thế giới quan: Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
7. Tính chất của tôn giáo: - Tính chất lịch sử - Tính chất quần chúng - Tính chất chính trị
hời kỳ quá độ lên CNXH:
- Phân biệt mặt chính trị và tư tưởng, tín ngưỡng tôn giáo và lợi dụng tín 8. Nguyên
tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong t ngưỡng tôn giáo
+ Mặt chính trị trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo: Phản ánh mâu thuvn đối kháng.
+ Mặt tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo: Phản ánh mâu thuvn không đối kháng
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải
tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
- Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
- Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo, tín ngưỡng
MẪU ĐỀ THI THỬ MÔN CNXHKH
Câu 1. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Là một hệ thống những quan niệm phản ánh những nhu cầu, những ước mơ,
nguyện vọng của các giai cấp lao động về một xã hội không có áp bức và bóc lột,
mọi người đều bình đẳng và có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Câu 2. Những biểu hiện cơ bản của tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Là những ước mơ nguyện vọng về một chế độ xã hội ai cũng có việc làm ai cũng lao động.
b. Là quan niệm về một chế độ xã hội mà tư liệu sản xuất đều thuộc về mọi thành viên xã hội.
c. Là những tư tưởng về một xã hội, trong đó mọi người đều bình đẳng, có cuộc sống
ấm no, tự do, hạnh phúc. d. Cả a, b và c
Câu 3. Những yếu tố tư tưởng XHCN được xuất hiện từ khi nào?
b. Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột.
Câu 4. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
a. Là những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh,
hình thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Câu 5. Chức năng và nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
a. Là trang bị những tri thức khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin đã phát hiện ra và
luận giải về quá trình tất yếu lịch sử dvn đến hình thành, phát triển hình thái kinh tế -
xã hội cộng sản, giải phóng xã hội, giải phóng con người.
b. Là giáo dục, trang bị lập trường tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân cho đảng
cộng sản, giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
c. Là định hướng về chính trị – xã hội cho mọi hoạt động của giai cấp công nhân, của
đảng cộng sản, của nhà nước và của nhân dân lao động trên mọi lĩnh vực.
d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 6. Ai đã đưa ra quan niệm "CNXH là sự phản kháng và đấu tranh chống sự
bóc lột người lao động, một cuộc đấu tranh nhằm hoàn toàn xoá bỏ sự bóc lột" d. V.I.Lênin
Câu 7. Ai được coi là người mở đầu các trào lưu xã hội chủ nghĩa và cộng sản
chủ nghĩa thời cận đại. b. Tômát Morơ
Câu 8. Ai là người viết tác phẩm "Không tưởng" (Utôpi) c. Tômát Morơ
Câu 9. Ai là người đã đưa ra chủ trương thiết lập nền "Chuyên chính cách mạng
của những người lao động". c. Grắccơ Babớp
Câu 10. Tư tưởng về "Giang sơn ngàn năm của Chúa" xuất hiện ở thời đại nào. b. Thời cổ đại
Câu 11. Tác phẩm "Thành phố mặt trời" là của tác giả nào? b. Tômađô Campanenla
Câu 12. Ai đã viết tác phẩm "Những di chúc của tôi" b. Giăng Mêliê
Câu 13. Ai là người đã nêu ra "Tuyên ngôn của những người bình dân"? c. Grắccơ Babớp
Câu 14. Ai là người đặt vấn đề đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội với tính cách là
một phong trào thực tiễn (Phong trào hiện thực) c. Grắccơ Babớp
Câu 15. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX?
c. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, Rôbớt Ôoen
Câu 16. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng nào đã nói đến vấn đề giai
cấp và xung đột giai cấp. a. Xanh Ximông
Câu 17. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tố cáo quá trình tích luỹ tư bản
chủ nghĩa bằng hình ảnh "cừu ăn thịt người". a. Tômát Morơ
Câu 18. Ai là người nêu ra luận điểm: Trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, "sự
nghèo khổ được sinh ra từ chính sự thừa thãi". b. Sáclơ Phuriê
Câu 19. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã chia lịch sử phát triển của nhân
loại thành các giai đoạn: mông muội, dã man, gia trưởng và văn minh. b. Sáclơ Phuriê
Câu 20. Ai đã nêu ra tư tưởng: trình độ giải phóng xã hội được đo bằng trình độ giải phóng phụ nữ? b. Sáclơ Phuriê
Câu 21. Người mơ ước xây dựng thành phố mặt trời, mà trong đó không có nạn
thất nghiệp, không có kẻ lười biếng, ai cũng lao động. Ông là ai? c. Tômađô Cămpanela
Câu 22. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tiến hành thực nghiệm xã hội cộng
sản trong lòng xã hội tư bản? d. Rôbớt Ôoen
Câu 23. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã bị phá sản trong khi thực nghiệm
tư tưởng cộng sản chủ nghĩa của mình? c. Rôbớt Ôoen
Câu 24. Những đại biểu tiêu biểu cho chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán thế kỷ XIX ở Pháp và Anh? a. Xanh xi mông b. Phuriê c. Rô Bớc Ô Oen d. Cả a, b, c.
Câu 25. Chọn những tác giả nào đúng với tác phẩm của họ?
c. Giắccơ Babớp: Tuyên ngôn của những người bình dân
Câu 26. Những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác là gì?
a. Chưa thấy được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong tất
yếu của chủ nghĩa tư bản.
b. Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
c. Không phát hiện được lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển
biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa. d. Cả a, b và c
Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là?
c. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
Câu 28. C. Mác sinh ngày tháng năm nào? c. 5.5.1818
Câu 29. C. Mác mất ngày tháng năm nào? c. 5.8.1883
Câu 30. Ph. Ăngghen sinh ngày tháng năm nào? b. 28.11.1820
Câu 31. Ph. Ăngghen mất ngày tháng năm nào? b. 5.8.1895
Câu 32. Ai là người được Ph.Ăngghen nhận xét là "có tầm mắt rộng thiên tài"? a. Phurie
Câu 33. Ai là người được Ph.Ăngghen đánh giá là "nắm phép biện chứng một
cách cũng tài tình như Hêghen là người đương thời với ông"? c. Phurie
Câu 34. Ai là người được Ph.Ăngghen nhận xét "Mọi phong trào xã hội, mọi
thành tựu thực sự đã diễn ra ở Anh vì lợi ích của công nhân đều gắn với tên tuổi của ông" ông là ai? d. Ôoen
Câu 35. Ai là người nêu ra quan điểm: "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi
khinh" (Dân là trọng hơn cả, xã tắc đứng đằng sau, vua còn nhẹ hơn"? b. Mạnh Tử
Câu 36. Ai trong số những người sau đây được Các Mác coi là nhà tư tưởng vĩ
đại nhất thời cổ đại? c. Aristôt
Câu 37. Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học?
c. Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng CNXH.
Câu 38. Những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:
a. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
b. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân công nghiệp
c. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận đầu thế kỉ 19 d. Cả a, b và c
Câu 39. Tiền đề nào là nguồn gốc lý luận trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa học.
a. Triết học cổ điển Đức
b. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
c. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán d. Cả a, b và c
Câu 40. Ph. Ăngghen đã đánh giá: "Hai phát hiện vĩ đại này đã đưa chủ nghĩa xã
hội trở thành một khoa học". Hai phát kiến đó là gì?
c. Học thuyết giá trị thặng dư – Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 41.Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua
yếu tố nào của chủ nghĩa tư bản?
c. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư tưởng tư bản chủ nghĩa.
Câu 42. Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi nào?
b. Bắt đầu từ thời kỳ quá độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của
xã hội cộng sản.
Câu 43. Câu “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế xã hội là một quá
trình lịch sử tự nhiên” là của ai? a. C. Mác
Câu 44. Hôn nhân tiến bộ dựa trên cơ sở nào? a. Tình yêu b. Tự nguyện
c. Hôn nhân 1 vợ một chồng
d. Cả a, b và c
Câu 45. Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ nào? o
a. Góc độ chính trị-xã hội. o
b. Hình thái ý thức xã hội. o c. Tâm lý-xã hội. o d. Cả a, b và c
Câu 46. Sự thay đổi căn bản, toàn diện và triệt để một hình thái kinh tế – xã hội
này bằng một hình thái kinh tế – xã hội khác là:
b. Cách mạng xã hội
Câu 47. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở trên phạm vi cả nước ta bắt đầu từ khi nào? o c. 1975
Câu 48. Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng có mấy đặc trưng? (2011) o b. 6
Câu 49. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
được Đảng ta nêu ra ở Đại hội nào? c. Đại hội VII
Câu 50. Trong Văn kiện Đại hội IX, Đảng ta xác định phải tiếp thu và kế thừa
những gì của chủ nghĩa tư bản trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
a. Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ
tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh
lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Câu 51. “Thời kì phát triển mới - đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước” được Đảng ta nêu ra ở Đại hội nào?
c. Đại hội VIII
Câu 52. Tìm ý đúng cho luận điểm sau: “Cùng với sự phát triển của khoa học và
công nghệ ngày càng hiện đại, giai cấp công nhân:
a. Giảm về số lượng và nâng cao về chất lượng.
Câu 53. Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa giai cấp công nhân là:
b. Giai cấp không có tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho nhà tư bản, bị nhà tư
bản bóc lột giá trị thặng dư
Câu 54. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là:
a. Xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xoá bỏ chế độ người bóc lột người
b. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi
mọi sự áp bức, bóc lột, ngh~o nàn lạc hậu.
c. Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
d. Cả a, b và c đều đúng
Câu 55. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do các yếu tố khách quan nào quy định?
a. Địa vị kinh tế - xã hội và đặc điểm chính trị - xã hội
Câu 56. Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng bởi vì:
d. Là giai cấp thực hiện xoá bỏ mọi chế độ tư hữu
Câu 57. Hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay ra đời từ khi nào? b. 1945
Câu 58. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây
dựng hiện nay được thông qua tại? b. Đại hội VII
Câu 59. Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu nào có vị trí quyết định nhất, chi phối
các loại hình cơ cấu xã hội khác?
c. Cơ cấu xã hội - giai cấp
Câu 60. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự
biến động của cơ cấu nào?
b. Cơ cấu xã hội - kinh tế
Câu 61. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định? b. Kinh tế
Câu 62. Yếu tố nào quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân và tầng lớp trí thức?
c. Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau
Câu 63. Xu hương phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ
quá độ mang tính đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
b. Do nền kinh tế nhiều thành phần
Câu 64. Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung Liên minh công-nông- trí thức? b. Kinh tế
Câu 65. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là do:
d. Do yêu cầu khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thức.
Câu 66. “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại” là của ai? c. V. I Lênin
Câu 67. Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin là:
a. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên
hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại.
Câu 68. Các thế lực thù địch sử dụng chiến lược “diễn biến hoá bình” chống phá
sự nghiệp xây dựng Tổ quốc xã hội chủ nghĩa của nhân dân ta trên phương diện nào?
a. Kinh tế, chính trị - xã hội b. Văn hoá, tư tưởng
c. Đạo đức, lối sống...
d. Cả a, b và c đều đúng
Câu 69. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm
chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc mình, quyền tự quyết định chế độ
chính trị – xã hội và... phát triển của dân tộc mình. b. Con đường
Câu 70. Trong một quốc gia đa tộc người thì vấn đề gì cần giải quyết được coi là
có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
d. Xoá bỏ dần sự chênh lệch về mọi mặt giữa các dân tộc do lịch sử để lại
Câu 71. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ là hôn nhân được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sở nào?
b. Tình yêu chân chính
Câu 72. Nội dung cơ bản và trực tiếp để xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay là gì?
c. Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc
Câu 73. Chủ nghĩa Mác - Lênin quan niệm về con người như thế nào?
a. Là thực thể tự nhiên b. Là thực thể xã hội
c. Là chủ thể cải tạo hoàn cảnh d. Cả a, b, và c.
Câu 74. Con người phát triển và hoàn thiện mình chủ yếu dựa trên yếu tố nào?
b. Lao động sản xuất
Câu 75. Con người xã hội chủ nghĩa bao gồm những con người từ xã hội nào?
d. Từ xã hội cũ để lại và sinh ra trong xã hội mới
Câu 76. Khi nói tới nguồn lực con người là nói tới cái gì?
a. Là chủ thể hoạt động sáng tạo tham gia cải tạo tự nhiên, làm biến đổi xã hội
b. Là nói tới số lượng
c. Là nói tới chất lượng d. Cả a, b và c
Câu 77. Để phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam hiện nay cần phải thực
hiện những phương hướng nào?
a. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển nền kinh tế đất nước.
b. Xây dựng và từng bước hoàn chỉnh một hệ thống chính sách xã hội phù hợp.
c. Từng bước xây dựng và không ngừng hoàn thiện cơ chế quản lý của chế độ xã hội chủ nghĩa. d. Cả a, b và c
Câu 78. Tính tất yếu của cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá là gì?
a. Xuất phát từ cuộc đấu tranh giai cấp trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá trong thời đại ngày nay.
b. Xuất phát từ sự đòi hỏi thay đổi phương thức sản xuất tinh thần.
c. Xuất phát từ yêu cầu: văn hoá là mục tiêu và động lực cuả quá Lực lượng
sản xuất hàng đầu trình xây dựng chủ nghĩa xã hội d. Cả a, b và c
Câu 79. Điền từ vào ô trống: “Lực lượng sản xuất hàng đầu của nhân loại là…, là
người lao động” (V. I.Lênin). c. Công nhân
Câu 80.“Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có những con người XHCN”
được Bác nói ở đâu?
c. Hội nghị bồi dưỡng lãnh đạo các cấp toàn miền Bắc tháng 3. 1961.
Câu 81. Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất, giai cấp công nhân
mang thuộc tính cơ bản nào?
c. Là giai cấp trực tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại