






Preview text:
  LUẬT HIẾN PHÁP 
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LUẬT HIẾN PHÁP  I. 
Khái niệm luật hiến pháp 
- Là 1 ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam 
1. Đối tượng điều chỉnh 
- Là những quan hệ xã hội cơ bản, quan trong gắn liền với những vấn đề xác  định 
• Chế độ chính trị, chế độ kinh tế 
• Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 
• Tổ chức bộ máy chính quyền 
2. Phương pháp điều chỉnh   a. Phương pháp cho phép 
- Cho phép các chủ thể thực hiện những hành vi nhất định 
- Cho phép các cơ quan được làm những gì 
b. Phương pháp bắt buộc 
- Bắt buộc các chủ thể thực hiện hành vi nhất định  c. Phương pháp cấm 
- Đặt ra những nguyên tắc thực hiện chủ thể hành vi nhất định 
d. Phương pháp xác lập những quy tắc chung mang tính định hướng 
- Những quy định sẽ có tư tưởng chỉ đạo cho tất cả hoạt động của nhà  nước  e. Nguồn của hiến pháp 
- Là những văn bản quy phạm pháp luật chứa đựng quy phạm pháp luật,  hiến pháp 
f. Vị trí của ngành luật hiến pháp trong hệ thống pháp luật 
- Nằm trong hệ thống pháp luật Việt Nam 
- Là cơ sở hình thành hệ thống pháp luật Việt Nam 
- Xác lập nguyên tắc cơ bản làm cơ sở xây dựng cho ngành luật khác 
- Có hiến pháp thì mới có pháp luật  II. 
Hiến pháp và lịch sử lập hiến của Việt Nam  
1. Khái niệm hiến pháp và những đặc trưng cơ bản 
- Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao 
nhất quy định về những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, chính 
trị, chính sách, văn hóa – xã hội, quyền con người, quyền công dân 
2. Đặc trưng cơ bản của hiến pháp     
- Hiến pháp là luật cơ bản quy định về những vấn đề căn bản nhất, nguyên 
tắc nhất, khái quát nhất 
- Các văn bản luật hay dưới luật đều phải tuân theo hiến pháp và phù hợp  với hiến pháp 
- Hiến pháp là luật tổ chức hệ thống chính trị, bộ máy nhà nước 
- Trên cơ sở các quy định trong hiến pháp sẽ được ban hành 
- Hiến pháp ghi nhận quyền con người, quyền công dân 
- Hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lý cao nhất tất cả các văn bản luật, 
dưới luật phù hợp với nội dung của hiến pháp 
3. Phân loại hiến pháp - Hình  thức: 
• Thành văn: được ghi nhận trong cùng 1 văn bản là hiến pháp 
• Bất thành văn: không được ghi nhận trong cùng 1 văn bản mà được 
rải rác trong các đạo luật và được xem là đạo luật cao nhất - Bản chất: 
• Tư bản chủ nghĩa: quy định phân chia quyền lực nhà nước 
• Xã hội chủ nghĩa: quy định tổ chức bộ máy nhà nước có sự thống 
nhất, phân công và phối hợp - Thủ tục sửa đổi: 
• Nhu tính: quy trình sửa đổi giống đạo luật thông thường 
• Cương tính: quy trình sửa đổi một cách chặt chẽ hơn - Nội dung: 
• Cổ điển: bản hiến pháp được ban hành trước CTTG 1 
• Hiện đại: bản hiến pháp được ban hành sau CTTG 2 
4. Bảo hiến và các cơ quan bảo hiến 
5. Sự ra đời của hiến pháp (hiến pháp thành văn đầu tiên là hoa kì  năm 1787) 
- Chủ nô, phong kiến (không có hiến pháp): quân chủ chuyên chế, hà khắc 
tàn bạo gia trưởng quy định quyền tuyệt đối 
- Tư sản, xhcn (có hiến pháp): chính thể cộng hòa, quân chủ lập hiến, đề 
cao quyền con người, quyền công dân, tôn trọng pháp luật 
6. Lịch sử lập hiến của Việt Nam  - 1946:  • Hoàn cảnh ra đời:   
Khi nhân dân vừa dành được chính quyền   
Tại phiên họp đầu tiên 4/9/1945, HCM đặt ra nhiệm 
vụ cấp bách: xây dựng hiến pháp   
9/11/1945: tại kì họp thứ 2, khóa I thông qua hiến 
pháp với 240 phiếu thuận, 2 chống Tính chất:       
Hiến pháp dân chủ nhân dân   
Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân   
Chủ tịch là nguyên thủ quốc gia, đứng đầu chính phủ, 
có quyền quyết các điều luật Nhiệm vụ:   
Củng cố chính quyền non trẻ, giữ vững độc lập dân  tộc   
Đảm bảo quyền tự do dân chủ, công dân phát huy 
khối đại đoàn kết Nội dung:    Gồm 7 điều 
- Đây là bản hiến pháp không đề cập đến vai trò của Đảng Cộng Sản đối 
với nhà nước, xã hội (1946)  - 1959:  • Hoàn cảnh ra đời:   
Xây dựng XHCN ở miền bắc, tiến hành cuộc đấu 
tranh thống nhất, miền bắc phát triển kinh tế, hàn gắn vết 
thương sau chiến tranh 31/12/1959 thông qua hiến pháp 1959   Tính chất:   
Hiến pháp xã hội chủ nghĩa   
Chủ tịch nước là nguyên thủ   
Đứng đầu hội đồng chính phủ là thủ thướng  Nhiệm vụ:   
Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền bắc   
Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân ở miền 
nam, thống nhất đất nước Nội dung:   
Gồm lời nói đầu, 112 điều, 10 chương (lời nói đầu 
ghi nhận sự lãnh đạo của ĐCS) - 1980:  • Hoàn cảnh ra đời: 
 Đất nước thống nhất 
 Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung của cà nước 4/1976 
 18/12/1980 quốc hội thông qua hiến pháp 1980 Tính  chất: 
 Hiến pháp thời kì quá độ lên XHCN trên phạm vi cả nước 
 Hội đồng nhà nước (CTN, UBTVQH) là nguyên thủ tập thể, 
thường trực của quốc hội Nhiệm vụ: 
 Cả nước tiến hành 2 nhiệm vụ: xây dựng CNXH và bảo vệ tổ  quốc XHCN Nội dung:     
 Lời nói đầu, 147 điều, 12 chương 
 Ghi nhận sự lãnh đạo của ĐCS tại điều 4 - Đây là bản hiến 
pháp mang tính XHCN đậm, mạnh nhất - 1992:  • Hoàn cảnh ra đời: 
 Cụ thể đường lối đổi mới toàn diện đổi mới tư duy, đổi mới 
cách thức TC – CB, đổi mới phương thức lãnh đạo (đại hội đảng  VI) 
 Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng 15/4/1992: Quốc hội 
thông qua hiến pháp 1992 Tính chất: 
 Là hiến pháp công cuộc đổi mới toàn diện và sâu sắc  • Nhiệm vụ:   
Phục vụ công cuộc đổi mới toàn diện và sâu sắc cả xã 
hội, bắt đầu đổi mới nền kinh tế và đổi mới vững chắc về chính trị   Nội dung:   
Gồm lời nói đầu, 147 điều, 12 chương   
Khôi phục chế định CTN   
Đổi tên hội đồng chính phủ thành chính phủ   
Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN - 2013:  • Hoàn cảnh ra đời:   
Việt Nam là nước có thu nhập trung bình   
Đảng định hướng đến 2020 xây dựng đất nước cơ 
bản trở thành nước công nghiệp hóa định hướng XHCN Tính  chất:   
Là hiến pháp của thời kì đổi mới và hội nhập  • Nhiệm vụ   
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN   
Phục vụ đường lối xây dựng đất nước và bảo vệ TQ  XHCN Nội dung:   
Gồm 6 lời nói đầu, 120 điều, 11 chương 
7. Quy trình làm, sửa đổi hiến pháp ở Việt Nam 
- CTN, UBTVQH, CP hoặc ít nhất 1/3 ĐBQH đề nghị làm, sửa đổi và ít nhất  2/3 ĐBQH tán thành 
- Quốc hội thành lập ủy ban dư thảo hiến pháp 
- Ủy ban dự thảo hiến pháp, lấy ý kiến, trình dự thảo trước quốc hội 
- Hiến pháp được thông qua (ít nhất 2/3 tổng số ĐBQH tán thành, khi cần 
QH có thể quyết định trưng cầu dân ý)     
- Quốc hội quyết định thời hạn công bố, thời điểm có hiệu lực 
CHƯƠNG 2: QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ  
BẢN CỦA CÔNG DÂN     I. 
Khái quát về quyền con người, quyền công dân 
- Là những quyền tự nhiên, được cộng đồng quốc tế và quốc gia thừa 
nhận và tôn trọng, bảo đảm bằng hệ thống pháp luật quốc gia và quốc tế 
- Quyền con người được thừa nhận đó là giá trị chung của toàn nhân loại 
- Được ghi nhận trong tuyên ngôn quốc tế về quyền con người (1948), 
công ước quốc tế về quyền dân sự và chính trị,…. 
• Đặc trưng cơ bản của quyền con người’ 
 Tính phổ biến: được thừa nhận trong tất cả mọi người trên thế 
giới (không phân biệt giới tính, tôn giáo, quốc tịch..) 
 Không thể phân chia: các quyền con người có liên kết chặt chẽ, 
tương hỗ lẫn nhau; việc hạn chế nhất, tước bỏ 1 số quyền con 
người sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của con người 
 Không thể chuyển nhượng: các quyền sống, tự do, mưu cầu 
hạnh phúc gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển nhượng  cho người khác 
 Liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau: các quyền con người có mối 
quan hệ phụ thuộc lẫn nhau 
• Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 
 Quyền công dân là quyền con người được nhà nước thừa nhận 
và áp dụng cho những người có quốc tịch của nước mình (chỉ 
áp dụng cho người có quốc tịch) 
 Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: 
- Được ghi nhận trong hiến pháp và pháp luật quốc gia 
- Xuất phát từ quyền con người 
- Phát sinh trên cơ sở quốc tịch và chỉ dành cho công dân 
- Được nhà nước đảm bảo thực hiện 
• Chủ thể có quyền và chủ thể có nghĩa vụ 
- nhà nước (nghĩa vụ) - con người, nhóm (quyền)   công dân: 
o tuân thủ các quy định của pháp luật o 
trung thành và bảo vệ tổ quốc     
o bảo vệ môi trường o thực hiện nghĩa  vụ quân sự   nhà nước: 
o Nghĩa vụ tôn trọng: Nhà nước phải thừa nhận quyền con 
người là những giá trị tự nhiên vố có, không ai ban phát, 
không can thiệp trực tiếp – gián tiếp vào việc hưởng các  quyền đó 
o Nghĩa vụ bảo vệ: nhà nước thực hiện các biện pháp ngăn 
chặn, xử lí, vi phạm quyền con người, quyền công dân của  các cá nhân, tổ chức 
o Nhiệm vụ thực hiện: thực hiện biện pháp hỗ trợ nhân dân 
đặc biệt nhóm yếu thế để mọi người được hưởng thụ các 
quyền ở mức thích đáng 
- Quyền con người, quyền công dân theo hiến pháp 2013 
• Các nội dung, đặc điểm cơ bản 
 Vị trí chuyển lên chương 2 
 Sử dụng từ “mọi người” thể hiện quyền con người và 
“công dân” thể hiện quyền công dân 
 Quy định sự ngăn ngừa tùy tiện hạn chế quyền con người, quyền  công dân 
 Bổ sung 1 số quyền mới 
 Kế thừa các nghĩa vụ cơ bản của công dân 
• Dân sự, chính trị: bầu cử, ứng cử, quyền sống và bất khả xâm phạm  về thân thể…. 
• Kinh thế, xã hội, văn hóa:   Tự do kinh doanh   Lao động 
 Mức sống thích đáng Đảm bảo anh sinh xã hội \ Các quyền  tập thể:   Quyền tự quyết 
 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc 
 Quyền được sống trong hòa bình, môi trường trong lành    II. 
Chế định quyền con người, quyền công dân qua các thời  kì 
- 1946: chương 2 nghĩa vụ và quyền lợi (17/70 điều) 
- 1959: quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản của công dân (27/112 điều)     
- 1980: chương 5 quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (29/147 điều) 
- 1992: chương 5 quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (33/147 điều) 
- 2013: chương 2 quyền con người, quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân  (33/120 điều) 
 Có sự thay đổi về mặt nhận thức, phù hợp với quy định của các nước 
và coi trọng quyền con người, quyền công dân hơn