lOMoARcPSD| 47207194
T4-30/11/2022
Thi kết thúc học phần : tự luận + toán KTCT + trắc nghiệm
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ
CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC-LÊNIN
1. Khái quát sự ra đời và phát triển của KTCT Mác-Lênin:
- Thuật ngữ khoa học KTCT (polical economy) xuất hiện vào đầu TK17 trong tác
phm Chuyên luận về KTCT xuất bản 1615.
- 2 giai đoạn:
+ GĐ1: thời cổ đại cuối TK18
lOMoARcPSD| 47207194
+GĐ2: sau TK18 nay
lOMoARcPSD| 47207194
lOMoARcPSD| 47207194
Lý thuyết đầu ền của sản xuất chủ nghĩa cơ bản? chủ nghĩa trọng nông
T3- 6/12/2022
CHƯƠNG 2: HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ
CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯNG
I. Lí luận của C.Mác về sản xuất hàng hoá và hàng hoá:
1. Sản xuất hàng hoá:
a. Khái niệm sx hàng hoá: ~ sx cho ng khác chứ k phải sx do chính mình, k có nghĩa k được xài sp
mình làm ra :v
- Phân ch sx hàng hoá = phân ch kiểu tổ chức sx
lOMoARcPSD| 47207194
( sx tự cấp tự túc -> phân
phối trực ếp)
b, Điều kiện ra đời của sx hàng hoá:
- Sự phân công lđ xh ( ĐK cần) -> chuyên môn hoá người sx ~ mỗi người có năng lực sx
theo năng lực của mình
Tại sao lại là cơ sở để sx hàng hoá ra đời? cần rất nhiều thứ để tồn tại và phát triển->
phải thông qua trao đổi ~ ý nghĩa: khi êu dùng hàng của ng khác phải bù đắp 1 khoảng
bằng công bỏ ra của ng đó + khoảng lời
+ hội pk có phân công lđ rồi nhưng chưa rạch ròi.
- Sự tách biệt về mặt KT của các chủ thể sx ( ĐK đủ): nếu toàn bộ tư liệu sx chung -> không
trao đổi được -> phải sở hữu riêng
lOMoARcPSD| 47207194
lOMoARcPSD| 47207194
2. Hàng hoá:
- KN: Là sp do con người làm ra ( lđsx) -> thoả mãn nhu cầu nào đó cho con người -> đc
trao đổi qua các quá trình trao đổi mua bán.
- Điều kiện: phải có đầy đủ 3 yếu tố mới là hàng hoá
+ Lao động
+ Có ích
+ Mua bán
VD sản phẩm không phải hàng hoá: rau tự trồng tự ăn, gà tự nuôi tự thịt, sản phẩm
của tự nhiên (đất, nước, không khí,..) - So sánh sản phẩm và hàng hoá:
lOMoARcPSD| 47207194
- Hàng hoá hữu hình: vật thể cụ thể, có thể cân, đo, đếm, ch trữ được….
- Hàng hoá vô hình: hàng hoá dịch vụ; không ch trữ được ( vd: cắt tóc, spa, nail…) Mua
hàng hoá hữu hình vẫn phải trả ền cho 1 lượng hàng hoá vô hình nữa ( vd: chai nước:
chỗ 6k,10k,20k… ) giá trị là cái đọng bên trong nó, cái ền phải trả là giá cả
- Hai thuộc nh của hàng hoá:
+ Giá trị sử dụng: công dụng của sp -> thoả mãn nhu cầu nào đó của con người
lOMoARcPSD| 47207194
Đặc trưng:
Do thuộc nh tự nhiên của hàng hoá quyết định. ~ công dụng của nó do thuộc nh
tự nhiên qui định, con người k thể xoá bỏ công dụng nó, chỉ căn cứ nh lí hoá của nó
và sd công nghệ của mình -> vật phẩm cụ thể.
( vd: gỗ : cứng, bền… -> làm bàn ghế….)
GTSD là phạm trù vĩnh viễn ~ GT mang nh tự nhiên đó đó mới là vĩnh viễn
GTSD cho xã hội ( đáp ứng yêu cầu của người mua )
+ Giá trị: muốn nghiên cứu GT hàng hoá phải đi từ GT trao đổi -> do GT là cái bên trong,
k biết đưc ->
phải thông
lOMoARcPSD| 47207194
qua trao đổi. o GT trao đổi là một quan hệ về số ợng, một tỷ lệ trao đổi giữa những
GTSD khác nhau.
VD: xA=yB ( 1m vải = 10 kg thóc)
+ Vì sao vải với thóc GTSD khác nhau mà trao đổi được cho nhau? Giải
quyết cái gốc ~ cái chung nhất của vải với thóc là đều do lao động tạo ra
~ trao đổi hao phí lđ kết nh trong vải và thóc
+ Vì sao 1m vải mà mua được tn 10kg thóc? Vì hao phí lđ kết nh trong
1m vải = hao phí lđ kết nh trong 10 kg thóc.
Lao động
hao phí để sx hàng hoá ẩn giấu trong hàng
hoá chính là gía trị hàng hoá.
Giá trị hàng hoá kết nh trong hàng hoá. ~ để biết bao
nhiêu thì thông qua trao đổi
hao phí lđ của người sx
lOMoARcPSD| 47207194
o Biểu hiện mỗi quan hệ giữa những ng sx hàng ho Là phạm trù
lịch sử
o GT trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá trị
nội dung, là cơ sở để trao đổi.
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá: chỉ có 1 loại lđ của sx hàng hoá -> không có
diễn ra trước hay sau
- Lao động cụ th: lđ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định.
Có:
+ mục đích riêng
+ công cụ lđ riêng
+ đối tượng lđ riêng: là cái mà ngta sd sức + công cụ lđ tác động vào -> sp cụ th
vd: ĐTLĐ của thợ may: vải, thợ mộc: gỗ, thợy: gạch..
+ phương pháp riêng
+ kết quả riêng
Tạo giá trị sử dụng
- Lao động trừu tượng:
lOMoARcPSD| 47207194
+ là sự hao phí sức lực của con người nói chung không kể các hình thức cụ thể của nó.
+ là sự hao phí sức lđ nói chung của ng sx về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
Tạo ra giá trị của hàng hoá
- Mối quan hệ gia lđ cụ thể và lao động trừu tượng:
TÓM TT:
phù hợp, sx quá nhu cầu ->
nhu cầu nhưng không đủ
chỗ ở nhưng k thanh toán đc
lOMoARcPSD| 47207194
-Giá trị ~ hao phí lđ của ng sx.
-> nằm trong kho đã có giá trị
rồi, có GTSD( công dụng khác
êu dùng) luôn rồi
-LĐ cụ thể và LĐ trừu tượng
là 2 mặt của LĐ -> xuất hiền
đồng thời
GT và GTSD có đồng thời
giá trị hàng hoá đo = hao phí sức lđ, hao phí đo = thời gian lđ
c, Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá:
- ợng giá trị của hàng hoá là lượng lđ đã hao phí để sx ra hàng hoá đó ~ lượng hao phí
kết nh trong đó đó :D
Là chất. ( k quan trọng, biết cho vui thôi )
- ợng lđ đã hao phí được nh bằng thời gian lđ ~ thời gian lđ chung, mức hao phí
chung ~ thời gian lđ xh cần thiết
Là lượng. ( k quan trọng, biết cho vui thôi )
ợng giá trị hàng hoá được xác định bằng thời gian lao động xã hội cần thiết +
lượng gt của hàng hoá càng thấp càng tốt -> hao phí ít lđ=tgian lđ + lượng
gt biểu hiện ra bên ngoài là lượng giá cả của hàng hoá.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết:
lOMoARcPSD| 47207194
+ Là thời gian đòi hỏi -> sx ra 1 GTSD nào đó trong những điều kiện bth của xh với trình độ
thành thạo trung bình, cường độ lđ trung
bình.
Vd: sx 5 -> bán 7 -> lợi. sx
10 -> bán 7 -> bất lợi sx 15 -> bán 7 -> bất
lợi hơn
tạo nhu cầu để mấy chỗ sx 10 và 15
phải phấn đấu giảm hao phí sx.
Trong cùng 1 thời điểm nhất định, anh nào cung cấp tại bộ phận hàng hoá … ( k nghe đc) thì
quyết định thời gian hao phí.
- Hàng hoá nào càng mất nhiều thời gian công sức để sx thì ợng giá trị của nó càng cao.
( thời gian ở đây ~ tgian lđxh cần thiết)
- Giá trị cá biệt: hao phí lđ để tạo ra 1 đơn vị sp hàng hoá của từng nhà sx với đk cụ th
khác nhau.
- Giá trị xã hội: hao phí lao động được thị trường chấp nhận và nó được đo bằng thi
gian lao động xã hội cần thiết.
- t về mặt cấu thành:
ợng gt của 1 đơn vị hàng hoá = hao phí lđ quá khứ + hao phí lđ mới kết nh thêm.
-> nhớ để làm toán
5,10,15: gt cá biệt
7: gt xh
lOMoARcPSD| 47207194
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá: 2 1.Năng suẩt lao động ( NSLĐ): ~
hiểu là hiệu quả cụ thể của lđ Là năng lực sx của lđ.
Được nh bằng:
o Số lượng sp sx ra trong 1 đơn vị thời gian o Số
lượng thời gian cần thiết để sx ra 1 đơn vị sp
2 cách biểu hiện tương tự nhau
VD: NSLĐ của ng bth : 1h -> 10 hộp phấn -> tạo mỗi hộp mất 6p
Vd: muốn tạo 1 cái áo:
Giá trị của bông = công người trông bông….
lOMoARcPSD| 47207194
NSLĐ tăng 2 lần : 1h -> 20 hộp phấn -> tạo mỗi hộp mất 3p -> gtrị của 1 hộp phấn
giảm nhưng tổng gtri của 20 hộp phấn ( ~ tổng hao phí) là 60p - không đổi
-> giảm từng đơn vị sp -> giảm hao phí -> giảm gt cá biệt thấp hơn giá trị xh -> lời
NSLĐ là yếu tố tác động đến ợng giá trị của sp.
NSLĐ tăng -> tgian hao phí cho 1 sp giảm -> giá trị 1 đơn vị sp giảm (nhưng tổng hao
phí lđ k đổi)
Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ : ~ 5 nhân tố k đổi <-> NSLĐ k đổi
Phân biệt tăng NSLĐ và tăng Cường độ lđ:
ờng độ lđ= mức độ khẩn trương trong quá trình lđ,
CĐLĐ tăng -> hao phí sức lđ tăng cùng tỉ lệ trong cùng 1 đơn vị thời gian -> lượng sản
phẩm tăng -> thời gian cho 1 sp giảm
VD: 60p -> 10 sp -> 1 sp 6p
CĐLĐ tăng 2 lần, trong cùng 1 đơn vị thời gian -> 20p -> 1 sp 3p
giá trị cho 1 đơn vị sp k đổi do CĐLĐ tăng 2 lần, 3p này xét trong đk cường độ tb là
6p
tổng giá trị sp tăng 2 lần, 3p này xét trong đk cường độ tb là 6p -> Tổng giá trị =120
t giá trị sp phải xét cường độ lđ trung bình. 35-40
lOMoARcPSD| 47207194
Khi CĐLĐ tăng lên thì tổng giá trị sản phẩm cũng tăng lên
lOMoARcPSD| 47207194
lOMoARcPSD| 47207194
2.Tính chất phức tạp hay đơn giản của LĐ:
Lao động giản đơn: ~ có sức lđ là làm được, k cần đào tạo
Lao động phức tạp : ~ phải qua đào tạo
lOMoARcPSD| 47207194
- Lao động phức tạp là bội số của lđ giản đơn

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194 T4-30/11/2022
Thi kết thúc học phần : tự luận + toán KTCT + trắc nghiệm
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ
CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC-LÊNIN
1. Khái quát sự ra đời và phát triển của KTCT Mác-Lênin:
- Thuật ngữ khoa học KTCT (political economy) xuất hiện vào đầu TK17 trong tác
phẩm Chuyên luận về KTCT xuất bản 1615. - 2 giai đoạn:
+ GĐ1: thời cổ đại  cuối TK18 lOMoAR cPSD| 47207194 +GĐ2: sau TK18  nay lOMoAR cPSD| 47207194 lOMoAR cPSD| 47207194
Lý thuyết đầu tiền của sản xuất chủ nghĩa cơ bản? chủ nghĩa trọng nông T3- 6/12/2022
CHƯƠNG 2: HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ
CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
I. Lí luận của C.Mác về sản xuất hàng hoá và hàng hoá:
1. Sản xuất hàng hoá:
a. Khái niệm sx hàng hoá: ~ sx cho ng khác chứ k phải sx do chính mình, k có nghĩa k được xài sp mình làm ra :v
- Phân tích sx hàng hoá = phân tích kiểu tổ chức sx lOMoAR cPSD| 47207194
( sx tự cấp tự túc -> phân phối trực tiếp)
b, Điều kiện ra đời của sx hàng hoá:
- Sự phân công lđ xh ( ĐK cần) -> chuyên môn hoá người sx ~ mỗi người có năng lực sx
theo năng lực của mình
Tại sao lại là cơ sở để sx hàng hoá ra đời? cần rất nhiều thứ để tồn tại và phát triển->
phải thông qua trao đổi ~ ý nghĩa: khi tiêu dùng hàng của ng khác phải bù đắp 1 khoảng
bằng công bỏ ra của ng đó + khoảng lời

+ Xã hội pk có phân công lđ rồi nhưng chưa rạch ròi.
- Sự tách biệt về mặt KT của các chủ thể sx ( ĐK đủ): nếu toàn bộ tư liệu sx chung -> không
trao đổi được -> phải sở hữu riêng lOMoAR cPSD| 47207194 lOMoAR cPSD| 47207194 2. Hàng hoá:
- KN: Là sp do con người làm ra ( lđsx) -> thoả mãn nhu cầu nào đó cho con người -> đc
trao đổi qua các quá trình trao đổi mua bán.
- Điều kiện: phải có đầy đủ 3 yếu tố mới là hàng hoá + Lao động + Có ích + Mua bán
VD sản phẩm không phải hàng hoá: rau tự trồng tự ăn, gà tự nuôi tự thịt, sản phẩm
của tự nhiên (đất, nước, không khí,..) - So sánh sản phẩm và hàng hoá: lOMoAR cPSD| 47207194
- Hàng hoá hữu hình: vật thể cụ thể, có thể cân, đo, đếm, tích trữ được….
- Hàng hoá vô hình: hàng hoá dịch vụ; không tích trữ được ( vd: cắt tóc, spa, nail…)  Mua
hàng hoá hữu hình vẫn phải trả tiền cho 1 lượng hàng hoá vô hình nữa ( vd: chai nước:
chỗ 6k,10k,20k… )
giá trị là cái đọng bên trong nó, cái tiền phải trả là giá cả
- Hai thuộc tính của hàng hoá:
+ Giá trị sử dụng: công dụng của sp -> thoả mãn nhu cầu nào đó của con người lOMoAR cPSD| 47207194  Đặc trưng:
• Do thuộc tính tự nhiên của hàng hoá quyết định. ~ công dụng của nó do thuộc tính
tự nhiên qui định, con người k thể xoá bỏ công dụng nó, chỉ căn cứ tính lí hoá của nó
và sd công nghệ của mình -> vật phẩm cụ thể.

( vd: gỗ : cứng, bền… -> làm bàn ghế….)
• GTSD là phạm trù vĩnh viễn ~ GT mang tính tự nhiên đó đó mới là vĩnh viễn
• GTSD cho xã hội ( đáp ứng yêu cầu của người mua )
+ Giá trị: muốn nghiên cứu GT hàng hoá phải đi từ GT trao đổi -> do GT là cái bên trong, k biết được -> phải thông lOMoAR cPSD| 47207194
qua trao đổi. o GT trao đổi là một quan hệ về số lượng, một tỷ lệ trao đổi giữa những GTSD khác nhau.
VD: xA=yB ( 1m vải = 10 kg thóc)
+ Vì sao vải với thóc GTSD khác nhau mà trao đổi được cho nhau? Giải
quyết cái gốc ~ cái chung nhất của vải với thóc là đều do lao động tạo ra
~ trao đổi hao phí lđ kết tinh trong vải và thóc
+ Vì sao 1m vải mà mua được tận 10kg thóc? Vì hao phí lđ kết tinh trong
1m vải = hao phí lđ kết tinh trong 10 kg thóc.Lao động
hao phí để sx hàng hoá ẩn giấu trong hàng
hoá chính là là hao phí lđ của người sx gía trị hàng hoá. • Giá trị hàng
hoá kết tinh trong hàng hoá. ~ để biết bao
nhiêu thì thông qua trao đổi lOMoAR cPSD| 47207194
o Biểu hiện mỗi quan hệ giữa những ng sx hàng hoá o Là phạm trù lịch sử
o GT trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá trị
nội dung, là cơ sở để trao đổi.
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá: chỉ có 1 loại lđ của sx hàng hoá -> không có
diễn ra trước hay sau
- Lao động cụ thể: lđ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.  Có: + mục đích riêng + công cụ lđ riêng
+ đối tượng lđ riêng: là cái mà ngta sd sức + công cụ lđ tác động vào -> sp cụ thể
vd: ĐTLĐ của thợ may: vải, thợ mộc: gỗ, thợ xây: gạch.. + phương pháp riêng + kết quả riêng
Tạo giá trị sử dụng
- Lao động trừu tượng: lOMoAR cPSD| 47207194
+ là sự hao phí sức lực của con người nói chung không kể các hình thức cụ thể của nó.
+ là sự hao phí sức lđ nói chung của ng sx về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
 Tạo ra giá trị của hàng hoá
- Mối quan hệ giữa lđ cụ thể và lao động trừu tượng:
phù hợp, sx quá nhu cầu ->
có nhu cầu nhưng không đủ
chỗ ở nhưng k thanh toán đc TÓM TẮT: lOMoAR cPSD| 47207194
-Giá trị ~ hao phí lđ của ng sx.
-> nằm trong kho đã có giá trị
rồi, có GTSD( công dụng khác
tiêu dùng
) luôn rồi
-LĐ cụ thể và LĐ trừu tượng
là 2 mặt của LĐ -> xuất hiền đồng thời

GT và GTSD có đồng thời
giá trị hàng hoá đo = hao phí sức lđ, hao phí đo = thời gian lđ
c, Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá:
- Lượng giá trị của hàng hoá là lượng lđ đã hao phí để sx ra hàng hoá đó ~ lượng hao phí
kết tinh trong đó đó :D
 Là chất. ( k quan trọng, biết cho vui thôi )
- Lượng lđ đã hao phí được tính bằng thời gian lđ ~ thời gian lđ chung, mức hao phí
chung ~ thời gian lđ xh cần thiết
 Là lượng. ( k quan trọng, biết cho vui thôi )
Lượng giá trị hàng hoá được xác định bằng thời gian lao động xã hội cần thiết +
lượng gt của hàng hoá càng thấp càng tốt -> hao phí ít lđ=tgian lđ + lượng
gt biểu hiện ra bên ngoài là lượng giá cả của hàng hoá.

- Thời gian lao động xã hội cần thiết: lOMoAR cPSD| 47207194
+ Là thời gian đòi hỏi -> sx ra 1 GTSD nào đó trong những điều kiện bth của xh với trình độ
thành thạo trung bình, cường độ lđ trung bình.
Vd: sx 5 -> bán 7 -> lợi. sx 5,10,15: gt cá biệt
10 -> bán 7 -> bất lợi sx 15 -> bán 7 -> bất 7: gt xh lợi hơn
tạo nhu cầu để mấy chỗ sx 10 và 15
phải phấn đấu giảm hao phí sx.
Trong cùng 1 thời điểm nhất định, anh nào cung cấp tại bộ phận hàng hoá … ( k nghe đc) thì
quyết định thời gian hao phí.
- Hàng hoá nào càng mất nhiều thời gian công sức để sx thì lượng giá trị của nó càng cao.
( thời gian ở đây ~ tgian lđxh cần thiết)
- Giá trị cá biệt: hao phí lđ để tạo ra 1 đơn vị sp hàng hoá của từng nhà sx với đk cụ thể khác nhau.
- Giá trị xã hội: hao phí lao động được thị trường chấp nhận và nó được đo bằng thời
gian lao động xã hội cần thiết.
- Xét về mặt cấu thành:
Lượng gt của 1 đơn vị hàng hoá = hao phí lđ quá khứ + hao phí lđ mới kết tinh thêm.
-> nhớ để làm toán lOMoAR cPSD| 47207194 Vd: muốn tạo 1 cái áo:
Giá trị của bông = công người trông bông….
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá: 2 1.Năng suẩt lao động ( NSLĐ): ~
hiểu là hiệu quả cụ thể của lđ  Là năng lực sx của lđ.  Được tính bằng:
o Số lượng sp sx ra trong 1 đơn vị thời gian o Số
lượng thời gian cần thiết để sx ra 1 đơn vị sp
2 cách biểu hiện tương tự nhau
VD: NSLĐ của ng bth : 1h -> 10 hộp phấn -> tạo mỗi hộp mất 6p lOMoAR cPSD| 47207194
NSLĐ tăng 2 lần : 1h -> 20 hộp phấn -> tạo mỗi hộp mất 3p -> gtrị của 1 hộp phấn
giảm nhưng tổng gtri của 20 hộp phấn ( ~ tổng hao phí) là 60p - không đổi
-> giảm từng đơn vị sp -> giảm hao phí -> giảm gt cá biệt thấp hơn giá trị xh -> lời
NSLĐ là yếu tố tác động đến lượng giá trị của sp.
NSLĐ tăng -> tgian hao phí cho 1 sp giảm -> giá trị 1 đơn vị sp giảm (nhưng tổng hao phí lđ k đổi)
Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ : ~ 5 nhân tố k đổi <-> NSLĐ k đổi
Phân biệt tăng NSLĐ và tăng Cường độ lđ:
∆ Cường độ lđ= mức độ khẩn trương trong quá trình lđ,
CĐLĐ tăng -> hao phí sức lđ tăng cùng tỉ lệ trong cùng 1 đơn vị thời gian -> lượng sản
phẩm tăng -> thời gian cho 1 sp giảm
VD: 60p -> 10 sp -> 1 sp 6p
CĐLĐ tăng 2 lần, trong cùng 1 đơn vị thời gian -> 20p -> 1 sp 3p
 giá trị cho 1 đơn vị sp k đổi do CĐLĐ tăng 2 lần, 3p này xét trong đk cường độ tb là 6p
tổng giá trị sp tăng 2 lần, 3p này xét trong đk cường độ tb là 6p -> Tổng giá trị =120
Xét giá trị sp phải xét cường độ lđ trung bình. 35-40 lOMoAR cPSD| 47207194
 Khi CĐLĐ tăng lên thì tổng giá trị sản phẩm cũng tăng lên lOMoAR cPSD| 47207194 lOMoAR cPSD| 47207194
2.Tính chất phức tạp hay đơn giản của LĐ:
• Lao động giản đơn: ~ có sức lđ là làm được, k cần đào tạo
• Lao động phức tạp : ~ phải qua đào tạo lOMoAR cPSD| 47207194
- Lao động phức tạp là bội số của lđ giản đơn