




Preview text:
BÀI TẬP THẢO LUẬN NHÓM MÔN QUẢN TRỊ HỌC 7/10
Câu 1: Có thể sử dụng những ý tưởng nào của trường phái 
quản trị khoa học cổ diển để nâng cao tinh hiệu quả của tổ  chức?
Taylor là cha đẻ của quản trị học, ông cho ra đời những nguyên tắc 
quản trị học (gồm 4 nguyên tắc). 
Herny L. Gantt: Là kỹ sư chuyên về hệ thống kiểm soát trong nhà 
máy. Trên cơ sở các lý thuyết của Taylor, Gantt đã phát triển và đưa 
ra lý thuyết của mình, trong đó chủ yếu tập trung vào mở rộng hệ 
thống khuyến khích vật chất cho người lao động với các biện pháp  như :
 - Khuyến khích công nhân sau một ngày làm việc nếu họ làm việc  tốt.
 - Khuyến khích cho đốc công, quản đốc dựa vào kết quả làm việc 
của công nhân dưới sự giám sát trực tiếp của họ nhằm động viên họ 
trong công việc quản trị.
Biện pháp này đã khuyến khích các đốc công quản trị tốt hơn. Cũng 
trên cơ sở này, các phương pháp quản trị tiến độ thực hiện mới được 
đưa vào trong quản trị như phương pháp đường găng (CPM -Critical 
Path Method) và phương pháp sơ đồ mạng lưới (PERT - Program 
Evaluation and Revie Technique). Trong lý thuyết này, khía cạnh lợi 
ích được chú ý nhiều hơn.
-Nơi làm việc lý tưởng của trường phái khoa học cổ điển:
 Cấu trúc phân cấp: chia thành 3 tầng lớp: đứng đầu là chủ sở 
hữu, ban giám đốc và ban điều hành đặt ra mục tiêu dài hạn 
cho công ty; quản lí cấp trung đảm nhận trách nhiệm giám sát
; giám sát viên là người quản lí các hoạt động hang ngày, giải 
quyết các vấn ddeed và đào tạo nhân viên
 Chuyên môn hóa: khuyến khích sử dụng dây chuyền lắp ráp
 Động cơ: đưa ra phần thưởng để thúc đẩy nhân viên làm việc  tang nang suất. 
-Doanh nghiệp sử dụng các nguyên tắc quản lí nhằm thúc đâye đạt 
hiệu quả cao trong công việc dựa trên hệ thống nguyên tắc chính 
thức, sự tôn trọng, tính khách quan, phân công lao động, cơ cấu hệ 
thống thứ bậc, cơ cấu quyền lực, cam kết lâu dài, tính hợp lí
Câu 2: Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của lí thuyết: quản 
trị khoa học cổ điển, quản trị theo quá trinh và quản trị sáng 
tạo. so sánh những điểm giống và khác nhau của chúng.
a) Quản trị khoa học cổ điển (Taylor and Henry Fayol)
Trường phái cổ điển bao gồm một số tác giả với những nghiên cứu về
quan trị kinh doanh, dưới đây là một số tác giả điển hình và những 
tư tưởng chủ yếu của họ.
Lí thuyết quản trị cổ điển được xây dựng dựa trên niềm tin rằng 
người lao động chỉ có nhu cầu về thể chất và kinh tế. Nó không tính 
đến nhu cầu xã hội hoặc sự hài lòng về công việc, mà thay vào đó 
chủ trương chuyên môn hóa lao động, tập trung quyền lãnh đạo và 
ra quyết định, và tối đa hóa lợi nhuận.
Lí thuyết này được xây dựng với mục đích duy nhất là hợp lí hóa các 
qui trình hoạt động, tăng năng suất và lợi nhuận. Lí thuyết quản trị 
cổ điển ra đời vào cuối thế kỉ 19 và được áp dụng phổ biến trong nửa
đầu thế kỉ 20. Dù không được ứng dụng rộng rãi trong thời hiện đại, 
một số nguyên tắc của lí thuyết này vẫn còn giá trị trong các doanh 
nghiệp nhỏ liên quan đến sản xuất. Ưu điểm:
- Chỉ ra cấu trúc, chức năng và hoạt động quản lí rõ ràng
- Phân công lao động có thể khiến cho các nhiệm vụ trở nên dễ dàng
hơn, có thể giúp nâng cao năng suất  Nhược điểm:
- Phụ thuộc vào kinh nghiệm và hầu như chỉ có thể áp dụng trong  hoạt động sản xuất
- Cố gắng dự đoán và kiểm soát hành vi của con người, bỏ qua tầm 
quan trọng của mối quan hệ và sự sáng tạo của con người
- Về bản chất, lí thuyết này xem công nhân gần như là máy móc, 
không tính đến sự hài lòng của công việc, những lợi ích mà tinh thần 
và ý kiến của nhân viên có thể đem lại.
Điểm giống và khác nhau giữa Taylor và Henry Fayol:
Giống nhau: Cả 2 trường phái đều quan tâm tới vấn đề năng suất lao
động, hiệu quả công việc. Xác định các chức năng hoạch định, tổ
chức, điều khiển, kiểm tra là chức năng chủ yếu của nhà quản trị. Có
sự phân công lao động hợp lý, chuyên môn hoá cao trong công việc.
Cả 2 trường phái đều có hệ thống các nguyên tắc và luôn đảm bảo
các nguyên tắc được thực hiện. Khác nhau: TAYLOR HENRY FAYOL Đặc điểm
Huấn luyện hằng Định rõ các chức
ngày và tuân theo năng quản trị
nguyên tắc có một Phân công lao động 
phương pháp tốt Hệ thống cấp bậc
nhất để thực hiện Quyền lực  công việc Công bằng Động viên bằng vật chất (tiền lương, tiền thưởng) Trọng tâm Người thừa hành Nhà quản trị Ưu điểm Năng suất, hiệu quả Cơ cấu rõ ràng Đảm bảo nguyên tắc Nhược điểm
Không quan tâm đến Không đề cập đến
các nhu cầu của con các tác động của người môi trường Không chú trọng đến tính hợp lí trong hành động của nhà quản trị
b) Quản trị quá trình
Quản trị theo quá trình trong tiếng Anh là Management by 
process. Quản trị theo quá trình là phương pháp quản lí dựa 
trên việc phân loại các hoạt động theo các quá trình. Lợi ích:
- Kiểm soát liên tục dòng chảy của công việc, các hoạt động trong  doanh nghiệp.
- Phát hiện và khắc phục nhanh chóng sai hỏng do thông tin được 
truyền tải nhanh giữa các bộ phận, trưởng mỗi bộ phận không chỉ 
chịu trách nhiệm về công việc của bộ phận mình mà còn liên đới 
chịu trách nhiệm về công việc của bộ phận phía sau mình. Quản trị 
theo chức năng thì trưởng bộ phận nào biết công việc của bộ phận  đó.
- Tạo điều kiện cho tất cả mọi người trong doanh nghiệp tham gia  cải tiến chất lượng.
Chẳng hạn nếu đại diện bộ phận mua nguyên liệu và bộ phận sản 
xuất được tham gia ngay từ công đoạn thiết kế thì đảm bảo nguyên 
liệu sẽ được mua đúng yêu cầu thiết kế và yêu cầu sản xuất.
- Các qui trình xử lí công việc tạo điều kiện để áp dụng công nghệ 
thông tin vào việc quản trị doanh nghiệp
- Xây dựng các tài liệu phục vụ cho doanh nghiệp một cách hệ  thống, thống nhất.
- Kiểm soát được chi tiết việc thực hiện công việc thông qua việc xây
dựng lưu đồ qui trình, xác định các điểm kiểm soát...
c) Quản trị sáng tạo:
Quản trị sáng tạo ( open innovation) là sự hợp tác cuarcoong ty
với các đối tác bên ngoài trong quá trình đổi mới của doanh 
nghiệp, được áp dụng cho các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn 
trên thế giới trong thập kỉ vừa qua. Việc áp dụng mô hình này 
sẽ giúp nâng cao được lợi thế cạnh tranh và phát triển bền  vững.
So sánh những điểm giống và khác nhau
Giống nhau: luôn thực hiện đung các nguyên tắc được đề ra, phân 
công hợp lí trong công việc, xác định đung các chưc năng hoạch 
định, tổ chức , chú trọng tới năng suất hiệu quả công việc. Khác nhau:  Quản trị học cổ Quản trị theo quá
Quản trị sáng tạo điển trình Nêu rõ vai trò và 
Kiểm soát tốt, không Có tính liên kết, đảm
nhiệm vụ, quan điểm chủ động và linh  bảo các hoạt động  chưa đầy đủ và ít 
động trong công việc luôn đổi mới. Dễ bị  quan tâm đến con  do quy trinh quản lí  quản lí xem thường  người chặt chẽ nếu không kèm theo  các phương pháp tác động khác.  
