Tài liệu ôn tập - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

1. Các học thuyết phi Marxist về nguồn gốc nhà nước:Có 3: Thuyết thần quyền, Thuyết Gia trưởng, Thuyết Khế ước xã hộia) Thuyết thần quyền:- Ra đời sớm nhất, học thuyết cổ điển nhất về nguồn gốc Nhà nước- Nội dung:+ Do thần linh, thượng đế hay một thế lực siêu nhiên tạo ra+ Tồn tại vĩnh cửu, bất biến. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT
I – Nguồn gốc nhà nước:
1. Các học thuyết phi Marxist về nguồn gốc nhà nước:
Có 3: Thuyết thần quyền, Thuyết Gia trưởng, Thuyết Khế ước xã hội
a) Thuyết thần quyền:
- Ra đời , học thuyết cổ điển nhất về nguồn gốc Nhà nướcsớm nhất
- Nội dung:
+ Do , hay một thế tạo rathần linh thượng đế lực siêu nhiên
+ Tồn tại vĩnh cửu, bất biến
- Đứng đầu là ( từ cổ đại -> PK )vua
- Quyền lực nhà nước là tối thượng sự phục tùng nhà nước là tất
yếu
- Được chia thành 3 phái:
+ Phái Quân quyền: thượng đế trao trực tiếp quyền cai trị cho Vua
+ Phái Giáo quyền: Thượng đế -> Giáo hội -> Vua
+ Phái Dân quyền: Thượng đế -> Nhân dân -> Vua
- Ưu điểm:
+ Quyền lực nhà nước vững mạnh ổn định
+ Tạo về kinh tế - xã hội – chính trị cho sự tiền đề xuất hiện
phát triển của các chế độ xã hội sau
Nhà nước của nhân dân
- Nhược điểm: Giải thích nhà nước mang tính duy tâm
+ Không mang tính dân chủ tiến bộ, có sự làm quyền
+ Nhà nước đóng vai trò cai trị XH, không phục vụ cho XH
+ Là cơ sở tư tưởng cho các nhà nước QCCC
b) Thuyết Gia trưởng:
- Là kết quả của h và gia đìn quyền gia trưởng
- của hình thức phát triển tự nhiên XH loài người
- Là mô hình của 1 gia tộc mở rộng và quyền lực nhà nước chính là
quyền gia trưởng được nâng cao lên
- Ưu điểm:
+ Nhà nước chỉ xuất hiện từ ; nhu cầu quản lý xã hội bảo vệ an
toàn lợi ích chung cho mọi người và
+ Bảo vệ chế độ quân chủ chuyên chế thời kì PK
+ Dựa trên chính hiện thực quyền lực gia trưởng trong xã hội để lý
giải cho hiện tượng về quyền lực nhà nước Quan điểm duy vật
- Nhược điểm:
+ Học thuyết này đã biện minh cho sự , bất bình đẳng nô dịch
thống trị điều tất yếucon người trong XH, coi rằng đó là
c) Thuyết Khế ước xã hội:
- Ra đời trong bối cảnh nền chuyên chế PK đang ở giai đoạn suy tàn
bắt đầu để lại sự , các cuộc CMTS bùng nổ chống chuyên chế
độc đoán của nhà nước PK đòi tham gia quản lí nhà nước , quyền
cho giai cấp TS
- Nhà nước ra đời từ một bản khế ước giữa các thành viên trong xã
hội ( Hợp đồng xã hội )
- Ưu điểm:
+ Nhà nước có nguồn gốc từ XH ( không phải từ LL Siêu nhiên )
+ Nhà nước đóng vai trò phục vụ chứ không phải cai trị
+ Mang tính dân chủ, tiến bộ, thừa nhận chủ quyền nhân dân
+ Là cơ sở tư tưởng cho các nhà nước cộng hòa dân chủ
- Nhược điểm:
+ Chủ nghĩa duy tâm
+ Không giải thích được cội nguồn vật chất
2. Quan điểm của Mác Lê – nin về nguồn gốc nhà nước:
- Nội dung:
+ Nhà nước không phải là sản phẩm của tự nhiên, mà là 1 phạm trù
LS có quá trình phát triển và tiêu vong
+ Nhà nước là hiện tượng nảy sinh từ XH, chỉ xuất hiện khi XH đạt
đến 1 trình độ phát triển nhất định
+ Nhà nước là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp
không thể điều hóa được
Giải thích nguồn gốc nhà nước 1 cách khách quan, theo quan
điểm duy vật biện chứng
Trên cơ sở xác định bản chất thực sự của nhà nước
Mục tiêu giải phóng giai cấp, tiến đến XH không còn giai cấp và
nhà nước nữa
Cộng sản
nguyên
thủy
Chiếm
hữu nô lệ
Phong
kiến
Tư bản
chủ nghĩa
Cộng sản
chủ nghĩa
Mô hình Không có Nhà nước
chủ nô
Nhà nước
phong
kiến
Nhà nước
tư sản
Nhà nước
XHCN
3. Sự xuất hiện của nhà nước:
Nguyên nhân:
- KT: do xuất hiện chế độ tư hữu về tài sản
+ 3 lần phân công lao động
Lần 1: chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
Lần 2: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
Lần 3: Thương nghiệp ra đời
- XH: do có sự phân hóa XH thành các giai cấp đối kháng ( mâu
thuẫn giai cấp )
Giai cấp quý tộc thị tộc – bộ lạc < - > Giai cấp nô lệ < - > Giai cấp
nông dân và thợ thủ
- Nhà nước xuất hiện trực tiếp từ sự tan rã của chế độ công xã
nguyên thủy
II – Khái niệm, bản chất, đặc trưng và chức năng của Nhà nước:
1. Khái niệm:
- Nhà nước là hình thức , là tổ chức XH có giai cấp tổ chức quyền lực
CT cộng đồng quản lý XH phục vụ lợi ích đặc biệt có chức năng để
trước hết của giai cấp thống trị thực hiện những hoạt động
chung nảy sinh từ bản chất xã hội.
2. Nội dung bản chất của Nhà nước:
Nhà nước ra đời nhằm:
Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị => mang tính giai cấp
Duy trì trật tự XH => mang tính XH
Tính giai cấp của nhà nước:
- do giai cấp thống trị tổ chức ra đời bộ máy cưỡng chế đặc biệt
để các giai cấp khác, nhằm , trấn áp duy trì củng cố, bảo vệ phục
vụ lợi ích của giai cấp thống trị XH
- Biểu hiện của tính giai cấp được thể hiện trên 3 lĩnh vực:
+ Sự thống trị về KT: là khả năng buộc các giai cấp khác phải phụ
thuộc giai cấp thống trị về kinh tế
+ Sự thống trị về CT: là khả năng buộc các giai cấp khác phải phụ
thuộc giai cấp thống trị về mặt ý chí
+ Sự thống trị về tư tưởng: là khả năng buộc các giai cấp khác phải
phụ thuộc giai cấp thống trị về mặt tinh thần
Tính xã hội của nhà nước:
- Nhà nước những vấn đề nảy sinh trong XH, nhu cầu giải quyết
lợi ích chung tính ổn định , của đời sống XH
- quyết định những đặc điểm và khuynh hướng yếu tố bên trong
phát triển của Nhà nước
- Biểu hiện tính XH của Nhà nước:
+ Nhà nước là công cụ chủ yếu đảm bảo những điều kiện cần thiết
cho quá trình sản xuất của XH
+ Chủ thể chủ yếu giải quyết các vấn đề nảy sinh từ xã hội
+ Công cụ đảm bảo trật tự an toàn XH
+ Công cụ giữ gìn và phát triển văn hóa tinh thần
+ Vai trò và giá trị xã hội của nhà nước được đề cao hơn trong điều
kiện toàn cầu hóa
Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính XH của nhà nước: Mqh
giữa trong . Có mqh với 2 mặt đối lập 1 thể thống nhất tỉ lệ nghịch
nhau
3. Những đặc trưng cơ bản của nhà nước:
Nhà nước là tổ chức quyền lực CT công cộng đặc biệt với bộ máy
thực hiện cưỡng chế và quản lý XH:
- Quyền lực nhà nước bao trùm toàn XH
- Nhà nước có bộ máy hành chính làm nhiệm vụ quản lý xã hội
- Nhà nước có bộ máy cưỡng chế ( công an, nhà tù, quân đội)
Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo các
đơn vị hành chính lãnh thổ:
- Nhà nước quản lý dân cư không phụ thuộc vào chính kiến, nghề
nghiệp, dân tộc
- Phân bố dân cư đồng đều, hợp lý
- Thiết lập trên mỗi vùng lãnh thổ các cơ quan quản lý hành chính,
được gọi là các đơn vị hành chính lãnh thổ: Thành phố/ Tỉnh –
Quận/ Huyện – Xã/ Phường
Nhà nước có chủ quyền quốc gia:
- Là quyền tối cao của nhà nước về đối nội trong phạm vi lãnh thổ
quốc gia và quyền tự quyết trong các quan hệ đối ngoại
- Chỉ có nhà nước mới có quyền nhân danh quốc gia, dân tộc trong
quan hệ đối ngoại
Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật:
- Chỉ có nhà nước mới có thẩm quyền ban hành pháp luật
- Việc ban hành pháp luật: để quản lý xã hội
- Nhà nước có hệ thống các cơ quan để tổ chức thực hiện pháp luật
và đảm bảo cho pháp luật được thực hiện
Nhà nước ban hành các loại thuế và thực hiện việc thu thuế dưới
hình thức bắt buộc:
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
- Nhà nước sử dụng ngân sách để duy trì sự hoạt động của các cơ
quan trong bộ máy nhà nước và đầu tư vào CSHT, các công trình
phúc lợi...
- Nhà nước quy định các loại thuế và thu thuế bắt buộc đối với
công dân
4. Chức năng của nhà nước:
Khái niệm: là hoạt động của nhà nước, mang tính cơ bản nhất
thường xuyên liên tục ổn định tương đối xuất phát từ bản chất, , , , ,
cơ sở kinh tế- xã hội, nhiệm vụ chiến lược, mục tiêu cơ bản của
nhà nước và có ý nghĩa tới của quyết định sự tồn tại phát triển
nhà nước
Phân loại chức năng nhà nước:
- Chức năng đối nội :
+ Tổ chức và quản lý kinh tế
+ Tổ chức và quản lý văn hóa – xã hội
+ Bảo đảm ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
- Chức năng đối ngoại:
+ Bảo vệ tổ quốc
+ Hợp tác quốc tế
Hợp tác về KT – thương mại
Hợp tác về văn hóa – giáo dục
Hợp tác CT – quân sự
- Mối quan hệ giữa các chức năng của Nhà nước:
+ Có quan hệ , trong đó chức chặt chẽ, hỗ trợ, tác động lẫn nhau
năng đối nội giữ , đối với chức năng đối vai trò chủ đạo quyết định
ngoại
+ Việc thực hiện chức năng đối ngoại xuất phát từ nhu cầu, mục đích,
và nhằm phục vụ chức năng đối nội
- Chức năng Lập pháp, hành pháp, tư pháp:
+ là hoạt động và được giao cho Lập pháp xây dựng pháp luật Quốc
hội ( hay Nghị viện )
+ là hoạt động và được giao cho Hành pháp thi hành pháp luật Chính
phủ
+ là hoạt động Tư pháp bảo vệ pháp luật Tòa án cơ quan bảo vệ
pháp luật xét xử giải quyết tranh chấpthông qua hoạt động
III – Hình thức nhà nước và bộ máy nhà nước:
Khái niệm: là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và các
phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước
Hình thức nhà nước bao gồm:
- Hình thức chính thể
- Hình thức cấu trúc nhà nước
- Chế độ chính trị
1. Hình thức nhà nước:
- Thứ nhất, cách thức, trình tự tổ chức quyền lực nhà nước TW.
Thông thường quyền lực nhà nước ở TW được chia làm 3 loại:
quyền lập pháp – quyền hành pháp – quyền tư pháp theo cách
thức như bầu, bổ nhiệm, thế tập...
- Thứ hai, mqh giữa các cơ quan nhà nước: thiết lập mqh ngang
bằng hoặc thứ bậc, trên dưới
- Thứ ba, nội dung, cách thức tham gia của người dân vào việc thiết
lập cơ quan nhà nước
Chính thể Quân chủ:
- Người đứng đầu nhà nước hoặc nắm giữ toàn bộ một phần quyền
lực chuyển giao theo nguyên tắc thừa kếnhà nước và được .
- Gồm 2 loại chính thể:
+ Quân chủ hạn chế: Người đứng đầu nhà nước chỉ nắm một phần
quyền lực tối cao và . bên cạnh đó còn có 1 cơ quan quyền lực khác
Hiện nay, các nhà nước hiện đại chỉ còn hình thức chính thể quân
chủ hạn chế ( hay còn gọi là quân chủ lập hiến )
Quân chủ nhị nguyên: Vua không nắm quyền lập pháp và tư pháp nhưng
vua vẫn nắm quyền hành pháp
Quân chủ đại nghị: Vua vẫn trị vì nhưng không cai trị, không còn các
quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp ( vương quốc Anh )
+ Quân chủ tuyệt đối: Người đứng đầu nhà nước có quyền lực vô
hạn. Thời kỳ: CHNL, PK
Chính thể cộng hòa:
- Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một hoặc một số cơ
quan nhà nước bầu cử một thời gian , thông qua con đường trong
xác định
- Gồm 2 loại:
+ Cộng hòa dân chủ: Quyền tham gia bầu cử để thành lập ra cơ quan
đại diện ( quyền lực) nhà nước được quy định về mặt hình thức pháp
, mọi tầng lớp nhân dân lao động đều được tham gia
Cộng hòa tổng thống:
~ Tổng thống là nguyên thủ quốc gia, đứng đầu nhà nước, đồng thời cũng là
người đứng đầu Chính phủ
~ Nghị viện giữ chức năng lập pháp
~ Tòa án nắm quyền tư pháp
VD: Mỹ, Chile, Indenesia
Cộng hòa lưỡng tính:
~ Vừa mang tính chất cộng hòa đại nghị vừa mang tính chất cộng hòa tổng
thống
~ Tổng thống do nhân dân bầu ra, đứng đầu nhà nước
~ Chính phủ do Thủ tướng đứng đầu, chịu trách nhiệm trước nghị viện và
tổng thống
VD: Pháp, Hàn Quốc, Hy Lạp, Peru...
Cộng hòa XHCN:
~ Quyền lập pháp thuộc về Quốc hội; Quyền hành pháp do Thủ tướng Chính
phủ nắm giữ; và TAND nắm giữ quyền tư pháp
~ Chủ tịch nước là nguyên thủ quốc gia, là người đứng đầu nhà nước
~ Được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
+ Cộng hòa quý tộc: Quyền bầu cử chỉ dành cho tầng lớp quý tộc
2. Hình thức cấu trúc nhà nước:
- Là sự cấu tạo Nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và
xác lập những mối quan hệ qua lại giữa chúng với nhau, giữa TW
với địa phương
- Phân loại hình thức cấu trúc nhà nước:
Nhà nước đơn nhất Nhà nước liên bang
- Có chủ quyền duy nhất
- Công dân có 1 quốc tịch
- 1 hệ thống quan nhà
nước thống nhất, đồng bộ
- Có 1 hệ thống PL thống nhất
- Vừa chủ quyền nhà nước
liên bang, vừa chủ quyền
mỗi bang thành viên
- Công dân có 2 quốc tịch
- 2 hệ thống quan
quyền lực, quan nhà
nước liên bang, quan
quyền lực bang
- Có 2 hệ thống PL
3. Chế độ chính trị:
- , tổng thể các phương pháp, biện pháp và hệ thống nguyên tắc
thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền
lực nhà nước
- Thông thường, được phân thành : phương pháp dân chủ, 2 loại
phương pháp phản dân chủ
+ Phương pháp dân chủ: Nhà nước quy định về mặt pháp lý các
quyền dân chủ cho công dân và tạo điều kiện để công dân có thể
thực hiện được những quyền đó
+ Phương pháp phản dân chủ: Nhà nước không quy định hoặc quy
định hạn chế các quyền hạn dân chủ của công dân
4. Bộ máy nhà nước:
Khái niệm: Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ
trung ương xuống địa phương, được tổ chức theo những nguyên
tắc chung thống nhất, tạo thành cơ chế đồng bộ để thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ của nhà nước
Khái niệm, đặc điểm của cơ quan nhà nước:
- Khái niệm: Cơ quan nhà nước là của bộ một bộ phận hợp thành
máy nhà nước
+ Là tổ chức được thành lập trên mang quyền lực nhà nước cơ sở
pháp luật được giao nhiệm vụ quyền lực nhất định, và những để
thực hiện của nhà nước trong chức năng nhiệm vụ phạm vi luật
định
- Đặc điểm cơ quan nhà nước :
+ Được thành lập trên cơ sở pháp luật
+ Mang quyền lực nhà nước khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ
+ Được đảm bảo hoạt động bởi ngân sách của nhà nước
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước:
- Là những , , nguyên lý tư tưởng chỉ đạo đúng đắn khách quan khoa
học, phù hợp với bản chất của nhà nước, tạo thành cơ sở cho tổ
chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước và toàn thể bộ máy
nhà nước
- Nguyên tắc tập quyền:
+ Quyền lực nhà nước tập trung, thống nhất
+ Tập trung QLNN vào một người/ một cơ quan
- Nguyên tắc phân quyền ( tam quyền phân lập ): quyền lực nhà
nước được phân chia theo 3 quyền năng độc lập: Lập pháp, hành
pháp và tư pháp
5. Kiểu nhà nước:
- Kiểu nhà nước là tổng thể những đặc điểm cơ bản của nhà nước,
thể hiện bản chất, vai trò xã hội, những điều kiện phát sinh, tồn
tại và phát triển của nhà nước trong 1 hình thái KT – XH nhất định
Các kiểu nhà nước trong lịch sử:
- Nhà nước Chiếm hữu nô lệ
+ Cơ sở kinh tế: Là quan hệ sx chiếm hữu nô lệ dựa trên chế độ sở
hữu của chủ nô đối với tư liệu sản xuất và nô lệ
+ Cơ sở XH: Là giai cấp chủ nô
+ Cơ sở tư tưởng: Sử dụng tôn giáo để làm sức mạnh tinh thần và là
công cụ để thống trị về tư tưởng
- Nhà nước Phong kiến
+ Cơ sở KT: QHSX dựa trên chế độ sở hữu của địa chủ đối với TLSX
( chủ yếu là ruộng đất )
+ Cơ sở XH: Giai cấp địa chủ
+ Cơ sở tư tưởng: Các nhà nước PK sử dụng tôn giáo là công cụ
thống trị
- Nhà nước Tư sản
+ Cơ sở KT: QHSX TBCN dựa trên chế độ sở hữu tư nhân của giai cấp
tư sản đối với TLSX và chế độ bóc lột lao đọng làm thuê
+ Cơ sở XH: Giai cấp TS
+ Cơ sở tư tưởng: Thuyết đa nguyên ( tự do tư tưởng )
- Nhà nước XHCN
+ Cơ sở KT: QHSX mới XHCN dựa trên chế độ công hữu công cộng về
tư liệu sx và quan hệ hợp tác, bình đẳng giúp đỡ lẫn nhau giữa người
lao động
+ Cơ sở XH: Giai cấp Công nhân, nhân dân lao động và tầng lớp tri
thức
+ Cơ sở tư tưởng: Chủ nghĩa Mác Lê – nin
Chương II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT
I – Khái quát chung về pháp luật:
1. Nguồn gốc của pháp luật:
- Ra đời vào của GD cuối công xã nguyên thủy
- Các tập quán, nguyên tắc trở nên , lỗi thời không đủ khả năng điều
chỉnh các QHXH Sự phát triển về KT, XH . nhu cầu xuất hiện PL
PL đã trở thành công cụ thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, góp
phần bảo vệ lợi ích của nhà nước
2. Khái niệm, bản chất và các thuộc tính cơ bản:
a) Khái niệm:
- Là hệ thống các do quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung nhà nước
ban hành hoặc thừa nhận đảm bảo thực hiện , được nhà nước
bằng sức mạnh cưỡng chế để điều , thể hiện ý chí của nhà nước
chỉnh các quan hệ xã hội nhằm duy trì trật tự xã hội
b) Bản chất của pháp luật:
Tính giai cấp của PL:
- PL là quy tắc thể hiện của ý chí nhà nước giai cấp thống trị trước
hết và chủ yếu
- Mục đích điều chỉnh các quan hệ XH của PL nhằm phát triển theo
một trật tự nhất định phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị
Tính xã hội của PL:
- Là sự thể hiện của các tầng lớp, giai cấp khác trong XH ý chí chung
ở một giai hạn nhất định
- để con người phương tiện xác lập các QHPL
- Là phương tiện để các của con ngườimô hình hóa hình thức xử sự
- Có khả năng , các , hạn chế loại bỏ quan hệ XH tiêu cực thúc đẩy
các quan hệ XH tích cực
c) Các thuộc tính của pháp luật:
Tính quy phạm phổ biến:
- Tính quy phạm là sự bắt buộc phải thực hiện theo những chuẩn
mực nhất định
- Tính phổ biến là sự bắt buộc chung và không phân biệt với tất cả
các chủ thể
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
- ND của PL phải được thể hiện trong những hình thức xác định:
+ Tập quán pháp
+ Tiền lệ pháp
+ Văn bản quy phạm pháp luật
- ND của PL được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp lý:
+ Rõ ràng, chính xác
+ Đơn nghĩa
+ Khả năng áp dụng trực tiếp
Tính được đảm bảo thực hiện bằng nhà nước:
- Nhà nước đảm bảo tính hợp lý và uy tín nội dung cho quy phạm
pháp luật
- Khả năng tổ chức , thực hiện pháp luật của Nhà nước, bằng những
biện pháp:
+ Phổ biến giáo dục PL
+ Tổ chức hành chính KT
+ Cưỡng chế nhà nước
3. Nguồn của pháp luật:
Khái niệm: Nguồn PL là những hình thức thể hiện các quy tắc bắt
buộc chung được nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý để áp
dụng vào việc giải quyết các sự việc trong thực tiễn pháp lỹ và là
phương thức tồn tại trên thực tế các QPPL
Hình thức của PL:
- Tập quán pháp : là các tập quán đã tồn tại lâu đời, có tính phù
hợp, tính phổ biến được nhà nước thừa nhận và nâng chúng lên
trở thành PL
- Tiền lệ pháp: là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của
cơ quan xét xử đã có hiệu lực PL khi giải quyết các vụ việc cụ thể
làm căn cứ pháp lý để giải quyết các vụ việc xảy ra tương tự sau
này
- Tính quy phạm pháp luật: Là hình thức văn bản do cơ quan nhà
nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình
thức, trình tự, thủ tục, luật định trong đó có quy tắc xử sự mang
tính bắt buộc chung, được nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm
điều chỉnh các quan hệ XH cơ bản và được áp dụng nhiều lần
trong đời sống XH
Ưu điểm văn bản quy phạm pháp luật:
+ Mang tính khách quan
+ Thể hiện trực tiếp và cụ thể ý chí của nhà nước lập pháp
+ Tuân theo thủ tục luật định khi xây dựng, ban hành
+ Tính thống nhất, bao quát, dễ tiếp cận
+ Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, đơn nghĩa
+ Sắp xếp theo thứ bậc giá trị hiệu lực pháp lý
4. Chức năng của pháp luật:
- Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội
- Chức năng bảo vệ các quan hệ xã hội
- Chức năng giáo dục
II – Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật:
1. Quy phạm pháp luật:
a) Khái niệm:
- do nhà nước đặt ra quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
hoặc thừa nhận và , đảm bảo thực hiện thể hiện ý chí bảo vệ lợi
ích của giai cấp thống trị điều chỉnh các quan hệ xã hộiđể
b) Đặc điểm của Quy phạm pháp luật:
- Do nhà nước đặt ra hoặc được Nhà nước thừa nhận
- Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị là chủ yếu
- Được thể hiện bằng hình thức xác định
- Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung và được áp dụng nhiều
lần trong đời sống
- Được nhà nước đảm bảo thực hiện
c) Cấu trúc của Quy phạm pháp luật:
Giả định:
- Là 1 bộ phận của quy phạm nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh
( thời gian, địa điểm,...) có thể xảy ra trong thực tế đời sống và cá
nhân/ tổ chức khi ở trong hoàn cảnh, điều kiện đó phải chịu tác
động của QPPL
- Vài trò:
+ Xác định phạm vi tác động của pháp luật tới các quan hệ XH:
Chủ thể
Điều kiện, hoàn cảnh
+ Bộ phận không thể thiếu của QPPL
+ Cách xác định bộ phận giả định:
Chủ thể nào?
Trong hoàn cảnh, điều kiện nào? ( ở đâu ?, bao giờ ? )
Quy định:
- Là 1 bộ phận của QPPL, trong đó nêu lên cách xử sự mà cá nhân/
tổ chức ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trọng bộ phận giả định
được phép buộc phải thực hiệnhoặc
- Vai trò:
+ Mô hình hóa ý chí của Nhà nước cụ thể hóa cách thức xử sự , của
các chủ thể khi tham gia quan hệ pháp luật
+ Mệnh lệnh của Nhà nước
- Yêu cầu: chính xác, rõ ràng, chặt chẽ
- Cách xác định bộ phận quy định:
+ Chủ thể sẽ làm gì và như thể nào ?
Được làm gì ? có quyền gì ?
Không được làm gì ?
Làm theo cách thức được hướng dẫn
Chế tài:
- Là 1 bộ phận của QPPL, nêu lên các mà Nhà biện pháp tác động
nước dự kiến áp dụng đối với các nhân/ tổ chức không thực hiện
đúng mệnh lệnh của Nhà nước đã nêu ở bộ phận quy định của
QPPL
- Vai trò: Bảo đảm cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh
- Yêu cầu: phải với Biện pháp tác động tương xứng mức độ, tính
chất của hành vi ( vi phạm/ khen thưởng )
- Cách xác định bộ phận chế tài: Chủ thể phải gánh chịu hậu quả gì
nếu không thực hiện đúng quy định của QPPL
2. Văn bản quy phạm pháp luật:
a) Khái niệm:
- Là 1 hình thức VB do hoặc cơ quan Nhà nước ban hành phối hợp
ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục, luật định
trong đó có mang tính , được nhà quy tắc xử sự bắt buộc chung
nước nhằm cơ bản đảm bảo thực hiện điều chỉnh các quan hệ XH
trong đời sống XHđược áp dụng nhiều lần
b) Đặc điểm văn bản QPPL:
- Là VB do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành
theo thẩm quyền, hình thức nhất định
- Văn bản QPPL được ban hành theo thủ tục do pháp luật quy định
- Có quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, được áp dụng nhiều
lần trong đời sống XH
- Có giới hạn về phạm vi áp dụng
- Được Nhà nước đảm bảo thực hiện
c) Phân loại văn bản QPPL:
- Tiêu chí khác nhau -- > nhiều loại VBQPPL khác nhau
- Phổ biến -- > dựa vào hiệu lực pháp lý
- Văn bản luật: Quốc hội ban hành
+ Hiến pháp
+ Luật/ Bộ luật
+ Nghị quyết/ pháp lệnh
- Văn bản QPPL dưới luật ( văn bản dưới luật ):
+ Chính phủ ( Thủ tướng chính phủ ): Nghị định/ Quyết định
+ Chủ tịch nước: Lệnh, Chỉ thị
| 1/34

Preview text:

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT
I – Nguồn gốc nhà nước:
1. Các học thuyết phi Marxist về nguồn gốc nhà nước:
Có 3: Thuyết thần quyền, Thuyết Gia trưởng, Thuyết Khế ước xã hội a) Thuyết thần quyền:
- Ra đời sớm nhất, học thuyết cổ điển nhất về nguồn gốc Nhà nước - Nội dung: + Do ,
thần linh thượng đế hay một thế lực siêu nhiên tạo ra
+ Tồn tại vĩnh cửu, bất biến - Đứng đầu là ( từ cổ đại -> PK ) vua
- Quyền lực nhà nước là t và ối thượng
sự phục tùng nhà nước là tất yếu
- Được chia thành 3 phái:
+ Phái Quân quyền: thượng đế trao trực tiếp quyền cai trị cho Vua
+ Phái Giáo quyền: Thượng đế -> Giáo hội -> Vua
+ Phái Dân quyền: Thượng đế -> Nhân dân -> Vua - Ưu điểm:
+ Quyền lực nhà nước vững mạnh và ổn định + Tạo
về kinh tế - xã hội – chính trị cho sự tiền đề và xuất hiện
phát triển của các chế độ xã hội sau
 Nhà nước của nhân dân
- Nhược điểm: Giải thích nhà nước mang tính duy tâm
+ Không mang tính dân chủ tiến bộ, có sự làm quyền
+ Nhà nước đóng vai trò cai trị XH, không phục vụ cho XH
+ Là cơ sở tư tưởng cho các nhà nước QCCC b) Thuyết Gia trưởng: - Là kết quả của h và gia đìn quyền gia trưởng
- Là hình thức phát triển tự nhiên của XH loài người
- Là mô hình của 1 gia tộc mở rộng và quyền lực nhà nước chính là
quyền gia trưởng được nâng cao lên - Ưu điểm:
+ Nhà nước chỉ xuất hiện từ nhu cầu quản lý xã hội; bảo vệ an toàn lợi ích chung cho mọi người và
+ Bảo vệ chế độ quân chủ chuyên chế thời kì PK
+ Dựa trên chính hiện thực quyền lực gia trưởng trong xã hội để lý
giải cho hiện tượng về quyền lực nhà nước Quan điểm duy vật  - Nhược điểm:
+ Học thuyết này đã biện minh cho sự bất bình đẳng, nô dịch và
thống trị con người trong XH, coi rằng đó là điều tất yếu
c) Thuyết Khế ước xã hội:
- Ra đời trong bối cảnh nền chuyên chế PK đang ở giai đoạn suy tàn và bắt đầu các cuộc CMTS
bùng nổ để chống lại sự chuyên chế,
độc đoán của nhà nước PK đòi ,
quyền tham gia quản lí nhà nước cho giai cấp TS
- Nhà nước ra đời từ một bản khế ước giữa các thành viên trong xã
hội ( Hợp đồng xã hội ) - Ưu điểm:
+ Nhà nước có nguồn gốc từ XH ( không phải từ LL Siêu nhiên )
+ Nhà nước đóng vai trò phục vụ chứ không phải cai trị
+ Mang tính dân chủ, tiến bộ, thừa nhận chủ quyền nhân dân
+ Là cơ sở tư tưởng cho các nhà nước cộng hòa dân chủ - Nhược điểm: + Chủ nghĩa duy tâm
+ Không giải thích được cội nguồn vật chất
2. Quan điểm của Mác Lê – nin về nguồn gốc nhà nước: - Nội dung:
+ Nhà nước không phải là sản phẩm của tự nhiên, mà là 1 phạm trù
LS có quá trình phát triển và tiêu vong
+ Nhà nước là hiện tượng nảy sinh từ XH, chỉ xuất hiện khi XH đạt
đến 1 trình độ phát triển nhất định
+ Nhà nước là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp
không thể điều hóa được
 Giải thích nguồn gốc nhà nước 1 cách khách quan, theo quan
điểm duy vật biện chứng
 Trên cơ sở xác định bản chất thực sự của nhà nước
 Mục tiêu giải phóng giai cấp, tiến đến XH không còn giai cấp và nhà nước nữa Cộng sản Chiếm Phong Tư bản Cộng sản nguyên hữu nô lệ kiến
chủ nghĩa chủ nghĩa thủy Mô hình
Không có Nhà nước Nhà nước Nhà nước Nhà nước chủ nô phong tư sản XHCN kiến
3. Sự xuất hiện của nhà nước:  Nguyên nhân:
- KT: do xuất hiện chế độ tư hữu về tài sản
+ 3 lần phân công lao động
 Lần 1: chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
 Lần 2: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
 Lần 3: Thương nghiệp ra đời
- XH: do có sự phân hóa XH thành các giai cấp đối kháng ( mâu thuẫn giai cấp )
Giai cấp quý tộc thị tộc – bộ lạc < - > Giai cấp nô lệ < - > Giai cấp nông dân và thợ thủ
- Nhà nước xuất hiện trực tiếp từ sự tan rã của chế độ công xã nguyên thủy
II – Khái niệm, bản chất, đặc trưng và chức năng của Nhà nước: 1. Khái niệm:
- Nhà nước là hình thức tổ chức XH có giai cấp, là tổ chức quyền lực
CT cộng đồng đặc biệt có chức năng quản lý XH để phục vụ lợi ích trước hết của và giai cấp thống trị
thực hiện những hoạt động
chung nảy sinh từ bản chất xã hội.
2. Nội dung bản chất của Nhà nước: Nhà nước ra đời nhằm:
 Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị => mang tính giai cấp
 Duy trì trật tự XH => mang tính XH
Tính giai cấp của nhà nước:
- Là bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thống trị tổ chức ra đời để
các giai cấp khác, nhằm trấn áp , duy trì và củng cố, bảo vệ phục
vụ lợi ích của giai cấp thống trị XH
- Biểu hiện của tính giai cấp được thể hiện trên 3 lĩnh vực:
+ Sự thống trị về KT: là khả năng buộc các giai cấp khác phải phụ
thuộc giai cấp thống trị về kinh tế
+ Sự thống trị về CT: là khả năng buộc các giai cấp khác phải phụ
thuộc giai cấp thống trị về mặt ý chí
+ Sự thống trị về tư tưởng: là khả năng buộc các giai cấp khác phải
phụ thuộc giai cấp thống trị về mặt tinh thần
Tính xã hội của nhà nước:
- Nhà nước nhu cầu giải quyết những vấn đề nảy sinh trong XH, vì
lợi ích chung tính ổn định , của đời sống XH
- Là yếu tố bên trong quyết định những đặc điểm và khuynh hướng
phát triển của Nhà nước
- Biểu hiện tính XH của Nhà nước:
+ Nhà nước là công cụ chủ yếu đảm bảo những điều kiện cần thiết
cho quá trình sản xuất của XH
+ Chủ thể chủ yếu giải quyết các vấn đề nảy sinh từ xã hội
+ Công cụ đảm bảo trật tự an toàn XH
+ Công cụ giữ gìn và phát triển văn hóa tinh thần
+ Vai trò và giá trị xã hội của nhà nước được đề cao hơn trong điều kiện toàn cầu hóa
Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính XH của nhà nước: Mqh giữa trong 2 mặt đối lập
1 thể thống nhất. Có mqh tỉ lệ nghịch với nhau
3. Những đặc trưng cơ bản của nhà nước:
 Nhà nước là tổ chức quyền lực CT công cộng đặc biệt với bộ máy
thực hiện cưỡng chế và quản lý XH:
- Quyền lực nhà nước bao trùm toàn XH
- Nhà nước có bộ máy hành chính làm nhiệm vụ quản lý xã hội
- Nhà nước có bộ máy cưỡng chế ( công an, nhà tù, quân đội)
 Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo các
đơn vị hành chính lãnh thổ:
- Nhà nước quản lý dân cư không phụ thuộc vào chính kiến, nghề nghiệp, dân tộc
- Phân bố dân cư đồng đều, hợp lý
- Thiết lập trên mỗi vùng lãnh thổ các cơ quan quản lý hành chính,
được gọi là các đơn vị hành chính lãnh thổ: Thành phố/ Tỉnh –
Quận/ Huyện – Xã/ Phường
 Nhà nước có chủ quyền quốc gia:
- Là quyền tối cao của nhà nước về đối nội trong phạm vi lãnh thổ
quốc gia và quyền tự quyết trong các quan hệ đối ngoại
- Chỉ có nhà nước mới có quyền nhân danh quốc gia, dân tộc trong quan hệ đối ngoại
 Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật:
- Chỉ có nhà nước mới có thẩm quyền ban hành pháp luật
- Việc ban hành pháp luật: để quản lý xã hội
- Nhà nước có hệ thống các cơ quan để tổ chức thực hiện pháp luật
và đảm bảo cho pháp luật được thực hiện
 Nhà nước ban hành các loại thuế và thực hiện việc thu thuế dưới hình thức bắt buộc:
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
- Nhà nước sử dụng ngân sách để duy trì sự hoạt động của các cơ
quan trong bộ máy nhà nước và đầu tư vào CSHT, các công trình phúc lợi...
- Nhà nước quy định các loại thuế và thu thuế bắt buộc đối với công dân
4. Chức năng của nhà nước:
 Khái niệm: là hoạt động cơ bản nhất của nhà nước, mang tính thường xuyên liên tục , ổn định , t
, ương đối xuất phát từ bản chất , ,
cơ sở kinh tế- xã hội, nhiệm vụ chiến lược, mục tiêu cơ bản của
nhà nước và có ý nghĩa quyết định tới và sự tồn tại c phát triển ủa nhà nước
 Phân loại chức năng nhà nước: - Chức năng đối nội :
+ Tổ chức và quản lý kinh tế
+ Tổ chức và quản lý văn hóa – xã hội
+ Bảo đảm ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội - Chức năng đối ngoại: + Bảo vệ tổ quốc + Hợp tác quốc tế
 Hợp tác về KT – thương mại
 Hợp tác về văn hóa – giáo dục
 Hợp tác CT – quân sự
- Mối quan hệ giữa các chức n ăng của Nhà nước:
+ Có quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ, tác động lẫn nhau, trong đó chức năng đối nội giữ ,
vai trò chủ đạo quyết định đối với chức năng đối ngoại
+ Việc thực hiện chức năng đối ngoại xuất phát từ nhu cầu, mục đích,
và nhằm phục vụ chức năng đối nội
- Chức năng Lập pháp, hành pháp, tư pháp:
+ Lập pháp là hoạt động và được giao cho xây dựng pháp luật Quốc hội ( hay Nghị viện )
+ Hành pháp là hoạt động thi hành pháp luật và được giao cho Chính phủ
+ Tư pháp là hoạt động bảo vệ pháp luật và là Tòa án cơ quan bảo vệ
pháp luật thông qua hoạt động xét xử giải quyết tranh chấp và
III – Hình thức nhà nước và bộ máy nhà nước:
 Khái niệm: là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và các
phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước
 Hình thức nhà nước bao gồm: - Hình thức chính thể
- Hình thức cấu trúc nhà nước - Chế độ chính trị 1. Hình thức nhà nước:
- Thứ nhất, cách thức, trình tự tổ chức quyền lực nhà nước TW.
Thông thường quyền lực nhà nước ở TW được chia làm 3 loại:
quyền lập pháp – quyền hành pháp – quyền tư pháp theo cách
thức như bầu, bổ nhiệm, thế tập...
- Thứ hai, mqh giữa các cơ quan nhà nước: thiết lập mqh ngang
bằng hoặc thứ bậc, trên dưới
- Thứ ba, nội dung, cách thức tham gia của người dân vào việc thiết lập cơ quan nhà nước
Chính thể Quân chủ:
- Người đứng đầu nhà nước nắm giữ toàn bộ hoặc một phần quyền lực
chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế nhà nước và được . - Gồm 2 loại chính thể:
+ Quân chủ hạn chế: Người đứng đầu nhà nước chỉ nắm một phần
quyền lực tối cao và bên cạnh đó còn .
có 1 cơ quan quyền lực khác
Hiện nay, các nhà nước hiện đại chỉ còn hình thức chính thể quân
chủ hạn chế ( hay còn gọi là quân chủ lập hiến )
 Quân chủ nhị nguyên: Vua không nắm quyền lập pháp và tư pháp nhưng
vua vẫn nắm quyền hành pháp
 Quân chủ đại nghị: Vua vẫn trị vì nhưng không cai trị, không còn các
quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp ( vương quốc Anh )
+ Quân chủ tuyệt đối: Người đứng đầu nhà nước có quyền lực vô hạn. Thời kỳ: CHNL, PK
Chính thể cộng hòa:
- Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một hoặc một số cơ
quan nhà nước, thông qua con đường bầu cử trong một thời gian xác định - Gồm 2 loại:
+ Cộng hòa dân chủ: Quyền tham gia bầu cử để thành lập ra cơ quan
đại diện ( quyền lực) nhà nước được quy định về mặt hình thức pháp
lý, mọi tầng lớp nhân dân lao động đều được tham gia
 Cộng hòa tổng thống:
~ Tổng thống là nguyên thủ quốc gia, đứng đầu nhà nước, đồng thời cũng là
người đứng đầu Chính phủ
~ Nghị viện giữ chức năng lập pháp
~ Tòa án nắm quyền tư pháp VD: Mỹ, Chile, Indenesia
 Cộng hòa lưỡng tính:
~ Vừa mang tính chất cộng hòa đại nghị vừa mang tính chất cộng hòa tổng thống
~ Tổng thống do nhân dân bầu ra, đứng đầu nhà nước
~ Chính phủ do Thủ tướng đứng đầu, chịu trách nhiệm trước nghị viện và tổng thống
VD: Pháp, Hàn Quốc, Hy Lạp, Peru...  Cộng hòa XHCN:
~ Quyền lập pháp thuộc về Quốc hội; Quyền hành pháp do Thủ tướng Chính
phủ nắm giữ; và TAND nắm giữ quyền tư pháp
~ Chủ tịch nước là nguyên thủ quốc gia, là người đứng đầu nhà nước
~ Được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
+ Cộng hòa quý tộc: Quyền bầu cử chỉ dành cho tầng lớp quý tộc
2. Hình thức cấu trúc nhà nước:
- Là sự cấu tạo Nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và
xác lập những mối quan hệ qua lại giữa chúng với nhau, giữa TW với địa phương
- Phân loại hình thức cấu trúc nhà nước: Nhà nước đơn nhất Nhà nước liên bang
- Có chủ quyền duy nhất
- Vừa có chủ quyền nhà nước
- Công dân có 1 quốc tịch
liên bang, vừa có chủ quyền
- Có 1 hệ thống cơ quan nhà mỗi bang thành viên
nước thống nhất, đồng bộ
- Công dân có 2 quốc tịch
- Có 1 hệ thống PL thống nhất - Có 2 hệ thống cơ quan quyền lực, cơ quan nhà
nước liên bang, và cơ quan quyền lực bang - Có 2 hệ thống PL 3. Chế độ chính trị:
- Là hệ thống nguyên tắc, tổng thể các phương pháp, biện pháp và
thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước
- Thông thường, được phân thành 2 loại: phương pháp dân chủ,
phương pháp phản dân chủ
+ Phương pháp dân chủ: Nhà nước quy định về mặt pháp lý các
quyền dân chủ cho công dân và tạo điều kiện để công dân có thể
thực hiện được những quyền đó
+ Phương pháp phản dân chủ: Nhà nước không quy định hoặc quy
định hạn chế các quyền hạn dân chủ của công dân 4. Bộ máy nhà nước:
 Khái niệm: Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ
trung ương xuống địa phương, được tổ chức theo những nguyên
tắc chung thống nhất, tạo thành cơ chế đồng bộ để thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ của nhà nước
 Khái niệm, đặc điểm của cơ quan nhà nước: - Khái niệm:
Cơ quan nhà nước là một bộ phận hợp thành của bộ máy nhà nước
+ Là tổ chức mang quyền lực nhà nước được thành lập trên cơ sở pháp luật được giao , và
những nhiệm vụ quyền lực nhất định để
thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước trong phạm vi luật định
- Đặc điểm cơ quan nhà nước :
+ Được thành lập trên cơ sở pháp luật
+ Mang quyền lực nhà nước khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ
+ Được đảm bảo hoạt động bởi ngân sách của nhà nước
 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước:
- Là những nguyên lý tư tưởng chỉ đạo đúng đắn, khách quan, khoa
học, phù hợp với bản chất của nhà nước, tạo thành cơ sở cho tổ
chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước và toàn thể bộ máy nhà nước - Nguyên tắc tập quyền:
+ Quyền lực nhà nước tập trung, thống nhất
+ Tập trung QLNN vào một người/ một cơ quan
- Nguyên tắc phân quyền ( tam quyền phân lập ): quyền lực nhà
nước được phân chia theo 3 quyền năng độc lập: Lập pháp, hành pháp và tư pháp 5. Kiểu nhà nước:
- Kiểu nhà nước là tổng thể những đặc điểm cơ bản của nhà nước,
thể hiện bản chất, vai trò xã hội, những điều kiện phát sinh, tồn
tại và phát triển của nhà nước trong 1 hình thái KT – XH nhất định
Các kiểu nhà nước trong lịch sử:
- Nhà nước Chiếm hữu nô lệ
+ Cơ sở kinh tế: Là quan hệ sx chiếm hữu nô lệ dựa trên chế độ sở
hữu của chủ nô đối với tư liệu sản xuất và nô lệ
+ Cơ sở XH: Là giai cấp chủ nô
+ Cơ sở tư tưởng: Sử dụng tôn giáo để làm sức mạnh tinh thần và là
công cụ để thống trị về tư tưởng - Nhà nước Phong kiến
+ Cơ sở KT: QHSX dựa trên chế độ sở hữu của địa chủ đối với TLSX
( chủ yếu là ruộng đất )
+ Cơ sở XH: Giai cấp địa chủ
+ Cơ sở tư tưởng: Các nhà nước PK sử dụng tôn giáo là công cụ thống trị - Nhà nước Tư sản
+ Cơ sở KT: QHSX TBCN dựa trên chế độ sở hữu tư nhân của giai cấp
tư sản đối với TLSX và chế độ bóc lột lao đọng làm thuê + Cơ sở XH: Giai cấp TS
+ Cơ sở tư tưởng: Thuyết đa nguyên ( tự do tư tưởng ) - Nhà nước XHCN
+ Cơ sở KT: QHSX mới XHCN dựa trên chế độ công hữu công cộng về
tư liệu sx và quan hệ hợp tác, bình đẳng giúp đỡ lẫn nhau giữa người lao động
+ Cơ sở XH: Giai cấp Công nhân, nhân dân lao động và tầng lớp tri thức
+ Cơ sở tư tưởng: Chủ nghĩa Mác Lê – nin
Chương II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT
I – Khái quát chung về pháp luật:
1. Nguồn gốc của pháp luật: - Ra đời vào của GD cuối công xã nguyên thủy
- Các tập quán, nguyên tắc trở nên lỗi thời, không đủ khả năng điều
chỉnh các QHXH Sự phát triển về KT, XH .  nhu cầu xuất hiện PL
 PL đã trở thành công cụ thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, góp
phần bảo vệ lợi ích của nhà nước
2. Khái niệm, bản chất và các thuộc tính cơ bản: a) Khái niệm:
- Là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do nhà nước
ban hành hoặc thừa nhận, được nhà nước đảm bảo thực hiện
bằng sức mạnh cưỡng chế, thể hiện ý chí của nhà nước để điều
chỉnh các quan hệ xã hội nhằm duy trì trật tự xã hội
b) Bản chất của pháp luật:
Tính giai cấp của PL:
- PL là quy tắc thể hiện ý chí nhà nước của giai cấp thống trị trước hết và chủ yếu - Mục đích
điều chỉnh các quan hệ XH của PL nhằm phát triển theo
một trật tự nhất định phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị
Tính xã hội của PL:
- Là sự thể hiện ý chí chung của các tầng lớp, giai cấp khác trong XH
ở một giai hạn nhất định
- Là phương tiện để con người xác lập các QHPL
- Là phương tiện để mô hình hóa các hình thức xử sự của con người
- Có khả năng hạn chế, các loại bỏ quan hệ , XH tiêu cực thúc đẩy các quan hệ XH tích cực
c) Các thuộc tính của pháp luật:
Tính quy phạm phổ biến:
- Tính quy phạm là sự bắt buộc phải thực hiện theo những chuẩn mực nhất định
- Tính phổ biến là sự bắt buộc chung và không phân biệt với tất cả các chủ thể
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
- ND của PL phải được thể hiện trong những hình thức xác định: + Tập quán pháp + Tiền lệ pháp
+ Văn bản quy phạm pháp luật
- ND của PL được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp lý: + Rõ ràng, chính xác + Đơn nghĩa
+ Khả năng áp dụng trực tiếp
Tính được đảm bảo thực hiện bằng nhà nước:
- Nhà nước đảm bảo tính hợp lý và uy tín nội dung cho quy phạm pháp luật - Khả năng tổ chức
, thực hiện pháp luật của Nhà nước, bằng những biện pháp: + Phổ biến giáo dục PL + Tổ chức hành chính KT + Cưỡng chế nhà nước
3. Nguồn của pháp luật:
 Khái niệm: Nguồn PL là những hình thức thể hiện các quy tắc bắt
buộc chung được nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý để áp
dụng vào việc giải quyết các sự việc trong thực tiễn pháp lỹ và là
phương thức tồn tại trên thực tế các QPPL  Hình thức của PL: - Tập quán pháp
: là các tập quán đã tồn tại lâu đời, có tính phù
hợp, tính phổ biến được nhà nước thừa nhận và nâng chúng lên trở thành PL - Tiền lệ pháp:
là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của
cơ quan xét xử đã có hiệu lực PL khi giải quyết các vụ việc cụ thể
làm căn cứ pháp lý để giải quyết các vụ việc xảy ra tương tự sau này
- Tính quy phạm pháp luật:
Là hình thức văn bản do cơ quan nhà
nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình
thức, trình tự, thủ tục, luật định trong đó có quy tắc xử sự mang
tính bắt buộc chung, được nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm
điều chỉnh các quan hệ XH cơ bản và được áp dụng nhiều lần trong đời sống XH
Ưu điểm văn bản quy phạm pháp luật: + Mang tính khách quan
+ Thể hiện trực tiếp và cụ thể ý chí của nhà nước lập pháp
+ Tuân theo thủ tục luật định khi xây dựng, ban hành
+ Tính thống nhất, bao quát, dễ tiếp cận
+ Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, đơn nghĩa
+ Sắp xếp theo thứ bậc giá trị hiệu lực pháp lý
4. Chức năng của pháp luật:
- Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội
- Chức năng bảo vệ các quan hệ xã hội - Chức năng giáo dục
II – Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật: 1. Quy phạm pháp luật: a) Khái niệm:
- Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra
hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, và thể hiện ý chí bảo vệ lợi
ích của giai cấp thống trị để điều chỉnh các quan hệ xã hội
b) Đặc điểm của Quy phạm pháp luật:
- Do nhà nước đặt ra hoặc được Nhà nước thừa nhận
- Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị là chủ yếu
- Được thể hiện bằng hình thức xác định
- Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung và được áp dụng nhiều lần trong đời sống
- Được nhà nước đảm bảo thực hiện
c) Cấu trúc của Quy phạm pháp luật:  Giả định:
- Là 1 bộ phận của quy phạm nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh
( thời gian, địa điểm,...) có thể xảy ra trong thực tế đời sống và cá
nhân/ tổ chức khi ở trong hoàn cảnh, điều kiện đó phải chịu tác động của QPPL - Vài trò:
+ Xác định phạm vi tác động của pháp luật tới các quan hệ XH:  Chủ thể
 Điều kiện, hoàn cảnh
+ Bộ phận không thể thiếu của QPPL
+ Cách xác định bộ phận giả định:  Chủ thể nào?
 Trong hoàn cảnh, điều kiện nào? ( ở đâu ?, bao giờ ? )  Quy định:
- Là 1 bộ phận của QPPL, trong đó nêu lên cách xử sự mà cá nhân/
tổ chức ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trọng bộ phận giả định được phép buộc phải thực hiện hoặc - Vai trò:
+ Mô hình hóa ý chí của Nhà nước cụ thể hóa cách thức xử sự , của
các chủ thể khi tham gia quan hệ pháp luật
+ Mệnh lệnh của Nhà nước - Yêu cầu:
chính xác, rõ ràng, chặt chẽ
- Cách xác định bộ phận quy định:
+ Chủ thể sẽ làm gì và như thể nào ?
 Được làm gì ? có quyền gì ?  Không được làm gì ?
 Làm theo cách thức được hướng dẫn  Chế tài:
- Là 1 bộ phận của QPPL, nêu lên các biện pháp tác động mà Nhà
nước dự kiến áp dụng đối với các nhân/ tổ chức không thực hiện
đúng mệnh lệnh của Nhà nước đã nêu ở bộ phận quy định của QPPL - Vai trò:
Bảo đảm cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh - Yêu cầu:
Biện pháp tác động phải tương xứng với mức độ, tính
chất của hành vi ( vi phạm/ khen thưởng )
- Cách xác định bộ phận chế tài:
Chủ thể phải gánh chịu hậu quả gì
nếu không thực hiện đúng quy định của QPPL
2. Văn bản quy phạm pháp luật: a) Khái niệm:
- Là 1 hình thức VB do cơ quan Nhà nước ban hành hoặc phối hợp
ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục, luật định
trong đó có quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, được nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện
điều chỉnh các quan hệ XH cơ bản
và được áp dụng nhiều lần trong đời sống XH
b) Đặc điểm văn bản QPPL:
- Là VB do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành
theo thẩm quyền, hình thức nhất định
- Văn bản QPPL được ban hành theo thủ tục do pháp luật quy định
- Có quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, được áp dụng nhiều lần trong đời sống XH
- Có giới hạn về phạm vi áp dụng
- Được Nhà nước đảm bảo thực hiện
c) Phân loại văn bản QPPL:
- Tiêu chí khác nhau -- > nhiều loại VBQPPL khác nhau
- Phổ biến -- > dựa vào hiệu lực pháp lý
- Văn bản luật: Quốc hội ban hành + Hiến pháp + Luật/ Bộ luật + Nghị quyết/ pháp lệnh
- Văn bản QPPL dưới luật ( văn bản dưới luật ):
+ Chính phủ ( Thủ tướng chính phủ ): Nghị định/ Quyết định
+ Chủ tịch nước: Lệnh, Chỉ thị