lOMoARcPSD| 45470709
CLB
H
C
THU
T
Y
H
C
C
TRUY
N
T
à
i
Li
u
Ô
n
T
p
Th
c
V
t
D
ượ
c
(
Đâ
y
l
à
t
à
i
li
u
tham
kh
o)
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
THỰC VẬT
Đặc điểm
Phân loại
Cấu tạo
Chức năng
Những TB non, chưa
phân hóa, vách mỏng
bằng cellulose, xếp
khít nhau, sinh sản rất
mãnh liệt
MPS sơ cấp
- MPS ngọn
- MPS lóng
Giúp cây phát triển về
chiều cao
MPS thứ cấp
- Bần Tầng sinh bần
lục bì - Libe cấp 2 ợng
tầng gỗ cấp 2
Giúp cây phát triển về
chiều ngang
TB sống, chưa phân
hóa nhiều, vách mỏng
bằng cellulose, đôi
khi tẩm gỗ
- Theo cách sắp xếp:
MM đặc, MM đạo, MM
khuyết - Theo vị trí cơ
quan: MM vỏ, MM tủy
- Theo chức năng:
MM đồng hóa, MM dự trữ
MM đồng hóa gồm
- MM giậu: TB hẹp, dài,
xếp khít nhau, vuông góc biểu
- MM khuyết: TB hình
dạng và kích thước ko đều, xếp
để hở những khoảng trống rộng
- Đồng hóa
- Chứa chất dự trữ
- Lk các mô
Nằm ở mặt ngoài các
cơ quan, xếp khít
nhau, vách biến đổi
thành chất ko thấm
nước và khí
Biểu bì
TB biểu bì
TB sống, hình dạng khác nhau,
xếp khít nhau
- Bảo vệ các mô bên
trong
- Trao đổi chất vs mt
ngoài
Lỗ khí
Lỗ thủng trên biểu bì trao đổi
nước và khí (TB lỗ khí, TB bạn)
Lông che chở
Một phần TB biểu bì mọc dài ra
Bần
- TB chết, vách tẩm bần - Xếp
khít nhau thành dãy xuyên tâm
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
Lỗ vỏ
- Những nốt lốm đốm sần sùi,
dạng chấm hoặc đường nứt
ngắn, lớn
- Trao đổi ko khí
Mô nâng
đỡ
Vách dày, cứng
Mô dày (MD góc, MD
tròn, MD phiến)
- Vách cellulose dày
- Nâng đỡ những bộ phận
còn non
Nâng đỡ, giúp cây đứng
vững
Mô cứng (TB mô cứng,
Thể cứng, Sợi mô cứng)
- TB chết, vách dày hóa gỗ
- Có ống trao đổi
Mô dẫn
Gồm những TB dài,
nối tiếp nhau thành
dãy song song với
trục cơ quan
Gỗ
- Mạch ngăn, mạch thông
- Sợi gỗ
- Mô mềm g
- Gồm TB sống và chết
- Dẫn nhựa nguyên
- Nâng đỡ và dự trữ
- Tổ chức chuyên hóa
cao - Dẫn
truyền
Libe
- Mạch rây
- TB kèm
- Mô mềm libe
- Sợi libe
- Tia libe
- Gồm TB sống -
Dẫn nhựa luyện
Mô tiết
Tb sống, vách bằng
cellulose
- TB tiết
- Lông tiết
- Túi tiết
- Ống tiết
- Tuyến mật
- Ống nhựa mủ
Đào thải chất cặn bã
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
RỄ
CẤU TẠO
Đặc điểm
- Như một bao trắng úp lên chóp rễ
- Che chở đầu rễ
- Gồm nhiều lớp TB
- Nằm trên chóp rễ
- Giúp rễ mọc dài ra
- Do TB mô phân sinh ngọn tạo ra
- Phía trên vùng tăng trưởng -
Mang nhiều lông nhỏ và mịn
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
- Lông hút chỉ tồn tại một thời gian
Vùng hóa bần
- Phía trên vùng lông hút
- Vùng trống, không láng
- Lông hút rụng, để lộ lớp TB tẩm bần phía dưới
Cổ rễ
- Đoạn nối liền với thân
- HT dẫn của rễ sẽ chuyển tiếp sang cấu tạo hệ mạch dẫn của thân
Các loại rễ
Rễ trụ, Rễ chùm, Rễ phụ, Rễ củ, Rễ mút, Rễ khí sinh, Rễ thủy sinh, Rễ hô hấp, Rễ cà kheo, Rễ bám
Cấu
tạo
rễ
cây
Lớp
Ngọc
Lan
Cấu tạo
cấp 1
Vùng
vỏ:
Dày,
chiếm
2/3 bán
kính rễ
Tầng lông
hút
Lớp TB sống vách mỏng bằng cellulose, mọc dài ra thành những lông hút
Tầng tẩm
bần
- Tầng tẩm suberin
- Sự tẩm bần thực hiện từ từ ngay bên dưới tầng lông hút và làm lông hút
chết và rụng đi
Mô mềm vỏ
- Những TB vách mỏng bằng cellulose
- Chia thành 2 vùng
Nội bì
Đai Caspary: 1 lớp TB trong cùng, gồm những TB xếp khít nhau, mặt bên tẩm
một băng suberin
Vùng
trung
trụ:
Mỏng
hơn
vùng
vỏ
Trụ bì
- Lớp ngoài cùng, gồm 1 hay vài lớp TB xếp xen kẽ với TB nội bì
- Vách TB có thể còn cellulose hoặc hoá mô cứng thành sợi trụ bì
Các bó libe
gỗ
- Các bó gỗ 1 và libe 1 xếp xen kẽ nhau trên một vòng
- Bó gỗ 1 phân hóa hướng tâm
- Số bó libe gỗ < 10
Tia tủy
- Tia ruột
- Phần mô mềm nằm giữa libe và gỗ, đi từ tủy ra đến trụ bì
Tủy
Phần mô mềm ở giữa trung trụ
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
Cấu tạo
cấp 2
Tầng sinh bần
- Có vị trí không cố định
- Tạo ra bần ở mặt ngoài và lục bì ở mặt trong
Tầng sinh gỗ (tượng
tầng)
- Có vị trí không cố định
- Tạo ra bần ở mặt ngoài và lục bì ở mặt trong
Cấu tạo rễ cây
lớp Hành
- Cấu tạo cấp 1
- Thuộc loại rễ láng vì các tế bào chóp rễ rụng toàn bộ
- Tầng hóa bần gồm nhiều lớp
- Tế bào nội bì có chất gỗ dày lên ở vách bên và vách trong thành hình chữ U
- Trung trụ phát triển: số bó libe gỗ > 10 bó
- Trụ bì thường thiếu
- Tủy thường thu hẹp, phần mô mềm tủy thường hóa mô cứng
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
THÂN
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
Các loại thân
Đặc điểm
Ví dụ
Thân khí sinh
Thân đứng
Thân gỗ
Thân của các cây có TB già hóa gỗ
Quế, Bàng, Ổi, Me, …
Thân cỏ
Thân mềm, ko có cấu tạo cấp 2 liên tục
Cà, Húng quế, Bạc hà, Sài
đất …
Thân cột
Thân hình trụ, thẳng, ko phân nhánh,
mang một bó lá ở ngọn
Dừa, cây họ Cau …
Thân rạ
Thân rỗng ở các lóng và đặc ở mấu
Lúa, Tre, Mía (họ Lúa) …
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
Thân bò
Thân mềm, mọc bò sát mặt đất
Rau má, Khoai lang, Rau
muống, Dưa hấu …
Thân leo
Tự cuốn
Mồng tơi, Mơ lông …
Bằng tua cuốn
Lạc tiên, Bầu,Bí…
Bằng rễ
- Rễ bám (Trầu không)
- Rễ mút (Tầm gửi, Tơ hồng)
- Móc (Câu đằng, Mây)
Thân địa sinh
Thân rễ
Mọc ngang dưới đất như rễ, lá biến đổi
thành vẩy mỏng, khô, thường nhiều chất
dự trữ
Gừng, Riềng, Nghệ…
Thân hành
Thân đứng thẳng, rất ngắn, mặt dưới
mang rễ, xung quanh mang lá biến đổi
thành vẩy mọng nước chứa nhiều chất
dự trữ
Hành, Tỏi …
Thân củ
Thân phình to thành củ vì chứa nhiều
chất dự trữ
Khoai tây, Su hào…
Lớp Ngọc lan
Lớp Hành
Cấu tạo cấp 1
Biểu bì
Vách ngoài biểu bì hóa cutin. Trên biểu bì có thể có lỗ
khí, lông che chở, lông tiết hoặc lông ngứa
Vùng vỏ
- Mỏng hơn vùng trung trụ
- Mô mềm vỏ: có thể có mô cứng, tế bào tiết, …
- Nội bì đai Caspary
- Ở một số cây, dưới lớp biểu bì có thêm hạ bì
hay mô dày
- Mỏng hơn vùng trung trụ
- Mô mềm vỏ
- Nội bì ko rõ
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
- Ko có mô dày, vai trò nâng
đỡ do vòng mô cứng đảm nhận
Vùng trung
trụ
- Trụ bì: có thể hóa mô cứng cụm mô cứng/
vòng mô cứng - Các bó libe gỗ:
+ Bó libe chồng lên bó gỗ và xếp trên một vòng
+ Gỗ 1 phân hóa ly tâm
- Tia tủy (tia ruột)
- Tủy (ruột): phần mô mềm ở giữa trung trụ,tủy
có thể phát triển nhiều hay ít và đôi khi hóa mô cứng
hoặc bị tiêu hủy
- Khó phân biệt với vỏ
- Bó mạch kín:
+ Nhiều bó libe gỗ và xếp trên
nhiều vòng
+ Gỗ 1 phân hóa ly tâm
- Tủy thường bị tiêu hủy
Cấu tạo cấp 2
Tầng phát
sinh bần lục
Tạo ra bần ở phía ngoài và lục bì ở phía trong
Không có
So sánh cấu tạo cấp 1 thân và rễ cây lớp Ngọc lan
Rễ
Thân
Vùng vỏ
Chiếm 2/3 bán kính
- Tầng lông hút
- Tầng hóa bần
- Mô mềm v
- Nội bì
Mỏng hơn vùng trung trụ
- Biểu bì
- Hạ bì, mô dày (có thể có)
- Mô mềm v
- Nội bì
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
Vùng tủy
- Trụ bì
- Hệ thống dẫn:
+ Bó libe và bó gỗ xếp xen
kẽ trên 1 vòng
+ Gỗ 1 ph/hóa hướng tâm
- Trụ bì
- Hệ thống dẫn:
+ Bó libe xếp chồng bó gỗ xếp trên 1 vòng
+ Gỗ 1 ph/hóa ly tâm
Một số thân và thân rễ dùng làm thuốc
Cây Câu đằng, cây Vàng đắng, cây Hoàng đằng, …
Thân cây Quế: dùng vỏ chiết tinh dầu
Thân cây Cankina: dùng vỏ chiết quinin
Thân rễ cây Đại hoàng: có tác dụng nhuận tẩy
Thân rễ: Gừng, Nghệ, …
HOA
- Bản chất là lá biến đổi đặc biệt để làm nhiệm vụ sinh sản
- Là cơ quan sinh sản của cây hạt kín
Mọc riêng lẻ trên một cuống ko phân nhánh, mọc ở ngọn cành/ nách lá (lá bắc)
Cụm hoa đơn vô
hạn
Đầu cành mang hoa, không kết thúc bởi
một hoa→phát triển không hạn chế
- Ngù
- Tán
- Đầu
- Bông (Gié)
- Chùm
Cụm hoa đơn có
hạn
Đầu cành mang hoa, kết thúc bởi một
hoa→phát triển hạn chế nhưng vẫn có thể
đâm nhánh
- Xim 2 ngã
- Xim 1 ngã hình đinh ốc
- Xim 1 ngã hình bò cạp
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
Cụm hoa kép
Cụm hoa ngù - đầu
Cụm hoa tán kép
Sen
1 trong, 1 ngoài, còn lại nửa trong nửa ngoài
2 ngoài, 2 trong, 1 nửa trong nửa ngoài
So đũa
Phượng
- Cành mang hoa, mọc ở nách của một lá biến đổi gọi là bắc
- Cuống có thể dài hay rất dài (họ Hoa môi), hoặc ko có cuống (hoa Mã đề)
- Đầu cuống hoa thường phù to thành đế hoc để mang các bộ phận chính của hoa
- Đế hoa thường ngắn và lồi (họ Mộc lan) hoặc có thể lõm (hoa Hồng, hoa Kim
anh)
- Vòng ngoài cùng của bao hoa
đài hoa
+ tràng
hoa
hoa
- Gồm những bộ phận thường có màu xanh lục→lá đài
- Nhiệm vụ bảo vệ
- Nếu lá đài có màu sắc như cánh hoa→ đài dạng cánh (thường gặp ở lớp hành)
- Đài có thể rụng sớm hay còn lại khi hoa tàn
- Các lá đài có thể rời hay dính nhau
- Ở vài họ có thêm vòng đài phụ: đài hoa Dâm bụp, Đậu bắp, hoa Hồng….
T
ng
hoa
- Cấu tạo bởi những phiến nằm trong đài hoa, thường
có màu sặc sỡ cánh hoa
- Cánh hoa: phiến rộng + cán (móng)
Hoa cánh rời, tràng đều: kiểu
tràng hoa hồng, cẩm chương,
hình chữ thập
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
- Đôi khi có tràng phụ
- Cánh hoa có thể rời/dính, đều/ ko đều
- Hoa lớp Hành: 3 cánh (hoa mẫu 3)
- Hoa lớp Ngọc lan: 4-5 cánh (hoa mẫu 4-5)
Mẫu hoa: số cánh hoa trên 1 vòng
Hoa cánh rời tràng ko đều: kiểu
tràng hoa lan, hình bướm
Hoa cánh dính, tràng đều: tràng
hình bánh xe, hình hũ, chuông,
phễu, đinh, ống
Hoa cánh dính tràng ko đều: tràng
hình môi, mặt nạ, lưỡi
Bộ nhị
- Là bộ phận sinh sản đực - Mỗi nhị gồm:
+ Bao phấn: 1 ô hay 2 ô, chứa hạt phấn
+ Chỉ nhị: hình dải, tròn, có thể dẹp hoặc hình lòng máng, mang bao phấn
+ Chung đới: phần giữa 2 ô phấn
- Các nhị của hoa có thể dài ngắn khác nhau
- Nếu có 4 nhị: 2 dài, 2 ngắn→ bộ nhị 2 trội: hoa mõm chó, ô rô
- Nếu có 6 nhị: 4 dài, 2 ngắn→bộ nhị 4 trội: hoa hành
- Ngoài ra còn có bộ nhị 1 bó, 2 bó và nhiều bó
Bộ nhụy
- Là bộ phận sinh sản cái
- Cấu tạo bởi những lá biến đổi (lá noãn)
- Các lá noãn có thể rời rạc hoặc dính
- Gồm: bầu noãn chứa noãn, vòi nhụy, đầu nhụy
- Số lá noãn bằng số đầu nhụy
- Các dạng đính noãn: bầu trên, bầu giữa, bầu dưới
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
Hoa thức
và hoa đồ
Hoa thức
Công thức cấu tạo của hoa
Các chữ viết tắt trên mỗi
vòng k: vòng đài phụ K: vòng
đài hoa
C: vòng cánh hoa
A: vòng nhị
G: vòng nhụy (G bầu trên)
P: bao hoa (lá đài và cánh hoa giống nhau)
↑: hoa ko đều
*: hoa đều
: hoa đực
: hoa cái
: hoa lưỡng tính
∞ hay n: chỉ số lượng nhiều
(): dính
( ↑) ♂ (♀) Kn Cm Ah Gk
N, m, h, k chỉ số bộ phận của mỗi vòng
VD: Hoa thức của hoa Dừa cạn:
Hoa thức của hoa Huệ: * ♀ P(3+3) A3+3 G(3)
Hoa đồ
- Sơ đồ tóm tắt cấu tạo của hoa
- Các bộ phận của hoa được chiếu trên cùng mặt phẳng vuông góc trục hoa
Các loại
hoa
- Hoa đủ: đủ đài + tràng
- Hoa vô cánh: có đài ko tràng
- Hoa trần: ko có bao hoa (lúa)
- Hoa đơn tính
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
LÁ CÂY
- Cơ quan dinh dưỡng của cây
- Mọc có hạn trên thân cây
- Cấu tạo đối xứng qua mặt phẳng
- Chức năng quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước
- Phần rộng nhất chứa gân lá
- Có 2 mặt: mặt trên và mặt dưới
- Thường chứa diệp lục
- Phần hẹp, hình trụ, hình lòng máng
- Giữa bẹ và phiến lá
- Nối lá với thân hoặc cành( nếu không có bẹ)
- Phần rộng dưới cuống lá
- Ôm lấy thân hoặc cành
- Thường gặp ở họ lúa, cau, ráy, gừng...
- 2 phiến là nhỏ mọc ở đáy cuống lá
- Thường gặp họ đậu, cà phê, hoa hồng, giâm bụt, thầu dầu...
- Một màng mỏng nối bẹ lá với phiến lá
- Thường gặp ở họ lúa, gừng
Màng mỏng ôm lấy thân phía trên chỗ cuống lá đính vào thân, gặp ở họ rau răm
Lá 1 gân, gân lá song song, hình cung, lông chim, chân vịt, tỏa tròn (lọng)
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
- Cuống lá không phân nhánh và chỉ mang một phiến duy nhất
- Phân loại dựa vào hình dạng phiến lá, mép phiến, đầu lá, gốc lá
Lá kép
Cuống lá phân nhánh, mỗi
nhánh mang 1 phiến lá gọi là lá
chét(lá phụ)
Kép lông chim: số lần phân chia, số lá chét
Kép chân vịt: Đầu ngọn cuống lá phân thành nhiều
nhánh xòe ra như chân vịt, mỗi nhánh mang một lá
chét
Các loại lá
biến đổi
Vẩy: hành, kiệu, trắc bá..
Gai: xương rồng
Tua cuốn
Lá bắc
Lá cây ăn thịt
Tuyến mật
Cách sắp
xếp của lá
Mọc cách (so le): mỗi mấu chỉ mang 1 lá: ngô, lay ơn, gừng, xoài, bắp, bàng...
Mọc đối: mỗi mấu mang 2 lá mọc đối diện nhau: cà phê, hoa môi...
Mọc vòng: mỗi mấu mang từ 3 lá trở lên: cây sữa, trúc đào, dây huỳnh...
Cấu tạo
giải
phẫu
của lá
- Cấu
tạo đối xứng
qua mặt
phẳng
- Lá có
2 mặt: trên và
dưới tương
ứng với biểu
Ngọc lan
- Cấu tạo phiến
+ Gân giữa: biểu bì trên → mô dày trên → hệ thống dẫn (libe → gỗ xếp cung/vòng
tròn, libe ngoài, gỗ trong) → mô mềm đạo → mô dày dưới → biểu bì dưới
+ Phiến lá chính thức: gồm
Biểu bì: trên/dưới, có lông che chở, lông tiết, lỗ khí (ở biểu bì dưới)
Thịt lá: lớp mô mềm nằm giữa hai lớp BB, gồm: mô mềm giậu, mm khuyết, chứa
diệp lục, có thể có hạ bì
- Cuống lá (giống thân): biểu bì (có lông che chở /lông tiết) → mô dày → mô
mềm vỏ → bó dẫn → mô mềm ruột. Bẹ lá có cấu tạo giống cuống lá
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
bì trên và
dưới
- Ko có
cấu tao cấp 2
- Có 3 phần:
biểu bì, thịt
lá, gân lá
Hành
-Phiến lá: đám mô cứng→mô mềm đạo→bao mô cứng, gỗ, libe→đám mô cứng
-Cấu tạo bó dẫn: cụm mô cứng, bao mô cứng, gỗ, libe
Công
dụng
Lá khôi chữa đau dạ dày
Lá cà độc dược chữa hen suyễn
Lá mơ chữa kiết lị
Lá ngãi cứu chữa ho, cảm cúm
So sánh lá cây lớp Ngọc lan và lớp Hành
Ngọc lan
Hành
- Gân lá qui tụ
- Chỉ có lỗ khí ở biểu bì dưới
- Mô nâng đỡ: mô dày và mô cứng
- Bó libe gỗ tập trung ở giữa, xếp thành
hình vòng cung/tròn
- Libe ở ngoài, gỗ ở trong
- Thịt lá: dị thể
- Gân lá song song
- Hai lớp biểu bì đều có lỗ khí
- Mô nâng đỡ: mô cứng
- Nhiều bó libe gỗ xếp thành 1 hàng
- Gỗ chồng lên libe
- Thịt lá: đồng thể
QUẢ
- Cơ quan sinh sản hữu tính của cây có hoa
- Hình thành do sự phát triển của bầu sau khi thụ phấn
- Chứa hạt bên trong do noãn biến thành
Là lớp ngoài cùng, hình thành từ lớp biểu bì ngoài của bầu, có thể có gai, có lông, có cánh…
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
Sinh bởi lớp mô mềm của thành bầu, có thể khô héo khi quả chín (quả khô) hay dày lên và mọng
nước (quả thịt)
Sinh bởi biểu bì trong của bầu, có thể mỏng hoặc dày và cứng tạo thành một cái hạch (quả hạch)
hay có thể mang lông khô hoặc mọng nước (tép cam, bưởi)
Có thể phát triển nhiều và mọng nước (Đào lộn hột)
Có thể tạo thành một quả giả (quả Dâu tây)
Các lá bắc có thể dính liền với nhau thành một cái đấu
Có thể rụng sớm hoặc tồn tại ở gốc quả hoặc mọng nước và bao quanh quả thật (Dâu tằm) hay biến
thành mào lông (cây họ Cúc).
Quả mọng
Quả có vỏ quả giữa và trong mềm, ít nhiều mọng nước
Cam, đu đủ, bơ, cà chua…
Quả hạch
Quả có vỏ quả trong dày và cứng, tạo thành hạch chứa hạt ở
trong
Táo ta, Đào, Cà phê…
Quả khô tự mở
(chứa nhiều hạt)
Quả đại: 1 lá noãn, nứt thành 1 khe dọc
Quả loại đậu: 1 lá noãn, nứt thành 2 khe dọc, tạo 2 mảnh vỏ
Quả loại cải: 2 lá noãn, nứt thành 4 khe dọc, 2 mảnh vỏ
Quả hộp: bầu 1 ô, nứt vòng ngang quả
Quả nang: tự mở ko thuộc các kiểu trên
Quả khô ko tự
mở ( chứa 1 hạt)
Quả bế: vỏ quả dai, ko dính vs vỏ hạt
Quả có cánh: quả bế có vỏ quả ngoài kéo dài thành cánh
Quả hạch con: quả bế có vỏ quả ngoài cứng chắc
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
Quả thóc: quả bế, vỏ hạt bị tiêu biến
Quả tụ
- Hình thành từ 1 hoa có nhiều lá noãn rời
- Mỗi lá noãn sẽ tạo thành 1 quả riêng
Quả kép
Hình thành từ 1 cụm hoa đặc biệt
Quả đơn tính
Hình thành do sự phát triển của bầu nhưng noãn ko đc thụ tinh
lOMoARcPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
HẠT
- Cơ quan sinh sản hữu tính của cây có hoa
- Sinh bởi sự phát triển của tiểu noãn sau thụ phấn
- Gồm: hạt trần, hạt kín
- Trứng (1n) + Tinh trùng (1n) = Hợp tử (2n) Phôi
- Nhân lưỡng bội của túi phôi (2n) + Tinh trùng (1n) = Nội nhũ (3n)
+ Tiêu hủy hết trước khi hạt chín
+ Tồn tại, chứa chất dinh dưỡng (tinh bột, đường, sừng, protid, lipid, lỏng)
- Phôi tâm biến mất hoặc sinh ngoại nhũ (2n)
- Vỏ noãn vỏ hạt
Vỏ hạt
- Lớp ngoài cùng của hạt
- Có thể: 1 lớp vỏ (hạt Đậu), 2 lớp vỏ (hạt Cam)
Nhân hạt
Phần bên trong vỏ hạt: cây mầm (phôi), nội nhũ, ngoại nhũ
Hạt có nội nhũ, chất dự trữ ở ngoài lá mầm (hạt Thầu dầu, hạt Cau)
Hạt ko nội nhũ do cây mầm tiêu hóa hết nội nhũ trước khi hạt chín (hạt Đậu, hạt Bí)
Hạt có ngoại nhũ (hạt cây họ Chuối, họ Gừng)
Hạt vừa có nội nhũ vừa có ngoại nhũ (hạt cây họ Cẩm chướng, Hồ tiêu)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470709
CLB H C THU T KHOA Y H C C TRUY N
T à i Li u Ô n T p Thực Vật Dược
( Đâ y l à t à i li u tham kh o) lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN MÔ THỰC VẬT Đặc điểm Phân loại Cấu tạo Chức năng Những TB non, chưa MPS sơ cấp - MPS ngọn Giúp cây phát triển về phân hóa, vách mỏng - MPS lóng chiều cao bằng cellulose, xếp
khít nhau, sinh sản rất MPS thứ cấp - Bần → Tầng sinh bần Giúp cây phát triển về mãnh liệt
→ lục bì - Libe cấp 2 →Tượng chiều ngang tầng → gỗ cấp 2 TB sống, chưa phân -
Theo cách sắp xếp: MM đồng hóa gồm - Đồng hóa
hóa nhiều, vách mỏng MM đặc, MM đạo, MM - MM giậu: TB hẹp, dài, - Chứa chất dự trữ
bằng cellulose, đôi khuyết - Theo vị trí cơ
xếp khít nhau, vuông góc biểu - Lk các mô khi tẩm gỗ quan: MM vỏ, MM tủy bì - Theo chức năng: - MM khuyết: TB hình
MM đồng hóa, MM dự trữ dạng và kích thước ko đều, xếp
để hở những khoảng trống rộng
Nằm ở mặt ngoài các Biểu bì TB biểu bì
TB sống, hình dạng khác nhau, - Bảo vệ các mô bên cơ quan, xếp khít xếp khít nhau trong nhau, vách biến đổi Lỗ khí
Lỗ thủng trên biểu bì trao đổi - Trao đổi chất vs mt thành chất ko thấm
nước và khí (TB lỗ khí, TB bạn) ngoài nước và khí Lông che chở
Một phần TB biểu bì mọc dài ra Bần
- TB chết, vách tẩm bần - Xếp
khít nhau thành dãy xuyên tâm lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN Lỗ vỏ
- Những nốt lốm đốm sần sùi,
dạng chấm hoặc đường nứt ngắn, lớn - Trao đổi ko khí Mô nâng Vách dày, cứng Mô dày (MD góc, MD - Vách cellulose dày
Nâng đỡ, giúp cây đứng đỡ tròn, MD phiến) -
Nâng đỡ những bộ phận vững còn non Mô cứng (TB mô cứng,
- TB chết, vách dày hóa gỗ
Thể cứng, Sợi mô cứng) - Có ống trao đổi Mô dẫn Gồm những TB dài, Gỗ - Gồm TB sống và chết - Tổ chức chuyên hóa nối tiếp nhau thành
- Mạch ngăn, mạch thông - Dẫn nhựa nguyên cao - Dẫn dãy song song với - Sợi gỗ - Nâng đỡ và dự trữ truyền trục cơ quan - Mô mềm gỗ Libe - Gồm TB sống - - Mạch rây Dẫn nhựa luyện - TB kèm - Mô mềm libe - Sợi libe - Tia libe Mô tiết Tb sống, vách bằng - TB tiết Đào thải chất cặn bã cellulose - Lông tiết - Túi tiết - Ống tiết - Tuyến mật - Ống nhựa mủ lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN RỄ CẤU TẠO Đặc điểm
- Như một bao trắng úp lên chóp rễ - Che chở đầu rễ - Gồm nhiều lớp TB - Nằm trên chóp rễ - Giúp rễ mọc dài ra
- Do TB mô phân sinh ngọn tạo ra
- Phía trên vùng tăng trưởng -
Mang nhiều lông nhỏ và mịn lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
- Lông hút chỉ tồn tại một thời gian Vùng hóa bần
- Phía trên vùng lông hút - Vùng trống, không láng
- Lông hút rụng, để lộ lớp TB tẩm bần phía dưới Cổ rễ
- Đoạn nối liền với thân
- HT dẫn của rễ sẽ chuyển tiếp sang cấu tạo hệ mạch dẫn của thân Các loại rễ
Rễ trụ, Rễ chùm, Rễ phụ, Rễ củ, Rễ mút, Rễ khí sinh, Rễ thủy sinh, Rễ hô hấp, Rễ cà kheo, Rễ bám Cấu Cấu tạo Vùng Tầng lông
Lớp TB sống vách mỏng bằng cellulose, mọc dài ra thành những lông hút tạo cấp 1 vỏ: hút rễ Dày, Tầng tẩm - Tầng tẩm suberin cây chiếm bần -
Sự tẩm bần thực hiện từ từ ngay bên dưới tầng lông hút và làm lông hút Lớp 2/3 bán chết và rụng đi Ngọc
kính rễ Mô mềm vỏ - Những TB vách mỏng bằng cellulose Lan - Chia thành 2 vùng Nội bì
Đai Caspary: 1 lớp TB trong cùng, gồm những TB xếp khít nhau, mặt bên có tẩm một băng suberin Vùng Trụ bì
- Lớp ngoài cùng, gồm 1 hay vài lớp TB xếp xen kẽ với TB nội bì trung
- Vách TB có thể còn cellulose hoặc hoá mô cứng thành sợi trụ bì trụ: Các bó libe
- Các bó gỗ 1 và libe 1 xếp xen kẽ nhau trên một vòng Mỏng gỗ
- Bó gỗ 1 phân hóa hướng tâm hơn - Số bó libe gỗ < 10 vùng Tia tủy - Tia ruột vỏ
- Phần mô mềm nằm giữa libe và gỗ, đi từ tủy ra đến trụ bì Tủy
Phần mô mềm ở giữa trung trụ lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN Cấu tạo Tầng sinh bần
- Có vị trí không cố định cấp 2
- Tạo ra bần ở mặt ngoài và lục bì ở mặt trong Tầng sinh gỗ (tượng
- Có vị trí không cố định tầng)
- Tạo ra bần ở mặt ngoài và lục bì ở mặt trong Cấu tạo rễ cây - Cấu tạo cấp 1 lớp Hành
- Thuộc loại rễ láng vì các tế bào chóp rễ rụng toàn bộ
- Tầng hóa bần gồm nhiều lớp
- Tế bào nội bì có chất gỗ dày lên ở vách bên và vách trong thành hình chữ U
- Trung trụ phát triển: số bó libe gỗ > 10 bó - Trụ bì thường thiếu
- Tủy thường thu hẹp, phần mô mềm tủy thường hóa mô cứng lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN THÂN lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN Các loại thân Đặc điểm Ví dụ Thân khí sinh Thân đứng Thân gỗ
Thân của các cây có TB già hóa gỗ Quế, Bàng, Ổi, Me, …
Cà, Húng quế, Bạc hà, Sài Thân cỏ
Thân mềm, ko có cấu tạo cấp 2 liên tục đất …
Thân hình trụ, thẳng, ko phân nhánh, Thân cột Dừa, cây họ Cau … mang một bó lá ở ngọn Thân rạ
Thân rỗng ở các lóng và đặc ở mấu
Lúa, Tre, Mía (họ Lúa) … lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN Rau má, Khoai lang, Rau Thân bò
Thân mềm, mọc bò sát mặt đất muống, Dưa hấu … Thân leo Tự cuốn Mồng tơi, Mơ lông … Bằng tua cuốn Lạc tiên, Bầu,Bí… - Rễ bám (Trầu không) Bằng rễ
- Rễ mút (Tầm gửi, Tơ hồng) - Móc (Câu đằng, Mây) Thân địa sinh
Mọc ngang dưới đất như rễ, lá biến đổi Gừng, Riềng, Nghệ… Thân rễ
thành vẩy mỏng, khô, thường nhiều chất dự trữ
Thân đứng thẳng, rất ngắn, mặt dưới
mang rễ, xung quanh mang lá biến đổi Thân hành Hành, Tỏi …
thành vẩy mọng nước chứa nhiều chất dự trữ
Thân phình to thành củ vì chứa nhiều Khoai tây, Su hào… Thân củ chất dự trữ Lớp Ngọc lan Lớp Hành Cấu tạo cấp 1 Biểu bì
Vách ngoài biểu bì hóa cutin. Trên biểu bì có thể có lỗ
khí, lông che chở, lông tiết hoặc lông ngứa Vùng vỏ - Mỏng hơn vùng trung trụ - Mỏng hơn vùng trung trụ -
Mô mềm vỏ: có thể có mô cứng, tế bào tiết, … - Mô mềm vỏ - Nội bì đai Caspary -
Ở một số cây, dưới lớp biểu bì có thêm hạ bì - Nội bì ko rõ hay mô dày lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN -
Ko có mô dày, vai trò nâng
đỡ do vòng mô cứng đảm nhận Vùng trung -
Trụ bì: có thể hóa mô cứng → cụm mô cứng/ - Khó phân biệt với vỏ trụ
vòng mô cứng - Các bó libe gỗ:
+ Bó libe chồng lên bó gỗ và xếp trên một vòng + Gỗ 1 phân hóa ly tâm - Bó mạch kín: - Tia tủy (tia ruột)
+ Nhiều bó libe gỗ và xếp trên -
Tủy (ruột): phần mô mềm ở giữa trung trụ,tủy nhiều vòng
có thể phát triển nhiều hay ít và đôi khi hóa mô cứng + Gỗ 1 phân hóa ly tâm hoặc bị tiêu hủy
- Tủy thường bị tiêu hủy Cấu tạo cấp 2 Tầng phát
Tạo ra bần ở phía ngoài và lục bì ở phía trong Không có sinh bần – lục bì
So sánh cấu tạo cấp 1 thân và rễ cây lớp Ngọc lan Rễ Thân Vùng vỏ Chiếm 2/3 bán kính Mỏng hơn vùng trung trụ - Tầng lông hút - Biểu bì - Tầng hóa bần
- Hạ bì, mô dày (có thể có) - Mô mềm vỏ - Mô mềm vỏ - Nội bì - Nội bì lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN Vùng tủy - Trụ bì - Trụ bì - Hệ thống dẫn: - Hệ thống dẫn:
+ Bó libe và bó gỗ xếp xen + Bó libe xếp chồng bó gỗ xếp trên 1 vòng kẽ trên 1 vòng + Gỗ 1 ph/hóa ly tâm
+ Gỗ 1 ph/hóa hướng tâm
Một số thân và thân rễ dùng làm thuốc
Cây Câu đằng, cây Vàng đắng, cây Hoàng đằng, …
Thân cây Quế: dùng vỏ chiết tinh dầu
Thân cây Cankina: dùng vỏ chiết quinin
Thân rễ cây Đại hoàng: có tác dụng nhuận tẩy
Thân rễ: Gừng, Nghệ, … HOA
- Bản chất là lá biến đổi đặc biệt để làm nhiệm vụ sinh sản
- Là cơ quan sinh sản của cây hạt kín
Mọc riêng lẻ trên một cuống ko phân nhánh, mọc ở ngọn cành/ nách lá (lá bắc)
Cụm hoa đơn vô Đầu cành mang hoa, không kết thúc bởi - Ngù hạn
một hoa→phát triển không hạn chế - Tán - Đầu - Bông (Gié) - Chùm
Cụm hoa đơn có Đầu cành mang hoa, kết thúc bởi một - Xim 2 ngã hạn
hoa→phát triển hạn chế nhưng vẫn có thể - Xim 1 ngã hình đinh ốc đâm nhánh - Xim 1 ngã hình bò cạp lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN Cụm hoa kép Cụm hoa ngù - đầu Cụm hoa tán kép Sen
1 trong, 1 ngoài, còn lại nửa trong nửa ngoài
2 ngoài, 2 trong, 1 nửa trong nửa ngoài So đũa Phượng
- Cành mang hoa, mọc ở nách của một lá biến đổi gọi là lá bắc
- Cuống có thể dài hay rất dài (họ Hoa môi), hoặc ko có cuống (hoa Mã đề) -
Đầu cuống hoa thường phù to thành đế hoc để mang các bộ phận chính của hoa -
Đế hoa thường ngắn và lồi (họ Mộc lan) hoặc có thể lõm (hoa Hồng, hoa Kim anh)
- Vòng ngoài cùng của bao hoa đài hoa
hoa - Gồm những bộ phận thường có màu xanh lục→lá đài + tràng - Nhiệm vụ bảo vệ hoa
- Nếu lá đài có màu sắc như cánh hoa→ đài dạng cánh (thường gặp ở lớp hành)
- Đài có thể rụng sớm hay còn lại khi hoa tàn
- Các lá đài có thể rời hay dính nhau
- Ở vài họ có thêm vòng đài phụ: đài hoa Dâm bụp, Đậu bắp, hoa Hồng….
Trà - Cấu tạo bởi những phiến nằm trong đài hoa, thường
Hoa cánh rời, tràng đều: kiểu ng
có màu sặc sỡ → cánh hoa
tràng hoa hồng, cẩm chương,
hoa - Cánh hoa: phiến rộng + cán (móng) hình chữ thập lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN - Đôi khi có tràng phụ
Hoa cánh rời tràng ko đều: kiểu
- Cánh hoa có thể rời/dính, đều/ ko đều tràng hoa lan, hình bướm
- Hoa lớp Hành: 3 cánh (hoa mẫu 3)
Hoa cánh dính, tràng đều: tràng
- Hoa lớp Ngọc lan: 4-5 cánh (hoa mẫu 4-5)
hình bánh xe, hình hũ, chuông,
Mẫu hoa: số cánh hoa trên 1 vòng phễu, đinh, ống
Hoa cánh dính tràng ko đều: tràng
hình môi, mặt nạ, lưỡi -
Là bộ phận sinh sản đực - Mỗi nhị gồm:
+ Bao phấn: 1 ô hay 2 ô, chứa hạt phấn
+ Chỉ nhị: hình dải, tròn, có thể dẹp hoặc hình lòng máng, mang bao phấn
+ Chung đới: phần giữa 2 ô phấn Bộ nhị -
Các nhị của hoa có thể dài ngắn khác nhau -
Nếu có 4 nhị: 2 dài, 2 ngắn→ bộ nhị 2 trội: hoa mõm chó, ô rô -
Nếu có 6 nhị: 4 dài, 2 ngắn→bộ nhị 4 trội: hoa hành -
Ngoài ra còn có bộ nhị 1 bó, 2 bó và nhiều bó
- Là bộ phận sinh sản cái
- Cấu tạo bởi những lá biến đổi (lá noãn) Bộ nhụy
- Các lá noãn có thể rời rạc hoặc dính
- Gồm: bầu noãn chứa noãn, vòi nhụy, đầu nhụy
- Số lá noãn bằng số đầu nhụy
- Các dạng đính noãn: bầu trên, bầu giữa, bầu dưới lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
Công thức cấu tạo của hoa
Các chữ viết tắt trên mỗi
vòng k: vòng đài phụ K: vòng đài hoa C: vòng cánh hoa A: vòng nhị
G: vòng nhụy (G bầu trên)
P: bao hoa (lá đài và cánh hoa giống nhau) ↑: hoa ko đều *: hoa đều Hoa thức Hoa thức ♂ : hoa đực và hoa đồ ♀ : hoa cái ♀ : hoa lưỡng tính
∞ hay n: chỉ số lượng nhiều (): dính ( ↑) ♂ (♀) Kn Cm Ah Gk
N, m, h, k chỉ số bộ phận của mỗi vòng
VD: Hoa thức của hoa Dừa cạn:
Hoa thức của hoa Huệ: * ♀ P(3+3) A3+3 G(3)
- Sơ đồ tóm tắt cấu tạo của hoa Hoa đồ
- Các bộ phận của hoa được chiếu trên cùng mặt phẳng vuông góc trục hoa Các loại
- Hoa đủ: đủ đài + tràng hoa
- Hoa vô cánh: có đài ko tràng
- Hoa trần: ko có bao hoa (lúa) - Hoa đơn tính lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN LÁ CÂY
- Cơ quan dinh dưỡng của cây
- Mọc có hạn trên thân cây
- Cấu tạo đối xứng qua mặt phẳng
- Chức năng quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước
- Phần rộng nhất chứa gân lá
- Có 2 mặt: mặt trên và mặt dưới
- Thường chứa diệp lục
- Phần hẹp, hình trụ, hình lòng máng - Giữa bẹ và phiến lá
- Nối lá với thân hoặc cành( nếu không có bẹ)
- Phần rộng dưới cuống lá
- Ôm lấy thân hoặc cành
- Thường gặp ở họ lúa, cau, ráy, gừng...
- 2 phiến là nhỏ mọc ở đáy cuống lá
- Thường gặp ở họ đậu, cà phê, hoa hồng, giâm bụt, thầu dầu...
- Một màng mỏng nối bẹ lá với phiến lá
- Thường gặp ở họ lúa, gừng
Màng mỏng ôm lấy thân phía trên chỗ cuống lá đính vào thân, gặp ở họ rau răm
Lá 1 gân, gân lá song song, hình cung, lông chim, chân vịt, tỏa tròn (lọng) lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
- Cuống lá không phân nhánh và chỉ mang một phiến duy nhất
- Phân loại dựa vào hình dạng phiến lá, mép phiến, đầu lá, gốc lá Lá kép
Cuống lá phân nhánh, mỗi
Kép lông chim: số lần phân chia, số lá chét
nhánh mang 1 phiến lá gọi là lá chét(lá phụ)
Kép chân vịt: Đầu ngọn cuống lá phân thành nhiều
nhánh xòe ra như chân vịt, mỗi nhánh mang một lá chét
Các loại lá Vẩy: hành, kiệu, trắc bá.. biến đổi Gai: xương rồng Tua cuốn Lá bắc Lá cây ăn thịt Tuyến mật Cách sắp
Mọc cách (so le): mỗi mấu chỉ mang 1 lá: ngô, lay ơn, gừng, xoài, bắp, bàng...
xếp của lá Mọc đối: mỗi mấu mang 2 lá mọc đối diện nhau: cà phê, hoa môi...
Mọc vòng: mỗi mấu mang từ 3 lá trở lên: cây sữa, trúc đào, dây huỳnh... Cấu tạo - Cấu Ngọc lan - Cấu tạo phiến giải tạo đối xứng
+ Gân giữa: biểu bì trên → mô dày trên → hệ thống dẫn (libe → gỗ xếp cung/vòng phẫu qua mặt
tròn, libe ngoài, gỗ trong) → mô mềm đạo → mô dày dưới → biểu bì dưới của lá phẳng
+ Phiến lá chính thức: gồm - Lá có
Biểu bì: trên/dưới, có lông che chở, lông tiết, lỗ khí (ở biểu bì dưới) 2 mặt: trên và
Thịt lá: lớp mô mềm nằm giữa hai lớp BB, gồm: mô mềm giậu, mm khuyết, chứa dưới tương
diệp lục, có thể có hạ bì ứng với biểu -
Cuống lá (giống thân): biểu bì (có lông che chở /lông tiết) → mô dày → mô
mềm vỏ → bó dẫn → mô mềm ruột. Bẹ lá có cấu tạo giống cuống lá lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN bì trên và Hành
-Phiến lá: đám mô cứng→mô mềm đạo→bao mô cứng, gỗ, libe→đám mô cứng dưới
-Cấu tạo bó dẫn: cụm mô cứng, bao mô cứng, gỗ, libe - Ko có cấu tao cấp 2 - Có 3 phần: biểu bì, thịt lá, gân lá Công
Lá khôi chữa đau dạ dày dụng
Lá cà độc dược chữa hen suyễn Lá mơ chữa kiết lị
Lá ngãi cứu chữa ho, cảm cúm
So sánh lá cây lớp Ngọc lan và lớp Hành Ngọc lan Hành - Gân lá qui tụ - Gân lá song song -
Chỉ có lỗ khí ở biểu bì dưới
- Hai lớp biểu bì đều có lỗ khí -
Mô nâng đỡ: mô dày và mô cứng - Mô nâng đỡ: mô cứng -
Bó libe gỗ tập trung ở giữa, xếp thành
- Nhiều bó libe gỗ xếp thành 1 hàng hình vòng cung/tròn -
Libe ở ngoài, gỗ ở trong - Gỗ chồng lên libe - Thịt lá: dị thể - Thịt lá: đồng thể QUẢ
- Cơ quan sinh sản hữu tính của cây có hoa
- Hình thành do sự phát triển của bầu sau khi thụ phấn
- Chứa hạt bên trong do noãn biến thành
Là lớp ngoài cùng, hình thành từ lớp biểu bì ngoài của bầu, có thể có gai, có lông, có cánh… lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
Sinh bởi lớp mô mềm của thành bầu, có thể khô héo khi quả chín (quả khô) hay dày lên và mọng nước (quả thịt)
Sinh bởi biểu bì trong của bầu, có thể mỏng hoặc dày và cứng tạo thành một cái hạch (quả hạch)
hay có thể mang lông khô hoặc mọng nước (tép cam, bưởi)
Có thể phát triển nhiều và mọng nước (Đào lộn hột)
Có thể tạo thành một quả giả (quả Dâu tây)
Các lá bắc có thể dính liền với nhau thành một cái đấu
Có thể rụng sớm hoặc tồn tại ở gốc quả hoặc mọng nước và bao quanh quả thật (Dâu tằm) hay biến
thành mào lông (cây họ Cúc).
Quả có vỏ quả giữa và trong mềm, ít nhiều mọng nước Quả mọng
Cam, đu đủ, bơ, cà chua…
Quả có vỏ quả trong dày và cứng, tạo thành hạch chứa hạt ở Quả hạch trong Táo ta, Đào, Cà phê…
Quả khô tự mở Quả đại: 1 lá noãn, nứt thành 1 khe dọc
(chứa nhiều hạt) Quả loại đậu: 1 lá noãn, nứt thành 2 khe dọc, tạo 2 mảnh vỏ
Quả loại cải: 2 lá noãn, nứt thành 4 khe dọc, 2 mảnh vỏ
Quả hộp: bầu 1 ô, nứt vòng ngang quả
Quả nang: tự mở ko thuộc các kiểu trên
Quả bế: vỏ quả dai, ko dính vs vỏ hạt
Quả khô ko tự
Quả có cánh: quả bế có vỏ quả ngoài kéo dài thành cánh
mở ( chứa 1 hạt)
Quả hạch con: quả bế có vỏ quả ngoài cứng chắc lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN
Quả thóc: quả bế, vỏ hạt bị tiêu biến
- Hình thành từ 1 hoa có nhiều lá noãn rời Quả tụ
- Mỗi lá noãn sẽ tạo thành 1 quả riêng Quả kép
Hình thành từ 1 cụm hoa đặc biệt
Quả đơn tính
Hình thành do sự phát triển của bầu nhưng noãn ko đc thụ tinh lOMoAR cPSD| 45470709
CLBHỌCTHUẬTKHOAYHỌCCỔTRUYỀN HẠT
- Cơ quan sinh sản hữu tính của cây có hoa
- Sinh bởi sự phát triển của tiểu noãn sau thụ phấn
- Gồm: hạt trần, hạt kín
- Trứng (1n) + Tinh trùng (1n) = Hợp tử (2n) → Phôi
- Nhân lưỡng bội của túi phôi (2n) + Tinh trùng (1n) = Nội nhũ (3n)
+ Tiêu hủy hết trước khi hạt chín
+ Tồn tại, chứa chất dinh dưỡng (tinh bột, đường, sừng, protid, lipid, lỏng)
- Phôi tâm biến mất hoặc sinh ngoại nhũ (2n) - Vỏ noãn → vỏ hạt
- Lớp ngoài cùng của hạt Vỏ hạt
- Có thể: 1 lớp vỏ (hạt Đậu), 2 lớp vỏ (hạt Cam) Nhân hạt
Phần bên trong vỏ hạt: cây mầm (phôi), nội nhũ, ngoại nhũ
Hạt có nội nhũ, chất dự trữ ở ngoài lá mầm (hạt Thầu dầu, hạt Cau)
Hạt ko nội nhũ do cây mầm tiêu hóa hết nội nhũ trước khi hạt chín (hạt Đậu, hạt Bí)
Hạt có ngoại nhũ (hạt cây họ Chuối, họ Gừng)
Hạt vừa có nội nhũ vừa có ngoại nhũ (hạt cây họ Cẩm chướng, Hồ tiêu)