Tài liệu ôn tập tư tưởng - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Trường Đại Học Duy Tân
1. Chức năng của Triết học Mác là: A. Giải thích cấu trúc của thế giới B. Xây dựng phương pháp luận cho các khoa học C. Xác lập thế giới quan, phương pháp luận cho các khoa học D. Giải thích các hiện tượng tâm linh. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tư tưởng Hồ Chí Minh (POS 361)
Trường: Đại học Duy Tân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NÔI DUNG ÔN TÂP
HOC PHÂN TƯ TƯƠNG HÔ CHI MINH
(Danh cho cac lơp PHI 150BB; BH; F – thi GĐ1 - HKII – 2021-2022)
PHÂN TRĂC NGHIÊM 1.
Chức năng của Triết học Mác là:
A. Giải thích cấu trúc của thế giới
B. Xây dựng phương pháp luận cho các khoa học
C. Xác lập thế giới quan, phương pháp luận cho các khoa học
D. Giải thích các hiện tượng tâm linh 2.
Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác và Ph.Ăngghen đã trực tiếp kế thừa di sản tư
tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của mình:
A. Shenlinh và Fichter B. Phơbách và Hêghen C. Hium, Phơbách Shenlinh và Fichter B. Phơbách và Hêghen C. Hium và Phơbách D. Cantơ và Hopxo 3.
Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
4. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí thức
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
5. Chọn câu trả lời Sai. Điều kiện kinh tế – xã hội của sự ra đời triết học Mác là:
A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp.
B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng chính trị xã hội độc lập.
C. Giai cấp vô sản đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến.
D. Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng
6. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng:Sự xuất hiện của triết học Mác là:
A. Sản phẩm tất yếu của điều kiện kinh tế – xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa giữa thế kỷ XIX.
B. Sự “lắp ghép” phép biện chứng duy tâm của Hêghen với chủ nghĩa duy vật nhân bản của Phơ - bách.
C. Sự kế thừa trực tiếp những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong triết học cổ điển Đức.
D. Kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại
7. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học D. Cả A và B
8. Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?
A. . Nhân sinh quan của con người Nhân sinh quan của con người
B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan của con người
D. Yêu mến sự thông thái
9. Những cống hiến của Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc chủ
nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong
triết học, chủ nghĩa giáo điều
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng vô sản
trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới D. Cả A, B, C
10. Quan điểm của Chủ nghĩa Duy vật về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Vấn đề Bản thể luận
B. Vấn đề quan hệ giữa tồn tại và tư duy
C. Vấn đề Nhận thức luận
D. Vấn đề Nhân sinh quan 11.
Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng cổ đại A. Biện chứng duy tâm
B. Biện chứng ngây thơ, chất phác
C. Biện chứng duy vật khoa học D. Biện chứng chủ quan
12. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
D. Lao động và ngôn ngữ
13. Trong các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, quy luật nào chỉ ra cách thức chung
nhất của sự vận động, phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất 14.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình ở đâu?
A. Vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức của con người.
B. Vật chất vận động trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình
C. Vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức của Thượng đế D. Cả A và C
15. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động chính trị xã hội
D. Hoạt động thực nghiệm khoa học
16. Chọn đáp án đúng nhất.Theo quy luật phủ định của phủ định,
khuynh hướng của phát triển là:
A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và có tính kế thừa
B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và do tinh thần thế giới quyết định
C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
17. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Thế nào là người bạn dân?
C. Nhà nước và Cách mạng D. Bút ký triết học
18. Theo Ph.Ănghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi A. Thực tiễn lịch sử B. Thực tiễn cách mạng
C. Sự phát triển lâu dài của khoa học.
D. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên 19.
Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định sự vận động, phát triển của xã hội?
A. Quy luật đấu tranh giai cấp
B. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
D. Quy luật cung - cầu, cạnhtranh.
20. Lựa chọn đúng theo quan điểm của CNDVBC:
A. Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật, hiện tượng
B. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức, tinh thần, tư tưởng quyết định
C. Nguồn gốc của sự vận động là trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt, các yếu
tố trong sự vật hiện tượng gây ra
D. Nguồn gốc của vận động là do cái hích đầu tiên của “ý niệm tuyệt đối”
21. Chính trị, pháp quyền, đạo đức là những yếu tố thuộc phạm trù nào sau đây? A. Cơ sở hạ tầng B. Quan hệ sản xuất
C. Lực lượng sản xuất
D. Kiến trúc thượng tầng
22. Lựa chọn phương án đúng. Kiến trúc thượng tầng là?
A. Toàn bộ những quan điểm tư tưởng và những thiết chế tương ứng.
B. Toàn bộ những quan điểm chính trị, xã hội, pháp luật, đạo đức, tôn giáo.
C. Toàn bộ những thiết chế tương ứng: nhà nước, đảng phái, giáo hội, các tổ chức quần chúng
D. Không có quan điểm nào hoàn thiện
23. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là?
A. Quá trình lịch sử tự nhiên
B. Quá trình lịch sử hướng theo ý chí của giai cấp cầm quyền
C. .Quá trình lịch sử hướng theo ý chí của Đảng cầm quyền.
D. Quá trình sản xuất hàng hoá.
24. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, Bản chất của con người được quyết định bởi?.
A. Nỗ lực của mổi cá nhân
B. Nền giáo dục của mỗi gia đình C. Các quan hệ xã hội D. Đời sống kinh tế. 25.
Chọn quan điểm đúng trong các quan điểm sau?
A. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
B. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội nhưng ý thức
xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội
C. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội ra đời đồng thời nhưng tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, ý
thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội. D. Cả A và C đúng
26. Chon đáp án đúng: Xã hội loài người xuất hiện? A. Đã có giai cấp
B. Không bao giờ có giai cấp
C. Giai cấp tồn tại ngẫu nhiên
D. Không phải bao giờ cũng tồn tại các giai cấp. Giai cấp chỉ xuất hiện khi xã hội phát triển đến một trình độ nhất định
27. Cơ sở hạ tầng của một hình thái kinh tế - xã hội là?.
A. Toàn bộ những quan hệ sản xuất tạo thành cơ cấu kinh tế của một hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
B. Toàn bộ những điều kiện vật chât, những phương tiện vật chất tạo thành cơ sở vật chất – kỹ thuật của xã hội
C. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất và những con người sử dụng nó để
tiến hành các hoạt động xã hội.
D. Toàn bộ những vấn đề về chính trị
28. Đường lối, quan điểm của Đảng là một bộ phận của: A. Cơ sơ hạ tầng
B. Lực lượng sản xuất
C. Kiến trúc thượng tầng D. Quan hệ sản xuất
29. Xem xét sự vật theo quan điểm toàn diện yêu cầu chúng ta phải như thế nào ?
A. Không cần xem xét mối liên hệ
B. Chỉ xem xét một mối liên hệ
C. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật
D. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng thời phân loại và thấy được vị trí, vai trò của các mối liên hệ
30. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan
31. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, là do không nhận
thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định D. Cả A và B
32. Phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi
A. Sự tích lũy dần về lượng từ trong sự vật cũ
B. Sự vận động của mâu thuẫn vốn có của sự vật
C. Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ D. Cả A, B, C
33. Xác định câu trả lời đúng nhất: Quan điểm toàn diện yêu cầu
A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ trong quá trình cấu
thành sự vật, hiện tượng
B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt,từng yếu tố, từng mối liên hệ trong quá
trình cấu thành sự vật, hiện tượng.
C. Chỉ đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu của sự vât, hiện tượng là đủ
D. Chỉ đánh giá bề ngoài của sự vật hiện tượng là đủ .
34. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là quá trình nào?
A. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới
B. Sáng tạo thuần túy trong tư duy con người C. Hoạt động kinh tế
D. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài
35. Triết học là gì?
A. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên.
B. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội.
C. Triết học là tri thức lý luận về con người về vật chất
D. Triết học là hệ thống lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới
36. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển?
A. Quy luật nhận thức
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
37. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra khuynh hướng của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định D. Quy luật nhận thức
38. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là:
A. Phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiễn
B. Khả năng tiếp nhận thông tin C. Lưu giữ thông tin
D. Sao chép lại thế giới một cách bị động
39. Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối. Quan
niệm trên thuộc lập trường triết học nào A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa nhị nguyên.
40. Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác- Lênin: Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là:
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Quy luật Lượng - chất
D. Liên hệ Nội dung - hình thức 41.
Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Thể hiện nội dung
quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Q uy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định D. Cả b và c
.42. Theo quan điểm của chủ nghia duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
A. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất thay đổi hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi
B. Bản chất không được biểu hiện ở hiện tượng
C. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất hoàn toàn đồng nhất với hiện tượng
D. Bản chất là cái vĩnh viễn 43.
Mối liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả tồn tại như thế nào
A. Tồn tại phụ thuộc vào thuộc tính của đối tượng
B. Tồn tại phụ thuộc vào khả năng tiên đoán của chủ thể
C. Tồn tại khách quan, phổ biến, đa dạng
D. Tồn tại phổ biến trong tư duy logic của chủ thể
44. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội thông qua: A. Kinh tế B. Chính trị C. Thực tiễn D. Cả a và b
45. Cơ sở Lý luận trực tiếp của các phương pháp phân tích và tổng hợp là:
A. Mối liên hệ tất nhiên và ngẫu nhiên
B. Mối liên hệ khả năng và hiện thực
C. Mối liên hệ nội dung và hình thức
D. Mối liên hệ cái riêng và cái chung
46. Phạm trù nào sau đây là phương thức tồn tại và là thuộc tính cố hữu của vật chất A. Quy luật B. Vận động C. Phát triển D. Liên hệ
47. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin:
A. Phát triển của sự vật không có tính kế thừa.
B. Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ hoặc lắp ghép từ cái cũ
sang cái mới một cách máy móc về mặt hình thức
C. Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở có phê phán, chọn lọc, cải tạo và phát triển D. Cả A và B
48. Phép biện chứng duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.
A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy
B. Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển của sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy
C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội
loài người và của tư duy.
D. Là khoa học về những quy luật phát triển của xã hội loài người và của tư duy
49. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?
A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người
PHÂN CÂU TRA LƠI NGĂN
1. Con người bằng ý thức có thể sản sinh ra các đối tượng vật chất. Nhận định đó đúng hay sai? Vì sao?
2. Trình bày vai trò của người lao động trong cấu trúc của lực lượng sản xuất.
3. Phủ định biện chứng là gì?
4. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
5. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội thể hiện ở những điểm nào?
6. Vấn đề cơ bản của triêt học là vấn đề gì?
7. Trong lượng sản xuất, nhân tố nào giữ vai trò quyết định
8. Quan điểm toàn diện được hiểu như thế nào?
9. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?
10. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
11. Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng?
32. Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.
13. Bản chất của ý thức là gì?
14. Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng
15. “Phát huy tính năng động chủ quan” được hiểu như thế nào?
16. Thế nào là quan điểm “lịch sử - cụ thê”?
17. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
18. Vì sao khi đã tích lũy đủ về lượng ta phải có quyết tâm để tiến hành bước nhảy?
19. Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?
20. Thế nào là “quan điểm phát triển”?
21. Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định?
22. Làm rõ vai trò của tri thức trong kết cấu của ý thức?