Tài liệu ôn thi học sinh giỏi địa 6 theo từng chủ đề sách mới

Tài liệu ôn thi học sinh giỏi địa 6 theo từng chủ đề sách mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 114 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
114 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu ôn thi học sinh giỏi địa 6 theo từng chủ đề sách mới

Tài liệu ôn thi học sinh giỏi địa 6 theo từng chủ đề sách mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 114 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

194 97 lượt tải Tải xuống
Trang 1
TÀI LIU ÔN THI HC SINH GII MÔN ĐA LP 6
Ch đề 1. V TRÍ, HÌNH DNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Câu hi t lun
Câu 1. H Mt Tri gm bao nhiêu nh tinh? Theo th t xa dn Mt Tri,
Trái Đất đng v trí th my?
Đáp án
- H Mt Tri gm 8 hành tinh sao Thủy, sao Kim, Trái Đt, sao Ha, sao Mc,
sao Thổ, Thiên Vương và Hi Vương.
- Theo th t xa dn Mt Tri, Trái Đất đứng v trí th ba.
Câu 2. Hãy cho biết v trí của Trái Đất trong h Mt Tri. V trí y ý nghĩa
như thế nào?
Đáp án
- Trái Đt nm v trí th 3 trong s 8 hành tinh theo th t xa dn Mt Tri.
- Ý nghĩa: Vị trí th 3 của Trái Đất 1 trong những điều kin rt quan trọng để góp
phần nên Trái Đt là hành tinh duy nht có s sng trong h Mt Tri.
Câu 3. Trái Đt có hình dạng và kích thước như thếo?
Đáp án
Trái Đt dng hình cầu kích thước rt lớn (bán kính 6.370 km, đường Xích đo
dài 40.076 km).
Câu 4. Em y cho biết thế nào kinh tuyến, vĩ tuyến? Nêu ý nghĩa của h thng
kinh, vĩ tuyến.
Đáp án
- Kinh tuyến đưng ni lin hai đim cc Bc cc Nam trên b mt qu Địa
Cu.
- Vĩ tuyến vòng tròn trên qu Địa Cu vuông c vi các kinh tuyến.
- Ý nghĩa của h thống kinh, vĩ tuyến: Nh có h thống kinh, vĩ tuyến có th xác đnh
đưc v trí ca mọi địa điểm trên qu địa cu.
Câu 5. Thế nào tuyến gc? tuyến Bắc, tuyến Nam? Thế nào kinh tuyến
gc? kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây?
Đáp án
- tuyến gc (0
0
) tuyến ln nht tn qu Địa Cu, chia qu Địa Cu thành 2
na bng nhau: na cu Bc và na cu Nam. Vĩ tuyến gc còn gi là Xích đo.
Trang 2
- Vĩ tuyến Bc là những vĩ tuyến nm t Xích đo đến cc Bc.
- Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nm t Xích đạo đến cc Nam.
- Kinh tuyến gc (0
0
) kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ngoi ô thành ph
Luân Đôn (nước Anh), đi din vi kinh tuyến gc là kinh tuyến 180
0
.
- Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nm bên phi kinh tuyến gc.
- Kinh tuyến Tây nhng kinh tuyến nm bên trái kinh tuyến gc.
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 6. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. Vị trí thứ 3
B. Vị trí thứ 5
C. Vị trí thứ 9
D. Vị trí thứ 7
Đáp án: A
Câu 7. Trong hệ Mặt Trời, Mộc tinh ở vtrí nào theo th tự xa dần Mặt Trời?
A. Vị trí thứ 3
B. Vị trí thứ 5
C. Vị trí thứ 9
D. Vị trí thứ 7
Đáp án: B
Câu 8. Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào nằm gần Mặt Trời nhất?
A. Kim tinh
B. Thủy tinh
C. Thổ tinh
D. Hải Vương tinh
Đáp án: B
Câu 9. Mặt Trăng là vệ tinh ca hành tinh nào?
A. Trái Đất
B. Thủy tinh
C. Mộc tinh
D. Hải Vương tinh
Đáp án: A
Câu 10. ớc ta nằm ở đâu trên quả Địa Cầu?
A. Nửa cu Bắc và nửa cầu Đông
B. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây
C. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây
D. Nửa cu Nam và nửa cu Đông
Đáp án: A
Câu 11. Nếu cách 1
0
ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cc Nam đến cực
Bắc có bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 181
B. 182
C. 180
D. 179
Đáp án: A
Câu 12. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là:
A. Kinh tuyến 90
0
B. Kinh tuyến 180
0
C. Kinh tuyến 360
0
D. Kinh tuyến 160
0
Đáp án: B
Trang 3
Câu 13. Trên quả Địa Cầu, vĩ tuyến dài nhất là:
A. Vĩ tuyến 60
0
B. Vĩ tuyến 30
0
C. Vĩ tuyến 0
0
D. Vĩ tuyến 90
0
Đáp án: C
Câu 14. Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ có:
A. Kim Tinh, Trái Đất, Thuỷ Tinh, Ho Tinh
B. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh, Trái Đất
C. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Ho Tinh
D. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh
Đáp án: C
Câu 15. Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là:
A. 149,6 nghìn km B. 149,6 triệu km
C. 149,6 tỉ km D. 140 triu km
Đáp án: B
Ch đề 2: BẢN Đ
I. Câu hi t lun
Câu 16. Bản đ là gì?
Đáp án
Bản đồ là hình v thu nh trên giấy tương đi chính xác v 1 khu vc hay toàn b b
mt Trái Đt trên 1 mt phng.
Câu 17. Hãy cho biết t l bản đồ là gì? Ý nghĩa ca t l bản đồ?
Đáp án
- T l bn đồ là t s gia khong cách trên bn đ so vi khoảng cách tương ng
trên thc tế.
- Ý nghĩa: T l bản đồ cho biết bản đ đưc thu nh bao nhiêu ln so vi thực địa.
Câu 18.
a. T l bản đồ đưc biu hin my dng? T l bn đ cho chúng ta biết điều gì?
b. Cho biết cơ sở xác định bn đ có t l ln, t l trung bình và t l nh.
Đáp án
a.
Trang 4
- T l s: mt phân s ln t s 1. Mu s s cho biết bản đồ đưc thu
nh li bao nhiêu ln. Mu s càng ln thì t l ng nh ngược li. T l s cho
biết ng vi mt đơn vị trên bản đồ là bao nhiêu đơn v trên thc đa.
- T l thước: t l đưc v c th i dng mt thước đo đã tính sn, mi đoạn đu
ghi s đo độ dài tươngng trên thực đa.
b. s xác định:
+ Nhng bn đ t l trên 1:200.000 bản đ có t l ln.
+ Nhng bn đ t l t 1:200.000 đến 1:1000.000 bản đồ có t l trung bình.
+ Nhng bn đ t l nh hơn 1:1000.000 là bản đ có t l nh.
Câu 19. Da vào s ghi t l ca các t bn đ sau đây: 1:100.000 và 1:6.000.000.
a. Cho biết bn đồ nào có t l ln, bn đồo có t l nh?
b. Cho biết 5cm trên bản đồ ng vi bao nhiêu km trên thực địa?
Đáp án
a.
- Bản đ t l 1:100.000 là bn đồ có t l ln.
- Bản đ t l 1:6.000.000 là bn đồ có t l nh.
b.
- Vi t bản đồ có t l 1:100.000 thì 5cm trên bản đ ng vi 5 x 100.000 =
500.000cm = 5km trên thc địa. (Đổi t cm sang km ta chia cho 100.000)
- Vi t bản đ t l 1:6.000.000 thì 5cm trên bản đ ng vi 5 x 6.000.000 =
30.000.000cm = 300km trên thực địa.
Câu 20. Trên t bản đ t l 1:2.000.000, người ta đo được khong ch gia
Ni - Hải ơng 3 cm và Ni - Phú Th 6 cm. y cho biết khong cách
trên thực địa gia các địa đim trên là bao nhiêu km?
Đáp án
- Khong ch thực đa gia Ni Hải Dương 3 x 2.000.000 = 6.000.000 cm =
60 km.
- Khong ch thực đa gia Hà Ni Phú Th 6 x 2.000.000 = 12.000.000 cm =
120 km.
Câu 21. Nêu ý nghĩa của t l bản đ 1:6.000.000. Khong cách trên thực đa theo
đưng chim bay t Hà Ni đến Hi Phòng 105km, trên bản đ Vit Nam,
khong cách này là 10,5cm. Hi bản đồ này có t l bao nhiêu?
Đáp án
Trang 5
- T l bn đồ: 1:6.000.000 ý nghĩa kích thưc trên bn đ đã được thu nh
6.000.000 ln so vi kích thước thc ca chúng trên thực địa.
- Đổi: 105km = 10.500.000cm (Đổi t km sang cm ta nhân cho 100.000), bản đ đã
thu nh s ln là: 10.500.000:10,5 = 1.000.000 (ln). Vy bản đ t l
1:1.000.000.
Câu 22. Khong cách t TPHCM đến Trưng Sa là 670km. Trên mt bản đ Vit
Nam đo được khong cách giữa hai địa điểm y 13,4cm. Hi bản đ y t
l bao nhu?
Đáp án
Đổi: 670km = 67.000.000cm, bản đồ đã thu nh s ln là: 67.000.000 : 13,4 =
5.000.000 (ln). Vy bản đ có t l là 1:5.000.000.
Câu 23. y v đồ các hướng chính được quy đnh trên bản đ.
Đáp án
Câu 24. Muốn xác định phương hướng trên bn đồ ta phi da vào đâu?
Đáp án
- Dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên bản đ.
- Dựa vào mũi n chỉ ng Bc trên bản đ
Câu 25. Quan sát hình v (khu vực Đông Bc Á), cho
biết các hướng đi từ điểm O đến các đim A, B, C, D.
Đáp án
- Đầu tiên xác định các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trong
hình. Đường song song vi kinh tuyến đường ch
ng bc - nam; đường song song với tuyến là đường
ch ớng đông - tây. Ta thấy AOC đưng song song
vi kinh tuyến, DOB là đường song song vi vĩ tuyến.
Đông Bắc
Đông
Đông
Nam
Tây Nam
Tây Bc
Trang 6
- Các hướng đi từ điểm O đến các đim A, B, C, D:
+ O đến A : theo hướng bc.
+ O đến C : theo hướng nam.
+ O đến B : theo hướng đông .
+ O đến D : theo hướng tây.
Câu 26. Thế nào là kinh độ, vĩ độ, to độ đa lí ca mt điểm. To đ đa lí ca mt
đim là { cho biết điu gì?
Đáp án
- Kinh độ của mt điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó
đến kinh tuyến gốc.
- độ của một điểm khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến
tuyến gốc (đường Xích đạo).
- Kinh độ và vĩ độ ca một điểm được gọi chung là toạ đ địa lí ca đim đó.
- Điểm to đđịa { (nằm tn kinh tuyến 20
0
T tuyến 10
0
B) nghĩa
đim đó nằm cách kinh tuyến gốc 20
0
v phía tây nm cách Xích đo 10
0
v
phía bắc.
Câu 27. Kí hiệu bản đ là gì? Nêu ý nghĩa ca kí hiệu bản đồ.
Đáp án
- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước, dùng đ thể hiện các đối tượng địa lí trên
bản đồ.
- hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vtrí, đc điểm… của các đối tượng địa được
đưa lên bản đồ.
Câu 28. Dựa vào bản đồ Hình 12 dưới đây, em hãy:
B10
T20
0
0
B10
T20
0
0
Trang 7
a. Cho biết các hướng bay từ Băng Cốc đến Ran-gun, Cua-la Lăm-pơ đến Băng
Cốc và Cua-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la, Ma-ni-la đến Gia-cac-ta.
b. Ghi tọa độ địa lí của các điểm A, Đ, E, B.
Đáp án
a.
- Hướng bay từ Băng Cốc đến Ran-gun: tây bc
- Hướng bay từ Cua-la Lăm- đến Băng Cốc: bắc
- Hướng bay từ Cua-la Lăm- đến Ma-ni-la: đông bắc
- Hướng bay từ Ma-ni-la đến Gia-cac-ta: tây nam
b. Tọa độ địa lí của các điểm:
130
0
Đ 120
0
Đ 140
0
Đ
A Đ E
10
0
B 10
0
N 0
0
110
0
Đ
B
10
0
B
Câu 29. K tên các loi kí hiu bản đồ thường dùng và nêu ví d.
Đáp án
Có 3 loi kí hiu bn đồ thường ng là:
- Kí hiệu điểm. Ví d: th hin các nhà máy, sân bay, cng bin…
- Kí hiu đưng. Ví d: th hiện đường giao thông, ranh gii quc gia…
- Kí hiu din tích. Ví d: th hin vùng trng lúa, vùng trng cây công nghip…
Câu 30. Để th hiện đ cao địa hình trên bản đồ, người ta thường s dng các
phương pháp nào?
Đáp án
- Độ cao của đa hình tn bn đồ đưc biu hin bng các thang màu hoc bng
đường đồng mc.
Trang 8
- Thang màu là nhng màu sắc có đ đậm nhạt khác nhau. Màu càng đm thì th hin
địa hìnhng cao hoc càng sâu.
- Đưng đồng mc những đường ni những đim ng đ cao hoặc độ sâu.
Đường đng mc càng gần nhau thì đa hình càng dc.
Câu 31. sao khi s dng bn đồ, trước hết chúng ta cn tìm đọc bng chú gii?
Đáp án
Bng chú gii ca bn đồ giúp chúng ta hiu nội dung ý nghĩa của các kí hiu
ng trên bản đồ. h thng các hiu ca bản đồ rt đa dạng nên khi đc bản đồ,
trước hết chúng ta cần đọc bng chú giải để nắm được đầy đ ý nghĩa ca các hiu
s dng trên bn đồ.
Căn c o Hình 44 dưới đây, hãy trả li các câu hi t 32 đến 35:
Câu 32. Thế o đường
đồng mc? Ti sao da vào
các đường đồng mc ta có th biết được hình dng của địanh?
Đáp án
- Đưng đng mức: là đường ni những điểm có cùng đ cao so vi mc bin.
- Hình dạng địa hình được biết là do các điểm đ cao s nm cùng trên 1 đưng
đồng mc, biết đ cao tuyệt đi ca các điểm và đặc đim hình dạng địa hình, độ dc,
ng nghiêng.
Câu 33. c định hướng t đỉnh núi A1 đến A2. S chênh lch độ cao ca các
đường đồng mc là bao nhu? Xác định độ cao ca A1, A2, B1, B2, B3.
Đáp án
- ng t đỉnh núi A1 đến A2 là t tây sang đông.
- S chênh lch độ cao của các đường đồng mc là 100 m.
- Độ cao ca:
+ A1 = 900 m
+A2 là trên 600 m
Trang 9
+ B1 = 500 m
+ B2 = 650 m
+ B3 = trên 500 m và dưới 600 m
Câu 34. Da vào t l ợc đ y tính khoảng ch theo đường chim bay t đnh
A1 đến A2.
Đáp án
Khong ch theo đường chim bay t đỉnh A1 đến A2 là 7,5 x 100.000 = 750.000
cm = 7,5 km.
Câu 35. Quan sát sườn Đông y của núi A1 xem n bên nào dốc hơn?
sao.
Đáp án
n tây dc hơn sườn Đông c đường đồng mức phía tây sát nhau hơn phía
Đông.
II. Câu hi trc nghim
Câu 36. c ta nm ng nào ca châu Á:
A. Đông Nam B. Đông Bc C. Tây Nam D. Tây Bc
Đáp án: A
Câu 37. Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đtương ng
trên thực địa là:
A. 10km
B. 12km
C. 16km
D. 20km
Đáp án: B
Câu 38. c dng kí hiu thường được s dụng trong phương pháp kí hiu là:
A. Hình hc B. Ch
C. Tượng hình D. Tt c các ý trên
Đáp án: D
Câu 39. Mun xác định được phương hướng trên bn đồ cn phi da vào:
A. kí hiu bản đ.
B. bng chú gii.
C. các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.
D. to độ của các địa điểm trên bn đ.
Đáp án: C
Trang 10
Căn co hình 12 dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi từ 40 đến 44:
Câu 40. Cho biết thủ đô của Thái Lan là:
A. Viêng Chăn
B. Phnôm Pênh
C. Băng Cốc
D. Ran-gun
Đáp án: B
Câu 41. Cho biết hướng bay từ Xin-ga-po đến Ma-ni-la là:
A. Đông Nam
B. Tây Nam
C. Đông Bắc
D. Tây Bắc
Đáp án: C
Câu 42. Cho biết Tây Bắc là hướng bay từ Băng Cốc đến:
A. Ran-gun
B. Viêng Chăn
C. Phnôm-pênh
D. Ma-ni-la
Đáp án: A
Câu 43. Cho biết điểm nào có tọa đ đa lí là:
130
0
Đ
0
0
A. Điểm A
B. Điểm B
C. Điểm C
D. Điểm Đ
Trang 11
Đáp án: C
Câu 44. Cho biết điểm G có tọa độ địa lí là:
130
0
Đ 130
0
Đ
A. B.
15
0
B 15
0
N
130
0
T 130
0
T
C. D.
15
0
B 15
0
N
Đáp án: A
Câu 45. Bản đồ là:
A. Hình vẽ của Trái Đt lên mặt giấy
B. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy về khu vực hay toàn b bề mặt Trái Đất
C. Hình vẽ biểu hiện bề mặt Trái Đất lên mặt giy
D. Mô hình của Trái Đất được thu nhỏ lại
Đáp án: B
Câu 46. Bản đồ nào dưới đây th hiện các đối tượng địa lí có mức độ chi tiết cao
nhất?
A. Bản đồ có tỉ lệ 1:250.000
B. Bản đồ có tỉ lệ 1:50.000
C. Bản đồ có tỉ lệ 1:150.000
D. Bản đồ có tỉ lệ 1:5.000.000
Đáp án: B
Câu 47. Trong hc tp, bản đồ là một phương tiện đ hc sinh:
A. Hc tp, rèn luyệnc kĩ năng đa
B. Hc thay sách go khoa
C. Thư giản sau khi hc xong bài
D. Xác định v trái các b phn lãnh th hc trong bài
Đáp án: A
Câu 48. Mt bn đ đưc gi là hoàn chỉnh, đầy đ khi:
A. Có màu sc và kí hiu
Trang 12
B. Có bng chú gii
C. Có đủ kí hiu v thông tin, t l xích, bng chú gii
D. Cn có bn t l xích và hiu bản đồ
Đáp án: C
Câu 49. Da vào t l bn đồ chúng ta biết được:
A. Bản đồ đó ln hay nh.
B. Kích thước của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. Trên bản đ có nhiều hay ít đối tượng địa lí được biu hin.
D. Các khong cách giữa các đối tượng trên bn đ đã được thu nh bao nhiêu ln so
vi thực đa.
Đáp án: D
Câu 50. hiu bản đ:
A. Phương pháp để v bản đ địa lí.
B. Kích thước ca mt bản đ đưc thu nh so vi thc tế.
C. Du hiệu được quy ước dùng để biu hiện các đối tượng đa lí trên bản đ.
D. Hình v trên bản đ đ thay thế cho các đối tượng đa lí.
Đáp án: C
Câu 51. Dựa vào số ghi tỉ lệ bản đồ 1:5.000.000, cho biết 8cm trên bản đồ ơng
ứng với bao nhiêu km trên thực địa:
A. 40.000.000km
B. 4.000.000km
C. 4.000km
D. 400km
Đáp án: D
Câu 52. Trên t bản đ t l 1:3.500.000, người ta đo được khong ch gia
Ni Thanh Hóa 4cm. Hãy cho biết khong cách trên thực đa gia 2 thành
ph này là bao nhu km?
A. 140km B. 1.400km
C. 14km D. 28km
Đáp án: A
Câu 53. Khong cách t Huế đến Đà Nẵng 84km, trên bản đ Vit Nam,
khong cách gia hai thành ph đo đưc là 2,1cm, vy bản đồ có t l:
A. 1:250.000 B. 1:2.500.000
C. 1:400.000 D. 1:4.000.000
Trang 13
Đáp án: D
Câu 54. Một địa điểm nằm xích đạo và có kinh độ là 60
0
nằm bên trái kinh tuyến
gốc. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là:
A.
0
0
20
0
N
B.
0
0
60
90
T
N
C.
0
0
60
0
T
D.
0
0
0
60 T
Đáp án: C
Câu 55. Mt địa điểm nm kinh tuyến gc đ là 20
0
nm bên trên xích
đạo. Cách viết tọa đ đa lí của điểm đó là:
A.
0
0
20
0
B
B.
0
0
60
90
T
B
C.
0
0
0
20 N
D.
0
0
0
20 B
Đáp án: D
Ch đề 3. S VN ĐNG CỦA TRÁI ĐẤT CÁC H QU
I. Câu hi t lun
Câu 56. Hãy mô t vận động t quay quanh trc của Trái Đất.
Đáp án
- Trái Đt t quay quanh mt trc tưởng tượng ni lin hai cc và nghiêng 66
0
33' trên
mt phng qu đạo. Hướng t quay là t Tây sang Đông.
- Thi gian Trái Đất t quay mt vòng quanh trc là một ngày đêm (24 gi).
Câu 57. Hãy mô t s chuyển động của Trái Đất quanh Mt Tri.
Đáp án
- Trái Đất chuyển động quanh Mt Tri theo mt qu đạo có hình elip gn tròn. Thi
gian chuyển đng mt vòng là 365 ngày 6 gi.
- Khi chuyển đng quanh Mt Tri, Trái Đất vn đồng thi t quay quanh trc.
- Trong khi chuyển đng trên qu đạo (quanh Mt Tri), Trái Đất lúc nào cũng giữ
nguyên độ nghiêng, đng thời hướng nghiêng ca trục không đi. S chuyển động đó
gi là s chuyển đng tnh tiến.
Trang 14
Câu 58. So nh đim ging khác nhau gia chuyển động t quay quanh trc
và quay quanh Mt Tri.
Đáp án
* Ging nhau:
- Chuyển đng t quay quanh trc và quay quanh Mt Trời đu là chuyển đng theo
ng t Tây sang Đông.
- Cùng có chu k 1 vòng và trc Trái Đất luôn nghiêng so vi mt phng qu đo 1
c là 66°33´.
* Khác nhau:
- Chuyển đng t quay quanh mình vi thi gian 1 ng 24 gi quay quanh
Mt Tri vi 1 vòng là 365 ngày 6 gi.
- Chuyển động t quay quanh trc theo cách thc là quay, chuyển đng quay quanh
Mt Tri theo cách thc là tnh tiến theo qu đo hình elip.
Câu 59. Nếu Trái Đất chuyển động tnh tiến xung quanh Mt Trời nhưng không
t quay quanh trc thì snhng hin tượng gì xy ra trên b mặt Trái Đất?
Đáp án
- Trái Đt vn có ngày và đêm. Mt năm chmt ngày và một đêm.
- Ngày dài sáu tháng, đêm dài u tháng.
- Ban ngày, mặt đt s ch t mt lượng nhit rt ln và nóng lên d dội. Ban đêm
tr nên rt lnh.
- S chênh lch nhiệt đ rt ln giữa ngàyđêm gây ra sự chênh lch rt ln v khí
áp gia hai na cầu ngày và đêm. T đó, hình thành nhng lung gió cc mnh.
- B mt Trái Đt s không còn s sng.
Câu 60. Nếu trong quá trình chuyển động, trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng
qu đạo (thay nghiêng 66°33´ như hiện nay) thì các hiện tượng t nhn sẽ thay
đổi như thế nào?
Đáp án
- Góc nhập xạ từ Mt Trời đến Trái Đất luôn cđịnh không thay đổi từng vùng (từ
Xích đo đến cực).
+ Nhiệt đới: Khí hậu không có sự thay đổi gì so với hiện nay (nóng quanh năm).
+ Ôn đới: Quanh năm có khí hậu “như mùa xuân”.
+ Vùng cực: Quanh năm có ánh sáng và khí hậu bớt khc nghiệt hơn.
Trang 15
- Ngày đêm mọi nơi trên Trái Đất dài bng nhau vì ánh sáng Mặt Trời luôn
chiếu thẳng góc vào mặt đất ở Xích đạo.
- Hệ quả của Trái Đất t quay quanh trục vẫn xãy ra như: S luân phiên ngày đêm,
giờ tn Trái Đất đường chuyển ngày quốc tế và slệch hướng chuyển động của
các vật thể (lực cô-ri-lit).
Câu 61. Hãy nêu các h qu ca vận động t quay quanh trc ca Trái Đất.
Đáp án
* S luân phiên ngày đêm: Do Trái Đất dng nh cu nên Mt Tri bao gi cũng
ch chiếu sáng được mt na. Nửa được chiếu sáng ngày, na nm trong ng ti
là đêm. Nhờ s vận đng t quay quanh trc ca Trái Đt nên khắp nơi trên Trái
Đất đều lần lượt có ngày và đêm.
* Gi trên Trái Đất và đường chuyn ngày quc tế:
- Gi địa phương (giờ Mt Tri): các địa đim thuc các kinh tuyến khác nhau s
gi khác nhau.
- Gi quc tế: gi múi gi s 0 được ly m gi quc tế hay gi GMT.
- B mt Trái Đt đưc chia làm 24 múi gi, mi múi gi rng 15
0
kinh tuyến.
- Các múi được đánh số t 0 đến 23. i s 0 là múi kinh tuyến gia ca nó đi
qua đài thiên văn Greenwich, c múi tiếp theo được đánh số theo chiu quay ca
Trái Đt. Vit Nam thuc múi gi s 7.
- Đưng chuyn ngày quc tế: kinh tuyến 180
0
:
+ Nếu đi từ Tây sang Đông qua kinh tuyến 180
0
thì phi lùi li 1 ngày.
+ Nếu đi từ Đông sang Tây qua kinh tuyến 180
0
thì phi cng thêm 1 ngày.
* S lch hướng chuyển động ca c vt th (lc cô-ri-lit): Do s chuyn động t
quay quanh trc của Trái Đt nên các vt chuyển động trên b mặt Trái Đt b lch
ng. na cu Bc, nếu nhìn xuôi theo hướng chuyn động thì vt chuyển động s
lch v bên phi. Còn na cu Nam, vt chuyển đng s lch v bên trái.
Câu 62. Em hãy gii thích câu : Bng kiến thức đa lí
"Dòng sông bên l bên bi
Bên l thì đc, bên bi thì trong"
Đáp án
do lc làm lệch hướng chuyển động ca các vt th -ri-ô-lit. Lc này xut hin
do Trái Đt t quay trc. Lc này s tác động lên các vt chuyển động trên Trái Đt
như khi khí, dòng biển, đường đn bay ng sông cũng thế, nó b tác dng bi
Trang 16
lc Cô-ri-ô-lit ng v mt phía ca b sông, làm thay đi ng chy, gây ra hin
ng bên l, bên bi.
Câu 63. Mt bức điện đánh từ Ni (106
0
Đ) vào hi 11h ngày 1/3/2020 đến New
York (74
0
T), 1h sau thì trao cho ngưi nhn, lúc y my gi và ngày, tháng nào
New York? Đin tr lời được đánh từ New York hi 1h ngày 1/3/2020, 1h sau thì
trao cho người nhận, lúc đó là mấy gi và ngày, tháng nào Hà Ni?
Đáp án
* Tìm múi gi Ni và New York
- Hà Ni thuc Bán cu Đông nên múi giờ Hà Ni : 106
0
: 15
0
= 7,1 làm tròn 7.
- New York thuc Bán cu Tây nên múi gi New York là: 24 (74
0
: 15
0
) = 19,1
làm tròn 19.
* Tìm khoảng cách chênh lệch giữa 2 múi giờ ca Hà Ni và New York
Do Hà Ni và New York khác Bán cu nên khong cách chênh lch gia 2 múi giờ
này : 7 + (24 19) = 12 múi
* Tính gi và ngày, tháng New York và Hà Ni
- Khi bc điện đánh từ Hà Ni thì gi và ngày, tháng New York (phía Tây Hà Ni)
là: 11h ngày 1/3/2020 12h = 1h ngày 1/3/2020 + 24h = 23h ngày 29/2/2020 (do
năm 2020 là năm nhun).
Lưu ý: nếu ra gi âm thì ta + thêm 24h và lùi 1 ngày.
- Sau 1h thì trao cho người nhn tại New York, c đó người nhận được thư c 23h
ngày 29/2/2012 + 1h = 24h ngày 29/2/2020 24h = 0h ngày 1/3/2020.
Lưu ý: nếu + ra gi lớnn hoặc = 24h thì ta đi 24h và tăng 1 ngày.
- Đin tr li được đánh t New York tc đó gi và ngày, tháng Ni (phía
Đông New York) là: 1h ngày 1/3/2020 + 12h = 13h ngày 1/3/2020.
- Sau 1h thì trao cho người nhn ti Nội, lúc đó người nhận được thư lúc 13h
ngày 1/3/2020 + 1h = 14h ngày 1/3/2020.
Câu 64. Một máy bay cất cánh tại Cai-(múi 2) lúc 8h ngày 8/8/2018 đến Ma-ni-
la. Sau 11h bay, máy bay hạ cánh lúc 1h ngày 9/8/2018. Cho biết Ma-ni-la múi
gi th my?
Đáp án
- Sau 11hy bay h cánh lúc 1h ngày 9/8/2018, vy khi máy bay ct cánh ti Cai-rô
thì gi Ma-ni-la 1h ngày 9/8/2018 11h = 10h ngày 9/8/2018 + 24h = 14h
ngày 8/8/2018.
Trang 17
- Vy cùng thi điểm khi máy bay ct cánh ti Cai-rô tgi Ma-ni-la sm n
Cai-rô thi gian chênh lch vi Cai-rô 14h ngày 8/8/2018 8h ngày 8/8/2018 =
6h.
- Vy múi gi Ma-ni-la = múi gi Cai-rô + khong thi gian chênh lch gia Ma-
ni-la và Cai-rô = 2 + 6 = 8.
u 65. L khai mc World Cup năm 2018 din ra vào lúc 17h ngày 14/6/2018
ti Ma-xcơ-va (múi gi 3) đưc truyn hình trc tiếp. Hãy nh gi, ngày các
địa điểm xem truyn hình trc tiếp l khai mc bng cách hoàn thành bng
ới đây:
Địa điểm
Kếp-tao
(18
0
Đ)
Thượng Hi
( 121
0
Đ)
La-ha-ba-na
( 82
0
T)
--lu-lu
( 158
0
T)
Gi
?
?
?
?
Ngày
?
?
?
?
Đáp án
* Tìm múi gi ca các địa đim
- Kếp-tao thuc Bán cầu Đông nên múi giờ Kếp-tao là: 18
0
: 15
0
= 1,2 làm tròn 1.
- Thượng Hi thuc Bán cầu Đông nên múi giờ Thưng Hi là: 121
0
: 15
0
= 8,1 làm
tròn 8.
- La-ha-ba-na thuc Bán cu Tây nên múi gi La-ha-ba-na là: 24 (82
0
: 15
0
) =
18,5 làm tròn 19.
- --lu-lu thuc Bán cu Tây nên múi gi --lu-lu là: 24 (158
0
: 15
0
) =
13,5 làm tròn 14.
* Tìm khoảng cách chênh lệch giữa múi giờ ca Ma-xcơ-va vi các địa điểm
- Do Ma-xcơ-va và Kếp-tao cùng Bán cu nên khong cách chênh lệch giữa 2 múi
giờ này là: 3 1 = 2 múi.
- Do Ma-xcơ-va và Thượng Hi cùng Bán cu nên khong cách chênh lệch giữa 2
múi giờ này là: 8 3 = 5 múi.
- Do Ma-xcơ-va và La-ha-ba-na khác Bán cu nên khongch chênh lệch giữa 2
múi giờ này là: 3 + (2419) = 8 múi.
- Do Ma-xcơ-va và Hô--lu-lu khác n cu nên khongch chênh lệch giữa 2 múi
giờ này là: 3 + (2414) = 13 múi.
* Tính gi và ngày, tháng c địa điểm
Trang 18
- Khi Ma-xcơ-va 17h ngày 14/6/2018 thì c đó gi ngày Kếp-tao (phía Tây
Ma-xcơ-va) là 17h 2h = 15h ngày 14/6/2018.
- Khi Ma-xcơ-va 17h ngày 14/6/2018 thì lúc đó gi và ngày Thượng Hi (phía
Đông Ma-xcơ-va) là 17h + 5h = 22h ngày 14/6/2018.
- Khi Ma-xcơ-va là 17h ngày 14/6/2018 thì c đó gi và ngày La-ha-ba-na (phía
Tây Ma-xcơ-va) là 17h 8h = 9h ngày 14/6/2018.
- Khi Ma-xcơ-va 17h ngày 14/6/2018 thì c đó giờ ngày --lu-lu (phía
Tây Ma-xcơ-va) là 17h 13h = 4h ngày 14/6/2018.
* Hoàn thành bng:
Địa điểm
Kếp-tao
(18
0
Đ)
Thượng Hi
( 121
0
Đ)
La-ha-ba-na
( 82
0
T)
--lu-lu
( 158
0
T)
Gi
15h
22h
9h
4h
Ngày
14/6/2018.
14/6/2018.
14/6/2018.
14/6/2018.
Câu 66. Cho biết kinh tuyến s 100
0
Đ ,100
0
T, 115
0
T, 176
0
Đ thuc múi gi s
my?
Đáp án
- Kinh tuyến 100
0
Đ thuc múi gi: 100
0
: 15
0
= 6,7 làm tròn là 7.
- Kinh tuyến 100
0
T thuc múi gi: (360
0
- 100
0
) : 15
0
= 17.
- Kinh tuyến 115
0
T thuc múi gi: (360
0
- 115
0
) : 15
0
= 16.
- Kinh tuyến 176
0
Đ thuc múi gi: 176
0
: 15
0
= 12.
Câu 67. Vit Nam (múi 7), khu vc gi gc (múi 0). Hi :
- Khi c ta là 6h ngày 1/1/2021 thì khu vc gi gc my gi, ngày tháng
m nào?
- Khi khu vc gi gc 22h30’ ngày 1/1/2021 thì c ta my gi, ngày
tháng năm nào?
Đáp án
* Tìm khong cách chênh lch gia 2 múi gi ca nước ta và khu vc gi gc
Do nước ta nm phía Đông khu vc gi gc nên khong cách chênh lch gia 2
múi gi này là: 7 0 = 7 múi
* Tính gi và ngày, tháng, năm ở c ta và khu vc gi gc
- Khi nước ta 6h ngày 1/1/2021 thì gi và ngày, tháng, năm khu vc gi gc
6h ngày 1/1/2021 7h = 1h ngày 1/1/2021 + 24h = 23h ngày 31/12/2020.
Trang 19
- Khi khu vc gi gốc 22h30’ ngày 1/1/2021 t gi ngày, tháng, năm c
ta là 22h30’ ngày 1/1/2021 + 7h = 29h30 ngày 1/1/2021 24h = 5h30 ngày
2/1/2021.
Câu 68. Một tàu thủy chạy từ cảng Đà Nẵng (múi 7) lúc 7h ngày 7/7/2017 đến
Mác-xây (múi 1), sau 23h chạy thì đến Mác-xây, lúc đó là mấy giờ ngày,
tháng nào ở c-xây?
Đáp án
* Tìm khoảng cách chênh lệch giữa 2 múi giờ ca Đà Nng và Mác-xây
Do Đà Nẵng và Mác-xây cùng Bán cu nên khongch chênh lệch giữa 2 múi giờ
này : 7 1 = 6 múi
* Tính gi và ngày, tháng Mác-xây
- Khi tàu thy xut phát t cng Đà Nẵng thì gi ngày, tháng Mác-xây (phía
Tây Đà Nẵng) : 7h ngày 7/7/2017 6h = 1h ngày 7/7/2017.
- Sau 23h chạy thì đến Mác-xây, lúc đó giờ ngày, tháng Mác-xây 1h ngày
7/7/2017 + 23h = 24h ngày 7/7/2017 24h = 0h ngày 8/7/2017.
Câu 69. mt người sinh vào ngày 29 tháng 2, Năm nay ngưi ấy đã 52 tui.
Vậy, người đó đã t chc sinh nhật được bao nhiêu ln? Theo em, ti sao li n
thế?
Đáp án
- Người đó đã tổ chức được 13 ln sinh nht (thay 52 ln).
- Bởi vì: Ti Đất quay quanh Mt Tri theo qu đo hình elip mt ng = 365 ngày
6 gi. Phải đợi 4 m mi góp: 6 gi x 4 = 24 gi = 1 ngày. Năm được thêm 1 ngày =
366 ngày được gi là năm nhuận dương lịch. Tháng 2 năm bình thường 28 ngày.
Riêng năm nhuận dương lịch thì tháng 2 có 29 ngày. (52 : 4 = 13 ln)
Câu 70. Trình bày hin tượng ngày đêm dài ngn theo mùa trên Trái Đt.
Đáp án
* Bc bán cu:
- Mùa xuân, mùa h:
+ T 21/3 đến 23/9 ngày dài hơn đêm.
+ Ngày 21/3: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 gi.
+ Ngày 22/6: thi gian ngày dài nht.
- a thu và mùa đông:
+ T 23/9 đến 21/3 năm sau: ngày ngắn hơn đêm.
Trang 20
+ Ngày 23/9: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 gi.
+ Ngày 22/12: thi gian ngày ngn nht.
* Nam bán cầu thì ngược li vi Bc bán cu.
Câu 71. Gii thích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đt.
Đáp án
- Trong khi chuyn đng quanh Mt Trời, Trái Đất lúc nào cũng ch đưc chiếu sáng
mt na. Do trc Trái Đất nghiêng không đi phương nên Trái Đt lúc chúc
na cu Bc, có lúc ng na cu Nam v phía Mt Tri.
- Vào mùa h ca na cu Bc, na cu Bc chúc v phía Mt Tri, din tích nhn
đưc ánh sáng (ban ngày) lớn hơn din tích khut Mt Tri (ban đêm) nên ngày dài
n đêm. Khi này na cầu Nam a đông, diện tích nhận được ánh sáng nh hơn
din tích khut Mt Tri nên đêm dài hơn ngày.
- Vào mùa h ca na cu Nam, tình nh xảy ra ngược li: na cu Nam ngày dài
n đêm, na cu Bắc có đêm dài hơn ngày.
Câu 72. y gii thích câu tc ng Vit Nam:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối’’
Đáp án
- Trái Đt chuyển động quanh Mt Tri, trục Trái Đt luôn nghiêng v một hướng
không đi nên lần lượt tng na cu ng v phía Mt Tri còn na kia thì chếch xa.
- Vào khong tháng 5 âm lch (nhm tháng 6 dương lch) là thi gian bán cu Bc ng
v phía Mt Tri nhiu nht nên các ng Bc bán cu nhận được nhiu nhit nht,
(là a hạ) đng thi, thời gian ban ngày kéo dài, đêm ngn hơn (Đêm tháng 5 chưa
nằm đã sáng).
- Vào khong tháng 10 âm lch (nhm tháng 11 dương lch) thi gian bán cu Bc
chếch xa Mt Tri nht nên nhận được ít nhiệt (là mùa Đông), lúc này thi gian ban
ngày rt ngắn, đêm kéo dài (Ngày tháng 10 chưa cười đã ti).
- Câu tc ng này ch đúng vi các vùng Bc bán cu. Nhng vùng ni chí tuyến
thì đ chênh lch này không đáng k. Càng v hai cực thì đ chênh lch ngày đêm
càng ln. T vòng Cc lên Cc Bắc thì có đến 6 tháng ngày (a h) 6 tháng đêm
(mùa đông) tùy vào vĩ độ.
Câu 73. Trình bày v hiện tượngc mùa trên Trái Đt.
Đáp án
Trang 21
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đi hướng trong khi chuyển động tn qu đo
nên Trái Đt có lúc ng na cu Bc, có lúc ng na cu Nam v phía Mt Tri.
- Na cu nào ng v phía Mt Tri thì c chiếu sáng ln, nhận được nhiu ánh
sáng và nhit. Lúc y là mùa nóng ca na cầu đó.
- Na cu nào không ng v phía Mt Tri thì góc chiếu nh, nhận được ít ánh
sáng và nhit. Lúc y là mùa lnh ca na cầu đó.
Câu 74. Vẽ sơ đồ về hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo
vĩ độ ( ví dụ trong các ngày 22/6 và 22/12: tương ng với hình a và b)
Đáp án
Câu 75. Vào những ngày nào trong m, hai na cu Bc và Nam đu nhn được
một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?
Đáp án
Vào các ngày 21-3, 23-9, hai na cu c chiếu sáng ca Mt Trời như nhau nên
nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau.
Câu 76. o các ngày 22-6 (h chí) 22-12 (đông chí), ánh sáng mt tri chiếu
thng góc vào mt đất vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì?
Đáp án
- Vào ngày 22-6 (h chí), ánh sáng mt tri chiếu thng c vào mặt đt tuyến
23
0
27'B. Vĩ tuyến đó là chí tuyến Bc.
- Vào ngày 22-12 (đông chí), ánh sáng mt tri chiếu thng góc vào mt đt
tuyến 23
0
27'N. Vĩ tuyến đó là chí tuyến Nam.
Câu 77. o các ngày 22-6 22-12, độ dài ngày đêm hai đim Cực như thế
o?
Đáp án
- Vào ngày 22-6, cc Bc ngày dài 24 gi (không đêm) còn cực Nam đêm dài
24 gi (không có ngày).
Trang 22
- Ngày 22-12 thì ngược li, cc Bắc đêm dài 24 gi còn cc Nam ngày dài 24
gi.
Câu 78. S thay đổi của các mùa có tác động như thế nào đến cnh quan thiên
nhiên?
Đáp án
Cảnh quan thiên nhiên thay đi theo mùa:
- Mùa xuân: cây ci đâm chồi ny lc, s sng phát trin.
- a h: nắng nóng mưa nhiều, cây ci phát trin xanh tốt (điển nh rng nhit
đới m lá rộng thường xanh, rng cn nhit, rng hn hp...).
- Mùa thu: là thi kì rng lá, cây ci ng sc vàng to nên nhng khung cnh thiên
nhiên tuyệt đẹp (rng phong).
- a đông: cây tri lá, cnh quan rừng thưa rụng .
Câu 79. S thay đi của các a tác động như thế nào đến hot đng sn xut
và đi sống con người?
Đáp án
- S thay đi các mùa tạo nên tính đa dng ca khí hu trong năm -> thun li để đa
dạng hóa cơ cấu cây trng vt nuôi.
- Thi gian biu ca các hoạt đng hc tp, kinh tế - xã hội thay đi theo mùa: mùa
đông vào làm muộn; mùa h vào làm sm.
- Các hot đng du lch ngh ng theo mùa: mùa hè phát trin du lch bin.
Câu 80. Dựa vào bảng sau đây, hãy giải thích tại sao số ngày có ngày dài suốt 24
giờ lại tăng từ vòng cực đến cc?
Vĩ độ
66
o
33’B
70
o
B
75
o
B
80
o
B
85
o
B
90
o
B
Số ngày có ngày dài suốt 24h
1
65
103
134
161
186
Đáp án
Từ độ 66
o
33’ đường vòng cực Bắc, bắt đầu ngày dài 24 giờ. Càng lên các độ
cao thì c chiếu Mặt Trời càng lớn, do đó số ngày 24 giờ li tăng đến Cực
(90
o
B).
II. Câu hi trc nghim
Câu 81. Khi chuyển đng quanh Mt Tri, trc của Trái Đất:
Trang 23
A. không thay đổi độ nghng và hướng nghiêng.
B. luôn thay đổi độ nghiêng và hướng nghng.
C. thay đổi độ nghiêng, nhưng không thay đổi hướng nghiêng.
D. thay đổi hưng nghiêng, nhưng không thay đổi độ nghiêng.
Đáp án: A.
Câu 82. Trục Trái Đất là:
A. Một đường thẳng tưởng tượng ct mt Trái Đt 2 đim c đnh
B. Một đường thẳng tưởng tượng xuyên tâm ct mặt Trái Đất 2 điểm c đnh
C. Một đường thng xuyên tâm ct mặt Trái Đt 2 điểm c định
D. Một đường thng ct mt Trái Đt 2 đim c đnh
Đáp án: B
Câu 83. o ngày o trong năm c hai na cầu đều nhận đưc mt lưng ánh
sáng và nhiệt như nhau?
A. Ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 B. Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9
C. Ngày 22 tháng 3 và ngày 22 tháng 9 D. Ngày 21 tháng 6 và ngày 23 tháng 12
Đáp án: B
Câu 84. So vi mt phng qu đạo, trục Trái Đất nghng mt góc:
A. 56
0
27’ B. 23
0
27’ C. 66
0
33’ D. 32
0
27’
Đáp án: C
Câu 85. Vùng ni chí tuyến là vùng nm:
A. T vòng cực đến cc B. Gia hai chí tuyến
C. Gia hai vòng cc D. Gia chí tuyến và vòng cc
Đáp án: B
Câu 86. Những nơi trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng là:
A. Nm 2 cc B. Nằm trên xích đo
C. Nm trên 2 vòng cc D. Nm trên 2 chí tuyến
Đáp án: A
Câu 87. Ngày chuyn tiếp gia mùa nóng và mùa lnh là ngày nào?
A. 23/9 thu phân B. 22/12 đông chí C. 22/6 h chí D. 12/3 xuân phân
Đáp án: A
Trang 24
Câu 88. na cu Bc, ngày 22 tháng 6 là ngày:
A. H chí B. Thu phân C. Đông chí D. Xuân phân
Đáp án: A
Câu 89. Khi khu vc gi gc là 4 gi, thì c ta là:
A. 12 gi B. 10 gi C. 9 gi D. 11 gi
Đáp án: D
Câu 90. Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu gi khác nhau?
A. 23 gi B. 21 gi C. 24 gi D. 22 gi
Đáp án: C
Câu 91. Vào ngày o na cu Nam ánh ng Mt Tri chiếu thẳng góc vào
tuyến 23
0
27’ Nam:
A. Ngày 21 tháng 3 B. Ngày 23 tháng 9
C. Ngày 22 tháng 12 D. Ngày 22 tháng 6
Đáp án: C
Câu 92. B mặt Trái Đất đưc chia thành 24 khu vc gi, mi khu vc gi rng
bao nhu kinh tuyến:
A. 20 B. 30 C. 25 D. 15
Đáp án: D
Câu 93. tuyến 66
0
33Bc Nam, ngày 22 tháng 6 ngày 22 tháng 12
ngày hoặc đêm dài:
A. 22 gi B. 24 gi C. 12 gi D. 20 gi
Đáp án: B
Câu 94. Khi khu vc gi gc là 10 gi thì New York (múi 19) là:
A. 8 gi B. 7 gi C. 5 gi D. 6 gi
Đáp án: C
Câu 95. Trên Trái Đất, gi khu vực phía Đông bao gi cũng sớm hơn gi khu vc
phía Tây là do:
A. Trái Đt quay t Đông sang Tây B. Trái Đt quay t y sang Đông
C. Trục Trái Đất nghiêng D. Trái Đt quay quanh Mt Tri
Đáp án: B
Trang 25
Câu 96. Đưng biu hin trục Trái Đất (BN) đường phân chia ng ti (ST)
làm thành 1 góc:
A. 66
0
33’ B. 33
0
66’ C. 23
0
27’ D. 27
0
23’
Đáp án: C
Câu 97. Tìm múi gi thành ph -ky biết kinh độ ca thành ph này là 139
0
Đ:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Đáp án: D
Câu 98. Khi Ni (múi 7) 1h ngày 1/1/2021 thì khu vc gi gc my
giờ, ngày tháng năm o?
A. 17h ngày 1/1/2021 B. 18h ngày 1/1/2021
C. 18h ngày 31/12/2020 D. 17h ngày 31/12/2020
Đáp án: C
Câu 99. Thi gian chuyển đng mt vòng quanh Mt Tri là:
A. 365 ngày B. 365 ngày 6 gi
C. 366 ngày D. 366 ngày 6 gi
Đáp án: B
Câu 100. Năm o dưới đây không phải năm nhuận?
A. 2000 B. 2004
C. 2008 D. 2012
Đáp án: A
Câu 101. Mt u thu chy t cng Hi Phòng c 5h ngày 1/3/2007 đi Mác-xây.
Sau 20h thì tàu chy ti c-xây vào lúc 19h ngày 1/3/2007. Cho biết c-xây
i gi th my?
A. 23 B. 0
C. 1 D. 2
Đáp án: C
Câu 102. Do Trái Đất hình cu và t quay quanh trc t y sang Đông nên trong
cùng mt thời điểm:
A. Người đng các tuyến khác nhau s nhìn thy Mt Tri độ cao khác nhau
B. Người đứng các kinh tuyến khác nhau s nhìn thy Mt Tri độ cao khác nhau
C. phía Tây s thy Mt Tri xut hin sớm hơn
Trang 26
D. Mọi nơi trên Trái Đt s thy v trí ca Mt Tri trên bu tri ging nhau
Đáp án: B
Câu 103. Gi quc tế đưc ly theo gi ca:
A. Múi gi s 0 B. Múi gi s 1
C. Múi gi s 23 D. Múi gi s 7
Đáp án: A
Câu 104. Theo qui ước nếu đi từ phía Tây sang pa Đông qua đưng chuyn
ngày quc tế thì:
A. Tăng thêm 1 ngày lch
B. Lùi li 1 ngày lch
C. Không cn thay đi ngày lch
D. Tăng thêm hay lùi li 1 ngày lch là tu qui đnh ca mi quc gia
Đáp án B
Câu 105. Trong các h qu ca chuyển động t quay quanh trục, ý nghĩa nht
đối vi s sng là h qu:
A. S luân phn ngày đêm
B. Gi trên Trái Đất và đưng chuyn ngày quc tế
C. S lệch hướng chuyển động ca các vt th
D. C A và B đúng
Đáp án: A
Ch đề 4. CU TO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐT. THCH QUYN
I. Câu hi t lun
Câu 106. Cu to bên trong của Trái Đất gm my lp? Là nhng lp nào?
Đáp án
Cu to bên trong của Trái Đất gm 3 lp: lp ngoài cùng v Trái Đất, lp gia
là lp trung gian và trong cùng là lõi.
Câu 107. Lp trung gian ca Trái Đất có cu tạo như thế nào?
Đáp án
Lớp trung gian độ dày gn 3000km, vt cht trng thái t quánh do đến lng,
nhiệt độ trong lớp này dao đng khong 1500
0
C đến 4700
0
C.
Trang 27
Câu 108. Lớp lõi Trái Đất có cu tạo như thếo?
Đáp án
Lõi Trái Đất có đ dày trên 3000km, vt cht trng thái lng ngoài và rn trong,
nhiệt độ cao nht khong 5000
0
C.
Câu 109. Trình y cu to ca lp v Trái Đất. Nêu vai tcủa đối với đi
sng và hoạt động của con người.
Đáp án
- Cu to ca lp v Trái Đt :
+ lớp đá rắn chc ngoài cùng Trái Đt, mỏng dày dao động t 5km đại
dương đến 70km lục đa) chiếm 1% th tích và 0,5% khối lượng của Trái Đt.
+ V Trái Đất được cu to do mt s đa mng nm k nhau; c đa mng này
b phn ni cao trên mực nước bin lc địa, các đo, còn b phận trũng, thp b
c bao ph là đại dương.
- Vai trò đi với đời sng hoạt động ca con người : i tn ti ca các thành
phn t nhiên khác (không khí, c, sinh vt,...) i sinh sng, hoạt đng ca
xã hội loài người.
Câu 110. n cứ vào hình dưới đây, y k tên 7 đa mng chính ca lp v Trái
Đất. c đa mng my ch di chuyn? các cách di chuyển đó gây ra nhng
hiện tượng gì?
Đáp án
Trang 28
- 7 địa mng chính: Bc M, Nam M, Phi, Âu-Á, Ấn Độ, Nam Cc, Thái Bình
Dương.
- Các địa mng di chuyn rt chm bng 2 cách:
+ Hai mng tách xa nhau, ch tiếp xúc ca chúng, vt chấtiu s trào lên hình
thành dãyi ngầm dưới đại dương.
+ Hai mng vào nhau thì ch tiếp c của chúng, đá s b nén ép, s nhô lên
thành núi, đồng thời cũng sinh ra động đất, núi la.
Câu 111. n cứ vào hình dưới đây, hãy cho biết t l din tích lục địa đại
dương trên Trái Đt.
Đáp án
- Na cu Bc:
+ Din tích lục địa: 39,4%
+ Diện tích đại dương: 60,6%
- Na cu Nam:
+ Din tích lục địa: 19,0%
+ Diện tích đại dương: 81,0%
Câu 112. Căn cứ vào bng dưới đây, hãy trả li các câu hi sau:
Trang 29
- Lc địa nào có din tích ln nht? Lục địa đó nm na cu nào?
- Lc địa nào có din tích nh nht? Lc địa đó nằm na cu nào?
- Các lục địa nào nm hoàn toàn na cu Nam? Các lục địa o nm hoàn toàn
na cu Bc?
- Các lục địa nào nm c hai na cu Bc và Nam?
Đáp án
- Lc đa Á-Âu có din tích ln nht, nm na cu Bc.
- Lc đa Ô-xtrây-li-a có din tích nh nht, nm na cu Nam.
- Lc đa Ô-xtrây-li-a và Nam Cc nm hoàn toàn na cu Nam.
- Lc đa Á-Âu và Bắc Mĩ nm hoàn toàn na cu Bc.
- Lc đa Phi và Nam M nm c 2 na cu Bc và Nam.
Câu 113. Căn cứ vào bng dưới đây, hãy trả li các câu hi sau:
- Nếu din tích b mặt Trái Đt 510 triu km
2
, thì din tích ca b mặt các đi
dương chiếm bao nhiêu %?
- K tên các đại dương trên thế gii.
- Đại dương nào nào có din tích nh nht? Đại dương nào có din tích ln nht?
Đáp án
- T l din tích các đại dương = 361 x 100 : 510 = 70,8%.
- Thế giới có 4 đi dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc
Băng Dương.
- Bắc ng Dương có din tích nh nht. Thái Bình Dương có din tích ln nht.
Câu 114. Thế nào là quá trình ni lc? Nêu những tác động ca ni lực đến đa
hình trên b mặt Trái Đất.
Đáp án
Trang 30
- Ni lc nhng lc sinh ra bên trong Trái Đt, tác đng nén ép vào các lp
đá, làm cho chúng b un nếp, đứt gãy hay đy các vt cht nóng chy i sâu ra
ngoài mặt đất thành hiện tượng núi la hoặc động đất.
- c đng ti địa nh: nơi được nâng cao hình thành c dãy i, nơi b h
thấp... làm cho đanh g gh.
Câu 115. Thế o là quá trình ngoi lc? Nêu những c đng ca ngoi lc đến
địa hình trên b mt Trái Đất.
Đáp án
- Ngoi lc nhng lc sinh ra bên ngoài, tn b mặt Trái Đt, ch yếu gm
hai qtrình: quá trình phong hoá các loại đá và qtrình xâm thực (do gió, c
chy...).
- Do tác đng ca nhiệt độ, gió, mưa, c chy,... nên b mặt đa hình b bào n,
h thp hoc lấp trũng... m cho đa hình bng phẳng hơn.
Câu 116. Thế nào là hiện tượng động đt? Nêu tác hi của động đất.
- Động đất hiện tượng các lớp đất đá gần mt đất b rung chuyn do nhng chuyn
động trong lòng Trái Đất.
- Nhng trận động đất ln làm cho ncửa, đường sá, cu cng... b phy làm
nhiều người chết.
Câu 117. Mác ma là gì? Thế nào là hiện tượng núi la? Nêu tác hi ca núi la.
Đáp án
- Nhng vt cht nóng chy ới sâu trong lòng Trái Đt được gi là mác ma.
- i la nh thc phun trào mácma i sâu lên mặt đt. Trên thế gii rt
nhiu núi la, có nhng núi la tt hoặc đang hot động.
- Tác hi ca núi la: Núi lửa phun thường gây tác hi cho vùng ln cn. Tro bi
dung nham ca núi la có thi lp các thành th, làng mc, rung nương...
Câu 118. u các bin pháp phòng tránhi lửa và động đất.
Đáp án
- Gi đ vt trong ntnh xa nơi nguy him, gi an toàn cho bn thân và cho gia
đình.
- Xây dng nhà kiên c, lp trm d báo trước khi động đất đ kp thời tán
ngưi dân ra khi vùng nguy him.
- Tránh xa những nơi cói la sp hoc đang hoạt động.
- Tp luyn kĩ năng ng phó vi động đt , thiên tai.
Trang 31
- D tr c, thc phm.
Câu 119. Ti sao vùng gn núi la hoạt động rt nguy hiểm nhưng dân li
tp trung đông đúc?
Đáp án
Vì quanh các núi la, dung nham núi la phân hu, tạo thành đất đỏ phì phiêu, có sc
hp dn rt ln v nông nghiệp đi với dân cư.
Câu 120. Núi là? Nêu các đặc đim ca núi.
Đáp án
Núi mt dng đa hình nhô cao rt trên b mt đt. i thường đ cao trên
500m so vi mực nước biển (độ cao tuyệt đối), đỉnh nhn, n dốc. Nơi tiếp gp
giai và mặt đt bng phng xung quanh là chân núi.
Câu 121. Hãy phân biệt độ cao tương đối và đ cao tuyệt đối ca núi.
Đáp án
- Độ cao tương đối đ cao (theo chiu thng đng) tính t ch thp nht ca chân
i đến đỉnh núi.
- Độ cao tuyệt đối độ cao (theo chiu thẳng đứng) tính t mc trung bình của nước
biển đến đỉnh núi.
Câu 122. Quan sát hình v ới đây hãy phân biệt s khác nhau giữa đa hình núi
tr và núi già.
Đáp án
Câu 123. nh nguyên là gì? Nêu các đc đim ca bình nguyên.
Đáp án
- Bình nguyên ng bng) dạng đa nh thp, b mặt tương đi bng phng
hoặc hơi gợn sóng.
Núi tr
Núi g
- Hình thành cách đây
khoảng vài chục triệu
năm.
- Đỉnh nhọn, cao
- Sườn dốc
- Thung lũng hp, sâu
- Hình thành từ rất
lâu, cách đây hàng
trăm triu năm.
- Đỉnh tròn, thấp
- Sườn thoi
- Thungng rộng.
Trang 32
- Bình nguyên thường đ cao tuyệt đối dưới 200 m, nhưng cũng nhng bình
nguyên cao gn 500 m.
Câu 124. Hãy nêu ý nghĩa của bình nguyên đi vi sn xut ng nghip. Cho
d.
Đáp án
- Bình nguyên địa hình bng phng nên thường thun lợi cho con ngưi sinh sng
và sn xut nông nghip.
- Những bình nguyên ng bng) do phù sa bi t thun lợi cho tưới tiêu, gieo trng
các loại cây lương thc, thc phẩm, dân cư đông đúc.
- Đây ng kinh tế phát trin, nht nông nghip. dụ: vùng đng bng ng
Cửu Long, đồng bng sông Hng.
Câu 125. Cao nguyên là gì?u các đc điểm ca cao nguyên.
Đáp án
- Cao nguyên là dạng địa hình thường có độ cao tuyệt đối trên 500 m.
- Cao nguyên cũng b mặt tương đi bng phng hoc gợn sóng, nhưng n
dc, nhiu khi dựng đứng thành vách so với vùng đt xung quanh.
Câu 126. Hãy nêu ý nghĩa của cao nguyên đi vi sn xut nông nghip. Cho
d.
Đáp án
- Cao nguyên địa hình tương đi bng phng nên thun li cho canh tác ng
nghip.
- Nhiu cao nguyên được hình thành t dung nham núi lửa, có đất ba dan tt, rt thích
hp vi trng cây ng nghip nhiều đng c ln thun li cho chăn nuôi gia
súc ln. Điển hình Vit Nam là vùng Tây Nguyên.
Câu 127. Đồi gì? đ cao tương đi bao nhu? Vùng đồi thun li gì cho
vic phát trin ng nghip.
Đáp án
- Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoi.
- Độ cao tương đi không quá 200m.
- Thun li: trng cây công nghiệp và cây màu lương thc.
Câu 128. Phân tích nhng thun lợi khó khăn của địa hình đi núi đến phát
trin kinh tế xã hội nưc ta.
Đáp án
Trang 33
- Thun li:
+ Khoáng sản: đng, chì, thiếc, sắt, apatit, than đá, …Thun li cho nhiu ngành
công nghip phát trin.
+ Thu năng: sông dc, nhiều nước, nhiu h chứa…Có tiềm năng thuỷ đin ln.
+ Rng: chiếm phn ln din tích, trong rng nhiu g q nên thun li cho bo
tn h sinh thái, bo v đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng đồng c: Thun li cho trng cây công nghip như phê, cao su,
chè… đng c thun li cho chăn nuôi đi gia súc.
+ Du lch: vi nhiu cảnh đẹp Sa Pa, Đà Lạt, Tam Đo, vnh H Long…
- Khó khăn: i n đất, đa hình him tr đi lại kkhăn, nhiều thiên tai: quét,
mưa đá, sương mui…
Câu 129. Phân tích nhng thun lợi và khó khăn của địa hình đồng bng đến phát
trin kinh tế xã hội nưc ta.
Đáp án
- Thun li:
+ Đất psa màu m, sông ngòi dày đc thun li cho trồng a, cây ăn quả, thc
phm, phát trin thy sn.
+ Thun li cho việc định cư, phát trin các thành ph, khu công nghip, giao thông
vn ti
- Hn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xy ra.
Câu 130. Cho biết Địa hình đi i nh hưởng như thế o đến khậu nước
ta?
Đáp án
Địa hình đồi núi đã góp phn to nên s phân h khí hu làm cho khí hậu nước ta đa
dạng hơn:
- Các dãy i cao chính ranh gii khí hu gia các ng min, to nên các tiu
ng khí hu khác nhau. d, dãy Bch chính ranh gii khí hu gia min
Bc (t Huế tr ra) và min Nam (t Đà Nng tr vào), dãy Bạch Mã đã ngăn gió
mùa Đông Bắc nên t Đà Nẵng tr vào rt ít khi chu s tác đng ca loi gnày;
dãy Hoàng Liên Sơn ranh gii khí hu giữa ng Đông Bc ng y Bc ; dãy
Trường Sơn đã tạo nên gió phơn khô nóng cho một s tnh Bc Trung B vào đầu
mùa h
- Độ cao của địa hình đã to nên s phân hkhí hậu theo đai cao, tại các khi núi
cao xut hiện các vành đai khu á nhiệt đới và vành đai khí hậu ôn đi. Mt s
Trang 34
ng lãnh th địa hình cao c ta có khí hu quanh năm mát m nSa Pa, Đà
Lạt,…
II. Câu hi trc nghim
Câu 131. Đặc điểm hình thái ca núi tr :
A. đnh nhọn, sườn dc. C. đỉnh nhn, sườn thoi.
B. đỉnh tròn, sườn ít thoi. D. đnh tròn, sườn dc.
Đáp án: A
Câu 132. Đặc điểm hình thái ca núi già là:
A. đnh nhọn, sườn thoi. C. đỉnh tròn, sườn dc.
B. đnh nhọn, sườn dc. D. đnh tròn, sườn thoi.
Đáp án: D
Câu 133. các dãy núi cao, mưa nhiu v phía:
A. Sườn núi đón gió
B. Sưn núi khut gió
C. Đỉnh núi
D. Chân núi
Đáp án: A
Câu 134. Ngọn núi đ cao tương đi là 1.000m, người ta đo chỗ thp nht ca
chân núi đến mực c bin trung bình 150m. Vậy đ cao tuyệt đi ca ngn
núi này là:
A. 1.100m
B. 1.150m
C. 950m
D. 1.200m
Đáp án: B
Câu 135. Trên Trái Đất, lục đại nào nm hoàn toàn na cu Nam?
A. Lc đa Nam M
B. Lục địa Phi
C. Lc địa Á Âu
D. Lc địa Ô-xtrây-li-a
Đáp án: D
Câu 136: Cho biết trng thái lp v Trái Đất:
A. Lng
B. T lng ti quánh do
C. Rn chc
D. Lng ngoài, rn trong
Đáp án: C
Câu 137. Trên thế gii châu lc có din tích ln nht là:
A. Châu Phi
B. Châu Á
C. Châu Âu
D. Châu
Đáp án: B
Trang 35
Câu 138. Vùng đồi tập trung lớn gọi là đồi bát úp của nước ta thuộc:
A. Trung du Bc B B. Cao nguyên nam Trung B
C. Thượng du Bc Trung B D. Đông Nam B
Đáp án: A
Câu 139. Động Phong Nha là hang đng đá vôi ni tiếng tnh:
A. Thanh Hóa B. Ngh An C. Qung Nam D. Qung Bình
Đáp án: D
Câu 140. Thm lục địa có đ sâu:
A. 300 m B. 150 m C. 200 m D. 250 m
Đáp án: C
Câu 141. Lục đa nào có din tích nh nht trong các lục địa:
A. Lc địa Phi B. Lục địa Nam Cc
C. Lục địa Ô-xtrây-li-a D. Lc địa Bc M
Đáp án: C
Câu 142. y cho biết nh đai lửa Thái Bình Dương khong bao nhiêu ngn
núi lửa đang hoạt đng?
A. 300 B. 100 C. 400 D. 200
Đáp án: A
Câu 143. Núi già thường có đỉnh:
A. Bng phng B. Nhn C. Cao D. Tròn
Đáp án: D
Câu 144. Độ cao tương đối của đi:
A. T 200 -300m B. T 400- 500m C. T 300 400m D. i 200 m
Đáp án: D
Câu 145. Các thung lũng các đng bng châu th được hình thành do tác đng
ca yếu t t nhiên nào?
A. Nhit đ B. Dòng nước C. G D. Nước ngm
Đáp án: B
Câu 146. i Trái Đất có đ dày:
A. Trên 3000km B. 1000 km C. 1500 km D. 2000 km
Đáp án: A
Trang 36
Câu 147. Da vào kiến thc đã hc, hãy cho biết đng bằng nào dưới đây được gi
đồng bng bào mòn?
A. Đồng bng A-ma-dôn B. Đồng bng sông Cu Long
C. Đồng bng châu Âu D. Đồng bng Hoàng Hà
Đáp án: C
Câu 148. Cao nguyên là dạng địa hình có đ cao tuyệt đối là:
A. T 300 400m B. T 400- 500m C. T 200 300m D. Trên 500m
Đáp án: D
Câu 149. Cho biết vành đai la ln nht trên Trái Đất hin nay:
A. Vành đai Địa Trung Hi B. Vành đai Thái Bình Dương
C. Vành đai Ấn Độ Dương D. Vành đai Đại Tây Dương
Đáp án: B
Câu 150. Trên Trái Đất có 4 đại dương, cho biết đại dương nào ln th 2?
A. Bc Băng Dương B. Thái Bình Dương
C. Ấn Độ Dương D. Đại Tây Dương
Đáp án: D
Câu 151. Trên Trái Đất có sáu lục địa, lc địa ln nht là:
A. Lc địa Nam Mĩ B. Lục địa Phi
C. Lục địa Bc Mĩ D. Lục địa Á Âu
Đáp án: D
Câu 152. Trong các đại dương trên thế giới, đại dương có diện tích nh nht là:
A. Đại Tây Dương B. Bắc ng Dương
C. Thái Bình Dương D. Ấn Độ Dương
Đáp án: B
Câu 153. Hai châu th ln nht, nhì nước ta là các đng bng:
A. Sông Thái Bình, sông Đà B. Sông Cả, sông Đà Nng
C. Sông Cu Long, ng Hng D. Sông Mã, sông Đồng Nai
Đáp án: C
Câu 154. V Trái Đt chiếm khong 1% v th ch khong 0,5% khối lượng
Trái Đất, điều đó cho thy:
A. V Trái Đất có vai trò rất quan trong đối với thiên nhiên và đời sng con người
Trang 37
B. Vt liu cu to nên v Ti Đất nh hơn so với các li bên dưới
C. V Trái Đt cu to ch yếu bng nhng vt cht cng rn
D. Tt c các ý trên
Đáp án: B
Câu 155. Theo thuyết kiến to mng, dãy Himalaya đưc hình thành do:
A. Mng Ấn Độ Ôxtrâylia xô vào mng Thái Bình Dương
B. Mng Thái Bình Dươngvào mng Âu Á
C. Mng Ấn Độ Ôxtylia xô vào mng Âu Á
D. Mng Phi xô vào mng Âu Á
Đáp án: C
Ch đề 5. KHOÁNG SN
I. Câu hi t lun
Câu 156. Khoáng sn là gì? M khng sn là gì?
Đáp án
- Nhng khoáng vt và đá ích, được con người khai thác, s dng gi là khoáng
sn.
- Những nơi tp trung khoáng sn thì gi là m khoáng sn.
Câu 157. Thếo là m ni sinh? Ngoi sinh?
Đáp án
- Nhng khoáng sản được hình thành do mác ma rồi được đưa lên gn mặt đt thành
m tgi c m khoáng sn nội sinh, như các mỏ: đng, chì, km, thiếc, vàng,
bc...
- Nhng khoáng sn được hình thành trong quá tnh tích t vt chất, thưng nhng
ch trũng cùng với các loại đá trm tích thì gi các m khoáng sn ngoại sinh, như
các mỏ: than, đá vôi, cao lanh...
Câu 158. Hãy nêu công dng mt s loi khoáng sn ph biến.
Đáp án
Mt s loi khoáng sn ch yếu:
- St: khoáng sn kim loi ph biến nhất, được khai thác đưa vào sử dng t u
đời. St đưc s dng m công c sn xut, các máy móc, thiết bị…
Trang 38
- Than: khoáng sn năng lượng được s dng ph biến trong sn xut (nmáy
nhiệt điện) và sinh hot.
- Du m: s dng ph biến làm nhiên liệu cho các phương tin giao thông, các n
máy đin, nguyên liu cho công nghip hóa cht…
- Vàng: là kim loi quý s dụng làm đ trang sc và nguyên liu trong công nghip…
Câu 159. Than đá được hình thành như thế nào? ớc ta, than đá được khai
thác ch yếu đâu?
Đáp án
- Than đá được hình thành do các vết tích b nén cht ca thc vt sng trong đầm ly
t hàng trăm triệu năm trước.
- ớc ta, than đá được khai thác ch yếu Qung Ninh.
Câu 160. Nêu nguyên nhân làm cn kit ngun tài nguyên khoáng sn bin
pháp bo v.
Đáp án
- Nguyên nhân làm cn kit tài nguyên khoáng sn: Qun lng lo, t do khai thác
ba bãi (than, vàng, st, thiếc, đá quý...), kĩ thut khai thác lc hậu, hàm lượng qung
còn nhiu trong cht thải, thăm dò đánh gkhông chính xác v tr ng, phân b
làm cho khai thác gp kkhăn và đu tư lãng phí.
- Bin pháp bo v: Cn s dng tiết kim hiu qu ngun tài nguyên khoáng
sn. Thc hin nghiêm lut khoáng sn.
II. Câu hi trc nghim
Câu 161. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sn:
A. Kim loi màu B. Kim loại đen C. Phi kim loi D. Năng lượng
Đáp án: D
Câu 162. thm lục đa bin Đông nước ta m dầu kđt hiện đang khai
thác, đó là vùng bin thuc tnh:
A. Bà Ra Vũng Tàu B. Khánh Hòa
C. Bình Thun D. Qung Ngãi
Đáp án: A
Câu 163. M ni sinh là m đưc hình thành do ni lc, gm có các m:
A. Đá vôi, hoa cương B. Apatit, du la
C. Đồng, chì , st D. Than đá, cao lanh
Trang 39
Đáp án: C
Câu 164. Loi khoáng sn nào là phi kim loi?
A. Than đá, du m B. St, mangan
C. Đồng, chì D. Mui m, apatit
Đáp án: D
Câu 165. Khoáng sn là:
A. Nhng tích t t nhiên ca khoáng vt
B. Khoáng vt và các loại đá có ích
C. Các loại đá do nhiu loi khoáng vt khác nhau kết hp li
D. Các loi nham thch trong lp v Trái Đất
Đáp án: B
Câu 166. Các khoáng sản như đồng, chì, km thuc nhóm khoáng sn:
A. Kim loi màu B. Kim loại đen C. Phi kim loi D. Năng lượng
Đáp án: A
Câu 167. Địa phương nào sau đây c ta có nghm mui ni tiếng?
A. ng Tàu B. Nha Trang
C. Sa hunh D. Phan Thiết
Đáp án: C
Câu 168. M ngoi sinh là m đưc hình thành do ngoi lc, gm có các m:
A. Thiếc, vàng, bc B. Apatit, chì, km
C. Đồng, chì, st D. Than đá, cao lanh
Đáp án: D
Câu 169. Loi khoáng sn nào kim loi đen:
A. Than đá, du m B. St, mangan, Crôm
C. Đồng, chì , st D. Mui m, apatit, mangan
Đáp án: B
Câu 170. Khoáng sn Apapit được phân b nhiu tnh nào của nước ta?
A. Lào Cai B. Qung Ninh
C. Yên Bái D. Hà Giang
Đáp án: A
Trang 40
Ch đề 6. KHÍ QUYN
I. Câu hi t lun
Câu 171. Hãy nêu các thành phn ca không khí vai trò ca hơi nước trong
không khí.
Đáp án
- Trong không khí các thành phn ch yếu sau: kNitơ (chiếm 78%), khí Ôxi
(chiếm 21%), còn lại là hơi nước và các khí khác (chiếm 1%).
- ợng hơi nước tuy chiếm t ln rt nh nhưng lại ngun gc sinh ra c hin
ợng khí tượng như mây, mưa
Câu 172. Lp v k (khí quyn) gm my tng? đó là nhng tng nào? Nêu các
hiện tượng thi tiết xy ra tầng đối lưu.
Đáp án
- Lp v khí (khí quyn) gm 3 tng là: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tng cao
ca khí quyn.
- Các hin tượng thi tiết xy ra tầng đối lưu: mây, mưa, sm, chp, cu vng, bão
cát, bão nhit đới, vòi rồng và ti sét…
Câu 173. y trình bày v trí và đặc điểm ca tng đối lưu.
Đáp án
Trang 41
- Tầng đối lưu tng nm gn mt đt, đ cao t 0 - 16 km, chiếm khong 90%
ng không khí.
- Trong tầng đối lưu luôn luôn s chuyển đng ca không khí theo chiu thng
đứng i sinh ra các hin ợng: mây, mưa, sm, chớp… ảnh hưởng ln ti
đời sng ca các sinh vt sống trên Trái Đất.
- Nhiệt độ trong tng đối lưu giảm dn khi lên cao. Trung nh, c lên cao 100 m thì
nhiệt độ li giảm đi 0,6
0
C.
Câu 174. Hãy trình bày v trí đặc điểm ca tng bình lưu các tng cao ca
khí quyn.
Đáp án
- Tầng bình lưu: nm trên tầng đối lưu đ cao t 16 - 80km. Lp ô dôn trong tng
này có tác dng ngăn cản nhng tia bc x có hi cho sinh vật và con ngưi.
- Các tng cao ca kquyn: Các tng cao nm trên tng bình lưu, không khí ca
tng này cc loãng.
Câu 175. Nêu vai trò ca khí quyn đối với đời sống trên Trái Đất.
Đáp án
Khí quyn rt quan trọng đối vi s tn ti và phát trin ca sinh vật, con người tn
Trái Đt, là lp v bo v Trái Đất.
- Tầng đối lưu:
+ Chiếm khong 90% lượng không khí, cung cp oxi duy trì s sng ca con người
và sinh vt.
+ vai trò hp th mt phn bc x mt tri, nh đó ban ngày mặt đt đ ng,
ban đêm đ lnh, là ht nhân ngưng tụ tạo thành mây, mưa…
- Tầng bình lưu có lớp ô dôn vi tác dng hp th c tia bc x hi cho sc khe,
s sống con người và sinh vt.
- Tng ion (trong các tng cao ca khí quyn): cha nhiều ion mang đin tích tác
dng phn hi nhng sóng tuyến t mặt đt truyền lên, được ng dng để phát
trin mnh công ngh vũ trụ, vin thông...
u 176. Khi khí nóng lnh hình thành đâu? Nêu tính chất ca mi loi.
Khi khí đại dương và lục địa hình thành đâu? Nêu tính chất ca mi loi.
Đáp án
- Khối knóng hình thành trên các đ thp, nhiệt đ tương đối cao. Khi k
lạnh hình thành trên các vĩ đ cao, có nhiệt độ tương đối thp.
Trang 42
- Khối khí đại dương hình thành trên các biển đi dương, đ m ln. Khi k
lc địa hình thành trên các vùng đt lin, có tính cht tương đi khô.
Câu 177. Thế nào nhiệt độ không khí? Tại sao khi đo nhit độ không khí người
ta phi để nhit kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m?
Đáp án
- Khi ánh sáng mt tri chiếu xuống Trái Đất, mặt đt hp th ri bc x vào không
khí làm cho không khí nóng n. Độ nóng lạnh đó gọi là nhiệt đ ca không khí.
- Nếu đ nhit kế i ánh nng Mt Tri thì nhiệt độ đo được không phi là nhit đ
không khí, đó nhiệt độ ca tia bc x mt tri. Nếu đ sát mt đt đo, tnhiệt đ
đo được nhit độ ca b mặt đất. Do đó khi đo nhiệt độ không khí người ta phi đ
nhit kế trong bóng râm và cách mặt đt 2m.
Câu 178. Gi s mt ngày Ni, người ta đo nhiệt độ lúc 5 gi đưc 20°C,
lúc 13 gi đưc 24°C lúc 21 gi đưc 22°C. Hi nhiệt đ trung nh ca ngày
m đó là bao nhiêu? Em hãy nêu cách tính.
Đáp án
- Nhit độ trung bình = (20
0
C + 24
0
C + 22
0
C) : 3 = 22
0
C
- Cách tính: Nhiệt đ trung bình = Tng nhiệt đ các lần đo chia cho s lần đo.
Câu 179. Cho bảng số liệu
Nhiệt độ của TP H Chí Minh và Hà Nội (Đơn vị:
o
C)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
TPHCM
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
Nội
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
a. Vẽ biểu đồ 2 đường biểu diễn th hiện nhiệt độ của TPHCM Hà Nội.
b. Tính nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ca TPHCM và Hà Nội.
c. So sánh nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm của TPHCM và Hà Nội.
Trang 43
Đáp án
a. V biu đồ
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ của TPHCM và Hà Nội
b.
- TPHCM:
+ Nhiệt đ trung bình năm = (25,8 + 26,7 + 27,9 + 28,9 + 28,3 + 27,5 + 27,1 + 27,1 +
26,8 + 26,7 + 26,4 + 25,7) : 12 = 27,1
0
C (ly tng nhit độ 12 tháng chia 12)
+ Biên độ nhit năm = 28,9 25,7 = 3,2
0
C (ly nhiệt đ tháng cao nht nhiệt đ
tháng thp nht)
- Hà Ni:
+ Nhiệt độ trung bình năm = (16,4 + 17,0 + 20,2 + 23,7 + 27,3 + 28,8 + 28,9 +
28,2+ 27,2+ 24,6 + 21,4 + 18,2) : 12 = 23,5
0
C
+ Biên độ nhit năm = 28,9 16,4 = 12,5
0
C
c.
- TPHCM nhit độ trung bình năm cao hơn Ni, chênh lch 27,1 23,5 =
3,6
0
C.
- TPHCM có biên đ nhiệt năm nhỏ hơn Nội, chênh lch 12,5 3,2 = 9,3
0
C.
Câu 180. Quan sát sơ đ ới đây, hãy:
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1 27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
16,4
17
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
0
5
10
15
20
25
30
35
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
0
C
Tháng
TP Hồ Chí Minh Hà Nội
Trang 44
A: 100m, 25
0
C
m
ng khô
B: 100m, ?
0
C
C: ?m, 7
0
C
a. đồ th hin quá trình hình thành ca loi ggì? Gii thích nguyên nhân
hình thành loi gió này.
b. Tính đ cao của đnh núi (C) và nhiệt đ ới chân sườn khut gió (B)?
Đáp án
a. - Sơ đ th hiện quá trình hình thành gió fơn.
- Gii thích : C n cao 100 mét : nhit độ (t
0
) s gim 0,6°C. Đến độ cao nào đó, gió
m s gây mưa phía sườn đón gió. Khi gió vượt qua sườn núi bên kia và đi xung
bên phía sườn khut gió s tr nên khô nóng: c xung 100t thì lại tăng 1°C.
- T A lên C nm phía sườn đón gió nên đ cao ca C = 100m + (25
0
C 5
0
C) :
0,6
0
C x 100m = 3100m.
- T C xung B nm phía sườn khut gnên nhiệt đ ca B = 7
0
C + [(3100m
100m) : 100m] x 1
0
C = 37
0
C
Câu 181. Ti sao v mùa h gn biển mát hơn còn v mùa đông lại m hơn trong
đất lin?
Đáp án
- V mùa h Mt Tri chiếu sáng nhiu hơn, đất đá trên đt lin nhanh ng hơn còn
c bin nóng chm hơn thế nhiệt độ vùng gn biển mát n so với trong đt
lin.
- Ngược li, v mùa đông nước bin lnh chậm hơn so với đất lin nên vùng ven bin
ấm hơn so với trong đt lin.
Câu 182. Tại sao càng xa Xích đo, nhiệt đ không k càng gim?
Đáp án
- Do Ti Đất nh cu nên góc chiếu ca tia sáng mt tri gim dn t Xích đo v
phía 2 cc.
Trang 45
- Xích đạo, quanh m nhn được lượng nhit mt tri ln nên nhiệt độ không khí
cao, càng xa Xích đo, mặt đt nhận được ít nhiệt hơn nên nhiệt đ không kcũng
giảm đi.
Câu 183. Khí áp là gì? Tại sao có khí áp? Nêu nguyên nhân làm thay đi khí áp.
Đáp án
- Khí áp là sc ép ca không khí lên b mặt Trái Đất.
- Không khí tuy nh nhưng vn trng lượng, vì khí quyn rt dày nên trọng lượng
của nó cũng tạo ra mt sc ép ln n b mặt Ti Đất.
- Nguyên nhân thay đi khí áp
+ Khí áp thay đổi theo đ cao: Càng lên cao, khí áp càng gim (không khí loãng).
+ Khí áp thay đi theo nhiệt đ: Nhit độ càng tăng, khí áp càng giảm và ngưc li (t
0
tăng không khí nở ra làm gim t trng).
+ Khí áp thay đổi theo đ m: Không khí cha nhiều hơi nước, khí áp gim.
Dựa vào đ các đai khí áp gió trên Trái Đt kiến thức đã hc, y tr
li các câu hi t 184 đến 187:
Câu 184. Các đai káp thấp káp
cao nm những vĩ đ nào?
Đáp án
- Khí áp được phân b trên Trái Đt
thành các đai káp thp káp cao t
xích đạo v cc.
+ c đai khí áp thấp nm khoảng
độ 0
0
và 60
0
Bc và Nam.
+ Các đai khí áp cao nm khoảng độ
30
0
Bc và Nam và 90
0
Bc và Nam.
Câu 185. G gì? Theo em, gió
nhng c dng tác hi gì trong cuc
sng?
Đáp án
- Gió là s chuyn động ca không khí t các khu khí áp cao v các khu khí áp thp.
- Tác dng ca gió: to ra nguồn năng lượng gió, giúp tàu thuyền đ di chuyn xuôi
theo chiu gió.
- Tác hại: gió gây mưa to, sóng ln, bão, lốc xoáy, cát bay, …
Trang 46
Câu 186. u đặc điểm ca gĐông cực.
Đáp án
- Phm vi hoạt động: 60
0
B N đến 90
0
B N mi bán cu (áp cao cc v h áp
ôn đới).
- Thi gian: Gần như quanh năm.
- ng: đông bc Bc bán cầu, đông nam Nam bán cu.
- Nguyên nhân: chênh lêch khí áp gia áp cao cc và áp thấp ôn đi.
- Tính cht: lnh, rt ít a.
Câu 187. So sánh đặc điểm ca gió Mu dch (Tín phong) Tây ôn đi
Đáp án
- Ging nhau: 2 loi gió hot động thường xuyên trên Trái Đất.
- Khác nhau:
Yếu tố
Gió Tín phong
Gió Tây ôn đới
Phm v
30
0
B và N v xích đạo.
30
0
B N đến 60
0
B N mỗi bán
cầu (áp cao cận nhiệt về h áp ôn
đới).
Hướng
đông bắc ở Bắc bán cầu, đông
nam ở Nam bán cầu.
Tây nam Bắc bán cầu, Tây bắc
Nam bán cầu.
Nguyên
nhân
chênh lệch khí áp giữa áp cao
chí tuyến và áp thấp xích đạo.
chênh lêch khí áp giữa áp cao chí
tuyến và áp thấp ôn đới.
Tính chất
khô, ít mưa.
ẩm, mang nhiều mưa.
Câu 188. Mt ngọn núi độ cao (tương đối) 1.500m, nhit độ vùng chân núi
phía sườn đón g20°C. Hãy tính nhiệt độ đnh núi.
Đáp án
- Biết ngn i cao 1.500m, nhiệt đ chân núi 20°C c lên cao 100m nhiệt độ
gim 0,6°C, nêncó:
- S nhiệt độ b giảm đi khi đi từ chân núi đến đỉnh núi là: 1500 x 0,6 / 100 = 9°C.
- Nhit độ tại đỉnh núi là: 20 9 = 11°C.
Câu 189. sao không khí độ m? Nhit đ không knh hưởng như thế
o ti kh năng cha hơi nước ca không khí?
Đáp án
Trang 47
- Không khí độ m vì: Không khí bao gi cũng cha một lượng hơi nước nht
định, lượng i nước đó làm cho không khí có độ m.
- Nhiệt độ có nh ng đến kh năng chứa hơi nước ca không khí. Nhiệt độ không
khí càng cao, lượng hơi nước chứa được ng nhiu.
Câu 190. Trong điều kiện nào, hơi nước trong không khí s ngưng t?
Đáp án
- Không khí bao gi cũng cha mt lượng hơi nước nhất định. Khi không kđã cha
được lượng hơi nước tối đa thì gọi là không khí đã bão hoà hơi nưc.
- Không khí đã bão hoà vn được cung cấp thêm hơi nước hoc b lạnh đi do bc
lên cao, hay do tiếp xúc vi mt khi không khí lạnh thì hơi nưc trong không khí s
ngưng t, to thành ht nưc.
Câu 191. Trình bày s nh thành mây mưa. Nêu cách nh lượng mưa tháng?
Cách tính lượng mưa trong năm?
Đáp án
- Không kkhi bc lên cao, b lnh dn, không ks ngưng t thành các hạt nước
nh, to thành mây. Gặp điu kin thun lợi, i c tiếp tc ngưng tụ, làm các ht
c to dn, ri rơi xuống đất thànha.
- Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tt c ợng mưa các ngày trong tháng.
- Tính lượng mưa trong năm: Cng toàn b ợng mưa trong cả 12 tháng li.
Câu 192. Dựa vào bảng số liu sau:
Nhiệt động mưa ở Huế
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt đ (
o
C)
19,7
20,9
23,2
26,0
28,0
29,2
29,4
28,8
27,0
25,1
23,2
20,8
Lượng mưa (mm)
161,3
62,6
47,1
51,6
82,1
116,7
95,3
104,0
473,4
795,6
580,6
297,4
a. Hãy tính nhiệt đ trung bình năm và biên đ nhit năm ở Huế.
b. Hãy tính tổng lượng mưa trong năm và tổng lượng mưa trong các tháng mùa
mưa (tháng 9, 10, 11, 12) Huế.
Đáp án
- Nhit độ trung bình năm: 25,1
0
C
- Biên độ nhiệt năm: 9,7
0
C
- Tng lượng mưa trong năm: 2867,7mm
- Tng lượng mưa trong các tháng mùa mưa: 2147mm
Câu 193. Hãy trình bày nhng nhân t ảnh hưởng đến lượng mưa.
Trang 48
Đáp án
- Khí áp: Khu vc áp thấp thường mưa nhiu, khu vực áp cao ít mưa hoc không
mưa.
- Frông: Frông đi qua thường có mưa nhiều.
- Gió: Gió Tây ôn đi và gió mùa mưa nhiều, gió Mu dch ít mưa.
- Dòng bin: Dòng biển nóng đi qua thường mưa nhiu, dòng bin lạnh đi qua ít mưa.
- Địa hình: n đón gió mưa nhiu, sườn khuất gió mưa ít hoc không mưa.
Câu 194. Trình bày s phân b ợng mưa trên Trái Đất. sao vùng xích đo li
nơi có lượng mưa nhiu nht trên Trái Đất?
Đáp án
- ợng mưa trên Trái Đất phân b không đều theo vĩ độ: Mưa nhiều nht ng
xích đo, mưa tương đi ít hai vùng chí tuyến Bắc Nam, a nhiều hai vùng
ôn đới, mưa càng ít, khi càng v gn hai cc Bc và Nam.
- ợng mưa trên Trái Đt còn phân b không đều do nh hưởng ca đại dương: Mưa
nhiu hay ít còn ph thuc vào v trí gn hay xa đại dương và dòng biến ng hay
ng bin lnh chy ven b.
- Vùng xích đạo là nơi có lượnga nhiều nht do:
+ Khí áp thp, nhiệt đ cao, nước bốc hơi mạnh.
+ Khu vc ch yếu là đại dương và rừng xích đo ẩm ướt cha nhiều hơi ẩm.
Câu 195. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt động mưa của Hà Nội
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt đ
(
o
C)
16,4
17
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
Lượng
mưa (mm)
18,6
26,2
43,8
90,1
188,5
230,9
288,2
318,0
265,4
130,7
43,4
23,4
a. Vẽ biểu đ cột kết hợp đường th hiện nhiệt độ lượng mưa của Nội. Qua
biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhn xét.
b. c định nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ cao nht, nhiệt độ thp nht và biên
độ nhiệt năm của Hà Ni.
c. c định lượng mưa trung nh năm, ợng mưa cao nhất, lưng mưa thp
nht ca Hà Ni.
Đáp án
Trang 49
a. V biểu đồ
Nhiệt đ Lượng mưa
Biểu đồ th hiện nhiệt đvà lượng mưa của Hà Nội
b. Nhit đ trung bình năm là 23,5
0
C, nhiệt độ cao nht 28,9
0
C (tháng 7), nhiệt độ
thp nht là 16,4
0
C (tháng 1), biên đ nhit năm là 12,5
0
C.
c. ợng a trung nh năm 1676mm, lượng mưa cao nht 318mm (tháng 8),
lượng mưa thấp nht là 18,6mm (tháng 1).
Câu 196. Cho bng s liu:
Nhiệt độ trung bình năm ca mt s địa điểm (
0
C)
Địa điểm
Nhiệt đ trung bình năm
Lạng Sơn
21,2
Hà Ni
23,5
Huế
25,1
Đà Nẵng
25,7
Quy Nhơn
26,8
TPHCM
27,1
a. V biu đồ ct th hin nhiệt đ trung bình năm của các điạ đim trên.
b.Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhn xét.
Trang 50
Đáp án
a. V biu đ
Biểu đ th hin nhit độ trung bình năm của các điạ đim
b. Nhn xét
- Nhit độ trung bình năm của các địa điểm tăng dn t Bc vào Nam.
- Nhiệt độ cao nht TPHCM: 27,1
0
C, thp nht Lạng Sơn: 21,2
0
C, chênh lch
5,9
0
C.
Da vào hình 58 và kiến thức đã học, hãy tr li các câu hi t 197 đến 200:
Câu 197. Phân bit thi tiết khu. Trên Trái Đất bao nhiêu đi khu,
đó là những đi nào?
Đáp án
- Thi tiết là s biu hin c hin tượng ktượng
một đa phương trong một thi gian ngn nht
định.
- Khí hu là s lp đi lp li ca tình hình thi tiết
một địa phương trong thi gian dài tr thành quy
lut.
- Trên Trái Đất 5 đi khí hu: đới nóng (hay
nhiệt đới), hai đới ôn hòa (hay ôn đới), hai đi lnh
(hay hàn đi)
21,2
23,5
25,1
25,7
26,8
27,1
0
5
10
15
20
25
30
Lạng
Sơn
Hà Nội Huế Đà Nng Quy
Nhơn
TPHCM
0
C
Địa điểm
Trang 51
Câu 198. Trình bày gii hn đặc điểm ca đới nóng.
Đáp án
- Gii hn t khong chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam (23
0
27'B - 23
0
27'N).
- Đặc điểm khí hậu đới nóng:
+ Lượng nhit hp th được tương đối nhiều nên ng quanhm.
+ Gió thường xuyên thi trong khu vc này là Tín phong.
+ Lượng mưa trung bình năm t 1000 mm đến trên 2000 mm.
Câu 199. Trình bày gii hạn và đặc điểm của đới ôn hòa.
Đáp án
- 2 đi ôn hòa, khong t chí tuyến Bc (23
0
27'B) đến vòng cc Bc (66
0
33'B)
t chí tuyến Nam (23
0
27'N) đến vòng cc Nam (66
0
33'N).
- Đặc điểm khí hậu đới ôn hòa:
+ Lượng nhit nhận được trung bình, bn mùa th hin rất rõ trong năm.
+ Gió thường xuyên thi trong khu vực này là gió Tây ôn đi.
+ Lượng mưa trung bình năm t 500 mm đến trên 1.000 mm.
Câu 200. Trình bày gii hạn và đặc điểm của đới lnh.
Đáp án
- 2 đới ôn lnh, t ng cc Bc (66
0
33'B) đến cc Bc t vòng cc Nam
(66
0
33'N) đến cc Nam.
- Đặc điểm khí hậu đới lnh:
+ Lượng nhit nhận được rt thp, lạnh giá quanh năm.
+ Gió thường xuyên thi trong khu vực này là gió Đông cc.
+ Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500 mm.
II. Câu hi trc nghim
Câu 201. Đới khậu quanh năm giá lạnh (hàn đới) lượng mưa trung bình
m là:
A. Dưới 500mm
B. T 1.000 đến 2.000 mm
C. T 500 đến 1.000 mm
D. Trên 2.000mm
Đáp án: A
Trang 52
Câu 202. Kh năng thu nhận hơi nưc ca không khí càng nhiu khi:
A. Nhit đ không khí tăng B. Không khí bc lên cao
C. Nhiệt độ không khí gim D. Không khí h xung thp
Đáp án: A
Câu 203. ợng hơi nước ti đakhông khí chứa được khi có nhiệt đ 20
0
C là:
A. 20g/ cm
3
B. 15g/ cm
3
C. 30g/ cm
3
D. 17g/ cm
3
Đáp án: D
Câu 204. Trên Trái Đất gm tt c 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có:
A. 4 đai áp cao và 3 đai áp thp B. 2 đai áp cao và 5 đai áp thp
C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thp D. 5 đai áp cao và 2 đai áp thp
Đáp án: A
Câu 205. vùng biển nước ta loi gbiển gió đt thổi ngược chiu nhau
vào ban ngày và ban đêm giữa đất lin và bin. Gió bin là gió thi:
A. T đt lin ra biển vào ban đêm B. T đất lin ra bin vào ban ngày
C. T bin vào đất lin vào ban ngày D. T bin vào đt liền vào ban đêm
Đáp án: C
Câu 206. V mùa đông, khối khí ôn đới lc đa (Pc) phương Bắc tràn xung min
Bắc nưc ta làm cho thi tiết:
A. Mát m, ôna B. Nóng m, nhiều mưa
C. Khô ráo, giá lnh D. Không
Đáp án: C
Câu 207. Đới khí hu nhiệt đới có lượng mưa trung bình:
A. 1000mm 1500mm B. 500mm 1000 mm
C. 2000mm 2.500mm D. 1000mm 2000mm
Đáp án: D
Câu 208. Việc đặt tên cho các khi khí da vào:
A. Nhit đ
B. Khí áp và đ m
C. V trí nơi cng được hình thành và b mt tiếp xúc
D. Độ cao
Đáp án: C
Trang 53
Câu 209. tng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí:
A. càng tăng. B. không thay đổi.
C. càng gim. D. thay đổi tùy tng thời điểm.
Đáp án: C
Câu 210. Khí áp là:
A. sc ép ca không khí lên b mặt Ti Đất.
B. sc ép của không khí lên các đ vt.
C. trọng lượng ca không khí.
D. Sc ép ca ct thu ngân có tiết din 1cm
2
và cao 760 mm.
Đáp án: A
Câu 211. Dng c và đơn vị đo káp là:
A. nhit kế, mm thy ngân B. khí áp kế,
0
C
C. nhit kế,
0
C D. khí áp kế, mm thy ngân
Đáp án: D
Câu 212. ng gió Tín phong n cu bc là:
A. đông bắc B. đông nam
C. tây bc D. tây nam
Đáp án: A
Câu 213. ớng gió Tây ôn đi n cu nam là:
A. đông bắc B. đông nam
C. tây bc D. tây nam
Đáp án: C
Câu 214. Việt Nam có lượng mưa trung bình năm là:
A. 1000mm 1500mm B. 500mm 1000 mm
C. 1500mm 2000mm D. 2000mm 2500mm
Đáp án: C
Câu 215. Khí oxi chiếm bao nhiêu % thành phn kng khí?
A. 1% B. 78%
C. 12% D. 21%
Đáp án: D
Trang 54
Câu 216. Trung bình c lên cao 100m thì nhiệt độ s giảm đi bao nhiêu
0
C:
A. 1
0
C B. 10
0
C
C. 0,6
0
C D. 6
0
C
Đáp án: C
Câu 217. C lên cao 3500m nhit độ s giảm đi bao nhiêu
0
C:
A. 12
0
C B. 21
0
C
C. 1,2
0
C D. 2,1
0
C
Đáp án: B
Câu 218. Trong năm khu vc nhn được lưng nhit ln nht t Mt tri:
A. Cc B. Xích đo
C. Vòng cc D. Chí tuyến
Đáp án: B
Câu 219. Đặc điểm nào dưới đây không phải ca tầng đối lưu:
A. Là tng có chiu dày nh nht so vi bn tng còn li
B. Độ dày ca tầng có tính đng nht cao mi khu vc
C. Là nơi tp trung phn ln khối lượng không khí ca khí quyn
D. Không khí trong tng chuyn động ch yếu theo chiu thẳng đứng
Đáp án: B
Câu 220. Dng c và đơn vị đo lượng mưa là:
A. vũ kế, mm B. kế kế,
0
C
C. nhit kế,
0
C D. khí áp kế, mm
Đáp án: A
Đáp án:
Câu 221. Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất xu ng gim dn t vùng vĩ
thp v các vĩ độ cao ch yếu do:
A. Càng v vùng vĩ đ cao thời gian được mt tri chiếu sáng trong năm càng ít
B. Càng v vùng vĩ độ cao thì góc nhp x trong năm càng nh
C. Tng đối lưu vùng vĩ đ cao mng hơn vùng vĩ độ thp
D. Tt c các ý trên
Đáp án: B
Trang 55
Câu 222. Dng c và đơn vị đo nhiệt đ là:
A. nhit kế, mm B. khí áp kế,
0
C
C. nhit kế,
0
C D. khí áp kế, mm
Đáp án: C
Câu 223. Các hoang mc ln trên thế giới thường phân b khu vc cn chí
tuyến là do:
A. Đây là khu vc nhận được ngun bc x t mt tri ln
B. Chu ảnh hưởng ca dòng bin lnh
C. Đây khu vực áp cao
D. Có lp ph thc vật thưa thớt
Đáp án: C
Da vào biểu đồ i đây, hãy trả li các câu hi t 224 227:
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM
Câu 224. Tháng có nhiệt độ thp nht là:
Trang 56
A. tháng 1 C. tháng 11
B. tháng 2 D. tháng 12
Đáp án: D
Câu 225. Tháng có nhiệt độ cao nht là:
A. tháng 3 C. tháng 5
B. tháng 4 D. tháng 6
Đáp án: B
Câu 226. Tháng có lượng mưa thấp nht là:
A. tháng 1 C. tháng 11
B. tháng 2 D. tháng 12
Đáp án: B
Câu 227. Tháng có lượng mưa cao nht là:
A. tháng 7 C. tháng 9
B. tháng 8 D. tháng 10
Đáp án: C
Câu 228. Khu vc chu ảnh hưởng của gió mùa thường cóợng mưa lớn vì:
A. Gió mùa mùa đông thường đem mưa đến
B. Gió mùa mùa h thi t biển vào thường xuyên đem mưa đến
C. C gió mùa mùa h và gió mùa mùa đông đều đem mưa lớn đến
D. Thường xuyên chu nh ng ca áp thp
Đáp án: B
Câu 229. Phn ln nhng khu vực lượng mưa ln c ta như Móng Cái,
Huế… đu nm khu vc:
A. Khut gió
B. Đón gió
C. Thường xuyên chu ảnh hưởng ca áp thp
D. Chịu tác đng ca gió mùa
Đáp án: B
Câu 230. ng thổi thường xuyên của gió Đông cc 2 bán cu là:
A. Tây bc bán cu bc và tây nam bán cu nam
Trang 57
B. Đông bc bán cu bc và đông nam bán cu nam
C. Đông bc c 2 bán cu
D. Tây nam c 1 bán cu
Đáp án: B
Ch đề 7. THY QUYN
I. Câu hi t lun
Câu 231. Thế nào sông, lưu vc sông, h thống sông, lưu lượng nước sông?
Đáp án
- Sông dòng chy thường xuyên, tương đi ổn đnh trên b mt lc địa, được các
nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng.
- Lưu vực ng diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
- Dòng sông chính cùng các chi lưu, ph lưu hp thành h thng sông.
- Lưu ợng sông lượng nước chy qua mt ct ngang ng sông một địa điểm
nào đó, trong một giây đồng h (m
3
/s)
Câu 232. Thế nào là h? Hãy k n mt s h c ta.
Đáp án
- H là nhng khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đt lin.
- Phân loi h: h kiến to, h móng nga (hình thành t đoạn sông cũ), h nhân to
(hình thành do đắp đập ngăn sông)...
- Mt s h ni tiếng c ta: H Tây (h móng nga), h Ba B (h kiến to), h
Hòa Bình, Tr An (h nhân to)...
Câu 233. Trình bày các vòng tun hoàn ca nước trên Trái Đt.
Đáp án
- ng tun hoàn nh: Nước bin đại dương bốc hơi (do tác dng ca gió, nhit
độ...) và ngưng tụ trên cao tạo thànhy, gây mưa ngay trên mt biển và đại dương.
Vòng tun hoàn lớn: Nước bốc hơi ngoài mặt biển, đại dương và hình thành mây. Gió
đưa mây vào đt liền gây mưa tại đây. Mt phần nước a tụ li thành c ng
sông ri chy ra bin; mt phn khác ngm xuống đt thành nước ngm, cui ng
chy ra sông sui ri chy ra bin.
Câu 234. Chế đ mưa, băng tuyết, nước ngm nh hưởng ti chế đ c ng?
Cho ví d.
Trang 58
Đáp án
- Min khí hu ng hoặc nơi đa hình thp ca khu vc khậu ôn đi, thy chế
sông ph thuc vào chế độ mưa.
d: Sông Hồng, mùa lũ (t tháng 6-10) trùng với mùa a, mùa cn trùng vi
mùa khô, ít mưa.
- Miền ôn đi lnh và nhng ng bt ngun t i cao, thy chế còn ph thuc vào
ng tuyết băng tan.
d: ng Ô bi, Lênítxây, Lêna khi mùa xuân đến nhit đ tăng làm băng tuyết tan,
mực nước sông dâng.
- c vùng đt đá b thấm nước nhiu, nước ngầm đóng vai trò đáng k á vôi).
Câu 235. Địa thế, thc vt, h đm ảnh hưởng ti chế đ c sông?
Đáp án
* Địa thế: i nào đ dc ln, nước sông chy mạnh, n nhanh; còn i nào
bng phẳng thì nước chy chậm, lũ lên chm và kéo dài.
* Thc vt:
- Lp ph thc vt phát trin mnh tác dụng điu hòa dòng chy ng ngòi, gim
lụt; lp ph thc vt b phá hy làm cho chế động chy thất thường, tốc độ dòng
chy nhanh, d xảy ra lũ lt.
- Trng rng phòng h đu ngun hn chế .
* H đm ni vi sông tác dụng điều hòa chế đ c sông:mùa nước lên nước
sông chy vào h đm; mùa nước cn: t h đm chy ra.
Câu 236. Nêu nhng thun lợi và khó khăn mà sông ngòi mang li.
Đáp án
- Thun li: cung cấp nước cho sn xut nông nghip, công nghip, phát trin thy
đin, thy li, giao thông vn tải đường sông, du lch, nuôi trng thy sn...
- Khó khăn: Chế độ c thất thường, gây lụt đồng bng, lũ quét ở min núi...
Câu 237. Nêu các nguyên nhân làm sông ngòi b ô nhim và bin pháp khc phc.
Đáp án
- Nguyên nhân: Do ý thức con người, mt rng, cht thi nông nghip, công nghip,
cht thi sinh hot...
- Bin pháp: Giáo dc ý thc của con người, bo v rng. Xây dng các h thng x
lí nước thải trước khi thi ra sông.
Câu 238. Gii thích vì sao Lũ trên các sông Trung B c ta li lên rt nhanh?
Trang 59
Đáp án
trên các sông Trung B c ta li lên rt nhanh do:
- Do địa hình có độ dc lớn làm lượng nước tp trung nhanh.
- Các con ng Trung B ch yếu sông ngn, nh do đa hình hp ngang, núi lan
sát ra bin, sông bt ngun t ờn y dãy Trường Sơn đ ra biển Đông.
- Trong năm mùa mưa với lượng mưa lớn tập trung vào thu đông, mùa cn mc
c sông thấp do mưa rất ít.
- Lp ph thc vt b hn chế.
Câu 239. ý kiến cho rằng: " đồng bng ng Cửu Long hàng năm y
nhiu thit hi nhưng cũng mang đến mt s ngun lợi cho đng bng y". Da
vào kiến thc hiu biết ca bn thân, em thy ý kiến y đúng hay sai, em hãy
làm rõ ý kiến trên.
Đáp án
- Ý kiến này đúng hoàn toàn. Vì:
- Thit hi của lũ:
+ Vi nông nghip: Gây ngập úng các đồng lúa chưa thu hoch.
+ Vi thy sn: V bè, tràn ao.
+ Với đời sống: đi li, sinh hoạt khó khăn, dch bnh phát trin.
- Ngun lợi do lũ mang li:
+ Bi đắp phù sa màu m.
+ Nước ngọt để tháo chua ra mn.
+ Cung cp nguồn tôm cá theo lũ.
+ Làm nhà bè nuôi trng thy sn sng chung vi lũ.
Câu 240. Độ mui trung bình của nước biển và đại ơng bao nhu? Đ mui
ca các biển và đại dương có ging nhau không? Vì sao?
Đáp án
- Độ mui trung bình ca nước bin và đại dương là 35‰.
- s khác nhau v đ mui ca các bin đi dương. Đ mui ca các bin và
đại dương không giống nhau tu thuc vào nguồn nước ng đổ vào nhiu hay ít
độ bci lớn hay nh.
Trang 60
Câu 241. c biển và đại dương có những hình thc vận động nào? Sóng bin là
gì? Nguyên nhân nào sinh ra sóng bin?
Đáp án
- c biển và đi dương có 3 hình thc vận đng là: sóng, thy triu và dòng bin.
- Sóng bin là hình thức dao đng ti ch của nước biển và đi dương.
- Nguyên nhân sinh ra sóng bin ch yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra
sóng thn.
Câu 242. Nêu đặc điểm sóng bc đầu và sóng thn.
Đáp án
- Sóng bc đầu: Nhng git nước bin chuyển động lên cao khi rơi xung va đập vào
nhau, v tung tóe to thành bt trng.
- ng thần: sóng thường chiu cao 20- 40m, truyn theo chiu ngang vi tc
độ 400 - 800km/h.
+ Nguyên nhân: do động đt, núi la phun ngầm dưới đáy biển, bão.
+ Tác hi:có sc tàn phá khng khiếp.
Câu 243. Thy triều là gì?u đặc điểm và nguyên sinh ra thy triu.
Đáp án
- Khái nim:Thy triu là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu k ca các khi
c trong các biển và đại dương.
- Đặc điểm:
+ Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mt Tri nm thng hàng (lc t kết hp) thy triu ln
nht (triều cường, ngày 1 và 15: không trăng, trăng tròn).
+ Khi Mặt Tng, Trái Đất, Mt Tri v trí vuông góc (lực t đi nghch) thy
triu kém nht ( triều kém, ngày 8 và 23: trăng khuyết).
- Nguyên nhân: Đưc hình thành ch yếu do sct ca Mt Trăng và Mt Tri.
Câu 244. Nêu li ích và tác hi ca thy triu?
Đáp án
- Li ích:
+ Cung cấp nước cho sn xut và sinh hot.
+ Bi đắp phù sa màu m do các đng bng.
+ Có giá tr v thy đin và thy li.
+ Giao thông vn ti và du lch.
Trang 61
+ Ci tạo môi trường.
+ Nuôi trng, đánh bắt thy hi sn.
- Tác hi: Triu cường lên cao gây ngp úng, xâm nhp mn.
Câu 245. Dòng bin là gì? Nguyên nhân nào sinh ra dòng bin?
Đáp án
- ng bin hin tượng chuyển đng ca lp nước bin trên mt, to thành các
ng chy trong các biển và đi dương.
- Nguyên nhân sinh ra các dòng bin ch yếu các loi gthi thường xuyên trên
Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đi...
Câu 246. c dòng biển ng thường chuyển động t độ o đến đ nào, các
ng bin lnh thường chuyển đng t vĩ độ o đến vĩ độ nào?
Đáp án
- Các dòng biển nóng thường chy t các vùng vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao.
- Các dòng bin lnh thường chy t các vùng vĩ đ cao v c vùng đ thp.
Câu 247. Trình bày s phân b các dòng bin trên thế gii.
Bài làm
- Dòng bin nóng: Thưng phát sinh hai bên đường xích đạo chy theo hướng tây,
gp lục đa chuyển hướng chy v cc.
- Dòng bin lnh: Xut phát t tuyến 30 - 40
0
gn b đông các đại dương chy v
xích đạo.
- ng bin ng, lnh hp lại thành vòng hoàn lưu mi n cu. độ thp
ng chy của các vòng hoàn lưu Bc Bán Cu cùng chiu kim đng h, Nam Bán
Cầu ngược chiu.
- Bc Bán Cu ng bin lnh xut phát t cc men theo b Tây các đi dương
chy v xích đo.
- Các dòng bin nóng, lạnh đi xng nhau qua b đại dương.
- Vùng có gió mùa, dòng bin đổi chiu theo mùa.
Câu 248. Dựa vào hình 65 dưới đây hãy trả li câu hi sau:
- So sánh nhiệt độ các địa điểm A, B, C, D cùng nm trên vĩ đ 60
0
B?
Trang 62
- T so nh trên, nêu ảnh hưởng ca c ng bin nóng lnh đến khu
ngng vùng ven bin mà chúng chy qua?
Đáp án
- Trên đ 60
0
B, ta thy nhiệt đ
tăng dần t điểm A đến đim D:
địa điểm A: - 19
0
C; địa đim B: -
8
0
C; địa điểm C: + 2
0
C; địa điểm D: + 3
0
C. Chênh lch nhiệt đ giữa đim A D
lên đến 21
0
C. Có s chênh lch là do ảnh hưởng ca dòng bin (nóng, lnh).
- Các dòng bin ng làm cho nhiệt đ các ng ven biển cao hơn, ngược li c
ng bin lnh làm cho nhiệt độc vùng bin thấp hơnc vùng cùng vĩ độ.
Câu 249. Cho bng số liệu sau:
Lưu lượng nưc trên sông Hồng (đơn v : m
3
/s)
Tháng
Sông
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Sông Hng
1318
1100
914
1071
1893
4692
7896
9246
6690
4122
2813
1746
Tính tng lưu lượng 12 tháng ca sông Hng, xác định tháng lưu lượng c
ln nht, nh nht.
Đáp án
- Tng u lượng 12 tháng: 43591 m
3
/s
- Tháng có lưu lượng ln nht là tháng 8: 9246 m
3
/s.
- Tháng có lưu lượng nh nht là tháng 3: 914 m
3
/s.
Câu 250. Cho bng số liệu sau:
Lưu lượng nưc trên sông Gianh ơn vị : m
3
/s)
Tháng
Sông
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Sông Gianh
27,7
19,3
17,5
10,7
28,7
36,7
40,6
58,4
185
178
94,1
43,7
Trang 63
Tính tng giá tr trung bình lưu ng ca sông Gianh, t đó xác đnh các tháng
a g trị lớn hơn gtrị trung bình c định c tháng mùa cn g
tr nh hơn giá trị trung bình.
Đáp án
- Giá tr trung bình lưu lượng sông Gianh: 740,4 m
3
/s : 12 = 61,7 m
3
/s
- Mùa lũ t tháng 9 đến tháng 11, kéo dài 3 tháng.
- Mùa cn t tháng 12 đến tháng 8 (năm sau), kéo dài 9 tháng.
II. Câu hi trc nghim
Câu 251. Chế đ c sông s phc tp nếu sông có ngun cung cấp nước là
A. nước mưa. B. nước ngầm và nước mưa.
C. băng tuyết tan. D. nhiu ngun cung cấp nước.
Đáp án: D
Câu 252. Nếu ngun cung cp nước cho sông ch yếu do băng tuyết tan tlưu
ng ca sông s ln va
A. h. B. xuân.
C. thu. D. đông.
Đáp án: B
Câu 253. Nguyên nhân sinh ra thu triu là do:
A. sc hút ca các hành tinh trong h Mt Tri.
B. sc hút ca Mặt Trăng và Mt Tri.
C. s chuyển đng của Trái Đt quanh Mt Tri.
D. chênh lch mực nước bin giữa ngày và đêm.
Đáp án: B
Câu 254. Nguyên nhân sinh ra các dòng bin ch yếu là do:
A. chênh lch v độ mn gia các biển và đại dương.
B. chênh lch v mc nước gia các biển và đại dương.
C. các loại gió trên Ti Đt.
D. các loi gió thi thường xuyên trên Trái Đt.
Đáp án: D
Câu 255. So vi những vùng cùng độ, khí hậu nơi ng biển nóng đi qua
thường:
Trang 64
A. ấm hơn, mưa nhiều hơn. B. lạnh hơn, mưa ít hơn.
C. ấm hơn, mưa ít hơn. D. lạnh hơn, mưa nhiều hơn.
Đáp án: A.
Câu 256. ng hàm lượng psa (t l phù sa trong nước sông) ln nhất c
ta là:
A. Sông Cu Long
B. Sông Đồng Nai
C. Sông Hng
D. Sông Đà Rng
Đáp án: C
Câu 257. Nguyên nhân ch yếu sinh ra sóng là do:
A. Gió
B. Động đt
C. Núi la phun
D. Thy triu
Đáp án: A.
Câu 258. H Tây Hà Ni nước ta có ngun gc hình thành t:
A. Nhân to
B. Ming núi lửa đã tắt
C. Vùng đái b xâm thc
D. Khúc sông cũ
Đáp án: D
Câu 259. Đại dương ln nhất là đại dương nào?
A. Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương
C. Bắc Băng Dương
D. Ấn Độ Dương
Đáp án: B
Câu 260. Độ muối hay đ mn trung bình của nước biển đại dương bao
nhiêu phn ngàn?
A. 35%
0
B. 15%
0
C. 25%
0
D. 45%
0
Đáp án: A
Câu 261. Lưu vực ca mt con sông là:
A. Vùng h lưu
B. Diện tích đt đai cung cấp nước thường xuyên cho sông
C. Vùng đất đai đu ngun
D. Chiu dài t nguồn đến ca sông
Đáp án: B
Câu 262. Cửa sông là nơi dòng sông chính:
A. Tiếp nhn các sông nhánh B. Đổ ra bin (h)
Trang 65
C. Phân nưc ra cho sông ph D. Xut phát
Đáp án: B
Câu 263. ng có tng lượng nước chy trong năm lớn nhất nước ta là:
A. Sông Đng Nai
B. Sông Hng
C. Sông Đà
D. Sông Cu Long
Đáp án: D
Câu 264. Mực nước ngm ph thuc vào các yếu t:
A. Ngun cung cp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít
B. Địa hình và cu to ca đất, đá
C. Lp ph thc vt
D. Tt c các ý trên
Đáp án: D
Câu 265. H nào dưới đây có nguồn gc hình thành t ming núi la đã tắt:
A. H Ba B B. H H Bình
C. H Núi Cc D. H Nưng
Đáp án: D
Câu 266. ng có chiu dài ln nht Thế Gii là:
A. Sông Nin B. Sông Amadôn
C. Sông Trường Giang D. Sông Missisipi
Đáp án: B
Câu 267. Hai nhân t chính ảnh hưởng ti tốc đ dòng chy ca sông là:
A. Đ dc và chiu rng ca lòng sông
B. Độ dc và v trí ca sông
C. Chiu rng ca sông và hướng chy
D. ng chy và v trí ca sông
Đáp án: A
Câu 268. Trong quá trình phát trin, h s cn dn và hình thành dng địa hình:
A. Sa mc B. Đồng bng
C. Đm ly D. Rng cây
Đáp án: C
Trang 66
Câu 269. Bin Đỏ nồng đ lớn hơn so với mc trung bình c biển, đại dương
trên thế gii do:
A. Nm vùng khí hu knóng quanh năm nên bốc hơi mạnh
B. Không thông vi các biển, đại dương khác
C. Có nhiu con sông ln nào chy vào
D. Ý A và C đúng
Đáp án: A
Câu 270. Phn ln các h Phần Lan và Canađa có ngun gc hình thành t:
A. Các khúc uốn cũ của nhng con sông ln
B. Băng hà bào mòn mặt đt
C. Ming nhng núi lửa đã ngng hot đng
D. Các v sụt đt
Đáp án: B
Ch đề 8. TH NHƯNG QUYN VÀ SINH QUYN
I. Câu hi t lun
Câu 271. Nêu khái nim v đất, độ phì của đất.
Đáp án
- Đất lp vt cht mng, vn b, bao ph trên b mt các lc địa và đảo, được đc
trưng bởi độ phì gi lp đất (hay th nhưng).
Độ phì ca đt là kh năng cung cp nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cn thiết
cho thc vật sinh trưởng và phát trin.
Câu 272. Hãy trình bày các thành phn chính của đất.
Đáp án
Lớp đất có hai thành phn chính là thành phn khoáng và thành phn hữu cơ.
- Thành phn khoáng chiếm phn ln trọng lượng ca đất, gm nhng ht khoáng
màu sc loang l và kích thước to nh khác nhau.
- Thành phn hữu cơ chiếm mt t l nh, tn ti ch yếu trong tng trên cùng ca lp
đất; cht hu to thành cht mùn màu đen hoặc xám thm. Cht mùn ngun
thức ăn di dào, cung cp nhng cht cn thiết cho thc vt trên mt đt.
Câu 273. Đá mẹ có vai trò như thếo trong việc hình thành đt?
Trang 67
Đáp án
- Đá m là ngun gc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ ảnh hưởng đến
màu sc và tính cht ca đất.
- Nhng loại đt nh thành trên đá mẹ là ba dan hoc đá vôi có chứa nhiu cht làm
thức ăn cho cây trồng, đó là nhng loại đt tt trong nông nghip.
Câu 274. Khí hu có nh hưởng như thế nào trong việc hình tnh đt?
Đáp án
- Khí hậu, đc bit là nhiệt đ và lượng a to điều kin thun li hoặc khó khăn
cho quá trình phân gii các cht khoáng và cht hữu cơ trong đt.
- Nhit, m ảnh hưởng đến s hòa tan, ra trôi, tích t vt cht.
- Khí hu ảnh hưởng gián tiếp qua tác đng: khí hu => sinh vt => đt.
Câu 275. Địa hình có ảnh hưởng như thế nào trong việc hình thành đt?
Đáp án
- Địa hình dốc: đt b xói mòn, tng phong hóa mng.
- Địa hình bng phng: bi t là ch yếu, tng phong hóa dày.
- Địa hình: Ảnh hưởng đến khí hu to nên các vành đai đất khác nhau theo đ cao.
Câu 276. Sinh vt có ảnh hưởng như thếo trong việc hình thành đt?
Đáp án
- Thc vât: Cung cp vt cht hữu cơ, r phá hủy đá.
- Vi sinh vt: Phân gii xác súc vt to mùn.
- Động vt: sống trong đất là biến đi tính chất đất (giun, kiến mi).
Câu 277. Nêu c tác đng tích cc tiêu cc của con người trong vic hình
thành đt?
Đáp án
- c tác đng tích cực: nâng độ pcho đt, chng i mòn bng c bin pháp
trng rng ph xanh đồi trc, luân canh, xem canh cây trng, thau chua, ra mn, bón
i ci tạo đt…
- cc đng tiêu cc tiêu cc: hóa cht tng nghiệp như phânn, thuốc tr sâu
gây ô nhiễm đất, cht phá rng, đt rng làm nương rẫy gây xói mòn, st l đất
Câu 278. Thế nào là lp v sinh vt (sinh quyn)? Nêu phm vi ca sinh quyn.
Đáp án
Trang 68
- Sinh vt sng trong các lớp đất đá, không khí và lớp nước, to thành mt lp v mi
liên tục bao quanh Trái Đất. Đó là lớp v sinh vt hay sinh quyn.
- Phm vi ca sinh quyn:
+ Phía trên: tiếp xúc vi tng ô dôn.
+ Phía dưới: đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lc địa đáy của lp v
phong hóa.
Câu 279. Khí huảnh hưởng như thế o đến phân b thc vt? Cho ví d.
Đáp án
- Khí hu ảnh hưởng rt nhất đến s phân b thc vật: tùy theo đc điểm khí
hu mỗi i các loài thc vt khác nhau. Mức độ phong phay nghèo nàn
ca thc vt mt nơi ch yếu do khí hu quyết đnh.
- d: Khu vực xích đạo quanh năm khí hu nóng, m nên rng rm phát trin
vi nhiu loi cây, mc thành nhiu tng; min gn cc khí hu giá lnh, thc vt
phát trin khó khăn, ch có rêu, địa y... sinh trưng trong mùa h.
Câu 280. Địa hình ảnh hưởng như thế nào đến s phân b thc vt? Cho ví d.
Đáp án
- Độ cao: Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đi, thc vt phân b thành vành đai
khác nhau.
- ng sườn: Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thc vt phân b khác nhau.
- dụ: đi từ độ cao 0 3000m dãy núi An- châu Âu s các vành đai thc
vt khác nhau: rng hn hp, rng lá kim, c và cây bụi, đng c núi cao, băng tuyết.
Câu 281. Đất đai nh
ởng n thế o đến s
phân b thc vt. Cho ví d.
Đáp án
Trang 69
- Đặc điểm: Các đặc tính lí, a, đ pảnh hưởng đến s phát trin, phân b ca
thc vt.
- d: Đất ngp mn có rng ngp mặn; đất feralit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây
rộng; đt chua phèn có cây tràm, cây lác,...
Câu 282. Thc vt có ảnh hưởng như thế nào đi vi s phân b động vt?
Đáp án
Thc vt và đng vt mi quan h cht ch vi nhau bi thc vt thc ăn của
động vật ăn cỏ, đng vật ăn cỏ thc ăn của động vật ăn thịt; nơi thc vt phong phú
thì động vt cũng phong phú,...
Câu 283. Con người ảnh hưởng như thế o đi vi s phân b động vt
thc vt?
Đáp án
- Ảnh hưởng tích cực: con người đã mở rng phm vi phân b ca thc vật và đng
vt bng cách mang các ging cây trng, vt nuôi t nơi này đếni khác.
- Ảnh hưởng tiêu cực: con người đã thu hẹp nơi sinh sống ca nhiều loài đng, thc
vt; vic khai thác rng ba bãi làm cho nhiu loài động vt mất nơi cư trú.
Câu 284. Theo em, vic phá rng dẫn đến nhng hu qu ?
Đáp án
- Khí hu b thay đổi ; lũ lụt, hn hán xảy ra thường xuyên.
- Đất bi mòn tr nên bc màu.
- Động vt và thc vt qhiếm gim dn, mt s loài đã b tuyt chng và mt s
loài có nguy cơ b tuyt chng.
Câu 285. Theo em, cần làm gì đ bo v tài nguyên rng và đng vt?
Đáp án
- Bin pháp bo v rng:
+ Ban hành chính sách bo v rừng và đẩy mnh vic trng rng.
+ Phòng cháy cha cháy rng, kim lâm cht ch, giáo dc ý thức người dân…
- Bin pháp bo v động vt:
+ Không phá rng, cấm săn bắt và khai thác bừa bãi, ban hành Sách đ.
+ Xây dng và m rng các vườn quc gia, các khu bo tn thiên nhiên.
II. Câu hi trc nghim
Câu 286. Th nhưng là:
Trang 70
A. Lp vt chất tơi xp trên b mt lc địa
B. Nơi con người sinh sng
C. Lp vt chất tươi xp trên b mt lục địa, được đc trưng bởi đ phì nhiêu của đất
D. Ý B và C đúng
Đáp án: C
Câu 287. Độ phì của đất có kh năng cung cấp cho thc vt:
A. Nước và k B. Nhit
C. Các cht dinh dung D. Tt c các ý trên
Đáp án: D
Câu 288. Đá mẹ cung cấp cho đất các thành phn:
A. Vô cơ B. Mùn
C. Hữu cơ D. Ý A và C đúng
Đáp án: A
Câu 289. Hai yếu t ca khí hu nh hưởng trc tiếp đến quá trình hình thành đt
là:
A. Độ ẩm và lượng mưa B. Lượng bc x và lượng mưa
C. Nhiệt độ và độ m D. Nhiệt độ và nng
Đáp án: C
Câu 290. Các hoạt đng ca con người có tác động xấu đến tính cht đt là:
A. Đốt rừng m nương rẫy B. Bón quá nhiu các h chất vào đt
C. Canh tác quá nhiu v trong mt năm D. Tt c các ý trên
Đáp án: D
Câu 291. Các nhân t chính nh hưởng đến s phát trin và phân b sinh vt là:
A. Khí hậu và đất B. Đa hình và sinh vt
C. Con người D. Tt c các ý trên
Đáp án: D
Câu 292. Trong các nhân t t nhiên nh hưởng đến s phân b thc vật, đng
vật trên Trái Đất, nhân t nh hưng rõ nhất đi vi thc vt là:
A. Địa hình B. Nguồn nước C. Khí hu D. Đất đai
Đáp án: C
Trang 71
Câu 293. Toàn b các loi thc vt khác nhau sinh sng trên mt vùng rng ln
đưc gi là:
A. H thc vt B. Nguồn nước
C. Thm thc vt D. Rng
Đáp án: C
Câu 294. Loi thc vt o dưới đây không đặc trưng cho thm thc vật đài
nguyên:
A. Rêu B. Đa y
C. Thông D. Ý B và C đúng
Đáp án: C
Câu 295. Các loài động vt nào thuộc loài đng vật di cư:
A. Gu trng Bc Cc B. Thú túi đuôi qun châu Phi
C. Vượn cáo nhit đi D. Các loài chim, rùa
Đáp án: D
Câu 296. Trong sn xut nông nghip, loi đt thích hp đ trng các loi y
công nghiệp lâu năm:
A. Đất t pha B. Đất phèn
C. Đất phù sa D. Đất đ badan
Đáp án: D
Câu 297. Mt s thc vt rng cây trng tiêu biu min khí hu nhiệt đới m
là:
A. Da, cao su B. Táo, nho, c cải đường
C. Thông, tùng D. Chà là, xương rng
Đáp án: A
Câu 298. Thm thc vật nhóm đt chính phát trin trên kiu khí hu cn cc
lục đa là:
A. Băng tuyết và đt đài nguyên B. Đài nguyên và đất đài nguyên
C. Đài nguyên và đt ptdôn D. Rừng lá nguyên và đất đài nguyên
Đáp án: B
Câu 299. Thm thc vt và nhóm đt chính phát trin trên kiu khí hậu ôn đi lc
địa lnh là:
Trang 72
A. Rng lá kim đt nâu B. Rng kim đt pôtdôn
C. Rng lá rng đất đen D. Rng lá kim đất xám
Đáp án: B
Câu 300. Thm thc vật nhóm đất chính phát trin trên kiu khu nhiệt đi
gióa là:
A. Rng nhiệt đới m đất đỏ vàng B. Rng lá rng đt đỏ nâu
C. Xavan đt đ vàng D. Rng nhiệt đi m đất nâu
Đáp án: A
Ch đề 9. CÁC ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1. ĐỀ 1
Câu 1: (3,5 đim)
Em hãy cho biết kinh tuyến gc; kinh tuyến Đông; kinh tuyến Tây; tuyến gốc;
tuyến Bắc; tuyến Nam được xác định như thế nào? Nêu ý nghĩa ca h thng kinh,
tuyến.
Câu 2: (4 điểm)
Da vào s ghi t l ca các bản đ sau đây:
Trang 73
a) Bản đ A t l 1:100.000, cho biết 6cm tn bản đ ng vi bao nhiêu km trên
thực địa?
b) Bản đ B t l 1:2.000.000, cho biết 10cm trên bản đồ ng vi bao nhiêu km
trên thực địa?
c) Bản đồ C có t l 1:1.500.000 cho biết 3cm trên bản đồ ng vi bao nhiêu km trên
thực địa?
d) n cứ vào t l ca 3 bn đ A, B, C cho biết bản đồ nào có t l ln? T l trung
bình? T l nh?
Câu 3: (2,5 đim)
Mt máy bay ct cánh t TPHCM (múi 7) đến Mê-hi-cô Xi-ti (múi 17) vào c
19h30ngày 30/8/2020, 19h sau máy bay h cánh xung Mê-hi-cô Xi-ti. Hi c đó
-hi-cô Xi-ti my gi, ngày, tháng nào?
Câu 4: (3 điểm)
Em hãy so sánh s vận động t quay quanh trc và quay quanh Mt Tri ca Trái
Đất.
Câu 5: (4 điểm)
Da vào kiến thức đã hc em hãy:
a) Nêu khái nim ni lc, ngoi lc.
b) Sonh s khác nhau giữa động đất vài la. Nêu tác hi của động đất và núi la
đến s sng trên b mt Trái Đt. Để hn chế bt nhng thit hại do động đt gây ra,
con người đã có những bin pháp nào?
Câu 6: (3 điểm)
Cho bng s liu sau:
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một số địa điểm (
0
C)
Tháng
Địa điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Thành phố Hạ Long
17
18
19
24
27
29
29
27
27
27
24
19
Thành phố Vũng u
26
27
28
30
29
29
28
28
28
28
28
27
a. Tính nhiệt độ trung bình năm và biên độ năm của Hạ Long và Vũng Tàu.
b. So sánh nhiệt độ trung bình năm và biên độ năm ở hai thành phố trên.
********************Hết*********************
NG DN CHM
Câu
Đáp án
Thang
đim
Trang 74
1
- Kinh tuyến gc (0
0
) kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt
ngoi ô thành ph Luân Đôn (Nước Anh).
- Kinh tuyến Đông: nhng kinh tuyến nm bên phi kinh tuyến
gc.
- Kinh tuyến Tây: Là nhng kinh tuyến nm bên ti kinh tuyến gc.
- tuyến gc (0
0
) tuyến ln nhất trên Địa cu, chia qu đa cu
thành 2 na bng nhau: Na cu Bc na cầu Nam. tuyến gc
còn gọi là đường xích đo.
- Vĩ tuyến Bc: Là những vĩ tuyến nm t xích đạo đến cc Bc.
- Vĩ tuyến Nam: Là những vĩ tuyến nm t xích đo đến cc Nam.
- Ý nghĩa của h thống kinh, vĩ tuyến: Nhh thng kinh, tuyến
có th xác định được v trí ca mọi địa điểm trên qu địa cu.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
a. Bản đ A: 6 x 10.000 = 600.000cm = 6km
b. Bản đồ B: 10 x 2.000.000 = 20.000.000cm = 200km
c. Bản đ C: 3 x 500.000 = 1.500.000cm = 15km
d.
+ Bản đ A là bản đ t l ln
+ Bản đ B bn đồ t l nh
+ Bản đ C bn đồ t l trung bình
1,0
1,0
1,0
0,25
0,25
0,5
3
Do TPHCM và Mê-hi-Xi-ti khác Bán cầu nên khoảng cách chênh
lệch gia 2 múi giờ này là: 7 + (24 17) = 14 múi
Khi máy bay cất cánh tại TPHCM thì giờ và ngày, tháng Mê-hi-cô
Xi-ti (phía Tây TPHCM) là: 19h30’ ngày 30/8/2020 14h = 5h30’
ngày 30/8/2020
19h sau y bay hạ cánh xuống Mê-hi-cô Xi-ti. c đó giờ và ngày,
tháng ở Mê-hi-cô Xi-ti là 5h30’ ngày ngày 30/8/2020 + 19h = 24h30
ngày 31/12/2020 24h = 0h30’ ngày 31/8/2020.
0,5
1,0
1,0
4
- Ging nhau:
+ Chuyển đng t quay quanh trc và quay quanh Mt Trời đu
chuyển động theo hướng t Tây sang Đông.
+ Cùng có chu k là 1 ng trục Trái Đất luôn nghiêng so vi mt
phng qu đo 1 góc là 66°33´.
0,5
0,5
Trang 75
- Khác nhau:
+ Chuyn động t quay quanh mình vi thi gian 1 vòng 24 gi
và quay quanh Mt Tri vi 1 vòng là 365 ngày 6 gi.
+ Chuyển động t quay quanh trc theo cách thc quay, chuyn
động quay quanh Mt Tri theo cách thc tnh tiến theo qu đo
hình elip.
1,0
1,0
5
a.
- Ni lc: Là nhng lc sinh bên trong Trái Đt
- Ngoi lc: Là nhng lc sinh bên ngoài trên b mặt Trái Đất
b.
- Sự khác nhau:
+ Núi lửa là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu n mặt đt.
+ Động đt là hiện tượng các lớp đất đá gn mặt đt bị rung chuyn.
- Tác hại:
+ Núi lửa phun thường gây tác hi cho ng ln cn. Tro bi dung
nham ca núi la th vùi lp các thành th, làng mc, rung
nương...
+ Nhng trn động đất ln làm cho nhà ca, đường sá, cu cng... b
phá hy và làm nhiu người chết.
- Biện pháp hạn chế những thiệt hại do động đất gây ra:
+ Xây nhà chịu được nhng chấn động lớn.
+ Lắp các trạm nghiên cứu dự báo động đất.
+ Sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
6
a.
- H Long:
+ Nhit độ trung bình năm 23,9
0
C
+ Biên đ nhiệt năm: 12
0
C
- Vũng Tàu:
+ Nhit độ trung bình năm 28
0
C
0,5
0,5
0,5
Trang 76
+ Biên đ nhiệt năm: 4
0
C
b.
- H Long nhit đ trung bình năm thấp hơn Vũng Tàu, chênh
lch 4,1
0
C
- H Long có biên đ nhiệt năm cao hơn Vũng Tàu, chênh lch 8
0
C
0,5
0,5
0,5
Hết
2. ĐỀ 2
Câu 1: (3,0 đim)
a) Kinh độ, vĩ độ ca một địa điểm là gì? Nêu ý nghĩa của chúng.
b) Địa đim A nm trên kinh tuyến 110
0
bên phi kinh tuyến gc và tn tuyến
30
0
phía dưới xích đạo. Viết ta độ địa lí ca địa đim A.
Câu 2: (5,0 điểm)
a) Trình bày chuyển đng của Trái Đất quanh Mt Tri.
b) Mt máy bay bay t Ni (múi gi s 7) lúc 8 gi sáng ngày 01/01/2011, đến
Đức (múi gi s 1) lúc 13 gi ngày 01/01/2011. Như vy, máy bay bay mt my gi?
Sau 21 gi máy bay đến, máy bay đó bay v li Vit Nam. Hi máy bay đó đến
Ni lúc my gi, ngày nào? (Biết rng thi gian bay v bng thi gian bay đi).
Câu 3: (5,0 đim)
a) Mt ngn núi đ cao (tương đi) 2500m, nhit đ ng chân i phía sườn
đón gió là 20°C. Hãy tính nhit đ đỉnh núi.
b) So sánh địa hình bình nguyên cao nguyên. Tại sao ngưi ta xếp cao nguyên
vào địa hình núi?
Trang 77
Câu 4: (7,0 đim)
a) V hình các đai khí áp và gió trên Trái Đất.
b) Sonh đặc điểm ca gió Tín phong và gió Tây ôn đới.
c) Ti sao cùng xut phát t cao áp chí tuyến, nhưng gió mậu dch nói chung khô và ít
gây mưa, còn gió y ôn đi li m và gây mưa nhiu?
...............Hết.................
NG DN CHM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
a) Khái niệm kinh độ, vĩ độ của một địa điểm. Ý nghĩa.
1,5
- Kinh đcủa một địa điểm là khoảng cách tính bng số độ, tkinh
tuyến đi qua đim đó đến kinh tuyến gốc.
0,5
- Vĩ độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi
qua đim đó đến vĩ tuyến gốc.
0,5
- Ý nghĩa: Kinh đvà vĩ đcủa một địa điểm được gọi chung là tọa
độ địa lí của địa điểm đó, ng để xác định vị trí địa của một địa
điểm trên bản đồ.
0,5
b) Viết tọa độ địa lí của địa điểm A.
110
0
Đ
A
30
0
N
1,5
2
a) Chuyển động quay quanh Mặt Tri của Trái Đất.
2,5
- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời diễn ra đồng thời với vận
động t quay quanh trục của Trái Đất.
0,5
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip gn
tròn.
0,5
- Trái đất chuyển động quanh Mt Trời theo hướng từ Tây sang Đông
(trùng với hướng tự quay quanh trục ca Trái Đất).
0,5
- Chu kì chuyển động của Trái Đất một ng quanh Mặt Trời 365
ngày 6 giờ.
0,5
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời đnghiêng và hướng nghiêng của
trục Trái Đt luôn không đổi. S chuyển đng đó gọi sự chuyển
động tịnh tiến.
0,5
Trang 78
b) Tính giờ.
2,5
- Đức và Việt Nam chênh nhau: 7 - 1 = 6 múi giờ (6 giờ)
0,5
- Khi Đức 13 giờ ngày 01/01/2011 thì Việt Nam sẽ là: 13 + 6 = 19
giờ ngày 01/01/2011.
0,5
- Vậy máy bay bay từ Hà Nội đến Đức mất: 19 8 = 11 giờ.
0,5
- Sau 21 giờ máy bay bay t Đức vViệt Nam, khi máy bay ct cánh
lúc đó ở Việt Nam đang : (19 + 21) 24 = 16 giờ ngày 02/01/2011.
0,5
- Do thời gian bay không đổi nên máy bay đến Hà Nội c: (16 +11)
24 = 3 giờ ngày 3/01/2011.
0,5
3
a. Tính nhiệt độ ở đỉnh núi
2,0
- Biết ngọn núi cao 2500m, nhiệt đchân núi phía sườn đón gió
20°C và cứ lên cao 100m nhiệt độ gim 0,6°C, nên có:
- Số nhiệt độ bị giảm đi khi đi từ chân núi đến đỉnh núi : 2500 x 0,6 :
100 = 15°C.
0,5
1,0
- Nhiệt độ tại đỉnh núi là: 20 15 = 5°C.
0,5
b. So sánh bình nguyên và cao nguyên. Giải thích.
3,0
+Giống nhau:
- bề mặt tương đối bằng phẳng hay gn sóng.
0,5
- Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
0,5
+ Khác nhau:
- Về đcao: bình nguyên thường đ cao dưới 200m, cao nguyên
thường có độ cao trên 500m và có ờn dốc.
0,5
- Về nguyên nhân hình thành: bình nguyên loại bình nguyên bồi
tụ(châu thổ), cao nguyên không có cao nguyên bồi tụ.
0,5
* Người ta xếp cao nguyên vào dạng địa hình núi do:
- Địa hình cao nguyên những nét tương đồng với địa hình núi. Đều
là điạ hình cao, có độ cao tuyệt đối thường trên 500m và có sườn dốc.
1,0
4
a. Vẽ hình các đai khí áp và gió trên Trái Đất.
3,0
Trang 79
- Học sinh điền đầy đủ các loại gió trên trái đất: phải đầy đủ các đai
áp, hướng gió đúng...
3,0
b. So sánh đặc điểm của gió Mậu Dịch và gió Tây ôn đới.
2,5
- Giống nhau: là 2 loại ghot động thường xuyên tn Trái Đất.
0,5
- Khác nhau:
Yếu tố
Gió Tín phong
Gió Tây ôn đới
Phm
vị
30
0
B và N v xích đo.
30
0
B và N đến 60
0
B và N
mỗi bán cầu (áp cao cận nhiệt
về h áp ôn đới).
Hướng
đông bắc ở Bắc bán cầu,
đông nam ở Nam bán
cầu.
Tây nam Bắc bán cầu, Tây
bắc Nam bán cu.
Nguyên
nhân
chênh lệch khí áp giữa
áp cao chí tuyến và áp
thấp xích đo.
chênh lêch k áp giữa áp cao
chí tuyến và áp thấp ôn đới.
Tính
chất
khô, ít mưa.
ẩm, mang nhiều mưa.
2,0
c. Giải thích
1,5
- ng xut phát từ áp cao cận Chí tuyến nhưng gió Mậu dịch i
chung kít gây mưa còn gió Tây ôn đới m và gây mưa nhiều,
nguyên nhân chủ yếu do sự thay đổi nhiệt đ của các khu vực g
thổi đến.
0,5
- Gió mậu dịch di chuyển đến các ng nhiệt đ trung nh cao hơn
0,5
Trang 80
nên hơi nước càng tiến xa độ bão hòa, không khí càng trở nên khô.
- Gió Tây ôn đới thổi về phía cực, vùng khí hậu lạnh n nên sức
chứa i nước giảm theo nhiệt độ, hơi nước nhanh chóng đt tới đ
bão hòa, vì thế gió Tây ôn đới luôn ẩm ướt và gây mưa.
0,5
......................HT.......................
3. ĐỀ 3
Câu 1. 3 điểm
Ti sao li hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau khp mi nơi trên Trái Đt?
Câu 2. 1,5 đim
Hình v ới đây th hin v trí trái đt trên qu đạo vào ngày nào? Vì sao?
Câu 3. 2 điểm
Khoảng cách theo đường chim bay gia Thành ph H Chí Minh và Nha Trang là
318km khong ch trên bn đ đo đưc 10,6cm. Vy bản đ đó tỉ l bao
nhiêu?
Câu 4. 2,5 đim
Em hãy v hình th hiện m phương hướng chính được quy định tn bn đồ? Đối
vi các bn đồ không th hiện các đường kinh tuyến, tuyến thì xác định phương
ng dựa vào đâu?
Câu 5. 4 điểm
Trang 81
Phân bit s ging và khác nhau gia núi già và núi tr?
Câu 6. 3 điểm
Trình bày s phân b ợng mưa trên Ti Đất. sao ng xích đo lại nơi
ợng mưa nhiu nhất trên Trái Đất?
Câu7. 4 điểm
Đọc trích đon bài báo sau và kiến thức đã học hãy tr li các câu hi sau:
a. Sông ng bt ngun t đâu? Dài bao nhiêu km chy qua nhng quc
gia nào? Vì sao Vit Nam sông này còn có tên là Cu Long?
b. Nêu nhng thun li mà sông Mê Công mang li cho nước ta.
c. Người ta lo ngại điều gì v sông Công trong thi gian gần đây? Theo em,
cần làm gì đ cu vãn dòng sông này?
Dòng sông vĩ đi Mekong (Mê Công)
ng Mekong uốn mình qua sáu nước Á châu và nuôi sng khong 100 triu
ngưi, trong s đó có gần 100 nhóm dân sc tc. Sông Mekong dài 4.350 km
con ng dài nhất Đông Nam Á. Cũng chy qua mt s c nên con sông này
nhiu tên. Vit Nam, sông này còn tên Cửu Long, nhưng tên ph biến nht là
Mekong. ng Mekong bt ngun t sơn nguyên Tây Tạng. Nước chy cun cun
xuống sườn i và tràn như ng qua nhng hm i sâu. Trung Quc, ng này
đưc gi Lancang (Ln Thương Giang). Đến khi rời đất nước này thì dòng sông đã
chy được gn na chiu dài đổ xung t độ cao khong 4.500 mét. Phn sau ca
ng Mekong ch đổ xung t đ cao 500t, vậy nước chảy êm n. Khi ri
Trung Quc, Sông Mekong tr thành biên gii ca Myanmar Lào, và cũng là phn
ln biên gii gia Lào và Thái Lan. Ti Cam-pu-chia, Sông Mekong phân ra hai
nhánh chy vào Vit Nam gi sông Tin và sông Hu, ri chia thành nhng nhánh
nh trước khi đổ ra Biển Đông.
ng Mekong rt quan trng cho nn kinh tế Đông Nam Á. Cả Vientiane, th đô
ca Lào, Phnom Penh, th đô của Cam-pu-chia, đu nhng thành ph cng nm
bên sông. ng h lưu Sông Mekong mch sng ca người Vit Nam to thành
ng đồng bng rng 40.000 kilôt vuông, vi khong 3.200 kilômét đường sông.
ng đem nhiều nước psa màu m vào rung đồng, nh đó nông dân th
gieo ba v lúa mỗi năm. Tht vy, Việt Nam đng hàng th nhì thế gii, ch sau Thái
Lan v xut khu go. Sông Mekong khong 1.200 loi cá. mt s loi, k c
tôm, được người ta nuôi đ kinh doanh Việt Nam. Năm 2005, người ta đã đánh lưới
đưc mt con cá tra Du tn sông Hu nng 290 kilôgam, l đó con nưc
ngt ln nhất chưa từng thy bt c i nào trên thế gii! Ngoài vic nuôi hàng
triệu người, Sông Mekong còn thy l cho tàu đủ loi, t đò đưa khách đến
Trang 82
nhng thuyn ln ch hàng và nhng chiếc tàu biển đy hàng a qua li trên ng.
Con sông này cũng i thu hút rt nhiu du khách. Nhiều người không ch đến
Thác Khone, mà còn thích đi xa n nữa đ đến Vientiane. Thành ph này ni tiếng
nhng con kênh, những ngôi đn, những căn nhà sàn. Vientiane cũng
trung tâm thương mại, chính tr n giáo trong hơn 1.000 năm nay. Gần đây
nhng s thay đi dc theo Sông Mekong làm người ta lo ngi. Đó là cách đánh
ba bãi, phá rng, và xây những đập thy đin khng lồ. Người ta thấy dường như vô
vng trước tình trng này. Tuy nhiên, tình thế còn có th cu vãn.
Hết
NG DN CHM
Câu 1
Khp nơi trên Ti Đất đều ln lượt có ngày đêm kế tiếp nhau vì:
- Trái Đt dng hình cầu, do đó Mt Tri bao gi cũng chỉ chiếu sáng đc mt
na. Na chiếu sáng ngày, na nm trong bóng tối là đêm. 1,5 điểm
- Nh s vận động t quay của Trái Đt t Tây sang Đông nên khp mọi nơi
trên trái đất đều ln lt có ngày và đêm. 1,5 điểm
Câu 2
- Hình v ới đây th hin v trí Trái Đất trên qu đạo vào ngày 22/6 0,5 đim
- Vì ánh sáng mt tri chiếu thng góc vào mặt đất vĩ tuyến 23
0
27’B hay chí tuyến
Bc 1,0 đim
Câu 3
- Đổi: 318km = 31.800.000cm. 0,5 điểm
- Bản đ đã thu nh s ln là: 31.800.000 : 10,6 = 3.000.000 (ln). 1 đim
Vy bn đồ có t l là 1:3.000.000. 0,5 đim
Câu 4
- V: 2 điểm
Trang 83
- Đối vi các bản đ không th hiện c đường kinh tuyến, tuyến t xác định
phương hướng da vào mũi tên ch ng Bc trên bản đ 0,5 điểm
Câu 5
* Ging: 1 điểm
- Đều là đa hình miền núi có độ cao trên 500m so vi mực nước bin.
- Có thi gian hình thành hàng triệu năm.
* Khác: 3,0 điểm
Câu 6.
- ợng mưa trên Trái Đất phân b không đều theo vĩ độ: Mưa nhiều nht ng
xích đo, mưa tương đi ít hai vùng chí tuyến Bắc Nam, a nhiều hai vùng
ôn đới, mưa càng ít, khi càng v gn hai cc Bc và Nam. 1 đim
- ợng mưa trên Trái Đt còn phân b không đều do nh hưởng ca đại dương: Mưa
nhiu hay ít còn ph thuc vào v trí gn hay xa đại dương và dòng biến ng hay
ng bin lnh chy ven b. 1 đim
- Vùng xích đạo là nơi có lượnga nhiều nht do:
+ Khí áp thp, nhit độ cao, nước bci mạnh. 0,5 đim
+ Khu vc ch yếu đi dương rừng xích đo ẩm ướt cha nhiều hơi m. 0,5
đim
Núi tr
Núi g
- Hình thành cách đây
khoảng vài chục triệu
năm.
- Đỉnh nhọn, cao
- Sườn dốc
- Thung lũng hp, sâu
- Hình thành từ rất
lâu, cách đây hàng
trăm triu năm.
- Đỉnh tròn, thấp
- Sườn thoi
- Thungng rộng.
Đông Bắc
Đông
Đông
Nam
Tây Nam
Tây Bc
Trang 84
Câu 7.
a. Sông Mê Công bt ngun t đâu? Dài bao nhiêu km chy qua nhng quc
gia nào? Vì sao Vit Nam sôngy còn có n là Cửu Long? 1,5 điểm
- Sông Mekong bt ngun t sơn nguyên Tây Tng, dài 4350km. 0,5 điểm
- Sông chảy qua 6 nước: Trung Quc, Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia Vit
Nam. 0,5 điểm
- Vit Nam ng Công tên Cu Long do các nhánh sông chy ra bin
Đông bng 9 ca n đưc gi là Cu Long (chín con rng): Tiu, Đại, Ba Lai, m
Luông, C Chiên, Cung Hu, Bát Xc, Định An và Tranh Đề. 0,5 điểm (thiếu tên
ca sông tr 0,25 điểm)
b. Nêu nhng thun li sông Công mang lại cho nước ta. 1,5 đim gm 6
ý, mỗi ý 0,25 đim
- Sông Mekong mch sng ca người Vit Nam to thành vùng đng bng rng
40.000 kilômét vuông, vi khong 3.200 kilômét đưng sông.
- ng đem nhiu nước và phù sa màu m vào rung đng, nh đó ng dân th
gieo ba v lúa mi năm. Tht vy, Vit Nam đng hàng th nhì thế gii, ch sau Thái
Lan v xut khu go.
- Sông Mekong khong 1.200 loi . Có mt s loi, k c tôm, đưc người ta
nuôi đ kinh doanh Vit Nam.
- Năm 2005, người ta đã đánh lưới đưc mt con tra Du trên sông Hu nng 250
kilôgam, l đó là con cá nước ngt ln nht chưa tng thy bt c nơi nào trên
thế gii!
- Ngoài vic nuôi hàng triu người, Sông Mekong còn là thy l cho tàuđủ loi, t
đò đưa khách đến nhng thuyn ln ch hàng và nhng chiếc tàu bin đầy hàng a
qua li trên sông.
- Con sông này cũng là nơi thu hút rt nhiu du khách.
c. Người ta lo ngại điu gì v ng Công trong thi gian gần đây? Theo em,
cần làm gì để cứu vãn dòng sông này? 1,0 đim
- Lo ngi: cách đánh ba bãi, phá rng, xây nhng đp thy đin khng l.
Ngưi ta thy dường như vô vng trước tình trng này. 0,5 đim
- Bin pháp: 0,5 đim nêu được 2 trong các bin pháp sau: nghiêm cm vic đánh
ba bãi, phá rng; kim m, kiểm ngư chặt ch, trng bo v rừng đu ngun
sông, tăng cường đàm phán giữa các nước đ ngăn chặn vic xây đập thy điện nhm
cu vãnng sông này.
Hết
Trang 85
4. Đề 4
Câu 1: (2,5 đim)
Mun xác định phương hướng trên bản đồ ta phi làm?
Câu 2: (2 điểm)
Vì sao có hiện tượng các mùa nóng lnh khác nhau trên Trái Đt?
Câu 3: (2 điểm)
Đất là gì? Trình bày đặc điểm 2 thành phn chính của đất?
Câu 4: (3 điểm)
Trình bày đặc điểm cu to ca lp v Trái Đất? Nêu vai trò của đi vi hot
động sng của con ngưi?
Câu 5: (3 điểm)
Trên Trái Đất bao nhiêu đới khí hậu, đó là những đi nào? Trình bày gii hạn, đặc
đim khí hu ca đới nóng? Vit Nam nm trong đi khí hu nào?
Câu 6: (3 điểm)
Hãy trình bày khái quát h qu các chuyển đng của Trái Đất?
Câu 7: (3 điểm)
Thế nào ni lc, ngoi lực, hãy nêu c động ca ni lc, ngoi lực đến đa hình b
mặt Trái Đt?
Câu 8: (2 điểm)
Khongch t thành ph A đến thành ph B 120km. Trên mt bản đồ Vit Nam,
khoảng cách đó đo được gia hai thành ph 20cm. Vy bản đ đó t l bao
nhiêu?
Hết
NG DN CHM
Câu 1: (2 điểm)
Muốn xác định phương hướng tn bản đ phi dựa vào các đưng kinh tuyến,
tuyến. (0,5 điểm)
Đầu trên ca kinh tuyến hướng bc, đầu phía dưới là hướng nam. (0,5 đim)
Đầu phía bên phi của vĩ tuyến hướng đông, đầu phía bên trái hướng tây.
(0,5 đim)
Trang 86
Nếu bản đ không v kinh tuyến và vĩ tuyến ta phi dựa vào mũi tên ch ng
bắc sau đó xác định các hướng còn lại theo quy ước. (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Khi chuyển động trên qu đo trục Trái Đất đ nghiêng không đi và luôn
ng v mt phía nên hai na cu Bc và Nam luân phiên nhau ng v phía
Mt Tri. (1 điểm)
Thi gian na cu nào ng v phía Mt Tri thì góc chiếu ln, nhận được
nhiu ánhng và nhit là mùa nóng na cầu đó. (0,5 điểm)
Na cu nào chếch xa Mt Tri thì góc chiếu nh, nhận được ít ánh sáng
nhit là mùa lnh na cầu đó. (0,5 đim)
Câu 3: (2 đim)
Lớp đất lp vt cht mng, vn b, bao ph trên b mt các lc đa. (0,5
đim)
Hai thành phn chính của đất là:
o Thành phn khoáng:
Chiếm phn ln trng lượng của đất. (0,25 điểm)
Gm nhng ht khoáng màu sc loang l kích thước to nh
khác nhau. (0,5 đim)
o Thành phn hữu cơ:
Chiếm mt t l nhỏ. (0,25 điểm)
Tn ti ch yếu trong tng trên cùng ca lp đt. Cht hữu tạo
thành chất mùn có màu đen hoc xám thẫm. (0,5 điểm)
Câu 4: (3 điểm)
Cu to Lp v Trái Đất
o lp v cng, mỏng (độ dày dao động t 5 km đại dương đến 70 km
lục địa) chiếm 1% th tích và 15% khi lượng ca Trái Đất. (1 điểm)
Càng xung sâu nhiệt đ càng cao nhưng tối đa chỉ ti 1000
0
C
o V Trái Đất được cu to do một đa mng nm k nhau, c đa mng
này b phn li cao trên mực nước bin lc địa, các đo, còn b
phận trũng thấp nước bao ph là đại dương. (1 đim)
Vai trò: đi với đi sng hoạt động của con người nơi tồn ti ca các
thành phn t nhn khác như: không khí, c, sinh vật i sinh sống
hoạt động ca xã hội loài người. (1 đim)
Trang 87
Câu 5: (3 điểm)
Tn Trái Đất 5 đi khu: đó đi ng (nhiệt đới) hai đới hàn đi (ôn
hoà) hai đi lnh (hàn đới). (0,5 điểm)
Gii hn và đặc điểm: t chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. (0,5 điểm)
Đặc đim: Quanh năm c chiếu ca ánh sáng Mt Tri lúc giữa trưa tương
đối ln, thi gian chiếu sáng chênh nhau ít, ng nhit nhận được trong năm
lớn. (0,5 điểm)
Gió thường xuyên thi trong khu vực này là gió Tín phong. (0,5 đim)
ng mưa Tb t 1000 - 2000 mm. (0,5 điểm)
Vit Nam nằm trong đi nóng (Nhiệt đới) (0,5 điểm)
Câu 6: (3 điểm)
Ti Đất ng mt c hai vận đng chuyển đng t quay quanh trc và
chuyển đng quanh Mt Trời (1 đim)
H qu ca các chuyển động :
o Vận đng t quay: Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau không ngng,
khp mọi nơi sự lệch hướng chuyển đng ca các vt thể. (1 điểm)
o Chuyển đng quanh Mt Tri: Hiện tượng các mùa hiện tượng ngày
đêm dài ngắn khác nhau theo mùa. (1 điểm)
Câu 7: (3 điểm)
Ni lc là: nhng lc sinh ra bên trong Trái Đt, c đng nén ép vào c
lớp đá làm cho chúng b un nếp, đứt gãy hay đy các vt cht nóng chy
i sâu ra ngoài mặt đất thành hiện tưng núi la hoặc động đất. (1 đim)
o Tác động đến địa hình: nơi được nâng cao hình thành các dãy i,
i bị h thấp... làm cho địa hình g ghề. (0,5 điểm)
Ngoi lc là: lc sinh ra bên ngoài, trên b mặt Trái Đất, ch yếu gm hai
quá trình: quá trình phong hoá các loại đá và quá trình m thực (do gió, c
chy). (1 đim)
o Tác đng ca nhiệt độ, gió, mưa, nưc chy... nên b mt của đa hình b
bào mòn, h thấp.... (0,5 điểm)
Câu 8: (2 điểm)
Khongch t thành ph A đến thành ph B là:
- Đổi 120km = 12.000.000cm. (0,5 đim)
- 12.000.000cm : 20cm = 600.000 (1 đim)
Trang 88
=> Vy t l bản đ đó là : 1: 600.000 (0,5 điểm)
Hết
5. ĐỀ 5
Câu 1: (2,5 đim)
Hãy v một đường tròn tượng trưng cho Trái Đt ghi trên đó: Cực Bc, cc Nam,
đường xích đo, na cu Bc, na cu Nam.
Câu 2: (2,5 đim)
Nêu đc đim ca gió Tây ôn đi.
Câu 3: (3 điểm)
Mt bức điện tín được gửi đi t -ky-ô (múi 9) lúc 11h ngày 11/11/2017 đến Cai-rô.
Sau 2h đã đến tay người nhnc 6h ngày 11/11/2017. Cho biết Cai-rô múi gi th
my?
Câu 4: (4 điểm)
Trên b mặt trái đt có nhng dạng đa hình nào? Nêu s ging và khác nhau giữa địa
hình bình nguyên và cao nguyên? Địa phương em thuc dng đa hình nào?
Câu 5: (2 điểm)
Con người đã tác động như thế nào đến s phân b thc, đng vật trên Trái Đất?
Câu 6: (2 điểm)
Cho bng s liu sau:
Thi gian
Nhiệt đ không khí
5 gi
20
o
C
13 gi
24
o
C
21 gi
22
o
C
Hãy tính nhiệt đ trung bình của ngàym đó ti Hà Ni và nêuch tính?
Câu 7: (4 điểm)
Lp v khí được chia thành my tng? Nêu v trí, đặc đim ca tầng đối lưu?
------------------------------ Hết -----------------------------
NG DN CHM
Câu 1: 2,5 đim
Trang 89
Vẽ mô hình Trái Đất. (Vẽ được vòng tròn 0,5đ, điền đúng mỗi ý đạt 0,5 đ)
Câu 2: 2,5 đim
- Phm vi hoạt đng: 30
0
B N đến 60
0
B N mi bán cu (áp cao cn nhit v
h áp ôn đi). 0,5đ
- Thi gian: Gần như quanh năm. 0,5đ
- ng: y nam Bc bán cu, Tây nam Nam bán cu. 0,5đ
- Nguyên nhân: chênh lêch khí áp gia áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đi. 0,5đ
- Tính cht: m, mang nhiều mưa. 0,5đ
Câu 3: 3 điểm
- Sau 2h bức điện n đến tay người nhn lúc 6h ngày 11/11/2017, vy khi bức điện
tín được gửi đi t -kythì gi Cai-rô là 6h 2h = 4h ngày 11/11/2017. 1,0đ
- Vy cùng thời điểm khi bức điện tín được gửi đi thì giờ -ky-ô sm hơn Cai-rô
thi gian chênh lch vi Cai-rô 11h ngày 11/11/2017 4h ngày 11/11/2017 =
7h. 1,0đ
- Vy múi gi Cai-rô = múi gi -ky-ô khong thi gian chênh lch gia -
kyvà Cai-rô = 9 7 = 2. 1,0đ
Câu 4: 4 điểm
* c dạng địa hình ch yếu trên b mt trái đất: 4 dng: Núi, cao nguyên, bình
nguyên và đồi. ( Mi ý đạt 0,25đ)
* S ging và khác nhau gia bình nguyên và cao nguyên:
- Ging nhau: Đều có b mt tương đi bng phng hoc gợnng (0,5 đim).
- Khác nhau:
+ nh nguyên: dạng đa nh thấp thường đ cao tuyệt đối dưới 200m. (0,75
đim).
Cc Bc
Đường xích đạo
Na cu Bc
Na cu Nam
Cc Nam
Trang 90
+ Bình nguyên do băng bào mòn hoc do phù sa bi t thun li cho trng cây
lương thc và thc phm. (0,75 điểm).
+ Cao nguyên: độ cao tuyệt đối trên 500m sườn dc, cao nguyên thun li cho
trng cây công nghip và chăn nuôi gia súc. (0,5 đim).
* Địa phương em thuc địa hình đng bng (TPHCM) (0,5 điểm).
Câu 5: 2 điểm
Tác động tích cực: con người đã mở rng phm vi phân b ca thc vt và
động vt bng cách mang các ging cây trng vt nuôi t nơi này đến nơi khác.
(1 điểm)
Tác động tiêu cực: con người đã thu hẹp nơi sinh sống ca nhiu loài thc,
động vt, vic khai thác rng ba bãi làm cho nhiu loài thực, đng vt mt nơi
cư trú, phải di chuyển đến nơi khác. (1 đim)
Câu 6: 2 điểm
Nhiệt độ Tb ngày ca Hà Ni là (20 + 24 + 22) : 3 = 22
0
C (1 đim)
Cách tính nhiệt đ trung bình ngày: cng nhiệt độ ca 3 thi điểm đã đo, sau
đó chia cho 3. (1 đim)
Câu 7: 4 điểm
Lp v khí được chia thành ba tng (0,25 điểm)
o Tầng đối lưu (0,25 điểm)
o Tầng bình lưu (0,25 điểm)
o Các tng cao ca khí quyển (0,25 điểm)
Tng đối lưu là tng quan trng nhất (0,5 điểm)
V trí: 0 16km là tng sát mặt đất (0,5 điểm)
Đặc điểm:
o Tp trung 90% không khí ca khí quyn, không khí càng lên cao ng
loãng (1 điểm)
o Luôn s chuyển đng ca không khí theo chiu thng đng. (0,5
đim)
o Trung bình, c lên cao 100m, thì nhiệt đ li gim 0,6
0
C. (0,5 đim)
o nơi sinh ra tt c các hin tượng như: mây, mưa, sm, chp…(0,5
đim)
Hết
Trang 91
6. ĐỀ 6
I. TRC NGHIM KHÁCH QUAN: (6 điểm)
Khoanh tròn vào ch i trước câu tr lời đúng nht: (2 điểm)
Câu 1: Khoáng sn ni sinh được hình thành do hoạt động ca mc ma trong lòng
đất, gm các loại như:
A. Than đá, cao lanh…
B. Đá vôi, hoa cương
C. Đồng, chì, st…
D. Apatit, dầu khí…
Câu 2: Thành phn nào ca không khí duy trì s sng các sinh vt và s cháy?
A. Hơi nước
B. Khí cacbonic
C. Khí nitơ
D. Khí Ôxi
Câu 3: Gió là s chuyển động ca không khí:
A.T nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thp.
B. T ng vĩ độ thấp đến vùng đ cao.
C. T i có nhiệt đ cao đến nơi có nhit độ thp.
D. T biển vào đt lin.
Câu 4: Trên Trái đt có các loi gió nào thổi thường xuyên?
A. Gió mùa mùa h.
B. Gió tín phong, gió tây ôn đới, gió đông cực.
C. Gió đất và gió bin.
D. Gió mùa mùa đông.
Câu 5. Ni mt ý ct A vi mt ý ct B sao cho phù hp (2 điểm)
A (Các khi khí)
Ni
B (v trí hình thành)
Nóng
Lnh
Đại dương
Lc địa
A
B
C
D -
1: các vùng có vĩ độ cao
2: các vùng có vĩ độ thp
3: Trên đt lin
4: Trên bin và đi dương
Câu 6: Đin các cm t vào ch ba chấm (…) của các câu sau đây sao cho đúng: (2
đim)
Trang 92
a. Nm gia hai chí tuyến là đi khí hu……; đây có gió…..thổi thường xuyên.
b. Trên b mặt Trái đất, các vùng có vĩ đ thp thì có nhiệt đ không khí….; càng
lên các vùng có vĩ đ cao, nhiệt đ không khí càng…
II. T LUN: (14 đim)
Câu 7. (3,5 đim)
a. Khong ch t Hà Nội đến Hi Phòng 105 km. Trên bản đ Vit Nam khong
cách gia hai thành ph trên đo được 15cm. Hi bản đồ này có t l bao nhiêu?
b. Trên bản đ t l s 1: 600.000. Tính 3cm tn bản đồ tương ng vi bao nhiêu
km trên thực đa?
Câu 8: (1,5 đim): Mưa là gì?u các trường hp dẫn đến mưa?
Câu 9: (3 điểm): Sông là gì? H thng sông gm nhng b phn nào? K tên mt s
h thng sông ln c ta mà em biết.
Câu 10: (2 điểm): Thy triu là gì? Nguyên nhân sinh ra thy triu?
Câu 11: (4 điểm): Đọc trích đoạn bài báo sau đây, hãy trình bày v tiềm năng
thc trng rng Vit Nam theo dàn ý sau:
a. Vì sao rừng đưc xem là ngun tài nguyên quý giá ca quc gia?
b. Nêu nhng nguyên nhân làm cho rng Vit Nam b thu hp.
c. Rng b thu hẹp đã gây ra những hu qu gì?
d. Để khc phc hu qu trên, nhân dân ta cn có bin pháp gì?
Rng Việt Nam trước và nay
Rng không những là cơ sở phát trin kinh tế - xã hi n gi chc năng sinh
thái cc k quan trng: rừng tham gia vào qtrình điu hoà khí hu, đm bo chu
chuyn ôxy và các nguyên t bản khác trên hành tinh, duy trì tính ổn định đ
màu m của đất, hn chế lt, hạn hán, ngăn chn i mòn đất, làm gim nh sc
tàn pkhc lit ca các thiên tai, bo tn nguồn nước mặt nước ngm làm
gim mc ô nhim không khí và nưc.
Trước đây phn lớn đất nước Vit Nam có rng che ph, nhưng ch khong mt
thế k qua, rng b suy thoái nng n. Trong thi k Pháp thuc, nhiung đt rng
ln phía Nam đã bị khai phá đ trng cà phê, cao su, chè và mt s cây công nghip
khác. Vào khong gia thế k XX, hầu như các khu rừng thuc châu th sông Hng,
mt phn ln châu th sông Cu Long cùng vi các khu rng trên đt thp ven bin
đã bị khai phá đ trng trt và xây dựng xóm làng. Vào c này đ che ph ca rng
còn li 43% din tích đt t nhiên. Ba mươi năm chiến tranh tiếp theo là giai đon
rng Vit Nam b thu hp lại khá nhanh. Trong giai đon t năm 1990 đến nay, chiu
Trang 93
ng biến động rừng bn vn tình trng suy thoái, còn xa mc ổn đnh và mc
cn thiết để bo v môi trường.
S mt t và suy gim rngkhông th bù đắp được và đã gây ra nhiều tn tht
ln v kinh tế, v công ăn việc làmc v phát trin xã hi mt cách lâu dài. Nhng
trn lt rt ln trong mấy năm qua hu khp các ng của đất nước, t Bc chí
Nam, t min núi đến miền đng bng, nht các trn lt sáu tnh min Trung,
Đồng bng ng Cu Long, các trn quét mt s tnh min Bắc, đã gây ra nhiu
tn tht nng n v nhân mng, a màng, nhà ca, rung vườn, đường sá... mt
phn quan trọng cũng do sự suy thoái rng, nht rừng đu ngun b tàn pquá
nhiu.
Nhn thức được vic mt rng tn tht nghiêm trọng đang đe da sc sinh sn
lâu dài ca ngun i nguyên có kh năng tái to, nhân dân Việt Nam đang thc hin
một chương trình rng ln nhm xanh hóa những ng đt b tn tht do chiến tranh
và sa cha nhng sai lm trong công cuc phát trin thiếu quy hoch ca mình trong
những năm qua.
Hết
NG DN CHM
I. TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 đim)
Mi câu đúng 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
D
A
B
Câu 5: Ni đúng mỗi ý 0,5 điểm
A 2 B 1 C 4 D 3
Câu 6: Đin đúng mỗi ý 0,5 điểm
a: Nhiệt đi; Tín Phong
b: Cao; thp
II. T LUN (14 đim)
Câu 7 (3,5 đim)
a. Đổi 105km = 10.500.000cm (0,5 điểm)
- Bản đ đã thu nh: 10.500.000 : 15 = 700.000 (ln) (1 đim)
- Vy t l bản đồ : 1:700.000 (0,5 điểm)
b. Làm phép tính: 3cm x 600.000 = 1.800.000cm (1 đim)
Trang 94
- Đổi ra km: 1.800.000cm = 18km (0,5 đim)
Câu 8: (1,5 đim)
Mưa kết qu cui cùng ca s ngưng tụ hơi ớc. 2 trường hp dẫn đến s
ngưng t và sinh ra mưa (0,5 đim)
Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước. (0,5 đim)
Không khí chưa bão hòa nhưng gp lnh nên co li. (0,5 đim)
Câu 9: (3 điểm)
- Sông ng chảy thường xuyên, tương đối n đnh trên b mặt đất (1 điểm)
- H thng sông gm: (1 đim)
Sông chính
Các ph lưu
Các chi lưu
- Các h thng sông (HTS) ln c ta: HTS Hng, HTS Cu Long, HTS Thái
Bình, HTS Đồng Nai (1 điểm)
Câu 10 (2 điểm)
Thy triu là hiện tượng nước bin n xung theo mt quy luật (1 điểm)
Nguyên nhân: Do lc hút gia mặt trăng, mặt tri vi Trái đất (1 đim)
Câu 11 (4 điểm)
Nội dung
Điểm
a. Vì sao rừng được xem là nguồn i nguyên quý giá của quốc gia?
- Rừng tham gia vào quá trình điu hoà khí hậu, đảm bảo chu chuyển ôxy
các nguyên tố cơ bản khác trên hành tinh,
- Duy trì tính ổn định và độ màu mỡ của đt, hạn chế lũ lụt, hạn hán,
- Ngăn chặn xói n đất, làm giảm nhẹ sức tàn pkhốc liệt của các thn
tai,
- Bảo tồn nguồn nước mặt nước ngầm và m giảm mức ô nhiễm không
khí và nước.
b. Nêu những nguyên nhân làm cho rừng Việt Nam bthu hp.
- Trong thời k Pháp thuộc, nhiu ng đất rộng lớn phía Nam đã bkhai
phá để trồng cà phê, cao su, chè và một s cây công nghiệp khác.
- Vào khoảng gia thế kXX, hầu như các khu rừng thuộc châu thng
Hồng, một phn lớn châu thsông Cửu Long cùng với các khu rừng trên đất
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Trang 95
thấp ven biển đã bị khai phá để trồng trọt và xây dựng xóm làng.
- Ba mươi m chiến tranh tiếp theo giai đon rừng Việt Nam bị thu
hẹp lại khá nhanh.
c. Rừng bị thu hp đã gây ra những hậu quả gì?
- Gây ra nhiều tổn thất lớn về kinh tế, v công ăn việc làm và cả v phát triển
xã hội một cách lâu dài.
- Nhng trận lụt rất lớn trong my năm qua hầu khp các vùng của đất
nước, t Bắc chí Nam, từ miền núi đến min đồng bằng, nht là các trận lụt ở
sáu tỉnh miền Trung, ở Đồng bằng sông Cửu Long,
- Các trn lũ quét ở mt số tỉnh miền Bắc, đã gây ra nhiều tổn thất nặng n về
nhân mạng, mùa màng, nhà cửa, ruộng vườn, đường sá...
d. Để khắc phục hậu quả trên, nhân dân ta cần có biện pháp gì?
+ Thực hiện một chương trình rộng lớn nhằm xanh a nhng vùng đất bị
tổn thất do chiến tranh.
+ Sửa chữa nhng sai lầm trong công cuộc phát triển thiếu quy hoch của
mình trong nhng năm qua.
0,25
0,25
0,5
0.25
0,5
0,5
Hết
7. Đ 7
Câu 1: (3,0 đim) Cho bng s liu sau:
Diện tích phần đất nổi
các lục địa
Diện tích biển và đại
dương
Tổng diện tích bề
mặtTrái Đt
149 (triệu km
2
)
361 (triệu km
2
)
510 (triệu km
2
)
Em hãy tính t l phần tm phn diện tích đất ni và phn din tích bin đạidương
so vi tng din tích b mặt Ti Đất?
Câu 2: (5,0 đim)
a) Cho biết cu to vai tca lp v Trái Đất? Lp v Trái Đất hình thành
mấy địa mng ln?
b) Tại sao người ta nói rng ni lc và ngoi lc là hai lực đi nghch nhau?
Trang 96
Câu 3: (2,0 đim) Trên mt bản đt l s 1: 750 000, người ta đo được khong
cách t A đến B 12 cm, t A đến C là 15 cm. Em hãy cho biết trên thc tế khong
cách t A đến B và t A đến C là bao nhiêu km?
Câu 4: (4,0 đim)
a) Trình bày các h qu ca s chuyển đng quanh trc quanh Mt Tri ca Trái
Đất?
b) Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau khp mi nơi trên Trái Đt?
Câu 5: (6,0 đim)
a) Trình bày các nhân t ảnh hưởng đến s thay đi nhit đ không khí?
b) Em hãy cho biết s khác nhau gia thi tiết và khí hu?
c) Tại địa phương em vào ngày 8/3/2021 người ta đo đưc nhiệt đ trong ngày hôm
đó như sau: Vào lúc 5 gi là: 20
0
C; lúc 13 gi là 27
0
C lúc 21 gi 21
0
C. Em hãy
cho biết cách tính nhiệt độ trung bình ngày và tính nhiệt độ trung bình ngàym đó?
.......................................Hết.......................................
NG DN CHM
Câu 1: (3,0điểm)
- T l % diện tích đt ni là: (1,5 điểm) (149 : 510) x 100 = 29,2 %
- T l % din tích biển và đại dương là: (1,5 điểm) (361 : 510) x 100 = 70,8%.
Câu 2 : (5,0 đim)
a)
- Cu to và vai trò:
+ Lp v Trái Đất được cu to do mt s địa mng nm k nhau. (0,5 điểm)
. Lp này mng ch chiếm 1% th tích và 0,5% khi lưng của Trái Đt. (0,5 đim)
. Dày t 5- 7km trng thái rn chc. (0,5 đim)
+ Vai trò: Lp v Trái Đất nơi tn ti các thành phn t nhiên như: Không khí,
c, sinh vt... vai trò quan trọng trong đời sng, sinh hot ca sinh vt, con
người trên Trái Đt. (0,5 điểm)
- Lp v Trái Đất hình thành do bảy đa mng ln. mt s đa mng nh. (0,5
đim)
b)
- Ni lc là lc sinh ra bên trong Trái Đt. (0,25 điểm)
Trang 97
+ Tác đng ni lc làm cho b mặt Ti Đt thêm g gh nơi nâng cao, nơi h
thp. (0,5 đim)
+ Làm cho các lớp đt đá bị un nếp, đứt gãy sinh ra hiện tượng i lửa và động đất.
(0,5 đim)
- Ngoi lc là lc sinh ra bên ngoài, trên b mặt Trái Đt. (0,25 đim)
+ Ch yếu gm hai quá trình: phong hóa các loại đá q trình xâm thc. (0,5
đim)
+ Tác động ca ngoi lc thiên vế san bng, h thp địa hình (0,5 điểm)
Câu 3: (2,0 đim)
- Khong cách t A đến B là: (1,0 đim) 12 cm x 750 000 = 9 000 000 cm = 90 km
- Khong cách t A đến C là: (1,0 đim) 15 cm x 750 000 = 11 250 000 cm = 112,5
km
Câu 4: (4,0 đim)
a) H qu ca s chuyển đng Trái Đất: (2,0 đim)
- T quay quanh trc: (1,0 điểm)
+ Sinh ra s luân phiên giữa ngày và đêm (0,5 điểm)
+ Sinh ra lc làm lch các vt th chuyển động (0,5 đim)+
- Quay quanh Mt Tri: (1,0 điểm)
+ Hiện tượng các mùa trong năm. (0,5 điểm)
+ Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ đ. (0,5 đim)
b) Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau khp mi nơi trên Trái Đt.
- Trái Đt hình dng cầu, do đó Mt Tri bao gi cũng ch chiếu sáng được mt
na. Na được chiếu ng là ngày, na nm trongng tối đêm. ( 1,0 điểm)
- Do s vận động t quay quanh trc của Trái Đất t Tây sang Đông nên khp mi
i trên Trái Đt đu lần lượt có ngày và đêm. ( 1,0 đim)
Câu 5: (6,0 đim)
* Các nhân t ảnh hưởng đến s thay đổi ca nhiệt độ không k: (3,0 đim)
- Vĩ đ đa lí: Không k các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không k vùng vĩ độ cao.
(1,0 đim)
- Độ cao: Trong tâng đối lưu càng lên cao nhiệt độ không khí càng gim . (1,0 đim) -
V trí gn hay xa bin: Nhiệt độ không k gn hay xa bin s khác nhau. (1,0
đim)
Trang 98
* S khác nhau gia thi tiết và khí hậu: ( 2,0 đim)
- Thi tiết s biu hin ca các hiện tượng khíng mt địa phương, trong mt
thigian ngn. (1,0 đim)
- Khí hu s lặp đi lặp li ca tình hình thi tiết mt địa phương trong nhiều năm
(1,0 đim)
* Nhiệt đ trung bình ngày:
- ch nh: Nhiệt đ trung bình = Tng nhit độ các lần đo chia cho số ln đo. (0,5
đim)
- Tính nhiệt đ trungnh ngày 8/3: (20
0
C + 27
0
C + 21
0
C) : 3 = 22,6
0
C (0,5 đim)
Hết
8. ĐỀ 8
I. PHN TRC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Thành phn không khí bao gm:
A. Nitơ 1%, Ôxi 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.
B. Ni tơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nưc và các khí khác 21%.
C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nưc và các khí khác 1%.
D. Nitơ 78%, Ô xi 1%, Hơi c và các khí khác 21%
Câu 2. (0,5 điểm) Trong tng đối lưu, càng n cao thì nhiệt đ:
A. ng gim B. Tăng tối đa
C. ng tăng D. Không đổi
Câu 3. (0,5 điểm) ợng hơi c trong không khí tuy nh nhưng nguồn gc sinh
ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xy ra :
A. Tng đối lưu
B. Tng bình lưu
C. Các Tng cao ca khí quyn
Trang 99
D. Tng Ô dôn
Câu 4. (0,5 đim) Da vào s ghi t l bản đ là 1:5.000.000, cho biết 2cm trên bn
đồ tươngng vi bao nhu km trên thực đa:
A. 100cm
B. 100km
C. 10cm
D. 10km
Câu 5. (0,5 điểm) Gió s chuyển đng ca không khí t:
A. T nơi khí áp cao đến nơi khí áp thp
B. T ng vĩ độ thấp đến vùng đ cao
C. T đất lin ra bin
D. T bin vào đt lin
Câu 6. (0,5 điểm) Trên Ti Đt có nhng loi gió thường xuyên nào?
A. Gió Tín Phong, Tây Ôn Đới, Đông Cực
B. Gió lào và gió mùa đông bc
C. Gió Đông Cc và gió Tín Phong
D. Gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bc
Câu 7. (0,5 điểm) Khi khí nóng hình thành:
A. độ thp
B. vĩ đ cao
C. lc địa
D. biển và đại dương
Câu 8. (0,5 điểm) Đới khí hậu ôn hoà (ôn đi) là vùng có gii hn:
A. T xích đạo đến hai chí tuyến bc, nam.
B. T chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.
C. T vòng cc bc,nam đến cc bc, nam.
D. T 2 chí tuyến đến hai vòng cc.
Câu 9. (0,5 điểm) Gió thi thường xuyên quanh năm ở vùng Xích đạo là gió:
A. Gió tín phong
B. Gió tây ôn đi
Trang 100
C. Gió đông cực
D. Gió mùa
Câu 10. (0,5 điểm) Ảnh hưởng của con người đến s m rng phân b thc không
phi là:
A. Lai to ra nhiu gingy trng
B. Mang cây trng t nơi này đến nơi khác
C. Khai thác rng ba bãi
D. Trng và bo v rng
II. Phn T Lun (15 điểm)
Câu 11. (4,0 điểm) Mt trận ng đá giữa Liverpool Realmandrid din ra sân
vận đng ti Anh (múi 0) lúc 20h ngày 15/3/2021. Hi th đô mt s ớc sau đây
ngày, gi nào?
- Hà Ni (múi 7)
- Bc Kinh (múi 8)
- Mat-xcơ-va (múi 3)
- Oa-sinh-tơn (múi -5)
Câu 12. (3,0 điểm) Hãy gii thích câu tc ng Vit Nam:
“Đêm tháng năm ca nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối’’
Câu 13. (2,5 đim) Trên Trái Đt nhng loi khoáng sn nào? Nêu công dng
ca chúng gii thích ti sao cn phi khai thác, s dng c m khoáng sn mt
cách hp lí và tiết kim?
Câu 14. (3,0 điểm) Nêu các loại địa nh ch yếu trên b mặt Trái Đt? Đồi và cao
nguyên khác nhau như thế nào?
Câu 15. (2,5 điểm) Khí áp và gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió?
Hết
NG DN CHM
I. Trc nghiệm 5 đim
Câu 1: (0,5 điểm)
Chn: C.
Câu 2: (0,5 điểm)
Trang 101
Chn: A.
Câu 3: (0,5 điểm)
Chn: A.
Câu 4: (0,5 điểm)
Chn: B.
Câu 5: (0,5 điểm)
Chn: A.
Câu 6: (0,5 điểm)
Chn: A.
Câu 7: (0,5 điểm)
Chn: A.
Câu 8: (0,5 điểm)
Chn: D.
Câu 9: (0,5 điểm)
Chn: A.
Câu 10: (0,5 điểm)
Chn: C.
II. T luận 15 điểm
Câu 11 (4 đim)
* Tìm khong cách chênh lch gia múi gi khu vc gi gc vi múi gi c th
đô: mỗi ý 0,5 điểm x 4 = 2 điểm
- Do Hà Ni nm phía Đông của khu vc gi gc nên khong cách chênh lch gia
2 múi gi này : 7 0 = 7 múi.
- Do Bc Kinh nm phía Đông của khu vc gi gc nên khong cách chênh lch
gia 2 múi gi này là: 8 0 = 8 múi.
- Do Mat-xcơ-va nm phía Đông của khu vc gi gc nên khong cách chênh lch
gia 2 múi gi này là: 3 0 = 3 múi.
- Do Oa-sinh-tơn nằm phía y ca khu vc gi gc nên khongch chênh lch
gia 2 múi gi này là: 0 (5) = 5 múi.
Trang 102
* Tính gi và ngày c th đô: mi ý 0,5 đim x 4 = 2 đim
- Khi khu vc gi gốc là 20h ngày 15/3/2021 thì lúc đó gi và ngày, tháng Hà Ni
là 20h ngày 15/3/2021 + 7h = 27h ngày 15/3/2021 24h = 3h ngày 16/3/2021.
- Khi khu vc gi gốc là 20h ngày 15/3/2021 thì lúc đó gi và ngày, tháng Bc
Kinh là 20h ngày 15/3/2021 + 8h = 28h ngày 15/3/2021 24h = 4h ngày 16/3/2021.
- Khi khu vc gi gốc là 20h ngày 15/3/2021 thì lúc đó gi và ngày, tháng Mat-
xcơ-va là 20h ngày 15/3/2021 + 3h = 23h ngày 15/3/2021.
- Khi khu vc gi gốc là 20h ngày 15/3/2021 thì lúc đó gi và ngày, tháng Oa-sinh-
tơn là 20h ngày 15/3/2021 – 5h = 15h ngày 15/3/2021.
Câu 12 (3 đim)
- Trái Đt chuyển động quanh Mt Tri, trục Trái Đt luôn nghiêng v một hướng
không đổi nên lần lượt tng na cu ng v phía Mt Tri còn na kia thì chếch xa. 1
đim
- Vào khong tháng 5 âm lch (nhm tháng 6 dương lch) là thi gian bán cu Bc ng
v phía Mt Tri nhiu nht nên các ng Bc bán cu nhận được nhiu nhit nht,
(là a hạ) đng thi, thời gian ban ngày kéo dài, đêm ngắn n (Đêm tháng 5 chưa
nằm đã sáng). 1 điểm
- Vào khong tháng 10 âm lch (nhằm tháng 11 dương lch) thi gian bán cu Bc
chếch xa Mt Tri nht nên nhận được ít nhiệt (là mùa Đông), lúc này thi gian ban
ngày rt ngắn, đêm kéo dài (Ngày tháng 10 chưa cười đã ti). 1 điểm
Câu 13. (2,5 điểm)
- Các loi khoáng sn: 1 điểm
+ Khoáng sản năng lượng: than, du mỏ, khí đốt,...
+ Khoáng sn kim loại đen màu: Kim loi đen gm st, mangan, titan, crom, ...
và kim loi màu gồm có đồng, chì, km,...
+ Khoáng sn phi kim loi: mui mỏ, apatit, đá vôi,...
- Công dng: ng đ làm nguyên liu cho các ngành công nghiệp năng lượng, hóa
cht, luyn kim, sn xuất phân bón, đ gm, vt liu xây dng,... 0,5 đim
- Phi s dng hp và tiết kim: các m khoáng sn không phi tn, nếu
không khai thác hp và tiết kim dẫn đến lãng ptrong việc khai thác; chưa tn
dng hết công dng ca khoáng sn; bên cạnh đó còn ảnh hưởng đến môi trường, liên
quan đến quá trình phát trin bn vng của đt nưc. 1 điểm
Trang 103
Câu 14. (3 điểm)
- c loại địa hình ch yếu trên b mt Trái Đt: Núi, đồi, đng bng, cao
nguyên…(1 đim)
- Đồi và cao nguyên khác nhau.
+ Đồi dng đa nh thp chuyn tiếp giữa đng bng và min núi (0,5 điểm). Độ
cao tương đối dưới 200m như vùng đi trung du phía bắc nước ta. (0, 5 điểm)
+ Cao nguyên dạng đa hình cao 500m tr lên, bng phẳng ncao nguyên Lâm
Đồng, Đăk Lăk c ta (0,5 điểm). Các cao nguyên thường có sườn dc. (0,5 điểm)
Câu 15 (2,5 điểm)
- Khí áp là sc ép ca không khí lên b mt Trái Đất. 0,5 đim
- Gió s chuyển động ca không khí t các khu khí áp cao v các khu khí áp thp.
1 điểm
- Nguyên nhân do s chênh lch káp gia káp cao khí áp thp gia hai
ng to ra. 1 điểm
Hết
9. Đ 9
I. PHN TRC NGHIM (5,0 đim)
Câu 1. (0,5 điểm) Các m khoáng sn như Đồng, Chì, vàng,... là các m khoáng sn:
A. Năng lượng
B. Kim loại đen
C. Kim loi màu
D. Phi kim loi
Câu 2. (0,5 điểm) Trong không khí thì khí Oxi chiếm t trng ln th 2 sau khí:
A. Khí cacbonic
B. Khí nito
C. Hơi nước
Trang 104
D. Hidro
Câu 3. (0,5 điểm) Nhit độ trungnh ngày thường được đo vào các thời điểm:
A. 9 gi, 16 gi, 24 gi
B. 6 gi, 14 gi, 22 gi
C. 5 gi, 13 gi, 21 gi
D. 7 gi, 15 gi, 23 gi
Câu 4. (0,5 điểm) Gió Tín Phong còn đưc gi là gió:
A. Gió Đông cc
B. Gió bin
C. Gió Mu Dch
D. Gió Tây ôn đới
Câu 5. (0,5 điểm) Trên Ti Đt có các đi khí hu là:
A. mt đới nóng, hai đi ôn hoà, mt đới lnh.
B. hai đới nóng, hai đi ôn hoà, mt đới lnh.
C. mt đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lnh.
D. hai đới nóng, mt đới ôn hoà, hai đi lnh.
Câu 6. (0,5 điểm) Nhit độ không khí không thay đi theo:
A. Đ cao
B. độ
C. Mức đ gn hay xa bin
D. u nước bin
Câu 7. (0,5 điểm) Những nơi có lượnga lớn trên Trái Đt là:
A. Dc hai chí tuyến
B. ng xích đạo và nơi đón g
C. Dọc 2 bên đường vòng cc
D. u trong ni địa
Câu 8. (0,5 điểm)ng bin :
Trang 105
A. hình thức dao đng ti ch của nước biển và đại dương
B. Là dòng chuyển đng trên biển và đại dương
C. hình thức dao động dưới đáy biển sinh ra
D. hiện tượng nước bin có lúc dâng lên, lấn sâu vào đt lin
Câu 9. (0,5 điểm)my loi thy triu:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10. (0,5 điểm) Trong sn xut nông nghip, loại đt dùng đ trng y công
nghiệp lâu năm:
A. Đt cát pha
B. Đất xám
C. Đt phù sa bi đắp
D. Đất đỏ badan
II. PHN T LUN (15 điểm)
Câu 11. (4 đim) Dựa vào bn đồ Hình 12 dưới đây, em hãy:
a. Cho biết các hướng bay từ Băng Cốc đến Ma-ni-la, Ran-gun, Viêng Chăn, Phnôm-
pênh.
Trang 106
b. Ghi tọa độ địa lí của các điểm G, A, C, E.
Câu 12. (2 đim) Ti sao v mùa h, nhng min gn biển không khí mát n và
v mùa đông nhng min gn bin li có không khí ấmn trong đất lin?
Câu 13 (4 điểm): Phân tích các nhân t ảnh hưởng đến s phân b mưa trên Trái Đt.
Câu 14 (2 đim): Dòng bin ? Nguyên nhân nào sinh ra dòng bin?
Câu 15. (3 đim) Th nhưỡng (lớp đất) gì? Trong các nhân t hình thành đất, quan
trng nht là các nhân t nào? Trình bày các nhân t đó?
Hết
NG DN CHM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
Chọn: C.
Câu 2: (0,5 điểm)
Chọn: B.
Câu 3: (0,5 điểm)
Chọn: C.
Câu 4: (0,5 điểm)
Chọn: C.
Câu 5: (0,5 điểm)
Chọn: C.
Câu 6: (0,5 điểm)
Chọn: D.
Câu 7: (0,5 điểm)
Chọn: B.
Câu 8: (0,5 điểm)
Chọn: A.
Câu 9: (0,5 điểm)
Chọn: B.
Câu 10: (0,5 điểm)
Trang 107
Chọn: D.
II. PHN TỰ LUẬN (15 điểm)
Câu 11. 4 điểm
a. mỗi ý đúng 0,5 điểm x 4 = 2 điểm
- ớng bay từ Băng Cốc đến Ma-ni-la: đông
- Hướng bay từ Băng Cốc đến Ran-gun: tây bc
- Hướng bay từ Băng Cốc đến Viêng Chăn: đông bắc
- Hướng bay từ Băng Cốc đến Phnôm-pênh: đông nam
b. Tọa độ địa lí của các điểm: mỗi ý đúng 0,5 điểm x 4 = 2 điểm
130
0
Đ 130
0
Đ 140
0
Đ
A G E
10
0
B 15
0
B 0
0
130
0
Đ
C
0
0
B
Câu 12 2 đim
- V mùa h Mt Tri chiếu sáng nhiu hơn, đất đá trên đt lin nhanh ng hơn còn
c bin nóng chm hơn thế nhiệt độ vùng gn biển mát n so với trong đt
lin. 1 đim
- Ngược li, v mùa đông nước bin lnh chậm hơn so với đất lin nên vùng ven bin
ấm hơn so với trong đt lin. 1 đim
Câu 13 4 đim
- Khí áp: 1 điểm
+ Khu vc áp thấp thường mưa nhiều
+ Khu vực áp cao ít mưa hoặc không mưa.
- Frông: Frông đi qua thường có mưa nhiều. 0,5 đim
- Gió: 1 điểm
+ Gió y ôn đới và gió mùa mưa nhiu.
Trang 108
+ Gió Mu dịch ít mưa.
- Dòng biển: 0,5 đim
+ Dòng biển nóng đi qua thường mưa nhiu
+ Dòng bin lnh đi qua ít mưa.
- Địa hình: 1 điểm
+ Sườn đón gió mưa nhiu
+ Sườn khuất gió mưa ít hoặc không mưa.
Câu 14 2 đim
- ng bin hin tượng chuyển đng ca lp nước bin trên mt, to thành các
ng chy trong các biển và đại dương. 1 đim
- Nguyên nhân sinh ra các dòng bin ch yếu là các loi gió thổi thường xuyên trên
Trái Đt như gió Tín phong, Tây ôn đới 1 điễm
Câu 15 3 đim
- Khái nim: Lớp đất (th nhưng) là lp vt cht mng, vn b, bao ph trên b mt
các lc địa. 0,5 điểm
- Trong các nhân t hình thành đt, quan trng nhất là: đá m, sinh vt và khí hu. 0,5
đim
+ Đá m ngun gc sinh ra thành phần khoáng trong đt. Đá m ảnh hưởng đến
mu sc và tính cht đất. 0,5 đim
+ Sinh vt là ngun gc sinh ra thành phn hữu cơ. 0,5 điểm
+ Khí hậu, đc bit nhit đ lượng mưa tạo điều kin thun li hoặc khó khăn
cho quá trình phân gii các cht khoáng và cht hữu cơ trong đt. 0,5 đim
+ Ngoài ba nhân t chính trên, s hình thành đt còn chu ảnh hưởng của đa hình,
thi gian hình thành đất và con ngưi. 0,5 điểm
Hết
10. ĐỀ 10
Câu 1. 3,5 đim
Trang 109
Mt máy bay ct cánh ti Bc Kinh (116
0
Đ) c 2h ngày 2/2/2012 đến Bra-xi-li-a
(48
0
T) sau 22h bay, y bay h cánh. Tính gi và ngày, tháng máy bay h cánh ti
Bra-xi-li-a.
Câu 2. 4,5 đim
Hãy t s chuyển đng của Trái Đt quanh Mt Tri. Nếu Trái Đt chuyển đng
tnh tiến xung quanh Mt Trời nhưng không t quay quanh trc thì s nhng hin
ng gì xy ra trên b mặt Trái Đt?
Câu 3. 4 điểm
Địa hình và khí hu có ảnh hưởng như thế nào đến phân b thc vt? Cho ví d.
Câu 4. 4 điểm Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt động mưa của TPHCM
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt đ
(
o
C)
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
Lượng
mưa (mm)
13,8
4,1
10,5
50,4
218,4
311,7
293,7
269,8
327
266,7
116,5
48,3
a. Vẽ biểu đồ cột kết hợp đường th hin nhiệt đ và lượng mưa của TPHCM.
b. Xác định nhiệt đ trung bình năm, nhiệt độ cao nht, nhit độ thp nhất và bn đ
nhiệt năm của TPHCM.
c. Xác định lượng a trung bình năm, ợng mưa cao nhất, lượng a thp nht
ca TPHCM.
Câu 5. 4 điểm
Đọc trích đoạn bài báo sau đây và vn dng kiến thức đã học, hãy tr li các câu
hi sau:
a. ng Hng bt ngun t đâu? Đon chảy qua c ta dài bao nhiêu km và chy
qua nhng tnh (thành ph) nào?
b. K tên các ph lưu và chi lưu của sông Hồng? Xác đnh thi gian và đ dài mùa
trên sông Hng.
c. Phân tích nhng giá tr kinh tế mà sông Hng đem li.
ng Hng
ng Hng, tên ch Hán Hng Hà, mt con sông ln chảy qua ng đồng
bng Bc B Vit Nam. ng bt ngun t tnh Vân Nam, Trung Quc độ cao
1.776m tn dãy Ngụy Sơn. Đon chy trên lãnh th Trung Quc tên Nguyên
Trang 110
Giang. Sông vào lãnh th Vit Nam, ti Khu thuc tnh Lào Cai. Đoạn t Lào
Cai đến ngã ba Bch Hc, thuc thành ph Vit Trì gi là sông Thao, người Thái gi
Nậm Tao. Đon qua Ni, ng uốn cong nvành tai, nên gi Nhĩ Hà, đc
chch thành Nh Hà. Nước ng màu đ ngu, do cha nhiu phù sa, vì thế, gi
chung là sông Hng.
ng dài khoảng 1.183 km, đoạn chảy qua nước ta là 650km, qua đa bàn các tnh
Lào Cai, Yên Bái, Phú Th, Vĩnh Phúc, Nội, Hưng Yên, Nam Định, Nam,
Thái Bình. Diện tích toàn lưu vc 155.000 km2 chiếm 45.6% din tích. Ngoài ra,
sông Hng còn có 614 ph lưu, trong đó có nhng ph lưu lớn như sông Đà, sông Lô,
sông Chảy… ng đổ ra bin ca bin Ba Lt, nm giáp ranh gia huyn Tin Hi,
tnh Thái Bình huyn Giao Thu, tỉnh Nam Định. sông Hồng ch yếu do
các ph lưu chính là sông Đà và sông Lô gây nên. Hàng năm, mùa lũ kéo dài t tháng
6 đến tháng 10 dương lịch, tháng lưu lượng nước bình quân ln nht tức đỉnh
tháng 8, lượng nước bng 15% tng lượng c năm va bng tng lượng nước c 7
tháng mùa cn (t tháng 11 đến tháng 5 năm sau). Tháng lưu ợng nước nh nht
tháng 3. Ngày nay ng Hng chy qua Việt Nam 1267km đê c hai bên hu
ngn và t ngạn. Độ cao mặt đê ti Ni 14m. ng Hng góp phn quan trng
trong đi sng sinh hot cũng như trong sn xuất. Phù sa giúp cho đng rung thêm
màu m, đng thi bồi đp và m rng vùng châu th. Ngunbt ca sông Hng
đã cung cấp giống đáng k cho ngh nuôi nước ngt đồng bng sông Hng.
ng Hng, có rt nhiu ph lưu và chi lưu c hai bên t ngn và hu ngn. T Lào
Cai đến Vit Trì c ph lưu bên phi là: ngòi Dun, ngòi Bo, ngòi Nhu, ngòi Hút,
ngòi Thia, sông Bứa, ngòi Phát, sông Đà; ph lưu bên trái sông Lô, sông Chy,
sông Gâm. T khong giữa Sơn Tây Hà Ni, sông Hng tách ra nhiều chi lưu như:
sông Đáy chảy đến Ph , li ch ra mt nhánh Châu Giang gp ling Hng
phía dưới th xã Hưng Yên. ng Hồng đến Độc B, chia ra mt nhánh v phi
sông Ninh Cơ chy ra ca Lạc; đến Ngã ba Ngô Đồng có sông Ngô Đồng chy ra ca
Ln. Sông Hng, phía trên Hà Ni tách ra sông Đung, chy v phía Đông ra Phả
Li to thành sông Lục Đu, thông vi h thng sông Thái Bình. phía dưới th xã
Hưng Yên, sông Hng, li tách ra sông Luc ni lin vi sông Thái Bình Quý Cao.
Việc đắp đê sông Hồng, đã được tiến hành t lâu đời, như đê quanh thành
Thăng Long đã được đp t thế k X. Nhà máy thu đin Thác trên ng Chy
đp ng Đà trên ng Đà, điu tiết ng chy sông Hồng tránh được gây , úng
lt phía h lưu, đng thi, nhà máy thu đin bên các đp trên cung cp ngun
năng lượng ln cho nông nghip công nghip. Sông Hng cái i ca nn văn
minh đ đồng (Đông n) rực r nền văn minh lúa nước. ng Hng là mt dòng
sông ca lch s văn hoá. Hàng ngàn năm nay, vào dp l hi mùa xuân và a
thu, sông Hng luôn rn ràng tiếng trng, tiếng chiêng ca những đoàn thuyn rng
ra tn giữa dòng sông rước nước v làm l mc dc c đình, đền làng. n na,
Trang 111
sông Hng đim đến ca các tour du lịch ng nước thu hút nhiu du khách trong
ngoài nước ngày nay ngun cm hng vô tn ca nhng tao nhân mc khách
xưa kia còn in du trong nhiu truyn thuyết và các áng thơ văn. T thi phong
kiến, ng Hồng đã to nên một Thăng Long vi sc sng mnh m ca mt trung
tâm thương mi. Hàng hoá t min xuôi xuôi nhng bến b lên các tnh min núi,
hàng lâm sn min núi li theo sông Hng v đồng bng. Nhng bến b sông Hng
ấy đã sánh ngang vi nhng bến cng sm ut ca Châu Âu, các tàu buôn ca Pháp,
Nht, Ý, B Đào Nhatp np cp bến sông Hng trong cuc kháng chiến chng
Pháp, M. Và nhắc đến sông Hng thì không th không nhắc đến h thng làng ngh
dc hai bên b sông tiêu biu nht làng gốm Bát Tràng đã tn ti hàng my
trăm năm.
Hết
NG DN CHM
Câu 1 3,5 đim
* Tìm múi gi ca Bc Kinh và Bra-xi-li-a
- Bc Kinh thuc n cầu Đông nên múi gi Bc Kinh là: 116
0
: 15
0
= 7,7 làm tròn
là 8. 0,5 điểm
- Bra-xi-li-a thuc Bán cu Tây nên múi gi Bra-xi-li-a là: 24 (48
0
: 15
0
) = 20,8
làm tròn 21. 0,5 điểm
* Tìm khong cách chênh lch gia 2 múi gi ca Bc Kinh và Bra-xi-li-a
Do Bc KinhBra-xi-li-a khác Bán cu nên khong cách chênh lch gia 2 múi gi
này : 8 + (2421) = 11 múi 0,5 đim
* Tính gi và ngày, tháng Bra-xi-li-a
- Khi y bay ct cánh ti Bc Kinh thì gi ngày, tháng Bra-xi-li-a (phía Tây
TPHCM) là: 2h ngày 2/2/2012 11h = 9h ngày 2/2/2012 + 24h = 15h ngày
1/2/2012. 1,0 điểm
- Chuyến bay bay hết 22h mới đến Bra-xi-li-a. Lúc đó giờ và ngày, tháng Bra-xi-li-
a 15h ngày 1/2/2012 + 22h = 37h ngày 1/2/2012 24h = 13h ngày 2/2/2012. 1,0
đim
Câu 2 4,5 đim
* Mô t Trái Đất quay quanh Mt Tri:
- Trái Đt chuyển đng quanh Mt Tri theo mt qu đo hình elip gn tròn. 0,5
đim
Trang 112
- Thi gian chuyển động mt vòng là 365 ngày 6 gi. 0,5 điểm
- Khi chuyển đng quanh Mt Tri, Trái Đt vẫn đng thi t quay quanh trc. 0,5
đim
- Trong khi chuyển đng trên qu đạo (quanh Mt Tri), Trái Đất lúc nào cũng giữ
nguyên độ nghiêng, đng thời hướng nghiêng ca trục không đi. S chuyển động đó
gi là s chuyển đng tnh tiến. 0,5 điểm
* Nếu Trái Đt chuyển động tnh tiến xung quanh Mt Tri nhưng không t quay
quanh trc thì:
- Trái Đt vn có ngày và đêm. Mt năm chmt ngày và một đêm. 0,5 điểm
- Ngày dài sáu tháng, đêm dài u tháng. 0,5 đim
- Ban ngày, mặt đt s ch t mt lượng nhit rt ln và nóng lên d dội. Ban đêm
tr nên rt lnh. 0,5 điểm
- S chênh lch nhiệt đ rt ln giữa ngàyđêm gây ra sự chênh lch rt ln v khí
áp gia hai na cầu ngày đêm. T đó, hình thành nhng lung gcc mnh. 0,5
đim
- B mt Trái Đt s không còn s sng. 0,5 đim
Câu 3 4 điểm
* Địa hình ảnh hưởng đến s phân b thc vt
- Độ cao: Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đi, thc vt phân b thành vành đai
khác nhau. 0,5 điểm
- ớng sườn: Hướng sườn ánh sáng khác nhau, thc vt phân b khác nhau. 0,5
đim
- dụ: đi từ độ cao 0 3000m dãy núi An- châu Âu s các vành đai thc
vt khác nhau: rng hn hp, rng lá kim, cy bi, đng c i cao, băng tuyết.
1,0 đim
* Khu nh hưởng đến phân b thc vt
- Khí hu ảnh hưởng rt nhất đến s phân b thc vật: tùy theo đc điểm khí
hu mỗi i các loài thc vt khác nhau. Mức độ phong phay nghèo nàn
ca thc vt mt nơi ch yếu do khí hu quyết đnh. 1,0 điểm
- d: Khu vực xích đạo quanh năm khí hu nóng, m nên rng rm phát trin
vi nhiu loi cây, mc thành nhiu tng; min gn cc khí hu giá lnh, thc vt
phát trin khó khăn, ch có rêu, địa y... sinh trưng trong mùa h. 1,0 điểm
Trang 113
Câu 4 4 điểm
a. V biểu đồ đầy đủ, chi tiết 2,0 đim
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM
b. 1,0 điểm
Nhit đ trung bình năm 27,1
0
C, nhiệt độ cao nht 28,9
0
C (tháng 4), nhiệt đ
thp nht là 25,7
0
C (tháng 12), biên đ nhit năm là 3,2
0
C.
c. 1,0 đim
- ợng mưa trung bình năm 1931mm, lượng a cao nht 327mm (tháng 9),
lượng mưa thấp nht là 4,1mm (tháng 2).
Câu 5 4 điểm
a. 1,0 điểm
- Sông bt ngun t tnh Vân Nam, Trung Quc đ cao 1.776m trên dãy Ngy
Sơn. 0,25 điểm
Trang 114
- Đon chy qua nước ta là 650km. 0,25 đim
- Sông chảy qua đa bàn các tnh Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Ni,
Hưng Yên, Nam Đnh, Nam, Thái Bình. 0,5 điểm (thiếu 4 tnh tr 0,25 điểm)
b. 1,5 đim
- Các ph lưu:
+ Bên phi: ngòi Dun, ngòi Bo, ngòi Nhu, ngòi Hút, ngòi Thia, ng Ba, ngòi Phát,
sông Đà 0,25 đim
+ Bên trái có sông Lô, sông Chảy, sông Gâm. 0,25 đim
- Chi lưu: sông Đáy, sông Châu Giang, sông Ninh Cơ, sông Ngô Đng, sông Lc
Đầu, sông Đung, sông Luc. 0,5 đim (thiếu 4 sông tr 0,25 điểm)
- Thi gian mùa lũ t tháng 6 đến tháng 10. 0,25 đim
- Độ dài: 5 tháng 0,25 đim
c. Giá tr kinh tế ca sông Hồng: 1,5 điểm
- Phù sa giúp cho đng rung thêm màu m, đng thi bồi đp và m rng vùng châu
th. 0,25 điểm
- Ngun bt ca sông Hồng đã cung cấp giống đáng k cho ngh nuôi nước
ngt đồng bng sông Hng. 0,25 đim
- Nhà máy thu đin bên các đp trên cung cp ngun năng lượng ln cho ng
nghip và công nghip. 0,25 điểm
- Sông Hng điểm đến ca các tour du lch sông nước thu t nhiu du khách
trong và ngoài nước. 0,25 điểm
- Nhng bến b sông Hng ấy đã sánh ngang vi nhng bến cng sm ut ca Châu
Âu. 0,25 điểm
- H thng ng ngh dc hai bên b sông tiêu biu nht là làng gốm Bát Tràng đã
tn ti hàng mấy trăm năm. 0,25 điểm.
Hết
| 1/114

Preview text:

TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6
Chủ đề 1. VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Hệ Mặt Trời gồm có bao nhiêu hành tinh? Theo thứ tự xa dần Mặt Trời,
Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy?
Đáp án
- Hệ Mặt Trời gồm có 8 hành tinh là sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc,
sao Thổ, Thiên Vương và Hải Vương.
- Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất đứng ở vị trí thứ ba.
Câu 2. Hãy cho biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Vị trí này có ý nghĩa như thế nào? Đáp án
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Ý nghĩa: Vị trí thứ 3 của Trái Đất là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp
phần nên Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
Câu 3. Trái Đất có hình dạng và kích thước như thế nào? Đáp án
Trái Đất có dạng hình cầu và kích thước rất lớn (bán kính 6.370 km, đường Xích đạo dài 40.076 km).
Câu 4. Em hãy cho biết thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến? Nêu ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến. Đáp án
- Kinh tuyến là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến là vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến.
- Ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến: Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến có thể xác định
được vị trí của mọi địa điểm trên quả địa cầu.
Câu 5. Thế nào vĩ tuyến gốc? vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam? Thế nào là kinh tuyến
gốc? kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây? Đáp án
- Vĩ tuyến gốc (00) là vĩ tuyến lớn nhất trên quả Địa Cầu, chia quả Địa Cầu thành 2
nửa bằng nhau: nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam. Vĩ tuyến gốc còn gọi là Xích đạo. Trang 1
- Vĩ tuyến Bắc là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
- Kinh tuyến gốc (00) là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố
Luân Đôn (nước Anh), đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 1800.
- Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 6. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. Vị trí thứ 3 B. Vị trí thứ 5 C. Vị trí thứ 9 D. Vị trí thứ 7 Đáp án: A
Câu 7. Trong hệ Mặt Trời, Mộc tinh ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. Vị trí thứ 3 B. Vị trí thứ 5 C. Vị trí thứ 9 D. Vị trí thứ 7 Đáp án: B
Câu 8. Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào nằm gần Mặt Trời nhất? A. Kim tinh B. Thủy tinh C. Thổ tinh D. Hải Vương tinh Đáp án: B
Câu 9. Mặt Trăng là vệ tinh của hành tinh nào? A. Trái Đất B. Thủy tinh C. Mộc tinh D. Hải Vương tinh Đáp án: A
Câu 10. Nước ta nằm ở đâu trên quả Địa Cầu?
A. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông
B. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây
C. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây
D. Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông Đáp án: A
Câu 11. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cực Nam đến cực
Bắc có bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 181 B. 182 C. 180 D. 179 Đáp án: A
Câu 12. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là:
A. Kinh tuyến 900 B. Kinh tuyến 1800 C. Kinh tuyến 3600 D. Kinh tuyến 1600 Đáp án: B Trang 2
Câu 13. Trên quả Địa Cầu, vĩ tuyến dài nhất là: A. Vĩ tuyến 600 B. Vĩ tuyến 300 C. Vĩ tuyến 00 D. Vĩ tuyến 900 Đáp án: C
Câu 14. Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ có:
A. Kim Tinh, Trái Đất, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh
B. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh, Trái Đất
C. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh
D. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh Đáp án: C
Câu 15. Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là: A. 149,6 nghìn km B. 149,6 triệu km C. 149,6 tỉ km D. 140 triệu km Đáp án: B
Chủ đề 2: BẢN ĐỒ
I. Câu hỏi tự luận
Câu 16. Bản đồ là gì? Đáp án
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất trên 1 mặt phẳng.
Câu 17. Hãy cho biết tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Đáp án
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế.
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa. Câu 18.
a. Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng? Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?
b. Cho biết cơ sở xác định bản đồ có tỉ lệ lớn, tỉ lệ trung bình và tỉ lệ nhỏ. Đáp án a. Trang 3
- Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số là số cho biết bản đồ được thu
nhỏ lại bao nhiêu lần. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. Tỉ lệ số cho
biết ứng với một đơn vị trên bản đồ là bao nhiêu đơn vị trên thực địa.
- Tỉ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều
ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
b. Cơ sở xác định:
+ Những bản đồ có tỉ lệ trên 1:200.000 là bản đồ có tỉ lệ lớn.
+ Những bản đồ có tỉ lệ từ 1:200.000 đến 1:1000.000 là bản đồ có tỉ lệ trung bình.
+ Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1:1000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ.
Câu 19. Dựa vào số ghi tỉ lệ của các tờ bản đồ sau đây: 1:100.000 và 1:6.000.000.
a. Cho biết bản đồ nào có tỉ lệ lớn, bản đồ nào có tỉ lệ nhỏ?
b. Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? Đáp án a.
- Bản đồ có tỉ lệ 1:100.000 là bản đồ có tỉ lệ lớn.
- Bản đồ có tỉ lệ 1:6.000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ. b.
- Với tờ bản đồ có tỉ lệ 1:100.000 thì 5cm trên bản đồ ứng với 5 x 100.000 =
500.000cm = 5km trên thực địa. (Đổi từ cm sang km ta chia cho 100.000)
- Với tờ bản đồ có tỉ lệ 1:6.000.000 thì 5cm trên bản đồ ứng với 5 x 6.000.000 =
30.000.000cm = 300km trên thực địa.
Câu 20. Trên tờ bản đồ tỉ lệ 1:2.000.000, người ta đo được khoảng cách giữa Hà
Nội - Hải Dương là 3 cm và Hà Nội - Phú Thọ là 6 cm. Hãy cho biết khoảng cách
trên thực địa giữa các địa điểm trên là bao nhiêu km? Đáp án
- Khoảng cách thực địa giữa Hà Nội – Hải Dương là 3 x 2.000.000 = 6.000.000 cm = 60 km.
- Khoảng cách thực địa giữa Hà Nội – Phú Thọ là 6 x 2.000.000 = 12.000.000 cm = 120 km.
Câu 21. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:6.000.000. Khoảng cách trên thực địa theo
đường chim bay từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105km, trên bản đồ Việt Nam,
khoảng cách này là 10,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án Trang 4
- Tỉ lệ bản đồ: 1:6.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ
6.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa.
- Đổi: 105km = 10.500.000cm (Đổi từ km sang cm ta nhân cho 100.000), bản đồ đã
thu nhỏ số lần là: 10.500.000:10,5 = 1.000.000 (lần). Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:1.000.000.
Câu 22. Khoảng cách từ TPHCM đến Trường Sa là 670km. Trên một bản đồ Việt
Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 13,4cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án
Đổi: 670km = 67.000.000cm, bản đồ đã thu nhỏ số lần là: 67.000.000 : 13,4 =
5.000.000 (lần). Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:5.000.000.
Câu 23. Hãy vẽ sơ đồ các hướng chính được quy định trên bản đồ. Đáp án Bắc Tây Bắc Đông Bắc Tây Đông Đông Tây Nam Nam
Câu 24. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải dựa vào đâu? Đáp án
- Dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên bản đồ.
- Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ
Câu 25. Quan sát hình vẽ (khu vực Đông Bắc Á), cho
biết các hướng đi từ điểm O đến các điểm A, B, C, D. Đáp án
- Đầu tiên xác định các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trong
hình. Đường song song với kinh tuyến là đường chỉ
hướng bắc - nam; đường song song với vĩ tuyến là đường
chỉ hướng đông - tây. Ta thấy AOC là đường song song
với kinh tuyến, DOB là đường song song với vĩ tuyến. Trang 5
- Các hướng đi từ điểm O đến các điểm A, B, C, D:
+ O đến A : theo hướng bắc.
+ O đến C : theo hướng nam.
+ O đến B : theo hướng đông .
+ O đến D : theo hướng tây.
Câu 26. Thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm. Toạ độ địa lí của một 0 điể 20 T m là {
cho biết điều gì? 10 0 B Đáp án
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến
vĩ tuyến gốc (đường Xích đạo).
- Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi chung là toạ độ địa lí của điểm đó. 20 0 T
- Điểm có toạ độ địa lí là {
(nằm trên kinh tuyến 200T và vĩ tuyến 100B) nghĩa 10 0 B
là điểm đó nằm cách kinh tuyến gốc 200 về phía tây và nằm cách Xích đạo 100 về phía bắc.
Câu 27. Kí hiệu bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của kí hiệu bản đồ. Đáp án
- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước, dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm… của các đối tượng địa lí được đưa lên bản đồ.
Câu 28. Dựa vào bản đồ Hình 12 dưới đây, em hãy: Trang 6
a. Cho biết các hướng bay từ Băng Cốc đến Ran-gun, Cua-la Lăm-pơ đến Băng
Cốc và Cua-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la, Ma-ni-la đến Gia-cac-ta.

b. Ghi tọa độ địa lí của các điểm A, Đ, E, B. Đáp án a.
- Hướng bay từ Băng Cốc đến Ran-gun: tây bắc
- Hướng bay từ Cua-la Lăm-pơ đến Băng Cốc: bắc
- Hướng bay từ Cua-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la: đông bắc
- Hướng bay từ Ma-ni-la đến Gia-cac-ta: tây nam
b. Tọa độ địa lí của các điểm: 1300Đ 1200Đ 1400Đ A Đ E 100B 100N 00 1100Đ B 100B
Câu 29. Kể tên các loại kí hiệu bản đồ thường dùng và nêu ví dụ. Đáp án
Có 3 loại kí hiệu bản đồ thường dùng là:
- Kí hiệu điểm. Ví dụ: thể hiện các nhà máy, sân bay, cảng biển…
- Kí hiệu đường. Ví dụ: thể hiện đường giao thông, ranh giới quốc gia…
- Kí hiệu diện tích. Ví dụ: thể hiện vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp…
Câu 30. Để thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ, người ta thường sử dụng các
phương pháp nào?
Đáp án
- Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng các thang màu hoặc bằng đường đồng mức. Trang 7
- Thang màu là những màu sắc có độ đậm nhạt khác nhau. Màu càng đậm thì thể hiện
địa hình càng cao hoặc càng sâu.
- Đường đồng mức là những đường nối những điểm có cùng độ cao hoặc độ sâu.
Đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc.
Câu 31. Vì sao khi sử dụng bản đồ, trước hết chúng ta cần tìm đọc bảng chú giải? Đáp án
Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu
dùng trên bản đồ. Vì hệ thống các kí hiệu của bản đồ rất đa dạng nên khi đọc bản đồ,
trước hết chúng ta cần đọc bảng chú giải để nắm được đầy đủ ý nghĩa của các kí hiệu
sử dụng trên bản đồ.
Căn cứ vào Hình 44 dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi từ 32 đến 35: Câu 32. Thế
nào là đường đồng mức?
Tại sao dựa vào
các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? Đáp án
- Đường đồng mức: là đường nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển.
- Hình dạng địa hình được biết là do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường
đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng.
Câu 33. Xác định hướng từ đỉnh núi A1 đến A2. Sự chênh lệch độ cao của các
đường đồng mức là bao nhiêu?
Xác định độ cao của A1, A2, B1, B2, B3. Đáp án
- Hướng từ đỉnh núi A1 đến A2 là từ tây sang đông.
- Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là 100 m. - Độ cao của: + A1 = 900 m +A2 là trên 600 m Trang 8 + B1 = 500 m + B2 = 650 m
+ B3 = trên 500 m và dưới 600 m
Câu 34. Dựa vào tỉ lệ lược đồ hãy tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến A2. Đáp án
Khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến A2 là 7,5 x 100.000 = 750.000 cm = 7,5 km.
Câu 35. Quan sát sườn Đông và Tây của núi A1 xem sườn bên nào dốc hơn? Vì sao. Đáp án
Sườn tây dốc hơn sườn Đông vì các đường đồng mức phía tây sát nhau hơn phía Đông.
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 36. Nước ta nằm ở hướng nào của châu Á: A. Đông Nam B. Đông Bắc C. Tây Nam D. Tây Bắc Đáp án: A
Câu 37. Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng
trên thực địa là:
A. 10km B. 12km C. 16km D. 20km Đáp án: B
Câu 38. Các dạng kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu là: A. Hình học B. Chữ C. Tượng hình
D. Tất cả các ý trên Đáp án: D
Câu 39. Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào: A. kí hiệu bản đồ. B. bảng chú giải.
C. các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.
D. toạ độ của các địa điểm trên bản đồ. Đáp án: C Trang 9
Căn cứ vào hình 12 dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi từ 40 đến 44:
Câu 40. Cho biết thủ đô của Thái Lan là: A. Viêng Chăn B. Phnôm Pênh C. Băng Cốc D. Ran-gun Đáp án: B
Câu 41. Cho biết hướng bay từ Xin-ga-po đến Ma-ni-la là: A. Đông Nam B. Tây Nam C. Đông Bắc D. Tây Bắc Đáp án: C
Câu 42. Cho biết Tây Bắc là hướng bay từ Băng Cốc đến: A. Ran-gun B. Viêng Chăn C. Phnôm-pênh D. Ma-ni-la Đáp án: A
Câu 43. Cho biết điểm nào có tọa độ địa lí là: 1300Đ 00 A. Điểm A B. Điểm B C. Điểm C D. Điểm Đ Trang 10 Đáp án: C
Câu 44. Cho biết điểm G có tọa độ địa lí là: 1300Đ 1300Đ A. B. 150B 150N 1300T 1300T C. D. 150B 150N Đáp án: A
Câu 45. Bản đồ là:
A. Hình vẽ của Trái Đất lên mặt giấy
B. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy về khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
C. Hình vẽ biểu hiện bề mặt Trái Đất lên mặt giấy
D. Mô hình của Trái Đất được thu nhỏ lại Đáp án: B
Câu 46. Bản đồ nào dưới đây thể hiện các đối tượng địa lí có mức độ chi tiết cao nhất?
A. Bản đồ có tỉ lệ 1:250.000
B. Bản đồ có tỉ lệ 1:50.000
C. Bản đồ có tỉ lệ 1:150.000
D. Bản đồ có tỉ lệ 1:5.000.000 Đáp án: B
Câu 47. Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh:
A. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí
B. Học thay sách giáo khoa
C. Thư giản sau khi học xong bài
D. Xác định vị trái các bộ phận lãnh thổ học trong bài Đáp án: A
Câu 48. Một bản đồ được gọi là hoàn chỉnh, đầy đủ khi:
A. Có màu sắc và kí hiệu Trang 11 B. Có bảng chú giải
C. Có đủ kí hiệu về thông tin, tỉ lệ xích, bảng chú giải
D. Cần có bản tỉ lệ xích và kí hiệu bản đồ Đáp án: C
Câu 49. Dựa vào tỉ lệ bản đồ chúng ta biết được:
A. Bản đồ đó lớn hay nhỏ.
B. Kích thước của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. Trên bản đồ có nhiều hay ít đối tượng địa lí được biểu hiện.
D. Các khoảng cách giữa các đối tượng trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa. Đáp án: D
Câu 50. Kí hiệu bản đồ là:
A. Phương pháp để vẽ bản đồ địa lí.
B. Kích thước của một bản đồ được thu nhỏ so với thực tế.
C. Dấu hiệu được quy ước dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
D. Hình vẽ trên bản đồ để thay thế cho các đối tượng địa lí. Đáp án: C
Câu 51. Dựa vào số ghi tỉ lệ bản đồ là 1:5.000.000, cho biết 8cm trên bản đồ tương
ứng với bao nhiêu km trên thực địa:
A. 40.000.000km B. 4.000.000km C. 4.000km D. 400km Đáp án: D
Câu 52. Trên tờ bản đồ tỉ lệ 1:3.500.000, người ta đo được khoảng cách giữa Hà
Nội và Thanh Hóa là 4cm. Hãy cho biết khoảng cách trên thực địa giữa 2 thành
phố này là bao nhiêu km? A. 140km B. 1.400km C. 14km D. 28km Đáp án: A
Câu 53. Khoảng cách từ Huế đến Đà Nẵng là 84km, trên bản đồ Việt Nam,
khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 2,1cm, vậy bản đồ có tỉ lệ: A. 1:250.000 B. 1:2.500.000 C. 1:400.000 D. 1:4.000.000 Trang 12 Đáp án: D
Câu 54. Một địa điểm nằm ở xích đạo và có kinh độ là 600 nằm bên trái kinh tuyến
gốc. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là:
0 20 N 0 60 T   0  0  A. 0 B. 90 N 0 60 T 0 0   0  0  C. 0 D. 60 T Đáp án: C
Câu 55. Một địa điểm nằm ở kinh tuyến gốc và có vĩ độ là 200 nằm bên trên xích
đạo. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là:
0 20 B 0 60 T   0  0  A. 0 B. 90 B 0 0 0 0   0  0  C. 20 N D. 20 B Đáp án: D
Chủ đề 3. SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. Câu hỏi tự luận
Câu 56. Hãy mô tả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. Đáp án
- Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033' trên
mặt phẳng quỹ đạo. Hướng tự quay là từ Tây sang Đông.
- Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là một ngày đêm (24 giờ).
Câu 57. Hãy mô tả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Đáp án
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn. Thời
gian chuyển động một vòng là 365 ngày 6 giờ.
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất vẫn đồng thời tự quay quanh trục.
- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo (quanh Mặt Trời), Trái Đất lúc nào cũng giữ
nguyên độ nghiêng, đồng thời hướng nghiêng của trục không đổi. Sự chuyển động đó
gọi là sự chuyển động tịnh tiến. Trang 13
Câu 58. So sánh điểm giống và khác nhau giữa chuyển động tự quay quanh trục
và quay quanh Mặt Trời. Đáp án * Giống nhau:
- Chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời đều là chuyển động theo
hướng từ Tây sang Đông.
- Cùng có chu kỳ là 1 vòng và trục Trái Đất luôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc là 66°33´. * Khác nhau:
- Chuyển động tự quay quanh mình với thời gian 1 vòng là 24 giờ và quay quanh
Mặt Trời với 1 vòng là 365 ngày 6 giờ.
- Chuyển động tự quay quanh trục theo cách thức là quay, chuyển động quay quanh
Mặt Trời theo cách thức là tịnh tiến theo quỹ đạo hình elip.
Câu 59. Nếu Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không
tự quay quanh trục thì sẽ có những hiện tượng gì xảy ra trên bề mặt Trái Đất? Đáp án
- Trái Đất vẫn có ngày và đêm. Một năm chỉ có một ngày và một đêm.
- Ngày dài sáu tháng, đêm dài sáu tháng.
- Ban ngày, mặt đất sẽ tích tụ một lượng nhiệt rất lớn và nóng lên dữ dội. Ban đêm trở nên rất lạnh.
- Sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm gây ra sự chênh lệch rất lớn về khí
áp giữa hai nửa cầu ngày và đêm. Từ đó, hình thành những luồng gió cực mạnh.
- Bề mặt Trái Đất sẽ không còn sự sống.
Câu 60. Nếu trong quá trình chuyển động, trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng
quỹ đạo (thay vì nghiêng 66°33´ như hiện nay) thì các hiện tượng tự nhiên sẽ thay
đổi như thế nào?
Đáp án
- Góc nhập xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất luôn cố định không thay đổi ở từng vùng (từ Xích đạo đến cực).
+ Nhiệt đới: Khí hậu không có sự thay đổi gì so với hiện nay (nóng quanh năm).
+ Ôn đới: Quanh năm có khí hậu “như mùa xuân”.
+ Vùng cực: Quanh năm có ánh sáng và khí hậu bớt khắc nghiệt hơn. Trang 14
- Ngày và đêm ở mọi nơi trên Trái Đất dài bằng nhau vì ánh sáng Mặt Trời luôn
chiếu thẳng góc vào mặt đất ở Xích đạo.
- Hệ quả của Trái Đất tự quay quanh trục vẫn xãy ra như: Sự luân phiên ngày đêm,
giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế và sự lệch hướng chuyển động của
các vật thể (lực cô-ri-ô-lit).
Câu 61. Hãy nêu các hệ quả của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. Đáp án
* Sự luân phiên ngày đêm: Do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời bao giờ cũng
chỉ chiếu sáng được một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối
là đêm. Nhờ có sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất nên ở khắp nơi trên Trái
Đất đều lần lượt có ngày và đêm.
* Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế:
- Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.
- Giờ quốc tế: giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT.
- Bề mặt Trái Đất được chia làm 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến.
- Các múi được đánh số từ 0 đến 23. Múi số 0 là múi mà kinh tuyến giữa của nó đi
qua đài thiên văn Greenwich, các múi tiếp theo được đánh số theo chiều quay của
Trái Đất. Việt Nam thuộc múi giờ số 7.
- Đường chuyển ngày quốc tế: kinh tuyến 1800:
+ Nếu đi từ Tây sang Đông qua kinh tuyến 1800 thì phải lùi lại 1 ngày.
+ Nếu đi từ Đông sang Tây qua kinh tuyến 1800 thì phải cộng thêm 1 ngày.
* Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể (lực cô-ri-ô-lit): Do sự chuyển động tự
quay quanh trục của Trái Đất nên các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch
hướng. Ở nửa cầu Bắc, nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì vật chuyển động sẽ
lệch về bên phải. Còn ở nửa cầu Nam, vật chuyển động sẽ lệch về bên trái.
Câu 62. Em hãy giải thích câu : Bằng kiến thức địa lí
"Dòng sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong" Đáp án
Là do lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể cô-ri-ô-lit. Lực này xuất hiện
do Trái Đất tự quay trục. Lực này sẽ tác động lên các vật chuyển động trên Trái Đất
như khối khí, dòng biển, đường đạn bay và dòng sông cũng thế, nó bị tác dụng bởi Trang 15
lực Cô-ri-ô-lit hướng về một phía của bờ sông, làm thay đổi hướng chảy, gây ra hiện
tượng bên lở, bên bồi.
Câu 63. Một bức điện đánh từ Hà Nội (1060Đ) vào hồi 11h ngày 1/3/2020 đến New
York (740T), 1h sau thì trao cho người nhận, lúc ấy là mấy giờ và ngày, tháng nào
ở New York? Điện trả lời được đánh từ New York hồi 1h ngày 1/3/2020, 1h sau thì
trao cho người nhận, lúc đó là mấy giờ
và ngày, tháng nào ở Hà Nội?
Đáp án
* Tìm múi giờ Hà Nội và New York
- Hà Nội thuộc Bán cầu Đông nên múi giờ ở Hà Nội là: 1060 : 150 = 7,1 làm tròn 7.
- New York thuộc Bán cầu Tây nên múi giờ ở New York là: 24 – (740 : 150) = 19,1 làm tròn 19.
* Tìm khoảng cách chênh lệch giữa 2 múi giờ của Hà Nội và New York
Do Hà Nội và New York khác Bán cầu nên khoảng cách chênh lệch giữa 2 múi giờ
này là: 7 + (24 – 19) = 12 múi
* Tính giờ và ngày, tháng ở New York và Hà Nội
- Khi bức điện đánh từ Hà Nội thì giờ và ngày, tháng ở New York (phía Tây Hà Nội)
là: 11h ngày 1/3/2020 – 12h = –1h ngày 1/3/2020 + 24h = 23h ngày 29/2/2020 (do năm 2020 là năm nhuận).
Lưu ý: nếu – ra giờ âm thì ta + thêm 24h và lùi 1 ngày.
- Sau 1h thì trao cho người nhận tại New York, lúc đó người nhận được thư lúc 23h
ngày 29/2/2012 + 1h = 24h ngày 29/2/2020 – 24h = 0h ngày 1/3/2020.
Lưu ý: nếu + ra giờ lớn hơn hoặc = 24h thì ta – đi 24h và tăng 1 ngày.
- Điện trả lời được đánh từ New York thì lúc đó giờ và ngày, tháng ở Hà Nội (phía
Đông New York) là: 1h ngày 1/3/2020 + 12h = 13h ngày 1/3/2020.
- Sau 1h thì trao cho người nhận tại Hà Nội, lúc đó người nhận được thư lúc 13h
ngày 1/3/2020 + 1h = 14h ngày 1/3/2020.
Câu 64. Một máy bay cất cánh tại Cai-rô (múi 2) lúc 8h ngày 8/8/2018 đến Ma-ni-
la. Sau 11h bay, máy bay hạ cánh lúc 1h ngày 9/8/2018. Cho biết Ma-ni-la ở múi giờ thứ mấy?
Đáp án
- Sau 11h máy bay hạ cánh lúc 1h ngày 9/8/2018, vậy khi máy bay cất cánh tại Cai-rô
thì giờ ở Ma-ni-la là 1h ngày 9/8/2018 – 11h = – 10h ngày 9/8/2018 + 24h = 14h ngày 8/8/2018. Trang 16
- Vậy ở cùng thời điểm khi máy bay cất cánh tại Cai-rô thì giờ ở Ma-ni-la sớm hơn
Cai-rô và thời gian chênh lệch với Cai-rô là 14h ngày 8/8/2018 – 8h ngày 8/8/2018 = 6h.
- Vậy múi giờ ở Ma-ni-la = múi giờ ở Cai-rô + khoảng thời gian chênh lệch giữa Ma-
ni-la và Cai-rô = 2 + 6 = 8.
Câu 65. Lễ khai mạc World Cup năm 2018 diễn ra vào lúc 17h ngày 14/6/2018
tại Ma-xcơ-va (múi giờ 3) được truyền hình trực tiếp. Hãy tính giờ, ngày các
địa điểm xem truyền hình trực tiếp lễ khai mạc bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:
Địa điểm Kếp-tao Thượng Hải La-ha-ba-na Hô-nô-lu-lu (180Đ) ( 1210Đ) ( 820T) ( 1580T) Giờ ? ? ? ? Ngày ? ? ? ? Đáp án
* Tìm múi giờ của các địa điểm
- Kếp-tao thuộc Bán cầu Đông nên múi giờ ở Kếp-tao là: 180 : 150 = 1,2 làm tròn 1.
- Thượng Hải thuộc Bán cầu Đông nên múi giờ ở Thượng Hải là: 1210 : 150 = 8,1 làm tròn 8.
- La-ha-ba-na thuộc Bán cầu Tây nên múi giờ ở La-ha-ba-na là: 24 – (820 : 150) = 18,5 làm tròn 19.
- Hô-nô-lu-lu thuộc Bán cầu Tây nên múi giờ ở Hô-nô-lu-lu là: 24 – (1580 : 150) = 13,5 làm tròn 14.
* Tìm khoảng cách chênh lệch giữa múi giờ của Ma-xcơ-va với các địa điểm
- Do Ma-xcơ-va và Kếp-tao cùng Bán cầu nên khoảng cách chênh lệch giữa 2 múi
giờ này là: 3 – 1 = 2 múi.
- Do Ma-xcơ-va và Thượng Hải cùng Bán cầu nên khoảng cách chênh lệch giữa 2
múi giờ này là: 8 – 3 = 5 múi.
- Do Ma-xcơ-va và La-ha-ba-na khác Bán cầu nên khoảng cách chênh lệch giữa 2
múi giờ này là: 3 + (24–19) = 8 múi.
- Do Ma-xcơ-va và Hô-nô-lu-lu khác Bán cầu nên khoảng cách chênh lệch giữa 2 múi
giờ này là: 3 + (24–14) = 13 múi.
* Tính giờ và ngày, tháng ở các địa điểm Trang 17
- Khi Ma-xcơ-va là 17h ngày 14/6/2018 thì lúc đó giờ và ngày ở Kếp-tao (phía Tây
Ma-xcơ-va) là 17h – 2h = 15h ngày 14/6/2018.
- Khi Ma-xcơ-va là 17h ngày 14/6/2018 thì lúc đó giờ và ngày ở Thượng Hải (phía
Đông Ma-xcơ-va) là 17h + 5h = 22h ngày 14/6/2018.
- Khi Ma-xcơ-va là 17h ngày 14/6/2018 thì lúc đó giờ và ngày ở La-ha-ba-na (phía
Tây Ma-xcơ-va) là 17h – 8h = 9h ngày 14/6/2018.
- Khi Ma-xcơ-va là 17h ngày 14/6/2018 thì lúc đó giờ và ngày ở Hô-nô-lu-lu (phía
Tây Ma-xcơ-va) là 17h – 13h = 4h ngày 14/6/2018. * Hoàn thành bảng: Địa điểm Kếp-tao Thượng Hải La-ha-ba-na Hô-nô-lu-lu (180Đ) ( 1210Đ) ( 820T) ( 1580T) Giờ 15h 22h 9h 4h Ngày 14/6/2018. 14/6/2018. 14/6/2018. 14/6/2018.
Câu 66. Cho biết ở kinh tuyến số 1000Đ ,1000T, 1150T, 1760Đ thuộc múi giờ số mấy? Đáp án
- Kinh tuyến 1000Đ thuộc múi giờ: 1000 : 150 = 6,7 làm tròn là 7.
- Kinh tuyến 1000T thuộc múi giờ: (3600 - 1000) : 150 = 17.
- Kinh tuyến 1150T thuộc múi giờ: (3600 - 1150) : 150 = 16.
- Kinh tuyến 1760Đ thuộc múi giờ: 1760 : 150 = 12.
Câu 67. Việt Nam (múi 7), khu vực giờ gốc (múi 0). Hỏi :
- Khi ở nước ta là 6h ngày 1/1/2021 thì ở khu vực giờ gốc là mấy giờ, ngày tháng năm nào?
- Khi ở khu vực giờ gốc là 22h30’ ngày 1/1/2021 thì ở nước ta là mấy giờ, ngày tháng năm nào? Đáp án
* Tìm khoảng cách chênh lệch giữa 2 múi giờ của nước ta và khu vực giờ gốc
Do nước ta nằm ở phía Đông khu vực giờ gốc nên khoảng cách chênh lệch giữa 2
múi giờ này là: 7 – 0 = 7 múi
* Tính giờ và ngày, tháng, năm ở nước ta và khu vực giờ gốc
- Khi nước ta là 6h ngày 1/1/2021 thì giờ và ngày, tháng, năm ở khu vực giờ gốc là
6h ngày 1/1/2021 – 7h = –1h ngày 1/1/2021 + 24h = 23h ngày 31/12/2020. Trang 18
- Khi ở khu vực giờ gốc là 22h30’ ngày 1/1/2021 thì giờ và ngày, tháng, năm ở nước
ta là 22h30’ ngày 1/1/2021 + 7h = 29h30’ ngày 1/1/2021 – 24h = 5h30’ ngày 2/1/2021.
Câu 68. Một tàu thủy chạy từ cảng Đà Nẵng (múi 7) lúc 7h ngày 7/7/2017 đến
Mác-xây (múi 1), sau 23h chạy thì đến Mác-xây, lúc đó là mấy giờ và ngày,
tháng nào ở Mác-xây?
Đáp án
* Tìm khoảng cách chênh lệch giữa 2 múi giờ của Đà Nẵng và Mác-xây
Do Đà Nẵng và Mác-xây cùng Bán cầu nên khoảng cách chênh lệch giữa 2 múi giờ này là: 7 – 1 = 6 múi
* Tính giờ và ngày, tháng ở Mác-xây
- Khi tàu thủy xuất phát từ cảng Đà Nẵng thì giờ và ngày, tháng ở Mác-xây (phía
Tây Đà Nẵng) là: 7h ngày 7/7/2017 – 6h = 1h ngày 7/7/2017.
- Sau 23h chạy thì đến Mác-xây, lúc đó giờ và ngày, tháng ở Mác-xây là 1h ngày
7/7/2017 + 23h = 24h ngày 7/7/2017 – 24h = 0h ngày 8/7/2017.
Câu 69. Có một người sinh vào ngày 29 tháng 2, Năm nay người ấy đã 52 tuổi.
Vậy, người đó đã tổ chức sinh nhật được bao nhiêu lần? Theo em, tại sao lại như thế? Đáp án
- Người đó đã tổ chức được 13 lần sinh nhật (thay vì là 52 lần).
- Bởi vì: Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip một vòng = 365 ngày
6 giờ. Phải đợi 4 năm mới góp: 6 giờ x 4 = 24 giờ = 1 ngày. Năm được thêm 1 ngày =
366 ngày được gọi là năm nhuận dương lịch. Tháng 2 năm bình thường có 28 ngày.
Riêng năm nhuận dương lịch thì tháng 2 có 29 ngày. (52 : 4 = 13 lần)
Câu 70. Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất. Đáp án * Ở Bắc bán cầu: - Mùa xuân, mùa hạ:
+ Từ 21/3 đến 23/9 ngày dài hơn đêm.
+ Ngày 21/3: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ.
+ Ngày 22/6: thời gian ngày dài nhất. - Mùa thu và mùa đông:
+ Từ 23/9 đến 21/3 năm sau: ngày ngắn hơn đêm. Trang 19
+ Ngày 23/9: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ.
+ Ngày 22/12: thời gian ngày ngắn nhất.
* Ở Nam bán cầu thì ngược lại với Bắc bán cầu.
Câu 71. Giải thích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất. Đáp án
- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất lúc nào cũng chỉ được chiếu sáng
một nửa. Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên Trái Đất có lúc chúc
nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời.
- Vào mùa hạ của nửa cầu Bắc, nửa cầu Bắc chúc về phía Mặt Trời, diện tích nhận
được ánh sáng (ban ngày) lớn hơn diện tích khuất Mặt Trời (ban đêm) nên ngày dài
hơn đêm. Khi này nửa cầu Nam là mùa đông, diện tích nhận được ánh sáng nhỏ hơn
diện tích khuất Mặt Trời nên đêm dài hơn ngày.
- Vào mùa hạ của nửa cầu Nam, tình hình xảy ra ngược lại: nửa cầu Nam có ngày dài
hơn đêm, nửa cầu Bắc có đêm dài hơn ngày.
Câu 72. Hãy giải thích câu tục ngữ Việt Nam:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối’’ Đáp án
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn nghiêng về một hướng
không đổi nên lần lượt từng nửa cầu ngả về phía Mặt Trời còn nửa kia thì chếch xa.
- Vào khoảng tháng 5 âm lịch (nhằm tháng 6 dương lịch) là thời gian bán cầu Bắc ngả
về phía Mặt Trời nhiều nhất nên các vùng ở Bắc bán cầu nhận được nhiều nhiệt nhất,
(là mùa hạ) đồng thời, thời gian ban ngày kéo dài, đêm ngắn hơn (Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng).
- Vào khoảng tháng 10 âm lịch (nhằm tháng 11 dương lịch) là thời gian bán cầu Bắc
chếch xa Mặt Trời nhất nên nhận được ít nhiệt (là mùa Đông), lúc này thời gian ban
ngày rất ngắn, đêm kéo dài (Ngày tháng 10 chưa cười đã tối).
- Câu tục ngữ này chỉ đúng với các vùng ở Bắc bán cầu. Những vùng nội chí tuyến
thì độ chênh lệch này không đáng kể. Càng về hai cực thì độ chênh lệch ngày đêm
càng lớn. Từ vòng Cực lên Cực Bắc thì có đến 6 tháng ngày (mùa hạ) và 6 tháng đêm
(mùa đông) tùy vào vĩ độ.
Câu 73. Trình bày về hiện tượng các mùa trên Trái Đất. Đáp án Trang 20
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo
nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời.
- Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu sáng lớn, nhận được nhiều ánh
sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó.
- Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh
sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó.
Câu 74. Vẽ sơ đồ về hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo
vĩ độ ( ví dụ trong các ngày 22/6 và 22/12: tương ứng với hình a và b)
Đáp án
Câu 75. Vào những ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được
một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau? Đáp án
Vào các ngày 21-3, 23-9, hai nửa cầu có góc chiếu sáng của Mặt Trời như nhau nên
nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau.
Câu 76. Vào các ngày 22-6 (hạ chí) và 22-12 (đông chí), ánh sáng mặt trời chiếu
thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì? Đáp án
- Vào ngày 22-6 (hạ chí), ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến
23027'B. Vĩ tuyến đó là chí tuyến Bắc.
- Vào ngày 22-12 (đông chí), ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ
tuyến 23027'N. Vĩ tuyến đó là chí tuyến Nam.
Câu 77. Vào các ngày 22-6 và 22-12, độ dài ngày đêm ở hai điểm Cực như thế nào? Đáp án
- Vào ngày 22-6, cực Bắc có ngày dài 24 giờ (không có đêm) còn cực Nam đêm dài 24 giờ (không có ngày). Trang 21
- Ngày 22-12 thì ngược lại, cực Bắc có đêm dài 24 giờ còn cực Nam có ngày dài 24 giờ.
Câu 78. Sự thay đổi của các mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên? Đáp án
Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa:
- Mùa xuân: cây cối đâm chồi nảy lộc, sự sống phát triển.
- Mùa hạ: nắng nóng mưa nhiều, cây cối phát triển xanh tốt (điển hình có rừng nhiệt
đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng cận nhiệt, rừng hỗn hợp...).
- Mùa thu: là thời kì rụng lá, cây cối ngả sắc vàng tạo nên những khung cảnh thiên
nhiên tuyệt đẹp (rừng lá phong).
- Mùa đông: cây trụi lá, cảnh quan rừng thưa rụng lá.
Câu 79. Sự thay đổi của các mùa có tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất
và đời sống con người?
Đáp án
- Sự thay đổi các mùa tạo nên tính đa dạng của khí hậu trong năm -> thuận lợi để đa
dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi.
- Thời gian biểu của các hoạt động học tập, kinh tế - xã hội thay đổi theo mùa: mùa
đông vào làm muộn; mùa hạ vào làm sớm.
- Các hoạt động du lịch nghỉ dưỡng theo mùa: mùa hè phát triển du lịch biển.
Câu 80. Dựa vào bảng sau đây, hãy giải thích tại sao số ngày có ngày dài suốt 24
giờ lại tăng từ vòng cực đến cực?
Vĩ độ 66o33’B 70oB 75oB 80oB 85oB 90oB
Số ngày có ngày dài suốt 24h 1 65 103 134 161 186 Đáp án
Từ vĩ độ 66o33’ là đường vòng cực Bắc, bắt đầu ngày dài 24 giờ. Càng lên các vĩ độ
cao thì góc chiếu Mặt Trời càng lớn, do đó số ngày có 24 giờ lại tăng đến Cực (90oB).
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 81. Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất: Trang 22
A. không thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
B. luôn thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
C. thay đổi độ nghiêng, nhưng không thay đổi hướng nghiêng.
D. thay đổi hướng nghiêng, nhưng không thay đổi độ nghiêng. Đáp án: A.
Câu 82. Trục Trái Đất là:
A. Một đường thẳng tưởng tượng cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định
B. Một đường thẳng tưởng tượng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định
C. Một đường thẳng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định
D. Một đường thẳng cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định Đáp án: B
Câu 83. Vào ngày nào trong năm ở cả hai nửa cầu đều nhận được một lượng ánh
sáng và nhiệt như nhau?
A. Ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12
B. Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9
C. Ngày 22 tháng 3 và ngày 22 tháng 9
D. Ngày 21 tháng 6 và ngày 23 tháng 12 Đáp án: B
Câu 84. So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc: A. 56027’ B. 23027’ C. 66033’ D. 32027’ Đáp án: C
Câu 85. Vùng nội chí tuyến là vùng nằm:
A. Từ vòng cực đến cực B. Giữa hai chí tuyến C. Giữa hai vòng cực
D. Giữa chí tuyến và vòng cực Đáp án: B
Câu 86. Những nơi trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng là: A. Nằm ở 2 cực B. Nằm trên xích đạo
C. Nằm trên 2 vòng cực D. Nằm trên 2 chí tuyến Đáp án: A
Câu 87. Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh là ngày nào?
A. 23/9 thu phân B. 22/12 đông chí C. 22/6 hạ chí D. 12/3 xuân phân Đáp án: A Trang 23
Câu 88. Ở nửa cầu Bắc, ngày 22 tháng 6 là ngày: A. Hạ chí B. Thu phân
C. Đông chí D. Xuân phân Đáp án: A
Câu 89. Khi khu vực giờ gốc là 4 giờ, thì ở nước ta là: A. 12 giờ B. 10 giờ C. 9 giờ D. 11 giờ Đáp án: D
Câu 90. Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau? A. 23 giờ B. 21 giờ C. 24 giờ D. 22 giờ Đáp án: C
Câu 91. Vào ngày nào ở nửa cầu Nam ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ
tuyến 23027’ Nam: A. Ngày 21 tháng 3 B. Ngày 23 tháng 9 C. Ngày 22 tháng 12 D. Ngày 22 tháng 6 Đáp án: C
Câu 92. Bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ rộng
bao nhiêu kinh tuyến: A. 20 B. 30 C. 25 D. 15 Đáp án: D
Câu 93. Ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam, ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 có
ngày hoặc đêm dài: A. 22 giờ B. 24 giờ C. 12 giờ D. 20 giờ Đáp án: B
Câu 94. Khi khu vực giờ gốc là 10 giờ thì ở New York (múi 19) là: A. 8 giờ B. 7 giờ C. 5 giờ D. 6 giờ Đáp án: C
Câu 95. Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực
phía Tây là do:
A. Trái Đất quay từ Đông sang Tây B. Trái Đất quay từ Tây sang Đông
C. Trục Trái Đất nghiêng
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời Đáp án: B Trang 24
Câu 96. Đường biểu hiện trục Trái Đất (BN) và đường phân chia sáng tối (ST)
làm thành 1 góc: A. 66033’ B. 33066’ C. 23027’ D. 27023’ Đáp án: C
Câu 97. Tìm múi giờ ở thành phố Tô-ky-ô biết kinh độ của thành phố này là 1390Đ: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Đáp án: D
Câu 98. Khi ở Hà Nội (múi 7) là 1h ngày 1/1/2021 thì ở khu vực giờ gốc là mấy
giờ, ngày tháng năm nào?
A. 17h ngày 1/1/2021 B. 18h ngày 1/1/2021
C. 18h ngày 31/12/2020 D. 17h ngày 31/12/2020 Đáp án: C
Câu 99. Thời gian chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là:
A. 365 ngày B. 365 ngày 6 giờ
C. 366 ngày D. 366 ngày 6 giờ Đáp án: B
Câu 100. Năm nào dưới đây không phải là năm nhuận? A. 2000 B. 2004 C. 2008 D. 2012 Đáp án: A
Câu 101. Một tàu thuỷ chạy từ cảng Hải Phòng lúc 5h ngày 1/3/2007 đi Mác-xây.
Sau 20h thì tàu chạy tới Mác-xây vào lúc 19h ngày 1/3/2007. Cho biết Mác-xây ở
múi giờ thứ mấy? A. 23 B. 0 C. 1 D. 2 Đáp án: C
Câu 102. Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên trong
cùng một thời điểm:
A. Người đứng ở các vĩ tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau
B. Người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau
C. Ở phía Tây sẽ thấy Mặt Trời xuất hiện sớm hơn Trang 25
D. Mọi nơi trên Trái Đất sẽ thấy vị trí của Mặt Trời trên bầu trời giống nhau Đáp án: B
Câu 103. Giờ quốc tế được lấy theo giờ của: A. Múi giờ số 0 B. Múi giờ số 1 C. Múi giờ số 23 D. Múi giờ số 7 Đáp án: A
Câu 104. Theo qui ước nếu đi từ phía Tây sang phía Đông qua đường chuyển
ngày quốc tế thì: A. Tăng thêm 1 ngày lịch B. Lùi lại 1 ngày lịch
C. Không cần thay đổi ngày lịch
D. Tăng thêm hay lùi lại 1 ngày lịch là tuỳ qui định của mỗi quốc gia Đáp án B
Câu 105. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất
đối với sự sống là hệ quả:

A. Sự luân phiên ngày đêm
B. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế
C. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể D. Cả A và B đúng Đáp án: A
Chủ đề 4. CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN
I. Câu hỏi tự luận
Câu 106. Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Là những lớp nào? Đáp án
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: lớp ngoài cùng là vỏ Trái Đất, lớp ở giữa
là lớp trung gian và trong cùng là lõi.
Câu 107. Lớp trung gian của Trái Đất có cấu tạo như thế nào? Đáp án
Lớp trung gian có độ dày gần 3000km, vật chất ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng,
nhiệt độ trong lớp này dao động khoảng 15000C đến 47000C. Trang 26
Câu 108. Lớp lõi Trái Đất có cấu tạo như thế nào? Đáp án
Lõi Trái Đất có độ dày trên 3000km, vật chất ở trạng thái lỏng ở ngoài và rắn ở trong,
nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C.
Câu 109. Trình bày cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất. Nêu vai trò của nó đối với đời
sống và hoạt động của con người. Đáp án
- Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất :
+ Là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng Trái Đất, mỏng (độ dày dao động từ 5km ở đại
dương đến 70km ở lục địa) chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất.
+ Vỏ Trái Đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau; các địa mảng này có
bộ phận nổi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo, còn bộ phận trũng, thấp bị
nước bao phủ là đại dương.
- Vai trò đối với đời sống và hoạt động của con người : là nơi tồn tại của các thành
phần tự nhiên khác (không khí, nước, sinh vật,...) và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.
Câu 110. Căn cứ vào hình dưới đây, hãy kể tên 7 địa mảng chính của lớp vỏ Trái
Đất. Các địa mảng có mấy cách di chuyển? các cách di chuyển đó gây ra những hiện tượng gì?
Đáp án Trang 27
- 7 địa mảng chính: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Phi, Âu-Á, Ấn Độ, Nam Cực, Thái Bình Dương.
- Các địa mảng di chuyển rất chậm bằng 2 cách:
+ Hai mảng tách xa nhau, ở chổ tiếp xúc của chúng, vật chất dưới sâu sẽ trào lên hình
thành dãy núi ngầm dưới đại dương.
+ Hai mảng xô vào nhau thì ở chổ tiếp xúc của chúng, đá sẽ bị nén ép, sẽ nhô lên
thành núi, đồng thời cũng sinh ra động đất, núi lửa.
Câu 111. Căn cứ vào hình dưới đây, hãy cho biết tỉ lệ diện tích lục địa và đại
dương trên Trái Đất.
Đáp án - Nửa cầu Bắc:
+ Diện tích lục địa: 39,4%
+ Diện tích đại dương: 60,6% - Nửa cầu Nam:
+ Diện tích lục địa: 19,0%
+ Diện tích đại dương: 81,0%
Câu 112. Căn cứ vào bảng dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi sau: Trang 28
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
- Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? Các lục địa nào nằm hoàn toàn
ở nửa cầu Bắc?

- Các lục địa nào nằm ở cả hai nửa cầu Bắc và Nam? Đáp án
- Lục địa Á-Âu có diện tích lớn nhất, nằm ở nửa cầu Bắc.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích nhỏ nhất, nằm ở nửa cầu Nam.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a và Nam Cực nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam.
- Lục địa Á-Âu và Bắc Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc.
- Lục địa Phi và Nam Mỹ nằm ở cả 2 nửa cầu Bắc và Nam.
Câu 113. Căn cứ vào bảng dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Nếu diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2, thì diện tích của bề mặt các đại
dương chiếm bao nhiêu %?

- Kể tên các đại dương trên thế giới.
- Đại dương nào nào có diện tích nhỏ nhất? Đại dương nào có diện tích lớn nhất? Đáp án
- Tỉ lệ diện tích các đại dương = 361 x 100 : 510 = 70,8%.
- Thế giới có 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
- Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ nhất. Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất.
Câu 114. Thế nào là quá trình nội lực? Nêu những tác động của nội lực đến địa
hình trên bề mặt Trái Đất. Đáp án Trang 29
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, có tác động nén ép vào các lớp
đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hay đẩy các vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra
ngoài mặt đất thành hiện tượng núi lửa hoặc động đất.
- Tác động tới địa hình: có nơi được nâng cao hình thành các dãy núi, có nơi bị hạ
thấp... làm cho địa hình gồ ghề.
Câu 115. Thế nào là quá trình ngoại lực? Nêu những tác động của ngoại lực đến
địa hình trên bề mặt Trái Đất.
Đáp án
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu gồm có
hai quá trình: quá trình phong hoá các loại đá và quá trình xâm thực (do gió, nước chảy...).
- Do tác động của nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy,... nên bề mặt địa hình bị bào mòn,
hạ thấp hoặc lấp trũng... làm cho địa hình bằng phẳng hơn.
Câu 116. Thế nào là hiện tượng động đất? Nêu tác hại của động đất.
- Động đất là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển do những chuyển
động trong lòng Trái Đất.
- Những trận động đất lớn làm cho nhà cửa, đường sá, cầu cống... bị phá hủy và làm nhiều người chết.
Câu 117. Mác ma là gì? Thế nào là hiện tượng núi lửa? Nêu tác hại của núi lửa. Đáp án
- Những vật chất nóng chảy ở dưới sâu trong lòng Trái Đất được gọi là mác ma.
- Núi lửa là hình thức phun trào mácma ở dưới sâu lên mặt đất. Trên thế giới có rất
nhiều núi lửa, có những núi lửa tắt hoặc đang hoạt động.
- Tác hại của núi lửa: Núi lửa phun thường gây tác hại cho vùng lận cận. Tro bụi và
dung nham của núi lửa có thể vùi lấp các thành thị, làng mạc, ruộng nương...
Câu 118. Nêu các biện pháp phòng tránh núi lửa và động đất. Đáp án
- Giữ đồ vật trong nhà tránh xa nơi nguy hiểm, giữ an toàn cho bản thân và cho gia đình.
- Xây dựng nhà kiên cố, lập trạm dự báo trước khi có động đất để kịp thời sơ tán
người dân ra khỏi vùng nguy hiểm.
- Tránh xa những nơi có núi lửa sắp hoặc đang hoạt động.
- Tập luyện kĩ năng ứng phó với động đất , thiên tai. Trang 30
- Dự trữ nước, thực phẩm.
Câu 119. Tại sao ở vùng gần núi lửa hoạt động rất nguy hiểm nhưng dân cư lại
tập trung đông đúc? Đáp án
Vì quanh các núi lửa, dung nham núi lửa phân huỷ, tạo thành đất đỏ phì phiêu, có sức
hấp dẫn rất lớn về nông nghiệp đối với dân cư.
Câu 120. Núi là gì? Nêu các đặc điểm của núi. Đáp án
Núi là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên bề mặt đất. Núi thường có độ cao trên
500m so với mực nước biển (độ cao tuyệt đối), có đỉnh nhọn, sườn dốc. Nơi tiếp giáp
giữa núi và mặt đất bằng phẳng ở xung quanh là chân núi.
Câu 121. Hãy phân biệt độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối của núi. Đáp án
- Độ cao tương đối là độ cao (theo chiều thẳng đứng) tính từ chỗ thấp nhất của chân núi đến đỉnh núi.
- Độ cao tuyệt đối là độ cao (theo chiều thẳng đứng) tính từ mực trung bình của nước biển đến đỉnh núi.
Câu 122. Quan sát hình vẽ dưới đây hãy phân biệt sự khác nhau giữa địa hình núi
trẻ và núi già. Đáp án Núi trẻ Núi già - Hình thành cách đây - Hình thành từ rất khoảng vài chục triệu lâu, cách đây hàng năm. trăm triệu năm. - Đỉnh nhọn, cao - Đỉnh tròn, thấp - Sườn dốc - Sườn thoải
- Thung lũng hẹp, sâu - Thung lũng rộng.
Câu 123. Bình nguyên là gì? Nêu các đặc điểm của bình nguyên. Đáp án
- Bình nguyên (đồng bằng) là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Trang 31
- Bình nguyên thường có độ cao tuyệt đối dưới 200 m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500 m.
Câu 124. Hãy nêu ý nghĩa của bình nguyên đối với sản xuất nông nghiệp. Cho ví dụ. Đáp án
- Bình nguyên có địa hình bằng phẳng nên thường thuận lợi cho con người sinh sống
và sản xuất nông nghiệp.
- Những bình nguyên (đồng bằng) do phù sa bồi tụ thuận lợi cho tưới tiêu, gieo trồng
các loại cây lương thực, thực phẩm, dân cư đông đúc.
- Đây là vùng kinh tế phát triển, nhất là nông nghiệp. Ví dụ: vùng đồng bằng sông
Cửu Long, đồng bằng sông Hồng.
Câu 125. Cao nguyên là gì? Nêu các đặc điểm của cao nguyên. Đáp án
- Cao nguyên là dạng địa hình thường có độ cao tuyệt đối trên 500 m.
- Cao nguyên cũng có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, nhưng có sườn
dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh.
Câu 126. Hãy nêu ý nghĩa của cao nguyên đối với sản xuất nông nghiệp. Cho ví dụ. Đáp án
- Cao nguyên có địa hình tương đối bằng phẳng nên thuận lợi cho canh tác nông nghiệp.
- Nhiều cao nguyên được hình thành từ dung nham núi lửa, có đất ba dan tốt, rất thích
hợp với trồng cây công nghiệp và có nhiều đồng cỏ lớn thuận lợi cho chăn nuôi gia
súc lớn. Điển hình ở Việt Nam là vùng Tây Nguyên.
Câu 127. Đồi là gì? độ cao tương đối là bao nhiêu? Vùng đồi có thuận lợi gì cho
việc phát triển nông nghiệp. Đáp án
- Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải.
- Độ cao tương đối không quá 200m.
- Thuận lợi: trồng cây công nghiệp và cây màu lương thực.
Câu 128. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của địa hình đồi núi đến phát
triển kinh tế xã hội nước ta. Đáp án Trang 32 - Thuận lợi:
+ Khoáng sản: đồng, chì, thiếc, sắt, apatit, than đá, …Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý nên thuận lợi cho bảo
tồn hệ sinh thái, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su,
chè… đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc.
+ Du lịch: với nhiều cảnh đẹp Sa Pa, Đà Lạt, Tam Đảo, vịnh Hạ Long…
- Khó khăn: xói mòn đất, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…
Câu 129. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của địa hình đồng bằng đến phát
triển kinh tế xã hội nước ta. Đáp án - Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, sông ngòi dày đặc thuận lợi cho trồng lúa, cây ăn quả, thực
phẩm, phát triển thủy sản.
+ Thuận lợi cho việc định cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp, giao thông vận tải…
- Hạn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra.
Câu 130. Cho biết Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta? Đáp án
Địa hình đồi núi đã góp phần tạo nên sự phân hoá khí hậu làm cho khí hậu nước ta đa dạng hơn:
- Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng miền, tạo nên các tiểu
vùng khí hậu khác nhau. Ví dụ, dãy Bạch Mã chính là ranh giới khí hậu giữa miền
Bắc (từ Huế trở ra) và miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào), dãy Bạch Mã đã ngăn gió
mùa Đông Bắc nên từ Đà Nẵng trở vào rất ít khi chịu sự tác động của loại gió này;
dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới khí hậu giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc ; dãy
Trường Sơn đã tạo nên gió phơn khô nóng cho một số tỉnh Bắc Trung Bộ vào đầu mùa hạ…
- Độ cao của địa hình đã tạo nên sự phân hoá khí hậu theo đai cao, tại các khối núi
cao xuất hiện các vành đai khí hậu á nhiệt đới và vành đai khí hậu ôn đới. Một số Trang 33
vùng lãnh thổ có địa hình cao ở nước ta có khí hậu quanh năm mát mẻ như Sa Pa, Đà Lạt,…
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 131. Đặc điểm hình thái của núi trẻ là:
A. đỉnh nhọn, sườn dốc.
C. đỉnh nhọn, sườn thoải.
B. đỉnh tròn, sườn ít thoải.
D. đỉnh tròn, sườn dốc. Đáp án: A
Câu 132. Đặc điểm hình thái của núi già là:
A. đỉnh nhọn, sườn thoải.
C. đỉnh tròn, sườn dốc.
B. đỉnh nhọn, sườn dốc.
D. đỉnh tròn, sườn thoải. Đáp án: D
Câu 133. Ở các dãy núi cao, mưa nhiều về phía: A. Sườn núi đón gió B. Sườn núi khuất gió C. Đỉnh núi D. Chân núi Đáp án: A
Câu 134. Ngọn núi có độ cao tương đối là 1.000m, người ta đo chỗ thấp nhất của
chân núi đến mực nước biển trung bình là 150m. Vậy độ cao tuyệt đối của ngọn núi này là:
A. 1.100m B. 1.150m C. 950m D. 1.200m Đáp án: B
Câu 135. Trên Trái Đất, lục đại nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? A. Lục địa Nam Mỹ B. Lục địa Phi C. Lục địa Á – Âu
D. Lục địa Ô-xtrây-li-a Đáp án: D
Câu 136: Cho biết trạng thái lớp vỏ Trái Đất: A. Lỏng
B. Từ lỏng tới quánh dẻo C. Rắn chắc D. Lỏng ngoài, rắn trong Đáp án: C
Câu 137. Trên thế giới châu lục có diện tích lớn nhất là: A. Châu Phi B. Châu Á C. Châu Âu D. Châu Mĩ Đáp án: B Trang 34
Câu 138. Vùng đồi tập trung lớn gọi là đồi bát úp của nước ta thuộc: A. Trung du Bắc Bộ
B. Cao nguyên nam Trung Bộ
C. Thượng du Bắc Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Đáp án: A
Câu 139. Động Phong Nha là hang động đá vôi nổi tiếng ở tỉnh: A. Thanh Hóa B. Nghệ An C. Quảng Nam D. Quảng Bình Đáp án: D
Câu 140. Thềm lục địa có độ sâu: A. 300 m B. 150 m C. 200 m D. 250 m Đáp án: C
Câu 141. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất trong các lục địa: A. Lục địa Phi B. Lục địa Nam Cực
C. Lục địa Ô-xtrây-li-a D. Lục địa Bắc Mỹ Đáp án: C
Câu 142. Hãy cho biết vành đai lửa Thái Bình Dương có khoảng bao nhiêu ngọn
núi lửa đang hoạt động? A. 300 B. 100 C. 400 D. 200 Đáp án: A
Câu 143. Núi già thường có đỉnh: A. Bằng phẳng B. Nhọn C. Cao D. Tròn Đáp án: D
Câu 144. Độ cao tương đối của đồi:
A. Từ 200 -300m B. Từ 400- 500m C. Từ 300 – 400m D. Dưới 200 m Đáp án: D
Câu 145. Các thung lũng và các đồng bằng châu thổ được hình thành do tác động
của yếu tố tự nhiên nào?
A. Nhiệt độ B. Dòng nước C. Gió D. Nước ngầm Đáp án: B
Câu 146. Lõi Trái Đất có độ dày: A. Trên 3000km B. 1000 km C. 1500 km D. 2000 km Đáp án: A Trang 35
Câu 147. Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết đồng bằng nào dưới đây được gọi
là đồng bằng bào mòn?

A. Đồng bằng A-ma-dôn B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng châu Âu D. Đồng bằng Hoàng Hà Đáp án: C
Câu 148. Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối là:
A. Từ 300 – 400m B. Từ 400- 500m C. Từ 200 – 300m D. Trên 500m Đáp án: D
Câu 149. Cho biết vành đai lửa lớn nhất trên Trái Đất hiện nay:
A. Vành đai Địa Trung Hải
B. Vành đai Thái Bình Dương
C. Vành đai Ấn Độ Dương
D. Vành đai Đại Tây Dương Đáp án: B
Câu 150. Trên Trái Đất có 4 đại dương, cho biết đại dương nào lớn thứ 2? A. Bắc Băng Dương B. Thái Bình Dương
C. Ấn Độ Dương D. Đại Tây Dương Đáp án: D
Câu 151. Trên Trái Đất có sáu lục địa, lục địa lớn nhất là: A. Lục địa Nam Mĩ B. Lục địa Phi
C. Lục địa Bắc Mĩ D. Lục địa Á – Âu Đáp án: D
Câu 152. Trong các đại dương trên thế giới, đại dương có diện tích nhỏ nhất là:
A. Đại Tây Dương B. Bắc Băng Dương C. Thái Bình Dương D. Ấn Độ Dương Đáp án: B
Câu 153. Hai châu thổ lớn nhất, nhì nước ta là các đồng bằng:
A. Sông Thái Bình, sông Đà
B. Sông Cả, sông Đà Nẵng
C. Sông Cửu Long, sông Hồng D. Sông Mã, sông Đồng Nai Đáp án: C
Câu 154. Vỏ Trái Đất chiếm khoảng 1% về thể tích và khoảng 0,5% khối lượng
Trái Đất, điều đó cho thấy:

A. Vỏ Trái Đất có vai trò rất quan trong đối với thiên nhiên và đời sống con người Trang 36
B. Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất nhẹ hơn so với các lới bên dưới
C. Vỏ Trái Đất cấu tạo chủ yếu bằng những vật chất cứng rắn D. Tất cả các ý trên Đáp án: B
Câu 155. Theo thuyết kiến tạo mảng, dãy Himalaya được hình thành do:
A. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dương
B. Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu – Á
C. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á
D. Mảng Phi xô vào mảng Âu – Á Đáp án: C
Chủ đề 5. KHOÁNG SẢN
I. Câu hỏi tự luận
Câu 156. Khoáng sản là gì? Mỏ khoáng sản là gì? Đáp án
- Những khoáng vật và đá có ích, được con người khai thác, sử dụng gọi là khoáng sản.
- Những nơi tập trung khoáng sản thì gọi là mỏ khoáng sản.
Câu 157. Thế nào là mỏ nội sinh? Ngoại sinh? Đáp án
- Những khoáng sản được hình thành do mác ma rồi được đưa lên gần mặt đất thành
mỏ thì gọi là các mỏ khoáng sản nội sinh, như các mỏ: đồng, chì, kẽm, thiếc, vàng, bạc...
- Những khoáng sản được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất, thường ở những
chỗ trũng cùng với các loại đá trầm tích thì gọi là các mỏ khoáng sản ngoại sinh, như
các mỏ: than, đá vôi, cao lanh...
Câu 158. Hãy nêu công dụng một số loại khoáng sản phổ biến. Đáp án
Một số loại khoáng sản chủ yếu:
- Sắt: là khoáng sản kim loại phổ biến nhất, được khai thác và đưa vào sử dụng từ lâu
đời. Sắt được sử dụng làm công cụ sản xuất, các máy móc, thiết bị… Trang 37
- Than: là khoáng sản năng lượng được sử dụng phổ biến trong sản xuất (nhà máy
nhiệt điện) và sinh hoạt.
- Dầu mỏ: sử dụng phổ biến làm nhiên liệu cho các phương tiện giao thông, các nhà
máy điện, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất…
- Vàng: là kim loại quý sử dụng làm đồ trang sức và nguyên liệu trong công nghiệp…
Câu 159. Than đá được hình thành như thế nào? Ở nước ta, than đá được khai
thác chủ yếu ở đâu? Đáp án
- Than đá được hình thành do các vết tích bị nén chặt của thực vật sống trong đầm lầy
từ hàng trăm triệu năm trước.
- Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh.
Câu 160. Nêu nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản và biện
pháp bảo vệ. Đáp án
- Nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản: Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác
bừa bãi (than, vàng, sắt, thiếc, đá quý...), kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng
còn nhiều trong chất thải, thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, phân bố
làm cho khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí.
- Biện pháp bảo vệ: Cần sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng
sản. Thực hiện nghiêm luật khoáng sản.
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 161. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản:
A. Kim loại màu B. Kim loại đen C. Phi kim loại D. Năng lượng Đáp án: D
Câu 162. Ở thềm lục địa biển Đông nước ta có mỏ dầu và khí đốt hiện đang khai
thác, đó là vùng biển thuộc tỉnh:
A. Bà Rịa – Vũng Tàu B. Khánh Hòa C. Bình Thuận D. Quảng Ngãi Đáp án: A
Câu 163. Mỏ nội sinh là mỏ được hình thành do nội lực, gồm có các mỏ: A. Đá vôi, hoa cương B. Apatit, dầu lửa
C. Đồng, chì , sắt D. Than đá, cao lanh Trang 38 Đáp án: C
Câu 164. Loại khoáng sản nào là phi kim loại? A. Than đá, dầu mỏ B. Sắt, mangan
C. Đồng, chì D. Muối mỏ, apatit Đáp án: D
Câu 165. Khoáng sản là:
A. Những tích tụ tự nhiên của khoáng vật
B. Khoáng vật và các loại đá có ích
C. Các loại đá do nhiều loại khoáng vật khác nhau kết hợp lại
D. Các loại nham thạch ở trong lớp vỏ Trái Đất Đáp án: B
Câu 166. Các khoáng sản như đồng, chì, kẽm thuộc nhóm khoáng sản:
A. Kim loại màu B. Kim loại đen C. Phi kim loại D. Năng lượng Đáp án: A
Câu 167. Địa phương nào sau đây ở nước ta có nghề làm muối nổi tiếng? A. Vũng Tàu B. Nha Trang C. Sa huỳnh D. Phan Thiết Đáp án: C
Câu 168. Mỏ ngoại sinh là mỏ được hình thành do ngoại lực, gồm có các mỏ:
A. Thiếc, vàng, bạc B. Apatit, chì, kẽm
C. Đồng, chì, sắt D. Than đá, cao lanh Đáp án: D
Câu 169. Loại khoáng sản nào là kim loại đen: A. Than đá, dầu mỏ B. Sắt, mangan, Crôm
C. Đồng, chì , sắt D. Muối mỏ, apatit, mangan Đáp án: B
Câu 170. Khoáng sản Apapit được phân bố nhiều ở tỉnh nào của nước ta? A. Lào Cai B. Quảng Ninh C. Yên Bái D. Hà Giang Đáp án: A Trang 39
Chủ đề 6. KHÍ QUYỂN
I. Câu hỏi tự luận
Câu 171. Hãy nêu các thành phần của không khí và vai trò của hơi nước trong không khí. Đáp án
- Trong không khí có các thành phần chủ yếu sau: khí Nitơ (chiếm 78%), khí Ôxi
(chiếm 21%), còn lại là hơi nước và các khí khác (chiếm 1%).
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lện rất nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện
tượng khí tượng như mây, mưa…
Câu 172. Lớp vỏ khí (khí quyển) gồm mấy tầng? đó là những tầng nào? Nêu các
hiện tượng thời tiết xảy ra ở tầng đối lưu. Đáp án
- Lớp vỏ khí (khí quyển) gồm 3 tầng là: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.
- Các hiện tượng thời tiết xảy ra ở tầng đối lưu: mây, mưa, sấm, chớp, cầu vồng, bão
cát, bão nhiệt đới, vòi rồng và ti sét…
Câu 173. Hãy trình bày vị trí và đặc điểm của tầng đối lưu. Đáp án Trang 40
- Tầng đối lưu là tầng nằm gần mặt đất, có độ cao từ 0 - 16 km, chiếm khoảng 90% lượng không khí.
- Trong tầng đối lưu luôn luôn có sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng
đứng và là nơi sinh ra các hiện tượng: mây, mưa, sấm, chớp… có ảnh hưởng lớn tới
đời sống của các sinh vật sống trên Trái Đất.
- Nhiệt độ trong tầng đối lưu giảm dần khi lên cao. Trung bình, cứ lên cao 100 m thì
nhiệt độ lại giảm đi 0,60C.
Câu 174. Hãy trình bày vị trí và đặc điểm của tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển. Đáp án
- Tầng bình lưu: nằm trên tầng đối lưu có độ cao từ 16 - 80km. Lớp ô dôn trong tầng
này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
- Các tầng cao của khí quyển: Các tầng cao nằm trên tầng bình lưu, không khí của tầng này cực loãng.
Câu 175. Nêu vai trò của khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất. Đáp án
Khí quyển rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật, con người trên
Trái Đất, là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất. - Tầng đối lưu:
+ Chiếm khoảng 90% lượng không khí, cung cấp oxi duy trì sự sống của con người và sinh vật.
+ Có vai trò hấp thụ một phần bức xạ mặt trời, nhờ đó mà ban ngày mặt đất đỡ nóng,
ban đêm đỡ lạnh, là hạt nhân ngưng tụ tạo thành mây, mưa…
- Tầng bình lưu có lớp ô dôn với tác dụng hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sức khỏe,
sự sống con người và sinh vật.
- Tầng ion (trong các tầng cao của khí quyển): chứa nhiều ion mang điện tích có tác
dụng phản hồi những sóng vô tuyến từ mặt đất truyền lên, được ứng dụng để phát
triển mạnh công nghệ vũ trụ, viễn thông...
Câu 176. Khối khí nóng và lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại.
Khối khí đại dương và lục địa hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại. Đáp án
- Khối khí nóng hình thành trên các vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. Khối khí
lạnh hình thành trên các vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. Trang 41
- Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. Khối khí
lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
Câu 177. Thế nào là nhiệt độ không khí? Tại sao khi đo nhiệt độ không khí người
ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m? Đáp án
- Khi ánh sáng mặt trời chiếu xuống Trái Đất, mặt đất hấp thụ rồi bức xạ vào không
khí làm cho không khí nóng lên. Độ nóng lạnh đó gọi là nhiệt độ của không khí.
- Nếu để nhiệt kế dưới ánh nắng Mặt Trời thì nhiệt độ đo được không phải là nhiệt độ
không khí, đó là nhiệt độ của tia bức xạ mặt trời. Nếu để sát mặt đất đo, thì nhiệt độ
đo được là nhiệt độ của bề mặt đất. Do đó khi đo nhiệt độ không khí người ta phải để
nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m.
Câu 178. Giả sử có một ngày ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 20°C,
lúc 13 giờ được 24°C và lúc 21 giờ được 22°C. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày
hôm đó là bao nhiêu? Em hãy nêu cách tính.
Đáp án
- Nhiệt độ trung bình = (200C + 240C + 220C) : 3 = 220C
- Cách tính: Nhiệt độ trung bình = Tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo.
Câu 179. Cho bảng số liệu
Nhiệt độ của TP Hồ Chí Minh và Hà Nội (Đơn vị: oC) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
TPHCM 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7
Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2
a. Vẽ biểu đồ 2 đường biểu diễn thể hiện nhiệt độ của TPHCM và Hà Nội.
b. Tính nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm của TPHCM và Hà Nội.
c. So sánh nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm của TPHCM và Hà Nội. Trang 42 Đáp án
a. Vẽ biểu đồ 0C 35 28,8 28,9 30 28,9 28,2 27,9 28,3 27,2 26,7 26,4 25,8 26,7 27,5 25,7 27,3 27,1 27,1 26,8 25 23,7 24,6 21,4 20,2 20 18,2 16,4 17 15 10 5 0 Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII TP Hồ Chí Minh Hà Nội
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ của TPHCM và Hà Nội b. - TPHCM:
+ Nhiệt độ trung bình năm = (25,8 + 26,7 + 27,9 + 28,9 + 28,3 + 27,5 + 27,1 + 27,1 +
26,8 + 26,7 + 26,4 + 25,7) : 12 = 27,10C (lấy tổng nhiệt độ 12 tháng chia 12)
+ Biên độ nhiệt năm = 28,9 – 25,7 = 3,20C (lấy nhiệt độ tháng cao nhất – nhiệt độ tháng thấp nhất) - Hà Nội:
+ Nhiệt độ trung bình năm = (16,4 + 17,0 + 20,2 + 23,7 + 27,3 + 28,8 + 28,9 +
28,2+ 27,2+ 24,6 + 21,4 + 18,2) : 12 = 23,50C
+ Biên độ nhiệt năm = 28,9 – 16,4 = 12,50C c.
- TPHCM có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Hà Nội, chênh lệch 27,1 – 23,5 = 3,60C.
- TPHCM có biên độ nhiệt năm nhỏ hơn Hà Nội, chênh lệch 12,5 – 3,2 = 9,30C.
Câu 180. Quan sát sơ đồ dưới đây, hãy: Trang 43
a. Sơ đồ thể hiện quá trình hình thành của loại gió gì? Giải thích nguyên nhân
hình thành loại gió này.

b. Tính độ cao của đỉnh núi (C) và nhiệt độ dưới chân sườn khuất gió (B)? C: ?m, 70C ẩm nóng khô A : 100m, 250C B: 100m, ?0C Đáp án
a. - Sơ đồ thể hiện quá trình hình thành gió fơn.
- Giải thích : Cứ lên cao 100 mét : nhiệt độ (t0) sẽ giảm 0,6°C. Đến độ cao nào đó, gió
ẩm sẽ gây mưa ở phía sườn đón gió. Khi gió vượt qua sườn núi bên kia và đi xuống
bên phía sườn khuất gió sẽ trở nên khô nóng: cứ xuống 100 mét thì t° lại tăng 1°C.
- Từ A lên C nằm ở phía sườn đón gió nên độ cao của C = 100m + (250C – 50C) : 0,60C x 100m = 3100m.
- Từ C xuống B nằm ở phía sườn khuất gió nên nhiệt độ của B = 70C + [(3100m – 100m) : 100m] x 10C = 370C
Câu 181. Tại sao về mùa hạ ở gần biển mát hơn còn về mùa đông lại ấm hơn trong đất liền? Đáp án
- Về mùa hạ Mặt Trời chiếu sáng nhiều hơn, đất đá trên đất liền nhanh nóng hơn còn
nước biển nóng chậm hơn vì thế nhiệt độ ở vùng gần biển mát hơn so với trong đất liền.
- Ngược lại, về mùa đông nước biển lạnh chậm hơn so với đất liền nên vùng ven biển
ấm hơn so với trong đất liền.
Câu 182. Tại sao càng xa Xích đạo, nhiệt độ không khí càng giảm? Đáp án
- Do Trái Đất hình cầu nên góc chiếu của tia sáng mặt trời giảm dần từ Xích đạo về phía 2 cực. Trang 44
- Ở Xích đạo, quanh năm nhận được lượng nhiệt mặt trời lớn nên nhiệt độ không khí
cao, càng xa Xích đạo, mặt đất nhận được ít nhiệt hơn nên nhiệt độ không khí cũng giảm đi.
Câu 183. Khí áp là gì? Tại sao có khí áp? Nêu nguyên nhân làm thay đổi khí áp. Đáp án
- Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng, vì khí quyển rất dày nên trọng lượng
của nó cũng tạo ra một sức ép lớn lên bề mặt Trái Đất.
- Nguyên nhân thay đổi khí áp
+ Khí áp thay đổi theo độ cao: Càng lên cao, khí áp càng giảm (không khí loãng).
+ Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm và ngược lại (t0
tăng không khí nở ra làm giảm tỉ trọng).
+ Khí áp thay đổi theo độ ẩm: Không khí chứa nhiều hơi nước, khí áp giảm.
Dựa vào sơ đồ các đai khí áp và gió trên Trái Đất và kiến thức đã học, hãy trả
lời các câu hỏi từ 184 đến 187:
Câu 184. Các đai khí áp thấp và khí áp
cao nằm ở những vĩ độ nào? Đáp án
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất
thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ
độ 00 và 600 Bắc và Nam.
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ
300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam.
Câu 185. Gió là gì? Theo em, gió có
những tác dụng và tác hại gì trong cuộc sống? Đáp án
- Gió là sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.
- Tác dụng của gió: tạo ra nguồn năng lượng gió, giúp tàu thuyền để di chuyển xuôi theo chiều gió.
- Tác hại: gió gây mưa to, sóng lớn, bão, lốc xoáy, cát bay, … Trang 45
Câu 186. Nêu đặc điểm của gió Đông cực. Đáp án
- Phạm vi hoạt động: 600 B và N đến 900 B và N ở mỗi bán cầu (áp cao cực về hạ áp ôn đới).
- Thời gian: Gần như quanh năm.
- Hướng: đông bắc ở Bắc bán cầu, đông nam ở Nam bán cầu.
- Nguyên nhân: chênh lêch khí áp giữa áp cao cực và áp thấp ôn đới.
- Tính chất: lạnh, rất ít mưa.
Câu 187. So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch (Tín phong) và Tây ôn đới Đáp án
- Giống nhau: là 2 loại gió hoạt động thường xuyên trên Trái Đất. - Khác nhau: Yếu tố Gió Tín phong Gió Tây ôn đới Phạm vị
300 B và N về xích đạo.
300 B và N đến 600 B và N ở mỗi bán
cầu (áp cao cận nhiệt về hạ áp ôn đới). Hướng
đông bắc ở Bắc bán cầu, đông Tây nam ở Bắc bán cầu, Tây bắc ở nam ở Nam bán cầu. Nam bán cầu. Nguyên
chênh lệch khí áp giữa áp cao chênh lêch khí áp giữa áp cao chí nhân
chí tuyến và áp thấp xích đạo. tuyến và áp thấp ôn đới. Tính chất khô, ít mưa. ẩm, mang nhiều mưa.
Câu 188. Một ngọn núi có độ cao (tương đối) là 1.500m, nhiệt độ ở vùng chân núi
phía sườn đón gió là 20°C. Hãy tính nhiệt độ ở đỉnh núi.
Đáp án
- Biết ngọn núi cao 1.500m, nhiệt độ ở chân núi là 20°C và cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C, nên tá có:
- Số nhiệt độ bị giảm đi khi đi từ chân núi đến đỉnh núi là: 1500 x 0,6 / 100 = 9°C.
- Nhiệt độ tại đỉnh núi là: 20 – 9 = 11°C.
Câu 189. Vì sao không khí có độ ẩm? Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng như thế
nào tới khả năng chứa hơi nước của không khí? Đáp án Trang 46
- Không khí có độ ẩm vì: Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất
định, lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm.
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không
khí càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều.
Câu 190. Trong điều kiện nào, hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ? Đáp án
- Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định. Khi không khí đã chứa
được lượng hơi nước tối đa thì gọi là không khí đã bão hoà hơi nước.
- Không khí đã bão hoà mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh đi do bốc
lên cao, hay do tiếp xúc với một khối không khí lạnh thì hơi nước trong không khí sẽ
ngưng tụ, tạo thành hạt nước.
Câu 191. Trình bày sự hình thành mây và mưa. Nêu cách tính lượng mưa tháng?
Cách tính lượng mưa trong năm?
Đáp án
- Không khí khi bốc lên cao, bị lạnh dần, không khí sẽ ngưng tụ thành các hạt nước
nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt
nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa.
- Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong tháng.
- Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại.
Câu 192. Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa ở Huế Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ (oC)
19,7 20,9 23,2 26,0 28,0 29,2 29,4 28,8 27,0 25,1 23,2 20,8
Lượng mưa (mm) 161,3 62,6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4
a. Hãy tính nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ở Huế.
b. Hãy tính tổng lượng mưa trong năm và tổng lượng mưa trong các tháng mùa
mưa (tháng 9, 10, 11, 12) ở Huế.
Đáp án
- Nhiệt độ trung bình năm: 25,10C
- Biên độ nhiệt năm: 9,70C
- Tổng lượng mưa trong năm: 2867,7mm
- Tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa: 2147mm
Câu 193. Hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Trang 47 Đáp án
- Khí áp: Khu vực áp thấp thường mưa nhiều, khu vực áp cao ít mưa hoặc không mưa.
- Frông: Frông đi qua thường có mưa nhiều.
- Gió: Gió Tây ôn đới và gió mùa mưa nhiều, gió Mậu dịch ít mưa.
- Dòng biển: Dòng biển nóng đi qua thường mưa nhiều, dòng biển lạnh đi qua ít mưa.
- Địa hình: Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít hoặc không mưa.
Câu 194. Trình bày sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. Vì sao vùng xích đạo lại
là nơi có lượng mưa nhiều nhất trên Trái Đất?
Đáp án
- Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ: Mưa nhiều nhất ở vùng
xích đạo, mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam, mưa nhiều ở hai vùng
ôn đới, mưa càng ít, khi càng về gần hai cực Bắc và Nam.
- Lượng mưa trên Trái Đất còn phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương: Mưa
nhiều hay ít còn phụ thuộc vào vị trí gần hay xa đại dương và dòng biến nóng hay
dòng biển lạnh chảy ven bờ.
- Vùng xích đạo là nơi có lượng mưa nhiều nhất do:
+ Khí áp thấp, nhiệt độ cao, nước bốc hơi mạnh.
+ Khu vực chủ yếu là đại dương và rừng xích đạo ẩm ướt chứa nhiều hơi ẩm.
Câu 195. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 16,4 17 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 (oC) Lượng
18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4 mưa (mm)
a. Vẽ biểu đồ cột kết hợp đường thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. Qua
biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét.

b. Xác định nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất và biên
độ nhiệt năm của Hà Nội.

c. Xác định lượng mưa trung bình năm, lượng mưa cao nhất, lượng mưa thấp
nhất của Hà Nội.
Đáp án Trang 48 a. Vẽ biểu đồ Nhiệt độ Lượng mưa
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội
b. Nhiệt độ trung bình năm là 23,50C, nhiệt độ cao nhất là 28,90C (tháng 7), nhiệt độ
thấp nhất là 16,40C (tháng 1), biên độ nhiệt năm là 12,50C.
c. Lượng mưa trung bình năm là 1676mm, lượng mưa cao nhất là 318mm (tháng 8),
lượng mưa thấp nhất là 18,6mm (tháng 1).
Câu 196. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm (0C) Địa điểm
Nhiệt độ trung bình năm Lạng Sơn 21,2 Hà Nội 23,5 Huế 25,1 Đà Nẵng 25,7 Quy Nhơn 26,8 TPHCM 27,1
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện nhiệt độ trung bình năm của các điạ điểm trên.
b.Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét. Trang 49 Đáp án a. Vẽ biểu đồ 0 C 30 26,8 27,1 25,1 25,7 25 23,5 21,2 20 15 10 5 0 Lạng Hà Nội
Huế Đà Nẵng Quy TPHCM Địa điểm Sơn Nhơn
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ trung bình năm của các điạ điểm b. Nhận xét
- Nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm tăng dần từ Bắc vào Nam.
- Nhiệt độ cao nhất là TPHCM: 27,10C, thấp nhất là Lạng Sơn: 21,20C, chênh lệch 5,90C.
Dựa vào hình 58 và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 197 đến 200:
Câu 197. Phân biệt thời tiết và khí hậu. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu,
đó là những đới nào?
Đáp án
- Thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng
ở một địa phương trong một thời gian ngắn nhất định.
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở
một địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật.
- Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu: đới nóng (hay
nhiệt đới), hai đới ôn hòa (hay ôn đới), hai đới lạnh (hay hàn đới) Trang 50
Câu 198. Trình bày giới hạn và đặc điểm của đới nóng. Đáp án
- Giới hạn từ khoảng chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam (23027'B - 23027'N).
- Đặc điểm khí hậu đới nóng:
+ Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên nóng quanh năm.
+ Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là Tín phong.
+ Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến trên 2000 mm.
Câu 199. Trình bày giới hạn và đặc điểm của đới ôn hòa. Đáp án
- Có 2 đới ôn hòa, khoảng từ chí tuyến Bắc (23027'B) đến vòng cực Bắc (66033'B) và
từ chí tuyến Nam (23027'N) đến vòng cực Nam (66033'N).
- Đặc điểm khí hậu đới ôn hòa:
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, bốn mùa thể hiện rất rõ trong năm.
+ Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Tây ôn đới.
+ Lượng mưa trung bình năm từ 500 mm đến trên 1.000 mm.
Câu 200. Trình bày giới hạn và đặc điểm của đới lạnh. Đáp án
- Có 2 đới ôn lạnh, từ vòng cực Bắc (66033'B) đến cực Bắc và từ vòng cực Nam (66033'N) đến cực Nam.
- Đặc điểm khí hậu đới lạnh:
+ Lượng nhiệt nhận được rất thấp, lạnh giá quanh năm.
+ Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Đông cực.
+ Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500 mm.
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 201. Đới khí hậu quanh năm giá lạnh (hàn đới) có lượng mưa trung bình năm là: A. Dưới 500mm B. Từ 1.000 đến 2.000 mm C. Từ 500 đến 1.000 mm D. Trên 2.000mm Đáp án: A Trang 51
Câu 202. Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi:
A. Nhiệt độ không khí tăng B. Không khí bốc lên cao
C. Nhiệt độ không khí giảm
D. Không khí hạ xuống thấp Đáp án: A
Câu 203. Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 200C là: A. 20g/ cm3 B. 15g/ cm3 C. 30g/ cm3 D. 17g/ cm3 Đáp án: D
Câu 204. Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có:
A. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp B. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp
C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp D. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp Đáp án: A
Câu 205. Ở vùng biển nước ta có loại gió biển và gió đất thổi ngược chiều nhau
vào ban ngày và ban đêm giữa đất liền và biển. Gió biển là gió thổi:

A. Từ đất liền ra biển vào ban đêm
B. Từ đất liền ra biển vào ban ngày
C. Từ biển vào đất liền vào ban ngày D. Từ biển vào đất liền vào ban đêm Đáp án: C
Câu 206. Về mùa đông, khối khí ôn đới lục địa (Pc) phương Bắc tràn xuống miền
Bắc nước ta làm cho thời tiết: A. Mát mẻ, ôn hòa B. Nóng ẩm, nhiều mưa C. Khô ráo, giá lạnh D. Khô nóng Đáp án: C
Câu 207. Đới khí hậu nhiệt đới có lượng mưa trung bình:
A. 1000mm – 1500mm B. 500mm – 1000 mm
C. 2000mm – 2.500mm D. 1000mm – 2000mm Đáp án: D
Câu 208. Việc đặt tên cho các khối khí dựa vào: A. Nhiệt độ B. Khí áp và độ ẩm
C. Vị trí nơi chúng được hình thành và bề mặt tiếp xúc D. Độ cao Đáp án: C Trang 52
Câu 209. Ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí:
A. càng tăng. B. không thay đổi.
C. càng giảm. D. thay đổi tùy từng thời điểm. Đáp án: C
Câu 210. Khí áp là:
A. sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
B. sức ép của không khí lên các đồ vật.
C. trọng lượng của không khí.
D. Sức ép của cột thuỷ ngân có tiết diện 1cm2 và cao 760 mm. Đáp án: A
Câu 211. Dụng cụ và đơn vị đo khí áp là:
A. nhiệt kế, mm thủy ngân B. khí áp kế, 0C
C. nhiệt kế, 0C D. khí áp kế, mm thủy ngân Đáp án: D
Câu 212. Hướng gió Tín phong ở bán cầu bắc là: A. đông bắc B. đông nam C. tây bắc D. tây nam Đáp án: A
Câu 213. Hướng gió Tây ôn đới ở bán cầu nam là: A. đông bắc B. đông nam C. tây bắc D. tây nam Đáp án: C
Câu 214. Việt Nam có lượng mưa trung bình năm là:
A. 1000mm – 1500mm B. 500mm – 1000 mm
C. 1500mm – 2000mm D. 2000mm – 2500mm Đáp án: C
Câu 215. Khí oxi chiếm bao nhiêu % thành phần không khí? A. 1% B. 78% C. 12% D. 21% Đáp án: D Trang 53
Câu 216. Trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ sẽ giảm đi bao nhiêu 0C: A. 10C B. 100C C. 0,60C D. 60C Đáp án: C
Câu 217. Cứ lên cao 3500m nhiệt độ sẽ giảm đi bao nhiêu 0C: A. 120C B. 210C C. 1,20C D. 2,10C Đáp án: B
Câu 218. Trong năm khu vực nhận được lượng nhiệt lớn nhất từ Mặt trời: A. Cực B. Xích đạo C. Vòng cực D. Chí tuyến Đáp án: B
Câu 219. Đặc điểm nào dưới đây không phải là của tầng đối lưu:
A. Là tầng có chiều dày nhỏ nhất so với bốn tầng còn lại
B. Độ dày của tầng có tính đồng nhất cao ở mọi khu vực
C. Là nơi tập trung phần lớn khối lượng không khí của khí quyển
D. Không khí trong tầng chuyển động chủ yếu theo chiều thẳng đứng Đáp án: B
Câu 220. Dụng cụ và đơn vị đo lượng mưa là:
A. vũ kế, mm B. vũ kế kế, 0C
C. nhiệt kế, 0C D. khí áp kế, mm Đáp án: A Đáp án:
Câu 221. Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ
thấp về các vĩ độ cao chủ yếu do:
A. Càng về vùng vĩ độ cao thời gian được mặt trời chiếu sáng trong năm càng ít
B. Càng về vùng vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ
C. Tầng đối lưu ở vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vùng vĩ độ thấp D. Tất cả các ý trên Đáp án: B Trang 54
Câu 222. Dụng cụ và đơn vị đo nhiệt độ là: A. nhiệt kế, mm B. khí áp kế, 0C
C. nhiệt kế, 0C D. khí áp kế, mm Đáp án: C
Câu 223. Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí
tuyến là do:
A. Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ mặt trời lớn
B. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh
C. Đây là khu vực áp cao
D. Có lớp phủ thực vật thưa thớt Đáp án: C
Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi từ 224 – 227:
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM
Câu 224. Tháng có nhiệt độ thấp nhất là: Trang 55 A. tháng 1 C. tháng 11 B. tháng 2 D. tháng 12 Đáp án: D
Câu 225. Tháng có nhiệt độ cao nhất là: A. tháng 3 C. tháng 5 B. tháng 4 D. tháng 6 Đáp án: B
Câu 226. Tháng có lượng mưa thấp nhất là: A. tháng 1 C. tháng 11 B. tháng 2 D. tháng 12 Đáp án: B
Câu 227. Tháng có lượng mưa cao nhất là: A. tháng 7 C. tháng 9 B. tháng 8 D. tháng 10 Đáp án: C
Câu 228. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn vì:
A. Gió mùa mùa đông thường đem mưa đến
B. Gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến
C. Cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông đều đem mưa lớn đến
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp Đáp án: B
Câu 229. Phần lớn những khu vực có lượng mưa lớn ở nước ta như Móng Cái,
Huế… đều nằm ở khu vực: A. Khuất gió B. Đón gió
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp
D. Chịu tác động của gió mùa Đáp án: B
Câu 230. Hướng thổi thường xuyên của gió Đông cực ở 2 bán cầu là:
A. Tây bắc ở bán cầu bắc và tây nam ở bán cầu nam Trang 56
B. Đông bắc ở bán cầu bắc và đông nam ở bán cầu nam
C. Đông bắc ở cả 2 bán cầu
D. Tây nam ở cả 1 bán cầu Đáp án: B
Chủ đề 7. THỦY QUYỂN
I. Câu hỏi tự luận
Câu 231. Thế nào là sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước sông? Đáp án
- Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, được các
nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng.
- Lưu vực sông là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
- Dòng sông chính cùng các chi lưu, phụ lưu họp thành hệ thống sông.
- Lưu lượng sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm
nào đó, trong một giây đồng hồ (m3/s)
Câu 232. Thế nào là hồ? Hãy kể tên một số hồ ở nước ta. Đáp án
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại hồ: hồ kiến tạo, hồ móng ngựa (hình thành từ đoạn sông cũ), hồ nhân tạo
(hình thành do đắp đập ngăn sông)...
- Một số hồ nổi tiếng ở nước ta: Hồ Tây (hồ móng ngựa), hồ Ba Bể (hồ kiến tạo), hồ
Hòa Bình, Trị An (hồ nhân tạo)...
Câu 233. Trình bày các vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất. Đáp án
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước biển và đại dương bốc hơi (do tác dụng của gió, nhiệt
độ...) và ngưng tụ trên cao tạo thành mây, gây mưa ngay trên mặt biển và đại dương.
Vòng tuần hoàn lớn: Nước bốc hơi ngoài mặt biển, đại dương và hình thành mây. Gió
đưa mây vào đất liền và gây mưa tại đây. Một phần nước mưa tụ lại thành các dòng
sông rồi chảy ra biển; một phần khác ngấm xuống đất thành nước ngầm, cuối cùng
chảy ra sông suối rồi chảy ra biển.
Câu 234. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm ảnh hưởng tới chế độ nước sông?
Cho ví dụ. Trang 57 Đáp án
- Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế
sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
Ví dụ: Sông Hồng, mùa lũ (từ tháng 6-10) trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, ít mưa.
- Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.
Ví dụ: Sông Ô bi, Lênítxây, Lêna khi mùa xuân đến nhiệt độ tăng làm băng tuyết tan, mực nước sông dâng.
- Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể (đá vôi).
Câu 235. Địa thế, thực vật, hồ đầm ảnh hưởng tới chế độ nước sông? Đáp án
* Địa thế: Nơi nào có độ dốc lớn, nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh; còn nơi nào
bằng phẳng thì nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài. * Thực vật:
- Lớp phủ thực vật phát triển mạnh có tác dụng điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm
lũ lụt; lớp phủ thực vật bị phá hủy làm cho chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng
chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt.
- Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn hạn chế lũ.
* Hồ đầm nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông:mùa nước lên nước
sông chảy vào hồ đầm; mùa nước cạn: từ hồ đầm chảy ra.
Câu 236. Nêu những thuận lợi và khó khăn mà sông ngòi mang lại. Đáp án
- Thuận lợi: cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, phát triển thủy
điện, thủy lợi, giao thông vận tải đường sông, du lịch, nuôi trồng thủy sản...
- Khó khăn: Chế độ nước thất thường, gây lũ lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi...
Câu 237. Nêu các nguyên nhân làm sông ngòi bị ô nhiễm và biện pháp khắc phục. Đáp án
- Nguyên nhân: Do ý thức con người, mất rừng, chất thải nông nghiệp, công nghiệp, chất thải sinh hoạt...
- Biện pháp: Giáo dục ý thức của con người, bảo vệ rừng. Xây dựng các hệ thống xử
lí nước thải trước khi thải ra sông.
Câu 238. Giải thích vì sao Lũ trên các sông ở Trung Bộ Nước ta lại lên rất nhanh? Trang 58 Đáp án
Lũ trên các sông ở Trung Bộ Nước ta lại lên rất nhanh do:
- Do địa hình có độ dốc lớn làm lượng nước tập trung nhanh.
- Các con sông Trung Bộ chủ yếu là sông ngắn, nhỏ do địa hình hẹp ngang, núi lan
sát ra biển, sông bắt nguồn từ sườn Tây dãy Trường Sơn đổ ra biển Đông.
- Trong năm có mùa mưa với lượng mưa lớn tập trung vào thu đông, mùa cạn mực
nước sông thấp do mưa rất ít.
- Lớp phủ thực vật bị hạn chế.
Câu 239. Có ý kiến cho rằng: "Lũ ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm gây
nhiều thiệt hại nhưng cũng mang đến một số nguồn lợi cho đồng bằng này". Dựa
vào kiến thức và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy
làm rõ ý kiến trên. Đáp án
- Ý kiến này đúng hoàn toàn. Vì: - Thiệt hại của lũ:
+ Với nông nghiệp: Gây ngập úng các đồng lúa chưa thu hoạch.
+ Với thủy sản: Vỡ bè, tràn ao.
+ Với đời sống: đi lại, sinh hoạt khó khăn, dịch bệnh phát triển.
- Nguồn lợi do lũ mang lại:
+ Bồi đắp phù sa màu mỡ.
+ Nước ngọt để tháo chua rửa mặn.
+ Cung cấp nguồn tôm cá theo lũ.
+ Làm nhà bè nuôi trồng thủy sản sống chung với lũ.
Câu 240. Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu? Độ muối
của các biển và đại dương có giống nhau không? Vì sao? Đáp án
- Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là 35‰.
- Có sự khác nhau về độ muối của các biển và đại dương. Độ muối của các biển và
đại dương không giống nhau tuỳ thuộc vào nguồn nước sông đổ vào nhiều hay ít và
độ bốc hơi lớn hay nhỏ. Trang 59
Câu 241. Nước biển và đại dương có những hình thức vận động nào? Sóng biển là
gì? Nguyên nhân nào sinh ra sóng biển? Đáp án
- Nước biển và đại dương có 3 hình thức vận động là: sóng, thủy triều và dòng biển.
- Sóng biển là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
Câu 242. Nêu đặc điểm sóng bạc đầu và sóng thần. Đáp án
- Sóng bạc đầu: Những giọt nước biển chuyển động lên cao khi rơi xuống va đập vào
nhau, vỡ tung tóe tạo thành bọt trắng.
- Sóng thần: Là sóng thường có chiều cao 20- 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800km/h.
+ Nguyên nhân: do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão.
+ Tác hại:có sức tàn phá khủng khiếp.
Câu 243. Thủy triều là gì? Nêu đặc điểm và nguyên sinh ra thủy triều. Đáp án
- Khái niệm:Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối
nước trong các biển và đại dương. - Đặc điểm:
+ Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng (lực hút kết hợp) thủy triều lớn
nhất (triều cường, ngày 1 và 15: không trăng, trăng tròn).
+ Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời ở vị trí vuông góc (lực hút đối nghịch) thủy
triều kém nhất ( triều kém, ngày 8 và 23: trăng khuyết).
- Nguyên nhân: Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 244. Nêu lợi ích và tác hại của thủy triều? Đáp án - Lợi ích:
+ Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
+ Bồi đắp phù sa màu mỡ do các đồng bằng.
+ Có giá trị về thủy điện và thủy lợi.
+ Giao thông vận tải và du lịch. Trang 60 + Cải tạo môi trường.
+ Nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản.
- Tác hại: Triều cường lên cao gây ngập úng, xâm nhập mặn.
Câu 245. Dòng biển là gì? Nguyên nhân nào sinh ra dòng biển? Đáp án
- Dòng biển là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các
dòng chảy trong các biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên
Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới...
Câu 246. Các dòng biển nóng thường chuyển động từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào, các
dòng biển lạnh thường chuyển động từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào? Đáp án
- Các dòng biển nóng thường chảy từ các vùng vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao.
- Các dòng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp.
Câu 247. Trình bày sự phân bố các dòng biển trên thế giới. Bài làm
- Dòng biển nóng: Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây,
gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực.
- Dòng biển lạnh: Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.
- Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu. Ở vĩ độ thấp
hướng chảy của các vòng hoàn lưu Bắc Bán Cầu cùng chiều kim đồng hồ, Nam Bán Cầu ngược chiều.
- Ở Bắc Bán Cầu có dòng biển lạnh xuất phát từ cực men theo bờ Tây các đại dương chảy về xích đạo.
- Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương.
- Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa.
Câu 248. Dựa vào hình 65 dưới đây hãy trả lời câu hỏi sau:
- So sánh nhiệt độ ở các địa điểm A, B, C, D cùng nằm trên vĩ độ 600B? Trang 61
- Từ so sánh trên, nêu ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh đến khí hậu
ngững vùng ven biển mà chúng chảy qua? Đáp án
- Trên vĩ độ 600B, ta thấy nhiệt độ
tăng dần từ điểm A đến điểm D:
địa điểm A: - 190C; địa điểm B: -
80C; địa điểm C: + 20C; địa điểm D: + 30C. Chênh lệch nhiệt độ giữa điểm A và D
lên đến 210C. Có sự chênh lệch là do ảnh hưởng của dòng biển (nóng, lạnh).
- Các dòng biển nóng làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn, ngược lại các
dòng biển lạnh làm cho nhiệt độ các vùng biển thấp hơn các vùng cùng vĩ độ.
Câu 249. Cho bảng số liệu sau:
Lưu lượng nước trên sông Hồng (đơn vị : m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sông
Sông Hồng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7896 9246 6690 4122 2813 1746
Tính tổng lưu lượng 12 tháng của sông Hồng, xác định tháng có lưu lượng nước
lớn nhất, nhỏ nhất. Đáp án
- Tổng lưu lượng 12 tháng: 43591 m3/s
- Tháng có lưu lượng lớn nhất là tháng 8: 9246 m3/s.
- Tháng có lưu lượng nhỏ nhất là tháng 3: 914 m3/s.
Câu 250. Cho bảng số liệu sau:
Lưu lượng nước trên sông Gianh (đơn vị : m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sông Sông Gianh 27,7 19,3 17,5 10,7 28,7 36,7 40,6 58,4 185 178 94,1 43,7 Trang 62
Tính tổng giá trị trung bình lưu lượng của sông Gianh, từ đó xác định các tháng
mùa lũ có giá trị lớn hơn giá trị trung bình và xác định các tháng mùa cạn có giá
trị nhỏ hơn giá trị trung bình.
Đáp án
- Giá trị trung bình lưu lượng sông Gianh: 740,4 m3/s : 12 = 61,7 m3/s
- Mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 11, kéo dài 3 tháng.
- Mùa cạn từ tháng 12 đến tháng 8 (năm sau), kéo dài 9 tháng.
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 251. Chế độ nước sông sẽ phức tạp nếu sông có nguồn cung cấp nước là A. nước mưa.
B. nước ngầm và nước mưa. C. băng tuyết tan.
D. nhiều nguồn cung cấp nước. Đáp án: D
Câu 252. Nếu nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do băng tuyết tan thì lưu
lượng của sông sẽ lớn về mùa
A. hạ. B. xuân. C. thu. D. đông. Đáp án: B
Câu 253. Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là do:
A. sức hút của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
B. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
C. sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. chênh lệch mực nước biển giữa ngày và đêm. Đáp án: B
Câu 254. Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là do:
A. chênh lệch về độ mặn giữa các biển và đại dương.
B. chênh lệch về mực nước giữa các biển và đại dương.
C. các loại gió trên Trái Đất.
D. các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. Đáp án: D
Câu 255. So với những vùng cùng vĩ độ, khí hậu nơi có dòng biển nóng đi qua thường: Trang 63
A. ấm hơn, mưa nhiều hơn.
B. lạnh hơn, mưa ít hơn.
C. ấm hơn, mưa ít hơn. D. lạnh hơn, mưa nhiều hơn. Đáp án: A.
Câu 256. Sông có hàm lượng phù sa (tỉ lệ phù sa trong nước sông) lớn nhất nước ta là: A. Sông Cửu Long
B. Sông Đồng Nai C. Sông Hồng D. Sông Đà Rằng Đáp án: C
Câu 257. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do: A. Gió B. Động đất C. Núi lửa phun D. Thủy triều Đáp án: A.
Câu 258. Hồ Tây ở Hà Nội nước ta có nguồn gốc hình thành từ: A. Nhân tạo
B. Miệng núi lửa đã tắt
C. Vùng đá vôi bị xâm thực D. Khúc sông cũ Đáp án: D
Câu 259. Đại dương lớn nhất là đại dương nào? A. Đại Tây Dương B. Thái Bình Dương C. Bắc Băng Dương D. Ấn Độ Dương Đáp án: B
Câu 260. Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương là bao
nhiêu phần ngàn? A. 35%0 B. 15%0 C. 25%0 D. 45%0 Đáp án: A
Câu 261. Lưu vực của một con sông là: A. Vùng hạ lưu
B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông
C. Vùng đất đai đầu nguồn
D. Chiều dài từ nguồn đến cửa sông Đáp án: B
Câu 262. Cửa sông là nơi dòng sông chính:
A. Tiếp nhận các sông nhánh B. Đổ ra biển (hồ) Trang 64
C. Phân nước ra cho sông phụ D. Xuất phát Đáp án: B
Câu 263. Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là:
A. Sông Đồng Nai B. Sông Hồng C. Sông Đà D. Sông Cửu Long Đáp án: D
Câu 264. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít
B. Địa hình và cấu tạo của đất, đá C. Lớp phủ thực vật D. Tất cả các ý trên Đáp án: D
Câu 265. Hồ nào dưới đây có nguồn gốc hình thành từ miệng núi lửa đã tắt: A. Hồ Ba Bể B. Hồ Hồ Bình C. Hồ Núi Cốc D. Hồ Tơ – Nưng Đáp án: D
Câu 266. Sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là: A. Sông Nin B. Sông Amadôn C. Sông Trường Giang D. Sông Missisipi Đáp án: B
Câu 267. Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là:
A. Độ dốc và chiều rộng của lòng sông
B. Độ dốc và vị trí của sông
C. Chiều rộng của sông và hướng chảy
D. Hướng chảy và vị trí của sông Đáp án: A
Câu 268. Trong quá trình phát triển, hồ sẽ cạn dần và hình thành dạng địa hình: A. Sa mạc B. Đồng bằng C. Đầm lầy D. Rừng cây Đáp án: C Trang 65
Câu 269. Biển Đỏ có nồng độ lớn hơn so với mức trung bình các biển, đại dương
trên thế giới do:
A. Nằm ở vùng khí hậu khô nóng quanh năm nên bốc hơi mạnh
B. Không thông với các biển, đại dương khác
C. Có nhiều con sông lớn nào chảy vào D. Ý A và C đúng Đáp án: A
Câu 270. Phần lớn các hồ ở Phần Lan và Canađa có nguồn gốc hình thành từ:
A. Các khúc uốn cũ của những con sông lớn
B. Băng hà bào mòn mặt đất
C. Miệng những núi lửa đã ngừng hoạt động D. Các vụ sụt đất Đáp án: B
Chủ đề 8. THỔ NHƯỠNG QUYỂN VÀ SINH QUYỂN
I. Câu hỏi tự luận
Câu 271. Nêu khái niệm về đất, độ phì của đất. Đáp án
- Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, được đặc
trưng bởi độ phì gọi là lớp đất (hay thổ nhưỡng).
Độ phì của đất là khả năng cung cấp nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cần thiết
cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
Câu 272. Hãy trình bày các thành phần chính của đất. Đáp án
Lớp đất có hai thành phần chính là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ.
- Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có
màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.
- Thành phần hữu cơ chiếm một tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp
đất; chất hữu cơ tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám thẫm. Chất mùn là nguồn
thức ăn dồi dào, cung cấp những chất cần thiết cho thực vật trên mặt đất.
Câu 273. Đá mẹ có vai trò như thế nào trong việc hình thành đất? Trang 66 Đáp án
- Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến
màu sắc và tính chất của đất.
- Những loại đất hình thành trên đá mẹ là ba dan hoặc đá vôi có chứa nhiều chất làm
thức ăn cho cây trồng, đó là những loại đất tốt trong nông nghiệp.
Câu 274. Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào trong việc hình thành đất? Đáp án
- Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn
cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.
- Nhiệt, ẩm ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất.
- Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp qua tác động: khí hậu => sinh vật => đất.
Câu 275. Địa hình có ảnh hưởng như thế nào trong việc hình thành đất? Đáp án
- Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng phong hóa mỏng.
- Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là chủ yếu, tầng phong hóa dày.
- Địa hình: Ảnh hưởng đến khí hậu tạo nên các vành đai đất khác nhau theo độ cao.
Câu 276. Sinh vật có ảnh hưởng như thế nào trong việc hình thành đất? Đáp án
- Thực vât: Cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá.
- Vi sinh vật: Phân giải xác súc vật tạo mùn.
- Động vật: sống trong đất là biến đổi tính chất đất (giun, kiến mối).
Câu 277. Nêu các tác động tích cực và tiêu cực của con người trong việc hình thành đất? Đáp án
- Các tác động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn bằng các biện pháp
trồng rừng phụ xanh đồi trọc, luân canh, xem canh cây trồng, thau chua, rửa mặn, bón vôi cải tạo đất…
- Các tác động tiêu cực tiêu cực: hóa chất từ nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu
gây ô nhiễm đất, chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy gây xói mòn, sạt lở đất…
Câu 278. Thế nào là lớp vỏ sinh vật (sinh quyển)? Nêu phạm vi của sinh quyển. Đáp án Trang 67
- Sinh vật sống trong các lớp đất đá, không khí và lớp nước, tạo thành một lớp vỏ mới
liên tục bao quanh Trái Đất. Đó là lớp vỏ sinh vật hay sinh quyển.
- Phạm vi của sinh quyển:
+ Phía trên: tiếp xúc với tầng ô dôn.
+ Phía dưới: đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa.
Câu 279. Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến phân bố thực vật? Cho ví dụ. Đáp án
- Khí hậu có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phân bố thực vật: tùy theo đặc điểm khí
hậu ở mỗi nơi mà có các loài thực vật khác nhau. Mức độ phong phú hay nghèo nàn
của thực vật ở một nơi chủ yếu do khí hậu quyết định.
- Ví dụ: Khu vực xích đạo quanh năm có khí hậu nóng, ẩm nên rừng rậm phát triển
với nhiều loại cây, mọc thành nhiều tầng; miền gần cực có khí hậu giá lạnh, thực vật
phát triển khó khăn, chỉ có rêu, địa y... sinh trưởng trong mùa hạ.
Câu 280. Địa hình ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố thực vật? Cho ví dụ. Đáp án
- Độ cao: Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau.
- Hướng sườn: Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau.
- Ví dụ: đi từ độ cao 0 – 3000m ở dãy núi An-pơ ở châu Âu sẽ có các vành đai thực
vật khác nhau: rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng tuyết. Câu 281.
Đất đai ảnh hưởng như
thế nào đến sự
phân bố thực vật. Cho ví dụ. Đáp án Trang 68
- Đặc điểm: Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật.
- Ví dụ: Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất feralit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá
rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác,...
Câu 282. Thực vật có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phân bố động vật? Đáp án
Thực vật và động vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau bởi thực vật là thức ăn của
động vật ăn cỏ, động vật ăn cỏ là thức ăn của động vật ăn thịt; nơi thực vật phong phú
thì động vật cũng phong phú,...
Câu 283. Con người có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phân bố động vật và
thực vật? Đáp án
- Ảnh hưởng tích cực: con người đã mở rộng phạm vi phân bố của thực vật và động
vật bằng cách mang các giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
- Ảnh hưởng tiêu cực: con người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài động, thực
vật; việc khai thác rừng bừa bãi làm cho nhiều loài động vật mất nơi cư trú.
Câu 284. Theo em, việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? Đáp án
- Khí hậu bị thay đổi ; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số
loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu 285. Theo em, cần làm gì để bảo vệ tài nguyên rừng và động vật? Đáp án
- Biện pháp bảo vệ rừng:
+ Ban hành chính sách bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
+ Phòng cháy chữa cháy rừng, kiểm lâm chặt chẽ, giáo dục ý thức người dân…
- Biện pháp bảo vệ động vật:
+ Không phá rừng, cấm săn bắt và khai thác bừa bãi, ban hành Sách đỏ.
+ Xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 286. Thổ nhưỡng là: Trang 69
A. Lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa
B. Nơi con người sinh sống
C. Lớp vật chất tươi xốp trên bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì nhiêu của đất D. Ý B và C đúng Đáp án: C
Câu 287. Độ phì của đất có khả năng cung cấp cho thực vật: A. Nước và khí B. Nhiệt C. Các chất dinh duỡng D. Tất cả các ý trên Đáp án: D
Câu 288. Đá mẹ cung cấp cho đất các thành phần: A. Vô cơ B. Mùn C. Hữu cơ D. Ý A và C đúng Đáp án: A
Câu 289. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là:
A. Độ ẩm và lượng mưa
B. Lượng bức xạ và lượng mưa
C. Nhiệt độ và độ ẩm D. Nhiệt độ và nắng Đáp án: C
Câu 290. Các hoạt động của con người có tác động xấu đến tính chất đất là:
A. Đốt rừng làm nương rẫy
B. Bón quá nhiều các hố chất vào đất
C. Canh tác quá nhiều vụ trong một năm D. Tất cả các ý trên Đáp án: D
Câu 291. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật là: A. Khí hậu và đất
B. Địa hình và sinh vật C. Con người D. Tất cả các ý trên Đáp án: D
Câu 292. Trong các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động
vật trên Trái Đất, nhân tố ảnh hưởng rõ nhất đối với thực vật là: A. Địa hình B. Nguồn nước C. Khí hậu D. Đất đai Đáp án: C Trang 70
Câu 293. Toàn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn
được gọi là:
A. Hệ thực vật B. Nguồn nước C. Thảm thực vật D. Rừng Đáp án: C
Câu 294. Loại thực vật nào dưới đây không đặc trưng cho thảm thực vật đài
nguyên: A. Rêu B. Địa y C. Thông D. Ý B và C đúng Đáp án: C
Câu 295. Các loài động vật nào thuộc loài động vật di cư: A. Gấu trắng Bắc Cực
B. Thú túi đuôi quấn châu Phi
C. Vượn cáo nhiệt đới D. Các loài chim, rùa Đáp án: D
Câu 296. Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất thích hợp để trồng các loại cây
công nghiệp lâu năm: A. Đất cát pha B. Đất phèn
C. Đất phù sa D. Đất đỏ badan Đáp án: D
Câu 297. Một số thực vật rừng và cây trồng tiêu biểu ở miền khí hậu nhiệt đới ẩm là: A. Dừa, cao su
B. Táo, nho, củ cải đường C. Thông, tùng D. Chà là, xương rồng Đáp án: A
Câu 298. Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu cận cực
lục địa là:
A. Băng tuyết và đất đài nguyên
B. Đài nguyên và đất đài nguyên
C. Đài nguyên và đất pốtdôn
D. Rừng lá nguyên và đất đài nguyên Đáp án: B
Câu 299. Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu ôn đới lục
địa lạnh là:
Trang 71
A. Rừng lá kim – đất nâu
B. Rừng lá kim – đất pôtdôn
C. Rừng lá rộng – đất đen
D. Rừng lá kim – đất xám Đáp án: B
Câu 300. Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu nhiệt đới
gió mùa là:
A. Rừng nhiệt đới ẩm – đất đỏ vàng B. Rừng lá rộng – đất đỏ nâu
C. Xavan – đất đỏ vàng
D. Rừng nhiệt đới ẩm – đất nâu Đáp án: A
Chủ đề 9. CÁC ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THAM KHẢO 1. ĐỀ 1 Câu 1: (3,5 điểm)
Em hãy cho biết kinh tuyến gốc; kinh tuyến Đông; kinh tuyến Tây; Vĩ tuyến gốc; vĩ
tuyến Bắc; vĩ tuyến Nam được xác định như thế nào? Nêu ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến. Câu 2: (4 điểm)
Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: Trang 72
a) Bản đồ A có tỉ lệ 1:100.000, cho biết 6cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
b) Bản đồ B có tỉ lệ 1:2.000.000, cho biết 10cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
c) Bản đồ C có tỉ lệ 1:1.500.000 cho biết 3cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
d) Căn cứ vào tỉ lệ của 3 bản đồ A, B, C cho biết bản đồ nào có tỉ lệ lớn? Tỉ lệ trung bình? Tỉ lệ nhỏ? Câu 3: (2,5 điểm)
Một máy bay cất cánh từ TPHCM (múi 7) đến Mê-hi-cô Xi-ti (múi 17) vào lúc
19h30’ ngày 30/8/2020, 19h sau máy bay hạ cánh xuống Mê-hi-cô Xi-ti. Hỏi lúc đó
ở Mê-hi-cô Xi-ti là mấy giờ, ngày, tháng nào? Câu 4: (3 điểm)
Em hãy so sánh sự vận động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. Câu 5: (4 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học em hãy:
a) Nêu khái niệm nội lực, ngoại lực.
b) So sánh sự khác nhau giữa động đất và núi lửa. Nêu tác hại của động đất và núi lửa
đến sự sống trên bề mặt Trái Đất. Để hạn chế bớt những thiệt hại do động đất gây ra,
con người đã có những biện pháp nào? Câu 6: (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một số địa điểm (0C) Tháng Địa điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Thành phố Hạ Long
17 18 19 24 27 29 29 27 27 27 24 19
Thành phố Vũng Tàu 26 27 28 30 29 29 28 28 28 28 28 27
a. Tính nhiệt độ trung bình năm và biên độ năm của Hạ Long và Vũng Tàu.
b. So sánh nhiệt độ trung bình năm và biên độ năm ở hai thành phố trên.
********************Hết********************* HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Thang điểm Trang 73 1
- Kinh tuyến gốc (00) là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở 0,5
ngoại ô thành phố Luân Đôn (Nước Anh).
- Kinh tuyến Đông: Là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến 0,5 gốc. 0,5
- Kinh tuyến Tây: Là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến gốc (00) là vĩ tuyến lớn nhất trên Địa cầu, chia quả địa cầu
thành 2 nửa bằng nhau: Nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam. Vĩ tuyến gốc 0,5
còn gọi là đường xích đạo. 0,5
- Vĩ tuyến Bắc: Là những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc. 0,5
- Vĩ tuyến Nam: Là những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam.
- Ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến: Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến 0,5
có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả địa cầu. 2
a. Bản đồ A: 6 x 10.000 = 600.000cm = 6km 1,0
b. Bản đồ B: 10 x 2.000.000 = 20.000.000cm = 200km 1,0
c. Bản đồ C: 3 x 500.000 = 1.500.000cm = 15km 1,0 d. 0,25
+ Bản đồ A là bản đồ tỉ lệ lớn 0,25
+ Bản đồ B là bản đồ tỉ lệ nhỏ
+ Bản đồ C là bản đồ tỉ lệ trung bình 0,5 3
Do TPHCM và Mê-hi-cô Xi-ti khác Bán cầu nên khoảng cách chênh 0,5
lệch giữa 2 múi giờ này là: 7 + (24 – 17) = 14 múi
Khi máy bay cất cánh tại TPHCM thì giờ và ngày, tháng ở Mê-hi-cô
Xi-ti (phía Tây TPHCM) là: 19h30’ ngày 30/8/2020 – 14h = 5h30’ 1,0 ngày 30/8/2020
19h sau máy bay hạ cánh xuống Mê-hi-cô Xi-ti. Lúc đó giờ và ngày,
tháng ở Mê-hi-cô Xi-ti là 5h30’ ngày ngày 30/8/2020 + 19h = 24h30’
ngày 31/12/2020 – 24h = 0h30’ ngày 31/8/2020. 1,0 4 - Giống nhau:
+ Chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời đều là 0,5
chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông.
+ Cùng có chu kỳ là 1 vòng và trục Trái Đất luôn nghiêng so với mặt
phẳng quỹ đạo 1 góc là 66°33´. 0,5 Trang 74 - Khác nhau:
+ Chuyển động tự quay quanh mình với thời gian 1 vòng là 24 giờ 1,0
và quay quanh Mặt Trời với 1 vòng là 365 ngày 6 giờ.
+ Chuyển động tự quay quanh trục theo cách thức là quay, chuyển độ 1,0
ng quay quanh Mặt Trời theo cách thức là tịnh tiến theo quỹ đạo hình elip. 5 a.
- Nội lực: Là những lực sinh ở bên trong Trái Đất 0,5
- Ngoại lực: Là những lực sinh ở bên ngoài trên bề mặt Trái Đất 0,5 b. - Sự khác nhau:
+ Núi lửa là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất. 0,5
+ Động đất là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển. 0,5 - Tác hại:
+ Núi lửa phun thường gây tác hại cho vùng lận cận. Tro bụi và dung
nham của núi lửa có thể vùi lấp các thành thị, làng mạc, ruộng 0,5 nương... 0,5
+ Những trận động đất lớn làm cho nhà cửa, đường sá, cầu cống... bị
phá hủy và làm nhiều người chết.
- Biện pháp hạn chế những thiệt hại do động đất gây ra: 0,5
+ Xây nhà chịu được những chấn động lớn. 0,25
+ Lắp các trạm nghiên cứu dự báo động đất. 0,25
+ Sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm. 6 a. - Hạ Long:
+ Nhiệt độ trung bình năm 23,90C 0,5
+ Biên độ nhiệt năm: 120C 0,5 - Vũng Tàu:
+ Nhiệt độ trung bình năm 280C 0,5 Trang 75
+ Biên độ nhiệt năm: 40C 0,5 b.
- Hạ Long có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn Vũng Tàu, chênh 0,5 lệch 4,10C
- Hạ Long có biên độ nhiệt năm cao hơn Vũng Tàu, chênh lệch 80C 0,5 Hết 2. ĐỀ 2 Câu 1: (3,0 điểm)
a) Kinh độ, vĩ độ của một địa điểm là gì? Nêu ý nghĩa của chúng.
b) Địa điểm A nằm trên kinh tuyến 1100 ở bên phải kinh tuyến gốc và trên vĩ tuyến
300 phía dưới xích đạo. Viết tọa độ địa lí của địa điểm A. Câu 2: (5,0 điểm)
a) Trình bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
b) Một máy bay bay từ Hà Nội (múi giờ số 7) lúc 8 giờ sáng ngày 01/01/2011, đến
Đức (múi giờ số 1) lúc 13 giờ ngày 01/01/2011. Như vậy, máy bay bay mất mấy giờ?
Sau 21 giờ máy bay đến, máy bay đó bay về lại Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà
Nội lúc mấy giờ, ngày nào? (Biết rằng thời gian bay về bằng thời gian bay đi). Câu 3: (5,0 điểm)
a) Một ngọn núi có độ cao (tương đối) là 2500m, nhiệt độ ở vùng chân núi phía sườn
đón gió là 20°C. Hãy tính nhiệt độ ở đỉnh núi.
b) So sánh địa hình bình nguyên và cao nguyên. Tại sao người ta xếp cao nguyên vào địa hình núi? Trang 76 Câu 4: (7,0 điểm)
a) Vẽ hình các đai khí áp và gió trên Trái Đất.
b) So sánh đặc điểm của gió Tín phong và gió Tây ôn đới.
c) Tại sao cùng xuất phát từ cao áp chí tuyến, nhưng gió mậu dịch nói chung khô và ít
gây mưa, còn gió Tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều?
...............Hết................. HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1
a) Khái niệm kinh độ, vĩ độ của một địa điểm. Ý nghĩa. 1,5
- Kinh độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh 0,5
tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi 0,5
qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Ý nghĩa: Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là tọa 0,5
độ địa lí của địa điểm đó, dùng để xác định vị trí địa lí của một địa điểm trên bản đồ.
b) Viết tọa độ địa lí của địa điểm A. 1,5 1100Đ A 300N
a) Chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. 2,5
- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời diễn ra đồng thời với vận 0,5
động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo có hình elip gần 0,5 tròn. 2
- Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông 0,5
(trùng với hướng tự quay quanh trục của Trái Đất).
- Chu kì chuyển động của Trái Đất một vòng quanh Mặt Trời là 365 0,5 ngày 6 giờ.
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời độ nghiêng và hướng nghiêng của 0,5
trục Trái Đất luôn không đổi. Sự chuyển động đó gọi là sự chuyển động tịnh tiến. Trang 77 b) Tính giờ. 2,5
- Đức và Việt Nam chênh nhau: 7 - 1 = 6 múi giờ (6 giờ) 0,5
- Khi Đức là 13 giờ ngày 01/01/2011 thì Việt Nam sẽ là: 13 + 6 = 19 0,5 giờ ngày 01/01/2011.
- Vậy máy bay bay từ Hà Nội đến Đức mất: 19 – 8 = 11 giờ. 0,5
- Sau 21 giờ máy bay bay từ Đức về Việt Nam, khi máy bay cất cánh 0,5
lúc đó ở Việt Nam đang là: (19 + 21) – 24 = 16 giờ ngày 02/01/2011.
- Do thời gian bay không đổi nên máy bay đến Hà Nội lúc: (16 +11) – 0,5 24 = 3 giờ ngày 3/01/2011.
a. Tính nhiệt độ ở đỉnh núi 2,0
- Biết ngọn núi cao 2500m, nhiệt độ ở chân núi phía sườn đón gió là 0,5
20°C và cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C, nên tá có: 3
- Số nhiệt độ bị giảm đi khi đi từ chân núi đến đỉnh núi là: 2500 x 0,6 : 1,0 100 = 15°C.
- Nhiệt độ tại đỉnh núi là: 20 – 15 = 5°C. 0,5
b. So sánh bình nguyên và cao nguyên. Giải thích. 3,0 +Giống nhau:
- Có bề mặt tương đối bằng phẳng hay gợn sóng. 0,5
- Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. 0,5 + Khác nhau:
- Về độ cao: bình nguyên thường có độ cao dưới 200m, cao nguyên 0,5
thường có độ cao trên 500m và có sườn dốc.
- Về nguyên nhân hình thành: bình nguyên có loại bình nguyên bồi 0,5
tụ(châu thổ), cao nguyên không có cao nguyên bồi tụ.
* Người ta xếp cao nguyên vào dạng địa hình núi do: 1,0
- Địa hình cao nguyên có những nét tương đồng với địa hình núi. Đều
là điạ hình cao, có độ cao tuyệt đối thường trên 500m và có sườn dốc. 4
a. Vẽ hình các đai khí áp và gió trên Trái Đất. 3,0 Trang 78
- Học sinh điền đầy đủ các loại gió trên trái đất: phải có đầy đủ các đai 3,0 áp, hướng gió đúng...
b. So sánh đặc điểm của gió Mậu Dịch và gió Tây ôn đới. 2,5
- Giống nhau: là 2 loại gió hoạt động thường xuyên trên Trái Đất. 0,5 - Khác nhau: 2,0
Yếu tố Gió Tín phong Gió Tây ôn đới Phạm
300 B và N về xích đạo. 300 B và N đến 600 B và N ở vị
mỗi bán cầu (áp cao cận nhiệt về hạ áp ôn đới).
Hướng đông bắc ở Bắc bán cầu, Tây nam ở Bắc bán cầu, Tây đông nam ở Nam bán bắc ở Nam bán cầu. cầu.
Nguyên chênh lệch khí áp giữa
chênh lêch khí áp giữa áp cao nhân áp cao chí tuyến và áp
chí tuyến và áp thấp ôn đới. thấp xích đạo. Tính khô, ít mưa. ẩm, mang nhiều mưa. chất c. Giải thích 1,5
- Cùng xuất phát từ áp cao cận Chí tuyến nhưng gió Mậu dịch nói 0,5
chung khô và ít gây mưa còn gió Tây ôn đới ẩm và gây mưa nhiều,
nguyên nhân chủ yếu là do sự thay đổi nhiệt độ của các khu vực gió thổi đến.
- Gió mậu dịch di chuyển đến các vùng có nhiệt độ trung bình cao hơn 0,5 Trang 79
nên hơi nước càng tiến xa độ bão hòa, không khí càng trở nên khô.
- Gió Tây ôn đới thổi về phía cực, vùng có khí hậu lạnh hơn nên sức 0,5
chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, hơi nước nhanh chóng đạt tới độ
bão hòa, vì thế gió Tây ôn đới luôn ẩm ướt và gây mưa.
......................HẾT....................... 3. ĐỀ 3 Câu 1. 3 điểm
Tại sao lại có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất? Câu 2. 1,5 điểm
Hình vẽ dưới đây thể hiện vị trí trái đất trên quỹ đạo vào ngày nào? Vì sao? Câu 3. 2 điểm
Khoảng cách theo đường chim bay giữa Thành phố Hồ Chí Minh và Nha Trang là
318km khoảng cách trên bản đồ đo được là 10,6cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu? Câu 4. 2,5 điểm
Em hãy vẽ hình thể hiện tám phương hướng chính được quy định trên bản đồ? Đối
với các bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến, vĩ tuyến thì xác định phương hướng dựa vào đâu? Câu 5. 4 điểm Trang 80
Phân biệt sự giống và khác nhau giữa núi già và núi trẻ? Câu 6. 3 điểm
Trình bày sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. Vì sao vùng xích đạo lại là nơi có
lượng mưa nhiều nhất trên Trái Đất? Câu7. 4 điểm
Đọc trích đoạn bài báo sau và kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Sông Mê Công bắt nguồn từ đâu? Dài bao nhiêu km và chảy qua những quốc
gia nào? Vì sao ở Việt Nam sông này còn có tên là Cửu Long?
b. Nêu những thuận lợi mà sông Mê Công mang lại cho nước ta.
c. Người ta lo ngại điều gì về sông Mê Công trong thời gian gần đây? Theo em,
cần làm gì để cứu vãn dòng sông này?
Dòng sông vĩ đại Mekong (Mê Công)
Sông Mekong uốn mình qua sáu nước Á châu và nuôi sống khoảng 100 triệu
người, trong số đó có gần 100 nhóm dân và sắc tộc. Sông Mekong dài 4.350 km và là
con sông dài nhất Đông Nam Á. Cũng vì chảy qua một số nước nên con sông này có
nhiều tên. Ở Việt Nam, sông này còn có tên là Cửu Long, nhưng tên phổ biến nhất là
Mekong. Sông Mekong bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng. Nước chảy cuồn cuộn
xuống sườn núi và tràn như sóng qua những hẻm núi sâu. Ở Trung Quốc, sông này
được gọi là Lancang (Lạn Thương Giang). Đến khi rời đất nước này thì dòng sông đã
chảy được gần nửa chiều dài và đổ xuống từ độ cao khoảng 4.500 mét. Phần sau của
Sông Mekong chỉ đổ xuống từ độ cao 500 mét, vì vậy nước chảy êm hơn. Khi rời
Trung Quốc, Sông Mekong trở thành biên giới của Myanmar và Lào, và cũng là phần
lớn biên giới giữa Lào và Thái Lan. Tại Cam-pu-chia, Sông Mekong phân ra hai
nhánh chảy vào Việt Nam gọi là sông Tiền và sông Hậu, rồi chia thành những nhánh
nhỏ trước khi đổ ra Biển Đông.
Sông Mekong rất quan trọng cho nền kinh tế Đông Nam Á. Cả Vientiane, thủ đô
của Lào, và Phnom Penh, thủ đô của Cam-pu-chia, đều là những thành phố cảng nằm
bên sông. Vùng hạ lưu Sông Mekong là mạch sống của người Việt Nam tạo thành
vùng đồng bằng rộng 40.000 kilômét vuông, với khoảng 3.200 kilômét đường sông.
Sông đem nhiều nước và phù sa màu mỡ vào ruộng đồng, nhờ đó nông dân có thể
gieo ba vụ lúa mỗi năm. Thật vậy, Việt Nam đứng hàng thứ nhì thế giới, chỉ sau Thái
Lan về xuất khẩu gạo. Sông Mekong có khoảng 1.200 loại cá. Có một số loại, kể cả
tôm, được người ta nuôi để kinh doanh ở Việt Nam. Năm 2005, người ta đã đánh lưới
được một con cá tra Dầu trên sông Hậu nặng 290 kilôgam, có lẽ đó là con cá nước
ngọt lớn nhất chưa từng thấy ở bất cứ nơi nào trên thế giới! Ngoài việc nuôi hàng
triệu người, Sông Mekong còn là thủy lộ cho tàu bè đủ loại, từ đò đưa khách đến Trang 81
những thuyền lớn chở hàng và những chiếc tàu biển đầy hàng hóa qua lại trên sông.
Con sông này cũng là nơi thu hút rất nhiều du khách. Nhiều người không chỉ đến
Thác Khone, mà còn thích đi xa hơn nữa để đến Vientiane. Thành phố này nổi tiếng
vì có những con kênh, những ngôi đền, và những căn nhà sàn. Vientiane cũng là
trung tâm thương mại, chính trị và tôn giáo trong hơn 1.000 năm nay. Gần đây có
những sự thay đổi dọc theo Sông Mekong làm người ta lo ngại. Đó là cách đánh cá
bừa bãi, phá rừng, và xây những đập thủy điện khổng lồ. Người ta thấy dường như vô
vọng trước tình trạng này. Tuy nhiên, tình thế còn có thể cứu vãn. Hết HƯỚNG DẨN CHẤM Câu 1
Khắp nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày đêm kế tiếp nhau vì:
- Trái Đất có dạng hình cầu, do đó Mặt Trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng đợc một
nửa. Nửa chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm. 1,5 điểm
- Nhờ có sự vận động tự quay của Trái Đất từ Tây sang Đông nên ở khắp mọi nơi
trên trái đất đều lần lợt có ngày và đêm. 1,5 điểm Câu 2
- Hình vẽ dưới đây thể hiện vị trí Trái Đất trên quỹ đạo vào ngày 22/6 0,5 điểm
- Vì ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến 23027’B hay chí tuyến Bắc 1,0 điểm Câu 3
- Đổi: 318km = 31.800.000cm. 0,5 điểm
- Bản đồ đã thu nhỏ số lần là: 31.800.000 : 10,6 = 3.000.000 (lần). 1 điểm
Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:3.000.000. 0,5 điểm Câu 4
- Vẽ: 2 điểm Trang 82 Bắc Tây Bắc Đông Bắc Tây Đông Đông Tây Nam Nam
- Đối với các bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến, vĩ tuyến thì xác định
phương hướng dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ 0,5 điểm Câu 5 * Giống: 1 điểm
- Đều là địa hình miền núi có độ cao trên 500m so với mực nước biển.
- Có thời gian hình thành hàng triệu năm. * Khác: 3,0 điểm Núi trẻ Núi già - Hình thành cách đây - Hình thành từ rất khoảng vài chục triệu lâu, cách đây hàng năm. trăm triệu năm. - Đỉnh nhọn, cao - Đỉnh tròn, thấp - Sườn dốc - Sườn thoải
- Thung lũng hẹp, sâu - Thung lũng rộng. Câu 6.
- Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ: Mưa nhiều nhất ở vùng
xích đạo, mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam, mưa nhiều ở hai vùng
ôn đới, mưa càng ít, khi càng về gần hai cực Bắc và Nam. 1 điểm
- Lượng mưa trên Trái Đất còn phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương: Mưa
nhiều hay ít còn phụ thuộc vào vị trí gần hay xa đại dương và dòng biến nóng hay
dòng biển lạnh chảy ven bờ. 1 điểm
- Vùng xích đạo là nơi có lượng mưa nhiều nhất do:
+ Khí áp thấp, nhiệt độ cao, nước bốc hơi mạnh. 0,5 điểm
+ Khu vực chủ yếu là đại dương và rừng xích đạo ẩm ướt chứa nhiều hơi ẩm. 0,5 điểm Trang 83 Câu 7.
a. Sông Mê Công bắt nguồn từ đâu? Dài bao nhiêu km và chảy qua những quốc
gia nào? Vì sao ở Việt Nam sông này còn có tên là Cửu Long? 1,5 điểm
- Sông Mekong bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, dài 4350km. 0,5 điểm
- Sông chảy qua 6 nước: Trung Quốc, Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam. 0,5 điểm
- Ở Việt Nam sông Mê Công có tên là Cửu Long do các nhánh sông chảy ra biển
Đông bằng 9 cửa nên được gọi là Cửu Long (chín con rồng): Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm
Luông, Cổ Chiên, Cung Hầu, Bát Xắc, Định An và Tranh Đề. 0,5 điểm (thiếu tên
cửa sông trừ 0,25 điểm)
b. Nêu những thuận lợi mà sông Mê Công mang lại cho nước ta. 1,5 điểm gồm 6
ý, mỗi ý 0,25 điểm
- Sông Mekong là mạch sống của người Việt Nam tạo thành vùng đồng bằng rộng
40.000 kilômét vuông, với khoảng 3.200 kilômét đường sông.
- Sông đem nhiều nước và phù sa màu mỡ vào ruộng đồng, nhờ đó nông dân có thể
gieo ba vụ lúa mỗi năm. Thật vậy, Việt Nam đứng hàng thứ nhì thế giới, chỉ sau Thái Lan về xuất khẩu gạo.
- Sông Mekong có khoảng 1.200 loại cá. Có một số loại, kể cả tôm, được người ta
nuôi để kinh doanh ở Việt Nam.
- Năm 2005, người ta đã đánh lưới được một con cá tra Dầu trên sông Hậu nặng 250
kilôgam, có lẽ đó là con cá nước ngọt lớn nhất chưa từng thấy ở bất cứ nơi nào trên thế giới!
- Ngoài việc nuôi hàng triệu người, Sông Mekong còn là thủy lộ cho tàu bè đủ loại, từ
đò đưa khách đến những thuyền lớn chở hàng và những chiếc tàu biển đầy hàng hóa qua lại trên sông.
- Con sông này cũng là nơi thu hút rất nhiều du khách.
c. Người ta lo ngại điều gì về sông Mê Công trong thời gian gần đây? Theo em,
cần làm gì để cứu vãn dòng sông này? 1,0 điểm

- Lo ngại: cách đánh cá bừa bãi, phá rừng, và xây những đập thủy điện khổng lồ.
Người ta thấy dường như vô vọng trước tình trạng này. 0,5 điểm
- Biện pháp: 0,5 điểm nêu được 2 trong các biện pháp sau: nghiêm cấm việc đánh cá
bừa bãi, phá rừng; kiểm lâm, kiểm ngư chặt chẽ, trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn
sông, tăng cường đàm phán giữa các nước để ngăn chặn việc xây đập thủy điện nhằm cứu vãn dòng sông này. Hết Trang 84 4. Đề 4 Câu 1: (2,5 điểm)
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì? Câu 2: (2 điểm)
Vì sao có hiện tượng các mùa nóng lạnh khác nhau trên Trái Đất? Câu 3: (2 điểm)
Đất là gì? Trình bày đặc điểm 2 thành phần chính của đất? Câu 4: (3 điểm)
Trình bày đặc điểm cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất? Nêu rõ vai trò của nó đối với hoạt
động sống của con người? Câu 5: (3 điểm)
Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu, đó là những đới nào? Trình bày giới hạn, đặc
điểm khí hậu của đới nóng? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Câu 6: (3 điểm)
Hãy trình bày khái quát hệ quả các chuyển động của Trái Đất? Câu 7: (3 điểm)
Thế nào là nội lực, ngoại lực, hãy nêu tác động của nội lực, ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất? Câu 8: (2 điểm)
Khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 120km. Trên một bản đồ Việt Nam,
khoảng cách đó đo được giữa hai thành phố là 20cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: (2 điểm)
• Muốn xác định phương hướng trên bản đồ phải dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. (0,5 điểm)
• Đầu trên của kinh tuyến là hướng bắc, đầu phía dưới là hướng nam. (0,5 điểm)
• Đầu phía bên phải của vĩ tuyến là hướng đông, đầu phía bên trái là hướng tây. (0,5 điểm) Trang 85
• Nếu bản đồ không vẽ kinh tuyến và vĩ tuyến ta phải dựa vào mũi tên chỉ hướng
bắc sau đó xác định các hướng còn lại theo quy ước. (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm)
• Khi chuyển động trên quỹ đạo trục Trái Đất có độ nghiêng không đổi và luôn
hướng về một phía nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời. (1 điểm)
• Thời gian nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu lớn, nhận được
nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa nóng ở nửa cầu đó. (0,5 điểm)
• Nửa cầu nào chếch xa Mặt Trời thì có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và
nhiệt là mùa lạnh ở nửa cầu đó. (0,5 điểm) Câu 3: (2 điểm)
• Lớp đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa. (0,5 điểm)
• Hai thành phần chính của đất là: o Thành phần khoáng:
▪ Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. (0,25 điểm)
▪ Gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau. (0,5 điểm) o Thành phần hữu cơ:
▪ Chiếm một tỉ lệ nhỏ. (0,25 điểm)
▪ Tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất. Chất hữu cơ tạo
thành chất mùn có màu đen hoặc xám thẫm. (0,5 điểm) Câu 4: (3 điểm)
• Cấu tạo Lớp vỏ Trái Đất
o Là lớp vỏ cứng, mỏng (độ dày dao động từ 5 km ở đại dương đến 70 km
ở lục địa) chiếm 1% thể tích và 15% khối lượng của Trái Đất. (1 điểm)
• Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao nhưng tối đa chỉ tới 10000C
o Vỏ Trái Đất được cấu tạo do một địa mảng nằm kề nhau, các địa mảng
này có bộ phận lồi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo, còn bộ
phận trũng thấp nước bao phủ là đại dương. (1 điểm)
• Vai trò: đối với đời sống và hoạt động của con người là nơi tồn tại của các
thành phần tự nhiên khác như: không khí, nước, sinh vật và là nơi sinh sống
hoạt động của xã hội loài người. (1 điểm) Trang 86 Câu 5: (3 điểm)
• Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu: đó là đới nóng (nhiệt đới) hai đới hàn đới (ôn
hoà) hai đới lạnh (hàn đới). (0,5 điểm)
• Giới hạn và đặc điểm: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. (0,5 điểm)
• Đặc điểm: Quanh năm góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương
đối lớn, thời gian chiếu sáng chênh nhau ít, lượng nhiệt nhận được trong năm lớn. (0,5 điểm)
• Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Tín phong. (0,5 điểm)
• Lượng mưa Tb từ 1000 - 2000 mm. (0,5 điểm)
• Việt Nam nằm trong đới nóng (Nhiệt đới) (0,5 điểm) Câu 6: (3 điểm)
• Trái Đất cùng một lúc có hai vận động là chuyển động tự quay quanh trục và
chuyển động quanh Mặt Trời (1 điểm)
• Hệ quả của các chuyển động :
o Vận động tự quay: Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng,
ở khắp mọi nơi sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. (1 điểm)
o Chuyển động quanh Mặt Trời: Hiện tượng các mùa và hiện tượng ngày
đêm dài ngắn khác nhau theo mùa. (1 điểm) Câu 7: (3 điểm)
• Nội lực là: những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, có tác động nén ép vào các
lớp đá làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hay đẩy các vật chất nóng chảy ở
dưới sâu ra ngoài mặt đất thành hiện tượng núi lửa hoặc động đất. (1 điểm)
o Tác động đến địa hình: có nơi được nâng cao hình thành các dãy núi, có
nơi bị hạ thấp... làm cho địa hình gồ ghề. (0,5 điểm)
• Ngoại lực là: lực sinh ra bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu gồm có hai
quá trình: quá trình phong hoá các loại đá và quá trình xâm thực (do gió, nước chảy). (1 điểm)
o Tác động của nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy... nên bề mặt của địa hình bị
bào mòn, hạ thấp.... (0,5 điểm) Câu 8: (2 điểm)
Khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là:
- Đổi 120km = 12.000.000cm. (0,5 điểm)
- 12.000.000cm : 20cm = 600.000 (1 điểm) Trang 87
=> Vậy tỉ lệ bản đồ đó là : 1: 600.000 (0,5 điểm) Hết 5. ĐỀ 5 Câu 1: (2,5 điểm)
Hãy vẽ một đường tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: Cực Bắc, cực Nam,
đường xích đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. Câu 2: (2,5 điểm)
Nêu đặc điểm của gió Tây ôn đới. Câu 3: (3 điểm)
Một bức điện tín được gửi đi từ Tô-ky-ô (múi 9) lúc 11h ngày 11/11/2017 đến Cai-rô.
Sau 2h đã đến tay người nhận lúc 6h ngày 11/11/2017. Cho biết Cai-rô ở múi giờ thứ mấy? Câu 4: (4 điểm)
Trên bề mặt trái đất có những dạng địa hình nào? Nêu sự giống và khác nhau giữa địa
hình bình nguyên và cao nguyên? Địa phương em thuộc dạng địa hình nào? Câu 5: (2 điểm)
Con người đã tác động như thế nào đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất? Câu 6: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Thời gian Nhiệt độ không khí 5 giờ 20oC 13 giờ 24oC 21 giờ 22oC
Hãy tính nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó tại Hà Nội và nêu cách tính? Câu 7: (4 điểm)
Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu?
------------------------------ Hết ----------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: 2,5 điểm Trang 88
Vẽ mô hình Trái Đất. (Vẽ được vòng tròn 0,5đ, điền đúng mỗi ý đạt 0,5 đ) Cực Bắc Nửa cầu Bắc Đường xích đạo Nửa cầu Nam Câu 2: 2,5 điểm Cực Nam
- Phạm vi hoạt động: 300 B
và N đến 600 B và N ở mỗi bán cầu (áp cao cận nhiệt về hạ áp ôn đới). 0,5đ
- Thời gian: Gần như quanh năm. 0,5đ
- Hướng: Tây nam ở Bắc bán cầu, Tây nam ở Nam bán cầu. 0,5đ
- Nguyên nhân: chênh lêch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới. 0,5đ
- Tính chất: ẩm, mang nhiều mưa. 0,5đ Câu 3: 3 điểm
- Sau 2h bức điện tín đến tay người nhận lúc 6h ngày 11/11/2017, vậy khi bức điện
tín được gửi đi từ Tô-ky-ô thì giờ ở Cai-rô là 6h – 2h = 4h ngày 11/11/2017. 1,0đ
- Vậy ở cùng thời điểm khi bức điện tín được gửi đi thì giờ ở Tô-ky-ô sớm hơn Cai-rô
và thời gian chênh lệch với Cai-rô là 11h ngày 11/11/2017 – 4h ngày 11/11/2017 = 7h. 1,0đ
- Vậy múi giờ ở Cai-rô = múi giờ ở Tô-ky-ô – khoảng thời gian chênh lệch giữa Tô-
ky-ô và Cai-rô = 9 – 7 = 2. 1,0đ Câu 4: 4 điểm
* Các dạng địa hình chủ yếu trên bề mặt trái đất: Có 4 dạng: Núi, cao nguyên, bình
nguyên và đồi. ( Mỗi ý đạt 0,25đ)
* Sự giống và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên:
- Giống nhau: Đều có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng (0,5 điểm). - Khác nhau:
+ Bình nguyên: Là dạng địa hình thấp thường có độ cao tuyệt đối dưới 200m. (0,75 điểm). Trang 89
+ Bình nguyên do băng hà bào mòn hoặc do phù sa bồi tụ thuận lợi cho trồng cây
lương thực và thực phẩm. (0,75 điểm).
+ Cao nguyên: Có độ cao tuyệt đối trên 500m sườn dốc, cao nguyên thuận lợi cho
trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. (0,5 điểm).
* Địa phương em thuộc địa hình đồng bằng (TPHCM) (0,5 điểm). Câu 5: 2 điểm
• Tác động tích cực: con người đã mở rộng phạm vi phân bố của thực vật và
động vật bằng cách mang các giống cây trồng vật nuôi từ nơi này đến nơi khác. (1 điểm)
• Tác động tiêu cực: con người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài thực,
động vật, việc khai thác rừng bừa bãi làm cho nhiều loài thực, động vật mất nơi
cư trú, phải di chuyển đến nơi khác. (1 điểm) Câu 6: 2 điểm
• Nhiệt độ Tb ngày của Hà Nội là (20 + 24 + 22) : 3 = 220C (1 điểm)
• Cách tính nhiệt độ trung bình ngày: cộng nhiệt độ của 3 thời điểm đã đo, sau đó chia cho 3. (1 điểm) Câu 7: 4 điểm
• Lớp vỏ khí được chia thành ba tầng (0,25 điểm)
o Tầng đối lưu (0,25 điểm)
o Tầng bình lưu (0,25 điểm)
o Các tầng cao của khí quyển (0,25 điểm)
• Tầng đối lưu là tầng quan trọng nhất (0,5 điểm)
• Vị trí: 0 – 16km là tầng sát mặt đất (0,5 điểm) • Đặc điểm:
o Tập trung 90% không khí của khí quyển, không khí càng lên cao càng loãng (1 điểm)
o Luôn có sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng. (0,5 điểm)
o Trung bình, cứ lên cao 100m, thì nhiệt độ lại giảm 0,60C. (0,5 điểm)
o Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng như: mây, mưa, sấm, chớp…(0,5 điểm) Hết Trang 90 6. ĐỀ 6
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (2 điểm)
Câu 1: Khoáng sản nội sinh được hình thành do hoạt động của mắc ma trong lòng
đất, gồm các loại như: A. Than đá, cao lanh… B. Đá vôi, hoa cương… C. Đồng, chì, sắt… D. Apatit, dầu khí…
Câu 2: Thành phần nào của không khí duy trì sự sống các sinh vật và sự cháy? A. Hơi nước B. Khí cacbonic C. Khí nitơ D. Khí Ôxi
Câu 3: Gió là sự chuyển động của không khí:
A.Từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
B. Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao.
C. Từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp.
D. Từ biển vào đất liền.
Câu 4: Trên Trái đất có các loại gió nào thổi thường xuyên? A. Gió mùa mùa hạ.
B. Gió tín phong, gió tây ôn đới, gió đông cực.
C. Gió đất và gió biển. D. Gió mùa mùa đông.
Câu 5. Nối một ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp (2 điểm) A (Các khối khí) Nối
B (vị trí hình thành) Nóng A –
1: Ở các vùng có vĩ độ cao Lạnh B –
2: Ở các vùng có vĩ độ thấp Đại dương C – 3: Trên đất liền Lục địa D -
4: Trên biển và đại dương
Câu 6: Điền các cụm từ vào chỗ ba chấm (…) của các câu sau đây sao cho đúng: (2 điểm) Trang 91
a. Nằm giữa hai chí tuyến là đới khí hậu……; ở đây có gió…..thổi thường xuyên.
b. Trên bề mặt Trái đất, ở các vùng có vĩ độ thấp thì có nhiệt độ không khí….; càng
lên các vùng có vĩ độ cao, nhiệt độ không khí càng…
II. TỰ LUẬN: (14 điểm) Câu 7. (3,5 điểm)
a. Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên bản đồ Việt Nam khoảng
cách giữa hai thành phố trên đo được 15cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
b. Trên bản đồ có tỉ lệ số 1: 600.000. Tính 3cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Câu 8: (1,5 điểm): Mưa là gì? Nêu các trường hợp dẫn đến mưa?
Câu 9: (3 điểm): Sông là gì? Hệ thống sông gồm những bộ phận nào? Kể tên một số
hệ thống sông lớn ở nước ta mà em biết.
Câu 10: (2 điểm): Thủy triều là gì? Nguyên nhân sinh ra thủy triều?
Câu 11: (4 điểm): Đọc trích đoạn bài báo sau đây, hãy trình bày về tiềm năng và
thực trạng rừng Việt Nam theo dàn ý sau:

a. Vì sao rừng được xem là nguồn tài nguyên quý giá của quốc gia?
b. Nêu những nguyên nhân làm cho rừng Việt Nam bị thu hẹp.
c. Rừng bị thu hẹp đã gây ra những hậu quả gì?
d. Để khắc phục hậu quả trên, nhân dân ta cần có biện pháp gì?
Rừng Việt Nam trước và nay
Rừng không những là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội mà còn giữ chức năng sinh
thái cực kỳ quan trọng: rừng tham gia vào quá trình điều hoà khí hậu, đảm bảo chu
chuyển ôxy và các nguyên tố cơ bản khác trên hành tinh, duy trì tính ổn định và độ
màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, ngăn chặn xói mòn đất, làm giảm nhẹ sức
tàn phá khốc liệt của các thiên tai, bảo tồn nguồn nước mặt và nước ngầm và làm
giảm mức ô nhiễm không khí và nước.
Trước đây phần lớn đất nước Việt Nam có rừng che phủ, nhưng chỉ khoảng một
thế kỷ qua, rừng bị suy thoái nặng nề. Trong thời kỳ Pháp thuộc, nhiều vùng đất rộng
lớn ở phía Nam đã bị khai phá để trồng cà phê, cao su, chè và một số cây công nghiệp
khác. Vào khoảng giữa thế kỷ XX, hầu như các khu rừng thuộc châu thổ sông Hồng,
một phần lớn châu thổ sông Cửu Long cùng với các khu rừng trên đất thấp ven biển
đã bị khai phá để trồng trọt và xây dựng xóm làng. Vào lúc này độ che phủ của rừng
còn lại 43% diện tích đất tự nhiên. Ba mươi năm chiến tranh tiếp theo là giai đoạn mà
rừng Việt Nam bị thu hẹp lại khá nhanh. Trong giai đoạn từ năm 1990 đến nay, chiều Trang 92
hướng biến động rừng cơ bản vẫn ở tình trạng suy thoái, còn xa mức ổn định và mức
cần thiết để bảo vệ môi trường.
Sự mất mát và suy giảm rừng là không thể bù đắp được và đã gây ra nhiều tổn thất
lớn về kinh tế, về công ăn việc làm và cả về phát triển xã hội một cách lâu dài. Những
trận lụt rất lớn trong mấy năm qua ở hầu khắp các vùng của đất nước, từ Bắc chí
Nam, từ miền núi đến miền đồng bằng, nhất là các trận lụt ở sáu tỉnh miền Trung, ở
Đồng bằng sông Cửu Long, các trận lũ quét ở một số tỉnh miền Bắc, đã gây ra nhiều
tổn thất nặng nề về nhân mạng, mùa màng, nhà cửa, ruộng vườn, đường sá... một
phần quan trọng cũng do sự suy thoái rừng, nhất là rừng đầu nguồn bị tàn phá quá nhiều.
Nhận thức được việc mất rừng là tổn thất nghiêm trọng đang đe dọa sức sinh sản
lâu dài của nguồn tài nguyên có khả năng tái tạo, nhân dân Việt Nam đang thực hiện
một chương trình rộng lớn nhằm xanh hóa những vùng đất bị tổn thất do chiến tranh
và sửa chữa những sai lầm trong công cuộc phát triển thiếu quy hoạch của mình trong những năm qua. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C D A B
Câu 5: Nối đúng mỗi ý 0,5 điểm
A – 2 B – 1 C – 4 D – 3
Câu 6: Điền đúng mỗi ý 0,5 điểm a: Nhiệt đới; Tín Phong b: Cao; thấp
II. TỰ LUẬN (14 điểm) Câu 7 (3,5 điểm)
a. Đổi 105km = 10.500.000cm (0,5 điểm)
- Bản đồ đã thu nhỏ: 10.500.000 : 15 = 700.000 (lần) (1 điểm)
- Vậy tỉ lệ bản đồ là: 1:700.000 (0,5 điểm)
b. Làm phép tính: 3cm x 600.000 = 1.800.000cm (1 điểm) Trang 93
- Đổi ra km: 1.800.000cm = 18km (0,5 điểm)
Câu 8: (1,5 điểm)
Mưa là kết quả cuối cùng của sự ngưng tụ hơi nước. Có 2 trường hợp dẫn đến sự
ngưng tụ và sinh ra mưa (0,5 điểm)
• Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước. (0,5 điểm)
• Không khí chưa bão hòa nhưng gặp lạnh nên co lại. (0,5 điểm)
Câu 9: (3 điểm)
- Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt đất (1 điểm)
- Hệ thống sông gồm: (1 điểm) • Sông chính • Các phụ lưu • Các chi lưu
- Các hệ thống sông (HTS) lớn ở nước ta: HTS Hồng, HTS Cửu Long, HTS Thái
Bình, HTS Đồng Nai (1 điểm) Câu 10 (2 điểm)
• Thủy triều là hiện tượng nước biển lên xuống theo một quy luật (1 điểm)
• Nguyên nhân: Do lực hút giữa mặt trăng, mặt trời với Trái đất (1 điểm) Câu 11 (4 điểm) Nội dung Điểm
a. Vì sao rừng được xem là nguồn tài nguyên quý giá của quốc gia?
- Rừng tham gia vào quá trình điều hoà khí hậu, đảm bảo chu chuyển ôxy và
các nguyên tố cơ bản khác trên hành tinh, 0,25
- Duy trì tính ổn định và độ màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, 0,25
- Ngăn chặn xói mòn đất, làm giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt của các thiên 0,25 tai, 0,25
- Bảo tồn nguồn nước mặt và nước ngầm và làm giảm mức ô nhiễm không khí và nước.
b. Nêu những nguyên nhân làm cho rừng Việt Nam bị thu hẹp. 0,25
- Trong thời kỳ Pháp thuộc, nhiều vùng đất rộng lớn ở phía Nam đã bị khai
phá để trồng cà phê, cao su, chè và một số cây công nghiệp khác.
- Vào khoảng giữa thế kỷ XX, hầu như các khu rừng thuộc châu thổ sông 0,5
Hồng, một phần lớn châu thổ sông Cửu Long cùng với các khu rừng trên đất Trang 94
thấp ven biển đã bị khai phá để trồng trọt và xây dựng xóm làng.
- Ba mươi năm chiến tranh tiếp theo là giai đoạn mà rừng Việt Nam bị thu hẹp lại khá nhanh. 0,25
c. Rừng bị thu hẹp đã gây ra những hậu quả gì?
- Gây ra nhiều tổn thất lớn về kinh tế, về công ăn việc làm và cả về phát triển
xã hội một cách lâu dài. 0,25
- Những trận lụt rất lớn trong mấy năm qua ở hầu khắp các vùng của đất
nước, từ Bắc chí Nam, từ miền núi đến miền đồng bằng, nhất là các trận lụt ở
sáu tỉnh miền Trung, ở Đồng bằng sông Cửu Long, 0,5
- Các trận lũ quét ở một số tỉnh miền Bắc, đã gây ra nhiều tổn thất nặng nề về
nhân mạng, mùa màng, nhà cửa, ruộng vườn, đường sá...
d. Để khắc phục hậu quả trên, nhân dân ta cần có biện pháp gì? 0.25
+ Thực hiện một chương trình rộng lớn nhằm xanh hóa những vùng đất bị
tổn thất do chiến tranh. 0,5
+ Sửa chữa những sai lầm trong công cuộc phát triển thiếu quy hoạch của mình trong những năm qua. 0,5 Hết 7. ĐỀ 7
Câu 1: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích phần đất nổi
Diện tích biển và đại
Tổng diện tích bề các lục địa dương mặtTrái Đất 149 (triệu km2) 361 (triệu km2) 510 (triệu km2)
Em hãy tính tỉ lệ phần trăm phần diện tích đất nổi và phần diện tích biển và đạidương
so với tổng diện tích bề mặt Trái Đất? Câu 2: (5,0 điểm)
a) Cho biết cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất? Lớp vỏ Trái Đất hình thành có mấy địa mảng lớn?
b) Tại sao người ta nói rằng nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau? Trang 95
Câu 3: (2,0 điểm) Trên một bản đồ có tỉ lệ số là 1: 750 000, người ta đo được khoảng
cách từ A đến B là 12 cm, từ A đến C là 15 cm. Em hãy cho biết trên thực tế khoảng
cách từ A đến B và từ A đến C là bao nhiêu km? Câu 4: (4,0 điểm)
a) Trình bày các hệ quả của sự chuyển động quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất?
b) Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất? Câu 5: (6,0 điểm)
a) Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí?
b) Em hãy cho biết sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?
c) Tại địa phương em vào ngày 8/3/2021 người ta đo được nhiệt độ trong ngày hôm
đó như sau: Vào lúc 5 giờ là: 200C; lúc 13 giờ là 270C và lúc 21 giờ là 210C. Em hãy
cho biết cách tính nhiệt độ trung bình ngày và tính nhiệt độ trung bình ngày hôm đó?
.......................................Hết....................................... HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: (3,0điểm)
- Tỉ lệ % diện tích đất nổi là: (1,5 điểm) (149 : 510) x 100 = 29,2 %
- Tỉ lệ % diện tích biển và đại dương là: (1,5 điểm) (361 : 510) x 100 = 70,8%. Câu 2 : (5,0 điểm) a) - Cấu tạo và vai trò:
+ Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. (0,5 điểm)
. Lớp này mỏng chỉ chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất. (0,5 điểm)
. Dày từ 5- 7km ở trạng thái rắn chắc. (0,5 điểm)
+ Vai trò: Lớp vỏ Trái Đất là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên như: Không khí,
nước, sinh vật...có vai trò quan trọng trong đời sống, sinh hoạt của sinh vật, con
người trên Trái Đất. (0,5 điểm)
- Lớp vỏ Trái Đất hình thành do bảy địa mảng lớn. Và một số địa mảng nhỏ. (0,5 điểm) b)
- Nội lực là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất. (0,25 điểm) Trang 96
+ Tác động nội lực làm cho bề mặt Trái Đất thêm gồ ghề có nơi nâng cao, có nơi hạ thấp. (0,5 điểm)
+ Làm cho các lớp đất đá bị uốn nếp, đứt gãy sinh ra hiện tượng núi lửa và động đất. (0,5 điểm)
- Ngoại lực là lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. (0,25 điểm)
+ Chủ yếu gồm hai quá trình: phong hóa các loại đá và quá trình xâm thực. (0,5 điểm)
+ Tác động của ngoại lực thiên vế san bằng, hạ thấp địa hình (0,5 điểm) Câu 3: (2,0 điểm)
- Khoảng cách từ A đến B là: (1,0 điểm) 12 cm x 750 000 = 9 000 000 cm = 90 km
- Khoảng cách từ A đến C là: (1,0 điểm) 15 cm x 750 000 = 11 250 000 cm = 112,5 km Câu 4: (4,0 điểm)
a) Hệ quả của sự chuyển động Trái Đất: (2,0 điểm)
- Tự quay quanh trục: (1,0 điểm)
+ Sinh ra sự luân phiên giữa ngày và đêm (0,5 điểm)
+ Sinh ra lực làm lệch các vật thể chuyển động (0,5 điểm)+
- Quay quanh Mặt Trời: (1,0 điểm)
+ Hiện tượng các mùa trong năm. (0,5 điểm)
+ Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. (0,5 điểm)
b) Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
- Trái Đất có hình dạng cầu, do đó Mặt Trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng được một
nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm. ( 1,0 điểm)
- Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất từ Tây sang Đông nên ở khắp mọi
nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm. ( 1,0 điểm) Câu 5: (6,0 điểm)
* Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí: (3,0 điểm)
- Vĩ độ địa lí: Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở vùng vĩ độ cao. (1,0 điểm)
- Độ cao: Trong tâng đối lưu càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm . (1,0 điểm) -
Vị trí gần hay xa biển: Nhiệt độ không khí ở gần hay xa biển có sự khác nhau. (1,0 điểm) Trang 97
* Sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu: ( 2,0 điểm)
- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một
thờigian ngắn. (1,0 điểm)
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm (1,0 điểm)
* Nhiệt độ trung bình ngày:
- Cách tính: Nhiệt độ trung bình = Tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo. (0,5 điểm)
- Tính nhiệt độ trung bình ngày 8/3: (200C + 270C + 210C) : 3 = 22,60C (0,5 điểm) Hết 8. ĐỀ 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Thành phần không khí bao gồm:
A. Nitơ 1%, Ôxi 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.
B. Ni tơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%.
C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.
D. Nitơ 78%, Ô xi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%
Câu 2. (0,5 điểm) Trong tầng đối lưu, càng lên cao thì nhiệt độ:
A. Càng giảm B. Tăng tối đa
C. Càng tăng D. Không đổi
Câu 3. (0,5 điểm) Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh
ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở: A. Tầng đối lưu B. Tầng bình lưu
C. Các Tầng cao của khí quyển Trang 98 D. Tầng Ô dôn
Câu 4. (0,5 điểm) Dựa vào số ghi tỉ lệ bản đồ là 1:5.000.000, cho biết 2cm trên bản
đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa: A. 100cm B. 100km C. 10cm D. 10km
Câu 5. (0,5 điểm) Gió là sự chuyển động của không khí từ:
A. Từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp
B. Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao
C. Từ đất liền ra biển
D. Từ biển vào đất liền
Câu 6. (0,5 điểm) Trên Trái Đất có những loại gió thường xuyên nào?
A. Gió Tín Phong, Tây Ôn Đới, Đông Cực
B. Gió lào và gió mùa đông bắc
C. Gió Đông Cực và gió Tín Phong
D. Gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc
Câu 7. (0,5 điểm) Khối khí nóng hình thành:
A. Ở vĩ độ thấp B. Ở vĩ độ cao C. Ở lục địa
D. Ở biển và đại dương
Câu 8. (0,5 điểm) Đới khí hậu ôn hoà (ôn đới) là vùng có giới hạn:
A. Từ xích đạo đến hai chí tuyến bắc, nam.
B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.
C. Từ vòng cực bắc,nam đến cực bắc, nam.
D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực.
Câu 9. (0,5 điểm) Gió thổi thường xuyên quanh năm ở vùng Xích đạo là gió: A. Gió tín phong
B. Gió tây ôn đới Trang 99 C. Gió đông cực D. Gió mùa
Câu 10. (0,5 điểm) Ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực không phải là:
A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng
B. Mang cây trồng từ nơi này đến nơi khác
C. Khai thác rừng bừa bãi
D. Trồng và bảo vệ rừng
II. Phần Tự Luận (15 điểm)
Câu 11. (4,0 điểm) Một trận bóng đá giữa Liverpool và Realmandrid diễn ra ở sân
vận động tại Anh (múi 0) lúc 20h ngày 15/3/2021. Hỏi thủ đô một số nước sau đây là ngày, giờ nào? - Hà Nội (múi 7) - Bắc Kinh (múi 8) - Mat-xcơ-va (múi 3) - Oa-sinh-tơn (múi -5)
Câu 12. (3,0 điểm) Hãy giải thích câu tục ngữ Việt Nam:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối’’
Câu 13. (2,5 điểm) Trên Trái Đất có những loại khoáng sản nào? Nêu rõ công dụng
của chúng và giải thích tại sao cần phải khai thác, sử dụng các mỏ khoáng sản một
cách hợp lí và tiết kiệm?
Câu 14. (3,0 điểm) Nêu các loại địa hình chủ yếu trên bề mặt Trái Đất? Đồi và cao
nguyên khác nhau như thế nào?
Câu 15. (2,5 điểm) Khí áp và gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm 5 điểm Câu 1: (0,5 điểm) Chọn: C. Câu 2: (0,5 điểm) Trang 100 Chọn: A. Câu 3: (0,5 điểm) Chọn: A. Câu 4: (0,5 điểm) Chọn: B. Câu 5: (0,5 điểm) Chọn: A. Câu 6: (0,5 điểm) Chọn: A. Câu 7: (0,5 điểm) Chọn: A. Câu 8: (0,5 điểm) Chọn: D. Câu 9: (0,5 điểm) Chọn: A. Câu 10: (0,5 điểm) Chọn: C.
II. Tự luận 15 điểm Câu 11 (4 điểm)
* Tìm khoảng cách chênh lệch giữa múi giờ ở khu vực giờ gốc với múi giờ ở các thủ
đô: mỗi ý 0,5 điểm x 4 = 2 điểm
- Do Hà Nội nằm ở phía Đông của khu vực giờ gốc nên khoảng cách chênh lệch giữa
2 múi giờ này là: 7 – 0 = 7 múi.
- Do Bắc Kinh nằm ở phía Đông của khu vực giờ gốc nên khoảng cách chênh lệch
giữa 2 múi giờ này là: 8 – 0 = 8 múi.
- Do Mat-xcơ-va nằm ở phía Đông của khu vực giờ gốc nên khoảng cách chênh lệch
giữa 2 múi giờ này là: 3 – 0 = 3 múi.
- Do Oa-sinh-tơn nằm ở phía Tây của khu vực giờ gốc nên khoảng cách chênh lệch
giữa 2 múi giờ này là: 0 – (–5) = 5 múi. Trang 101
* Tính giờ và ngày ở các thủ đô: mỗi ý 0,5 điểm x 4 = 2 điểm
- Khi khu vực giờ gốc là 20h ngày 15/3/2021 thì lúc đó giờ và ngày, tháng ở Hà Nội
là 20h ngày 15/3/2021 + 7h = 27h ngày 15/3/2021 – 24h = 3h ngày 16/3/2021.
- Khi khu vực giờ gốc là 20h ngày 15/3/2021 thì lúc đó giờ và ngày, tháng ở Bắc
Kinh là 20h ngày 15/3/2021 + 8h = 28h ngày 15/3/2021 – 24h = 4h ngày 16/3/2021.
- Khi khu vực giờ gốc là 20h ngày 15/3/2021 thì lúc đó giờ và ngày, tháng ở Mat-
xcơ-va là 20h ngày 15/3/2021 + 3h = 23h ngày 15/3/2021.
- Khi khu vực giờ gốc là 20h ngày 15/3/2021 thì lúc đó giờ và ngày, tháng ở Oa-sinh-
tơn là 20h ngày 15/3/2021 – 5h = 15h ngày 15/3/2021. Câu 12 (3 điểm)
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn nghiêng về một hướng
không đổi nên lần lượt từng nửa cầu ngả về phía Mặt Trời còn nửa kia thì chếch xa. 1 điểm
- Vào khoảng tháng 5 âm lịch (nhằm tháng 6 dương lịch) là thời gian bán cầu Bắc ngả
về phía Mặt Trời nhiều nhất nên các vùng ở Bắc bán cầu nhận được nhiều nhiệt nhất,
(là mùa hạ) đồng thời, thời gian ban ngày kéo dài, đêm ngắn hơn (Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng). 1 điểm
- Vào khoảng tháng 10 âm lịch (nhằm tháng 11 dương lịch) là thời gian bán cầu Bắc
chếch xa Mặt Trời nhất nên nhận được ít nhiệt (là mùa Đông), lúc này thời gian ban
ngày rất ngắn, đêm kéo dài (Ngày tháng 10 chưa cười đã tối). 1 điểm Câu 13. (2,5 điểm)
- Các loại khoáng sản: 1 điểm
+ Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt,...
+ Khoáng sản kim loại đen và màu: Kim loại đen gồm có sắt, mangan, titan, crom, ...
và kim loại màu gồm có đồng, chì, kẽm,...
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi,...
- Công dụng: Dùng để làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng, hóa
chất, luyện kim, sản xuất phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng,... 0,5 điểm
- Phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm: Vì các mỏ khoáng sản không phải là vô tận, nếu
không khai thác hợp lí và tiết kiệm dẫn đến lãng phí trong việc khai thác; chưa tận
dụng hết công dụng của khoáng sản; bên cạnh đó còn ảnh hưởng đến môi trường, liên
quan đến quá trình phát triển bền vững của đất nước. 1 điểm Trang 102 Câu 14. (3 điểm)
- Các loại địa hình chủ yếu trên bề mặt Trái Đất: Núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên…(1 điểm)
- Đồi và cao nguyên khác nhau.
+ Đồi là dạng địa hình thấp chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi (0,5 điểm). Độ
cao tương đối dưới 200m như vùng đồi trung du ở phía bắc nước ta. (0, 5 điểm)
+ Cao nguyên có dạng địa hình cao 500m trở lên, bằng phẳng như cao nguyên Lâm
Đồng, Đăk Lăk ở nước ta (0,5 điểm). Các cao nguyên thường có sườn dốc. (0,5 điểm) Câu 15 (2,5 điểm)
- Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. 0,5 điểm
- Gió là sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp. 1 điểm
- Nguyên nhân là do sự chênh lệch khí áp giữa khí áp cao và khí áp thấp giữa hai vùng tạo ra. 1 điểm Hết 9. ĐỀ 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Các mỏ khoáng sản như Đồng, Chì, vàng,... là các mỏ khoáng sản: A. Năng lượng B. Kim loại đen C. Kim loại màu D. Phi kim loại
Câu 2. (0,5 điểm) Trong không khí thì khí Oxi chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 sau khí: A. Khí cacbonic B. Khí nito C. Hơi nước Trang 103 D. Hidro
Câu 3. (0,5 điểm) Nhiệt độ trung bình ngày thường được đo vào các thời điểm:
A. 9 giờ, 16 giờ, 24 giờ
B. 6 giờ, 14 giờ, 22 giờ
C. 5 giờ, 13 giờ, 21 giờ
D. 7 giờ, 15 giờ, 23 giờ
Câu 4. (0,5 điểm) Gió Tín Phong còn được gọi là gió: A. Gió Đông cực B. Gió biển C. Gió Mậu Dịch
D. Gió Tây ôn đới
Câu 5. (0,5 điểm) Trên Trái Đất có các đới khí hậu là:
A. một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
B. hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
C. một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.
D. hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
Câu 6. (0,5 điểm) Nhiệt độ không khí không thay đổi theo: A. Độ cao B. Vĩ độ
C. Mức độ gần hay xa biển D. Màu nước biển
Câu 7. (0,5 điểm) Những nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất là:
A. Dọc hai chí tuyến
B. Vùng xích đạo và nơi đón gió
C. Dọc 2 bên đường vòng cực
D. Sâu trong nội địa
Câu 8. (0,5 điểm) Sóng biển là: Trang 104
A. Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
B. Là dòng chuyển động trên biển và đại dương
C. Là hình thức dao động dưới đáy biển sinh ra
D. Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền
Câu 9. (0,5 điểm) Có mấy loại thủy triều: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10. (0,5 điểm) Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm: A. Đất cát pha B. Đất xám
C. Đất phù sa bồi đắp D. Đất đỏ badan
II. PHẦN TỰ LUẬN (15 điểm)
Câu 11. (4 điểm) Dựa vào bản đồ Hình 12 dưới đây, em hãy:
a. Cho biết các hướng bay từ Băng Cốc đến Ma-ni-la, Ran-gun, Viêng Chăn, Phnôm- pênh. Trang 105
b. Ghi tọa độ địa lí của các điểm G, A, C, E.
Câu 12. (2 điểm) Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn và
về mùa đông những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?
Câu 13 (4 điểm): Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố mưa trên Trái Đất.
Câu 14 (2 điểm): Dòng biển là gì? Nguyên nhân nào sinh ra dòng biển?
Câu 15. (3 điểm) Thổ nhưỡng (lớp đất) là gì? Trong các nhân tố hình thành đất, quan
trọng nhất là các nhân tố nào? Trình bày các nhân tố đó? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Chọn: C. Câu 2: (0,5 điểm) Chọn: B. Câu 3: (0,5 điểm) Chọn: C. Câu 4: (0,5 điểm) Chọn: C. Câu 5: (0,5 điểm) Chọn: C. Câu 6: (0,5 điểm) Chọn: D. Câu 7: (0,5 điểm) Chọn: B. Câu 8: (0,5 điểm) Chọn: A. Câu 9: (0,5 điểm) Chọn: B. Câu 10: (0,5 điểm) Trang 106 Chọn: D.
II. PHẦN TỰ LUẬN (15 điểm)
Câu 11. 4 điểm
a. mỗi ý đúng 0,5 điểm x 4 = 2 điểm
- Hướng bay từ Băng Cốc đến Ma-ni-la: đông
- Hướng bay từ Băng Cốc đến Ran-gun: tây bắc
- Hướng bay từ Băng Cốc đến Viêng Chăn: đông bắc
- Hướng bay từ Băng Cốc đến Phnôm-pênh: đông nam
b. Tọa độ địa lí của các điểm: mỗi ý đúng 0,5 điểm x 4 = 2 điểm 1300Đ 1300Đ 1400Đ A G E 100B 150B 00 1300Đ C 00B
Câu 12 2 điểm
- Về mùa hạ Mặt Trời chiếu sáng nhiều hơn, đất đá trên đất liền nhanh nóng hơn còn
nước biển nóng chậm hơn vì thế nhiệt độ ở vùng gần biển mát hơn so với trong đất liền. 1 điểm
- Ngược lại, về mùa đông nước biển lạnh chậm hơn so với đất liền nên vùng ven biển
ấm hơn so với trong đất liền. 1 điểm Câu 13 4 điểm - Khí áp: 1 điểm
+ Khu vực áp thấp thường mưa nhiều
+ Khu vực áp cao ít mưa hoặc không mưa.
- Frông: Frông đi qua thường có mưa nhiều. 0,5 điểm - Gió: 1 điểm
+ Gió Tây ôn đới và gió mùa mưa nhiều. Trang 107 + Gió Mậu dịch ít mưa. - Dòng biển: 0,5 điểm
+ Dòng biển nóng đi qua thường mưa nhiều
+ Dòng biển lạnh đi qua ít mưa. - Địa hình: 1 điểm
+ Sườn đón gió mưa nhiều
+ Sườn khuất gió mưa ít hoặc không mưa.
Câu 14 2 điểm
- Dòng biển là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các
dòng chảy trong các biển và đại dương. 1 điểm
- Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên
Trái Đất như gió Tín phong, Tây ôn đới 1 điễm Câu 15 3 điểm
- Khái niệm: Lớp đất (thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt
các lục địa. 0,5 điểm
- Trong các nhân tố hình thành đất, quan trọng nhất là: đá mẹ, sinh vật và khí hậu. 0,5 điểm
+ Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ ảnh hưởng đến
mầu sắc và tính chất đất. 0,5 điểm
+ Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ. 0,5 điểm
+ Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn
cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất. 0,5 điểm
+ Ngoài ba nhân tố chính trên, sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình,
thời gian hình thành đất và con người. 0,5 điểm Hết 10. ĐỀ 10 Câu 1. 3,5 điểm Trang 108
Một máy bay cất cánh tại Bắc Kinh (1160Đ) lúc 2h ngày 2/2/2012 đến Bra-xi-li-a
(480T) sau 22h bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ và ngày, tháng máy bay hạ cánh tại Bra-xi-li-a. Câu 2. 4,5 điểm
Hãy mô tả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Nếu Trái Đất chuyển động
tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không tự quay quanh trục thì sẽ có những hiện
tượng gì xảy ra trên bề mặt Trái Đất? Câu 3. 4 điểm
Địa hình và khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến phân bố thực vật? Cho ví dụ.
Câu 4. 4 điểm Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 (oC) Lượng 13,8 4,1
10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327 266,7 116,5 48,3 mưa (mm)
a. Vẽ biểu đồ cột kết hợp đường thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM.
b. Xác định nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất và biên độ nhiệt năm của TPHCM.
c. Xác định lượng mưa trung bình năm, lượng mưa cao nhất, lượng mưa thấp nhất của TPHCM. Câu 5. 4 điểm
Đọc trích đoạn bài báo sau đây và vận dụng kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Sông Hồng bắt nguồn từ đâu? Đoạn chảy qua nước ta dài bao nhiêu km và chảy
qua những tỉnh (thành phố) nào?
b. Kể tên các phụ lưu và chi lưu của sông Hồng? Xác định thời gian và độ dài mùa lũ trên sông Hồng.
c. Phân tích những giá trị kinh tế mà sông Hồng đem lại. Sông Hồng
Sông Hồng, tên chữ Hán là Hồng Hà, là một con sông lớn chảy qua vùng đồng
bằng Bắc Bộ ở Việt Nam. Sông bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc ở độ cao
1.776m trên dãy Ngụy Sơn. Đoạn chảy trên lãnh thổ Trung Quốc có tên là Nguyên Trang 109
Giang. Sông vào lãnh thổ Việt Nam, tại Hà Khẩu thuộc tỉnh Lào Cai. Đoạn từ Lào
Cai đến ngã ba Bạch Hạc, thuộc thành phố Việt Trì gọi là sông Thao, người Thái gọi
là Nậm Tao. Đoạn qua Hà Nội, sông uốn cong như vành tai, nên gọi là Nhĩ Hà, đọc
chệch thành Nhị Hà. Nước sông có màu đỏ ngầu, do chứa nhiều phù sa, vì thế, gọi chung là sông Hồng.
Sông dài khoảng 1.183 km, đoạn chảy qua nước ta là 650km, qua địa bàn các tỉnh
Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam,
Thái Bình. Diện tích toàn lưu vực là 155.000 km2 chiếm 45.6% diện tích. Ngoài ra,
sông Hồng còn có 614 phụ lưu, trong đó có những phụ lưu lớn như sông Đà, sông Lô,
sông Chảy… Sông đổ ra biển ở cửa biển Ba Lạt, nằm giáp ranh giữa huyện Tiền Hải,
tỉnh Thái Bình và huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định. Lũ sông Hồng chủ yếu là do lũ
các phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô gây nên. Hàng năm, mùa lũ kéo dài từ tháng
6 đến tháng 10 dương lịch, tháng có lưu lượng nước bình quân lớn nhất tức đỉnh lũ là
tháng 8, lượng nước bằng 15% tổng lượng cả năm va bằng tổng lượng nước cả 7
tháng mùa cạn (từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau). Tháng có lưu lượng nước nhỏ nhất
là tháng 3. Ngày nay sông Hồng chảy qua Việt Nam có 1267km đê ở cả hai bên hữu
ngạn và tả ngạn. Độ cao mặt đê tại Hà Nội là 14m. Sông Hồng góp phần quan trọng
trong đời sống sinh hoạt cũng như trong sản xuất. Phù sa giúp cho đồng ruộng thêm
màu mỡ, đồng thời bồi đắp và mở rộng vùng châu thổ. Nguồn cá bột của sông Hồng
đã cung cấp cá giống đáng kể cho nghề nuôi cá nước ngọt ở đồng bằng sông Hồng.
Sông Hồng, có rất nhiều phụ lưu và chi lưu ở cả hai bên tả ngạn và hữu ngạn. Từ Lào
Cai đến Việt Trì có các phụ lưu bên phải là: ngòi Dun, ngòi Bo, ngòi Nhu, ngòi Hút,
ngòi Thia, sông Bứa, ngòi Phát, sông Đà; phụ lưu bên trái có sông Lô, sông Chảy,
sông Gâm. Từ khoảng giữa Sơn Tây và Hà Nội, sông Hồng tách ra nhiều chi lưu như:
sông Đáy chảy đến Phủ Lý, lại tách ra một nhánh là Châu Giang gặp lại sông Hồng ở
phía dưới thị xã Hưng Yên. Sông Hồng đến Độc Bộ, chia ra một nhánh về phải là
sông Ninh Cơ chảy ra cửa Lạc; đến Ngã ba Ngô Đồng có sông Ngô Đồng chảy ra cửa
Lạn. Sông Hồng, ở phía trên Hà Nội tách ra sông Đuống, chảy về phía Đông ra Phả
Lại tạo thành sông Lục Đầu, thông với hệ thống sông Thái Bình. Ở phía dưới thị xã
Hưng Yên, sông Hồng, lại tách ra sông Luộc nối liền với sông Thái Bình ở Quý Cao.
Việc đắp đê sông Hồng, đã được tiến hành từ lâu đời, như đê Cơ Xá quanh thành
Thăng Long đã được đắp từ thế kỷ X. Nhà máy thuỷ điện ở Thác Bà trên sông Chảy
và đập sông Đà trên sông Đà, điều tiết dòng chảy sông Hồng tránh được gây lũ, úng
lụt ở phía hạ lưu, đồng thời, nhà máy thuỷ điện ở bên các đập trên cung cấp nguồn
năng lượng lớn cho nông nghiệp và công nghiệp. Sông Hồng là cái nôi của nền văn
minh đồ đồng (Đông Sơn) rực rỡ và nền văn minh lúa nước. Sông Hồng là một dòng
sông của lịch sử và văn hoá. Hàng ngàn năm nay, vào dịp lễ hội mùa xuân và mùa
thu, sông Hồng luôn rộn ràng tiếng trống, tiếng chiêng của những đoàn thuyền rồng
ra tận giữa dòng sông rước nước về làm lễ mộc dục ở các đình, đền làng. Hơn nữa, Trang 110
sông Hồng là điểm đến của các tour du lịch sông nước thu hút nhiều du khách trong
và ngoài nước ngày nay và là nguồn cảm hứng vô tận của những tao nhân mặc khách
xưa kia còn in dấu trong nhiều truyền thuyết và các áng thơ văn. Từ thời kì phong
kiến, sông Hồng đã tạo nên một Thăng Long với sức sống mạnh mẽ của một trung
tâm thương mại. Hàng hoá từ miền xuôi xuôi những bến bờ lên các tỉnh miền núi,
hàng lâm sản miền núi lại theo sông Hồng về đồng bằng. Những bến bờ sông Hồng
ấy đã sánh ngang với những bến cảng sầm uất của Châu Âu, các tàu buôn của Pháp,
Nhật, Ý, Bồ Đào Nha… tấp nập cập bến sông Hồng trong cuộc kháng chiến chống
Pháp, Mỹ. Và nhắc đến sông Hồng thì không thể không nhắc đến hệ thống làng nghề
dọc hai bên bờ sông mà tiêu biểu nhất là làng gốm Bát Tràng đã tồn tại hàng mấy trăm năm. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 3,5 điểm
* Tìm múi giờ của Bắc Kinh và Bra-xi-li-a
- Bắc Kinh thuộc Bán cầu Đông nên múi giờ ở Bắc Kinh là: 1160 : 150 = 7,7 làm tròn là 8. 0,5 điểm
- Bra-xi-li-a thuộc Bán cầu Tây nên múi giờ ở Bra-xi-li-a là: 24 – (480 : 150) = 20,8
làm tròn là 21. 0,5 điểm
* Tìm khoảng cách chênh lệch giữa 2 múi giờ của Bắc Kinh và Bra-xi-li-a
Do Bắc Kinh và Bra-xi-li-a khác Bán cầu nên khoảng cách chênh lệch giữa 2 múi giờ
này là: 8 + (24–21) = 11 múi 0,5 điểm
* Tính giờ và ngày, tháng ở Bra-xi-li-a
- Khi máy bay cất cánh tại Bắc Kinh thì giờ và ngày, tháng ở Bra-xi-li-a (phía Tây
TPHCM) là: 2h ngày 2/2/2012 – 11h = – 9h ngày 2/2/2012 + 24h = 15h ngày 1/2/2012. 1,0 điểm
- Chuyến bay bay hết 22h mới đến Bra-xi-li-a. Lúc đó giờ và ngày, tháng ở Bra-xi-li-
a là 15h ngày 1/2/2012 + 22h = 37h ngày 1/2/2012 – 24h = 13h ngày 2/2/2012. 1,0 điểm Câu 2 4,5 điểm
* Mô tả Trái Đất quay quanh Mặt Trời:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn. 0,5 điểm Trang 111
- Thời gian chuyển động một vòng là 365 ngày 6 giờ. 0,5 điểm
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất vẫn đồng thời tự quay quanh trục. 0,5 điểm
- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo (quanh Mặt Trời), Trái Đất lúc nào cũng giữ
nguyên độ nghiêng, đồng thời hướng nghiêng của trục không đổi. Sự chuyển động đó
gọi là sự chuyển động tịnh tiến. 0,5 điểm
* Nếu Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không tự quay quanh trục thì:
- Trái Đất vẫn có ngày và đêm. Một năm chỉ có một ngày và một đêm. 0,5 điểm
- Ngày dài sáu tháng, đêm dài sáu tháng. 0,5 điểm
- Ban ngày, mặt đất sẽ tích tụ một lượng nhiệt rất lớn và nóng lên dữ dội. Ban đêm
trở nên rất lạnh. 0,5 điểm
- Sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm gây ra sự chênh lệch rất lớn về khí
áp giữa hai nửa cầu ngày và đêm. Từ đó, hình thành những luồng gió cực mạnh. 0,5 điểm
- Bề mặt Trái Đất sẽ không còn sự sống. 0,5 điểm Câu 3 4 điểm
* Địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật
- Độ cao: Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau. 0,5 điểm
- Hướng sườn: Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau. 0,5 điểm
- Ví dụ: đi từ độ cao 0 – 3000m ở dãy núi An-pơ ở châu Âu sẽ có các vành đai thực
vật khác nhau: rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng tuyết. 1,0 điểm
* Khí hậu ảnh hưởng đến phân bố thực vật
- Khí hậu có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phân bố thực vật: tùy theo đặc điểm khí
hậu ở mỗi nơi mà có các loài thực vật khác nhau. Mức độ phong phú hay nghèo nàn
của thực vật ở một nơi chủ yếu do khí hậu quyết định. 1,0 điểm
- Ví dụ: Khu vực xích đạo quanh năm có khí hậu nóng, ẩm nên rừng rậm phát triển
với nhiều loại cây, mọc thành nhiều tầng; miền gần cực có khí hậu giá lạnh, thực vật
phát triển khó khăn, chỉ có rêu, địa y... sinh trưởng trong mùa hạ. 1,0 điểm Trang 112 Câu 4 4 điểm
a. Vẽ biểu đồ đầy đủ, chi tiết 2,0 điểm
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM b. 1,0 điểm
Nhiệt độ trung bình năm là 27,10C, nhiệt độ cao nhất là 28,90C (tháng 4), nhiệt độ
thấp nhất là 25,70C (tháng 12), biên độ nhiệt năm là 3,20C. c. 1,0 điểm
- Lượng mưa trung bình năm là 1931mm, lượng mưa cao nhất là 327mm (tháng 9),
lượng mưa thấp nhất là 4,1mm (tháng 2). Câu 5 4 điểm a. 1,0 điểm
- Sông bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc ở độ cao 1.776m trên dãy Ngụy Sơn. 0,25 điểm Trang 113
- Đoạn chảy qua nước ta là 650km. 0,25 điểm
- Sông chảy qua địa bàn các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội,
Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Thái Bình. 0,5 điểm (thiếu 4 tỉnh trừ 0,25 điểm) b. 1,5 điểm - Các phụ lưu:
+ Bên phải: ngòi Dun, ngòi Bo, ngòi Nhu, ngòi Hút, ngòi Thia, sông Bứa, ngòi Phát, sông Đà 0,25 điểm
+ Bên trái có sông Lô, sông Chảy, sông Gâm. 0,25 điểm
- Chi lưu: sông Đáy, sông Châu Giang, sông Ninh Cơ, sông Ngô Đồng, sông Lục
Đầu, sông Đuống, sông Luộc. 0,5 điểm (thiếu 4 sông trừ 0,25 điểm)
- Thời gian mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. 0,25 điểm
- Độ dài: 5 tháng 0,25 điểm
c. Giá trị kinh tế của sông Hồng: 1,5 điểm
- Phù sa giúp cho đồng ruộng thêm màu mỡ, đồng thời bồi đắp và mở rộng vùng châu thổ. 0,25 điểm
- Nguồn cá bột của sông Hồng đã cung cấp cá giống đáng kể cho nghề nuôi cá nước
ngọt ở đồng bằng sông Hồng. 0,25 điểm
- Nhà máy thuỷ điện ở bên các đập trên cung cấp nguồn năng lượng lớn cho nông
nghiệp và công nghiệp. 0,25 điểm
- Sông Hồng là điểm đến của các tour du lịch sông nước thu hút nhiều du khách
trong và ngoài nước. 0,25 điểm
- Những bến bờ sông Hồng ấy đã sánh ngang với những bến cảng sầm uất của Châu Âu. 0,25 điểm
- Hệ thống làng nghề dọc hai bên bờ sông mà tiêu biểu nhất là làng gốm Bát Tràng đã
tồn tại hàng mấy trăm năm. 0,25 điểm. Hết Trang 114