lOMoARcPSD| 58797173
Tài liệu ôn tập học phần Pháp Luật Kinh Tế
Chương 1 : Quy chế chung về doanh nghiệp.
1.Khái quát chung về doanh nghiệp:
- Khái niệm : Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch, dky theo quy định pháp luật.( Theo
Điều 4.10 LDN 2020) - Đặc điểm:
+ Là tổ chức kinh tế kinh doanh và mục đích chủ yếu là tạo ra lợi nhuận
+ Thỏa mãn các điều kiện pháp lý về tên, trụ sở, tài sản.;
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật, có thể theo luật đầu tư hoặc luật chuyên ngành.
( chủ yếu theo luật đầu tư, trừ trường hợp hoạt động trong ngành cụ thể nào đó có luật riêng) - Phân loại
doanh nghiệp :
+ Theo hình thức pháp lý: ta có CTCP, CTTNHH 1TV, CTTNHH 2TV, CTHop Danh, DNTN.
+ cách pháp lý: cách pháp nhân và không cách pháp nhân. ( chỉ doanh nghiệp
tư nhân là không có tư cách pháp nhân)
+ Phạm vi chịu trách nhiệm tài sản: Chịu trách nhiệm hữu hạn và Chịu trách nhiệm vô hạn(
DNTN và Cty hợp danh)
+ Nguồn gốc tài sản đầu tư góp vào doanh nghiệp có doanh nghiệp nhà nước(>50% vốn điều lệ
do nhà nước nắm- Điều 88LDN2020) và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ( có sự tham
gia của nhà đầu tư nước ngoài) _____
DN có vốn đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Không thể là DN tư nhân.
Còn có DN đoàn thể và DN dân doanh. +
phân loại theo quy mô doanh nghiệp.
2.Thành lập doanh nghiệp:
- Điều kiện tư cách pháp lý của người thành lập: + Điều 74 BLDS 2015:
1. Một tổ chức được công nhận pháp nhân khi đủ các điều kiện sau đây: thành lập
theoquy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan; Có cấu tổ chức theo quy định tại (Điều
83) . tài sản độc lập với nhân, pháp nhân khác tự chịu trách nhiệm ,Nhân danh mình
tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
2. Mọi cá nhân, pháp nhân đều có quyền thành lập pháp nhân, trừ trường hợp luật có quy
địnhkhác.
+ Điều 17 LDN 2020: Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quản
doanh nghiệp
1. Tổ chức, nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy
định của Luậtnày, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không quyền thành lập quản lý doanh nghiệp tại Việt
Nam:
a) quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để
thành lập doanhnghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên
chức;
c) quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong
các quan,đơn vthuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; quan, hạ quan chuyên nghiệp, công nhân
công an trong các quan, đơn vị thuộc ng an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện
lOMoARcPSD| 58797173
theo ủy quyền để quản phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản tại doanh nghiệp
nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại
điểm a khoản 1Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn
góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân
sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt
tù, đang chấphành biện pháp xử hành chính tại sở cai nghiện bắt buộc, sở giáo dục bắt buộc
hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường
hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp
Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định
theo quy định của Bộ luật Hình sự.
3. Tổ chức, cá nhân quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ
phần, công tytrách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau
đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp
vốn vào doanhnghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công
chức, LuậtViên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản
3 Điều này làviệc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức được từ hoạt động kinh doanh, từ góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2
Điều này;
b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước;
c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.
- Điều kiện về tài sản:
+ Điều 34-35-36 LDN 2020
+ Các khái niệm: tài sản( vật tiền, giấy tờ,..), vốn pháp định( vốn min) và thời điểm chuyển quyền
sở hữu.
+ Định giá tài sản góp vốn Điều 36 LDN2020 : định giá về VNđ, thẩm quyền định giá
- Điều kiện ngành nghề kinh doanh: Lưu ý các ngành nghề cấm: Điều 6 luật đầu tư 2022
- Điều kiện về tên riêng: tránh các tên gây nhầm lẫm
- Điều kiện về số cổ đông,thành viên…
3. Thủ tục đăng kí thành lập DN: -
Quý trình đky:Điều 26
- Hồ sơ đăng kisL điều 19-22
Chương 2: Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 58797173
Công ty cổ phần:(Điều 111-176 LDN 2020)
- Vốn:
+ Cổ phần: mệnh giá và thị giá
+ Vốn điều lệ: Là tổng số vốn các thành viên công ty đóng góp và cam kết góp.
+ Các loại cố phần:
Cổ phần phổ thông: Điều 119-120
Cổ phần ưu đãi biểu quyết Điều 116
Cổ phần ưu đãi cổ tức Điều 117 Cổ
phân ưu đãi hoàn lại Điều 118
- Cổ Đông:
+ Nghĩa vụ cổ đông Điều 119
+ Thanh toán cổ phần Điều 113
+ Quyền của cổ đông phổ thông Điều 115
+ Quyền cổ phần ưu đãi biểu quyết Điều 116
+ Quyền cổ phần ưu đãi cổ tức Điều 117
+ Quyền cổ phần ưu đãi hoàn lại Điều 118
+ Quyền chuyển nhượng cổ phần Điều 127 +
Tư cách pháp lý: Cty CP có tư cách pháp lý
+ Giới hạn trách nhiệm pháp lý.
+ Quyền phát hành chứng khoán
+ Cơ chế kiểm soát của Ban KS Điều 167 Công ty
TNHH 2 t thành viên:(Điều 46-73 LDN 2020)
-Vốn :
+ Vốn điều lệ
+ Tăng giảm vốn điều lệ
+ Thời hạn góp vốn
- Giới hạn trách nhiệm của thành viên:
+ Nguyên tắc chịu trách nhiệm hữu hạn
+ Xác định phạm vi chịu trách nhiệm TH
đang góp vốn và th hết thời hạn góp vốn - Người
góp vốn:
+ Ai ?
+ Số lượng
+ Quyền thành viên Điều 49 LDN +
Nghĩa vụ thành viên Điều 50 LDN -
Quyền phát hành chứng khoán :
+ không có quyền phát hành cổ phàn
+ quyền phát hành các loại chứng khoán khác
- Chuyển nhượng cổ phần sở hữu:
+ Trường hợp không tán thành nghị quyết Điều 51
+ TH muốn chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp Điều 52
+ TH thành viên chiết tặng phần vốn góp Điều 53
- Tư cách pháp lý: Có tư cách pháp nhân.
Công ty TNHH 1 thành viên:(Điều 74-87 LDN 2020)
- Do một cá nhân hoặc một tổ chức thành lập
Công ty Hợp danh:(Điều 177-187 LDN 2020)
DNTN:(Điều 188-193 LDN 2020)
Chương 3: Pháp luật về các hình thức tổ chức kinh doanh khác.
lOMoARcPSD| 58797173
I, Nhóm công ty Điều 194-197 Luật DN 2020
- Bao gồm: Tổng công ty hay tập đoàn kinh tế- Gồm 1 nhóm các công ty liên kết với nhau.
- Không phải 1 loại hình doanh nghiệp, không có tư cách pháp lý và không được đăng ký thành lập.
- Công ty mẹ - con : Điều 195-197
+ Một công ty mẹ của công ty khác khi: Sở
hữu trên 50% vốn cổ phần phổ thông
quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên, giám đốc
hoặc tổng giám đốc của côg ty con
Có quyền quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ của công ty
đó II, Hợp tác xã ,Liên hiệp hợp tác xã Hợp tác xã:
- Là tổ chức không có tư cách pháp nhân
- đặc điểm về thành viên: có ít nhất 5 thành viên chính thức tự nguyện thành lập Theo Điều 4.17 Luật hợp
tác xã 2023:
Thành viên chính thức bao gồm
a) Thành viên góp vốn sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã;
b) Thành viên góp vốn và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Thành viên góp vốn, sử dụng sản phẩm, dịch vụ góp sức lao động vào hợp tác xã,
liên hiệp hợptác xã.
- Ngoài thành viên chính thức thì có thành viên liên kết góp vốn:
Điều 4.18 Luật HTX :. Thành viên liên kết góp vốn là thành viên chỉ góp vốn, không sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và không góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã.
Điều 4.19 Luật HTX: Thành viên liên kết không góp vốn bao gồm:
a) Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã;
b) Thành viên không góp vốn, chỉ góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã vàgóp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Ai có thể là thành viên HTX:
Điều 30 Luật HTX : Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
1. Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Cá nhân nhà đầu nước ngoài giấy chứng nhận đăng đầu theo quy định của pháp
luật vềđầu tư;
c) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt
Nam.Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực
hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;
d) Pháp nhân Việt Nam.
2. Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
lOMoARcPSD| 58797173
a) Cá nhân công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài trú hợp pháp tại Việt Nam,
từ đủ 18 tuổitrở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế
năng lựchành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định
của pháp luật;
c) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động
tại Việt Nam.Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân
sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;
d) Pháp nhân Việt Nam.
3. Cá nhân, tổ chức phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn hoặc nộp phí thành viên và
đáp ứng điềukiện quy định của Luật này và Điều lệ.
4. Thành viên của hợp tác thđồng thời thành viên của nhiều hợp tác xã, trừ
trường hợp Điềulệ có quy định khác.
5. Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham
gia là thànhviên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác phải đáp ứng c điều kiện
sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu
tư vàpháp luật có liên quan;
b) Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.
6. Hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có
vốn đầu tưnước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường
áp dụng đối với nhà đầu nước ngoài theo quy định của pháp luật về đu pháp luật liên
quan.
7. Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân
là nhà đầu tưnước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã.
Liên Hiệp HTX:
- Là tổ chức kinh tế không có tư cách pháp nhân
- Do ít nhất 3 HTX là tv chính thức tham gia thành lập
- Điều kiện trở thành thành viên của LHHTX
Điều 34. Điều kiện trở thành thành viên liên hiệp hợp tác xã
1. Thành viên liên hiệp hợp tác xã bao gồm:
a) Thành viên chính thức là hợp tác xã;
b) Thành viên liên kết góp vốn, thành viên liên kết không góp vốn là pháp nhân Việt Nam.
2. Hợp tác xã, pháp nhân Việt Nam phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn và đáp ứng
điều kiện theoquy định của Luật này và Điều lệ.
3. Thành viên của liên hiệp hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều liên hiệp
hợp tác xã, trừtrường hợp Điều lệ có quy định khác.
lOMoARcPSD| 58797173
4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành
viên liên kếtgóp vốn của liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu
tư vàpháp luật có liên quan;
b) Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.
5. Liên hiệp hợp tác xã thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn tổ chức
kinh tế có vốnđầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước
ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
6. Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải chiếm
tỷ lệ dưới35% tổng số thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã.
- Thành viên chính thức: Có quyền biểu quyết ngang nhau , lợi nhuận chia theo mức sử dụng dịch vụ, sức
lao động, vốn góp.
III, Hộ kinh doanh Nghị Định 01/2021 NĐ CP Điều 79-94
- cá nhân có quyền thành lập hội kinh doanh : Mang quốc tịch VN và không là chủ DNTN
- Đăng ký theo nơi đặt trụ sở - trụ sở cơ quan dky cấp huyện
Điều 79. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập
chịu tráchnhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp
các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ
kinh doanh. nhân đăng hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm
đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong,
quà vặt, buônchuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không
phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện.Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng
trên phạm vi địa phương.
Điều 80. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh
1. nhân, thành viên hộ gia đình ng dân Việt Nam năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau
đây:
a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng
lực hành vi dânsự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
b) Người đang btruy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt
tù, đang chấphành biện pháp xử hành chính tại sở cai nghiện bắt buộc, sở giáo dục bắt buộc
hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một
hộ kinh doanhtrong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong
doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
lOMoARcPSD| 58797173
3. Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng hộ kinh doanh không được đồng thời chủ
doanh nghiệptư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các
thành viên hợp danh còn lại.
Điều 81. Quyền nghĩa vụ của chhộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình tham gia đăng hộ kinh
doanh
1. Chủ hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính và các hoạt
động kinhdoanh của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Chủ hộ kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh với cách người yêu cầu giải quyết
việc dân sự,nguyên đơn, bị đơn, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Chủ hộ kinh doanh thể thngười khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh
của hộ kinhdoanh. Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng
ký hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt
động kinh doanh.
4. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng hộ kinh doanh chịu
trách nhiệm đốivới các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.
5. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 82. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy
định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện
sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
c) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
2. Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh được cấp trên sở thông tin trong hồ
đăng ký hộ kinhdoanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.
3. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh giá trị pháp ktừ
ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh
doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
4. Hộ kinh doanh thnhận Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh trực tiếp tại
quan đăng kýkinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.
5. Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao
Giấy chứngnhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.
Điều 83. Mã số đăng ký hộ kinh doanh
lOMoARcPSD| 58797173
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
a) Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;
b) Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;
c) Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
d) Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.
2. Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Nghị định
này có hiệulực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
3. Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Nghị định này có
hiệu lực thihành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ
tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
4. Sở Kế hoạch Đầu thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch Đầu tư mới
của cấp huyệnđược thành lập mới hoặc được tách.
Điều 84. Nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh, người thành lập hộ kinh doanh tựkhai hồ đăng ký hộ kinh doanh
và chịu tráchnhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực chính xác của các thông tinkhai
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
2. quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ đăng
hộ kinhdoanh, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của người thành lập hộ kinh
doanh, hộ kinh doanh.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân
trong hộ kinhdoanh với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác.
4. Chủ hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng
ký hộ kinhdoanh theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
Điều 85. Số lượng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
1. Người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cơ quan đăng
ký kinh doanhcấp huyện khi thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không được yêu cầu người thành lập hộ kinh
doanh hoặc hộkinh doanh nộp thêm hồ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ đăng hộ
kinh doanh theo quy định.
Điều 86. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
1. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
2. Một hộ kinh doanh thhoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa
điểm đểđăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường
nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.
Điều 87. Đăng ký hộ kinh doanh
1. Đăng hộ kinh doanh được thực hiện tại quan đăng kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ
sở hộkinh doanh.
lOMoARcPSD| 58797173
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp của nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng
ký hộ kinhdoanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hgia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong
trường hợp cácthành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ
kinh doanh đốivới trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3.Khi tiếp nhận hồ sơ, quan đăng kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hsơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh
biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
4. Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng hộ kinh doanh mà không nhận
được Giấychứng nhận đăng hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung
hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại,
tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
5. Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, quan đăng kinh doanh cấp huyện
gửi danhsách hộ kinh doanh đã đăng tháng trước cho quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng kinh
doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.
Điều 88. Đặt tên hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: a)
Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
b) Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, thể kèm theo
chữ số, ký hiệu.
2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức
và thuần phongmỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên
hộ kinh doanh.
4. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng
ký trong phạmvi cấp huyện.
Điều 89. Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh
1. Khi đăng thành lập, đăng thay đổi nội dung đăng hộ kinh doanh, hộ kinh
doanh ghi ngành,nghề kinh doanh trên Giấy đnghđăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề
kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
2. Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể
từ khi đủđiều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt
lOMoARcPSD| 58797173
quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và kiểm
tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành
theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Trường hợp quan đăng kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của quan
thẩm quyềnvề việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề đầu kinh doanh điều kiện nhưng
không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, quan đăng kinh doanh cấp huyện ra
Thông báo yêu cầu hkinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu kinh doanh điều kiện,
đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 90. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
1. Chủ hộ kinh doanh trách nhiệm đăng thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinhdoanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
2. Khi thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, trừ các trường hợp quy định tại khoản
3 và khoản 4 Điều này, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng thay đổi nội dung đăng hộ
kinhdoanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3. Trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ thông báo thay
đổi nội dungđăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Hồ
sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh
mới ký hoặcdo chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
b) Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường
hợp bán hộ
kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa
kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối
với trường hợpcác thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ
kinh doanh đốivới trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ
nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh, trừ
trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa
thuận khác.
4. Trường hợp hkinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh khácnơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ thông báo thay đổi địa chỉ
đến quan đăng kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới. Hồ phải có bản sao các
giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở
đối với trườnghợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
lOMoARcPSD| 58797173
c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình
đăng ký hộkinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
5.Khi tiếp nhận hồ sơ, quan đăng kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp hồ không hợp lệ, quan đăng kinh doanh cấp huyện thông báo nội dung cần sửa đổi,
bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh trong trường
hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt
địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
6. Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
Điều 91. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo
với quanđăng kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng kinh doanh quan thuế trực tiếp quản
lý.
2. Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
đã thông báo,hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi
hộ kinh doanh đã đăng ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo. Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia
đình về việc đăng tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối
với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan
đăng kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ cho hkinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận
về việc hộ kinh doanh đăng tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hkinh doanh đăng
tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.
Điều 92. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
1. Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động
hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Kèm theo thông báo phải có các giấy
tờ sau đây:
a) Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;
b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
đối vớitrường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
2. Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính
chưa thực hiện trước khi nộp hchấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ
có thỏa thuận khác. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và ra thông báo về việc
chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.
Điều 93. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong các trường hợp sau:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo;
b) Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế;
lOMoARcPSD| 58797173
c) Kinh doanh ngành, nghề bị cấm;
d) Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập;
đ) Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định này đến quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
e) Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
luật.
2. Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh là giả mạo,
Cơ quan đăngký kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm của hộ kinh doanh và ra quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Trường hợp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh giả mạo thì quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm của hộ kinh doanh hủy bỏ những thay đổi trong nội dung
đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện trên cơ sở các thông tin giả mạo và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó, đồng thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xem xét, xử
theo quy định của pháp luật. quan đăng ký kinh doanh cấp huyện yêu cầu hộ kinh doanh làm lại hồ để
được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp
pháp của các lần đăng ký thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới.
3. Trường hợp hộ kinh doanh ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục
không thông báovới quan đăng kinh doanh cấp huyện nơi đăng hoặc không gửi báo cáo theo
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thì quan đăng kinh doanh cấp huyện thông báo bằng văn
bản vhành vi vi phạm yêu cầu chủ hộ kinh doanh đến quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để
giải trình. Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo người được
yêu cầu không đến hoặc giải trình không được chấp thuận thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có
trách nhiệm phối hợp với các quan quản nhà nước liên quan trong việc xem xét nội dung giải
trình của hộ kinh doanh.
4. Trường hợp hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề bị cấm thì quan đăng kinh
doanh cấphuyện ra thông báo về hành vi vi phạm và ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
5. Trường hợp hộ kinh doanh được thành lập bởi những người không được quyền thành
lập hộ kinhdoanh thì:
a) Nếu hộ kinh doanh do một cá nhân thành lập và cá nhân đó không được quyền thành
lập hộ kinhdoanh thì quan đăng kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm ban
hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
b) Nếu hộ kinh doanh do thành viên hộ gia đình thành lập thành viên không được
quyền thànhlập hộ kinh doanh thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông báo yêu cầu hộ kinh
doanh đăng ký thay đổi cá nhân đó trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ny thông báo. Nếu quá thời
hạn trên mà hộ kinh doanh không đăng ký thay đổi thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông
báo về hành vi vi phạm và ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
6. Trường hợp Tòa án quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh,
quan đăng kýkinh doanh cấp huyện ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên
cơ sở quyết định của Tòa án trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Tòa
án.
7. Trường hợp quan đăng kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản đề nghị thu
hồi Giấy chứngnhận đăng hộ kinh doanh của cơ quan nhà nước thẩm quyền theo quy định của luật,
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
lOMoARcPSD| 58797173
doanh, quan đăng kinh doanh cấp huyện thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng hộ kinh
doanh theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3 Điều này.
8. Sau khi có quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh
phải thực hiệnthủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 92 Nghị định này, trừ trường hợp hộ
kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh để thực hiện biện pháp cưỡng chế nợ thuế
theo đề nghị của Cơ quan quản lý thuế.
9. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của Cơ quan
quản lý thuế đềnghị hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
sau khi hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh do cưỡng chế nợ thuế,
quan đăng kinh doanh cấp huyện ra quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi khôi phục lại Giấy chứng
nhận đăng hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị.
Điều 94. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng hkinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc b
tiêu hủy dướihình thức khác, hộ kinh doanh có thể gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh đến quan đăng kinh doanh cấp huyện nơiđặt trsở hộ kinh doanh. Cơ quan đăng
kinh doanh cấp huyện xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
2. Việc xử đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng hkinh doanh được cấp không
đúng hồ sơ,trình tự, thủ tục theo quy định được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh được cấp không đúng trình tự,
thủ tục theo quyđịnh, quan đăng kinh doanh cấp huyện gửi thông báo tới hộ kinh doanh, đồng thời
thực hiện lại việc cấp theo đúng quy định về trình tự, thủ tục;
b) Trường hợp cấp đăng ký thành lập hộ kinh doanh không đúng hồ sơ theo quy định,
quan đăng kýkinh doanh cấp huyện thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không
đúng hồ theo quy định không hiệu lực, yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh nộp hồ hợp lệ
theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận
đăng hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng ký
thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới;
c) Trường hợp cấp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh không đúng hồ
theo quy định,Cơ quan đăng kinh doanh cấp huyện thông báo Giấy chứng nhận đăng hộ kinh
doanh được cấp trên sở hồ không đúng theo quy định không hiệu lực, đồng thời cấp Giấy
chứng nhận đăng hộ kinh doanh trên sở hồ hợp lệ gần nhất trước đó. quan đăng kinh
doanh cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh nộp hồ hợp lệ theo quy định
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh. Hộ kinh doanh thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của c lần đăng ký thay đổi sau đó
trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới.
3. Việc xử lý đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin
khai trong hđăng ký hộ kinh doanh không trung thực, không chính xác được thực hiện theo quy định
sau đây:
a) Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh là không trung thực,
không chính xác, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử
lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ
sở hồ sơ đăng ký có thông tin kê khai không trung thực, không chính xác là không có hiệu lực, yêu cầu hộ kinh
doanh hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem
xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của
các lần đăng ký sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới.
lOMoARcPSD| 58797173
Trường hợp hộ kinh doanh không hoàn chỉnh nộp lại hồ theo quy định, quan đăng kinh
doanh cấp huyện yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định này;
b) Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh là không
trung thực, không chính xác, Cơ quan đăng kinh doanh cấp huyện thông báo cho quan nnước thẩm
quyền để xử theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được
cấp trên cơ sở hồ sơ đăng ký có thông tin kê khai không trung thực, không chính xác là không có hiệu lực và thực
hiện cấp Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh trên sở hhợp lệ gần nhất trước đó. quan đăng
kinh doanh cấp huyện thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh
có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng ký, thông báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để
được cấp một lần đăng ký thay đổi mới.
4. Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh mới thì Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh của các lần trước đó không còn hiệu lực.
IV, Tổ hợp tác
- Luật hợp tác xã 2023 Điều 107-109
Điều 107. Thành lập, hoạt động của tổ hợp tác
1. Việc thành lập, tổ chức, hoạt động của tổ hợp tác được thực hiện trên sở hợp đồng
hợp tác theoquy định của pháp luật dân sự.
2. Tổ hợp tác khi có góp vốn và hợp đồng hợp tác không xác định thời hạn hoặc có thời
hạn từ 12 tháng trở lên hoặc tổ hợp tác đề nghị thụ hưởng chính sách của Nhà nước phải đăng ký tại
cơ quan đăng ký kinh doanh; khuyến khích tổ hợp tác khác đăng ký.
3. Tổ hợp tác có quyền sau đây:
a) Có tên riêng;
b) Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; được quyền kinh doanh
ngành, nghề kinhdoanh có điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Hợp tác kinh doanh với nhân, tổ chức để mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh
theo quy địnhcủa pháp luật;
d) Mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy
định của phápluật có liên quan;
đ) Xác lập và thực hiện các giao dịch dân sự;
e) Được hưởng chính sách của Nhà nước khi có đủ điều kiện;
g) Quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng hợp tác.
4. Tổ hợp tác có nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của thành viên, người lao động, cá nhân
và tổ chức cóliên quan;
b) Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ đối với thành viên, cá nhân, tổ chức có liên quan;
c) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng hợp tác.
5. Chính phủ quy định chi tiết các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
lOMoARcPSD| 58797173
6. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp
tác.
Điều 108. Chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã
1. Tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;
b) Hoạt động liên tục ít nhất 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng tổ hợp tác;c)
Được tất cả thành viên tán thành.
2. Việc thành lập hợp tác xã trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác được thực hiện theo quy
định về thànhlập hợp tác xã tại Luật này.
3. Hợp tác xã được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ của tổhợp tác kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Điều 109. Chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục chuyển đổi
tổ hợp tácthành hợp tác xã.
2. Tư vấn, hướng dẫn miễn phí thủ tục hành chính về thuế và chế độ kế toán tối đa trong
thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu theo quy định của
Chính phủ.
3. Miễn lệ pcấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác lần đầu; miễn phí thẩm định, lệ
phí cấp phépkinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; miễn lệ phí môn bài trong
thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu.
4. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp tác chuyển đổi từ tổ hợp tác
theo quy địnhcủa pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với hợp tác xã chuyển đổi từ tổ hợp tác theo quy định
của pháp luậtvề đất đai.
Luật dân sự:
- Điều 504. Hợp đồng hợp tác
- 1. Hợp đồng hợp tác sự thỏa thuận giữa các nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công
sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
- 2. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản. - Điều 505. Nội dung của hợp đồng hợp tác - Hợp
đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:
- 1. Mục đích, thời hạn hợp tác;
- 2. Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
- 3. Tài sản đóng góp, nếu có;
- 4. Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
- 5. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
- 6. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
- 7. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
- 8. Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có; - 9. Điều kiện chấm dứt
hợp tác.
- Điều 506. Tài sản chung của các thành viên hợp tác
- 1. Tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài sản khác theo quy định của pháp luật là tài sản
chung theo phần của các thành viên hợp tác.
- Trường hợp có thỏa thuận về góp tiền mà thành viên hợp tác chậm thực hiện thì phải có trách nhiệm trả
lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật này và phải bồi thường thiệt hại.
lOMoARcPSD| 58797173
- 2. Việc định đoạt tài sản quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, liệu sản xuất khác phải thỏa
thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên; việc định đoạt tài sản khác do đại diện của các thành viên
quyết định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- 3. Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, trừ trường hợp tất cả các
thành viên hợp tác có thỏa thuận.
- Việc phân chia tài sản chung quy định tại khoản này không làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ
được xác lập, thực hiện trước thời điểm tài sản được phân chia.
- Điều 507. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
- 1. Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
- 2. Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp
tác.
- 3. Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
- 4. Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
- Điều 508. Xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
- 1. Trường hợp c thành viên hợp tác cử người đại diện thì người này người đại diện trong xác lập,
thực hiện giao dịch dân sự.
- 2. Trường hợp các thành viên hợp tác không cử ra người đại diện thì các thành viên hợp tác phải cùng
tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- 3. Giao dịch dân sự do chủ thể quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều này xác lập, thực hiện làm phát
sinh quyền, nghĩa vụ của tất cả thành viên hợp tác.
- Điều 509. Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác
- Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ
để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần
tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.
- Điều 510. Rút khỏi hợp đồng hợp tác
- 1. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
- a) Theo điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng hợp tác;
- b) Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
- 2. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần
tài sản trong khối tài sản chung phải thanh toán các nghĩa vụ theo thoả thuận. Trường hợp việc phân
chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để
chia.
- Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực
hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
- 3. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều này thì thành
viên rút khỏi hợp đồng được xác định bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự
theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
- Điều 511. Gia nhập hợp đồng hợp tác
- Trường hợp hợp đồng hợp tác không quy định khác thì một nhân, pháp nhân trở thành thành viên mới
của hợp đồng nếu được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
- Điều 512. Chấm dứt hợp đồng hợp tác
- 1. Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây:
- a) Theo thoả thuận của các thành viên hợp tác;
- b) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
- c) Mục đích hợp tác đã đạt được;
- d) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- đ) Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
- 2. Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản
chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy
định tại Điều 509 của Bộ luật này.
- Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành
viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
lOMoARcPSD| 58797173
Chương 4: Pháp luật về hợp đồng trong hoạt động thương mại
Khái quát chung về hợp đồng
- Khái niệm : Điều 385. Khái niệm hợp đồng
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
-Phân loại hợp đồng:
+ Theo tính chất pháp lý của hợp đồng:
HĐ Dân Sự giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với pháp nhân.
HĐ Thương Mại có ít nhất một bên chủ thể là thương nhân
(Điều 6. Thương nhân
1. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, nhân hoạt động
thươngmại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
2. Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dướicác
hình thức và theo các phương thức mà pháp luật không cấm.
3. Quyền hoạt động thương mại hợp pháp của thương nhân được Nhà nước bảo hộ.
4. Nhà nước thực hiện độc quyền Nhà nước có thời hạn về hoạt động thương mại đối với mộtsố
hàng hóa, dịch vụ hoặc tại một số địa bàn để bảo đảm lợi ích quốc gia. Chính phủ quy định
cụ thể danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn độc quyền Nhà nước.
Gồm 5 loại hình Dn: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,Hộ KD, Tổ hợp tác)
HĐ Lao Động các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng Điều 117
(Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể năng lực pháp luật n sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự
đượcxác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xãhội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp
luậtcó quy định.)
+ Hình thức giao kết : lời nói, hành vi, văn bản
Hợp đồng trong hoạt đồng thương mại
- Khái niệm chung về HĐTM:
+ Khái niệm:Hợp đồng thương mại được hiểu sự thỏa thuận giữa các bên về việc c lập, thay
đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hợp đồng thương mại. Trong đó, hoạt động thương
mại bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi khác.
+ Đặc điểm: Chủ thể tham gia hợp đồng thương mại có ít nhất một bênthương nhân. Hình thức
của hợp đồng thương mại được thể hiện bằng văn bản, lời nói và hành vi, do hợp đồng thương
lOMoARcPSD| 58797173
mại về bản chất cũng được coi một dạng của hợp đồng dân sự nhưng mang yếu tố lợi
nhuận.Mục đích của hợp đồng thương mại là thu lợi nhuận từ việc thực hiện hợp đồng này.
+ Nguồn luật điều chỉnh: Mục 2, Luật Thương mại 2015, quy định về các nguyên tắc bản của
hợp đồng trong kinh doanh thương mại, cũng như khi ký kết thực hiện hợp đồng thương mại.
- Giao kết hợp đồng thương mại: + Nguyên tắc giáo kết:
( Điều 10-15 Luật thương mại 2015:
Điều 10. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong hoạt động thương mại
Thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật trong hoạt động thương mại.
Điều 11. Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận trong hoạt động thương mại
1. Các bên quyền tự do thoả thuận không trái với các quy định của pháp luật, thuần
phong mỹ tục vàđạo đức hội để xác lập các quyền nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương
mại. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ các quyền đó.
2. Trong hoạt động thương mại, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên nào được thực
hiện hành vi ápđặt, cưỡng ép, đe doạ, ngăn cản bên nào.
Điều 12. Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại được thiết lập giữa các bên
Trừ trường hợp thoả thuận khác, các bên được coi mặc nhiên áp dụng thói quen trong hoạt động
thương mại đã được thiết lập giữa các bên đó các bên đã biết hoặc phải biết nhưng không được trái với quy
định của pháp luật.
Điều 13. Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại
Trường hợp pháp luật không quy định, c bên không có thoả thuận không thói quen đã được
thiết lập giữa các bên thì áp dụng tập quán thương mại nhưng không được trái với những nguyên tắc quy định
trong Luật này và trong Bộ luật dân sự.
Điều 14. Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng
1. Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại nghĩa vụ thông tin đầy đủ, trung thực
cho ngườitiêu dùng về hàng hoá và dịch vụ mà mình kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các thông tin đó.
2. Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại phải chịu trách nhiệm về chất lượng,
tính hợp phápcủa hàng hoá, dịch vụ mà mình kinh doanh.
Điều 15. Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại
Trong hoạt động thương mại, các thông điệp dữ liệu đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy
định của pháp luật thì được thừa nhận có giá trị pháp lý tương đương văn bản.)
+ Hình thức hợp đồng:
Điều 119 BLDS 2015
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của
pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
lOMoARcPSD| 58797173
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản công chứng,
chứngthực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.
Điều 24 LTM 2005: Hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá
1. Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác
lập bằng hànhvi cụ thể.
2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá pháp luật quy định phải được lập
thành văn bản thìphải tuân theo các quy định đó.
Điều 74 LTM. Hình thức hợp đồng dịch vụ
1. Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ
thể.
2. Đối với các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải
tuântheo các quy định đó.
+ Nội dung của hợp đồng:
Điều 398 LDS 2015: Điều 398. Nội dung của hợp đồng
1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.
Luật ™ 2015
+ Trình tự giao kết : 386- 397 BLDS 2015:
Điều 386. Đề nghị giao kết hợp đồng
1. Đề nghị giao kết hợp đồng việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng
buộc về đềnghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng (sau đây gọi
chung là bên được đề nghị).
2. Trường hợp đnghị giao kết hợp đồng nêu thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại
giao kết hợpđồng với người thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt
hại cho bên được đề nghị mà không được giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.
Điều 387. Thông tin trong giao kết hợp đồng
lOMoARcPSD| 58797173
1. Trường hợp một bên thông tin ảnh hưởng đến việc chấp nhận giao kết hợp đồng
của bên kia thìphải thông báo cho bên kia biết.
2. Trường hợp một bên nhận được thông tin mật của bên kia trong quá trình giao kết
hợp đồng thì cótrách nhiệm bảo mật thông tin và không được sử dụng thông tin đó cho mục đích riêng
của mình hoặc cho mục đích trái pháp luật khác.
3. Bên vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này gây thiệt hại thì phải bồi
thường.
Điều 388. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực
1. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực được xác định như sau:
a) Do bên đề nghị ấn định;
b) Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề
nghịnhận được đề nghị đó, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
2. Các trường hợp sau đây được coi là đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng:
a) Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là nhân; được chuyển đến trụ sở, nếubên
được đề nghị là pháp nhân;
b) Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị;
c) Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác.Điều 389.
Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng
1. Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng trong trường hợp sau
đây:
a) Bên được đnghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng
với thời
điểm nhận được đề nghị;
b) Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đnghị phát sinh trong trường hợp bên đnghnêu v
việcđược thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh.
2. Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị thì đó là đề nghị mới.
Điều 390. Huỷ bỏ đề nghị giao kết hợp đồng
Bên đề nghị giao kết hợp đồng thể huỷ bỏ đề nghị nếu đã nêu rõ quyền này trong đề nghị và bên được
đề nghị nhận được thông báo về việc hủy bỏ đnghị trước khi người này gửi thông báo chấp nhận đề nghị giao
kết hợp đồng.
Điều 391. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng
Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng;
2. Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận;
3. Hết thời hạn trả lời chấp nhận;
4. Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực;
5. Khi thông báo về việc huỷ bỏ đề nghị có hiệu lực;

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58797173
Tài liệu ôn tập học phần Pháp Luật Kinh Tế
Chương 1 : Quy chế chung về doanh nghiệp.
1.Khái quát chung về doanh nghiệp: -
Khái niệm : Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch, dky theo quy định pháp luật.( Theo Điều 4.10 LDN 2020) - Đặc điểm:
+ Là tổ chức kinh tế kinh doanh và mục đích chủ yếu là tạo ra lợi nhuận
+ Thỏa mãn các điều kiện pháp lý về tên, trụ sở, tài sản.;
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật, có thể theo luật đầu tư hoặc luật chuyên ngành.
( chủ yếu theo luật đầu tư, trừ trường hợp hoạt động trong ngành cụ thể nào đó có luật riêng) - Phân loại doanh nghiệp : +
Theo hình thức pháp lý: ta có CTCP, CTTNHH 1TV, CTTNHH 2TV, CTHop Danh, DNTN.
+ Tư cách pháp lý: có tư cách pháp nhân và không có tư cách pháp nhân. ( chỉ có doanh nghiệp
tư nhân là không có tư cách pháp nhân)
+ Phạm vi chịu trách nhiệm tài sản: Chịu trách nhiệm hữu hạn và Chịu trách nhiệm vô hạn( DNTN và Cty hợp danh)
+ Nguồn gốc tài sản đầu tư góp vào doanh nghiệp có doanh nghiệp nhà nước(>50% vốn điều lệ
do nhà nước nắm- Điều 88LDN2020) và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ( có sự tham
gia của nhà đầu tư nước ngoài) _____
DN có vốn đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Không thể là DN tư nhân.
Còn có DN đoàn thể và DN dân doanh. +
phân loại theo quy mô doanh nghiệp.
2.Thành lập doanh nghiệp: -
Điều kiện tư cách pháp lý của người thành lập: + Điều 74 BLDS 2015: 1.
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây: thành lập
theoquy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan; Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại (Điều
83) . Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm ,Nhân danh mình
tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập. 2.
Mọi cá nhân, pháp nhân đều có quyền thành lập pháp nhân, trừ trường hợp luật có quy địnhkhác.
+ Điều 17 LDN 2020: Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy
định của Luậtnày, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam: a)
Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để
thành lập doanhnghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; b)
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; c)
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong
các cơ quan,đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân
công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện lOMoAR cPSD| 58797173
theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước; d)
Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại
điểm a khoản 1Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn
góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân
sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân; e)
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt
tù, đang chấphành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc
hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường
hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp
Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định
theo quy định của Bộ luật Hình sự.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ
phần, công tytrách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây: a)
Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp
vốn vào doanhnghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; b)
Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công
chức, LuậtViên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản
3 Điều này làviệc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị. -
Điều kiện về tài sản: + Điều 34-35-36 LDN 2020
+ Các khái niệm: tài sản( vật tiền, giấy tờ,..), vốn pháp định( vốn min) và thời điểm chuyển quyền sở hữu.
+ Định giá tài sản góp vốn Điều 36 LDN2020 : định giá về VNđ, thẩm quyền định giá -
Điều kiện ngành nghề kinh doanh: Lưu ý các ngành nghề cấm: Điều 6 luật đầu tư 2022 -
Điều kiện về tên riêng: tránh các tên gây nhầm lẫm -
Điều kiện về số cổ đông,thành viên…
3. Thủ tục đăng kí thành lập DN: - Quý trình đky:Điều 26 -
Hồ sơ đăng kisL điều 19-22
Chương 2: Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 58797173
Công ty cổ phần:(Điều 111-176 LDN 2020) - Vốn:
+ Cổ phần: mệnh giá và thị giá
+ Vốn điều lệ: Là tổng số vốn các thành viên công ty đóng góp và cam kết góp. + Các loại cố phần:
Cổ phần phổ thông: Điều 119-120
Cổ phần ưu đãi biểu quyết Điều 116
Cổ phần ưu đãi cổ tức Điều 117 Cổ
phân ưu đãi hoàn lại Điều 118 - Cổ Đông:
+ Nghĩa vụ cổ đông Điều 119
+ Thanh toán cổ phần Điều 113
+ Quyền của cổ đông phổ thông Điều 115
+ Quyền cổ phần ưu đãi biểu quyết Điều 116
+ Quyền cổ phần ưu đãi cổ tức Điều 117
+ Quyền cổ phần ưu đãi hoàn lại Điều 118
+ Quyền chuyển nhượng cổ phần Điều 127 +
Tư cách pháp lý: Cty CP có tư cách pháp lý
+ Giới hạn trách nhiệm pháp lý.
+ Quyền phát hành chứng khoán
+ Cơ chế kiểm soát của Ban KS Điều 167 Công ty
TNHH 2 t thành viên:(Điều 46-73 LDN 2020) -Vốn : + Vốn điều lệ
+ Tăng giảm vốn điều lệ + Thời hạn góp vốn -
Giới hạn trách nhiệm của thành viên:
+ Nguyên tắc chịu trách nhiệm hữu hạn
+ Xác định phạm vi chịu trách nhiệm TH
đang góp vốn và th hết thời hạn góp vốn - Người góp vốn: + Ai ? + Số lượng
+ Quyền thành viên Điều 49 LDN +
Nghĩa vụ thành viên Điều 50 LDN -
Quyền phát hành chứng khoán :
+ không có quyền phát hành cổ phàn
+ Có quyền phát hành các loại chứng khoán khác -
Chuyển nhượng cổ phần sở hữu:
+ Trường hợp không tán thành nghị quyết Điều 51
+ TH muốn chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp Điều 52
+ TH thành viên chiết tặng phần vốn góp Điều 53 -
Tư cách pháp lý: Có tư cách pháp nhân.
Công ty TNHH 1 thành viên:(Điều 74-87 LDN 2020) -
Do một cá nhân hoặc một tổ chức thành lập
Công ty Hợp danh:(Điều 177-187 LDN 2020)
DNTN:(Điều 188-193 LDN 2020)
Chương 3: Pháp luật về các hình thức tổ chức kinh doanh khác. lOMoAR cPSD| 58797173
I, Nhóm công ty Điều 194-197 Luật DN 2020 -
Bao gồm: Tổng công ty hay tập đoàn kinh tế- Gồm 1 nhóm các công ty liên kết với nhau. -
Không phải 1 loại hình doanh nghiệp, không có tư cách pháp lý và không được đăng ký thành lập. -
Công ty mẹ - con : Điều 195-197
+ Một công ty là mẹ của công ty khác khi: Sở
hữu trên 50% vốn cổ phần phổ thông
Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên, giám đốc
hoặc tổng giám đốc của côg ty con
Có quyền quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ của công ty
đó II, Hợp tác xã ,Liên hiệp hợp tác xã Hợp tác xã: -
Là tổ chức không có tư cách pháp nhân -
đặc điểm về thành viên: có ít nhất 5 thành viên chính thức tự nguyện thành lập Theo Điều 4.17 Luật hợp tác xã 2023:
Thành viên chính thức bao gồm a)
Thành viên góp vốn và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; b)
Thành viên góp vốn và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; c)
Thành viên góp vốn, sử dụng sản phẩm, dịch vụ và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợptác xã. -
Ngoài thành viên chính thức thì có thành viên liên kết góp vốn:
Điều 4.18 Luật HTX :. Thành viên liên kết góp vốn là thành viên chỉ góp vốn, không sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và không góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Điều 4.19 Luật HTX: Thành viên liên kết không góp vốn bao gồm: a)
Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; b)
Thành viên không góp vốn, chỉ góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; c)
Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã vàgóp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. -
Ai có thể là thành viên HTX:
Điều 30 Luật HTX : Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
1. Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật vềđầu tư;
c) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt
Nam.Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực
hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã; d) Pháp nhân Việt Nam.
2. Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm: lOMoAR cPSD| 58797173 a)
Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam,
từ đủ 18 tuổitrở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; b)
Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế
năng lựchành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật; c)
Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động
tại Việt Nam.Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân
sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã; d) Pháp nhân Việt Nam.
3. Cá nhân, tổ chức phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn hoặc nộp phí thành viên và
đáp ứng điềukiện quy định của Luật này và Điều lệ.
4. Thành viên của hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã, trừ
trường hợp Điềulệ có quy định khác.
5. Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham
gia là thànhviên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu
tư vàpháp luật có liên quan;
b) Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.
6. Hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có
vốn đầu tưnước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường
áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
7. Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân
là nhà đầu tưnước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã. Liên Hiệp HTX: -
Là tổ chức kinh tế không có tư cách pháp nhân -
Do ít nhất 3 HTX là tv chính thức tham gia thành lập -
Điều kiện trở thành thành viên của LHHTX
Điều 34. Điều kiện trở thành thành viên liên hiệp hợp tác xã
1. Thành viên liên hiệp hợp tác xã bao gồm:
a) Thành viên chính thức là hợp tác xã;
b) Thành viên liên kết góp vốn, thành viên liên kết không góp vốn là pháp nhân Việt Nam.
2. Hợp tác xã, pháp nhân Việt Nam phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn và đáp ứng
điều kiện theoquy định của Luật này và Điều lệ.
3. Thành viên của liên hiệp hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều liên hiệp
hợp tác xã, trừtrường hợp Điều lệ có quy định khác. lOMoAR cPSD| 58797173
4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành
viên liên kếtgóp vốn của liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu
tư vàpháp luật có liên quan;
b) Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.
5. Liên hiệp hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức
kinh tế có vốnđầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước
ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
6. Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải chiếm
tỷ lệ dưới35% tổng số thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã. -
Thành viên chính thức: Có quyền biểu quyết ngang nhau , lợi nhuận chia theo mức sử dụng dịch vụ, sức lao động, vốn góp.
III, Hộ kinh doanh Nghị Định 01/2021 NĐ CP Điều 79-94 -
cá nhân có quyền thành lập hội kinh doanh : Mang quốc tịch VN và không là chủ DNTN -
Đăng ký theo nơi đặt trụ sở - trụ sở cơ quan dky cấp huyện Điều 79. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và
chịu tráchnhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp
các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ
kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm
đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong,
quà vặt, buônchuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không
phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện.Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng
trên phạm vi địa phương.
Điều 80. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh
1. Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây: a)
Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng
lực hành vi dânsự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; b)
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt
tù, đang chấphành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc
hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; c)
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan. 2.
Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một
hộ kinh doanhtrong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong
doanh nghiệp với tư cách cá nhân. lOMoAR cPSD| 58797173 3.
Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ
doanh nghiệptư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các
thành viên hợp danh còn lại.
Điều 81. Quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh 1.
Chủ hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính và các hoạt
động kinhdoanh của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật. 2.
Chủ hộ kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh với tư cách người yêu cầu giải quyết
việc dân sự,nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 3.
Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh
của hộ kinhdoanh. Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng
ký hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh. 4.
Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh chịu
trách nhiệm đốivới các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. 5.
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 82. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy
định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
c) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định. 2.
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ
đăng ký hộ kinhdoanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm. 3.
Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh
doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. 4.
Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ
quan đăng kýkinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện. 5.
Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao
Giấy chứngnhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.
Điều 83. Mã số đăng ký hộ kinh doanh lOMoAR cPSD| 58797173
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
a) Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;
b) Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;
c) Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
d) Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999. 2.
Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Nghị định
này có hiệulực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt. 3.
Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Nghị định này có
hiệu lực thihành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ
tự của bảng chữ cái tiếng Việt. 4.
Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới
của cấp huyệnđược thành lập mới hoặc được tách.
Điều 84. Nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh 1.
Hộ kinh doanh, người thành lập hộ kinh doanh tự kê khai hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
và chịu tráchnhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. 2.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng
ký hộ kinhdoanh, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của người thành lập hộ kinh doanh, hộ kinh doanh. 3.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân
trong hộ kinhdoanh với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác. 4.
Chủ hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng
ký hộ kinhdoanh theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
Điều 85. Số lượng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh 1.
Người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cơ quan đăng
ký kinh doanhcấp huyện khi thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. 2.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không được yêu cầu người thành lập hộ kinh
doanh hoặc hộkinh doanh nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Điều 86. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
1. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa
điểm đểđăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường
nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.
Điều 87. Đăng ký hộ kinh doanh
1. Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộkinh doanh. lOMoAR cPSD| 58797173
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm: a)
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh; b)
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng
ký hộ kinhdoanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; c)
Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong
trường hợp cácthành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; d)
Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ
kinh doanh đốivới trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3.Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh
biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có). 4.
Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận
được Giấychứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung
hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại,
tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. 5.
Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
gửi danhsách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh
doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.
Điều 88. Đặt tên hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: a)
Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
b) Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. 2.
Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức
và thuần phongmỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh. 3.
Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh. 4.
Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng
ký trong phạmvi cấp huyện.
Điều 89. Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh 1.
Khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh
doanh ghi ngành,nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề
kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. 2.
Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể
từ khi có đủđiều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt lOMoAR cPSD| 58797173
quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và kiểm
tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành
theo quy định của pháp luật chuyên ngành. 3.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyềnvề việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng
không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra
Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện,
đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 90. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh 1.
Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinhdoanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. 2.
Khi thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, trừ các trường hợp quy định tại khoản
3 và khoản 4 Điều này, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinhdoanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3. Trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay
đổi nội dungđăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Hồ
sơ bao gồm các giấy tờ sau đây: a)
Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh
mới ký hoặcdo chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế; b)
Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ
kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa
kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế; c)
Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối
với trường hợpcác thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; d)
Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ
kinh doanh đốivới trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh, trừ
trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh khácnơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ
đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới. Hồ sơ phải có bản sao các giấy tờ sau đây: a)
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký; b)
Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở
đối với trườnghợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; lOMoAR cPSD| 58797173 c)
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình
đăng ký hộkinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
5.Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi,
bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường
hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt
địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
6. Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
Điều 91. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh 1.
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo
với Cơ quanđăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. 2.
Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
đã thông báo,hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi
hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo. Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia
đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối
với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận
về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký
tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.
Điều 92. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
1. Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động
hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây: a)
Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế; b)
Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
đối vớitrường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; c)
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
2. Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính
chưa thực hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ
có thỏa thuận khác. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và ra thông báo về việc
chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.
Điều 93. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong các trường hợp sau:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo;
b) Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế; lOMoAR cPSD| 58797173
c) Kinh doanh ngành, nghề bị cấm;
d) Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập;
đ) Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định này đến Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
e) Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật. 2.
Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh là giả mạo,
Cơ quan đăngký kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm của hộ kinh doanh và ra quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Trường hợp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo thì Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm của hộ kinh doanh và hủy bỏ những thay đổi trong nội dung
đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện trên cơ sở các thông tin giả mạo và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó, đồng thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xem xét, xử
lý theo quy định của pháp luật. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện yêu cầu hộ kinh doanh làm lại hồ sơ để
được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp
pháp của các lần đăng ký thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới. 3.
Trường hợp hộ kinh doanh ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà
không thông báovới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký hoặc không gửi báo cáo theo
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo bằng văn
bản về hành vi vi phạm và yêu cầu chủ hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để
giải trình. Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo mà người được
yêu cầu không đến hoặc giải trình không được chấp thuận thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong việc xem xét nội dung giải trình của hộ kinh doanh. 4.
Trường hợp hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề bị cấm thì Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấphuyện ra thông báo về hành vi vi phạm và ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. 5.
Trường hợp hộ kinh doanh được thành lập bởi những người không được quyền thành lập hộ kinhdoanh thì: a)
Nếu hộ kinh doanh do một cá nhân thành lập và cá nhân đó không được quyền thành
lập hộ kinhdoanh thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm và ban
hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; b)
Nếu hộ kinh doanh do thành viên hộ gia đình thành lập và có thành viên không được
quyền thànhlập hộ kinh doanh thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông báo yêu cầu hộ kinh
doanh đăng ký thay đổi cá nhân đó trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Nếu quá thời
hạn trên mà hộ kinh doanh không đăng ký thay đổi thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông
báo về hành vi vi phạm và ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. 6.
Trường hợp Tòa án quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Cơ
quan đăng kýkinh doanh cấp huyện ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên
cơ sở quyết định của Tòa án trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Tòa án. 7.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản đề nghị thu
hồi Giấy chứngnhận đăng ký hộ kinh doanh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật,
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh lOMoAR cPSD| 58797173
doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3 Điều này. 8.
Sau khi có quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh
phải thực hiệnthủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 92 Nghị định này, trừ trường hợp hộ
kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh để thực hiện biện pháp cưỡng chế nợ thuế
theo đề nghị của Cơ quan quản lý thuế. 9.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của Cơ quan
quản lý thuế đềnghị hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
sau khi hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cưỡng chế nợ thuế, Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Điều 94. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh 1.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị
tiêu hủy dướihình thức khác, hộ kinh doanh có thể gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơiđặt trụ sở hộ kinh doanh. Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. 2.
Việc xử lý đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không
đúng hồ sơ,trình tự, thủ tục theo quy định được thực hiện theo quy định sau đây: a)
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng trình tự,
thủ tục theo quyđịnh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi thông báo tới hộ kinh doanh, đồng thời
thực hiện lại việc cấp theo đúng quy định về trình tự, thủ tục; b)
Trường hợp cấp đăng ký thành lập hộ kinh doanh không đúng hồ sơ theo quy định, Cơ
quan đăng kýkinh doanh cấp huyện thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không
đúng hồ sơ theo quy định là không có hiệu lực, yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ
theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng ký
thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới; c)
Trường hợp cấp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh không đúng hồ sơ
theo quy định,Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh được cấp trên cơ sở hồ sơ không đúng theo quy định là không có hiệu lực, đồng thời cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó. Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng ký thay đổi sau đó
trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới.
3. Việc xử lý đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin
kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là không trung thực, không chính xác được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh là không trung thực,
không chính xác, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử
lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ
sở hồ sơ đăng ký có thông tin kê khai không trung thực, không chính xác là không có hiệu lực, yêu cầu hộ kinh
doanh hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem
xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của
các lần đăng ký sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới. lOMoAR cPSD| 58797173
Trường hợp hộ kinh doanh không hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định này;
b) Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh là không
trung thực, không chính xác, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được
cấp trên cơ sở hồ sơ đăng ký có thông tin kê khai không trung thực, không chính xác là không có hiệu lực và thực
hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó. Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh
có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng ký, thông báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để
được cấp một lần đăng ký thay đổi mới.
4. Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới thì Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh của các lần trước đó không còn hiệu lực. IV, Tổ hợp tác -
Luật hợp tác xã 2023 Điều 107-109
Điều 107. Thành lập, hoạt động của tổ hợp tác
1. Việc thành lập, tổ chức, hoạt động của tổ hợp tác được thực hiện trên cơ sở hợp đồng
hợp tác theoquy định của pháp luật dân sự.
2. Tổ hợp tác khi có góp vốn và hợp đồng hợp tác không xác định thời hạn hoặc có thời
hạn từ 12 tháng trở lên hoặc tổ hợp tác đề nghị thụ hưởng chính sách của Nhà nước phải đăng ký tại
cơ quan đăng ký kinh doanh; khuyến khích tổ hợp tác khác đăng ký.
3. Tổ hợp tác có quyền sau đây: a) Có tên riêng; b)
Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; được quyền kinh doanh
ngành, nghề kinhdoanh có điều kiện theo quy định của pháp luật; c)
Hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức để mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh
theo quy địnhcủa pháp luật; d)
Mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy
định của phápluật có liên quan;
đ) Xác lập và thực hiện các giao dịch dân sự; e)
Được hưởng chính sách của Nhà nước khi có đủ điều kiện;
g) Quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng hợp tác.
4. Tổ hợp tác có nghĩa vụ sau đây: a)
Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của thành viên, người lao động, cá nhân
và tổ chức cóliên quan; b)
Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ đối với thành viên, cá nhân, tổ chức có liên quan; c)
Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng hợp tác.
5. Chính phủ quy định chi tiết các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này. lOMoAR cPSD| 58797173
6. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác.
Điều 108. Chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã
1. Tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;
b) Hoạt động liên tục ít nhất 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;c)
Được tất cả thành viên tán thành. 2.
Việc thành lập hợp tác xã trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác được thực hiện theo quy
định về thànhlập hợp tác xã tại Luật này. 3.
Hợp tác xã được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ của tổhợp tác kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Điều 109. Chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã 1.
Cơ quan đăng ký kinh doanh tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục chuyển đổi
tổ hợp tácthành hợp tác xã. 2.
Tư vấn, hướng dẫn miễn phí thủ tục hành chính về thuế và chế độ kế toán tối đa trong
thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu theo quy định của Chính phủ. 3.
Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu; miễn phí thẩm định, lệ
phí cấp phépkinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; miễn lệ phí môn bài trong
thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu. 4.
Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp tác xã chuyển đổi từ tổ hợp tác
theo quy địnhcủa pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp. 5.
Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với hợp tác xã chuyển đổi từ tổ hợp tác theo quy định
của pháp luậtvề đất đai. Luật dân sự: -
Điều 504. Hợp đồng hợp tác -
1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công
sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. -
2. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản. - Điều 505. Nội dung của hợp đồng hợp tác - Hợp
đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây: -
1. Mục đích, thời hạn hợp tác; -
2. Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân; -
3. Tài sản đóng góp, nếu có; -
4. Đóng góp bằng sức lao động, nếu có; -
5. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức; -
6. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác; -
7. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có; -
8. Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có; -
9. Điều kiện chấm dứt hợp tác. -
Điều 506. Tài sản chung của các thành viên hợp tác -
1. Tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài sản khác theo quy định của pháp luật là tài sản
chung theo phần của các thành viên hợp tác. -
Trường hợp có thỏa thuận về góp tiền mà thành viên hợp tác chậm thực hiện thì phải có trách nhiệm trả
lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật này và phải bồi thường thiệt hại. lOMoAR cPSD| 58797173 -
2. Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa
thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên; việc định đoạt tài sản khác do đại diện của các thành viên
quyết định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. -
3. Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, trừ trường hợp tất cả các
thành viên hợp tác có thỏa thuận. -
Việc phân chia tài sản chung quy định tại khoản này không làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ
được xác lập, thực hiện trước thời điểm tài sản được phân chia. -
Điều 507. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác -
1. Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác. -
2. Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác. -
3. Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra. -
4. Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng. -
Điều 508. Xác lập, thực hiện giao dịch dân sự -
1. Trường hợp các thành viên hợp tác cử người đại diện thì người này là người đại diện trong xác lập,
thực hiện giao dịch dân sự. -
2. Trường hợp các thành viên hợp tác không cử ra người đại diện thì các thành viên hợp tác phải cùng
tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. -
3. Giao dịch dân sự do chủ thể quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này xác lập, thực hiện làm phát
sinh quyền, nghĩa vụ của tất cả thành viên hợp tác. -
Điều 509. Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác -
Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ
để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần
tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác. -
Điều 510. Rút khỏi hợp đồng hợp tác -
1. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây: -
a) Theo điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng hợp tác; -
b) Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác. -
2. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần
tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thoả thuận. Trường hợp việc phân
chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia. -
Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực
hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác. -
3. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều này thì thành
viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự
theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan. -
Điều 511. Gia nhập hợp đồng hợp tác -
Trường hợp hợp đồng hợp tác không quy định khác thì một cá nhân, pháp nhân trở thành thành viên mới
của hợp đồng nếu được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác. -
Điều 512. Chấm dứt hợp đồng hợp tác -
1. Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây: -
a) Theo thoả thuận của các thành viên hợp tác; -
b) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác; -
c) Mục đích hợp tác đã đạt được; -
d) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; -
đ) Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan. -
2. Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản
chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy
định tại Điều 509 của Bộ luật này. -
Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành
viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người, trừ trường hợp có thoả thuận khác. lOMoAR cPSD| 58797173
Chương 4: Pháp luật về hợp đồng trong hoạt động thương mại
Khái quát chung về hợp đồng
- Khái niệm : Điều 385. Khái niệm hợp đồng
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
-Phân loại hợp đồng:
+ Theo tính chất pháp lý của hợp đồng:
HĐ Dân Sự giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với pháp nhân.
HĐ Thương Mại có ít nhất một bên chủ thể là thương nhân
(Điều 6. Thương nhân
1. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động
thươngmại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
2. Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dướicác
hình thức và theo các phương thức mà pháp luật không cấm.
3. Quyền hoạt động thương mại hợp pháp của thương nhân được Nhà nước bảo hộ.
4. Nhà nước thực hiện độc quyền Nhà nước có thời hạn về hoạt động thương mại đối với mộtsố
hàng hóa, dịch vụ hoặc tại một số địa bàn để bảo đảm lợi ích quốc gia. Chính phủ quy định
cụ thể danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn độc quyền Nhà nước.

Gồm 5 loại hình Dn: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,Hộ KD, Tổ hợp tác)
HĐ Lao Động các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng Điều 117
(Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây: a)
Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự đượcxác lập; b)
Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; c)
Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xãhội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp
luậtcó quy định.)
+ Hình thức giao kết : lời nói, hành vi, văn bản
Hợp đồng trong hoạt đồng thương mại -
Khái niệm chung về HĐTM:
+ Khái niệm:Hợp đồng thương mại được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay
đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hợp đồng thương mại. Trong đó, hoạt động thương
mại bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi khác.

+ Đặc điểm: Chủ thể tham gia hợp đồng thương mại có ít nhất một bên là thương nhân. Hình thức
của hợp đồng thương mại được thể hiện bằng văn bản, lời nói và hành vi, do hợp đồng thương lOMoAR cPSD| 58797173
mại về bản chất cũng được coi là một dạng của hợp đồng dân sự nhưng nó mang yếu tố lợi
nhuận.Mục đích của hợp đồng thương mại là thu lợi nhuận từ việc thực hiện hợp đồng này.

+ Nguồn luật điều chỉnh: Mục 2, Luật Thương mại 2015, quy định về các nguyên tắc cơ bản của
hợp đồng trong kinh doanh thương mại, cũng như khi ký kết và thực hiện hợp đồng thương mại. -
Giao kết hợp đồng thương mại: + Nguyên tắc giáo kết:
( Điều 10-15 Luật thương mại 2015:
Điều 10. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong hoạt động thương mại
Thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật trong hoạt động thương mại.
Điều 11. Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận trong hoạt động thương mại 1.
Các bên có quyền tự do thoả thuận không trái với các quy định của pháp luật, thuần
phong mỹ tục vàđạo đức xã hội để xác lập các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương
mại. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ các quyền đó. 2.
Trong hoạt động thương mại, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên nào được thực
hiện hành vi ápđặt, cưỡng ép, đe doạ, ngăn cản bên nào.
Điều 12. Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại được thiết lập giữa các bên
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, các bên được coi là mặc nhiên áp dụng thói quen trong hoạt động
thương mại đã được thiết lập giữa các bên đó mà các bên đã biết hoặc phải biết nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Điều 13. Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại
Trường hợp pháp luật không có quy định, các bên không có thoả thuận và không có thói quen đã được
thiết lập giữa các bên thì áp dụng tập quán thương mại nhưng không được trái với những nguyên tắc quy định
trong Luật này và trong Bộ luật dân sự.
Điều 14. Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng 1.
Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại có nghĩa vụ thông tin đầy đủ, trung thực
cho ngườitiêu dùng về hàng hoá và dịch vụ mà mình kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các thông tin đó. 2.
Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại phải chịu trách nhiệm về chất lượng,
tính hợp phápcủa hàng hoá, dịch vụ mà mình kinh doanh.
Điều 15. Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại
Trong hoạt động thương mại, các thông điệp dữ liệu đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy
định của pháp luật thì được thừa nhận có giá trị pháp lý tương đương văn bản.)
+ Hình thức hợp đồng: Điều 119 BLDS 2015
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của
pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản. lOMoAR cPSD| 58797173
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng,
chứngthực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.
Điều 24 LTM 2005: Hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá 1.
Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác
lập bằng hànhvi cụ thể. 2.
Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập
thành văn bản thìphải tuân theo các quy định đó.
Điều 74 LTM. Hình thức hợp đồng dịch vụ
1. Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
2. Đối với các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải
tuântheo các quy định đó.
+ Nội dung của hợp đồng:
Điều 398 LDS 2015: Điều 398. Nội dung của hợp đồng
1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp. Luật ™ 2015
+ Trình tự giao kết : 386- 397 BLDS 2015:
Điều 386. Đề nghị giao kết hợp đồng 1.
Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng
buộc về đềnghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng (sau đây gọi
chung là bên được đề nghị). 2.
Trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại
giao kết hợpđồng với người thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt
hại cho bên được đề nghị mà không được giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.
Điều 387. Thông tin trong giao kết hợp đồng lOMoAR cPSD| 58797173 1.
Trường hợp một bên có thông tin ảnh hưởng đến việc chấp nhận giao kết hợp đồng
của bên kia thìphải thông báo cho bên kia biết. 2.
Trường hợp một bên nhận được thông tin bí mật của bên kia trong quá trình giao kết
hợp đồng thì cótrách nhiệm bảo mật thông tin và không được sử dụng thông tin đó cho mục đích riêng
của mình hoặc cho mục đích trái pháp luật khác. 3.
Bên vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Điều 388. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực
1. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực được xác định như sau:
a) Do bên đề nghị ấn định;
b) Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề
nghịnhận được đề nghị đó, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
2. Các trường hợp sau đây được coi là đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng:
a) Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là cá nhân; được chuyển đến trụ sở, nếubên
được đề nghị là pháp nhân;
b) Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị;
c) Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác.Điều 389.
Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng
1. Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời
điểm nhận được đề nghị;
b) Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về
việcđược thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh.
2. Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị thì đó là đề nghị mới.
Điều 390. Huỷ bỏ đề nghị giao kết hợp đồng
Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể huỷ bỏ đề nghị nếu đã nêu rõ quyền này trong đề nghị và bên được
đề nghị nhận được thông báo về việc hủy bỏ đề nghị trước khi người này gửi thông báo chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.
Điều 391. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng
Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng;
2. Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận;
3. Hết thời hạn trả lời chấp nhận;
4. Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực;
5. Khi thông báo về việc huỷ bỏ đề nghị có hiệu lực;