Tài liệu ôn thi - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật. SAI => Có những quan hệ pháp luật cánhân nhà nước không tham gia được. Chủ thể có thể là cá nhân, tổ chức, không chỉ có nhà nước( quan hệ vợ chồng; quan hệ kinh doanh). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

NỘI DUNG GỢI Ý ÔN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
HỌC KỲ 3, NĂM HỌC 2022 - 2023
HÌNH THỨC THI: THI TRỰC TIẾP
ĐỀ THI: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
- Thời gian làm bài: 60 phút
- Hình thức thi: Tự luận
- Sử dụng tài liệu: Được sử dụng tài liệu
CƠ CẤU CỦA ĐỀ THI:
Phần 1. Nhận định Đúng, Sai và giải thích ngắn gọn tại sao.
Phần 2. Lý thuyết và Xác định cấu trúc của quy phạm pháp luật.
Phần 3. Bài tập tình huống
(Người biên soạn: Ths. Luyện Đức Anh)
PHẦN 1. Nhận định Đúng, Sai và giải thích ngắn gọn tại sao?
1. Theo Hiến pháp Việt Nam hiện hành, quyền lực nhà nước sự phân chia thành ba
quyền quyền: lập pháp, hành pháp và tư pháp. SAI => Chép như gợi ý
(Căn cứ khoản 3, Điều 2, Hiến pháp 2013)
2. Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hình thức chính thể quân chủ. SAI => Chính thể cộng
hòa quân chủ.
3. Nhà nước chủ thể của mọi quan hệ pháp luật. SAI => những quan hệ pháp luật
nhân nhà nước không tham gia được. Chủ thể có thể là cá nhân, tổ chức, không chỉ có nhà nước
( quan hệ vợ chồng; quan hệ kinh doanh)
4. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam chỉ mang tính xã hội. SAI => Nhà nước tồn tại
vừa mang tính xã hội vừa mang tính giai cấp.
5. Nhà nước tồn tại trong mọi hội. SAI => Vì nhà nước là sản phẩm của cuộc đấu tranh
giai cấp, xuất hiện từ khi loài người bị phân chia thành những giai cấp đối kháng, là bộ máy do
giai cấp nắm được quyền thống trị. Xã hội chưa có giai cấp thì chưa có nhà nước.
6. Nhà nước hiện tượng vĩnh cửu, bất biến. SAI =>(Vì nhà nước ra đời do XH sự
phân chia giai cấp, khi XH không còn giai cấp nữa thì nhà nước cũng sẽ tiêu vong).
1
7. Chủ quyền quốc gia một khái niệm mang tính chính trị, pháp lý, thể hiện quyền tự
quyết của quốc gia đó về đối nội, đối ngoại. Bất kỳ kiểu nhà nước nào cũng có chủ quyền quốc
gia. ĐÚNG.
8. Hình thức chính thể quân chủ hình thức đó toàn bộ quyền lực tối cao tập trung
vào người đứng đầu Nhà nước. SAI => (Có 2 loại: chính thể quân chủ chuyên chế chính
thể quân chủ lập hiến. Chính thể quân chủ lập hiến, quyền lực tối cao thuộc về Nghị viện).
9. Quốc hội quan duy nhất quyền lập hiến, lập pháp. SAI => Theo Hiến pháp
2013, Điều 69 Quốc hội cơ quan cao nhất không phải là duy nhất và theo Điều 120 ( chép ý
4 trang cuối)
10. Trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay, Chủ tịch nước là người vừa đứng
đầu nhà nước, vừa đứng đầu Chính phủ. SAI =>(Theo Hiến pháp 2013: Người đứng đầu nhà
nước là Chủ tịch nước, đứng đầu Chính phủ là Thủ tướng).
11. Chính phủ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà nước Việt Nam. SAI =>
Theo Hiến pháp 2013, điều 69, Quốc hội cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà
nước Việt Nam.
12. Chính phủ cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp. SAI => Theo Hiến pháp 2013, điều
69, Quốc hội là cơ quan…
13. Cấp chính quyền địa phương gồm Hội đồng nhân dân Uỷ ban nhân dân. ĐÚNG =>
(Hiến pháp 2013, Điều 111, Khoản 2: Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn
vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định).
14. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong hội Nhà nước thì được xem pháp luật. SAI =>
Có những quy tắc không phải là pháp luật. Quy tắc về đạo đức, tập quán, tôn giáo
15. Pháp luật tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi của con người. Sai
(còn tiêu chuẩn khác như: đạo đức, phong tục tập quán…).
16. Tập quán pháp hình thức chủ yếu của pháp luật nước ta. SAI => (hình thức chủ yếu
của pháp luật nước ta là văn bản quy phạm PL).
17. Bản chất của pháp luật vừa mang tính giai cấp, vừa mang tính xã hội. ĐÚNG
18. Pháp luật chỉ được hình thành bằng con đường nhà nước ban hành. SAI =>những
quy phạm pháp luật được nhà nước thừa nhận ( những tập quán, những tiền lệ tập quán, vì
có sẵn)
19. Chỉ có pháp luật mới tính quy phạm. SAI => ngoài pháp luật, các quy phạm
hội khác cũng mang tính quy phạm.
2
20. Chính phủ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là Nghị định và Nghị quyết.
SAI => (Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Chính phủ ban hành văn bản QPPL
là Nghị định).
21. Thủ tướng Chính phủ được quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật tên
Quyết định Chỉ thị. SAI => (Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Thủ tướng
Chính phủ ban hành văn bản QPPL là Quyết định).
22. Mọi quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành đều là văn bản quy phạm pháp luật.
SAI => Có những QĐ do Thủ tướng ban hành là văn bản áp dụng PL, văn bản hành chính như:
QĐ bổ nhiệm cán bộ, QĐ kỷ luật, QĐ thành lập trường đại học…
23. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật có tên Quyết định. SAI => Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì UBND
các cấp có quyền ban hành còn chức danh không được quyền.
24. Cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới được phép ban hành
văn bản áp dụng pháp luật. SAI => những cơ quan không thẩm quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật những được phép ban hành văn bản áp dụng
Ví dụ: Chủ tích UBND cấp xã ra quyết định xử phạt hành chính
25. Tổ chức chính trị - xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật một cách độc
lập. SAI => (Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, sửa đổi, bổ sung năm
2020: Điều 4 như sau, khoản 3: Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị
quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
(Tổ chức chính trị - hội Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật một cách độc lập mà phải cùng kết hợp với các cơ quan nhà nước khác
ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
26. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của quan thẩm quyền văn bản quy
phạm pháp luật. SAI => Đó là văn bản áo dụng quy phạm pháp luật
27. Một văn bản áp dụng pháp luật được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống. SAI =>n
bản áp dụng pháp luật được thực hiện 1 lần với 1 đối tượng cụ thể.
Ví dụ: Văn bản xử phạt vi phạm hành chính
28. Bản án của TAND văn bản quy phạm pháp luật. SAI => Bản án của TAND văn
bản áp dụng PL.
3
29. Mọi chủ thể đều quyền áp dụng pháp luật. SAI => Chỉ có các quan nhà nước có
thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể khác thực hiện pháp luật.
30. Luật Thanh niên 2020 văn bản áp dụng pháp luật. SAI => văn bản quy phạm
pháp luật.
31. Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên mới là chủ thể của quan hệ pháp luật. SAI =>
Ví dụ: Theo Bộ luật hình sự, cá nhân từ đủ 14 tuổi có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Theo Bộ luật lao động, từ 15 tuổi đủ tuổi lao động
32. Độ tuổi có năng lực hành vi hình sự của cá nhân là đủ 18 tuổi. SAI => Từ đủ 14 tuổi
33. Năng lực pháp luật năng lực hành vi của nhân xuất hiện cùng lúc. SAI => (Năng
lực pháp luật của nhân từ khi người đó sinh ra. Năng lực hành vi của nhân chỉ xuất
hiện khi nhân đến một độ tuổi theo quy định của pháp luật, như: Năng lực hành vi kết hôn:
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014).
34. Năng lực hành vi của tổ chức xuất hiện muộn hơn năng lực pháp luật. SAI => cùng một
lúc.
35. Sự kiện pháp lý luôn là hành vi. SAI => (là hành vi và sự biến).
36. Anh A đến Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương để đăng ký thành lập doanh nghiệp,
là việc anh A đã thực hiện pháp luật ở hình thức tuân thủ pháp luật. SAI => hình thức sử dụng
pháp luật.
37. Lỗi là yếu tố quan trọng nhất trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật. SAI => (Lỗi
là yếu tố quan trọng nhất trong mặt chủ quan của vi phạm pháp luật).
38. Mọi cá nhân có hành vi trái pháp luật đềuchủ thể của vi phạm pháp luật. SAI =>
những cá nhân mất năng lực hành vi. Ví dụ: Người chưa đủ 14 tuổi ( bị tâm thần ) vi phạm hình
sự nhưng không chịu trách nhiệm hình sự vì chưa đủ tuổi ( không có năng lực hành vi pháp lý)
39. Hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật gây ra chỉ thiệt hại về vật chất. SAI => Còn
có về tính mạng, tinh thần, sức khỏe.
40. Chỉ nhân mới chủ thể của vi phạm pháp luật. SAI => Không chỉ nhân
còn có cơ quan tổ chức, cơ quan khác.
41. Mọi vi phạm PL phải hành vi gây ra thiệt hại (hậu quả) thực tế cho hội. SAI =>
Có những vi phạm pháp luật là hành vi nhưng chưa gây thiệt hại cho hội ( như hành vi giao
thông vượt đèn đỏ…)
42. Mọi cá nhân, tổ chức đều có thể trở thành chủ thể của vi phạm PL. SAI => Cá nhân, tổ
chức phải có năng lực hành vi, khả năng nhận thức mới trở thành chủ thể.
4
43. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể đồng thời chịu nhiều trách nhiệm pháp lý. Đúng
44. Chỉ có cá nhân mới phải chịu trách nhiệm pháp lý. SAI => Còn có cơ quan tổ chức.
45. Theo Hiến pháp hiện hành, nhân đủ mười tám tuổi trở lên quyền biểu quyết khi
Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. SAI => (Hiến pháp 2013, Điều 29: Công dân đủ mười tám
tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân).
46. Theo Hiến pháp hiện hành, mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành
nghề pháp luật cho phép. SAI => (Hiến pháp 2013, Điều 33: Mọi người quyền tự do
kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm)
47. Quy phạm pháp luật hành chính chỉ được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật
tên gọi Luật Hành chính. SAI => không VBQPPL nào gọi luật hành chính chứa
đựng trong các văn bản quy phạm pháp luật.
48. Chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính chỉ thể nhân. SAI => còn
có cơ quan tổ chức theo Hiến pháp 2013, Điều 33
49. Tài sản riêng của con chưa thành niên thuộc quyền quản của cha mẹ. SAI => (Luật
Hôn nhân và gia đình 2014: Điều 76, Khoản 1: Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý
tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.)
50. Con do người vợ mang thai trong thời kỳ hôn nhân con chung của vợ chồng. Đúng
=> (Luật hôn nhân gia đình 2014, Điều 88. Xác định cha, mẹ 1. Con sinh ra trong thời kỳ
hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng.”)
51. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trong mọi trường hợp. SAI => (Bộ
luật lao động 2019: Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động, Khoản 2: “ Hai bên thể giao kết
hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.”
52. Hình thức xử kỷ luật lao động theo pháp luật lao động gồm: Khiển trách, Kéo dài
thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, Cách chức, Sa thải. ĐÚNG => (Bộ luật lao động
2019: Điều 124: Hình thức xử kỷ luật lao động gồm: Khiển trách, Kéo dài thời hạn nâng
lương không quá 06 tháng, Cách chức, Sa thải).
53. Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi được sự
đồng ý của người lao động. ĐÚNG = >(Bộ luật lao động 2019, Điều 107, Khoản 2, Điểm a)
54. Tham ô tài sản hành vi của người chức vụ, quyền hạn đã hành vi vượt quá
thẩm quyền của mình để chiếm đoạt tài sản. SAI => (Theo Bộ luật hình sự 2015, Điều 353. Tội
tham ô tài sản: “Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình trách
nhiệm quản lý…”).
55. Tham nhũng được hiểu hành vi của bất người nào thực hiện vụ lợi. SAI =>
(Căn cứ: Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, Điều 3, Khoản 1: hành vi của Tham nhũng
người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.”)
5
56. Lạm quyền trong khi thi hành công vụ là hành vi tham nhũng. SAI => (Như 55)
57. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho hội dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của vi
phạm pháp luật. SAI => là dấu hiệu bắt buộc trong hành vi VPPL.
58. Tất cả văn bản của cơ quan nhà nước ban hành đều là văn bản quy phạm pháp luật. SAI
=> Vì có VBHC, VBADPL
59. Chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự chỉ có thể lànhân. SAI => Theo bộ luật hình
sự 2015 (bổ sung năm 2017) (Là cá nhân, pháp nhân thương mại).
PHẦN 2. Lý thuyết và xác định cấu trúc của quy phạm pháp luật
2.1. Lý thuyết Các bài trong tài liệu học tập:
2.2. Xác định cấu trúc của quy phạm pháp luật
Cấu trúc của quy phạm pháp luật gồm: - Giả định - Quy định - Chế tài
Ví dụ: - Bộ luật hình sự 2015, Điều 196. Tội đầu cơ
«1. Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo trong tình
hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tế mua vét hàng hóa
thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc danh mục hàng hóa được Nhà nước định giá
nhằm bán lại để thu lợi bất chính thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Hàng hóa trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;
b) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.»
+ Giả định: Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo
trong tình hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tế mua vét
hàng hóa thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc danh mục hàng hóa được Nhà nước
định giá nhằm bán lại để thu lợi bất chính thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;
b) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng
+ Quy định: Ẩn
+ Chế tài: phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng
đến 03 năm.
- Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
6
“Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải
quyết cho ly hôn nếu căn cứ về việc vợ, chồng hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm
nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.
+ Giả định: “Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành; nếu
n cứ về việc vợ, chồng hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền,
nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.
+ Bộ phận quy định: “Thì Tòa án giải quyết cho ly hôn”
+ Chế tài: Ẩn
- Luật giao thông đường bộ 2008, Điều 14. Vượt xe
«1. Xe xin vượt phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị khu đông dân từ
22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.”
+ Giả định: Xe xin vượt…. trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ.
+ Quy định: Phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi…chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
+ Chế tài: Ẩn
- Điều 63, Luật Hôn nhângia đình 2014: Quyền lưu của vợ hoặc chồng khi ly
hôn
«Nhà thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly hôn vẫn
thuộc sở hữu riêng của người đó; trường hợp vợ hoặc chồng khó khăn về chỗ thì được
quyền lưu trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp
các bên có thỏa thuận khác.»
+ Giả định: Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly
hôn… trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở.
+ Quy định: vẫn thuộc sở hữu riêng của người đó…thì được quyền lưu cư trong thời hạn
06 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
+ Chế tài: Ẩn
PHẦN 3. Bài tập tình huống
1/ Vào lúc 22h ngày 01/01/2020, anh A 25 tuổi điều khiển xe gắn máy trong tình
trạng say rượu. Khi đến ngã An Dương Vương Trần Bình Trọng, Quận 5, A đã vượt
7
đèn đỏ, đụng vào xe của chị B đang lưu thông trên đường, chị B bị chấn thương nhẹ, xe chị
B bị bể đèn chiếu hậu.
Hỏi A có vi phạm pháp luật không? Vì sao?
- A có vi phạm pháp luật. hành vi của A có đủ các yếu tố cấu thành vi phạm pháp
luật
- Yếu tố: + Chủ thế: Anh A, 25 tuổi
+ Khách thể: Trật tự quản nhà nước về ATGT đường bộ, quyền bất khả
xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe con người, tài sản con người.
- Chủ quan: Cố ý vượt đèn đỏ, vô ý đụng xe ( quá tự tin có đủ khả năng điều khiển xe)
- Khách quan: Hành vi vượt đèn đỏ, đụng vào xe chị B
- Hậu quả: Chị B bị chấn thương nhẹ, xe chị B bị bể đèn chiếu hậu
- Thời gian: 22h ngày 01/01/2020
- Địa điểm: ngãy từ ADV -TBT, quận 5
2/ Ông A được UBND quận X thành phố H cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nhưng sau đó ủy ban quận cho rằng việc cấp giấy chứng nhận này sai đất đó đang
trong quá trình tranh chấp. Cho nên UBND quận đã ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đó. Không đồng ý với quyết định thu hồi, ông A đã làm đơn khởi kiện ra
TAND thành phố H, yêu cầu hủy quyết định thu hồi của ủy ban.
Hỏi:
a/ Quyết định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của ủy ban là quyết định
hành chính hay hành vi hành chính? Vì sao?
- Quyết định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của ủy ban quyết định hành
chính. Vì đây là văn bản cho cơ quan quản lí hành chính Nhà nước ban hành, áp dụng cho một
vấn đề cụ thể.
b. Ông A thực hiện pháp luật ở hình thức gì? Vì sao?
Ông A thực hiện pháp luật thức Sử dụng pháp luật. sử dụng quyền của công dân
(quyền được khởi kiện) để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
c/ Xác định người khởi kiện, người bị kiện trong vụ án này?
Người khởi kiện: ông A.
Người bị kiện: UBND quận X.
d. Toà án nhân dân thành phố H đã đưa vụ án này ra xét xử sơ thẩm và tuyên bản
án hủy quyết định thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND quận X.
8
Hỏi:
TAND Quận X đã thực hiện pháp luật ở hình thức nào?
TAND Quận X đã thực hiện pháp luật ở hình thức áp dụng pháp luật
Giải thích: là hoạt động thực hiện pl của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm áp
dụng các QPPL vào các TH cụ thể đối với cơ quan tổ chức cần bàn.
3/ Nguyễn Văn X (32 tuổi, trú tại Quận BT, TP.H) có vợ là chị Thị Y (22 tuổi).
Do X nghi ngờ vợ mình “có quan hệ không trong sáng”, nên giữa hai vợ chồng thường
xuyên xảy ra mâu thuẫn. Vào lúc 21 giờ, ngày 28/2/2020, X nằm đợi sẵn trong nhà, khi chị
Y vừa mở cửa vào thì X chồm dậy dùng cây gỗ đánh liên liếp vào người của vợ. Chị Y kêu
cứu được hàng xóm kịp thời đến can ngăn, đưa vào bệnh viện cấp cứu. Theo bệnh án,
chị Y bị thương tật với tỷ lệ 15%.
Hỏi:
1. Nguyễn Văn X có vi phạm pháp luật không? Tại sao?
- Nguyễn Văn X vi phạm pháp luật. hành vi của X đầy đủ các yếu tố cấu thành vi
phạm pháp luật.
2. Phân tích các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật:
+ Chủ thể: Nguyễn Văn X có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý (độ tuổi, khả năng nhận
thức)
+ Khách thể: Quyền được bảo vệ (quyền bất khả xâm phạm) về sức khỏe, tính mạng của
con người.
+ Mặt Chủ quan: Lỗi cố ý; động cơ: ghen tuông; mục đích: gây thương tích cho Y
+ Mặt Khách quan: Hành vi dùng cây gỗ đánh liên tiếp vào chân, tay của vợ.
Hậu quả: chị Y bị thương tật với tỷ lệ 15%.
Thời gian: Vào lúc 21 giờ, ngày 28/2/2020; Địa điểm: tại nhà
Công cụ phạm tội: Cây gỗ
2. Ngày 28/5/2020, Tòa án nhân dân Quận BT đã mở phiên tòa thẩm xét xử
Nguyễn Văn X ra bản án tuyên phạt Nguyễn Văn X 02 năm giam về tội: cố ý gây
thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Theo Khoản 1, Điều 134, Bộ
luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017).
Hỏi: Bản án của Tòa án nhân dân Quận BT là văn bản quy phạm pháp luật hay văn
bản áp dụng pháp luật?
9
- Bản án của Tòa án nhân dân Quận BT là văn bản áp dụng pháp luật.
- Hãy nêu đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật (VBADPL)
+ Khái niệm: VBADPL Là văn bản chứa đựng các quy định cá biệt, do cơ quan, cá nhân
có thẩm quyền ban hành, được áp dụng một lần trong đời sống.
+ Về phạm vi áp dụng: VBADPL có phạm vi áp dụng chỉ hiệu lực đối với một hoặc
một số đối tượng được xác định đích danh trong văn bản (ví dụ: Bản án, Quyết định xử phạt vi
phạm hành chính)
+ Về sở để ban hành: VBADPL có sở ban hành thường dựa vào ít nhất một văn
bản quy phạm pháp luật hoặc dựa vào văn bản áp dụng pháp luật của chủ thể có thẩm quyền.
- Về tên gọi, hình thức chủ thể ban hành: Hiện chưa được pháp điển hóa tập trung về
tên gọi hình thức thể hiện; các văn bản áp dụng pháp luật được ban hành bởi quan,
nhân có thẩm quyền ban hành.
- Hãy phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?
Cuối bài.
4/ Tình huống:
Chị A kết quả trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức pháp - Hộ tịch được phân
công công tác tại UBND xã B, huyện C, tỉnh D. Trong quá trình công tác, chị Amột số vi
phạm pháp luật, ngày 30/10/2018, Chủ tịch UBND huyện C ra quyết định kỷ luật buộc thôi
việc đối với chị A. Không đồng ý với quyết định này, ngày 10/11/2018, Chị A đã khởi kiện
quyết định buộc thôi việc của Chủ tịch UBND huyện C ra Toà án nhân dân tỉnh D.
Hỏi:
- Xác định cơ quan tiến hành tố tụng?
Căn cứ Luật tố tụng hành chính 2015, Điều 36, Khoản 1:
10
Cơ quan tiến hành tố tụng gồm:
+ Tòa án nhân dân tỉnh D
+ Viện kiểm sát nhân dân tỉnh D.
- Xác định người tiến hành tố tụng?
Căn cứ Luật tố tụng hành chính 2015, Điều 36, Khoản 2:
+ Người tiến hành tố tụng gồm: Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân,
Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (TAND tỉnh D)
+ Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên (VKSND tỉnh D)
- Xác định đương sự trọng vụ án?
Đương sự trong vụ án này là:
+ Người khởi kiện: Chị A
+ Người bị kiện: Chủ tịch UBND huyện C.
(Căn cứ Luật tố tụng hành chính, Điều 3, Khoản 7: Đương sự bao gồm người khởi kiện,
người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan).
5/ Tình huống:
Ông S ông T (cùng ngụ tại huyện CB, TG) thực hiện hợp đồng mua bán mít.
Ông S đã giao đủ số lượng mít cho ông T, nhưng ông T mới trả cho ông S được một nửa
tiền mua mít. Số tiền còn lại 30.000.000 đồng. Ông S đã nhiều lần liên hệ với ông T,
nhưng ông T vẫn không trả số tiền trên. Vì vậy, ông S đã làm đơn khởi kiện ra TAND huyện
CB, tỉnh TG để yêu cầu ông T trả cho mình số tiền còn nợ trên. Hỏi:
1. TAND huyện CB có thụ lý đơn khởi kiện của ông S không? Vì sao?
TAND huyện CB thụ lý đơn kiện của ông S, theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự,
TAND huyện CB (nơi bị đơn là ông T cư trú) là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự
này.
(Căn cứ: Bộ luật tố tụng dân sự 2015: Điều 26, khoản 3; Điều 35, Khoản 1, Điểm a;
Điều 39, Khoản 1, Điểm a)
2. Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự thẩm này, TAND huyện CB đã không tiến
hành cho các đương sự (nguyên đơn: ông S, bị đơn: ông T) hoà giải.
Hỏi: Việc làm này của TAND có đúng thủ tục giải quyết vụ án dân sự không?
Việc làm này của TNAD huyện CB không đúng thủ tục giải quyết vụ án dân sự.
trong thời hạn chuẩn bị xét xử thẩm vụ án, Tòa án phải tiến hành hòa giải để các đương sự
thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.
Căn cứ: Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
11
+ Điều 10. Hòa giải trong tố tụng dân sự: Tòa án trách nhiệm tiến hành hòa giải
tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự
theo quy định của Bộ luật này.
+ Điều 205. Nguyên tắc tiến hành hòa giải: Khoản 1: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ
thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết
vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại
Điều 206 và Điều 207 của Bộ luật này hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 5 năm 2023
VBQPPL VBADPL
Khái niệm văn bản chứa QPPL,
được ban hành theo đúng thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ
tục quy định trong luật này
( Điều 2 Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật 2015)
văn bản chứa các quy tắc xứ
sự cá biệt, do quan, nhân,
thẩm quyền ban hành, được
áp dụng 1 lần trong đời sống
đảm bảo thực hiện bằng sự
cưỡng chế Nhà nước
Phạm vi áp dụng Đối với tất cả các đối tượng
thuộc phạm vi điều chỉnh
Chỉ hiệu lực đối với 1 người
hoặc 1 số đối tượng được xác
định, đối tượng cụ thể trong văn
bản
Thời gian hiệu lực Lâu dài, theo mức độ ổn định
của phạm vi đối tượng điều
chỉnh
Có hiệu lực ngắn, theo vụ việc
Cơ sở ban hành Dựa trên Hiến pháp, Luật
các văn bản quy phạm pháp luật
của chủ thể thẩm quyền ban
hành cấp trên. Văn bản QPPL
là nguồn của Luật
Dựa vào ít nhất 1 văn bản
QPPL hoặc dựa vào văn bản áp
dụng pháp luật chủ thể
thẩm quyền. VBADPL hiện tại
không là nguồn của Luật
Tên gọi, hình thức và chủ thể
ban hành
Được xác định là 1 trong 15 loại
văn bản do các cá nhân, tổ chức
thẩm quyền theo Điều 4 luật
Ban hành VBQPPL 2015 ban
hành thể thấy thường do tập
thể ban hành nhiều hơn
Chưa được phát triển hóa về tên
gọi hình thức thể hiện; các
văn bản này được ban hành bởi
cơ quan, có nhân thẩm quyền
ban hành, nhưng thường
nhân ban hành nhiều hơn
12
13
| 1/13

Preview text:

NỘI DUNG GỢI Ý ÔN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
HỌC KỲ 3, NĂM HỌC 2022 - 2023
HÌNH THỨC THI: THI TRỰC TIẾP
ĐỀ THI: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
- Thời gian làm bài: 60 phút
- Hình thức thi: Tự luận
- Sử dụng tài liệu: Được sử dụng tài liệu
CƠ CẤU CỦA ĐỀ THI:
Phần 1. Nhận định Đúng, Sai và giải thích ngắn gọn tại sao.
Phần 2. Lý thuyết và Xác định cấu trúc của quy phạm pháp luật.
Phần 3. Bài tập tình huống
(Người biên soạn: Ths. Luyện Đức Anh)
PHẦN 1. Nhận định Đúng, Sai và giải thích ngắn gọn tại sao?
1. Theo Hiến pháp Việt Nam hiện hành, quyền lực nhà nước có sự phân chia thành ba
quyền quyền: lập pháp, hành pháp và tư pháp. SAI => Chép như gợi ý
(Căn cứ khoản 3, Điều 2, Hiến pháp 2013)
2. Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hình thức chính thể quân chủ. SAI => Chính thể cộng hòa quân chủ.
3. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật. SAI => Có những quan hệ pháp luật cá
nhân nhà nước không tham gia được. Chủ thể có thể là cá nhân, tổ chức, không chỉ có nhà nước
( quan hệ vợ chồng; quan hệ kinh doanh)
4. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam chỉ mang tính xã hội. SAI => Nhà nước tồn tại
vừa mang tính xã hội vừa mang tính giai cấp.
5. Nhà nước tồn tại trong mọi xã hội. SAI => Vì nhà nước là sản phẩm của cuộc đấu tranh
giai cấp, xuất hiện từ khi loài người bị phân chia thành những giai cấp đối kháng, là bộ máy do
giai cấp nắm được quyền thống trị. Xã hội chưa có giai cấp thì chưa có nhà nước.
6. Nhà nước là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến. SAI =>(Vì nhà nước ra đời do XH có sự
phân chia giai cấp, khi XH không còn giai cấp nữa thì nhà nước cũng sẽ tiêu vong). 1
7. Chủ quyền quốc gia là một khái niệm mang tính chính trị, pháp lý, thể hiện quyền tự
quyết của quốc gia đó về đối nội, đối ngoại. Bất kỳ kiểu nhà nước nào cũng có chủ quyền quốc gia. ĐÚNG.
8. Hình thức chính thể quân chủ là hình thức mà ở đó toàn bộ quyền lực tối cao tập trung
vào người đứng đầu Nhà nước. SAI => (Có 2 loại: chính thể quân chủ chuyên chế và chính
thể quân chủ lập hiến. Chính thể quân chủ lập hiến, quyền lực tối cao thuộc về Nghị viện).

9. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp. SAI => Theo Hiến pháp
2013, Điều 69 Quốc hội là cơ quan cao nhất không phải là duy nhất và theo Điều 120 ( chép ý 4 trang cuối)
10. Trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay, Chủ tịch nước là người vừa đứng
đầu nhà nước, vừa đứng đầu Chính phủ. SAI =>(Theo Hiến pháp 2013: Người đứng đầu nhà
nước là Chủ tịch nước, đứng đầu Chính phủ là Thủ tướng).

11. Chính phủ là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà nước Việt Nam. SAI =>
Theo Hiến pháp 2013, điều 69, Quốc hội là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà nước Việt Nam.
12. Chính phủ là cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp. SAI => Theo Hiến pháp 2013, điều
69, Quốc hội là cơ quan…

13. Cấp chính quyền địa phương gồm Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. ĐÚNG =>
(Hiến pháp 2013, Điều 111, Khoản 2: Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn
vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định).

14. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có Nhà nước thì được xem là pháp luật. SAI =>
Có những quy tắc không phải là pháp luật. Quy tắc về đạo đức, tập quán, tôn giáo
15. Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi của con người. Sai
(còn tiêu chuẩn khác như: đạo đức, phong tục tập quán…).
16. Tập quán pháp là hình thức chủ yếu của pháp luật nước ta. SAI => (hình thức chủ yếu
của pháp luật nước ta là văn bản quy phạm PL).
17. Bản chất của pháp luật vừa mang tính giai cấp, vừa mang tính xã hội. ĐÚNG
18. Pháp luật chỉ được hình thành bằng con đường nhà nước ban hành. SAI => Có những
quy phạm pháp luật được nhà nước thừa nhận ( những tập quán, những tiền lệ tập quán, vì nó có sẵn)
19. Chỉ có pháp luật mới có tính quy phạm. SAI => Vì ngoài pháp luật, các quy phạm xã
hội khác cũng mang tính quy phạm. 2
20. Chính phủ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là Nghị định và Nghị quyết.
SAI => (Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Chính phủ ban hành văn bản QPPL là Nghị định).
21. Thủ tướng Chính phủ được quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là
Quyết định và Chỉ thị. SAI => (Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Thủ tướng
Chính phủ ban hành văn bản QPPL là Quyết định).

22. Mọi quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành đều là văn bản quy phạm pháp luật.
SAI => Có những QĐ do Thủ tướng ban hành là văn bản áp dụng PL, văn bản hành chính như:
QĐ bổ nhiệm cán bộ, QĐ kỷ luật, QĐ thành lập trường đại học…
23. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật có tên là Quyết định. SAI => Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì UBND
các cấp có quyền ban hành còn chức danh không được quyền.
24. Cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới được phép ban hành
văn bản áp dụng pháp luật. SAI => Có những cơ quan không có thẩm quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật những được phép ban hành văn bản áp dụng
Ví dụ: Chủ tích UBND cấp xã ra quyết định xử phạt hành chính
25. Tổ chức chính trị - xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật một cách độc
lập. SAI => (Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, sửa đổi, bổ sung năm
2020: Điều 4 như sau, khoản 3: Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị
quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
(Tổ chức chính trị - xã hội là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không có quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật một cách độc lập mà phải cùng kết hợp với các cơ quan nhà nước khác
ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
26. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền là văn bản quy
phạm pháp luật. SAI => Đó là văn bản áo dụng quy phạm pháp luật
27. Một văn bản áp dụng pháp luật được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống. SAI => Văn
bản áp dụng pháp luật được thực hiện 1 lần với 1 đối tượng cụ thể.
Ví dụ: Văn bản xử phạt vi phạm hành chính
28. Bản án của TAND là văn bản quy phạm pháp luật. SAI => Bản án của TAND là văn bản áp dụng PL. 3
29. Mọi chủ thể đều có quyền áp dụng pháp luật. SAI => Chỉ có các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể khác thực hiện pháp luật.
30. Luật Thanh niên 2020 là văn bản áp dụng pháp luật. SAI => Là văn bản quy phạm pháp luật.
31. Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên mới là chủ thể của quan hệ pháp luật. SAI =>
Ví dụ: Theo Bộ luật hình sự, cá nhân từ đủ 14 tuổi có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Theo Bộ luật lao động, từ 15 tuổi đủ tuổi lao động
32. Độ tuổi có năng lực hành vi hình sự của cá nhân là đủ 18 tuổi. SAI => Từ đủ 14 tuổi
33. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân xuất hiện cùng lúc. SAI => (Năng
lực pháp luật của cá nhân có từ khi người đó sinh ra. Năng lực hành vi của cá nhân chỉ xuất
hiện khi cá nhân đến một độ tuổi theo quy định của pháp luật, như: Năng lực hành vi kết hôn:
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ
đủ 18 tuổi trở lên, theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014).
34. Năng lực hành vi của tổ chức xuất hiện muộn hơn năng lực pháp luật. SAI => cùng một lúc.
35. Sự kiện pháp lý luôn là hành vi. SAI => (là hành vi và sự biến).
36. Anh A đến Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương để đăng ký thành lập doanh nghiệp,
là việc anh A đã thực hiện pháp luật ở hình thức tuân thủ pháp luật. SAI => hình thức sử dụng pháp luật.
37. Lỗi là yếu tố quan trọng nhất trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật. SAI => (Lỗi
là yếu tố quan trọng nhất trong mặt chủ quan của vi phạm pháp luật).
38. Mọi cá nhân có hành vi trái pháp luật đều là chủ thể của vi phạm pháp luật. SAI => Có
những cá nhân mất năng lực hành vi. Ví dụ: Người chưa đủ 14 tuổi ( bị tâm thần ) vi phạm hình
sự nhưng không chịu trách nhiệm hình sự vì chưa đủ tuổi ( không có năng lực hành vi pháp lý)
39. Hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật gây ra chỉ là thiệt hại về vật chất. SAI => Còn
có về tính mạng, tinh thần, sức khỏe.
40. Chỉ có cá nhân mới là chủ thể của vi phạm pháp luật. SAI => Không chỉ cá nhân mà
còn có cơ quan tổ chức, cơ quan khác.
41. Mọi vi phạm PL phải là hành vi gây ra thiệt hại (hậu quả) thực tế cho xã hội. SAI =>
Có những vi phạm pháp luật là hành vi nhưng chưa gây thiệt hại cho xã hội ( như hành vi giao
thông vượt đèn đỏ…)
42. Mọi cá nhân, tổ chức đều có thể trở thành chủ thể của vi phạm PL. SAI => Cá nhân, tổ
chức phải có năng lực hành vi, khả năng nhận thức mới trở thành chủ thể. 4
43. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể đồng thời chịu nhiều trách nhiệm pháp lý. Đúng
44. Chỉ có cá nhân mới phải chịu trách nhiệm pháp lý. SAI => Còn có cơ quan tổ chức.
45. Theo Hiến pháp hiện hành, cá nhân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi
Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. SAI => (Hiến pháp 2013, Điều 29: Công dân đủ mười tám
tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân).

46. Theo Hiến pháp hiện hành, mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành
nghề mà pháp luật cho phép. SAI => (Hiến pháp 2013, Điều 33: Mọi người có quyền tự do
kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm)

47. Quy phạm pháp luật hành chính chỉ được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật
có tên gọi là Luật Hành chính. SAI => vì không có VBQPPL nào gọi là luật hành chính chứa
đựng trong các văn bản quy phạm pháp luật.
48. Chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính chỉ có thể là cá nhân. SAI => còn
có cơ quan tổ chức theo Hiến pháp 2013, Điều 33
49. Tài sản riêng của con chưa thành niên thuộc quyền quản lý của cha mẹ. SAI => (Luật
Hôn nhân và gia đình 2014: Điều 76, Khoản 1: Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý
tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.)

50. Con do người vợ mang thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng. Đúng
=> (Luật hôn nhân và gia đình 2014, Điều 88. Xác định cha, mẹ 1. Con sinh ra trong thời kỳ
hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng.”)
51. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trong mọi trường hợp. SAI => (Bộ
luật lao động 2019: Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động, Khoản 2: “Hai bên có thể giao kết
hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.”

52. Hình thức xử lý kỷ luật lao động theo pháp luật lao động gồm: Khiển trách, Kéo dài
thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, Cách chức, Sa thải. ĐÚNG => (Bộ luật lao động
2019: Điều 124: Hình thức xử lý kỷ luật lao động gồm: Khiển trách, Kéo dài thời hạn nâng
lương không quá 06 tháng, Cách chức, Sa thải).
53. Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi được sự
đồng ý của người lao động. ĐÚNG = >(Bộ luật lao động 2019, Điều 107, Khoản 2, Điểm a)
54. Tham ô tài sản là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã có hành vi vượt quá
thẩm quyền của mình để chiếm đoạt tài sản. SAI => (Theo Bộ luật hình sự 2015, Điều 353. Tội
tham ô tài sản: “Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý…”).

55. Tham nhũng được hiểu là hành vi của bất kì người nào thực hiện vì vụ lợi. SAI =>
(Căn cứ: Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, Điều 3, Khoản 1: “Tham
nhũng là hành vi của
người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.”) 5
56. Lạm quyền trong khi thi hành công vụ là hành vi tham nhũng. SAI => (Như 55)
57. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của vi
phạm pháp luật. SAI => là dấu hiệu bắt buộc trong hành vi VPPL.
58. Tất cả văn bản của cơ quan nhà nước ban hành đều là văn bản quy phạm pháp luật. SAI => Vì có VBHC, VBADPL
59. Chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự chỉ có thể là cá nhân. SAI => Theo bộ luật hình
sự 2015 (bổ sung năm 2017) (Là cá nhân, pháp nhân thương mại).
PHẦN 2. Lý thuyết và xác định cấu trúc của quy phạm pháp luật
2.1. Lý thuyết: Các bài trong tài liệu học tập
2.2. Xác định cấu trúc của quy phạm pháp luật
Cấu trúc của quy phạm pháp luật gồm: - Giả định
- Quy định - Chế tài
Ví dụ: - Bộ luật hình sự 2015, Điều 196. Tội đầu cơ
«1. Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo trong tình
hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tế mua vét hàng hóa
thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc danh mục hàng hóa được Nhà nước định giá
nhằm bán lại để thu lợi bất chính thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Hàng hóa trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;
b) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.»
+ Giả định: Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo
trong tình hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tế mua vét
hàng hóa thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc danh mục hàng hóa được Nhà nước
định giá nhằm bán lại để thu lợi bất chính thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;
b) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng + Quy định: Ẩn
+ Chế tài: phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
- Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: 6
“Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải
quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm
nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.
+ Giả định: “Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành; nếu
có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền,
nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.
+ Bộ phận quy định: “Thì Tòa án giải quyết cho ly hôn” + Chế tài: Ẩn
- Luật giao thông đường bộ 2008, Điều 14. Vượt xe
«1. Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ
22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.”
+ Giả định: Xe xin vượt…. trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ.
+ Quy định: Phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi…chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn. + Chế tài: Ẩn
- Điều 63, Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Quyền lưu cư của vợ hoặc chồng khi ly hôn
«Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly hôn vẫn
thuộc sở hữu riêng của người đó; trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở thì được
quyền lưu cư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp
các bên có thỏa thuận khác.»
+ Giả định: Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly
hôn… trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở.
+ Quy định: vẫn thuộc sở hữu riêng của người đó…thì được quyền lưu cư trong thời hạn
06 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. + Chế tài: Ẩn
PHẦN 3. Bài tập tình huống
1/ Vào lúc 22h ngày 01/01/2020, anh A 25 tuổi điều khiển xe gắn máy trong tình
trạng say rượu. Khi đến ngã tư An Dương Vương – Trần Bình Trọng, Quận 5, A đã vượt 7
đèn đỏ, đụng vào xe của chị B đang lưu thông trên đường, chị B bị chấn thương nhẹ, xe chị
B bị bể đèn chiếu hậu.

Hỏi A có vi phạm pháp luật không? Vì sao?
- A có vi phạm pháp luật. Vì hành vi của A có đủ các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật
- Yếu tố: + Chủ thế: Anh A, 25 tuổi
+ Khách thể: Trật tự quản lý nhà nước về ATGT đường bộ, quyền bất khả
xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe con người, tài sản con người.

- Chủ quan: Cố ý vượt đèn đỏ, vô ý đụng xe ( quá tự tin có đủ khả năng điều khiển xe)
- Khách quan: Hành vi vượt đèn đỏ, đụng vào xe chị B
- Hậu quả: Chị B bị chấn thương nhẹ, xe chị B bị bể đèn chiếu hậu
- Thời gian: 22h ngày 01/01/2020
- Địa điểm: ngãy từ ADV -TBT, quận 5

2/ Ông A được UBND quận X thành phố H cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nhưng sau đó ủy ban quận cho rằng việc cấp giấy chứng nhận này là sai vì đất đó đang
trong quá trình tranh chấp. Cho nên UBND quận đã ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đó. Không đồng ý với quyết định thu hồi, ông A đã làm đơn khởi kiện ra
TAND thành phố H, yêu cầu hủy quyết định thu hồi của ủy ban.
Hỏi:
a/ Quyết định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của ủy ban là quyết định
hành chính hay hành vi hành chính? Vì sao?
- Quyết định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của ủy ban là quyết định hành
chính. Vì đây là văn bản cho cơ quan quản lí hành chính Nhà nước ban hành, áp dụng cho một vấn đề cụ thể.
b. Ông A thực hiện pháp luật ở hình thức gì? Vì sao?
Ông A thực hiện pháp luật ở thức Sử dụng pháp luật. Vì sử dụng quyền của công dân
(quyền được khởi kiện) để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
c/ Xác định người khởi kiện, người bị kiện trong vụ án này?
Người khởi kiện: ông A.
Người bị kiện: UBND quận X.
d. Toà án nhân dân thành phố H đã đưa vụ án này ra xét xử sơ thẩm và tuyên bản
án hủy quyết định thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND quận X. 8 Hỏi:
TAND Quận X đã thực hiện pháp luật ở hình thức nào?
TAND Quận X đã thực hiện pháp luật ở hình thức áp dụng pháp luật
Giải thích: là hoạt động thực hiện pl của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm áp
dụng các QPPL vào các TH cụ thể đối với cơ quan tổ chức cần bàn.
3/ Nguyễn Văn X (32 tuổi, cư trú tại Quận BT, TP.H) có vợ là chị Lê Thị Y (22 tuổi).
Do X nghi ngờ vợ mình “có quan hệ không trong sáng”, nên giữa hai vợ chồng thường
xuyên xảy ra mâu thuẫn. Vào lúc 21 giờ, ngày 28/2/2020, X nằm đợi sẵn trong nhà, khi chị
Y vừa mở cửa vào thì X chồm dậy dùng cây gỗ đánh liên liếp vào người của vợ. Chị Y kêu
cứu và được hàng xóm kịp thời đến can ngăn, đưa vào bệnh viện cấp cứu. Theo bệnh án,
chị Y bị thương tật với tỷ lệ 15%.
Hỏi:
1. Nguyễn Văn X có vi phạm pháp luật không? Tại sao?
- Nguyễn Văn X có vi phạm pháp luật. Vì hành vi của X đầy đủ các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật.
2. Phân tích các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật:
+ Chủ thể: Nguyễn Văn X có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý (độ tuổi, khả năng nhận thức)
+ Khách thể: Quyền được bảo vệ (quyền bất khả xâm phạm) về sức khỏe, tính mạng của con người.
+ Mặt Chủ quan: Lỗi cố ý; động cơ: ghen tuông; mục đích: gây thương tích cho Y
+ Mặt Khách quan: Hành vi dùng cây gỗ đánh liên tiếp vào chân, tay của vợ.
Hậu quả: chị Y bị thương tật với tỷ lệ 15%.
Thời gian: Vào lúc 21 giờ, ngày 28/2/2020; Địa điểm: tại nhà
Công cụ phạm tội: Cây gỗ
2. Ngày 28/5/2020, Tòa án nhân dân Quận BT đã mở phiên tòa sơ thẩm xét xử
Nguyễn Văn X và ra bản án tuyên phạt Nguyễn Văn X 02 năm tù giam về tội: cố ý gây
thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Theo Khoản 1, Điều 134, Bộ
luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017).

Hỏi: Bản án của Tòa án nhân dân Quận BT là văn bản quy phạm pháp luật hay văn
bản áp dụng pháp luật? 9
- Bản án của Tòa án nhân dân Quận BT là văn bản áp dụng pháp luật.
- Hãy nêu đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật (VBADPL)
+ Khái niệm: VBADPL Là văn bản chứa đựng các quy định cá biệt, do cơ quan, cá nhân
có thẩm quyền ban hành, được áp dụng một lần trong đời sống.
+ Về phạm vi áp dụng: VBADPL có phạm vi áp dụng chỉ có hiệu lực đối với một hoặc
một số đối tượng được xác định đích danh trong văn bản (ví dụ: Bản án, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính)
+ Về cơ sở để ban hành: VBADPL có cơ sở ban hành thường dựa vào ít nhất một văn
bản quy phạm pháp luật hoặc dựa vào văn bản áp dụng pháp luật của chủ thể có thẩm quyền.
- Về tên gọi, hình thức và chủ thể ban hành: Hiện chưa được pháp điển hóa tập trung về
tên gọi và hình thức thể hiện; các văn bản áp dụng pháp luật được ban hành bởi cơ quan, cá
nhân có thẩm quyền ban hành.
- Hãy phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật? Cuối bài. 4/ Tình huống:
Chị A có kết quả trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và được phân
công công tác tại UBND xã B, huyện C, tỉnh D. Trong quá trình công tác, chị A có một số vi
phạm pháp luật, ngày 30/10/2018, Chủ tịch UBND huyện C ra quyết định kỷ luật buộc thôi
việc đối với chị A. Không đồng ý với quyết định này, ngày 10/11/2018, Chị A đã khởi kiện
quyết định buộc thôi việc của Chủ tịch UBND huyện C ra Toà án nhân dân tỉnh D.
Hỏi:
- Xác định cơ quan tiến hành tố tụng?
Căn cứ Luật tố tụng hành chính 2015, Điều 36, Khoản 1: 10
Cơ quan tiến hành tố tụng gồm:
+ Tòa án nhân dân tỉnh D
+ Viện kiểm sát nhân dân tỉnh D.
- Xác định người tiến hành tố tụng?
Căn cứ Luật tố tụng hành chính 2015, Điều 36, Khoản 2:
+ Người tiến hành tố tụng gồm: Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân,
Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (TAND tỉnh D)
+ Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên (VKSND tỉnh D)
- Xác định đương sự trọng vụ án?
Đương sự trong vụ án này là:
+ Người khởi kiện: Chị A
+ Người bị kiện: Chủ tịch UBND huyện C.
(Căn cứ Luật tố tụng hành chính, Điều 3, Khoản 7: Đương sự bao gồm người khởi kiện,
người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan). 5/ Tình huống:
Ông S và ông T (cùng cư ngụ tại huyện CB, TG) thực hiện hợp đồng mua bán mít.
Ông S đã giao đủ số lượng mít cho ông T, nhưng ông T mới trả cho ông S được một nửa sô
tiền mua mít. Số tiền còn lại là 30.000.000 đồng. Ông S đã nhiều lần liên hệ với ông T,
nhưng ông T vẫn không trả số tiền trên. Vì vậy, ông S đã làm đơn khởi kiện ra TAND huyện
CB, tỉnh TG để yêu cầu ông T trả cho mình số tiền còn nợ trên. Hỏi:

1. TAND huyện CB có thụ lý đơn khởi kiện của ông S không? Vì sao?
TAND huyện CB thụ lý đơn kiện của ông S, vì theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự,
TAND huyện CB (nơi bị đơn là ông T cư trú) là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự này.
(Căn cứ: Bộ luật tố tụng dân sự 2015: Điều 26, khoản 3; Điều 35, Khoản 1, Điểm a;
Điều 39, Khoản 1, Điểm a)
2. Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm này, TAND huyện CB đã không tiến
hành cho các đương sự (nguyên đơn: ông S, bị đơn: ông T) hoà giải.
Hỏi: Việc làm này của TAND có đúng thủ tục giải quyết vụ án dân sự không?
Việc làm này của TNAD huyện CB là không đúng thủ tục giải quyết vụ án dân sự. Vì
trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án phải tiến hành hòa giải để các đương sự
thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.

Căn cứ: Bộ luật tố tụng dân sự 2015: 11
+ Điều 10. Hòa giải trong tố tụng dân sự: Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và
tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự
theo quy định của Bộ luật này.

+ Điều 205. Nguyên tắc tiến hành hòa giải: Khoản 1: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ
thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết
vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại
Điều 206 và Điều 207 của Bộ luật này hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 5 năm 2023 VBQPPL VBADPL Khái niệm
Là văn bản có chứa QPPL, Là văn bản chứa các quy tắc xứ
được ban hành theo đúng thẩm sự cá biệt, do cơ quan, cá nhân,
quyền, hình thức, trình tự, thủ có thẩm quyền ban hành, được
tục quy định trong luật này áp dụng 1 lần trong đời sống và
( Điều 2 Luật ban hành văn bản đảm bảo thực hiện bằng sự
quy phạm pháp luật 2015)

cưỡng chế Nhà nước Phạm vi áp dụng
Đối với tất cả các đối tượng Chỉ có hiệu lực đối với 1 người
thuộc phạm vi điều chỉnh

hoặc 1 số đối tượng được xác
định, đối tượng cụ thể trong văn bản

Thời gian hiệu lực
Lâu dài, theo mức độ ổn định Có hiệu lực ngắn, theo vụ việc
của phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Cơ sở ban hành
Dựa trên Hiến pháp, Luật và Dựa vào ít nhất 1 văn bản
các văn bản quy phạm pháp luật QPPL hoặc dựa vào văn bản áp
của chủ thể có thẩm quyền ban dụng pháp luật có chủ thể có
hành cấp trên. Văn bản QPPL thẩm quyền. VBADPL hiện tại là nguồn của Luật

không là nguồn của Luật
Tên gọi, hình thức và chủ thể
Được xác định là 1 trong 15 loại Chưa được phát triển hóa về tên ban hành
văn bản do các cá nhân, tổ chức gọi và hình thức thể hiện; các
có thẩm quyền theo Điều 4 luật văn bản này được ban hành bởi
Ban hành VBQPPL 2015 ban cơ quan, có nhân có thẩm quyền
hành có thể thấy thường do tập ban hành, nhưng thường là cá
thể ban hành nhiều hơn

nhân ban hành nhiều hơn 12 13