Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn phần Tiếng Việt

Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn phần Tiếng Việt được biên soạn dưới dạng file PDF cho các em học sinh tham khảo, ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi tuyển sinh sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Tài liu ôn thi vào lp 10 môn Ng văn phần tiếng vit
I. T vng
1. Các lp t.
a. T xét v cu to.
- T đơn.
+ Khái nim: T đơn là từ ch gm mt tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Vai trò: T đơn được dùng để to t ghép và t láy, làm tăng vốn t ca dân tc.
- T ghép.
+ Khái nim: T ghép nhng t được to ra bng cách ghép các tiếng quan h vi
nhau v nghĩa.
+ Phân loi t ghép:
T ghép chính ph: T ghép chính ph tiếng chính tiếng ph b sung nghĩa cho
tiếng chính. tiếng chính đứng trước, tiếng ph đứng sau. T ghép chính ph tính cht
phân nghĩa. Nghĩa ca t ghép chính ph hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
T ghép đẳng lp: T ghép đẳng lp có các tiếng bình đẳng v mt ng pháp (không phân
ra tiếng chính, tiếng ph). T ghép đẳng lp tính cht hợp nghĩa. Nghĩa ca t ghép
đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng to nên nó.
+ Vai trò: dùng để đnh danh s vt, hiện tượng, để nêu đặc điểm, tính cht, trng thái ca
s vt.
- T láy.
+ Khái nim: T láy nhng t to ra bng cách ghép các tiếng có quan h láy âm vi
nhau.
+ Vai trò: nhm to nên nhng t ợng thanh, ng hình trong i viết, giá tr gi
hình, gi cm.
b. T xét v nghĩa
- Nghĩa ca t:
+ Khái niệm: Nghĩa ca t ni dung (s vt, tính cht, hoạt động, quan hệ,…) từ
biu th.
+ Cách giải thích nghĩa của t:
Trình bày khái nim mà t biu th.
Đưa ra những t đồng nghĩa hoặc trái nghĩa vi t cn gii thích.
- T nhiều nghĩa.
+ Khái nim: T th mt hay nhiu nghĩa. Từ nhiều nghĩa là từ mang sc thái ý
nghĩa khác nhau do hiện tượng chuyn nghĩa.
+ Các loại nghĩa của t nhiều nghĩa:
Nghĩa gốc: là nghĩa xut hin t đầu, làm cơ s để hình thành các nghĩa khác.
Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ s của nghĩa gc.
Thông thường, trong câu, t ch một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong mt s trưng
hp, t có th được hiu đồng thi theo c nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
- Thành ng.
+ Khái nim: Thành ng cm t cu to c định, biu th một ý nghĩa hoàn chnh.
Nghĩa của thành ng có th bt ngun trc tiếp t nghĩa đen của các t tạo nên nhưng
thưng thông qua mt s phép chuyển nghĩa nhưn dụ, so sánh…
+ Cách s dng: Thành ng th làm ch ng, v ng trong câu hay làm ph ng trong
cm danh t, cụm động từ,…Thành ngữ ngn gọn, hàm súc, tính hình ng, tính biu
cm cao.
* Các loi t xét v quan h nghĩa:
- T đồng nghĩa.
+ Khái nim: T đồng nghĩa nhng t nghĩa tương t nhau. Mt t nhiều nghĩa
th thuc vào nhiu nhóm t đồng nghĩa khác nhau.
+ Phân loi: (2 loi).
T đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt nhau v sắc thái nghĩa.
T đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái nghĩa khác nhau.
+ Cách s dng: không phi bao gi các t đồng nghĩa cũng th thay thế được cho
nhau. Khi nói cũng như khi viết, cn cân nhc chn trong s các t đồng nghĩa những t
th hiện đúng thực tế khách quan và sc thái biu cm.
- T trái nghĩa.
+ Khái nim: T trái nghĩa nhng t nghĩa trái ngưc nhau. Mt t nhiều nghĩa
th thuc nhiu cp t trái nghĩa khác nhau.
+ Cách s dng: T trái nghĩa được s dng trong th đối, tạo các hình tượng tương phản,
gây ấn tượng mnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
- T đồng âm.
+ Khái nim: T đồng âm là nhng t ging nhau v âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì vi nhau.
+ Cách s dng: Trong giao tiếp phải chú ý đầy đ đến ng cảnh để tránh hiểu sai nghĩa
ca t hoc dùng t vi nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
* Cấp độ khái quát nghĩa của t:
- Khái niệm: Nghĩa của mt t ng th rng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái
quát hơn) nghĩa của t ng khác:
+ Mt t ng được coi nghĩa rng khi phạm vi nghĩa của t ng đó bao hàm phạm
vi nghĩa của mt s t ng khác.
+ Mt t ng được coi nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của t đó được bao hàm trong
phạm vi nghĩa của mt t ng khác.
+ Mt t ng nghĩa rộng đối vi nhng t ng này, đồng thi th nghĩa hẹp đối
vi mt t ng khác.
* Trường t vng:
- Khái niệm: Trường t vng là tp hp ca nhng t có ít nht mt nét chung v nghĩa.
* T có nghĩa gợi liên tưởng:
- T ng thanh, t ng hình.
+ Khái nim: T ng thanh t t âm thanh ca t nhiên, của con người. T ng
hình là t gi t hình nh, dáng v, trng thái ca s vt.
+ Công dng: T ng thanh, t ng hình gợi được hình nh âm thanh c th, sinh
động, có gi tr biu cm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và t s.
c. T xét v ngun gc
- T thun Vit: T thun Vit là nhng t do nhân dân ta sáng to ra.
- T n: T n t vay n ca tiếng ớc ngoài để biu th nhng s vt, hin
tương, đặc điểm,…mà tiếng Việt chưa từ tht thích hợp để biu th. T n gm
phn ln t Hán Vit (là nhng t gốc Hán được phát âm theo cách của người Vit)
t ợn các nước khác (n Âu).
Nguyên tắc n từ: Mượn t mt cách làm giàu tiếng Vit. Tuy vậy, để bo v s
trong sáng ca tiếng Vit ngôn ng dân tộc, không nên mượn t nước ngoài mt cách tu
tin.
- T toàn dân: là nhng t ng được toàn dân s dng trong phm vi c c.
- T địa phương, biệt ng xã hi:
+ Khái nim:
T ng địa phương: những t ng ch được s dng mt (hoc mt số) địa phương
nht đnh.
Bit ng xã hi: là nhng t ch được dùng trong mt tng lp xã hi nht đnh.
+ Cách s dng:
Vic s dng t ng địa phương và biệt ng xã hi phi phù hp vi tình hung giao tiếp.
Trong thơ văn, tác giả th s dng mt s t ng thuc hai lp t này để đậm màu
sc địa phương, màu sc tng lp xã hi ca ngôn ng, tính cách nhân vt.
Mun tránh lm dng t ng địa phương biệt ng hi, cn tìm hiu các t ng toàn
dân có nghĩa tương ứng để s dng khi cn thiết.
d. Các bin pháp tu t t vng
- So sánh:
+ Khái niệm: So sánh đối chiếu s vt, s vic này vi s vt, s vic khác nét
tương đồng để làm tăng sức gi hính, gi cm cho s diễn đạt.
+ Cu to: mô hình cu tạo đầy đủ ca mt phép so sánh gm:
Vế A: nêu tên s vt, s vic đưc so sánh.
Vế B: nêu tên s vt, s vic được dùng để so sánh vi s vt, s vic nói vế A.
T ng ch phương din so sánh.
T ng ch ý so sánh (gi tt là t so sánh).
Trong thc tế, mô hình cu to nói trên có th thay đi ít nhiu:
Các t ng ch phương diện so sánh và ch ý so sánh có th được lưc bt.
Vế B có th được đảo lên trước vế A cùng vi t so sánh.
+ Phân loi : Có hai kiu so sánh: so sánh ngang bng và so sánh không ngang bng.
+ Tác dng: So sánh va tác dng gi hình, giúp cho vic miêu t s vt, s việc được
c thể, sinh động; va có tác dng biu hin tư tưởng, tình cm sâu sc.
- Nhân hoá.
+ Khái nim: Nhân hoá t hoc gi con vt, cây cối, đồ vật,… bằng nhng t ng vn
được dùng để gi hoc t con người; làm cho thế gii loài vt, cây cối, đồ vật,… trở nên
gần gũi với con ngưi, biu th được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
+ Các kiu nhân hoá:
Dùng nhng t vn gọi người đ gi vt.
Dùng nhng t vn ch hot đng, tính cht ca ngưi đ ch hot đng, tính cht ca vt.
Trò chuyn, xưng hô vi vật như đối với người.
- n d.
+ Khái nim: n d tên gi s vt hiện tượng này bng tên gi s vt, hiện tượng khác
có nét tương đng vi nó nhằm tăng sức gi hình, gi cm cho s diễn đạt.
+ Các kiu n d: n d hình thc; n d cách thc; n d phm cht; n d chuyển đổi
cm giác.
- Hoán d.
+ Khái nim: Hoán d gi tên s vt, hiện tượng, khái nim bng tên ca mt s vt,
hiện tượng, khái nim khác quan h gần gũi với nhằm tăng sc gi hình, gi cm
cho s diễn đạt.
+ Các kiu hoán d: Ly mt b phận để gi toàn th; ly vật chưa đựng để gi vt b
cha đng; ly du hiu ca s vt đ gi s vt; ly cái c th để gi cái trừu tượng.
- Nói quá: Nói quá bin pháp tu t phóng đại mức độ, quy mô, tính cht ca s vt,
hiện tượng được miêu t để nhn mnh, gây ấn tượng, tăng sức biu cm.
- Nói gim nói tránh: Nói gim nói tránh mt bin pháp tu t dùng cách iễn đạt tế nh,
uyn chuyn, tránh gây cảm giác quá đau bun, ghê s, nng n; tránh thô tc, thiếu lch
s.
- Lit kê:
+ Khái nim: lit sp xếp ni tiếp hàng lot t hay cm t cùng loại để din t được
đầy đủ hơn, u sắc hơn nhng khía cnh khác nhau ca thc tế hay của ng tình
cm.
+ Các kiu lit kê:
Xét theo cu to, th phân bit kiu lit theo tng cp vi kiu lit không theo
tng cp.
Xét theo ý nghĩa, có th phân bit kiu liệt kê tăng tiến vi lệt kê không tăng tiến.
- Đip ng:
+ Khái nim: Khi nói hoc niết, người ta th dùng bin pháp lp li t ng (hoc c
một câu) để làm ni bt ý, gây cm xúc mnh. Cách lp li như vậy gọi phép đip ng;
t ng được lp li gọi là điệp ng.
+ Các kiểu điệp ngữ: điệp ng cách quãng; điệp ng ni tiếp; điệp ng chuyn tiếp (điệp
ng vòng).
- Chơi chữ:
+ Khái niệm: Chơi chữ li dụng đặc sc v âm, v nghĩa của t ng để to sc thái
dm, hài hước,…làm câu văn hấp dn và thú v.
+ Các lối chơi chữ: ng t ng đồng âm; dùng li nói tri âm (gần âm); dùng ch điệp
âm; dùng li nói lái; dùng t trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
Chơi chữ được s dng trong cuc sống thường ngày, trong văn thơ, đc biệt là trong văn
thơ trào phúng, trong câu đối, câu đố,…làm cho câu văn lời nói đưc hp dn và thú v.
e. S phát trin và m rng vn t.
- S phát trin ca t vng din ra theo hai cách:
+ Phát triển nghĩa của t ng: trong quá trình s dng t ngữ, người ta th gán thêm
cho t một nghĩa mi làm cho mt t th nhiều nghĩa, tăng khả năng diễn đạt ca
ngôn ng.
+ Phát trin s ng các t ng: Trong quá trình s dng t ngữ, người ta có th n t
ng nước ngoài ( ch yếu là t Hán Việt) để m tăng nhanh số ng t.
- Cách phát trin và m rng vn t:
+ To thêm t ng mi bng cách ghép các t đã sẵn thành nhng t mang nét nghĩa
mi hoàn toàn.
+ Mượn t ca tiếng nước ngoài.
f. Trau di vn t: cách thc b sung vn t biết cách la chn ngôn ng trong
giao tiếp để đạt hiu qu cao.
II. Ng pháp
1. Phân loi t tiếng Vit
a. Danh t:
* Khái nim: Danh t nhng t ch người, vt, hiện tượng, khái nim,…Danh t th
kết hp vi t ch ng phía trước, các t này, ấy, đó,… phía sau mt s t ng
khác để lp thành cm danh t. Chc v điển hình trong câu ca danh t ch ng. Khi
làm v ng, danh t cn có t đứng trước.
* Phân loi danh t:
- Danh t ch đơn vị: nêu tên đơn v dùng để tính đếm, đo lường s vt. Danh t đơn vị
hai nhóm:
+ Danh t ch đơn vị t nhiên (còn gi là loi t).
+ Danh t ch đơn vị quy ước. C th là: danh t ch đơn vị chính xác; danh t ch đơn vị
ước chng.
- Danh t ch s vt: có hai nhóm:
+ Danh t riêng: là tên riêng ca từng ngưi, tng vt, tng địa phương,…
Khi viết danh t riêng, phi viết hoa ch cái đầu tiên ca mi b phn to thành tên riêng
đó. Cụ th là:
Đối với tên người, tên địa Việt Nam tên người, tên địa nước ngoài phiên âm qua
âm Hán Vit: viết hoa ch cái đu tiên ca mi tiếng.
Đối với tên người, tên địa lí c ngoài phiên âm trc tiếp (không qua âm Hán Vit): viết
hoa ch cái đầu tiên ca mi b phn tạo thành tên riêng đó; nếu mi b phn gm nhiu
tiếng thì gia các tiếng cn có gch ni.
Tên riêng của các cơ quan, tổ chc, các giải thưng, danh hiệu, huân chương,… thường
mt cm t. Ch cái đu ca mi b phn to thành cm t này đều đưc viết hoa.
- Danh t chung: là tên gi mt loi s vt.
* Cm danh t
- Khái nim: Cm danh tloi t hp t do danh t vi mt s t ng ph thuc to
thành. Cm danh t ý nghĩa đầy đủ hơn cấu to phc tạp n một mình danh t,
nhưng hoạt đng trong câu giống như một danh t.
- Cu to cm danh t: Mô hình cm danh t đầy đủ gm ba phn: phần trước, phn trung
tâm, phn sau. Các ph ng phần trước b sung cho danh t các ý nghĩa về s lượng.
Các ph ng phần sau nêu lên đặc điểm ca s vt danh t biu th hoặc xác định v
trí ca s vt y trong không gian hay thi gian.
b. Động t
- Khái niệm: Động t là nhng t ch hành động, trng thái ca s vt.
Động t thưng kết hp vi các t đã, sẽ, đang, cũng, vn, y, chớ, đừng,… để to
thành cụm động t.
Chc v điển hình trong câu của động t làm v ng. Khi làm ch ngữ, động t mất đi
kh năng kết hp vi các t đã, sẽ, đang, cũng, vn, hãy, chớ, đừng,…
- Phân loại động t: Có hai loi:
+ Động t tình thái (thường đòi hỏi động t khác đi kèm).
+ Động t ch hành động, trạng thái (không đòi hỏi động t khác đi kèm). Loại này gm
hai loi nh:
Động t ch hành động (tr li câu hi làm gì?)
Động t ch trng thái (tr li câu hi làm sao? Thế nào?)
* Cụm động t
- Khái nim: Cụm động tloi t hp t do động t vi mt s t ng ph thuc nó to
thành. Nhiều động t phi các t ng ph thuộc đi kèm, tạo thành cụm động t mi
trọn nghĩa.
Cụm động t ý nghĩa đầy đủ hơn cấu to phc tạp hơn một mình đng t, nhưng
hot đng trong câu giống như một động t.
- Cu to: Mô hình cụm động t đầy đủ gm ba phn: phần trước, phn trung tâm và phn
sau.
Các ph ng phần trưc b sung cho động t các ý nghĩa: quan hệ thi gian; s tiếp
diễn tương t; s khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; s khẳng định hoc ph định
hành động,…
Các ph ng phn sau b sung cho động t các chi tiết v đối tượng, hướng, địa đim,
thi gian, mục đích, nguyên nhân, phương tin và cách thức hành động,…
c. Tính t
- Khái nim: Tính t là nhng t ch đặc điểm, tính cht ca s vật, hành động, trng thái.
Tính t th kết hp vi các t đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, để to thành cm tính t.
Kh năng kết hp vi các t hãy, đừng ch, ca tính t rt hn chế.
Tính t th m v ng, ch ng trong u. Tuy vy, kh năng làm vị ng ca tính t
hn chế hơn động t.
- Các loi tính t: có hai loi chính;
Tính t ch đặc điểm tương đối (có th kết hp vi t ch mc đ).
Tính t ch đặc điểm tuyt đi (không th kết hp vi t ch mc đ).
* Cm tính t
Mô hình đầy đủ ca cm tính t gm phần trước, phn trung tâm, phn sau.
Các ph ng phần trước có th biu th quan h thi gian; s tiếp diễn tương tự, mức độ
ca đc đim, tính cht; khẳng định hay ph định;…
Các ph ng phn sau th biu th v trí; s so sánh; mức độ, phm vi hay nguyên
nhân ca đặc điểm, tính cht;…
d. S t
S t nhng t ch s ng th t ca s vt. Khi biu th s ng s vt, s t
thường đứng trước danh t. Khi biu th th t, s t đứng sau danh t.
Cn phân bit s t vi nhng danh t ch đơn vị gn vi ý nghĩa s ng.
e. ng t
ng t nhng t ch ng ít hay nhiu ca s vt. Da vào v trí trong cm danh t,
có th chia lượng t thành hai nhóm: nhóm ch ý nghĩa toàn thể; nhóm ch ý nghĩa tập hp
hay phân phi.
f. Ch t
Ch t nhng t dùng để tr o s vt, nhằm xác định v trí ca s vt trong không
gian hoc thi gian.
Ch t thưng m ph ng trong cm danh t. Ngoài ra ch t còn th làm ch ng
hoc trng ng trong câu.
g. Phó t
Phó t nhng t chuyên đi kèm động t, tính t để b sung ý nghĩa cho động t, tính
t.
+ Các loi : có hai loi ln:
Phó t đứng trước động t, tính t. Nhng phó t này thường b sung ý nghĩa liên quan
tới hành động, trạng thái, đặc điểm, tính cht nên động t hoc tính t như: quan hệ thi
gian; mc đ, s tiếp diễn tương tự, s ph định, s cu khiến.
Phó t đứng sau động t, tính t. Nhng phó t này thường b sung mt s ý nghĩa như:
mc đ, kh năng, kết qu và hướng.
h. Đại t
+ Khái niệm: Đại t ng để tr người, s vt, hoật động, tính chất,… được nói đến trong
mt ng cnh nht đnh ca li nói hoặc dùng để hi.
Đại t th đảm nhim các vai trò ng pháp như chủ ng v ng trong câu hay ph ng
ca danh t, của động t, ca tính từ,…
+ Các loi: có hai loi :
Đại t để tr dùng để tr người, s vt ( gọi là đại t xưng hô); trỏ s ng; tr hoạt động,
tính cht, s vic.
Đại t dùng để hỏi dùng để: hi v người, s vt; hi v s ng; hi v hoạt động, tính
cht, s vic.
i. Quan h t
+ Khái nim: Quan h t dùng để biu th các ý nghĩa quan hệ như s hu, so sánh, nhân
quả,… giữa các b phn ca câu hay gia câu vi câu trong đoạn văn.
+ S dng: Khi nói hoc viết, những trường hp bt buc phi dùng quan h t. Đó
những trường hp nếu không quan h t thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không nghĩa.
Bên cạnh đó, cũng trường hp không bt buc dùng quan h t (dùng cũng đưc
không dùng cũng đưc).
Có mt s quan h t đưc dùng thành cp (ví dụ: tuy…nhưng; vì … cho nên;...)
k. Tr t
Tr t nhng t chuyên đi kèm một t ng trong câu để nhn mnh hoc biu th thái
độ đánh giá sự vt, s việc được nói đến t ng đó (ví dụ: những, có, chính, đích,
ngay,…)
l. Thán t
+ Khái nim: Thán t nhng t dùng làm du hiu biu l cm xúc, tình cảm thái độ
của người nói hoc dùng để gi đáp. Thán t thường đứng đầu câu, khi đưc ch ra
thành một câu đặc bit.
+ Các loi:
Thán t biu l tình cm: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,…
Thán t gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ,…
m. Tình thái t
+ Khái nim: Tình thái t nhng t được thêm vào câu để to câu nghi vn, câu cu
khiến, câu cảm thán, và để biu th các sc thái biu th ca ngưi nói.
+ Các loi:
Tình thái t nghi vấn: à, ư, hả, h, chứ, chăng,…
Tình thái t cu khiến: đi, nào,…
Tình thái t cm thán: thay, sao,…
Tình thái t biu th sc thái tình cm: ạ, nhé, cơ mà,…
+ S dng: Khi nói, khi viết cn s dng tình thái t phù hp vi hoàn cnh giao tiếp
(quan h tui tác, th bc xã hi, tình cảm,…).
2. Câu
a. Các thành phn câu
- Các thành phn chính:
+ Ch ng.
Khái nim: là thành phn chính ca câu nêu tên s vật, hiên tượng có hành động đặc điểm,
trạng thái được miêu t v ng. Ch ng thưng tr li cho câu hi Ai?, Con gì?, Cái
gì?.
Đặc điểm: ch ng thưng làm thành phần chính đứng v trí trước v ng trong u;
thưng cu to mt danh từ, đại t, mt cm danh t, khi một động t, mt
tính t hoc cm đng t, cm tính t. Câu có th có mt hoc nhiu ch ng.
+ V ng.
Khái nim: thành phn chính ca câu kh năng kết hp vi các phó t ch quan h
thi gian và tr li cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, như thế nào?, Là gì?
Đặc điểm: V ng thường động t, cụm động t, tính t, cm tính t, danh t, cm
danh t. Câu có thmt hoc nhiu v ng.
- Thành phn ph:
+ Trng ng
Khái nim: thành phn nhằm xác định thời gian, nơi chn, nguyên nhân, mục đích,
phương tiện, cách thc din ra s vic nêu trong câu.
V hình thc: Trng ng có th đứng đầu câu, gia câu hay cui câu; gia trng ng vi
ch ng và v ng thưng có mt quãng ngh khi nói hoc mt du phy khi viết.
Công dng: Trng ng xác định hoàn cnh, điều kin din ra s vic nêu trong câu, góp
phn làm cho ni dung của u được đầy đủ, chính xác; trng ng ni kết các câu, các
đoạn vi nhau, góp phn làm cho đoạn văn, bài văn đưc mch lc.
b. Các thành phn bit lp: nhng b phn không tham gia vào vic diễn đạt nghĩa
s vic ca câu; bao gm;
- Thành phần tình thái: được dùng để th hin cách nhìn của người nói đối vi s vic
được nói đến trong câu.
- Thành phn cảm thán: được dùng đ bc l tâm của ngưi nói (vui, bun, mng,
giận,…)
- Thành phn gọi đáp: được dùng đ to lp hoc dùng đ duy trì quan h giao tiếp.
- Thành phn ph chú: được dùng để b sung mt s chi tiết cho ni dung chính ca câu,
thành phn ph chú thường được đặt gia hai du gch ngang, hai du phy, hai du
ngoặc đơn hoặc gia mt du gch ngang và du phy. Nhiu khi thành phn ph chú còn
được đt sau du hai chm.
c. Khi ng:
Khái nim: Khi ng là thành phần đứng trước ch ng để nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.
Trước khi ngữ, thường có th thêm các quan h t về, đối vi.
3. Các loi câu.
- Câu trn thuật đơn: Câu trn thuật đơn loại câu do mt cm C V tạo thành, dùng đ
gii thiu, t hoc k v mt s vic, s vật hay đ nêu mt ý kiến.
- Câu trn thuật đơn có từ “là”:
+ Khái nim: Câu trn thuật đơn có từ “ là”: là loại câu do mt cm C V to thành, dùng
để gii thiu, t hoc k v mt s vic, s vật hay để nêu mt ý kiến.
Trong câu trn thuật đơn có t “ là”:
V ng thưng do t kết hp vi danh t ( cm danh t) to thành. Ngoài ra, t hp
gia t với đng t ( cụm động t) hoc tính t ( cm tính từ) ,… cũng thể làm v
ng.
Khi v ng biu th ý ph định, nó kết hp vi các cm t không phải, chưa phi.
+ Mt s kiểu câu: Câu định nghĩa; câu giới thiu; câu miêu tả, câu đánh giá.
- Câu trn thuật đơn không có từ là:
V ng thường do động t hoc cm đng t, tính t hoc cm tính t to thành.
Khi v ng biu th ý ph định, nó kết hp ni các t không, chưa.
Những câu dùng để miêu t hành động, trạng thái, đặc điểm,…của s vt nêu ch ng
được gi là câu miêu t. Trong câu miêu t, ch ng đứng trước v ng.
Những câu dùng để thông báo v s xut hin, tn ti hoc tiêu biến ca s vật được gi
là câu tn ti. Mt trong nhng cách to câu tn ti là đo ch ng xung sau v ng.
- Câu ghép:
+ Khái nim: nhng câu do hai hoc nhiu cm C V không bao cha nhau to thành.
Mi cm C V này được gi là mt vế câu.
+ Các loi câu ghép:
Ni bng quan h t: Ni bng mt quan h t; ni bng mt cp quan h t; ni bng
mt cp phó từ, đại t hay ch t đi đôi với nhau ( cp tng)
Ni bng du câu: gia các vế câu cn có du phy, du chm phy hoc du hai chm.
- Câu rút gn:
+ Khái nim: khi nói hoc viết, th c b mt s thành phn ca câu, to thành câu
rút gn. Vic lưc b mt s thành phần câu thường nhm nhng mc đích như sau:
Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, va tránh lp nhng t ng đã xuất hin
trong câu đứng trưc.
Ng ý hành động, đặc điểm nói trong câu là ca chung mi người ( lược b ch ng).
+ Cách dùng: khi rút gn câu cn chú ý:
Không làm cho người nghe, người đc hiu sai hoc hiểu không đầy đủ ni dung câu nói.
Không biến câu nói thành mt câu cc lc, khiếm nhã.
- Câu đặc bit:
+ Khái nim: Câu đc nit là câu không cu to theo mô hình ch ng - v ng.
+ Tác dụng: Câu đặc bit thường được dùng để:
Nêu lên thi gian, nơi chn din ra s vic đưc nói đến trong đoạn.
Lit kê, thông báo v s tn ti ca s vt hin tượng
Bc l cm xúc
Gi đáp.
- Câu ch động: câu ch ng ch ngưi, vt thc hin mt hoạt động hướng vào
người, vt khác (ch ch th ca hot đng).
- Câu b động: câu ch ng ch người, vật được hoạt động ca người khác hướng
vào (ch đối tượng ca hot đng).
+ Tác dng: Chuyển đi câu ch động thành câu b động (và ngưc li, chuyển đổi câu b
động thành câu ch đng) mỗi đoạn văn đều nhm liên kết c câu trong đoạn thành
mt mạch văn thống nht.
+ Cách chuyển đổi: có hai cách;
Chuyn t (hoc cm t) ch đối tượng ca hoạt động lên đầu câu thêm các t b hay
đưc vào sau t (cm t) y.
Chuyn t (cm t) ch đối tượng ca hoạt động lên đầu câu, đồng thời lưc b hoc biến
t (cm t) ch ch th ca hot đng thành mt b phn không bt buc trong câu.
Không phi câu nào có các t b , đưc cũng là câu b động.
- Câu nghi vn:
+ Khái nim: Câu nghi vn câu nhng t nghi vn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao
giờ,bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)…không, (đã)…chứ,…) hoặc t hay (ni các vế
quan h la chn).
Khi viết, câu nghi vn kết thúc bng du chm hi.
+ Chc năng: chức năng chính là dùng để hi.
Trong nhiu trường hp câu ngi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cu khiến, khẳng đnh,
ph định, đe doạ, bc l tình cm, cảm xúc,…và không yêu cầu ngưi đi thoi tr li.
nếu không dùng để hi thì trong mt s trưng hp, câu nghi vn có th kết thúc bng dáu
chm, du chm than hoc du chm lng.
- Câu cu khiến:
Câu cu khiến câu nhng t cu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,… hay
ng điệu cu khiến; dùng để ra lnh, yêu cu, đề ngh, khuyên bảo,…
Khi viết, câu cu khiến thường kết thúc bng du chm than, nhưng khi ý cầu khiến
không được nhn mnh thì có th kết thúc bng du chm.
- Câu cm thán;
Câu cm thán câu nhng t ng cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi,
thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,…dùng để bc l trc tiếp cm xúc của người nói,
người viết; xut hin ch yếu trong ngôn ng nói hng ngày hay ngôn ng văn chương.
Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bng du chm than.
- Câu trn thut:
Câu trn thuật không đặc điểm hình thc ca các kiu câu nghi vn, cu nhiến, cm
thán; thường dùng để k, thông báo, nhận định, miêu t,…
Ngoài nhng chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề ngh hay
bc l tình cm, cảm xúc,…(vốn là chức năng chính của nhng kiu câu khác).
Khi viết, câu trn thut thường kết thúc bng du chấm, nhưng đôi khi thể kết thúc
bng du chm than hoc du chm lng.
Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng ph biến nht trong giao tiếp.
- Câu ph định;
Câu ph định câu nhng t ng ph định như; không, chng, chả, chưa, không phi
(là), đâu có phải (là), đâu (có),…
Câu ph định dùng để:
Thông báo, xác nhn không s vt, s vic, tính cht, quan h nào đó (câu phủ đnh
miêu t).
Phn bác mt ý kiến, mt nhận định (câu ph định bác b).
4. Nghĩa tưng minh và hàm ý
- Nghĩa tưng minh: là phần thông báo đưc diễn đạt trc tiếp bng t ng trong câu.
- Hàm ý: phần thông báo tuy không được diễn đạt trc tiếp bng t ng trong câu
nhưng có thể suy ra t nhng t ng y.
- Các điều kin tn ti ca hàm ý: Có s cng tác ca người nghe; người nghe có năng lc
gii đưc hàm ý trong câu nói.
5. Du câu
- Du chm được đt cui câu trn thut.
- Du chm hi đặt cui câu nghi vn.
- Du chm than đặt cui câu cu khiến, câu cm thán.
Tuy vậy, cũng có lúc người ta dùng du chm cui câu cu khiến và đặt các du hi, du
chm than trong ngoặc đơn vào sau một ý hay mt t ng nhất định đ biu th thái độ
nghi ng hoc châm biếm đi vi ý đó hay ni dung ca t ng đó.
- Du phy: được dùng để đánh du ranh gii gia các b phn ca câu:
Gia các thành phn ph ca câu vi ch ng và v nh.
Gia các t ng có cùng chc v trong câu.
Gia mt t ng vi b phn chú thích ca nó.
Gia các vế ca mt câu ghép.
- Du chm lng: được dùng đ:
T ý còn nhiu s vt, hiện tượng tương t còn chưa liệt kê hết.
Th hin ch li nói b d hay ngp ngng, ngt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn b cho s xut hin ca mt t ng biu th mt ni
dung bt ng hay hài hước, châm biếm.
- Du chm phy: đưc dùng đ:
Đánh du ranh gii gia các vế ca mt câu ghép có cu to phc tp.
Đánh du ranh gii gia các b phn trong mt phép lit kê phc tp.
- Du gch ngang: có công dng:
Đặt giữa câu để đánh dấu b phn chú thích, gii thích trong câu.
Đặt đầu dòng để đánh dấu li nói trc tiếp ca nhân vt hoc đ lit kê.
Ni các t trong mt liên danh.
Phân bit du gach ngang vi du ngang ni:
Du gach ni không phi mt du câu. ch dùng để ni các tiếng trong nhng t
n gm nhiu tiếng.
Du gach ni ngắn hơn dấu gch ngang.
- Du ngoặc đơn: dùng để đánh dấu phn chú thích ( gii thích, thuyết minh, b sung
thêm).
- Du hai chm: Dùng để:
Đánh dấu ( báo trước) phn gii thích, thuyết minh cho mt phần trưc đó.
Đánh dấu ( báo trước) li dn trc tiếp ( dùng vi du ngoc kép) hay lời đối thoi ( dùng
vi du gch ngang).
- Du ngoc kép: dùng để:
Đánh du t ngữ, câu, đoạn dn trc tiếp.
Đánh du t ng được hiểu theo nghĩa đặc bit hay có hàm ý ma mai.
Đánh du tên tác phm, t báo, tập san,… được dn.
III. Hoạt động giao tiếp.
1. Hành động nói.
- Khái niệm: là hành động được thc hin bng li nói nhm mục đích nht đnh.
- Các kiểu hành động nói thường gặp: Ngưi ta da theo mục đích của hành động nói
đặt tên cho nó. Nhng kiểu hành động nói thưng gp là hi, trình bày (báo tin, k, t, nêu
ý kiến, d đoán,…) điu khin (cu khiến, đe do, thách thức,…), hứa hn, bc l cm
xúc.
- Cách thc hin: Mỗi hành động nói th đưc thc hin bng kiu câu chức năng
chính phù hp với hành động đó (cách dùng trc tiếp) hoc bng kiu câu khác (cách
dùng gián tiếp).
2. Hi thoi.
- Khái nim: hoạt động giao tiếp trong đó vai hi (v trí của người tham gia hi
thoi) được xác định bng các quan h xã hi (thân - sơ, trên - dưới, …).
- Vai xã hi là v trí ca người tham gia hi thoại đối với người khác trong cuc thoi. Vai
xã hi được xác định bng các quan h xã hi:
+ Quan h trên - dưới hay ngang hàng (theo tui tác, th bậc trong gia đình, xã hi)
+ Quan h thân sơ (theo mức đ quen biết thân tình).
- Xưng hô: Vì quan hệ hi vn rất đa dạng nên vai hi ca mỗi người cũng đa dng,
nhiu chiu. Khi tham gia hi thoi, mỗi ngưi cần xác định đúng vai của mình để chn
cách nói cho phù hp.
- t li trong hi thoi:
+ Trong hi thoại ai cũng được nói. Mi ln có một người tham gia hi thoại nói được gi
là mt lưt li.
+ Để gi lch s, cn tôn trọng lượt li của người khác, tránh nói tranh t li, ct li
hoc chêm vào lời người khác.
+ Nhiu khi, im lặng khi đến lượt li của mình cũng là mt cách biu th thái đ.
- Các phương châm hi thoi:
+ Phương châm về ng.
+ Phương châm về cht.
+ Phương châm quan hệ.
+ Phương châm cách thức.
+ Phương châm lịch s.
| 1/18

Preview text:


Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn phần tiếng việt I. Từ vựng 1. Các lớp từ.
a. Từ xét về cấu tạo. - Từ đơn.
+ Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Vai trò: Từ đơn được dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc. - Từ ghép.
+ Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. + Phân loại từ ghép:
Từ ghép chính phụ: Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho
tiếng chính. tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất
phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
Từ ghép đẳng lập: Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân
ra tiếng chính, tiếng phụ). Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép
đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
+ Vai trò: dùng để định danh sự vật, hiện tượng, để nêu đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật. - Từ láy.
+ Khái niệm: Từ láy là những từ tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.
+ Vai trò: nhằm tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong nói viết, có giá trị gợi hình, gợi cảm.
b. Từ xét về nghĩa - Nghĩa của từ:
+ Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,…) mà từ biểu thị.
+ Cách giải thích nghĩa của từ:
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. - Từ nhiều nghĩa.
+ Khái niệm: Từ có thể có một hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là từ mang sắc thái ý
nghĩa khác nhau do hiện tượng chuyển nghĩa.
+ Các loại nghĩa của từ nhiều nghĩa:
Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường
hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. - Thành ngữ.
+ Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng
thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
+ Cách sử dụng: Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong
cụm danh từ, cụm động từ,…Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
* Các loại từ xét về quan hệ nghĩa: - Từ đồng nghĩa.
+ Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa tương tự nhau. Một từ nhiều nghĩa có
thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. + Phân loại: (2 loại).
Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái nghĩa khác nhau.
+ Cách sử dụng: không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho
nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ
thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. - Từ trái nghĩa.
+ Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có
thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
+ Cách sử dụng: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản,
gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. - Từ đồng âm.
+ Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì với nhau.
+ Cách sử dụng: Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa
của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
* Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
- Khái niệm: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái
quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác:
+ Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm
vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong
phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. * Trường từ vựng:
- Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
* Từ có nghĩa gợi liên tưởng:
- Từ tượng thanh, từ tượng hình.
+ Khái niệm: Từ tượng thanh là từ mô tả âm thanh của tự nhiên, của con người. Từ tượng
hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
+ Công dụng: Tử tượng thanh, từ tượng hình gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh
động, có giả trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
c. Từ xét về nguồn gốc
- Từ thuần Việt: Từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra.
- Từ mượn: Từ mượn là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện
tương, đặc điểm,…mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Từ mượn gồm
phần lớn là từ Hán Việt (là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt) và
từ mượn các nước khác (Ấn Âu).
Nguyên tắc mượn từ: Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. Tuy vậy, để bảo vệ sự
trong sáng của tiếng Việt ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện.
- Từ toàn dân: là những từ ngữ được toàn dân sử dụng trong phạm vi cả nước.
- Từ địa phương, biệt ngữ xã hội: + Khái niệm:
Từ ngữ địa phương: là những từ ngữ chỉ được sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
Biệt ngữ xã hội: là những từ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. + Cách sử dụng:
Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp.
Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu
sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn
dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.
d. Các biện pháp tu từ từ vựng - So sánh:
+ Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét
tương đồng để làm tăng sức gợi hính, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Cấu tạo: mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm:
Vế A: nêu tên sự vật, sự việc được so sánh.
Vế B: nêu tên sự vật, sự việc được dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A.
Từ ngữ chỉ phương diện so sánh.
Từ ngữ chỉ ý so sánh (gọi tắt là từ so sánh).
Trong thực tế, mô hình cấu tạo nói trên có thể thay đổi ít nhiều:
Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lược bớt.
Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh.
+ Phân loại : Có hai kiểu so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.
+ Tác dụng: So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được
cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc. - Nhân hoá.
+ Khái niệm: Nhân hoá là tả hoặc gọi con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ vốn
được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên
gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. + Các kiểu nhân hoá:
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. - Ẩn dụ.
+ Khái niệm: Ẩn dụ là tên gọi sự vật hiện tượng này bằng tên gọi sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Các kiểu ẩn dụ: Ẩn dụ hình thức; ẩn dụ cách thức; ẩn dụ phẩm chất; ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. - Hoán dụ.
+ Khái niệm: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật,
hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Các kiểu hoán dụ: Lấy một bộ phận để gọi toàn thể; lấy vật chưa đựng để gọi vật bị
chứa đựng; lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật; lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
- Nói quá: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật,
hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
- Nói giảm nói tránh: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách iễn đạt tế nhị,
uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. - Liệt kê:
+ Khái niệm: liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được
đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm. + Các kiểu liệt kê:
Xét theo cấu tạo, có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp.
Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với lệt kê không tăng tiến. - Điệp ngữ:
+ Khái niệm: Khi nói hoặc niết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngừ (hoặc cả
một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngừ;
từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
+ Các kiểu điệp ngữ: điệp ngữ cách quãng; điệp ngữ nối tiếp; điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). - Chơi chữ:
+ Khái niệm: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hước,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
+ Các lối chơi chữ: Dùng từ ngữ đồng âm; dùng lối nói trại âm (gần âm); dùng cách điệp
âm; dùng lối nói lái; dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn
thơ trào phúng, trong câu đối, câu đố,…làm cho câu văn lời nói được hấp dẫn và thú vị.
e. Sự phát triển và mở rộng vốn từ.
- Sự phát triển của từ vựng diễn ra theo hai cách:
+ Phát triển nghĩa của từ ngữ: trong quá trình sử dụng từ ngữ, người ta có thể gán thêm
cho từ một nghĩa mới làm cho một từ có thể có nhiều nghĩa, tăng khả năng diễn đạt của ngôn ngữ.
+ Phát triển số lượng các từ ngữ: Trong quá trình sử dụng từ ngữ, người ta có thể mượn từ
ngữ nước ngoài ( chủ yếu là từ Hán Việt) để làm tăng nhanh số lượng từ.
- Cách phát triển và mở rộng vốn từ:
+ Tạo thêm từ ngữ mới bằng cách ghép các từ đã có sẵn thành những từ mang nét nghĩa mới hoàn toàn.
+ Mượn từ của tiếng nước ngoài.
f. Trau dồi vốn từ: là cách thức bổ sung vốn từ và biết cách lựa chọn ngôn ngữ trong
giao tiếp để đạt hiệu quả cao. II. Ngữ pháp
1. Phân loại từ tiếng Việt a. Danh từ:
* Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…Danh từ có thể
kết hợp với từ chỉ lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ
khác để lập thành cụm danh từ. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi
làm vị ngữ, danh từ cần có từ đứng trước. * Phân loại danh từ:
- Danh từ chỉ đơn vị: nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ đơn vị có hai nhóm:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ).
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là: danh từ chỉ đơn vị chính xác; danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
- Danh từ chỉ sự vật: có hai nhóm:
+ Danh từ riêng: là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,…
Khi viết danh từ riêng, phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể là:
Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua
âm Hán Việt: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
Đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán Việt): viết
hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu mỗi bộ phận gồm nhiều
tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,… thường là
một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa.
- Danh từ chung: là tên gọi một loại sự vật. * Cụm danh từ
- Khái niệm: Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành. Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ,
nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.
- Cấu tạo cụm danh từ: Mô hình cụm danh từ đầy đủ gồm ba phần: phần trước, phần trung
tâm, phần sau. Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng.
Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị
trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian. b. Động từ
- Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,… để tạo
thành cụm động từ.
Chức vụ điển hình trong câu của động từ là làm vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất đi
khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…
- Phân loại động từ: Có hai loại:
+ Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm).
+ Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm). Loại này gồm hai loại nhỏ:
Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi làm gì?)
Động từ chỉ trạng thái (trả lời câu hỏi làm sao? Thế nào?) * Cụm động từ
- Khái niệm: Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành. Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.
Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ, nhưng
hoạt động trong câu giống như một động từ.
- Cấu tạo: Mô hình cụm động từ đầy đủ gồm ba phần: phần trước, phần trung tâm và phần sau.
Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa: quan hệ thời gian; sự tiếp
diễn tương tự; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc phủ định hành động,…
Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm,
thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động,… c. Tính từ
- Khái niệm: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,… để tạo thành cụm tính từ.
Khả năng kết hợp với các từ hãy, đừng chớ, của tính từ rất hạn chế.
Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ
hạn chế hơn động từ.
- Các loại tính từ: có hai loại chính;
Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ).
Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ). * Cụm tính từ
Mô hình đầy đủ của cụm tính từ gồm phần trước, phần trung tâm, phần sau.
Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự, mức độ
của đặc điểm, tính chất; khẳng định hay phủ định;…
Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí; sự so sánh; mức độ, phạm vi hay nguyên
nhân của đặc điểm, tính chất;… d. Số từ
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ
thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. e. Lượng từ
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Dựa vào vị trí trong cụm danh từ,
có thể chia lượng từ thành hai nhóm: nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể; nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối. f. Chỉ từ
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ
hoặc trạng ngữ trong câu. g. Phó từ
Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
+ Các loại : có hai loại lớn:
Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Những phó từ này thường bổ sung ý nghĩa liên quan
tới hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nên ở động từ hoặc tính từ như: quan hệ thời
gian; mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa như:
mức độ, khả năng, kết quả và hướng. h. Đại từ
+ Khái niệm: Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoật động, tính chất,… được nói đến trong
một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ vị ngữ trong câu hay phụ ngữ
của danh từ, của động từ, của tính từ,…
+ Các loại: có hai loại :
Đại từ để trỏ dùng để trỏ người, sự vật ( gọi là đại từ xưng hô); trỏ số lượng; trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
Đại từ dùng để hỏi dùng để: hỏi về người, sự vật; hỏi về số lượng; hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. i. Quan hệ từ
+ Khái niệm: Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân
quả,… giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
+ Sử dụng: Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là
những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp (ví dụ: tuy…nhưng; vì … cho nên;...) k. Trợ từ
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái
độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó (ví dụ: những, có, chính, đích, ngay,…) l. Thán từ
+ Khái niệm: Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm thái độ
của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi được tách ra
thành một câu đặc biệt. + Các loại:
Thán từ biểu lộ tình cảm: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,…
Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,… m. Tình thái từ
+ Khái niệm: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán, và để biểu thị các sắc thái biểu thị của người nói. + Các loại:
Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng,…
Tình thái từ cầu khiến: đi, nào,…
Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ mà,…
+ Sử dụng: Khi nói, khi viết cần sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
(quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…). 2. Câu
a. Các thành phần câu - Các thành phần chính: + Chủ ngữ.
Khái niệm: là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiên tượng có hành động đặc điểm,
trạng thái được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì?.
Đặc điểm: chủ ngữ thường làm thành phần chính đứng ở vị trí trước vị ngữ trong câu;
thường có cấu tạo là một danh từ, đại từ, một cụm danh từ, có khi là một động từ, một
tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. + Vị ngữ.
Khái niệm: là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ
thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, như thế nào?, Là gì?
Đặc điểm: Vị ngữ thường là động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ, danh từ, cụm
danh từ. Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. - Thành phần phụ: + Trạng ngữ
Khái niệm: là thành phần nhằm xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,
phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hay cuối câu; giữa trạng ngữ với
chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phảy khi viết.
Công dụng: Trạng ngữ xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp
phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác; trạng ngữ nối kết các câu, các
đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
b. Các thành phần biệt lập: Là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa
sự việc của câu; bao gồm;
- Thành phần tình thái: được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc
được nói đến trong câu.
- Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận,…)
- Thành phần gọi đáp: được dùng để tạo lập hoặc dùng để duy trì quan hệ giao tiếp.
- Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu,
thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phảy, hai dấu
ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang và dấu phảy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn
được đặt sau dấu hai chấm. c. Khởi ngữ:
Khái niệm: Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với. 3. Các loại câu.
- Câu trần thuật đơn: Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để
giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
- Câu trần thuật đơn có từ “là”:
+ Khái niệm: Câu trần thuật đơn có từ “ là”: là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng
để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
Trong câu trần thuật đơn có từ “ là”:
Vị ngữ thường do từ kết hợp với danh từ ( cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp
giữa từ với động từ ( cụm động từ) hoặc tính từ ( cụm tính từ) ,… cũng có thể làm vị ngữ.
Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
+ Một số kiểu câu: Câu định nghĩa; câu giới thiệu; câu miêu tả, câu đánh giá.
- Câu trần thuật đơn không có từ là:
Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp nới các từ không, chưa.
Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm,…của sự vật nêu ở chủ ngữ
được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ.
Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi
là câu tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ. - Câu ghép:
+ Khái niệm: là những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành.
Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu. + Các loại câu ghép:
Nối bằng quan hệ từ: Nối bằng một quan hệ từ; nối bằng một cặp quan hệ từ; nối bằng
một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ đi đôi với nhau ( cặp từ hô ứng)
Nối bằng dấu câu: giữa các vế câu cần có dấu phảy, dấu chấm phảy hoặc dấu hai chấm. - Câu rút gọn:
+ Khái niệm: khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu
rút gọn. Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích như sau:
Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người ( lược bỏ chủ ngữ).
+ Cách dùng: khi rút gọn câu cần chú ý:
Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã. - Câu đặc biệt:
+ Khái niệm: Câu đặc niệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
+ Tác dụng: Câu đặc biệt thường được dùng để:
Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng Bộc lộ cảm xúc Gọi đáp.
- Câu chủ động: Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào
người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).
- Câu bị động: Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác hướng
vào (chỉ đối tượng của hoạt động).
+ Tác dụng: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại, chuyển đổi câu bị
động thành câu chủ động) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành
một mạch văn thống nhất.
+ Cách chuyển đổi: có hai cách;
Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay
được vào sau từ (cụm từ) ấy.
Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến
từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
Không phải câu nào có các từ bị , được cũng là câu bị động. - Câu nghi vấn:
+ Khái niệm: Câu nghi vấn là câu có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao
giờ,bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)…không, (đã)…chứ,…) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).
Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
+ Chức năng: chức năng chính là dùng để hỏi.
Trong nhiều trường hợp câu ngi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định,
phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…và không yêu cầu người đối thoại trả lời.
nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dáu
chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. - Câu cấu khiến:
Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,… hay
ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…
Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến
không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. - Câu cảm thán;
Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi,
thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,…dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói,
người viết; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. - Câu trần thuật:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu nhiến, cảm
thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,…
Ngoài những chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay
bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…(vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc
bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp. - Câu phủ định;
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như; không, chẳng, chả, chưa, không phải
(là), đâu có phải (là), đâu (có),…
Câu phủ định dùng để:
Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).
Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
4. Nghĩa tường minh và hàm ý
- Nghĩa tường minh: là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Hàm ý: là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu
nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
- Các điều kiện tồn tại của hàm ý: Có sự cộng tác của người nghe; người nghe có năng lực
giải được hàm ý trong câu nói. 5. Dấu câu
- Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật.
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than đặt ở cuối câu cầu khiến, câu cảm thán.
Tuy vậy, cũng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến và đặt các dấu hỏi, dấu
chấm than trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ
nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ ngữ đó.
- Dấu phảy: được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu:
Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị nhữ.
Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
Giữa các vế của một câu ghép.
- Dấu chấm lửng: được dùng để:
Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự còn chưa liệt kê hết.
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị một nội
dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- Dấu chấm phảy: được dùng để:
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Dấu gạch ngang: có công dụng:
Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
Nối các từ trong một liên danh.
Phân biệt dấu gach ngang với dấu ngang nối:
Dấu gach nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ
mượn gồm nhiều tiếng.
Dấu gach nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
- Dấu ngoặc đơn: dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
- Dấu hai chấm: Dùng để:
Đánh dấu ( báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại ( dùng với dấu gạch ngang).
- Dấu ngoặc kép: dùng để:
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được dẫn.
III. Hoạt động giao tiếp. 1. Hành động nói.
- Khái niệm: là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
- Các kiểu hành động nói thường gặp: Người ta dựa theo mục đích của hành động nói mà
đặt tên cho nó. Những kiểu hành động nói thường gặp là hỏi, trình bày (báo tin, kể, tả, nêu
ý kiến, dự đoán,…) điều khiển (cầu khiến, đe doạ, thách thức,…), hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
- Cách thực hiện: Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng
chính phù hợp với hành động đó (cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác (cách dùng gián tiếp). 2. Hội thoại.
- Khái niệm: Là hoạt động giao tiếp trong đó vai xã hội (vị trí của người tham gia hội
thoại) được xác định bằng các quan hệ xã hội (thân - sơ, trên - dưới, …).
- Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. Vai
xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:
+ Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình, xã hội)
+ Quan hệ thân – sơ (theo mức độ quen biết thân tình).
- Xưng hô: Vì quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng,
nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.
- Lượt lời trong hội thoại:
+ Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời.
+ Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời
hoặc chêm vào lời người khác.
+ Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ.
- Các phương châm hội thoại:
+ Phương châm về lượng. + Phương châm về chất. + Phương châm quan hệ.
+ Phương châm cách thức. + Phương châm lịch sự.