Tài liệu thi kinh tế vĩ mô- Trường Đại học Văn Lang
Một căn biệt thự của dự án Opal Riverside đã hoàn thành việc xây dựng vàonăm 2020 và được bán ra vào đầu năm 2021 thì không được tính vào GDPcủa Việt Nam năm 2021.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45473628
Câu hỏi ôn tập chương 1
1. Định luật Okun thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế
và tỷ lệ thất nghiệp thực tế.
2. Khi sản lượng quốc gia sụt giảm liên tục trong 2 quý thì quốc gia đang rơi
vào tình trạng suy thoái kinh tế.
3. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu về nền kinh tế như là một tổng thể.
4. Một chu kỳ kinh tế bao gồm 4 thời kỳ theo một tình tự nhất định Hưng
thịnh, suy thoái, đình trệ, phục hồi.
5. Để đánh giá suy thoái kinh tế, các nhà kinh tế thường dùng chỉ tiêu sản lượng quốc gia.
6. Sản lượng tiềm năng (Yp) là sản lượng mà nền KT đạt được tương ứng với
tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và lạm phát vừa phải; là sản lượng cao nhất mà
không đưa nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát cao
7. Lạm phát, Chu kỳ kinh tế, Thất nghiệp là các vấn đề chủ yếu của Kinh tế vĩ mô.
8. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cầu tăng thì
mức giá chung tăng, sản lượng tăng.
9. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cung tăng thì
mức giá chung giảm, sản lượng tăng
10.Nếu sản lượng thực tế (Y) vượt mức sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất
nghiệp thực tế nhỏ hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
11.Nếu sản lượng thực tế (Y) thấp hơn sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất
nghiệp thực tế lớn hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
12.Đường LAS có dạng là đường thẳng đứng tại Yp
13. Thất nghiệp là vấn đề kinh tế vĩ mô mà cá nhân bị ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ.
14. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế được xác định bởi giao điểm của đường AS và AD.
15.Đường tổng cung dài hạn (LAS) sẽ dịch chuyển khi nguồn lực sản xuất thay đổi.
Câu hỏi ôn tập chương 2
1. Chúng ta căn cứ vào mục đích sử dụng của HH để phân biệt sự khác nhau
giữa sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng.
2. Chỉ tiêu GDP đo lường giá trị của HH & DV cuối cùng được sản xuất trên
lãnh thổ quốc gia trong một năm. lOMoAR cPSD| 45473628
3. Một căn biệt thự của dự án Opal Riverside đã hoàn thành việc xây dựng vào
năm 2020 và được bán ra vào đầu năm 2021 thì không được tính vào GDP của Việt Nam năm 2021.
4. Mối quan hệ giữa GDP và GNP được thể hiện thông qua chỉ tiêu thu nhập
yếu tố ròng từ nước ngoài (NFFI)
5. Sản lượng quốc gia của Việt Nam: a. GDP -> Đáp án C + D:
C: Tổng sản phẩm quốc nội
D: Giá trị HH-DV cuối cùng do công dân nước khác và công dân Việt
Nam tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
b. GNP hay GNI -> Đáp án A + B + E:
A: Tổng thu nhập quốc gia
B: Tổng sản phẩm quốc gia
E: Toàn bộ thu nhập do công dân Việt Nam làm ra trong một năm
6. GDP thực được tính theo giá cố định và GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành.
7. Khoản tiền chi trợ cấp của chính phủ không bao gồm trong chỉ tiêu Tổng sản phẩm quốc nội.
8. Khi tính GDP theo phương pháp chi tiêu, khoản tiền lương của nhân viên
chính phủ sẽ được đưa vào khoản mục Chi mua HH & DV của chính phủ.
9. Sản phẩm trung gan và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở mục đích sử dụng.
10.GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp chi tiêu, là tổng của tiêu
dùng của hộ gia đình, đầu tư của doanh nghiệp, chi tiêu của chính phủ
cho hàng hóa và dịch vụ và xuất khẩu ròng.
11.Chỉ tiêu đo lường giá trị bầng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
do công dân một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định được gọi là
tổng sản phẩm quốc gia (GNP).
12.GDP là tổng giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất trên lãnh thổ quốc gia tỏng một giai đoạn nhất định.
13.Chỉ tiêu sản lượng quốc gia thực được dùng để tính tốc độ tăng trưởng
kinh tế giữa các thời kỳ.
14.GDP thực đo lường theo giá giá cố định, còn GDP danh nghĩa đo lường theo giá hiện hành.
15.Tổng giá trị bằng tiền của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra
trên lãnh thổ của một quốc gia trong một năm được gọi là tổng sản phẩm quốc nội (GDP) lOMoAR cPSD| 45473628
16.Chỉ tiêu đo lường toàn bộ thu nhập do công dân của một nước làm ra trong
một năm được gọi là: tổng thu nhập quốc gia (GNI).
17. Thuế gián thu (Ti) là khoản chênh lệch giữa GDP theo giá yếu tố sản xuất
và GDP theo giá thị trường.
18.Căn hộ Nam Long được xây dựng trong năm 2020 và mở bán 2021, được
tính vào GDP của Việt Nam năm 2020, không được tính vào GDP của VN năm 2021.
19.Mối quan hệ giữa GDP và GNP được thể hiện thông qua thu nhập yếu tố
ròng từ nước ngoài (NFFI). Chương 3:
1. Mô hình cổ điển và mô hình của Keynes:
a. Mô hình cổ điển -> Đáp án A + E A: Giá cả linh hoạt
E: Nền kinh tế luôn ở mức toàn dụng
b. Mô hình của Keynes -> Đáp án B + C + D
B: Mức giá chung trong ngắn hạn không đổi
C: Sản lượng cân bằng không nhất thiết ở mức toàn dụng
D: Khi Y < Yp thì đường tổng cung AS nằm ngnag
2. Đầu tư tư nhân (I) là các khoản đầu tư vật chất của doanh nghiệp
3. Đầu tư biên ( Im hay MPI) phản ảnh mức tăng thêm của đầu tư khi thu
nhập quốc gia tăng thêm 1 đơn vị
4. Tiêu dùng của hộ gia đình (C) phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập khả dụng (Yd).
5. Tiêu dùng biên (Cm hay MPC) phản ảnh mức tăng thêm của tiêu dùng khi
thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị
6. Tiết kiệm (S) là phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
7. Tại ‘điểm vừa đủ’ thì tiêu dùng(C) bằng thu nhập khả dụng(Yd), tiết kiệm bằng không.
8. Khái niệm đầu tư (I) trong kinh tế học chỉ đề cập đến các khoản đầu tư vật chất
9. Khi đầu tư phụ vào sản lượng quốc gia, đường đầu tư sẽ dốc lên
10.Khi đầu tư không phụ thuộc sản lượng quốc gia, đường đầu tư sẽ nằm ngang.
11.Theo mô hình của Keynes, khi sản lượng cung ứng còn thấp hơn sản lượng
tiềm năng thì đường tổng cung (AS) nằm ngang. lOMoAR cPSD| 45473628
12.Theo mô hình cổ điển, đường tổng cung (AS) hoàn toàn thẳng đứng tại
mức sản lượng tiềm năng (Yp).
13.Trường phái Keynes cho rằng sản lượng cân bằng không nhất thiết ở mức
sản lượng tiềm năng(Yp).
14.Trường phái cổ điển cho rằng sản lượng cân bằng luôn ở mức sản lượng tiềm năng(Yp).
15.Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng tăng với mức độ ít hơn.
16.Sản lượng cân bằgn là mức sản lượng mà tại đó: tổng cung dự kiến (Y)
bằng tổng cầu dự kiến(AD) hay tổng rò rỉ dự kiến (S+T+M) bằng tổng
bơm vào dự kiến (I=g=x0.
17.Số nhân tổng cầu (k) phản ánh sự thay đổi trong sản lượng cân bằng khi
tổng cầu tự định thay đổi 1 đơn vị
18.Công thức tính số nhân k = 1/(1- Am)
19.Theo nghịch lý của tiết kiệm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sẽ
làm cho sản lượng quốc gia giảm xuống.
20.Để giải quyết ‘Nghịch lý về tiết kiệm’ nên tăng đầu tư thêm đúng bằng
lượng tăng thêm của tiết kiệm
21.Nếu (Yd) lớn hơn tiêu dùng (C) thì hộ gia đình có tiết kiệm dương. Chương 4
1. Chi tiêu của chính phủ trong ngắn hạn (G) không phụ thuộc vào sản
lượng/Thu nhập quốc gia
2. Xuất khẩu không phụ thuộc vào sản lượng/Thu nhập quốc gia
3. Nhập (M) phụ thuộc vào sản lượng/Thu nhập quốc gia
4. Nhập khẩu biên (Mn hay MPM) phản ánh lượng nhập khẩu tăng thêm khi
thu nhập quốc gia tăng thêm 1 đơn vị
5. Chi chuyển nhượng (Tr) gồm các khoản chi trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp
hưu trí, không bao gồm không bao gồm tiền lãi về nợ công, đầu tư công.
6. Chi trợ cấp (Tr) không phải thành phần của tổng cầu (AD).
7. Tăng trựo cấp của chính phú (Tr) có tác động gián tiếp làm tăng tổng cầu.
8. Chi tiêu của chính phủ về HH&DV gồm các khoản chi chi tiền lương trả
cho cán bộ công nhân viên của chính phủ, chi tiêu cho các hoạt động
công, chỉ xây dựng bến cảng, cầu đường, công viên,...
9. Cán cân ngân sách chính phủ (B) = Tổng thu ngân sách trừ tổng chi ngân sách:
• Khi tổng thu ngân sách bằng tổng chi ngân sách, thì ngân sách cân bằng lOMoAR cPSD| 45473628
• Khi tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thặng dư
• Khi tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thâm hụt
10.Cán cân thương mại (NX) = giá trị xuất khâur hàng hóa và dịch vụ (X) – giá
trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (M):
- Khi giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) bằng giá trị nhập khẩu
hàng hóa và dịch vụ (M), thì cán cân thương mại cân bằng
- Khi giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) lớn hơn giá trị nhập khẩu
hàng hóa và dịch vụ (M), thì cán cân thương mại thặng dư
- Khi giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) nhỏ hơn giá trị nhập khẩu
hàng hóa và dịch vụ (M), thì cán cân thương mại thâm hụt
11. Khi xuất khẩu tăng sẽ làm sản lượng tăng, khi nhập khẩu tăng sẽ làm sản lượng giảm
12.Ý nghĩa của phương trình S + T + M = I + G + X là tổng các khoản rò rỉ
bằng tổng các khoản bơm vào của một nền kinh tế.
13.Số nhân của tổng cầu (k) phản ánh mức thay đổi trong sản lượng khi tổng
cầu tự định thay đổi 1 đơn vị.
14.Mục tiêu của chính sách tài là ổn định nền kinh tế ở mức sản lượng tiềm
năng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát vừa phải.
15.Các công cụ của chính sách tài khóa gồm: thuế và chi ngân sách
16.Khi nền kinh tế đang bị suy thoái, chính phủ nên thực hiện chính sách tài
khóa mở rộng bằng giảm thuế và tăng chi ngân sách
17.Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ nên thực hiện chính sách tài
khóa thu hẹp bằng tăng thuế và giảm chi ngân sách
18.Chính sách giảm thuế của chính phủ sẽ làm tổng cầu tăng và thu nhập quốc gia tăng
19.‘Nợ công’ là tất cả các khoản nợ của chính phủ và nợ được bảo lãnh bởi chính phủ
20.Nhân tố ổn định tự động nền kinh tế gồm: thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp
21.Chính sách hạn chế nhập khẩu sẽ làm tăng tổng cầu và tăng sản lượng.
22.Tăng chi tiêu của chính phủ cho HH&DV (G) có tác động trực tiếp làm tăng
tổng cầu; còn tăng trợ cấp của chính phủ (Tr) có tác động gián tiếp làm tăng tổng cầu. lOMoAR cPSD| 45473628
23.Khoản mục không bao gồm trong tổng cầu: Trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp học bổng. Chương 5
1. Tiền trong kinh tế học được định nghĩa là bất kỳ phương tiện nào miễn sao
được chấp nhận chung trong thanh toán.
2. Nhờ vào đặc điểm dễ phân chia, được chấp nhận chung và chi phí sản xuất
thấp hơn giá trị đồng tiền mà tiền tệ thực hiện một cách hiệu quả chức năng
phương tiện trao đổi.
3. ‘Bỏ tiền vào heo đất để tiêu dùng trong tương lai’ thuộc về chức năng dự trữ
giá trị của tiền tệ.
4. Khối tiền giao dịch M1 bao gồm: Tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền gửi
không kỳ hạn viết séc.
5. Lượng tiền cơ sở (hay tiền mạnh H) bao gồm: Tiền mặt ngoài ngân hàng
và tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng.
6. Dự trữ của ngân hàng thương mại gồm: Tổng tiền dự trữ bắt buộc và dự trữ tùy ý.
7. Ngân hàng trung ương có chức năng quản lý các ngân hàng trung gian, là
ngân hàng của các ngân hàng trung gian, độc quyền in và phát hành
tiền, là ngân hàng của chính phủ thực thi chính sách tiền tệ.
8. Chức năng của ngân hàng thương mại là: Kinh doanh tiền tệ và đầu tư vì lợi nhuận.
9. Theo giả định lý tưởng số nhân đơn giản của tiền bằng nghịch đảo của tỷ lệ dự trữ (1/d)
10.Số nhân tiền tệ (kM) thể hiện sự thay đổi trong lượng cung tiền khi lượng
tiền mạnh thay đổi 1 đơn vị
11.Mức cung tiền được biểu diễn trên đồ thị có dạng là đường thẳng đứng
12.Ngân hàng thương maiij tạo ra tiền bằng cách cho khách hàng vay tiền
13.Cầu tiền phụ thuộc lãi suất và sản lượng
14.Lãi suất áp dụng khi ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại
vay được gọi là lãi suất chiết khấu
15.Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) được thực hiện khi ngân hàng trung ương
mua và bán trái phiếu trên thị trường mở,
16.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (dbb) là tỷ lệ dự trữ mà ngân hàng trung ương quy
định cho từng loại tiền gửi đối với ngân hàng thương mại và nộp vào tài
khoản của ngân hàng thương mại mở ở ngân hàng trung ương lOMoAR cPSD| 45473628
17.Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là ổn định giá cả và ổn định nền kinh tế
18.Các công cụ của chính sách tiền tệ gồm: hoạt động trên thị trường mở, tỷ
lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu.
19.Ba cách mà ngân hàng trung ương sử dụng để làm tăng cung tiền là mua trái
phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu
20.Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu ra, thì lượng cung tiền sẽ giảm và lãi suất sẽ tăng
21.Khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu vào, thì lượng cung tiền sẽ tăng và
lãi suất sẽ giảm
22.Khi cung tiền tăng thì lãi suất sẽ giảm và đầu tư sẽ tăng Chương 6
1. Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm số người thất nghiệp hiếm trong lực lượng lao động
2. Lực lượng lao động bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khả
năng lao động đang có việc làm hay đang tìm việc làm
3. Những người không nằm trong lực lượng lao động gồm học sinh, sinh viên,
người nội trợ, những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động
nhưng không tìm việc làm
4. Thất nghiệp tạm thời (cọ xát) cộng thất nghiệp cơ cấu bằng thất nghiệp tự
nhiên của nền kinh tế
5. Thất nghiệp thực tế trừ thất nghiệp chu kỳ bằng thấy nghiệp tự nhiên của nền kinh tế
6. Một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học, đẫ nộp đơn xin việc trong 4 tuần qua,
nhưng đến nay vẫn chưa tìm được việc làm, thì có thể được xếp vào dạng
thất nghiệp tạm thời
7. Khi nền kinh tế bị suy thoái, sản lượng quốc gia giảm sụt, sức mua xã hội,
giảm thất nghiệp gia tăng. Các công ty phải cho một số công nhân nghỉ việc
và hứa sẽ thuê các công nhân này làm việc trở lại khi nền KT phục hồi, sản
lượng gia tăng. Các công nhân bị nghỉ việc này được xếp vào thất nghiệp chu kỳ
8. Trong một quốc gia có số người có việc làm là 72 triệu và số người thất
nghiệp là 8 triệu. Tỉ lệ thất nghiệp là 10%
9. Chỉ số giá phản ánh sự thay đổi trong mức giá chung của các hàng hóa và
dịch vụ của kỳ này so với kỳ gốc lOMoAR cPSD| 45473628
10.Tỷ lệ lạm phát hàng năm là tỷ lệ phần trăm gia tăng trong mức giá chung của
năm này so với năm trước
11.Trong ngắn hạn nếu tiêu dùng của các hộ gia đình tăng, đầu tư doanh nghiệp,
đầu tư chính phủ tăng quá mức, sẽ xảy ra lạm phát do cầu kéo
12.Khi giá các nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất tăng lên sẽ dẫn đến
lạm phát do cung (chi phí đẩy)
13.Đường Phillips ngắn hạn thể hiện sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và tỷ lệ
thất nghiệp trong ngắn hạn
14.Đường Phillips dài hạn thể hiện không có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu
và thất nghiệp trong dài hạn
15.Lãi suất thị trường có xu hướng tăng khi tỷ lệ lạm phát tăng giảm khi tỷ lệ lạm phát giảm
16.Các nhà kinh tế học cho rằng có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và thất
nghiệp trong ngắn hạn, không có sự đánh đổi trong dài hạn
17.Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát
18.Chỉ số giá năm 2018 là 150 có nghĩa là giá hàng hóa và dịch vụ năm 2018
tăng 50% so với năm gốc
19.Khi mức giá chung tăng, số tiền cần thiết để mua một rổ hàng hóa điển hình
sẽ tăng, vì vậy giá trị tiền tệ giảm
20.Nếu lãi suất danh nghĩa là 8%, tỷ lệ lạm phát là 5%, thì lãi suất thực là 3% Chương 7
1. Thị trường mà ở đó đồng tiền của quốc gia này có thể đổi lấy đồng tiền của
quốc gia khác là thị trường ngoại hối
2. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e) là mức giá mà 2 đồng tiền của hai quốc gia
có thể chuyển đổi cho nhau
3. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e) là tỷ số phản ánh lượng nội tệ thu được khi
đổi 1 đơn vị ngoại tệ
4. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e) là tỷ số phản ấnh lượng ngoại tệ khi đổi 1 đơn vị nội tệ
5. Cầu ngoại tệ ở Việt Nam xuất phát từ nhập khẩu vào Việt Nam và mua tài
sản ở nước ngoài của công dân Việt Nam
6. Cung ngoại tệ ở Việt Nam xuất pát từ xuất khẩu từ Việt Nam và mua tài sản
ở Việt Nam của công dân nước ngoài
7. Lượng kiều hối chuyền về Việt Nam hàng năm được phản ánh trong tài khoản vãng lai lOMoAR cPSD| 45473628
8. Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được tự do hình thành trên thị trường ngoại
hối là cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
9. Các tài khoản của cán cân thanh toán (BP) là: Tài khoản vãng lai, tài
khoản vốn,tài khoản tài chính, sai số thống kê, khoản tài trợ chính thức
10.Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được Ngân hàng Trung ương công bố và cam
kết duy trì trên thị trường ngoại hối là cơ chế tỷ giá hối đoái cố định
11.Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, khi tỷ giá hối
đoái tăng lên (nội tệ giảm giá) sẽ có tác dụng tăng xuất khẩu và giảm nhập
khẩu hàng hóa và dịch vụ
12.Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, khi tỷ giá hối
đoái giảm xuống (nội tệ tăng giá) sẽ có tác dụng giảm xuất khẩu và tăng
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ