-
Thông tin
-
Quiz
Tài liệu Tổng ôn hải quan | Học viện Hành chính Quốc gia
CHƯƠNG 1: THỦ TỤC HẢI QUAN Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Quản lí công 172 tài liệu
Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu
Tài liệu Tổng ôn hải quan | Học viện Hành chính Quốc gia
CHƯƠNG 1: THỦ TỤC HẢI QUAN Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Quản lí công 172 tài liệu
Trường: Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:










Tài liệu khác của Học viện Hành chính Quốc gia
Preview text:
lOMoARcPSD|49633413
CHƯƠNG 1: THỦ TỤC HẢI QUAN
1.1. Tổng quan về Hải quan
- Sở thuế quan và Thuế gián thu là tên gọi của Hải quan Việt Nam trong những ngày
đầu thành lập theo sắc lệnh số 27/SL ngày 10 tháng 9 năm 1945.
- Theo công ước Kyoto: “ Hải quan là cơ quan của chính phủ chịu trách nhiệm thi
hành Luật hải quan và thu thuế hải quan và thuế khác. Đồng thời cũng chịu trách
nhiệm thi hành các luật lệ khác có liên quan đến việc nhập khẩu, xuất khẩu, vận
chuyển hay lưu kho hàng hóa.”
- Các nghiệp vụ dựa theo cách tiếp cận Tiếp cận dưới góc độ nghiệp vụ -
Kiểm tra hải quan
- Giám sát hải quan
- Kiểm soát hải quan
Tiếp cận dưới góc độ kỹ thuật nghiệp - Phân loại, áp mã hàng hóa vụ
- Xác định xuất xứ hàng hóa
- Xác định trị giá hải quan
- Thực thi quyền sở hữu trí tuệ tại biên giới
- Chức năng và nhiệm vụ cụ thế của
Hải quan Việt Nam o Thực hiện
kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương
tiện vận tải o Phòng chống buôn lậu,
vận chuyển trái phép hàng hóa qua
biên giới o Tổ chức thực hiện pháp
luật về thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu o Kiến nghị chủ
chương, biện pháp quản lý nhà nước
về hải quan với hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh và
chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
o Thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1.2. Những vấn đề cơ bản về thủ tục hải quan
1.2.1. Khái niệm và các tính chất cơ bản của thủ tục hải quan
1.2.1.1. Khái niệm thủ tục hải quan
- Theo Công ước Kyoto về đơn giản hóa và hài hòa hóa thủ tục hải quan: “Thủ tục
hải quan là tất cả các hoạt động tác nghiệp mà bên liên quan và Hải quan phải thực
hiện nhằm đảm bảo tuân thủ Luật Hải quan.” 1 lOMoARcPSD|49633413
- Theo Luật hải quan Việt Nam: “Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai
hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối với
hàng hóa, phương tiện vận tải.”
- Công việc của người khai hải quan và công chức hải quan Người khai hải quan
Công chức hải quan
- Khai và nộp tờ khai hải quan, nộp, - Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải xuất trình chứng
từ thuộc hồ sơ hải quan. quan -
Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra
- Đưa hàng hóa, phương tiện vận thực tế hàng hóa, phương tiện vận chuyển vận tải
đến địa điểm được tải
quy định cho việc kiểm tra thực tế - Thu thuế và khoản thu khác theo hàng hóa,
phương tiện vận tải. quy định của pháp luật
- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ - Quyết định việc thông quan/giải tài chính khác
theo quy định của phòng hàng hóa, phương tiện vận tải pháp luật.
- Thực hiện thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải.
- Phân loại thủ tục hải quan
Căn cứ vào đối tượng làm Thủ tục hải quan đối với Thủ tục hải quan đối với thủ tục hải
quan hàng hóa: hàng xuất khẩu, phương tiện vận tải: ptvt
nhập khẩu; hàng hóa xuất xuất cảnh; nhập cảnh; quá nhập
khẩu thương mại, phi cảnh thương mại;…
Căn cứ vào phương thức
Thủ tục hải quan truyền
Thủ tục hải quan hiện đại:
thực hiện thủ tục hải quan thống: Là thủ tục hq được Là thủ tục hq bằng các thực hiện
thủ công, khải hq thông điệp dữ liệu điện tử bằng giấy và
nhận xử lý qua hệ thống xử lý dữ liệu trực tiếp bới tổ chức
hq theo điện tử của cơ quan hq theo quy định của pháp luật
quy định của pháp luật
1.2.1.2. Các tính chất cơ bản của thủ tục hải quan
- Một số tính chất cơ bản của thủ tục hải quan:
o Tính hành chính bắt buộc: thực hiện thủ tục hải quan là thực hiện quyền hành
pháp trong lĩnh vực hải quan do cơ quan hải quan thực hiện. Tất cả hàng hóa
xk, nk, xc,nc,qc đều phải làm thủ tục hq; nếu không thì k thông quan được.
o Tính trình tự và liên tục: bước sau được thực hiện trên cơ sở kqua của
bước trước đồng thời phải kiểm tra lại kqua.
o Tính thống nhất: thống nhất từ hệ thống văn bản, quy định bộ hồ sơ phải nộp,
cách xử lý và kết quả xử lý giữa các Chi cục, các Cục và trong toàn ngành.
Thống nhất ở tất cả địa điểm làm thủ tục hq trong nước 2 lOMoARcPSD|49633413
o Tính công khai, minh bạch và quốc tế hóa: tất cả thủ tục hai quan phải được
công khai, minh bạch. Thủ tục hq được quy định cụ thể trong các văn bản
pháp luật và được đăng tải, tuyên truyền rộng rãi.
1.2.2. Nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan
- Khi thực hiện thủ tục hq, người khai hq và công chức hq cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
o Tất cả các hh, ptvt đều phải làm thủ tục hq
o Áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan: Là việc áp dụng
có thệ thống các biện pháp giúp cơ quan hq bố trí nguồn lực hợp lý để quản
lý có hiệu quả các đối tượng được xác định là rủi ro.
o Đảm bảo hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hải quan và tạo thuận lợi
cho hoạt động xk,nk: hướng tới 2 mục tiêu cơ bản là đảm bảo sự quản lý chặt
chẽ và có hiệu quả của NN trong linh vực hq; tạo thuận lợi tối đa cho hđ xk,nk
o HH được thông quan, ptvt đưuọc xk,nc,qc sau khi đã hoàn thành thủ tục
thông quan: trừ những trường hợp khác theo quy định của pháp luật: tạm
dừng thông quan khi có yêu cầu của chủ sh khi nghi ngờ hh xâm phạm quyền
sở hữu trí tuệ hoặc cưỡng chế để thực hiện nghĩa vụ thuế
o Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và
theo đúng quy định của pháp luật: xuất phát từ đặc điểm của thủ tục hải quan
o Thủ tục hq phải đáp ứng yêu cầu hđ xk,nk: thể hiện ở việc bố trí nhân lực,
thời gian làm vc phải đáp ứng yêu cầu hđ xk,nk.
1.2.3. Đối tượng làm thủ tục hải quan
Bao gồm: Hàng hóa và phương tiện vận tải
1.2.3.1. Hàng hóa
- Khái niệm: Là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
người và dùng để trao đổi với nhau.
- Hai thuộc tính cơ bản: Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi
- Các dấu hiệu hiệu cơ bản của hh chịu sự kiểm tra, giám sát hq:
o Là động sản, ko bao gồm bds o Có mã số và tên gọi theo quy định
o Được xk, nk, quá cảnh hoặc lưu giữ trong địa bàn hoạt động hq -
Hàng hóa là đối tượng làm thủ tục hq bao gồm:
Hàng hóa xk, nk, qc - HH xk là hh được phép rời khỏi lãnh thổ hq, nơi xuất phát của hh
sau khi đã hoàn thành thủ tục hq liên quan đến nó 3 lOMoARcPSD|49633413
- HH nk là hh được phép đưa từ nước ngoài vào lãnh thổ hq của 1 quốc gia, theo pluat
hq và pháp luật có liên quan của quốc gia đó
- HH qc là hh đưa từ 1 nước qua cửa khẩu vào lãnh thổ của 1 quốc gia để đến 1 nước
khác hoặc trở về nước đó
Hành lý, ngoại hối, tiền VN của người xc, nc, qc
Vật dụng trên ptvt xc, nc, qc
Bao gồm ts sử dụng trên ptvt; nguyên liệu,
nhiên liệu; lương thực, thực phẩm và các đồ dùng khác
Kim khí, đá quí, cổ vật, bưu phẩm, các ts
khác xk, nk ,qc hoặc lưu giữ trong địa bàn hoạt động hq
1.2.3.2. Phương tiện vận tải
- Kn: PTVT là những phương tiện có cấu trúc đặc biệt phục vụ cho công việc vận
chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý, hoặc những vật chất cần thiệt khác khi di
chuyển từ một không gian này đến một không gian khác trong một tgian nhất định
theo yêu cầu của việc vận chuyển.
1.2.4. Chủ thể thực hiện thủ tục hải quan
1.2.4.1. Kn, đ’ của chủ thể thực hiện thủ tục hq
- Kn: Chủ thể thực hiện tthq là các bên thực hiện các công việc theo quy định của
pháp luật hq để thông quan hh, ptvt - Bao gồm: Người khai hải quan Công chức hải quan
- Là người tiến hành khai báo về hàng - Là những người được tuyển dụng, hóa hoặc
nhân danh người đó thực đào tạo, sử dụng trong hệ thống cơ hiện vc khai báo quan
hq theo pháp luật về cán bộ, Dấu hiệu pháp lý: công chức.
- Là người có quyền định đoạt vs đtg Đặc đểm cơ bản: đang thực hiện tthq - Là công dân VN
- Thực hiện khai hq -
Được tuyển dụng, đào tạo và lm vc
- Ký tên, đóng dấu trên tờ khai hq trong hệ thống cơ quan hq
- Nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính - Nhân danh NN thực hiện các hành cho đối
tượng đang làm tthq vi quản lý nhà nước trong lĩnh vực - Chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi hq. khai báo
Bao gồm: chủ hh xk nk; chủ ptvt hoặc người
được chủ ptvt ủy quyền; người được chủ hh
ủy quyền; người thực hiện dịch vụ quá cảnh
hh; đại lý làm tthq; dn cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh qte;… 4 lOMoARcPSD|49633413
- Mối quan hệ pháp lý: Đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật, chỉ được làm những gì pháp luật cho phép.
1.2.4.2. Mối quan hệ quản lý: Là quan hệ giữa chủ thể quản lý (công chức hq) và đối tượng
quản lý (người khai hq). Mối quan hệ giữa các chủ thể -
- Mối quan hệ về nghiệp vụ: Các công việc 2 chủ thể làm đều là các nghiệp vụ cụ thể
của một dây chuyền khép kín.
- Mối quan hệ về cộng đồng: Thể hiện ở quan hệ đối tác giữa cơ quan hq vs dn, quan
hệ giữa cộng đồng dn có hđ xk,nk với cơ quan công quyền của nhà nước.
1.2.4.3. Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể
- Quyền pháp lý: là mức độ, khả năng được phép xử sự của các chủ thể khi thực
hiện thủ tục hải quan do pháp luật quy định và được nhà nước bảo vệ - Nội dung:
o Quyền được thực hiện những xử sự nhất định
o Quyền được phép yêu cầu chủ thể bên kia phải thực hiện những xử sự nhất định
o Quyền được yêu cầu cơ quan nn có thẩm quyền bảo vệ quyền lợi ích hợp
pháp của mình theo quy định của pháp luật
- Nghĩa vụ pháp lý: Là mức độ, khả năng xử sự cần phải có của các chủ thể thực hiện tthq do pl quy định
Quyền của người khai hải quan Nhiệm vụ và quyền hạncủa công chức hải quan
- Được cung cấp thông tin và hướng
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật dẫn khai
về sự xác thực với nội dung đã
- Được yêu cầu xác định trước mã số,
khai và chứng từ đã nộp xuất xứ, trị giá
- Thực hiện các quyết định, yêu cầu
- Xem trước hh, lấy mẫu hh của cơ quan hải quan
- Đề nghị cơ quan kiểm tra lại hh thực
- Lưu trữ hồ sơ hải quan ( 5 năm kể tế đã ktra từ
- Khiếu nại, tố cáo vc lm trái pháp luật
- Chấp hành pháp luật, quy trình của cơ quan hải quan nhiệm vụ
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại
- Chịu trách nhiệm về việc thực
- Sử dụng hồ sơ hải quan điện tử để
hiện, nhiệm vụ, quyền hạn của thông quan hh mình
- Yêu cầu hq xác nhận bằng văn bản
- Hướng dẫn người khai khi có yêu
khi có yêu cầu xuất trình, bs hồ sơ,.. cầu
Nghĩa vụ của người khai hải quan
- Xác nhận bằng văn bản khi có yêu
- Khai và thực hiện đúng quy định
cầu xuất trình, bổ sung hồ sơ
- Thực hiện kiểm tra, giám sát hq - Lấy mẫu hh 5 lOMoARcPSD|49633413
- Yêu cầu người khai cung cấp tt khi Đối với ptvt cần thiết
- Quá cảnh thì ngay khi tới cửa
ngày đăng ký tờ khai hải quan)
- Bố trí người, phục vụ việc kiểm tra thực tế
- Nộp thuế, thực hiện các nghĩa vụ về tài chính
- Không thực hiện hành vi buôn lậu, gian lận thương mại
1.2.5. Địa điểm , thời hạn làm thủ tục hải quan 1.2.5.1.
Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Kn: được hiểu là nơi người khai hq nộp tờ khai cho cơ quan hải quan, ở đó tiếp nhận,
dki tờ khai hq và thực hiện, xử lý các nghiệp vụ để thông quan hh, ptvt. - Địa điểm
tiếp nhận, đki và ktra hồ sơ hq là : Trụ sở Cục HQ, trụ sở Chi cục HQ - Địa điểm
kiểm tra thực tế hh bao gồm:
o Địa điểm ktra tại của khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng
hàng không dân dụng qte, bưu điện qte, cảng hàng không dân dụng qte, cảng
biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xk,nk, xc,nc,qc
o Trụ sở Chi cục hq o Địa điểm ktra tập trung theo quyết định của Tổng cục
trưởng Tổng cục hq o Địa điểm ktra tại cơ sở sx, công trình; nơi tổ chức hội
chợ, triển lãm o Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế,
địa điểm thu gom hàng lẻ,
o Địa điểm ktra chung giữa hq VN vs hq láng giềng tại khu vực của khẩu đường bộ
o Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục hq quyết định khi cần thiết 1.2.5.2.
Thời hạn làm thủ tục hải quan
- Kn: là tgian từ lúc nộp tờ khai hq và cơ quan hq tiếp nhận, đki, ktra hồ sơ, ktra thực tế hh
Thời hạn làm tthq của người khai hq Thời hạn làm tthq của cơ quan hq
- Đối với hh xuất khẩu, nộp sau khi đã
khẩu nc đầu tiên và trước khi
tập kết hàng hóa tại điểm người khai
- Thời hạn tiếp nhận, dki, kiểm tra
tbao và chậm nhất là 4 giờ trước khi
hồ sơ hq: ngay sau khi người khai
ptvt xuất cảnh, đối với hh gửi bằng
hq nộp, xuất trình hồ sơ hquan
chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 2
- Thời hạn hthanh ktra hồ sơ và ktra giờ.
thực tế hh, ptvt: Sau khi người
- Đối với hh nk, nộp trước ngày đến
khai hq thực hiện đầy đủ các yêu
cửa khẩu hoặc trong 30 ngày kể từ
cầu ( khai và nộp tờ khai; nộp ngày đến cửa khẩu
hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ 6 lOMoARcPSD|49633413
sơ hq; đưa hh, ptvt đến địa điểm quy
+ Hthanh việc ktra tt hh chậm nhất là định để ktra tt)
8 giờ lm vc từ thời điểm người khai hq
+ Hthanh việc ktra hồ sơ chậm nhất ptvt qua
xuất trình đầy đủ hh. Đối với hh thuộc cửa khẩu xc cuối cùng
đối tường chuyên ngành về clg, kiểm
- Ptvt đường biển nc thì chậm nhất 2
dịch dvat, thực vật, an toàn thực phẩm
giờ sau khi cảng vụ tbao ptvt đã đến
thì thời hạn hthanh tính từ thời điểm vị trí đón hoa tiêu
nhận được kết quả ktra theo chuyên
- Ptvt đường biển xc thì chậm nhất 1
ngành. Thop lô hàng số lượng lớn, nhiều giờ trước khi xc
chủng loại hoặc vc ktra phức tạp thì Thủ
- Ptvt đường hàng không xc,nk thì
trưởng cơ quan hq quyết định vc gia hạn
ngay khi nc và trước khi chấm dứt vc
tgian ktra tt hh nhưng k quá 2 ngày +
làm thủ tục nhận hàng hóa xk, hành
Việc ktra ptvt phải đảm bảo kịp thời việc khách xc
xếp dỡ hh xk,nk,xc,nc của hành khách và
- Ptvt đường sắt, bộ và sông thì ngay
bảo đảm việc ktra, giám sát hq theo
sau khi đến cửa khẩu nc đầu tiền và
qdinh của pluat Có thể thưc hiện vào
trước khi qua cửa khẩu xc cuối cùng
ngày lễ hoặ theo thỏa thuận
là 2 giờ từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hq
- Tờ khai hq có giá trị làm tthq trong 15 ngày kể từ ngày dki
Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan
- Thọp khai điện tử, khi cơ quan ktra hồ sơ, ktra thực tế hh thì người khai hq phải nộp
các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hq, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống
- Thop khai giấy, người khai phải nọp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi dki tờ khai hquan 1.3.
Khai hải quan và đăng ký tờ khai hq 1.3.1. Khai hq
- Kn: Khai hq là việc người khai hq cung cấp cho cơ quan hq các thông tin, dữ liệu về
đối tượng làm thủ tục hq bằng các hình thức do pháp luật quy định và là hành vi pháp
lý đầu tiên do người khai hq thực hiện để tquan hh đồng thời là cơ sở để ktra hq
- Các yêu cầu người khai hq phải đáp ứng khi khai hq o Khai đầy đủ, chính xác, trung
thực, rõ ràng các tiêu chí trên tờ khai o Các tt khai báo phải phù hợp, thống nhất với
tt của các chứng từ lquan đến đối tượng khai hq như hóa đơn thương mịa, vận đơn,…
o Thực hiện khai đúng tgian quy định của pháp luật hquan
o Chịu trách nhiệm trước pháp luật về ndung đã khai
- Các phương thức khai hq Khai miệng
Là phương thức khai ko được ghi nhận 7 lOMoARcPSD|49633413
Khai viết: là khai Khai bằng tờ khai bằng
bằng chứng từ, không được xác lập và chữ viết trên hq
lưu trữ thành hồ sơ. Áp dụng chủ yếu vs tài liệu Khai bằng chứng từ
đối tượng là hành lý xách tay của hành
Phải khai đầy đủ các có sẵn
khách xnc, ngoại trừ hành lý được hưởng
tiêu chí trên tờ khai hq, ký và
ưu đãi Là vc khai trên tờ khai hq theo
đóng dấu (trừ thợp người
mẫu. Áp dụng cho hh xk,nk khai hq là cá nhân)
Là khai bằng những chứng từ sẵn có. Áp
dụng chủ yếu cho phương tiện xc, nc, qc
Khai điện tử: là khai hq bằng vc sd cntt.
- Thợp hệ thống dữ liệu ko thực hiện
Khai hquan trừ những thợp:
được các giao dịch điện tử vs nhau
- Hh xk,nk của cư dân biên giới
- Hh khác theo quy định của Bộ trưởng
- Hh xk,nk vượt định mức miễn thuế
Bộ Tài chính Các bước khai điện tử: của người xc,nc
- Tạo tt tờ khai trên hệ thống
- Hàng cứu trợ khẩn cấp, viện trợ nhân
- Gửi tờ khai đến cơ quan hq thông qua đạo
hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hq
- Hàng biếu tặng, ts di chuyển của cá
- Tiếp nhận tt phản hồi và thực hiện nhân theo chỉ dẫn
- Hh là phương tiện chứa hh quay vòng Khai trên hệ thống mạng mt của cơ quan hq
theo phương thức tạm nhập – tái xuất, Khai trên mạng mt của dn có kết nối vs
tạm xuất – tái nhập ( container, hộp mạng mt của cơ quan hq Đơn vị gửi file có đựng,…)
chứa tt khai báo cho cơ quan hquan
- Hh tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định
- Hh xk,nk theo loại hình khác nhau cần khai trên tờ khai loại tương ứng 8 lOMoARcPSD|49633413
- Hh nk có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, có một hoặc nhiều hóa đơn của một người
bán hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, giao hàng 1 lần,
có mộ vận đơn thì được khai trên một hoặc nhiều từ khai hq
- Hh xk có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng cùng dk giao hàng, cùng phương thức
thanh toán , cùng bán cho 1 khách hàng và giao hàng 1 lần thì được khai trên 1 hoặc nhiều tờ khai hq
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đký tờ khai hq chưa hoàn chỉnh hoặc kể từ ngày
nộp chứng từ thay thế tờ khai hq, người khai hq phải nộp tờ khai hq hoàn chỉnh và các chứng từ liên quan.
- Ngoài ra, người khai hq còn được thực hiện 1 lần để xuất khẩu, nhập khẩu nhiều lần
trong 1 tgian nhất định đối với mặt hàng nhất định.
- Hh đang được làm thủ tục hq hoặc đã hoàn thành nhưng vẫn chịu sự giám sát hq,
người khai có thể thay đổi loại hình xk, nk bằng cách thay thế tờ khai hq
1.3.2. Đăng ký tờ khai hq 1.3.2.1. Kn, nội dung dky
- Kn: Là việc cơ quan hq tiếp nhận, xem xét và cáp số coh tờ khai hq để thực hiện các bước tiếp theo Hàng hóa xk HH nk
Được đký tại Chi cục Hải quan nơi dn Được đký tại trụ sở Chi cục Hải quan có trụ
sở hoặc có cơ sở sx hoặc nơi tập cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ kết hh xk
hoặc cửa khẩu xuất hàng hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận
chuyển hoặc Chi cục Hq ngoài cửa khẩu nơi dn có trụ sở
hoặc nơi hàng dc chuyển đến - Nội dung
đăng ký tờ khai hải quan o Tiếp nhận tờ khai và kiểm tra đk đăng ký ( dk về tư cách
pháp lý, dk áp dụng biện pháp cường chễ)
o Cấp số cho tờ khai và ghi thời điểm đăng ký trên tờ khai
o Phân luồng tờ khai ( xử lý) và gửi kqua phân luồng ( phản hồi tt cho người khai hquan)
o Quản lý tờ khai và luân chuyển tờ khai
- Thợp không chấp nhận đký tờ khai, cơ quan hq gửi văn bản bằng giấy hoặc qua
phương thức điện tử cho người khai hq
1.3.2.2. Đký tờ khai 1 lần, đký tờ khai trước khi hàng đến
- Đăng ký tờ khai hquan 1 lần là việc thực hiện đăng ký 1 lần để làm thủ tục xuất
khẩu, nhập khẩu nhiều lần.
- Điều kiện đký tờ khai 1 lần: o Người khai thường xuyên xk, nk đối với mặt hàng
nhất định o Trong 1 tgian nhất định
o Cùng một hợp đồng mua, bán o Cùng 1 người mua bán o Qua cùng 1 cửa khẩu 9 lOMoARcPSD|49633413
Theo quy định của pl hq VN, thì người khai có quyền dky hq 1 lần trong thời hạn k quá 1 năm
- Tờ khai hq 1 lần vô giá trị khi có sự thay đổi về chính sách thuế, cs quản lý hh xuất khẩu, nk.
- Đăng ký tờ khai hq trước khi hàng đến là biện pháp nghiệp vụ theo đó hải quan
chấp nhận việc khai báo của người khai trước khi hàng về đến lãnh thổ hq trong 1
tgian nhất định. Cho phép hq có tgian ktra kỹ hơn các tt khai báo, tránh ùn tắc
1.3.3. Khai bổ sung hồ sơ hải quan, hủy tờ khai hải quan
1.3.3.1. Khai bổ sung hồ sơ hq
- Khai bs hồ sơ hq là việc người khai hquan sửa chữa (cung cấp lại) hoặc/và bs các
thông tin, dữ liệu đối với những tờ khai hq đã được đký/hồ sơ đã nộp cho cơ quan hq
- Sửa chữa tờ khai là việc người khai cung cấp lại những thông tin sai sót trên tờ khai
đã được cơ quan hq tiếp nhận, đký
- Điều kiện ràng buộc để thực hiện khai bổ sung o HH đang làm thủ tục hq phải
trước thời điểm cơ quan hq thông báo vc ktra trực tiếp hồ sơ hquan
o HH đã thông quan phải trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và
trước thời điểm cơ quan hq quyết định ktra sau tquan trừ thợp nội dung khai
bs lquan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất
lượng hh, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.
Nếu quá thời hạn quy định, sẽ thực hiện bổ sung và xử phạt
- Nội dung và thủ tục khai bổ sung:
o Nếu trong quá trình ktra hồ sơ, ktra tt hh phát hiện nội dung khai hq k phù
hợp ( đối với người khai hq)
- Người có thẩm quyền xem xét quyết định việc hủy tờ khai hải quan đã được được
cơ quan hq đký đó là Chi cục trưởng Chi cục hq nơi đký tờ khai
- Trách nhiệm cơ quan hải quan khi hủy tờ khai hải quan o Đối với tờ khai điện tử
Trong 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị hủy, công
chức ktra lý do, đk và thông tin và đề xuát chi cục trưởng phê duyệt,
thanh toán tiền thuế phải thu nếu có và cập nhật
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày hết hạn tờ khai hải quan đối với tờ khai
quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày dky 10