Tâm Lý Học Lâm Sàng | Đại học Y dược Huế

Tâm Lý Học Lâm Sàng | Đại học Y dược Huế. Tài liệu gồm 2 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Y dược Huế 259 tài liệu

Thông tin:
2 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tâm Lý Học Lâm Sàng | Đại học Y dược Huế

Tâm Lý Học Lâm Sàng | Đại học Y dược Huế. Tài liệu gồm 2 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

54 27 lượt tải Tải xuống
Tâm Lý H c Lâm Sàng (Clinical Psychology) là mt phân ngành quan tr ng mang tính th c tin
cao, nó cũng ch là m t trong rt nhiu phân ngành nh c a Tâm Lý H c.
Tâm lý h c là s nghiên c u c a các quá trình tâm thn và hành vi cá nhân, trong đó phân
nhánh trong các ch đ khác nhau nh hành đ ng (action), nhn th c (awareness), s chú ý
(attention), so sánh (comparative), phát trin (developmental), cm xúc (emotion), s tin hóa
(evolutionary), ngôn ng (language), b nh (memory), khoa h c thn kinh (neuroscience), các
giác quan – nh n th c (sensory & perception), xã h i (social), nhân cách và s khác bit cá nhân
(personality and individual differences).
Biological Psychology (Tâm lý sinh hc): Ngành hc áp dng kin th c sinh
hc đ nghiên c u v nh hựớ ng ca sinh lý, gen và s phát trin sinh h c lên hành
vi ca con ngựớ i và các đng vt khác. Các ch đ ví d bao g m: hành vi có đ ng l c
sinh hc (t s đói khát và tình d c), trí nh và s tip thu kin th c, tình c m, hi
ch ng s hãi thái quá (“phobia”), v.v.
Experimental Psychology (Tâm lý hc th nghim): Ngành hc có s kt h p
nhiu lĩnh v c trong tâm lí h c nh ngôn ng , trí nh , suy nghĩ, tip nhn kin th c,
nhn th c, s chú ý, s tỉnh táo, đng l c, tình c m, xã hi, v.v., tp trung vào vic
tìm ra nh ng quá trình dn t i nhn th c và hành đng.
Personality and Social Psychology (Tâm lý tính cách và xã h i h c) : ngành
hc v tính cách con ngựớ i và các v n đ xã h i. Các ch đ ví d bao gm: các d ng
thi t l  p m i quan h  t ì nh c m (personality), s ng trong m ô i tr ựớ ng ph ù h p v i
t í nh c á ch th ì d h nh ph ú c h n (personality), ngựớ i gc Phi thựớ ng có c m giác t
tin hn v bn thân so v i ngựớ i g c Á hay g c Âu (social), d đoán m c đ thành
công trong tựớng lai c a tr em trong tri m côi (social), v.v.
Developmental Psychology (Tâm lý hc phát trin, còn được gi là Tâm lý
hc con người – Human Psychology): ngành hc v nh ng thay đ i có h th ng
trong tâm sinh lý và nhn th c c a con ngựớ i trong su t cuc đ i h . Các ch đ
d bao gm: kĩ năng sng, cách gi i quyt vn đ, lựớng tâm đo đ c, s tip nhn
ngôn ng , s hình thành nhân cách, v.v. các giai đon phát trin khác nhau c a con
ngựớ i (tr s sinh, vị thành niên, ngựớ i l n, ngựớ i già)
Educational Psychology (Tâm lý hc giáo dc): ngành hc v cách con ngựớ i
tip nhn kin th c trong môi trựớ ng giáo d c, tính hiu qu c a nh ng gii pháp
giáo d c, tâm lý hc ging dy, và tâm lí h c xã h i trong ph m vi trựớ ng h c.
Clinical Psychology (Tâm lý hc lâm sàng): ngành h c có s kt h p c a kin
th c khoa h c, h c thuyt và bnh tt nhm tìm hiu, phòng tránh và gii to tâm
trng bu n b c và hot đng sinh lý bt bình thựớ ng d a trên c s tâm lí, đng th i
đy mnh s phát trin lành mnh c a con ngựớ i. Các ch đ d bao gm: tâm lý
liu pháp (psychotherapy) và đánh giá m c đ tâm lý (psychological assessment).
Health Psychology (Tâm lý hc sc kho): ngành h c v nh hựớ ng c a yu t
sinh hc, tâm lý, môi trựớ ng và văn h c đn bnh tt và s c kho con ngựớ i. Các ch
đ ví d bao gm: tình trng nghin thuc phin, rựớ u bia, s t b đói (“anorexia”),
hin tựớ ng móc h ng liên t c sau khi ăn (“bulimia”) vì bị ám nh b i thân hình m
hoàn thin, s béo phì, v.v.
Assessment Psychology (Tâm lý hc đánh giá): ngành h c v cách đánh giá
toàn din mt con ngựớ i d a trên nh ng kim tra v mt tâm lý. Các ch đ ví d
bao gm: tính cách bình thựớ ng và bt thựớ ng, trí thông minh, thái đ , s thích, v.v.
Forensic Psychology (Tâm lý hc toà án): ngành h c có s kt h p gi a tâm lí
h c và h thng lut pháp nh m kim tra tính xác th c trong toà án. Các ch đ ví d
bao gm: kim tra tính xác th c c a nhân ch ng, nh hựớ ng c a tâm lí h c lên
nh ng ngựớ i điu hành lut pháp, t i phm và nhân ch ng, v.v.
Industrial and Organizational Psychology (Tâm lý hc t chc và công
nghip): ngành h c v ngựớ i lao đ ng và cách t ch c c a c s lao đng nhm c i
thin kh năng và hiu qu sn xut c a nhân công. Các ch đ ví d bao gm: nâng
cao thái đ và hiu qu làm vic qua các chựớng trình hun luyn, h th ng ý kin
phn hi (“feedbacks”), v.v.
Tuy nhiên cn phi lu ý: không có ranh gii rõ ràng gia các phân ngành
nh. M t ch đ có th là đ i tựớ ng nghiên c u c a nhiu phân ngành, ví d ch đ d
đoán m c đ thành công trong tựớng tai c a tr em m côi v a có th là đ i tựớ ng c a
c Personality/Social Psych, Development Psych và Educational Psych.
| 1/2

Preview text:

Tâm Lý Học Lâm Sàng (Clinical Psychology) là mọt phân ngành quan trọng mang tính thực tiễn
cao, nó cũng chỉ là mọt trong rất nhiễu phân ngành nhọ của Tâm Lý Học.
Tâm lý học là sự nghiên cựu của các quá trình tâm thấn và hành vi cá nhân, trong đó phân
nhánh trong các chủ đễ khác nhau nhự hành đọng (action), nhấn thực (awareness), sự chú ý
(attention), so sánh (comparative), phát triễn (developmental), cấm xúc (emotion), sự tiễn hóa
(evolutionary), ngôn ngự (language), bọ nhớ (memory), khoa học thấn kinh (neuroscience), các
giác quan – nhấn thực (sensory & perception), xã họi (social), nhân cách và sự khác biễt cá nhân
(personality and individual differences). 
Biological Psychology (Tâm lý sinh học): Ngành học áp dủng kiễn thực sinh
học đễ nghiên cựu vễ ấnh hựớng của sinh lý, gen và sự phát triễn sinh học lên hành
vi của con ngựới và các đọng vất khác. Các chủ đễ ví dủ bao gọm: hành vi có đọng lực
sinh học (tự sự đói khát và tình dủc), trí nhớ và sự tiễp thu kiễn thực, tình cấm, họi
chựng sớ hãi thái quá (“phobia”), v.v. 
Experimental Psychology (Tâm lý học thử nghiệm): Ngành học có sự kễt hớp
nhiễu lĩnh vực trong tâm lí học nhự ngôn ngự, trí nhớ, suy nghĩ, tiễp nhấn kiễn thực,
nhấn thực, sự chú ý, sự tỉnh táo, đọng lực, tình cấm, xã họi, v.v., tấp trung vào viễc
tìm ra nhựng quá trình dấn tới nhấn thực và hành đọng.  P
ersonality and Social Psychology (Tâm lý tính cách và xã h ộ i h ọ c ) : ngành
học vễ tính cách con ngựới và các vấn đễ xã họi. Các chủ đễ ví dủ bao gọm: c ác d ấ n g t hi ễ t l ấ p m ọ i quan h ễ t ì n h c ấ m (personality), s ọ n g trong m ô i tr ự ớ n g ph ù h ớ p v ớ i t í n h c á c h th ì d ễ h ấ n h ph ú c h ớ n
(personality), ngựới gọc Phi thựớng có cấm giác tự
tin hớn vễ bấn thân so với ngựới gọc Á hay gọc Âu (social), dự đoán mực đọ thành
công trong tựớng lai của trễ em trong trấi mọ côi (social), v.v. 
Developmental Psychology (Tâm lý học phát triển, còn được gọi là Tâm lý
học con người – Human Psychology)
: ngành học vễ nhựng thay đọi có hễ thọng
trong tâm sinh lý và nhấn thực của con ngựới trong suọt cuọc đới họ. Các chủ đễ ví
dủ bao gọm: kĩ năng sọng, cách giấi quyễt vấn đễ, lựớng tâm đấo đực, sự tiễp nhấn
ngôn ngự, sự hình thành nhân cách, v.v. ớ các giai đoấn phát triễn khác nhau của con
ngựới (trễ sớ sinh, vị thành niên, ngựới lớn, ngựới già) 
Educational Psychology (Tâm lý học giáo dục): ngành học vễ cách con ngựới
tiễp nhấn kiễn thực trong môi trựớng giáo dủc, tính hiễu quấ của nhựng giấi pháp
giáo dủc, tâm lý học giấng dấy, và tâm lí học xã họi trong phấm vi trựớng học. 
Clinical Psychology (Tâm lý học lâm sàng): ngành học có sự kễt hớp của kiễn
thực khoa học, học thuyễt và bễnh tất nhấm tìm hiễu, phòng tránh và giấi toấ tâm
trấng buọn bực và hoất đọng sinh lý bất bình thựớng dựa trên cớ sớ tâm lí, đọng thới
đấy mấnh sự phát triễn lành mấnh của con ngựới. Các chủ đễ ví dủ bao gọm: tâm lý
liễu pháp (psychotherapy) và đánh giá mực đọ tâm lý (psychological assessment). 
Health Psychology (Tâm lý học sức khoẻ): ngành học vễ ấnh hựớng của yễu tọ
sinh học, tâm lý, môi trựớng và văn học đễn bễnh tất và sực khoễ con ngựới. Các chủ
đễ ví dủ bao gọm: tình trấng nghiễn thuọc phiễn, rựớu bia, sự tự bọ đói (“anorexia”),
hiễn tựớng móc họng liên tủc sau khi ăn (“bulimia”) vì bị ám ấnh bới thân hình ọm
hoàn thiễn, sự béo phì, v.v. 
Assessment Psychology (Tâm lý học đánh giá): ngành học vễ cách đánh giá
toàn diễn mọt con ngựới dựa trên nhựng kiễm tra vễ mất tâm lý. Các chủ đễ ví dủ
bao gọm: tính cách bình thựớng và bất thựớng, trí thông minh, thái đọ, sớ thích, v.v. 
Forensic Psychology (Tâm lý học toà án): ngành học có sự kễt hớp giựa tâm lí
học và hễ thọng luất pháp nhấm kiễm tra tính xác thực trong toà án. Các chủ đễ ví dủ
bao gọm: kiễm tra tính xác thực của nhân chựng, ấnh hựớng của tâm lí học lên
nhựng ngựới điễu hành luất pháp, tọi phấm và nhân chựng, v.v. 
Industrial and Organizational Psychology (Tâm lý học tổ chức và công
nghiệp)
: ngành học vễ ngựới lao đọng và cách tọ chực của cớ sớ lao đọng nhấm cấi
thiễn khấ năng và hiễu quấ sấn xuất của nhân công. Các chủ đễ ví dủ bao gọm: nâng
cao thái đọ và hiễu quấ làm viễc qua các chựớng trình huấn luyễn, hễ thọng ý kiễn
phấn họi (“feedbacks”), v.v.
Tuy nhiên cấn phấi lựu ý: không có ranh giới rõ ràng giữa các phân ngành
nhỏ.
Mọt chủ đễ có thễ là đọi tựớng nghiên cựu của nhiễu phân ngành, ví dủ chủ đễ dự
đoán mực đọ thành công trong tựớng tai của trễ em mọ côi vựa có thễ là đọi tựớng của
cấ Personality/Social Psych, Development Psych và Educational Psych.