



















Preview text:
N G U Y Ễ N H Ồ I L O A N - Đ Ặ N G T H A N H N G A TẤM LY HOC DAI HỌC QL'OC GIA HA NỌI
I RƯ()N(; DẠI n ọ c KHOA HỌC’ XẢ HỘI VÀ NHẢN VÃN KHO A TÂM LÝ HỌC V
NGUYỀN HÓI LOAN - ĐẶNG THANH NGA
TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ
(G IÁ O T R ÌN H DÙNG CHO 11Ệ C Ừ N H Â N ) , »ĩ» i 1**"------ ' ’ J Ị L U U c H i E U j U J I J l -L i r ~ r » I L C / M 9 Ị .. f
NHÀ XUẤrr RAN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI MỤC LỤC T rang P h ẩ n 1
NI ỪNC; VẤN Í)K CHUNG ( ỦA TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ 9
Clu.Gtag 1: Dôi tượng, nhiệm vụ và phương pháp
n g h iê n c ứu của tâm lý học p h á p lý j I
L Sơ lược lịch sử hình thành và phát t r i ể n của
l ã m lý h ạ i ’ p h á p lý 1]
í . Dôi t ư ợ n g , Iih i ộ m v ụ n g h i ẻ u c ứ u c ủ a t â m lý h ọ c p h á p lý 17
2.1. Đôì t ư ợ n g n g h i ê n c ứ u c ủ a t â m lý học p h á p lý 17
2.2. Nhiệm vụ của tâm lv học pháp lý
Các phương pháp nghiên cửu cua tâm lý học p h á p lý 19
;ỉ.l. Các nguyên tác nghiên cứu của tâm lý học pha)) lý 19
3.2. Car phương pháp n g h i ê n cứu của tâm lý học p h á p lý 20
rhiiViH' 2: Một sô hoạt dộng; dặc trưng trong quá trình
điển ra hoạt động bảo vệ pháp luật 27
. Hoạt động n hận thức trong h oạt động bảo vệ pháp luật 28 1.1. Định nghía 28
1.2. Mụr (lích của hoạt động n h ậ n thức trong
hoạt, (tộng bảo vộ pháp luật 29
1.3. C a r g i a i đ o ạ n c ủ a h o ạ t dộng n h ạ n t h ứ c
trong hoạt động bảo vệ pháp hint
1.1. Dạc điém của hoạt dộng nhận thức trong
hoạt động báo vộ pháp luật.
].5. Các phương pháp tư duy <*ò ban trong hoạt dộng bào vộ pháp luật
Hoạt dộng thiết kẻ trong hoạt dộng bảo vcệ ph á p luật 2.1. Địnli nghía
2.2. Mục (lích của hoạt dộng thiết kô tvong hoạt dộng báo vệ pháp luật
2.3. Các hình thức' của hoạt dộng thiôt kè Lrong
hoạt (lộng bảo vệ pháp luật
Hoạt động giáo dục tro n g hoạt động báo v ê p h á p luật
3.1. Đặc diêm tâm lý hoạt động khám xót
3.2. Mục (lích của hoạt động giáo dục trong hoạ t
động bảo vệ pháp luật
3.3. Đặc điểm của hoạt động giáo dục tro n g
hoạt dộng bảo vệ pháp luật
Hoạt động giao tiếp trong hoạt động bảo vệ pháp lu.ạt 4.1. Định nghĩa
4.2. Đặc điổm của hoạt dộng giao tiôp LrongỊ
hoạt động bao vệ pháp luật
4.3. Thiết lộp tiôp xúc tâm lý trong giao liếp
Hoạt dông tố chức tro n g h oạt độ ng bao v<ệ p h á p luật 5.1. Định nghía
5.2. Các bước của hoạt dộng tổ chức trong hoạ t
(lộng bảo vệ pháp luật
('. H o ạ t đ ộ n g chiYng n h ậ n t r o n g h o ạ t đ ộ n g b a o vệ pháp luật 45 (ì.!. I )Ịnh nidim -1f>
(ì.:'. ( ’ác phương Ị>h;jỊ> chửng n h ậ n 46 P h ầ n 2
MI ỨNG VẤN D Ể CỤ THÍ: CỦA TÁM LÝ HỌC PHÁP LÝ 49
( hư< 11" 3: Một sô khía canh tâm lý của hành vi phạm tội 51
Ị Khái niệm tội phntn, hành vi p h ạ m tội, người phani tội 51
1.1. Khái niệm tội phạm 51
1.2. Khái niệm hành vi phạm tội 52
1.3. K h á i n i ộ m n g ư ờ i Ị ) h ạ m tội 54
% Nhân cách người phạm tội 54
2.1 K h á i n i ệ m n h â n c á c h n g ư ờ i p h ạ m t ộ i 51
2.2. Phân loại nhán oách người phạm tội 55
s Quá t r ì n h hình th à n h h à n h vi p h ạ m tội 56
tỉ.l. Nhu cầu và lợi ích 57
3.2. Động cơ. mục (lích, ý dinh phạm tội 59
Quvêt định thực liiộn hànli vi phạm tội 62
o 1. Phương llnic [hực hiện hành vi phạm tội 63
4 Diổn biến tâm lý <‘ủa người p h ạ m tội sau khi
(.hực hiên h àn h vi phạm tội 63
4.1. Những nhân tố cơ bản có ả n h hưởng đến
trạ n g thai tám ly của người phạm tội sau
k h i t h ự c h i ệ n h à n h VI p h ạ m t ộ i 6 5
4.2. Một sô cách người phạm tội thường dùng
n h ằ m giỉu lo a ỉ n m g t h á i t â m lý c ă n g t h a n g
của họ sau khi thực hiộn h à n h vi phạm tội. 67
5 T â m lý n h ò m p h ạ m tội 68
5 1. Khái niệm nhóm phạm tội 68
5.2. Diều kiện tâm lý dể hình thành nhóm phạm tội 69
5.3. Các loại nhóm phạm tội C'9
6 . N g u y ê n n h â n t â m l ý - x à h ộ i c ủ a t ì n h h ì n h tội phạm 72 6.1. Khái niệm 72
6.2. Những nguyên nhân tâm lý - xã hội của tình hình tội phạm 73
7. Ảnh hường của gia đình tới hành vi p hạm tội ở
lửa tuổi vị t h à n h n i ê n /6
7.1. T r o n g gia đ ì n h có t h à n h viên đ ã v à đ a n g p h ạ m tội 77
7.2. Phương pháp giáo dục của cha, mẹ Ì8
7.3. Điểu kiện kinh tế gia đình so
7.4. Tình trạ n g gia đình SI
Chương 4: Một sỏ khía cạnh tâm lý tro n g h o ạ t động điểu tra £3
1 . K h á i n i ệ m , đ ặ c đ i ế m c ủ a h o ạ t đ ộ n g đ i ể u t r a S3 1.1. Khái niệm S3
1.2. Đặc diểm của hoạt dộng diều tra M
1.3. Các giai đ o ạ n c ủ a h o ạ t d ộ n g điều t r a S(S
2. Đặc điểm tâm lý của hoạt động k h á m nghiệm hiện trường ,S8
2.1. Hiện trường và hoạt dộng khám nghiệm hiện trường 88
2.2. Đặc điểm của hiện trường 88
2.3. Một số phẩm chất, đặc điểm tâm lý cơ bản của
diều tra viên và cán bộ khám nghiệm trong
hoạt động khám nghiệm hiện trường. 00
3 . Đ ă c đ i ể m t â m l ý c ủ a h o ạ t đ ô n g b ắ t — k h á m x é t 9 2
3.1. Đặc điểm tâm lý hoạt dộng khám xổt 92
3.2. Đặc điểm tâm lý của hoạt động b ắ t người phạm tội 94 6
1. Dặc điểm tâm ỉý hoạt động hỏi cung bị can 95 4.1. Khái niệm 95
1.2. Đặc trư ng tâm lý của hoạt dộng hỏi cung bị c a n 97
1..1.Đặc diêm tâm lý của điểu tra viên trong
h o ạ t d ộ n g hỏi c u n g bị c a n 98 1.1.
Những dặc điểm tám lý cơ bản của bị can 100
4.f). T h i ế t l ậ p t i ế p x ú c t â m lý g i ữ a đ i ề u t r a v i ê n v à bị c a n 105
'1 .( ) .N h ữ n g p h ư ơ n g p h á p t á c đ ộ n g t â m lý t r o n g
h o ạ t d ộ n g h ỏ i c u n g bị c a n 109
r>. Đặc điểm tâm lý h oạt động lấy lời khai của
người làm chửng, người bị hại 119
5 . 1. Đặc điểm tâm lý hoạt động lấy lời khai của
n g ư ờ i l à m c h ứ n g 119
íi.y. Dặc điểm tâm ]ý hoạt động lấy lời khai của n g ư ờ i bị h ạ i 123
iì. Dặc điềm tâm lý hoạt động dôi chất và hoạt
động nhận d ạn g 126
(>. .1. Hoạt động đôi chất 126
(>.2. Hoạt dộng n h ận dạng 131
7 . C á c p h ẩ m c h â t t â m l ý c ủ a đ i ề u t r a v i ê n 1 3 4
Chương 5: Một số khía cạnh tãmlý trong hoạt động xét xử 139
]. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động xét xử 139 1.1.Khái niộm 139
1.2.Đặc điểm của hoạt động xét xử 139
1.3.Đặc điểm tâm lý của bị cáo 141
2 . D ặ c đ i ể m t â i n l ý c ơ b ả n c ủ a c á c g i a i đ o ạ n t r o n g
hoạt đ ộn g xét xử 143
:M. Giai đoạn chuẩn bị hoạt động xét xử 143
2.2. Giai đoạn xét hỏi lại phiên toà (thẩm vấn) 145 7
2..‘ỉ. Giai đoạn tra n h luận lại phiên toà 1 17
2.4. Giai tloạn nghị án và tuven án lỉVỊ
3 . M ộ t s ố p l i ấ m c h ã i n h â n c á c h c ủ a t h ẩ m p h á n 1 ■)(-)
3.1. Phẩm chất chính trị tư tưởng li»(> 3.2. Pham chất dạo đức l.»7
3.3. N ăng lực chuyên môn u>9
3.4. Phẩm chất về năng lực tô chức hoạt dộng xét xử Mil 3.5. Phẩm chất, ý chí líii
3.6. Phẩm chất liên quan đến việc thiết lập quan
hộ với những người tiến hành tô" tụng khác
và những người tham gia tô tụng ]i\2
C h ư ơ n g 6 : M ộ t s ỏ k h í a c ạ n h t â m l ý t r o n g h o ạ t đ ộ n g giáo dục cải tạo l<>f)
1. Đặc điếm tâm lý của quá trìn h giáo dục cải tạo p h ạ m n h â n UìT)
2 . H o ạ i đ ỏ n g g i á o d ụ c c ả i t ạ o c ủ a c á c q u ả n g i á o t r o n g t r ạ i g i a m 1 7 9
2.1. Niốm tin của quản giáo trong hoạt độn;’
giáo (lục cai tạo phạm nhân 179
2.2. (Jiao tiếp của quản giáo trong hoạt dộnj(
g i á o (lụ c c ả i t ạ o p h ạ m n h ã n ISO
2.3. TỔ chức hoạt động giáo dục cải tạo phạm nhan cúa quản giáo 1-S]
2.4. Hoạt (lộng thiết kế của quản giáo lion quan tiến
viộr lựa ('hon các đôi sách, phương hướng giáo f lự*.
lẠp kô h oạrlì. ch iến t h u ạ t và c hiỏn luọc inán (lục 1S2
3 . T ậ p t h ể p h ạ m n h ả n v à v a i t r ò c u a n ó t r o n g v i ệ c -
g i á o d ụ c cải t ạ o c á c p h ạm n h â n ỉ Sí)
4. Q u á t r ì n h t á i h o à n h ậ p xà hội I'M Tài liêu th a m khao 2')3 8 Phần 1 NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG CÙA TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ ■ 9 C h ư ơ n g 1
Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên
c ứ u c ủ a tâ m lý h ọ c p h á p lý
1. S ơ lược lịc h s ử h ì n h t h à n h v à p h á t t r i ể n c ủ a
t â m lý h ọ c p h á p lý
Ờ n ư ớ c t a , t â m lý h ọ c p h á p lý là m ộ t c h u y ê n n g à n h còn
ĨT1ỚỊ t r o n g hệ th ố n g k hoa học tâ m lý. N hưng, t r ê n t h ế giới,
n h ũ n g thử nghiệm đầu tiên giải quyết một số nhiệm vụ của
lu ậ t học bằng cáo phương pháp tâm lý đã dược đưa vào Lừ đầ u th e kỷ XVIII.
(.ìiai đoạn phát, triển đầu tiên cua tâm lý học pháp lý gắn
liền với tính tất vêu hướng khoa học luật đến vối tâm lý học
để giái quyết các nhiệm vụ đặc trưng, mà các nhiệm vụ này
không thể giải quyết được bằng các phương pháp luật học
truyền thống. Cũng như nhiều chuyên ngành tâm lý học khác,
tâm ]ý học pháp ]ý di từ việc xây dựng trừu tượng thuần túy
đên sự nghiên cứu thực nghiệm khoa học.
Một trong các công trình nghiên cứu của mình M.M.
Sêbatov (1733-1790) dã dề nghị: Khi soạn thảo pháp luậi
phui chú ý đẽn các (lạc điểm nhân cách, đó là vấn để đầu tiên
cứa việc miễn chấp h ành hình phạt. Ong đã đánh giá cao
yếu tò lao động trong việc giáo dục. cải tạo và cảm hoá người phạm tội. 11
T. Paxoskov (1652-1726) da đưa ra những ki.ên nghị vồ
vịộr hỏi 'cung bị can và lấy lòi khai cùa người làm chứng Onư
đ à giả i [ h í c h m ộ t c á c h c h i t i ế t h o á lời k h a i c ủ a n g ư ờ i làiìì
c h ứ n g n h ư t h ê n à o đ ể n h ậ n d.uỢc n h ữ n g t h ù n g t i n c h í n h >á(\
và vạch ra sự gian đổi của họ. dồng thời ông còn dưa ra e.-ich phân chia tội phạm.
Vào t h ế kỷ XIX ỏ Nga đả có nhiều tấc plvam nghiên cứu
về tâm lý học pháp lý. Đó là các tác phẩm của l.X.Barsev
"Quan niệm về khoa học pháp luật hỉnh sự": K.Ia.Ianovitr
_ l a n h e p s k o v “N h ữ n g t ư tưởng về n g ành t ư p h á p h ỉ n h s ự xuất
p h ú t từ quan điếm tăm sinh lý /lọc”; L.E. Vladimirov "Các
đ ặ c đ i ế m t â m l ý c ủ a n g u ờ ỉ p h ạ m tộ i t h e o n h ữ n g n g h i ê n c ứ u
mới". Trong các tác phấm này đã thể hiện những tư tuííng
v ậ n d ụ n g c á c t r i t h ứ c t â m ]ý m ộ t c á c h t h u ầ n t u y v à o h o ạ i
động cụ thể của các cơ quan điểu tra và các cơ quan toà án.
Ví dụ như I.K. Barsev đã viết: nêu thấm phán không có kiến
thứo tâm lý thì việc phán xót không phải đối với sự sông mà
dôi với những xác chết.
Trong một sô" tác phẩm của các nhà bác hộc người ])ức
như LGophbauer “Việc áp dụng các cơ sở tâm lý vào cuộc
sống tư p h á p ” 0 8 0 8 ) và LPhriđrikh “S ự điểu hành một cách
hệ thống theo tăm lý học tư pháp" đã thử nghiệm sử dụng các
s ố liệ u t â m lý k h i đ i ề u t r a tội p h ạ m .
Nhà toán học người Pháp Laplax trong lác phẩm "Những
k i n h n g h i ệ m t r i ế t h ọ c c ủ a t h u y ế t x á c s u ấ f ' ( l $ ] 4) đã nghiên
cứu lời khai của người làm chứng song song với kết quả có
thể có của bản án. Ông cho rằng các vếu tố xác suất được hình thành:
T ừ n h ữ n g x á c s u ấ t c ủ a c h í n h s ự k i ệ n m à n g ư ờ i l à m chứng kể lại.
- Từ những xác suất của 4 giả thiết (đôi vói người lấy lòi khíỉi): 12
* X ịíùìũ l à m <Ì:ú;;ịĩ k h n n g n h ỉ i m l a n v à k h ô n g g i a n (lỏi.
* \ V u n i Ìỉììvt i híinự. k lìú n íí g i a n (lỏi. n h ư n g nhám la n .
í Xịíxiìù l à m r h i í n u k h o n s í n h a m l ẫ n , n h ư n g g i a n dôi.
* \ị*ươ) là m H ũ í h í ' .UIMn dối và n h a m lầ n .
Tâm lý học pháp ly (lược hình thành vào cuối th ế kỷ XIX
và * tỉ 1II ihê ký XX Ịíỉìn liền với sự p h á t triển mạnh mẽ của
tã Hi lý học. tâm than học và mội loạt các ngành khoa học
ph;iỊ) lý {trước tiên là luật hình sự).
Sự ;.)hát tri en (‘ùa tiím lý học. tâm th ầ n học và luật học
dà cỉẫn dỏn tính tất yêu của việc hình th à n h tâm lý học pháp
ly như một ngành khoa học dộc lập. Năm 1899 P.LCôvalevski
đà dí' xuất vấn dề: Phán chia tâm bệnh học và tâm lý học
pháp lý. (tồng thòi đưa củv ngành khoa học này vào chương
trình cliio tạo khoa học pháp lý.
(iiiía th ế ký thứ XIX Trezarc Lômbôrơđơ là một trong
nliiín^ người dẩu tiAn thứ giải thích bán chất của hành vi
phụm tội dưới góc độ chủng tộc học. Đcn ngày nay thuyết của
Lỏmbôrờdơ vẫn đươ(* kỏ tục.
Tám lý học tư pháp ờ ỉ)ức được p hát Iriên mạnh mẽ hơn
Cíi. ỏ liây lần đầu tiỏn người ta tiến hành tống hợp theo kinh
nghiệm tấ t cả các yếu tô liên quan đến (lặc điểm tâm lý của
hành vi phạm tội, nhan cách của người phạm tội và đặc điểm
tíim ly lời khai của ngiứi làm chứng.
Cuối I h ế kỷ XIX rùììg vối ồự ra đời của tội phạm học,
tíiin ly học tội phạm rủng (lược hình thành.
Nam 1898. nhà tội phạm họe Gran iĩross cỉă có tác plìám
"7 a m ly học tội phạm". Ong cho ràng: Tâm lý học tư pháp là
một ngành tâm \ỷ học ứng (lụng, c ầ n có ngành khoa học ứng
đ ụ n g dĩ' n a m b ắ t n h ữ n g n g u y ê n tắ c đ i ề u k h i ế n c á c q u á t r ì n h
tả nì ly trong hoạt dộng tư p h á p 1.
Trong tác phám “Tám ly học tội p h ạ m ”. G. Gross dà sứ 13
d ụ n g r ộ n g r ả i c ác t ư l i ệ u t ừ l ĩ n h v ự c t â m lý h ọ c t h ự c n g h i ệ m
(kết quả nghiên cứu của V.Vuntơ. G.Ebbingaoz. (ỉ. Kiibo...) và
đã chỉ ra ý nghĩa của các tư liệu này đối vói việc nghiên cứu tội phạm học.
Dầu th ế kỷ XX trong tâm lý học pháp ]ý bát đ ẩ u xu.'ít
hiện các phương pháp thực nghiệm diều tra. Phần lớn các ti'ic
phẩm ở giai đoạn này đều dành cho việc nghiên cứu tâm lý
lời khai của người làm chứng, như tác phẩm của I.N.Kholirev
“Lời khai dối viển vông", Gr.Portugalov “Về những lời k h a i cùa
người làm chứng"{ 1903), E.M.Culixev '‘Tâm lý lời kh a i cùa
người làm chứng và điều tra tư pháp" (1904). Ngoài r a ròn <‘ó
một sô báo cáo. như báo cáo của M.M.Khomiancov "Đôi vâi
vấn đề tâm lý của người làm c h ứ n g ' (1903), A.v.Zava.ci.skI và
A.I.Elistratov “Về những ảnh hưởng của các vấn để thiếu ám
thị đến độ tin cậy của lời khai của người làm chứng" (1904),
O.B. Goldovski "Tâm lý lời khai của người làm chứng"( 1901).
T h ờ i k ỷ n à v , p h ư ơ n g p h á p t h ự c n g h i ệ m t â m lý (đã cHíỢc
á p d ụ n g m ộ t c á c h t r ự c t i ế p t r o n g n g h i ê n c ứ u đ i ề u t r a h à n h
vi phạm tội. Một trong những nhà sáng lập ra phường pháp
này là nhà tâm lý học người Pháp Alphređ Bine. L ầ n đẩu
tiên ông đã nghiên cứu sự ảnh hưỏng của ám thị đối vố lơi
khai của trẻ em bằng con đường thực nghiệm. Năm 19()()
ông đã viết cuốn sách “Ám thự. Trong một chương c ủ a cuốn
sách này ông đã đề cập sự ảnh hưởng của ám thị đến lơi khai của trẻ em.
Nhà tâm lý học người Đức Biliam Stern đã trôn hành
một. loạt: cái' t h í n g h i ệ m v ề t â m lý lời k h a i c n a ngiười là m
chứng. Ông đã cộng tác với G.Gross xuất bản tạp chí ”Những
báo cáo về tâm lý của lời kh a i” (Leipzig 1903-1906).
Việc nghiên cứu tâm ]ý học tội phạm được tiến hàr;h ỏ
nhiều nước như ỏ Pháp có Klapaređ. ở Mỹ có Mêiers v à Mikin 14
(■eltcl vào nam 189f) đả lỉỏn hành thực nghiệm trí nhớ cúa
s i n h viõn rồi s a u (ló l ậ p c h i sô m ứ c đ ộ c h í n h x á c c ủ a lời k h a i
của tigười làm chứng, ỏ Nga có nhiểu tác giả nghiên cứu
n h u n g vấn đổ vế tám lý lời khai của người làm chứng nhu
M.M.KỈiomiacov. MT\ Bukhvalova. A.N.Berxtein, IvM.Cuỉisov..
Kàm 15)95, tại (láy dà cho ra tuyển tập “N hững vấn đế tăm
lý. Tính gian dối vá những lời k hai của người làm chứng \
Vào những nam đẩu tiên của chính quyển Xô Viết, sự
qưím tíim của xa hội đến các vấn đề về hoạt, động tư pháp và
vể nhân thân người phạm tội đã góp phần thúc đẩy sự phát
triển của tâm lý học pháp lý. Ngay từ ngày đầu thành lập.
Nha nước Xô Viết dã bắt đẩu tìm kiếm các biện pháp phòng
ngừa lình trạng phạm tội và các cách thức để giáo dục cải tạo
và cảm hoá người vi phạm pháp luật. Năm 1925 lần đầu tiên
Lrôii the giỏi ỏ Lién Xô (cù) đà thành lập Viện khoa họr quốc
gia nghiên cứu tình trạng phạm tội và tội phạm. Trong vòng
5 n ăm hoạt động của mình, Viện đã dành nhiều công trình
khoa học lớn cho ngành tâm lý học pháp lý. Nhiều Viện và cơ
quan nghiên cứu vổ tội phạm, về nhân thân người phạm tộ:
đá đơọV thành lộp ở Mátxcơva, Lêningrát, Kiev, Khareôv, M insert. Racu v.v...
Nhà tâm lý học A.R.Luriađã tiến hành những nghiên
cứu khoa học Irong phòng thí nghiệm tâm lý thực nghiộm.
Phòng thí nghiệm này dược thành lập năm 1927 tại Viện kiếm
sốt n h â n dân thành phố Mátxcdva. Ong nghiên cứu n h ữ n g
khả nồng áp dụng các phương pháp tâm lý thực nghiệm dể điều tra tội phạm.
Trong thòi kỳ này A.P.Cônhi. người đà có công góp phần
vào sự phát triển bộ môn tâm lý học pháp lý. Năm 1922 ông
đã viol cuốn sách "Trí nhớ và chú y \ trong cuốn sách này tác
g i á lỉii t r ì n h b à y cí\c v ấ n đ ề v ề lời k h a i c ủ a n g ư ờ i l à m c h ứ n g . lõ
N h à t à m lý h ọ c N g a A . V . P ê t r o v s k ị (là ( l á n h g i á t h ự c c h à i
cùa việc nghiên cứu tâm lý học pháp lý <’f tfiiii đoạn này như
sau: Vào những nam 20 của thế ký XX, lâm lý học pháp ly là
n g à n h k h o a học r ộ n g lún v à có u y t í n . n g h i ê n c ứ u d i ề u k i ệ n
phạm tội. đời sông tâm lý cúa các nhóm người phạm tội kliảc
nhau, tâm lý lòi khai của người làm chứng và tâm lý người phạm tội1.
Vào dầu những năm 30 của thê kỷ XX. viộc nghiên »‘ứu
tâm lý học pháp lý cũng như việc nghiên cứu các lĩnh vực
tâm lý học lao động, tâm lý học xâ hội, tám lý học y đều (king
lại. và đôn giữa những năm 50 sự phát triển của ngành khoa học này bị gián đoạn.
Từ những nàm 60 trỏ đi, những vấn dể bức thiết về lâm
lý học pháp lý bắt đầu dược thảo luận. Khi đó ỏ các nườc
phướng Tay. các công trình khoa học được công hố nhu lt.
Luvaz "Tâm lý học và tình trạng phạm tội” (Gamburgí 1960);
G.Tokh "Tăm lý học pháp lý và tâm lý học tội p h ạ m ” (New
York. 1961): T.Bogđan “Chương trinh tâm lý học p h á p lý”
(Rumani. 1960); tập thể tác giả “N hữ n g cơ sở vẻ tâm lý học
pháp lý”(Tiệp Khác, 1964) V.V..
Xăm 1965*1966. Hộ giáo dục Liên Xô (cù) dà r a quyết
dịnh đưa bộ môn tâm lý học pháp ]ý vào giảng dạy ỏ các
trường Oại học Luật của rác thành phỐMátxcơva. Lêningrát, Minscơ v.v...
Tháng 5 nám 1971. ỏ Mátxeơva đã tổ chức hội nghị lần
thử nhất toàn liên bang về tâm lý học pháp lý. Chính hội
nghị này đã tạo ra những điệu kiện đặc biệt thuận lợi c h o >sự
phát triển nghành tâm ]ý học phấp lý. Vồ sau hội nghị này.
dà có một loạt các công trình được công bô. như A.v Đulọv
A.V.Pôtrovski. Lịch sử lâm lý học Xô Viết. M. 1976. Tr 181 16
'Tâm K học pháp !v iMmsrò. 197.’»): V.L.Vnxilrv “Tám Ị ý học
phu Ị) ]y ( M .1 9 7 1 ) v;i "Trim ly học p h á p /v. /?r> / tập thực hàn h
(lỏi i'(/i tìicu tro uirn' (M 197H) v .v ...
Thúng 6 nãm 1J)SÍỈ. tni Lẻningrál dà tố chức hội thảo
màn ỉiín bang vố rliuyẽn nghành tâm ]ý học pháp lý. Các
thành viên trong hội míhị đĩì xem xét và thông qua báo cáo
nm V.L.Vaxilcv vế rhư<ỉng trinh giảng dạy chuyên ngành tân:
ly liọr phấp ]ý. Cán cứ vào chuyên ngành này. V.I.Vaxilev đã
viêl íỊÌáo trinh '‘Tớ/?? /v /ỉọc p/?.dp /v"’ (M.1991); ỈU.V.Trupha
rovski "Tủm /ý hục pháp lý' (M.1997): M.I.Enhikcv "N hữ ng cơ
sỏ cùa tâm lý học dại cương và tàm lý học pháp ly ' (M. 1997).
Ngày nay. ỏ Lirn bang Nga cùng như ỏ một sô nước trên
tliê giối. việc nghiên cứu tám ]Ý học pháp lý dược tiên hành
trên nhùnỊí phương điộn sau dãy:
Những VíVn tifo'ng. n l u ộ m vụ. hệ t h ố n g , cá c p h ư ơ n g p h á p , lịch SU, mối liên
lit) v ó i C:\c n g à n h k h o a h ọ e k h á c ) .
Những klìía cạnh tám lý của hành vi vi phạm pháp luật.
- Tâm lỷ học tội phạm.
Tám lý hoạt dộng (liều tra.
— Tam iy hoạt động xét xử.
Dạctlinn lỏm ly cua những người chưa thành men phạm tội,
Tám lý hoạt dộng Êíiáo dục cải tạo.
2. Đối t ư ợ n g , n h i ệ m v ụ n g h i ê n c ứ u c ủ a t â m lý h ọ c p h á p lý
2.1. Đỏi t ư ợ n g n g h i ê n cứu c ủ a t â m lý h ọ c p h á p lý
Tàm lý học pháp lý là mọt jVganli khoa học dộc lập. Nó là
Cíiu nòi giữa khoa học pháp-lý và khoa học tâm lý.
Pháp luật là toàn bộ Iìhững qui tác xứ sự (qui phạm) do
Nhà nước đặt ra để củng cô và bảo vệ trậ t tự trong xã hội.
Tâm ]ý học pháp ]ý cìùỢc coi là một ngành tâm lý học líng
dụng và 11Ó có đối tượng nghiên cứu riêng của mình.
Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học pháp lý là các hiện
tượng tâm lý, các đặc điểm tâm lý, các qui luật tâm lý lĩủa
c o n n g ư ờ i d i ễ n r a t r o n g l ĩ n h v ự c h o ạ t đ ộ n g b ả o v ệ p h á p l u ộ t .
Hoạt động bảo vệ pháp luật là hoạt động do các cơ quan
tư pháp (cơ quan điều tra. truy tô' xét xử. thi hành án) thực
hiện nhằm đấu tr a n h phòng, chông tội phạm cũng n hư các
hành vi vi phạm pháp luật khác để bảo vệ quyền lợi ích L'ủa
Nhà nước, của các tổ chức xã hội và của công dân.
Vậy, tâm lý học p h á p lý là một ngành tàm lý học ứng
dụ ng nghiên cứu các qui luật và các đặc điểm tâm lý của con
ngườii trong các quan hệ xã hội được pháp luật điểu chỉnh.
2.2. N h i ệ m vụ c ủ a t â m lý h ọ c p h á p lý
Tâm ]ý học pháp ]ý nghiên cứu:
- N hững cơ sử tâm lý của h à n h vi t u â n th ú p h á p lưạt
(ý thức p h áp lu ạ ụ đạo đức, ý thức xà hội. những chuẩn mực xà hội).
- Nguyên nhân và điều kiện phạm tội, những dặc điếm
tâm lý của h àn h vi phạm tội.
- N han cách của người phạm tội nói chung và nhân
cách của người chưa th à n h niên phạm tội nói riông.
- Những cơ sỏ tâm lý của hoạt dộng bảo vệ pháp luật
(những khía cạnh tâm lý của hoạt động điểu tra. những khía
cạnh tâm lý của hoại động xét xử, nhân cách của các cán ì»ộ
làm công tác bảo vệ pháp luật).
- N h ữ n g cơ sỏ t â m ]ý của h o ạ t động giáo dục cải lạo 18 pl i c. un n h â n .
X h ữ n ^ l ấ c d ộ n g t â m lý f ủ a ph á ]) l u ậ t v à c ủ a c á c cơ q u a n
:>;i(> vệ p h á p l u ậ t dôi vỏ] l u n g c á n h â n v à c á c n h ỏ m r i ê n g b iệ t.
T r ê n cơ sỡ cao t h à n h t ự u n g h i ê n c ứ u . t â m ]ý học p h á p lý
'lưa ra nhũng giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường hiệu quả
r ù a hoạt dộng báo vệ pháp luật và hoạt dộng đấu tranh
p h ò n g . c h ố n i Ị Lội p h ạ m . Đ õ t h ự c h i ệ n cấc n h i ộ m v ụ nói t r o n ,
lâm ]ý học pháp ]ý }■>] ải liên kết, phối hợp chặt chẽ với nhiêu ngành khoa học khác.
:i. C ác p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n cứ u c ủ a t â m lý h ọ c p h á p l ý
Cúc nguyên tắc nghiên cứu của tâm lý học pháp lý
li.1.1. N guyên tắc k h á c h q u a n
Nghiên cứu một cách khách quan trước hết phải nghiên
cứu chính bán thản các hiện tượng, các đặc điểm, các qui luật
l âm lý của chủ thè và khách thể trong hoạt động bảo vệ pháp
luật. Phải xem xét sự vật và hiện tượng như chúng vốn có
trong thực tế. phái phan ánh đúng mọi diỗn biến và biểu hiện
của chúng. Nguycn tắc này không cho phép các nhà nghiên
c ử u phán đoán một cách chủ quan, tuỳ t i ệ n đưa ra n h ữn g két
luận thiêu cơ sở khoa học. Nghiên cứu một cách khách quan
là nịíuyên tắc bao trùm, xuyên suốt toàn bộ các hoạt động
Híĩhiòn cứu tâm lý học pháp lý.
3-1.2. N g u yên tắc quvêi đ ịn h luận
N hấl thiết phải nghiên cứu những điểu kiện, hoàn cảnh
mà ớ dó các phẩm chất tâm lý của cá nhân dược hình thành 19
và phát triển. Xguyỏn tác này đòi hỏi rác nhà nghirn r í u
phải chú ý tới các nguyên nhân, điểu kiện của tình trạn^ p h ạ m tội.
3.1.3. N g u y ê n t ắ c th ố n g n h ấ t t ó m lý, V t h ứ c , n h â n c á c h l ới h o ạt độ ng
Hoạt động là phư ơng th ứ c h ìn h t h à n h , p h á t triổn Vỉ: thí'
h i ệ n t â m lý. ý t h ứ c , n h â n c á c h . Đ ồ n g t h ò i t â m lý. V t h ứ c ,
nhân cách là cái điều hành hoạt dộng. Vì vậy. tầm ìỷ con
ngươi cần được nghiên cứu thông qua hoạt dộng. Với bộ môn
tâm lý học pháp lý. nhà tâm lý cần phái thường xuyên quan
sát. phân tích tâm lý của những người tiến hành tô tụ rg và
những người tham gia tô tụng thông qua diễn biên rủ a hoạt
động củng như thông qua sản phẩm hoạt động của họ.
3.1.4. N guyên tắc vận đ ộ n g p h á t triến
Tâm lý con ngưòi luôn nảy sinh, vận dộng và p h á t triển.
Do đó. nghiên cứu Lâm lý con người nhất thiết, phái tuâi th ủ
nguyên tắc vận dộng p hát triển. Phải nghiên cửu nhân cách
trong sự hình thành, phát triển và biến dối cúa nó. Khi n g h iê n
cứu nhãn cách cần phải xem xét nó trong các thời kỳ vhác*
nhau của một quá trình phát triển.
3.2. Các p h ư ơ n g pháp n g h iê n cứu c ủ a t â m lý học p h ép lý
3.2.1. P hư ơ ng p h á p q u a n sá t
Phương pháp quan s át là một trong những phương :)h á]>
t h ư ò r ì g đ ư ợ c d ù n g (tể n g h i ê n c ứ u t â m lý c ủ a c o n n g ư ờ i.
Thông qua vi ộc quan sái những biểu hiện bẽn ngoài n h u
hành vi. cử chỉ. nét mặt. dáng điệu, lời nói v.v...của (tôi tỉỢ ĩìịr 20
iiíih iôn c ứ a t r o m ' <';Ií• íliểu k i ệ n khác: n h a u , n g ư ờ i q u a n s á t cỏ
* họ rũim b ã t đ ư ợ r h u n ly r ủ a họ. Ví clụ: T h ô n g q u a v iệ c q u a n
;át hành vi. cử chi ncl mặt...của bị can khi tiên hành hổi
'Un<'. Muôn quan s;‘iỉ (lạt kct quá cao. cần chú ý các yêu cầu -au ílãv:
Xác định trưỏc mục đích, nội dung, k ế hoạch quan sát.
'■ung' n h ư x á c (lịn h v a i trò, vị t r í g i ữ a n g ư ờ i q u a n s á t với đối
í ù ộ n g n g h i ê n c ứ u .
- Tiên hành quan sát một cách cắn thận và có hệ thống:
- Người quan sát phái có kính nghiệm, kỷ nâng, kỹ xảo t rong quan sát.
- Người (Ịuan sai phái cỏ th ái độ k h á c h q u a n , t r u n g
ihựe trong ghi chép tài liộu quan sát. -
P h ư ơ n g p h á p q u a n s á t cho p h é p n g h i ê n c ứ u c á c h i ệ n
t.ượng tâm lý trong điểu kiện tự nhiên. Do vạy. mang lại
n h ữ n g c ứ l i ệ u t h ự c t ê h ế t s ứ c s i n h đ ộ n g , c ụ t h ể , p h o n g p h ú
và đa (lọng. Nhưng phương pháp này dòi hỏi m ất nhiều thời
l(ian. quan sát nhiều lẩn trong các hoàn cảnh khác nhau, kết
quá thu được kho sứ lý bằng toán học. b o đó. phải có những
phương pháp khác hỗ trợ đê có thể đánh giá bản chất dối
i ưạng quan sát một cách dầy đu.
a.2.2. P h ư ơ n g p h á p đ à m thoai, p h ỏ n g vấ n
Oàm thoại. phóng ván là quá trình trao dổi bằng lòi một
each trực tiếp giữa nhã nghiên cứu với đối tượng nghiên cứu,
lioạo với nhữ ng người ro nhưng hiiìu biôt n h ấ t dịnh vê dối
tượng nghiên cứu. Bnng cấch ngưòi nghiên cửu đặt ra trước
người dược thực nghiêm nhũng câu hỏi. Cảu hỏi này được sắp
xêp theo một trình tự nào dó đế có Ihể dễ dàng tìm hiểu tâm
t r ạ n g , c ả m x ú c . h ử n g t h ú . n h u c ầ u , t í n h c á c h , k h í c h ấ t và 21