N G U Y N H I L O A N - Đ N G T H A N H N G A
TM LY HOC
DAI HỌC QL'OC GIA HA NI
I RƯ()N(; DI n c KHOA HC X HI VÀ NHN VÃN
KHOA TÂM LÝ HỌC
V
NGUYN HÓI LOAN - ĐNG THANH NGA
TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ
(GIÁO TRÌN H DÙNG CHO 11 C N HÂN )
, <nrwe>»ĩ» i 1**"
------
' J
LUU c H iE U j
U JI J l - L ir ~ r » I
L C / M 9
.. f
NHÀ XUrr RAN ĐI HC QUỐC GIA HÀ NI
MỤC LỤC
Trang
Phn 1
NI NC; VN Í)K CHUNG ( A TÂM LÝ HC PHÁP LÝ 9
Clu.Gtag 1: Dôi tưng, nhim v và phương pháp
nghiên c u ca tâm lý hc pháp lý j I
L Sơ lưc lch s hình thành và phát trin ca
lãm lý hi pháp lý 1]
í. Dôi tưng, Iihim v nghiu cu ca tâm lý hc
pháp lý 17
2.1. Đôì tưng nghiên cu ca tâm lý hc pháp lý 17
2.2. Nhiệm v ca tâm lv hc pháp lý
Các pơng pháp nghiên cu cua tâm lý hc
pháp lý 19
;.l. Các nguyên tác nghiên cu của tâm lý hc
pha)) lý 19
3.2. Car phương pháp nghiên cu ca tâm lý
học pháp lý 20
rhiiViH' 2: Mt sô hot dng; dc trưng trong quá trình
đin ra hot đng bo v pháp lut 27
.. Hot đng nhn thc trong hot đng bo v
pháp lut 28
1.1. Đnh nghía 28
1.2. Mr (lích ca hoạt đng nhn thức trong
hot, (tng bo v pháp lut 29
1.3. Car giai đon ca hot dộng nhn thc
trong hot đng bo v pháp hint
1.1. Dc điém ca hot dộng nhn thc trong
hot đng báo v pháp lut.
].5. Các phương pháp tư duy <*ò ban trong hot
dng bào v pháp lut
Hot dng thiết k trong hot dng bo vc
pháp lut
2.1. Đnli nghía
2.2. Mc (lích của hoạt dng thiết kô tvong hot
dng báo v pháp lut
2.3. Các hình thc' ca hoạt dộng thiôt kè Lrong
hot (lng bo v pháp lut
Hoạt đng giáo dc trong hot đng o vê
pháp luật
3.1. Đc diêm m lý hot động khám xót
3.2. Mc (lích của hoạt đng giáo dc trong ho t
đng bo v pháp luật
3.3. Đc đim ca hoạt đng giáo dc trong
hoạt dộng bo v pháp luật
Hot đng giao tiếp trong hot đng bo v pháp lu.t
4.1. Đnh nghĩa
4.2. Đc đim của hot dng giao tiôp Lrong
hot động bao v pháp lut
4.3. Thiết lp tiôp xúc tâm lý trong giao liếp
Hot dông tố chc trong hot đng bao v<
pháp lut
5.1. Đnh nghía
5.2. Các bưc của hoạt dng tổ chc trong ho t
(lng bo v pháp lut
('. Hot đng chiYng nhn trong hot đng bao v
pháp luật 45
(ì.!. I )nh nidim -1f>
(ì.:'. (ác phương >h;j> chng nhn 46
Phn 2
MI NG VN DỂ C THÍ: CA TÁM LÝ HC PHÁP LÝ 49
( hư< 11" 3: Mt sô khía canh tâm lý ca hành vi phạm ti 51
Khái nim ti phntn, hành vi phm ti, ngưi
phani ti 51
1.1. Khái nim ti phạm 51
1.2. Khái nim hành vi phạm ti 52
1.3. Khái nim ngưi )hm ti 54
% Nhân cách ngưi phm ti 54
2.1 Khái nim nhân cách ngưi phm ti 51
2.2. Phân loi nhán oách ngưi phm ti 55
s Quá trình hình thành hành vi phm ti 56
t.l. Nhu cu và li ích 57
3.2. Đng cơ. mc (lích, ý dinh phm ti 59
Quvêt đnh thc liin hànli vi phm ti 62
o 1. Phương llnic [hc hiện nh vi phạm ti 63
4 Din biến tâm lý <a ngưi phm tội sau khi
(.hc hiên hành vi phm ti 63
4.1. Nhng nhân t cơ bn có nh hưng đến
trng thai m ly ca ngưi phm ti sau
k h i t h c h i n h à n h VI p h m ti 65
4.2. Mt sô cách ngưi phạm ti thường ng
nhm giu loa nm g thái tâm lý căng thang
của h sau khi thc hin hành vi phm ti. 67
5 Tâm lý nhòm phm ti 68
5 1. Khái nim nhóm phạm ti 68
5.2. Diu kin tâm lý d hình thành nhóm phm ti 69
5.3. Các loi nhóm phm ti C'9
6. N g u y ê n n h â n t â m lý - x à h i c a t ì n h h ì n h
tội phm 72
6.1. Khái nim 72
6.2. Những nguyên nhân m lý - xã hi ca
tình hình ti phạm 73
7. nh ng ca gia đình ti hành vi phm tội
la tui vị thành niên /6
7.1. Trong gia đình có thành vn đã và đang phm ti 77
7.2. Phương pháp giáo dc của cha, m Ì8
7.3. Điu kiện kinh tế gia đình so
7.4. Tình trng gia đình SI
Chương 4: Mt s khía cnh tâm lý trong hot động
điu tra £3
1. K h á i n i m , đ c đ i ế m c a h o t đ n g đ i u t r a S3
1.1. Khái niệm S3
1.2. Đc diểm của hoạt dng diu tra M
1.3. c giai đon ca hot dng điu tra S(S
2. Đc đim tâm lý ca hoạt đng khám nghim
hin trưng ,S8
2.1. Hin trường và hot dng khám nghim
hiện trường 88
2.2. Đc điểm của hin trường 88
2.3. Mt s phm cht, đc đim tâm lý cơ bn ca
diu tra viên và cán b khám nghim trong
hot đng khám nghim hin trưng. 00
3. Đ ă c đ i m t â m lý c a h o t đ ô n g b t k h á m x é t 92
3.1. Đc đim tâm lý hot dng khám xt 92
3.2. Đc đim tâm lý ca hot đng bt ngưi
phm ti 94
6
1. Dc điểm tâm ý hot đng hi cung b can 95
4.1. Khái nim 95
1.2. Đc trưng tâm lý của hot dộng hi cung
bị can 97
1..1.Đc diêm m lý ca điu tra viên trong
hot dng hi cung b can 98
1.1. Nhng dc đim tám lý cơ bn ca b can 100
4.f). Thiết lp tiếp xúc tâm lý gia điu tra viên
và bị can 105
'1.().Nhng phương pháp tác đng tâm lý trong
hot dng hi cung b can 109
r>. Đc đim tâm lý hot động ly li khai của
ngưi làm chng, ngưi b hại 119
5.1. Đc đim m lý hot đng ly li khai ca
ngưi làm chng 119
íi.y. Dc đim tâm ]ý hoạt đng ly li khai ca
ngưi b hi 123
iì. Dc đim tâm lý hot đng dôi cht và hot
đng nhn dng 126
(>. .1. Hot đng đôi cht 126
(>.2. Hot dng nhn dạng 131
7. C á c p h m c h â t t â m lý c a đ i u t r a v i ê n 134
Chương 5: Mt s khía cnh m trong hot đng xét x 139
]. Khái niệm, đc điểm của hot đng xét xử 139
1.1.Khái nim 139
1.2.Đc đim của hot đng xét x 139
1.3.Đc đim tâm lý của b cáo 141
2. D c đ i m tâ i n lý cơ b n c a c á c g ia i đ o n t r o n g
hot đng xét x 143
:M. Giai đon chun b hoạt đng xét x 143
2.2. Giai đon xét hi li phiên toà (thm vn) 145
7
2... Giai đoạn tranh lun li phn toà 1 17
2.4. Giai tlon ngh án và tuven án lV
3. M t s p li m c h ã i n h â n c á c h c a t h m p h á n 1 )(-)
3.1. Phm chất chính tr tưng li»(>
3.2. Pham cht do đc l.»7
3.3. Năng lc chuyên môn u>9
3.4. Phm chất v ng lc tô chc hot dng
xét x Mil
3.5. Phm cht, ý chí líii
3.6. Phẩm cht liên quan đến vic thiết lập quan
h vi nhng ngưi tiến hành tô" tng khác
và nhng ngưi tham gia tô tng ]i\2
C h ư ơ n g 6: M t s k h í a c n h t â m lý t r o n g h o t đ n g
go dc ci tạo l<>f)
1. Đặc điếm tâm lý ca quá trình go dc ci to
p h m n h â n UìT)
2. H o i đ n g g i á o d c c i t o c a c á c q u n g iá o
t r o n g t r i g i a m 179
2.1. Nim tin của quản giáo trong hot đn;
giáo (lc cai to phạm nhân 179
2.2. (Jiao tiếp của quản giáo trong hot dnj(
giáo (lục ci to phm nhãn ISO
2.3. T chc hot đng giáo dc ci tạo phạm
nhan a qun giáo 1-S]
2.4. Hot (lng thiết kế ca qun giáo lion quan tiến
vir la ('hon các đôi sách, phương hưng giáo f l*.
lp hor. chiến thut và chin luc inán (lc 1S2
3. T p t h p h m n h n v à v a i t r ò c u a n ó t r o n g vic-
giáo dc cải to các phm nhân Sí)
4. Quá trình tái hoà nhp hi I'M
Tài liêu tham khao 2')3
8
Phn 1
NHNG VN Đ CHUNG
CÙA TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ
9
Chương 1
Đi tưng, nhim v và phương pháp nghiên
c u c a tâm lý h c p h á p lý
1. Sơ lưc lch s hình thành và phát trin ca
tâm lý hc pháp lý
nưc ta, tâm lý hc pháp lý là mt chuyên ngành n
ĨT1 trong h thng khoa hc tâm lý. Nhưng, trên thế gii,
nhũng th nghim đu tiên gii quyết mt số nhiệm v ca
lut hc bng cáo phương pháp tâm lý đã dược đưa vào L
đu the k XVIII.
(.ìiai đon phát, triển đu tiên cua tâm lý hc pháp lý gn
lin vi tính tất vêu hưng khoa hc lut đến vi m lý hc
đ giái quyết các nhiệm v đc trưng, mà các nhiệm v này
không th gii quyết đưc bng các phương pháp luật hc
truyn thng. Cũng như nhiều chuyên ngành tâm lý hc khác,
tâm ]ý hc pháp ]ý di từ vic xây dng trừu tưng thun túy
đên sự nghiên cu thc nghiệm khoa hc.
Mt trong các công trình nghiên cu ca mình M.M.
Sêbatov (1733-1790) dã d ngh: Khi son thảo pháp luậi
phui chú ý đn các (lc đim nhân cách, đó là vấn đ đu tiên
ca vic min chấp hành hình pht. Ong đã đánh giá cao
yếu tò lao đng trong vic giáo dc. ci to và cm hoá ngưi
phm ti.
11
T. Paxoskov (1652-1726) da đưa ra những ki.ên ngh v
vr hi 'cung b can và ly lòi khai cùa ngưi làm chng Onư
đà giải [hích mt cách chi tiết hoá li khai ca ngưi làiìì
chng như thê nào đ nhn d.uc nhng thùng tin chính >á(\
và vch ra s gian đi ca h. dng thi ông còn dưa ra e.-ich
phân chia ti phạm.
Vào thế k XIX Nga đ có nhiều tc plvam nghiên cu
v tâm lý hc pháp lý. Đó là các tác phm ca l.X.Barsev
"Quan nim v khoa học pháp lut hnh s": K.Ia.Ianovitr
_lanhepskov Nhng tư tưng v ngành tư pháp hnh s xut
phút t quan điếm tăm sinh lý /lc; L.E. Vladimirov "Các
đ c đ iếm tâ m lý c a n g u p h m ti theo n h n g n g h iê n cu
mi". Trong các c phấm này đã th hin những tư tuííng
vn dng các tri thc tâm ]ý mt cách thun tuy vào hoi
đng c th của các cơ quan điu tra và các cơ quan toà án.
Ví d như I.K. Barsev đã viết: nêu thấm phán không có kiến
tho tâm lý thì vic phán xót không phải đi vi s ng mà
dôi vi nhng xác chết.
Trong mt sô" c phẩm ca các nhà bác hc ngưi ])c
như LGophbauer Việc áp dng các cơ s tâm vào cuc
sng tư pháp 0808) và LPhriđrikh S điu hành mt cách
h thng theo tăm lý học tư pháp" đã th nghim s dng các
s liu tâm khi điu tra tội phm.
Nhà toán hc ngưi Pháp Laplax trong lác phm "Nhng
k in h n g h i m triế t hc c a th u y ế t x á c suf'(l$] 4) đã nghiên
cu li khai của ngưi làm chng song song vi kết qu có
th có ca bn án. Ông cho rng các vếu txác sut đưc
hình thành:
T nhng xác su t ca chính s kin mà ngưi làm
chng kể li.
- T nhng xác sut ca 4 gi thiết (đôi vói ngưi ly lòi khíi):
12
* Xíùìũ làm <Ì:ú;;ĩ khnng nhim lan và không gian (li.
* \Vuni Ìììvt i híin. klìúníí gian (li. nhưng nhám lan.
í Xíxiìù làm rhiínu khonsí nham ln, n h ưn g gian i.
* \*ươ) làm Hũíhí' .UIMn di và nham ln.
Tâm lý hc pháp ly (lưc hình thành vào cui thế k XIX
và * t 1II ihê ký XX íìn lin vi s phát trin mạnh m ca
tã Hi lý hc. tâm than hc và mi lot các ngành khoa hc
ph;i) lý {trưc tiên là lut hình s).
S ;.)hát tri en (ùa tiím lý hc. tâm thn hc và lut hc
dà cn dn nh tt yêu ca vic hình thành m lý hc pháp
ly như mt nnh khoa hc dc lp. Năm 1899 P.LCôvalevski
đà dí' xut vn d: Phán chia tâm bệnh hc và tâm lý hc
pháp lý. (tng thòi đưa cv ngành khoa hc này vào chương
trình cliio to khoa hc pháp lý.
(iiiía thế ký th XIX Trezarc Lômbôrơđơ là mt trong
nliiín^ ngưi dẩu tiAn th gii thích bán cht của hành vi
phụm ti dưi góc đ chủng tc hc. Đcn ngày nay thuyết ca
Lmbôrdơ vẫn đươ(* k tc.
Tám lý hc tư pháp )c đưc phát Iriên mnh m hơn
Cíi. liây ln đu tiỏn ngưi ta tiến hành tng hp theo kinh
nghiệm tt c các yếu tô liên quan đến (lc điểm tâm lý ca
hành vi phm ti, nhan cách ca ngưi phm ti và đc đim
tíim ly li khai của ngiứi làm chng.
Cui Ihế k XIX ììg vi ra đi ca ti phạm hc,
tíiin ly hc ti phm rng (lưc hình thành.
Nam 1898. nhà ti phạm he Gran iĩross că có c plìám
"7 am ly học ti phm". Ong cho ràng: Tâm lý hc tư pháp là
mt ngành tâm \ hc ng (lng, cn có ngành khoa hc ng
đng dĩ' nam bt nhng nguyên tc điu khiến các quá trình
t nì ly trong hot dng tư pháp1.
Trong tác phám Tám ly hc ti phm . G. Gross dà s
13
dng rng ri các tư liu t lĩnh vc tâm lý hc thc nghim
(kết qu nghiên cu ca V.Vuntơ. G.Ebbingaoz. (. Kiibo...) và
đã ch ra ý nghĩa ca các liu này đi vói vic nghiên cu
ti phạm hc.
Dầu thế k XX trong m lý hc pháp ]ý bát đu xu.'ít
hiện các phương pháp thc nghim diu tra. Phn ln các ti'ic
phẩm giai đon y đu dành cho vic nghn cu tâm lý
li khai ca ngưi làm chng, như tác phẩm ca I.N.Kholirev
Li khai di vin ng", Gr.Portugalov V nhng li khai cùa
ngưi làm chng"{ 1903), E.M.Culixev 'Tâm lý lời khai cùa
ngưi làm chng và điu tra tư pháp" (1904). Ngoài ra ròn <ó
mt sô báo cáo. như báo cáo ca M.M.Khomiancov "Đôi vâi
vn đ tâm lý của ngưi làm c h n g ' (1903), A.v.Zava.ci.skI và
A.I.Elistratov V nhng nh hưởng của các vấn đ thiếu ám
th đến đ tin cy ca lời khai ca ngưi làm chng" (1904),
O.B. Goldovski "Tâm lý li khai của ngưi làm chng"( 1901).
Thi k nàv, phương pháp thc nghim tâm (đã cHíc
áp dng mt cách trc tiếp trong nghiên cu điu tra hành
vi phm ti. Mt trong nhng nhà sáng lp ra phưng pháp
này là nhà tâm lý hc ngưi Pháp Alphređ Bine. Ln đẩu
tiên ông đã nghiên cu s nh hưng ca ám th đi vố lơi
khai của tr em bằng con đưng thực nghiệm. Năm 19()()
ông đã viết cun sách Ám th. Trong một chương ca cun
sách này ông đã đ cp sự nh hưng của ám th đến lơi
khai của trẻ em.
Nhà tâm lý hc ngưi Đc Biliam Stern đã trôn nh
mt. lot: i' thí nghim v tâm lý li khai cna ngiười làm
chng. Ông đã cng c vi G.Gross xut bản tạp chí Nhng
báo cáo về tâm lý ca li khai (Leipzig 1903-1906).
Vic nghiên cu m ]ý hc ti phm đưc tiến hàr;h
nhiều nưc như Pháp có Klapaređ. M có Mêiers v à Mikin
14
(eltcl vào nam 189f) đ ln hành thực nghiệm trí nh cúa
sinh viõn rồi sau (ló lp chi sô mc đ chính xác ca li khai
ca tigưi làm chng, Nga có nhiểu tác gi nghn cu
nhung vn đ vế tám lý li khai ca ngưi làm chng nhu
M.M.Kiomiacov. MT\ Bukhvalova. A.N.Berxtein, IvM.Cuisov..
Kàm 15)95, ti (láy dà cho ra tuyn tập Nhng vn đế tăm
lý. Tính gian di vá nhng li khai ca ngưi làm chứng \
Vào nhng nam đẩu tiên ca chính quyn Xô Viết, s
qưím tíim ca xa hi đến các vn đ v hot, đng pháp và
v nhân thân ngưi phạm ti đã góp phn thúc đy s phát
trin ca m lý hc pháp lý. Ngay t ngày đu thành lp.
Nha nưc Xô Viết dã bt đẩu tìm kiếm các bin pháp phòng
ngừa lình trng phm ti và các cách thc đ giáo dc ci to
cảm hoá ngưi vi phạm pháp lut. Năm 1925 lần đu tiên
Lrôii the gii Lién Xô (cù) đà thành lp Vin khoa hr quc
gia nghiên cu nh trng phm ti và ti phạm. Trong vòng
5 năm hot đng của mình, Vin đã dành nhiều công trình
khoa hc ln cho ngành tâm lý hc pháp lý. Nhiều Vin và cơ
quan nghn cu v ti phạm, v nhân thân ngưi phm t:
đá đơV thành lp Mátxcơva, Lêningrát, Kiev, Khareôv,
M insert. Racu v.v...
Nhà tâm lý hc A.R.Luriađã tiến hành những nghiên
cu khoa hc Irong phòng thí nghim m lý thc nghim.
Phòng thí nghiệm này dưc thành lp năm 1927 ti Vin kiếm
sốt nhân dân thành ph Mátxcdva. Ong nghiên cu nhng
kh nng áp dụng các phương pháp m lý thc nghim d
điu tra ti phạm.
Trong thòi k này A.P.Cônhi. ngưi đà có công góp phn
vào s phát trin b môn m lý hc pháp lý. Năm 1922 ông
đã viol cun sách "Trí nh và chú y \ trong cun sách này tác
giá lii trình bày cí\c vn đ v li khai ca ngưi làm chng.
lõ
Nhà tàm lý hc Nga A.V.Pêtrovsk (là (lánh giá thc chài
cùa vic nghn cu tâm lý hc pháp lý <f tfiiii đon này như
sau: Vào những nam 20 ca thế ký XX, m lý hc pháp ly là
ngành khoa hc rng lún và uy tín. nghiên cu diu kin
phm ti. đi sông tâm lý cúa các nhóm ngưi phm ti klic
nhau, tâm lý lòi khai ca ngưi làm chng và tâm lý ngưi
phm tội1.
Vào du nhng năm 30 ca thê k XX. vic nghiên »u
tâm lý hc pháp lý cũng n vic nghiên cu các lĩnh vc
m lý hc lao đng, tâm lý hc xâ hi, m lý hc y đều (king
li. và đôn gia những m 50 s phát triển ca ngành khoa
hc này b gián đon.
T những nàm 60 tr đi, những vấn d bc thiết v lâm
lý hc pháp lý bt đầu dưc thảo lun. Khi đó các nưc
phưng Tay. các công trình khoa hc được công h nhu lt.
Luvaz "Tâm lý học và tình trng phm tội (Gamburgí 1960);
G.Tokh "Tăm lý hc pháp lý và tâm lý hc ti phm (New
York. 1961): T.Bogđan Chương trinh tâm lý học pháp lý
(Rumani. 1960); tập th tác gi Nhng cơ s vẻ tâm lý hc
pháp lý(Tip Khác, 1964) V.V..
Xăm 1965*1966. H giáo dc Liên Xô (cù) dà ra quyết
dnh đưa b môn m lý hc pháp ]ý vào giảng dy các
trưng Oi hc Lut ca c thành phMátxcơva. Lêningrát,
Minscơ v.v...
Tng 5 nám 1971. Mátxeơva đã t chc hi ngh ln
thử nhất toàn liên bang v m lý hc pháp lý. Chính hi
ngh này đã to ra nhng điu kin đc bit thun li ch o >s
phát triển nghành m ]ý hc php lý. V sau hi nghnày.
dà có mt lot các công trình đưc công bô. như A.v Đulv
A.V.Pôtrovski. Lch s lâm lý hc Xô Viết. M. 1976. Tr 181
16
'Tâm K hc pháp !v iMmsrò. 197.»): V.L.Vnxilrv Tám ý hc
phu ) ]y (M.1971) v;i "Trim ly hc pháp /v. /?r> / tp thực hành
(li i'(/i tìicu tro uirn' (M 197H) v.v...
Thúng 6 nãm 1J)SÍ. tni Lẻningrál dà t chc hi tho
n iín bang v rliuyn nghành tâm ]ý hc pháp lý. Các
thành viên trong hi míh đĩì xem xét và thông qua báo cáo
nm V.L.Vaxilcv vế rhư<ng trinh ging dy chuyên ngành tân:
ly lir php ]ý. Cán c vào chuyên ngành này. V.I.Vaxilev đã
viêl íÌáo trinh 'T/?? /v /c p/?.dp /v" (M.1991); U.V.Trupha
rovski "Tủm /ý hục pháp lý' (M.1997): M.I.Enhikcv "Nhng cơ
s cùa tâm hc dại cương và tàm lý hc pháp ly' (M. 1997).
Ngày nay. Lirn bang Nga ng như mt sô nưc trên
tliê gii. vic nghiên cu tám ]Ý hc pháp lý dưc tiên hành
trên nhùní phương đin sau dãy:
Những VíVn <K* chung ca lâm lý hc pháp lý (di
tifo'ng. nluộm v. h thng, các phương pháp, lch SU, mi liên
lit) vói C:\c n g à n h k h o a he k h á c ).
Nhng klìía cnh m lý ca hành vi vi phm pháp lut.
- Tâm l hc ti phm.
Tám lý hot dng (liu tra.
Tam iy hot động xét x.
Dctlinn lm ly cua nhng ngưi chưa thành men phm ti,
Tám lý hot dng Êíiáo dc ci to.
2. Đi tưng, nhim v nghiên cu ca tâm lý hc
pháp lý
2.1. Đỏi tưng nghiên cu ca tâm lý hc pháp lý
Tàm lý hc pháp lý là mt jVganli khoa hc dc lp. Nó là
Cíiu nòi gia khoa hc pháp-lý và khoa hc m lý.
Pháp luật là toàn b Iìhng qui tác x s (qui phm) do
Nhà nưc đt ra đ cng cô và bo v trt t trong xã hi.
Tâm ]ý hc pháp ]ý cìùc coi là mt ngành m lý hc líng
dụng và 11Ó có đi tưng nghn cu riêng ca mình.
Đi tưng nghn cứu ca m lý hc pháp lý là các hin
tưng tâm lý, các đc đim tâm lý, các qui lut m lý lĩa
con ngưi din ra trong lĩnh vc hot đng bo v pháp lut.
Hoạt đng bo v pháp luật là hoạt đng do các cơ quan
tư pháp (cơ quan điu tra. truy tô' xét x. thi hành án) thc
hin nhm đấu tranh phòng, chông ti phạm cũng như các
hành vi vi phm pháp lut khác đ bo v quyn li ích L'a
Nhà nưc, của các tổ chc xã hi và ca công dân.
Vy, tâm lý học pháp lý là mt ngành tàm lý học ng
dng nghiên cu các qui lut và các đc đim tâm lý của con
ngưii trong các quan h xã hội được pháp lut điu chnh.
2.2. Nhim v ca tâm lý hc pháp lý
Tâm ]ý hc pháp ]ý nghiên cu:
- Nhng cơ s tâm lý ca hành vi tuân thú pháp lưt
(ý thc pháp lu đo đc, ý thc xà hi. nhng chun
mc xà hi).
- Nguyên nhân và điu kin phm ti, nhng dặc điếm
tâm lý ca hành vi phm ti.
- Nhan cách của ngưi phm ti nói chung nhân
cách ca ngưi ca thành niên phm ti nói riông.
- Nhng cơ s tâm lý ca hot dng bảo v pháp lut
(những khía cạnh tâm lý của hot động điu tra. nhng khía
cạnh m lý ca hoại đng xét x, nhân cách của các cán ì»
làm công c bo v pháp lut).
- Nhng cơ s tâm ]ý ca hot đng giáo dục cải lo
18
plic.un nhân.
Xhn^ lc dng tâm lý fa phá]) lut và ca các cơ quan
:>;i(> v pháp lut dôi v] lung cá nhân và các nhm riêng bit.
Trên cơ sỡ cao thành tu nghiên cu. tâm ]ý hc pháp lý
'lưa ra nhũng gii pháp hữu hiu nhm tăng cưng hiu qu
rùa hot dng báo v pháp lut và hoạt dng đấu tranh
phòng. chni Li phm. Đõ thc hin cc nhim v nói tron,
m ]ý hc pháp ]ý }>] i liên kết, phi hp cht ch vi nhiêu
ngành khoa hc khác.
:i. Các phương pháp nghiên cu ca tâm lý hc
p h á p l ý
Cúc nguyên tắc nghiên cu ca tâm lý hc pháp lý
li.1.1. Nguyên tc khách quan
Nghiên cu mt cách khách quan trưc hết phi nghiên
cu chính bán thn các hin tưng, các đc đim, các qui lut
l âm lý ca ch thè và khách th trong hot đng bo v pháp
luật. Phải xem xét s vt và hin tưng như chúng vn có
trong thc tế. phái phan ánh đúng mi din biến và biểu hin
của chúng. Nguycn tc y không cho phép các nhà nghiên
c u phán đoán mt cách chủ quan, tu tin đưa ra nhng két
lun thiêu cơ s khoa hc. Nghiên cu mt cách khách quan
là níuyên tc bao trùm, xuyên sut toàn b các hoạt đng
Híĩhiòn cu tâm lý hc pháp lý.
3-1.2. Nguyên tc quvêi đnh lun
Nhl thiết phi nghiên cu những điu kin, hoàn cnh
dó các phm chất tâm lý ca cá nhân dưc hình thành
19
và phát triển. Xguyn tác y đòi hi rác nhà nghirn ríu
phải chú ý ti các nguyên nn, điu kin ca tình trn^
phm tội.
3.1.3. Nguyên tc thng n h t tóm lý, V thc, n h â n cách l ới
hot đng
Hot đng là phương thc hình thành, phát trin V: thí'
hin tâm lý. ý thc, nhân cách. Đng thòi tâm lý. V thc,
nhân cách là cái điu hành hoạt dng. Vì vy. tm ì con
ngươi cần đưc nghn cu thông qua hoạt dng. Vi b môn
tâm lý hc pháp lý. nhà tâm lý cn pi thưng xuyên quan
sát. phân tích tâm lý ca những ngưi tiến nh tô trg và
những ngưi tham gia tô tng thông qua din biên ra hot
đng củng như thông qua sản phẩm hot đng ca h.
3.1.4. Nguyên tc vn đng phát triến
Tâm lý con ngưòi luôn ny sinh, vn dng và phát trin.
Do đó. nghn cu Lâm lý con ngưi nhất thiết, phái tuâi th
nguyên tc vận dng phát trin. Phi nghiên cu nhân cách
trong s hình thành, phát triển và biến di cúa nó. Khi nghiên
cu nhãn cách cn phi xem xét nó trong các thi k vhác*
nhau ca mt quá trình phát trin.
3.2. Các phương pháp nghiên cu ca tâm lý hc phép lý
3.2.1. Phương pháp quan sát
Phương pháp quan sát là mt trong những phương :)h á]>
thưòrìg đưc dùng (t nghiên cu tâm lý ca con ngưi.
Thông qua vi c quan sái nhng biu hin bn ngoài nhu
hành vi. cchỉ. nét mặt. dáng điệu, li nói v.v...ca (tôi tĩìr
20
iiíihiôn ca trom ' <';Ií íliểu kin khác: nhau, ngưi quan sát c
* họ rũim bãt đưr hun ly ra h. Ví cl: Thông qua vic quan
;át hành vi. c chi ncl mt...ca b can khi tiên hành hi
'Un<'. <li(*u tra vrn c thi* n.im bát đưc thái đ ca bcan.
Muôn quan s;i (lt kct quá cao. cn cý các yêu cu
-au ílãv:
Xác định trưc mc đích, ni dung, kế hoch quan sát.
'ung' như xác (lnh vai trò, v trí gia ngưi quan sát vi đi
í ùng nghiên cu.
- Tiên hành quan sát mt cách cn thn và có h thng:
- Ngưi quan sát phái có kính nghiệm, k nâng, k xo
t rong quan sát.
- Người (Ịuan sai phái c thái độ khách quan, trung
ihựe trong ghi chép tài liu quan sát.
- Phương pháp quan sát cho phép nghiên cu các hin
t.ưng tâm lý trong điu kin t nhiên. Do vy. mang li
nhng c liu thc tê hết sc sinh đng, c th, phong phú
và đa (lng. Nng phương pháp y dòi hi mt nhiều thi
l(ian. quan sát nhiu ln trong các hoàn cnh khác nhau, kết
quá thu đưc kho s lý bằng toán hc. bo đó. phi có những
phương pháp khác h tr đê có th đánh giá bản chất di
i ưng quan sát mt cách dy đu.
a.2.2. Phương pháp đàm thoai, phng vn
Oàm thoi. phóng ván là quá trình trao di bằng lòi mt
each trc tiếp gia nhã nghiên cu vi đi ng nghiên cu,
lioo vi nhng ngưi ro nhưng hiiìu biôt nht dịnh vê di
tượng nghn cu. Bnng cch ngưòi nghiên cu đt ra trưc
ngưi dưc thực nghiêm nhũng câu hi. Cu hi này đưc sp
xêp theo một trình t o dó đế có Ih d dàng tìm hiu m
trng, cm xúc. hng thú. nhu cu, tính cách, khí cht
21

Preview text:

N G U Y Ễ N H Ồ I L O A N - Đ Ặ N G T H A N H N G A TẤM LY HOC DAI HỌC QL'OC GIA HA NỌI
I RƯ()N(; DẠI n ọ c KHOA HỌC’ XẢ HỘI VÀ NHẢN VÃN KHO A TÂM LÝ HỌC V
NGUYỀN HÓI LOAN - ĐẶNG THANH NGA
TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ
(G IÁ O T R ÌN H DÙNG CHO 11Ệ C Ừ N H Â N ) , »ĩ» i 1**"------ ' ’ J Ị L U U c H i E U j U J I J l -L i r ~ r » I L C / M 9 .. f
NHÀ XUẤrr RAN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI MỤC LỤC T rang P h ẩ n 1
NI ỪNC; VẤN Í)K CHUNG ( ỦA TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ 9
Clu.Gtag 1: Dôi tượng, nhiệm vụ và phương pháp
n g h iê n c ứu của tâm lý học p h á p lý j I
L Sơ lược lịch sử hình thành và phát t r i ể n của
l ã m lý h ạ i ’ p h á p lý 1]
í . Dôi t ư ợ n g , Iih i ộ m v ụ n g h i ẻ u c ứ u c ủ a t â m lý h ọ c p h á p lý 17
2.1. Đôì t ư ợ n g n g h i ê n c ứ u c ủ a t â m lý học p h á p lý 17
2.2. Nhiệm vụ của tâm lv học pháp lý
Các phương pháp nghiên cửu cua tâm lý học p h á p lý 19
;ỉ.l. Các nguyên tác nghiên cứu của tâm lý học pha)) lý 19
3.2. Car phương pháp n g h i ê n cứu của tâm lý học p h á p lý 20
rhiiViH' 2: Một sô hoạt dộng; dặc trưng trong quá trình
điển ra hoạt động bảo vệ pháp luật 27
. Hoạt động n hận thức trong h oạt động bảo vệ pháp luật 28 1.1. Định nghía 28
1.2. Mụr (lích của hoạt động n h ậ n thức trong
hoạt, (tộng bảo vộ pháp luật 29
1.3. C a r g i a i đ o ạ n c ủ a h o ạ t dộng n h ạ n t h ứ c
trong hoạt động bảo vệ pháp hint
1.1. Dạc điém của hoạt dộng nhận thức trong
hoạt động báo vộ pháp luật.
].5. Các phương pháp tư duy <*ò ban trong hoạt dộng bào vộ pháp luật
Hoạt dộng thiết kẻ trong hoạt dộng bảo vcệ ph á p luật 2.1. Địnli nghía
2.2. Mục (lích của hoạt dộng thiết kô tvong hoạt dộng báo vệ pháp luật
2.3. Các hình thức' của hoạt dộng thiôt kè Lrong
hoạt (lộng bảo vệ pháp luật
Hoạt động giáo dục tro n g hoạt động báo v ê p h á p luật
3.1. Đặc diêm tâm lý hoạt động khám xót
3.2. Mục (lích của hoạt động giáo dục trong hoạ t
động bảo vệ pháp luật
3.3. Đặc điểm của hoạt động giáo dục tro n g
hoạt dộng bảo vệ pháp luật
Hoạt động giao tiếp trong hoạt động bảo vệ pháp lu.ạt 4.1. Định nghĩa
4.2. Đặc điổm của hoạt dộng giao tiôp LrongỊ
hoạt động bao vệ pháp luật
4.3. Thiết lộp tiôp xúc tâm lý trong giao liếp
Hoạt dông tố chức tro n g h oạt độ ng bao v<ệ p h á p luật 5.1. Định nghía
5.2. Các bước của hoạt dộng tổ chức trong hoạ t
(lộng bảo vệ pháp luật
('. H o ạ t đ ộ n g chiYng n h ậ n t r o n g h o ạ t đ ộ n g b a o vệ pháp luật 45 (ì.!. I )Ịnh nidim -1f>
(ì.:'. ( ’ác phương Ị>h;jỊ> chửng n h ậ n 46 P h ầ n 2
MI ỨNG VẤN D Ể CỤ THÍ: CỦA TÁM LÝ HỌC PHÁP LÝ 49
( hư< 11" 3: Một sô khía canh tâm lý của hành vi phạm tội 51
Ị Khái niệm tội phntn, hành vi p h ạ m tội, người phani tội 51
1.1. Khái niệm tội phạm 51
1.2. Khái niệm hành vi phạm tội 52
1.3. K h á i n i ộ m n g ư ờ i Ị ) h ạ m tội 54
% Nhân cách người phạm tội 54
2.1 K h á i n i ệ m n h â n c á c h n g ư ờ i p h ạ m t ộ i 51
2.2. Phân loại nhán oách người phạm tội 55
s Quá t r ì n h hình th à n h h à n h vi p h ạ m tội 56
tỉ.l. Nhu cầu và lợi ích 57
3.2. Động cơ. mục (lích, ý dinh phạm tội 59
Quvêt định thực liiộn hànli vi phạm tội 62
o 1. Phương llnic [hực hiện hành vi phạm tội 63
4 Diổn biến tâm lý <‘ủa người p h ạ m tội sau khi
(.hực hiên h àn h vi phạm tội 63
4.1. Những nhân tố cơ bản có ả n h hưởng đến
trạ n g thai tám ly của người phạm tội sau
k h i t h ự c h i ệ n h à n h VI p h ạ m t ộ i 6 5
4.2. Một sô cách người phạm tội thường dùng
n h ằ m giỉu lo a ỉ n m g t h á i t â m lý c ă n g t h a n g
của họ sau khi thực hiộn h à n h vi phạm tội. 67
5 T â m lý n h ò m p h ạ m tội 68
5 1. Khái niệm nhóm phạm tội 68
5.2. Diều kiện tâm lý dể hình thành nhóm phạm tội 69
5.3. Các loại nhóm phạm tội C'9
6 . N g u y ê n n h â n t â m l ý - x à h ộ i c ủ a t ì n h h ì n h tội phạm 72 6.1. Khái niệm 72
6.2. Những nguyên nhân tâm lý - xã hội của tình hình tội phạm 73
7. Ảnh hường của gia đình tới hành vi p hạm tội
lửa tuổi vị t h à n h n i ê n /6
7.1. T r o n g gia đ ì n h có t h à n h viên đ ã v à đ a n g p h ạ m tội 77
7.2. Phương pháp giáo dục của cha, mẹ Ì8
7.3. Điểu kiện kinh tế gia đình so
7.4. Tình trạ n g gia đình SI
Chương 4: Một sỏ khía cạnh tâm lý tro n g h o ạ t động điểu tra £3
1 . K h á i n i ệ m , đ ặ c đ i ế m c ủ a h o ạ t đ ộ n g đ i ể u t r a S3 1.1. Khái niệm S3
1.2. Đặc diểm của hoạt dộng diều tra M
1.3. Các giai đ o ạ n c ủ a h o ạ t d ộ n g điều t r a S(S
2. Đặc điểm tâm lý của hoạt động k h á m nghiệm hiện trường ,S8
2.1. Hiện trường và hoạt dộng khám nghiệm hiện trường 88
2.2. Đặc điểm của hiện trường 88
2.3. Một số phẩm chất, đặc điểm tâm lý cơ bản của
diều tra viên và cán bộ khám nghiệm trong
hoạt động khám nghiệm hiện trường. 00
3 . Đ ă c đ i ể m t â m l ý c ủ a h o ạ t đ ô n g b ắ t — k h á m x é t 9 2
3.1. Đặc điểm tâm lý hoạt dộng khám xổt 92
3.2. Đặc điểm tâm lý của hoạt động b ắ t người phạm tội 94 6
1. Dặc điểm tâm ỉý hoạt động hỏi cung bị can 95 4.1. Khái niệm 95
1.2. Đặc trư ng tâm lý của hoạt dộng hỏi cung bị c a n 97
1..1.Đặc diêm tâm lý của điểu tra viên trong
h o ạ t d ộ n g hỏi c u n g bị c a n 98 1.1.
Những dặc điểm tám lý cơ bản của bị can 100
4.f). T h i ế t l ậ p t i ế p x ú c t â m lý g i ữ a đ i ề u t r a v i ê n v à bị c a n 105
'1 .( ) .N h ữ n g p h ư ơ n g p h á p t á c đ ộ n g t â m lý t r o n g
h o ạ t d ộ n g h ỏ i c u n g bị c a n 109
r>. Đặc điểm tâm lý h oạt động lấy lời khai của
người làm chửng, người bị hại 119
5 . 1. Đặc điểm tâm lý hoạt động lấy lời khai của
n g ư ờ i l à m c h ứ n g 119
íi.y. Dặc điểm tâm ]ý hoạt động lấy lời khai của n g ư ờ i bị h ạ i 123
iì. Dặc điềm tâm lý hoạt động dôi chất và hoạt
động nhận d ạn g 126
(>. .1. Hoạt động đôi chất 126
(>.2. Hoạt dộng n h ận dạng 131
7 . C á c p h ẩ m c h â t t â m l ý c ủ a đ i ề u t r a v i ê n 1 3 4
Chương 5: Một số khía cạnh tãmlý trong hoạt động xét xử 139
]. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động xét xử 139 1.1.Khái niộm 139
1.2.Đặc điểm của hoạt động xét xử 139
1.3.Đặc điểm tâm lý của bị cáo 141
2 . D ặ c đ i ể m t â i n l ý c ơ b ả n c ủ a c á c g i a i đ o ạ n t r o n g
hoạt đ ộn g xét xử 143
:M. Giai đoạn chuẩn bị hoạt động xét xử 143
2.2. Giai đoạn xét hỏi lại phiên toà (thẩm vấn) 145 7
2..‘ỉ. Giai đoạn tra n h luận lại phiên toà 1 17
2.4. Giai tloạn nghị án và tuven án lỉVỊ
3 . M ộ t s ố p l i ấ m c h ã i n h â n c á c h c ủ a t h ẩ m p h á n 1 ■)(-)
3.1. Phẩm chất chính trị tư tưởng li»(> 3.2. Pham chất dạo đức l.»7
3.3. N ăng lực chuyên môn u>9
3.4. Phẩm chất về năng lực tô chức hoạt dộng xét xử Mil 3.5. Phẩm chất, ý chí líii
3.6. Phẩm chất liên quan đến việc thiết lập quan
hộ với những người tiến hành tô" tụng khác
và những người tham gia tô tụng ]i\2
C h ư ơ n g 6 : M ộ t s ỏ k h í a c ạ n h t â m l ý t r o n g h o ạ t đ ộ n g giáo dục cải tạo l<>f)
1. Đặc điếm tâm lý của quá trìn h giáo dục cải tạo p h ạ m n h â n UìT)
2 . H o ạ i đ ỏ n g g i á o d ụ c c ả i t ạ o c ủ a c á c q u ả n g i á o t r o n g t r ạ i g i a m 1 7 9
2.1. Niốm tin của quản giáo trong hoạt độn;’
giáo (lục cai tạo phạm nhân 179
2.2. (Jiao tiếp của quản giáo trong hoạt dộnj(
g i á o (lụ c c ả i t ạ o p h ạ m n h ã n ISO
2.3. TỔ chức hoạt động giáo dục cải tạo phạm nhan cúa quản giáo 1-S]
2.4. Hoạt (lộng thiết kế của quản giáo lion quan tiến
viộr lựa ('hon các đôi sách, phương hướng giáo f lự*.
lẠp kô h oạrlì. ch iến t h u ạ t và c hiỏn luọc inán (lục 1S2
3 . T ậ p t h ể p h ạ m n h ả n v à v a i t r ò c u a n ó t r o n g v i ệ c -
g i á o d ụ c cải t ạ o c á c p h ạm n h â n ỉ Sí)
4. Q u á t r ì n h t á i h o à n h ậ p xà hội I'M Tài liêu th a m khao 2')3 8 Phần 1 NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG CÙA TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ ■ 9 C h ư ơ n g 1
Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên
c ứ u c ủ a tâ m lý h ọ c p h á p lý
1. S ơ lược lịc h s ử h ì n h t h à n h v à p h á t t r i ể n c ủ a
t â m lý h ọ c p h á p lý
Ờ n ư ớ c t a , t â m lý h ọ c p h á p lý là m ộ t c h u y ê n n g à n h còn
ĨT1ỚỊ t r o n g hệ th ố n g k hoa học tâ m lý. N hưng, t r ê n t h ế giới,
n h ũ n g thử nghiệm đầu tiên giải quyết một số nhiệm vụ của
lu ậ t học bằng cáo phương pháp tâm lý đã dược đưa vào Lừ đầ u th e kỷ XVIII.
(.ìiai đoạn phát, triển đầu tiên cua tâm lý học pháp lý gắn
liền với tính tất vêu hướng khoa học luật đến vối tâm lý học
để giái quyết các nhiệm vụ đặc trưng, mà các nhiệm vụ này
không thể giải quyết được bằng các phương pháp luật học
truyền thống. Cũng như nhiều chuyên ngành tâm lý học khác,
tâm ]ý học pháp ]ý di từ việc xây dựng trừu tượng thuần túy
đên sự nghiên cứu thực nghiệm khoa học.
Một trong các công trình nghiên cứu của mình M.M.
Sêbatov (1733-1790) dã dề nghị: Khi soạn thảo pháp luậi
phui chú ý đẽn các (lạc điểm nhân cách, đó là vấn để đầu tiên
cứa việc miễn chấp h ành hình phạt. Ong đã đánh giá cao
yếu tò lao động trong việc giáo dục. cải tạo và cảm hoá người phạm tội. 11
T. Paxoskov (1652-1726) da đưa ra những ki.ên nghị vồ
vịộr hỏi 'cung bị can và lấy lòi khai cùa người làm chứng Onư
đ à giả i [ h í c h m ộ t c á c h c h i t i ế t h o á lời k h a i c ủ a n g ư ờ i làiìì
c h ứ n g n h ư t h ê n à o đ ể n h ậ n d.uỢc n h ữ n g t h ù n g t i n c h í n h >á(\
và vạch ra sự gian đổi của họ. dồng thời ông còn dưa ra e.-ich phân chia tội phạm.
Vào t h ế kỷ XIX ỏ Nga đả có nhiều tấc plvam nghiên cứu
về tâm lý học pháp lý. Đó là các tác phẩm của l.X.Barsev
"Quan niệm về khoa học pháp luật hỉnh sự": K.Ia.Ianovitr
_ l a n h e p s k o v “N h ữ n g t ư tưởng về n g ành t ư p h á p h ỉ n h s ự xuất
p h ú t từ quan điếm tăm sinh lý /lọc”; L.E. Vladimirov "Các
đ ặ c đ i ế m t â m l ý c ủ a n g u ờ ỉ p h ạ m tộ i t h e o n h ữ n g n g h i ê n c ứ u
mới". Trong các tác phấm này đã thể hiện những tư tuííng
v ậ n d ụ n g c á c t r i t h ứ c t â m ]ý m ộ t c á c h t h u ầ n t u y v à o h o ạ i
động cụ thể của các cơ quan điểu tra và các cơ quan toà án.
Ví dụ như I.K. Barsev đã viết: nêu thấm phán không có kiến
thứo tâm lý thì việc phán xót không phải đối với sự sông mà
dôi với những xác chết.
Trong một sô" tác phẩm của các nhà bác hộc người ])ức
như LGophbauer “Việc áp dụng các cơ sở tâm lý vào cuộc
sống tư p h á p ” 0 8 0 8 ) và LPhriđrikh “S ự điểu hành một cách
hệ thống theo tăm lý học tư pháp" đã thử nghiệm sử dụng các
s ố liệ u t â m lý k h i đ i ề u t r a tội p h ạ m .
Nhà toán học người Pháp Laplax trong lác phẩm "Những
k i n h n g h i ệ m t r i ế t h ọ c c ủ a t h u y ế t x á c s u ấ f ' ( l $ ] 4) đã nghiên
cứu lời khai của người làm chứng song song với kết quả có
thể có của bản án. Ông cho rằng các vếu tố xác suất được hình thành:
T ừ n h ữ n g x á c s u ấ t c ủ a c h í n h s ự k i ệ n m à n g ư ờ i l à m chứng kể lại.
- Từ những xác suất của 4 giả thiết (đôi vói người lấy lòi khíỉi): 12
* X ịíùìũ l à m <Ì:ú;;ịĩ k h n n g n h ỉ i m l a n v à k h ô n g g i a n (lỏi.
* \ V u n i Ìỉììvt i híinự. k lìú n íí g i a n (lỏi. n h ư n g nhám la n .
í Xịíxiìù l à m r h i í n u k h o n s í n h a m l ẫ n , n h ư n g g i a n dôi.
* \ị*ươ) là m H ũ í h í ' .UIMn dối và n h a m lầ n .
Tâm lý học pháp ly (lược hình thành vào cuối th ế kỷ XIX
và * tỉ 1II ihê ký XX Ịíỉìn liền với sự p h á t triển mạnh mẽ của
tã Hi lý học. tâm than học và mội loạt các ngành khoa học
ph;iỊ) lý {trước tiên là luật hình sự).
Sự ;.)hát tri en (‘ùa tiím lý học. tâm th ầ n học và luật học
dà cỉẫn dỏn tính tất yêu của việc hình th à n h tâm lý học pháp
ly như một ngành khoa học dộc lập. Năm 1899 P.LCôvalevski
đà dí' xuất vấn dề: Phán chia tâm bệnh học và tâm lý học
pháp lý. (tồng thòi đưa củv ngành khoa học này vào chương
trình cliio tạo khoa học pháp lý.
(iiiía th ế ký thứ XIX Trezarc Lômbôrơđơ là một trong
nliiín^ người dẩu tiAn thứ giải thích bán chất của hành vi
phụm tội dưới góc độ chủng tộc học. Đcn ngày nay thuyết của
Lỏmbôrờdơ vẫn đươ(* kỏ tục.
Tám lý học tư pháp ỉ)ức được p hát Iriên mạnh mẽ hơn
Cíi. ỏ liây lần đầu tiỏn người ta tiến hành tống hợp theo kinh
nghiệm tấ t cả các yếu tô liên quan đến (lặc điểm tâm lý của
hành vi phạm tội, nhan cách của người phạm tội và đặc điểm
tíim ly lời khai của ngiứi làm chứng.
Cuối I h ế kỷ XIX rùììg vối ồự ra đời của tội phạm học,
tíiin ly học tội phạm rủng (lược hình thành.
Nam 1898. nhà tội phạm họe Gran iĩross cỉă có tác plìám
"7 a m ly học tội phạm". Ong cho ràng: Tâm lý học tư pháp là
một ngành tâm \ỷ học ứng (lụng, c ầ n có ngành khoa học ứng
đ ụ n g dĩ' n a m b ắ t n h ữ n g n g u y ê n tắ c đ i ề u k h i ế n c á c q u á t r ì n h
tả nì ly trong hoạt dộng tư p h á p 1.
Trong tác phám “Tám ly học tội p h ạ m ”. G. Gross dà sứ 13
d ụ n g r ộ n g r ả i c ác t ư l i ệ u t ừ l ĩ n h v ự c t â m lý h ọ c t h ự c n g h i ệ m
(kết quả nghiên cứu của V.Vuntơ. G.Ebbingaoz. (ỉ. Kiibo...) và
đã chỉ ra ý nghĩa của các tư liệu này đối vói việc nghiên cứu tội phạm học.
Dầu th ế kỷ XX trong tâm lý học pháp ]ý bát đ ẩ u xu.'ít
hiện các phương pháp thực nghiệm diều tra. Phần lớn các ti'ic
phẩm giai đoạn này đều dành cho việc nghiên cứu tâm lý
lời khai của người làm chứng, như tác phẩm của I.N.Kholirev
“Lời khai dối viển vông", Gr.Portugalov “Về những lời k h a i cùa
người làm chứng"{ 1903), E.M.Culixev '‘Tâm lý lời kh a i cùa
người làm chứng và điều tra tư pháp" (1904). Ngoài r a ròn <‘ó
một sô báo cáo. như báo cáo của M.M.Khomiancov "Đôi vâi
vấn đề tâm lý của người làm c h ứ n g ' (1903), A.v.Zava.ci.skI và
A.I.Elistratov “Về những ảnh hưởng của các vấn để thiếu ám
thị đến độ tin cậy của lời khai của người làm chứng" (1904),
O.B. Goldovski "Tâm lý lời khai của người làm chứng"( 1901).
T h ờ i k ỷ n à v , p h ư ơ n g p h á p t h ự c n g h i ệ m t â m lý (đã cHíỢc
á p d ụ n g m ộ t c á c h t r ự c t i ế p t r o n g n g h i ê n c ứ u đ i ề u t r a h à n h
vi phạm tội. Một trong những nhà sáng lập ra phường pháp
này là nhà tâm lý học người Pháp Alphređ Bine. L ầ n đẩu
tiên ông đã nghiên cứu sự ảnh hưỏng của ám thị đối vố lơi
khai của trẻ em bằng con đường thực nghiệm. Năm 19()()
ông đã viết cuốn sách “Ám thự. Trong một chương c ủ a cuốn
sách này ông đã đề cập sự ảnh hưởng của ám thị đến lơi khai của trẻ em.
Nhà tâm lý học người Đức Biliam Stern đã trôn hành
một. loạt: cái' t h í n g h i ệ m v ề t â m lý lời k h a i c n a ngiười là m
chứng. Ông đã cộng tác với G.Gross xuất bản tạp chí ”Những
báo cáo về tâm lý của lời kh a i” (Leipzig 1903-1906).
Việc nghiên cứu tâm ]ý học tội phạm được tiến hàr;h ỏ
nhiều nước như ỏ Pháp có Klapaređ. ở Mỹ có Mêiers v à Mikin 14
(■eltcl vào nam 189f) đả lỉỏn hành thực nghiệm trí nhớ cúa
s i n h viõn rồi s a u (ló l ậ p c h i sô m ứ c đ ộ c h í n h x á c c ủ a lời k h a i
của tigười làm chứng, ỏ Nga có nhiểu tác giả nghiên cứu
n h u n g vấn đổ vế tám lý lời khai của người làm chứng nhu
M.M.KỈiomiacov. MT\ Bukhvalova. A.N.Berxtein, IvM.Cuỉisov..
Kàm 15)95, tại (láy dà cho ra tuyển tập “N hững vấn đế tăm
lý. Tính gian dối vá những lời k hai của người làm chứng \
Vào những nam đẩu tiên của chính quyển Xô Viết, sự
qưím tíim của xa hội đến các vấn đề về hoạt, động tư pháp và
vể nhân thân người phạm tội đã góp phần thúc đẩy sự phát
triển của tâm lý học pháp lý. Ngay từ ngày đầu thành lập.
Nha nước Xô Viết dã bắt đẩu tìm kiếm các biện pháp phòng
ngừa lình trạng phạm tội và các cách thức để giáo dục cải tạo
và cảm hoá người vi phạm pháp luật. Năm 1925 lần đầu tiên
Lrôii the giỏi ỏ Lién Xô (cù) đà thành lập Viện khoa họr quốc
gia nghiên cứu tình trạng phạm tội và tội phạm. Trong vòng
5 n ăm hoạt động của mình, Viện đã dành nhiều công trình
khoa học lớn cho ngành tâm lý học pháp lý. Nhiều Viện và cơ
quan nghiên cứu vổ tội phạm, về nhân thân người phạm tộ:
đá đơọV thành lộp ở Mátxcơva, Lêningrát, Kiev, Khareôv, M insert. Racu v.v...
Nhà tâm lý học A.R.Luriađã tiến hành những nghiên
cứu khoa học Irong phòng thí nghiệm tâm lý thực nghiộm.
Phòng thí nghiệm này dược thành lập năm 1927 tại Viện kiếm
sốt n h â n dân thành phố Mátxcdva. Ong nghiên cứu n h ữ n g
khả nồng áp dụng các phương pháp tâm lý thực nghiệm dể điều tra tội phạm.
Trong thòi kỳ này A.P.Cônhi. người đà có công góp phần
vào sự phát triển bộ môn tâm lý học pháp lý. Năm 1922 ông
đã viol cuốn sách "Trí nhớ và chú y \ trong cuốn sách này tác
g i á lỉii t r ì n h b à y cí\c v ấ n đ ề v ề lời k h a i c ủ a n g ư ờ i l à m c h ứ n g . lõ
N h à t à m lý h ọ c N g a A . V . P ê t r o v s k ị (là ( l á n h g i á t h ự c c h à i
cùa việc nghiên cứu tâm lý học pháp lý <’f tfiiii đoạn này như
sau: Vào những nam 20 của thế ký XX, lâm lý học pháp ly là
n g à n h k h o a học r ộ n g lún v à có u y t í n . n g h i ê n c ứ u d i ề u k i ệ n
phạm tội. đời sông tâm lý cúa các nhóm người phạm tội kliảc
nhau, tâm lý lòi khai của người làm chứng và tâm lý người phạm tội1.
Vào dầu những năm 30 của thê kỷ XX. viộc nghiên »‘ứu
tâm lý học pháp lý cũng như việc nghiên cứu các lĩnh vực
tâm lý học lao động, tâm lý học xâ hội, tám lý học y đều (king
lại. và đôn giữa những năm 50 sự phát triển của ngành khoa học này bị gián đoạn.
Từ những nàm 60 trỏ đi, những vấn dể bức thiết về lâm
lý học pháp lý bắt đầu dược thảo luận. Khi đó ỏ các nườc
phướng Tay. các công trình khoa học được công hố nhu lt.
Luvaz "Tâm lý học và tình trạng phạm tội” (Gamburgí 1960);
G.Tokh "Tăm lý học pháp lý và tâm lý học tội p h ạ m ” (New
York. 1961): T.Bogđan “Chương trinh tâm lý học p h á p lý”
(Rumani. 1960); tập thể tác giả “N hữ n g cơ sở vẻ tâm lý học
pháp lý”(Tiệp Khác, 1964) V.V..
Xăm 1965*1966. Hộ giáo dục Liên Xô (cù) dà r a quyết
dịnh đưa bộ môn tâm lý học pháp ]ý vào giảng dạy ỏ các
trường Oại học Luật của rác thành phỐMátxcơva. Lêningrát, Minscơ v.v...
Tháng 5 nám 1971. ỏ Mátxeơva đã tổ chức hội nghị lần
thử nhất toàn liên bang về tâm lý học pháp lý. Chính hội
nghị này đã tạo ra những điệu kiện đặc biệt thuận lợi c h o >sự
phát triển nghành tâm ]ý học phấp lý. Vồ sau hội nghị này.
dà có một loạt các công trình được công bô. như A.v Đulọv
A.V.Pôtrovski. Lịch sử lâm lý học Xô Viết. M. 1976. Tr 181 16
'Tâm K học pháp !v iMmsrò. 197.’»): V.L.Vnxilrv “Tám Ị ý học
phu Ị) ]y ( M .1 9 7 1 ) v;i "Trim ly học p h á p /v. /?r> / tập thực hàn h
(lỏi i'(/i tìicu tro uirn' (M 197H) v .v ...
Thúng 6 nãm 1J)SÍỈ. tni Lẻningrál dà tố chức hội thảo
màn ỉiín bang vố rliuyẽn nghành tâm ]ý học pháp lý. Các
thành viên trong hội míhị đĩì xem xét và thông qua báo cáo
nm V.L.Vaxilcv vế rhư<ỉng trinh giảng dạy chuyên ngành tân:
ly liọr phấp ]ý. Cán cứ vào chuyên ngành này. V.I.Vaxilev đã
viêl íỊÌáo trinh '‘Tớ/?? /v /ỉọc p/?.dp /v"’ (M.1991); ỈU.V.Trupha
rovski "Tủmhục pháp lý' (M.1997): M.I.Enhikcv "N hữ ng cơ
sỏ cùa tâm lý học dại cương và tàm lý học pháp ly ' (M. 1997).
Ngày nay. ỏ Lirn bang Nga cùng như ỏ một sô nước trên
tliê giối. việc nghiên cứu tám ]Ý học pháp lý dược tiên hành
trên nhùnỊí phương điộn sau dãy:
Những VíVn tifo'ng. n l u ộ m vụ. hệ t h ố n g , cá c p h ư ơ n g p h á p , lịch SU, mối liên
lit) v ó i C:\c n g à n h k h o a h ọ e k h á c ) .
Những klìía cạnh tám lý của hành vi vi phạm pháp luật.
- Tâm lỷ học tội phạm.
Tám lý hoạt dộng (liều tra.
— Tam iy hoạt động xét xử.
Dạctlinn lỏm ly cua những người chưa thành men phạm tội,
Tám lý hoạt dộng Êíiáo dục cải tạo.
2. Đối t ư ợ n g , n h i ệ m v ụ n g h i ê n c ứ u c ủ a t â m lý h ọ c p h á p lý
2.1. Đỏi t ư ợ n g n g h i ê n cứu c ủ a t â m lý h ọ c p h á p lý
Tàm lý học pháp lý là mọt jVganli khoa học dộc lập. Nó là
Cíiu nòi giữa khoa học pháp-lý và khoa học tâm lý.
Pháp luật là toàn bộ Iìhững qui tác xứ sự (qui phạm) do
Nhà nước đặt ra để củng cô và bảo vệ trậ t tự trong xã hội.
Tâm ]ý học pháp ]ý cìùỢc coi là một ngành tâm lý học líng
dụng và 11Ó có đối tượng nghiên cứu riêng của mình.
Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học pháp lý là các hiện
tượng tâm lý, các đặc điểm tâm lý, các qui luật tâm lý lĩủa
c o n n g ư ờ i d i ễ n r a t r o n g l ĩ n h v ự c h o ạ t đ ộ n g b ả o v ệ p h á p l u ộ t .
Hoạt động bảo vệ pháp luật là hoạt động do các quan
tư pháp (cơ quan điều tra. truy tô' xét xử. thi hành án) thực
hiện nhằm đấu tr a n h phòng, chông tội phạm cũng n hư các
hành vi vi phạm pháp luật khác để bảo vệ quyền lợi ích L'ủa
Nhà nước, của các tổ chức xã hội và của công dân.
Vậy, tâm lý học p h á p lý là một ngành tàm lý học ứng
dụ ng nghiên cứu các qui luật và các đặc điểm tâm lý của con
ngườii trong các quan hệ xã hội được pháp luật điểu chỉnh.
2.2. N h i ệ m vụ c ủ a t â m lý h ọ c p h á p lý
Tâm ]ý học pháp ]ý nghiên cứu:
- N hững cơ sử tâm lý của h à n h vi t u â n th ú p h á p lưạt
(ý thức p h áp lu ạ ụ đạo đức, ý thức xà hội. những chuẩn mực xà hội).
- Nguyên nhân và điều kiện phạm tội, những dặc điếm
tâm lý của h àn h vi phạm tội.
- N han cách của người phạm tội nói chung và nhân
cách của người chưa th à n h niên phạm tội nói riông.
- Những cơ sỏ tâm lý của hoạt dộng bảo vệ pháp luật
(những khía cạnh tâm lý của hoạt động điểu tra. những khía
cạnh tâm lý của hoại động xét xử, nhân cách của các cán ì»ộ
làm công tác bảo vệ pháp luật).
- N h ữ n g cơ sỏ t â m ]ý của h o ạ t động giáo dục cải lạo 18 pl i c. un n h â n .
X h ữ n ^ l ấ c d ộ n g t â m lý f ủ a ph á ]) l u ậ t v à c ủ a c á c cơ q u a n
:>;i(> vệ p h á p l u ậ t dôi vỏ] l u n g c á n h â n v à c á c n h ỏ m r i ê n g b iệ t.
T r ê n cơ sỡ cao t h à n h t ự u n g h i ê n c ứ u . t â m ]ý học p h á p lý
'lưa ra nhũng giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường hiệu quả
r ù a hoạt dộng báo vệ pháp luật và hoạt dộng đấu tranh
p h ò n g . c h ố n i Ị Lội p h ạ m . Đ õ t h ự c h i ệ n cấc n h i ộ m v ụ nói t r o n ,
lâm ]ý học pháp ]ý }■>] ải liên kết, phối hợp chặt chẽ với nhiêu ngành khoa học khác.
:i. C ác p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n cứ u c ủ a t â m lý h ọ c p h á p l ý
Cúc nguyên tắc nghiên cứu của tâm lý học pháp lý
li.1.1. N guyên tắc k h á c h q u a n
Nghiên cứu một cách khách quan trước hết phải nghiên
cứu chính bán thản các hiện tượng, các đặc điểm, các qui luật
l âm lý của chủ thè và khách thể trong hoạt động bảo vệ pháp
luật. Phải xem xét sự vật và hiện tượng như chúng vốn có
trong thực tế. phái phan ánh đúng mọi diỗn biến và biểu hiện
của chúng. Nguycn tắc này không cho phép các nhà nghiên
c ử u phán đoán một cách chủ quan, tuỳ t i ệ n đưa ra n h ữn g két
luận thiêu cơ sở khoa học. Nghiên cứu một cách khách quan
là nịíuyên tắc bao trùm, xuyên suốt toàn bộ các hoạt động
Híĩhiòn cứu tâm lý học pháp lý.
3-1.2. N g u yên tắc quvêi đ ịn h luận
N hấl thiết phải nghiên cứu những điểu kiện, hoàn cảnh
mà ớ dó các phẩm chất tâm lý của cá nhân dược hình thành 19
và phát triển. Xguyỏn tác này đòi hỏi rác nhà nghirn r í u
phải chú ý tới các nguyên nhân, điểu kiện của tình trạn^ p h ạ m tội.
3.1.3. N g u y ê n t ắ c th ố n g n h ấ t t ó m lý, V t h ứ c , n h â n c á c h l ới h o ạt độ ng
Hoạt động là phư ơng th ứ c h ìn h t h à n h , p h á t triổn Vỉ: thí'
h i ệ n t â m lý. ý t h ứ c , n h â n c á c h . Đ ồ n g t h ò i t â m lý. V t h ứ c ,
nhân cách là cái điều hành hoạt dộng. Vì vậy. tầm ìỷ con
ngươi cần được nghiên cứu thông qua hoạt dộng. Với bộ môn
tâm lý học pháp lý. nhà tâm lý cần phái thường xuyên quan
sát. phân tích tâm lý của những người tiến hành tô tụ rg và
những người tham gia tô tụng thông qua diễn biên rủ a hoạt
động củng như thông qua sản phẩm hoạt động của họ.
3.1.4. N guyên tắc vận đ ộ n g p h á t triến
Tâm lý con ngưòi luôn nảy sinh, vận dộng và p h á t triển.
Do đó. nghiên cứu Lâm lý con người nhất thiết, phái tuâi th ủ
nguyên tắc vận dộng p hát triển. Phải nghiên cửu nhân cách
trong sự hình thành, phát triển và biến dối cúa nó. Khi n g h iê n
cứu nhãn cách cần phải xem xét nó trong các thời kỳ vhác*
nhau của một quá trình phát triển.
3.2. Các p h ư ơ n g pháp n g h iê n cứu c ủ a t â m lý học p h ép
3.2.1. P hư ơ ng p h á p q u a n sá t
Phương pháp quan s át là một trong những phương :)h á]>
t h ư ò r ì g đ ư ợ c d ù n g (tể n g h i ê n c ứ u t â m lý c ủ a c o n n g ư ờ i.
Thông qua vi ộc quan sái những biểu hiện bẽn ngoài n h u
hành vi. cử chỉ. nét mặt. dáng điệu, lời nói v.v...của (tôi tỉỢ ĩìịr 20
iiíih iôn c ứ a t r o m ' <';Ií• íliểu k i ệ n khác: n h a u , n g ư ờ i q u a n s á t cỏ
* họ rũim b ã t đ ư ợ r h u n ly r ủ a họ. Ví clụ: T h ô n g q u a v iệ c q u a n
;át hành vi. cử chi ncl mặt...của bị can khi tiên hành hổi
'Un<'. Muôn quan s;‘iỉ (lạt kct quá cao. cần chú ý các yêu cầu -au ílãv:
Xác định trưỏc mục đích, nội dung, k ế hoạch quan sát.
'■ung' n h ư x á c (lịn h v a i trò, vị t r í g i ữ a n g ư ờ i q u a n s á t với đối
í ù ộ n g n g h i ê n c ứ u .
- Tiên hành quan sát một cách cắn thận và có hệ thống:
- Người quan sát phái có kính nghiệm, kỷ nâng, kỹ xảo t rong quan sát.
- Người (Ịuan sai phái cỏ th ái độ k h á c h q u a n , t r u n g
ihựe trong ghi chép tài liộu quan sát. -
P h ư ơ n g p h á p q u a n s á t cho p h é p n g h i ê n c ứ u c á c h i ệ n
t.ượng tâm lý trong điểu kiện tự nhiên. Do vạy. mang lại
n h ữ n g c ứ l i ệ u t h ự c t ê h ế t s ứ c s i n h đ ộ n g , c ụ t h ể , p h o n g p h ú
và đa (lọng. Nhưng phương pháp này dòi hỏi m ất nhiều thời
l(ian. quan sát nhiều lẩn trong các hoàn cảnh khác nhau, kết
quá thu được kho sứ lý bằng toán học. b o đó. phải có những
phương pháp khác hỗ trợ đê có thể đánh giá bản chất dối
i ưạng quan sát một cách dầy đu.
a.2.2. P h ư ơ n g p h á p đ à m thoai, p h ỏ n g vấ n
Oàm thoại. phóng ván là quá trình trao dổi bằng lòi một
each trực tiếp giữa nhã nghiên cứu với đối tượng nghiên cứu,
lioạo với nhữ ng người ro nhưng hiiìu biôt n h ấ t dịnh vê dối
tượng nghiên cứu. Bnng cấch ngưòi nghiên cửu đặt ra trước
người dược thực nghiêm nhũng câu hỏi. Cảu hỏi này được sắp
xêp theo một trình tự nào dó đế có Ihể dễ dàng tìm hiểu tâm
t r ạ n g , c ả m x ú c . h ử n g t h ú . n h u c ầ u , t í n h c á c h , k h í c h ấ t và 21