Tập bài giảng nhập môn truyền thông đa phương tiện - Học viện phục nữa Việt Nam

Tập bài giảng nhập môn truyền thông đa phương tiện - Học viện phục nữa Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

HC VIN PH N VI T NAM
TP BÀI GING
NHP MÔN TRUY N THÔNG
ĐA PHƢƠNG TIỆN
Ngành đào tạo: Truyền thông đa phƣơng tiện
Trình độ đào tạo: Đạ i hc
Ch biên: ThS. Lê Th Minh Huy n
Thành viên: TS. Nguy ng ễn Duy Cƣờ
ThS. Tr nh Th Thu Nga
Hà N i, 2021
1
MC L C
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 4
CHƢƠNG 1: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN ................................ 6
1.1. Đối tƣợ ội dung phƣơng pháp nghiên cứng, n u ca hc phn Nhp môn
Truyền thông đa phƣơng tiện .............................................................................. 6
1.1.1. Đối tượng nghiên cứu
............................................................................ 6
1.1.2. Phương pháp nghiên cứu
...................................................................... 7
1.1.3. Nội dung và tầm quan trọng của học phần
........................................... 9
1.2. L ch s ra đời và phát trin ca truyền thông đa phƣơng tiện ................... 10
1.2.1. Trên thế giới
........................................................................................ 10
1.2.2. Tại Việt Nam
........................................................................................ 14
1.3. Khái ni m ................................................................................................... 15
1.3.1. Truyền thông
........................................................................................ 15
1.3.2. Đa phương tiện
.................................................................................... 18
1.3.3. Truyền thông đa phương tiện
.............................................................. 20
1.4. Vai trò c a truy n thông đa phƣơng tiện ................................................... 22
1.4.1. Tạo nên hệ ống thông tin đa dạng, đa lớp, đa chiềuth
....................... 22
1.4.2. S tương tác đa chiều .......................................................................... 24
1.4.3.Thay đổi phương thức thu thp và xthông tin ca nhà truyn thông
....................................................................................................................... 27
1.4.4. Nâng cao hi u qu truy n thông ......................................................... 28
1.5. ng d ng truy ền thông đa phƣơng tiện ..................................................... 29
1.5.1. Các cơ quan báo chí - truyn thông .................................................... 29
1.5.2. Các l nh vĩ ực đời sng xã hi ............................................................... 34
CHƢƠNG 2. ĐẶC TRƢNG TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN .............. 42
2.1. Các phƣơng tiện chuyn ti ........................................................................ 42
2.1.1. Văn bản (text) ...................................................................................... 42
2.1.2. Hình ảnh tĩnh (still image) .................................................................. 44
2.1.3. Hình ảnh động (animation) ................................................................. 45
2.1.4. Đồ ha (Infographic) .......................................................................... 48
2.1.5. Âm thanh (Audio) ................................................................................ 53
2.1.6. Video .................................................................................................... 54
2
2.1.7. Các chương trình tương c (interactive program) ............................ 58
2.2. Thông tin t c th ời và phi định k ............................................................... 58
2.3. Kh năng tƣơng tác cao .............................................................................. 61
2.4. Tính toàn c u .............................................................................................. 63
2.5. Tính cá th hóa ........................................................................................... 65
CHƢƠNG 3: BÁO CHÍ ĐA PHƢƠNG TIỆN ..................................................... 68
3.1. T ng quan v báo chí đa phƣơng tiện ........................................................ 68
3.1.1. Khái niệm báo chí đa phương tiện ...................................................... 68
3.1.2. S khác bi t gi n m t s lo i hình báo chí ữa báo chí đa phương tiệ
truy ngn th ................................................................................................... 70
3.2. Đặc điểm của báo chí đa phƣơng tiện ........................................................ 73
3.2.1. Thông tin đa diện, đa chiề đa phương tiệu s dng các yếu t n
trong m i tác ph m. ...................................................................................... 73
3.2.2. Kh năng chuyển ti thông tin nhanh chóng, t c th i ........................ 74
3.2.3. Công chúng d dàng ph n h m c a mình v i bài báo, tòa ồi quan điể
son m t cách nhanh chóng .......................................................................... 75
3.3. Quy trình sáng t o tác ph ẩm báo chí đa phƣơng tiện ................................. 76
3.3.1.Nghiên c u nhu c u c a công chúng ................................................... 77
3.3.2. Xác định đề tài, ch đề ........................................................................ 78
3.3.3. Thu th p và x lý thông tin, tư liệu ..................................................... 79
3.3.4. L p dàn bài .......................................................................................... 83
3.3.5. Th hi n tác ph ẩm báo chí đa phương tiện ......................................... 83
3.3.6. Theo dõi, ti p nh n và x lý ph n hế i ................................................. 85
3.4. Nh ng yêu c i v ầu đố ới nhà báo đa phƣơng tiệ ời đạn trong th i s ............. 86
3.4.1. V ph m ch t cá nhân ......................................................................... 87
3.4.2. V k năng nghề nghip ...................................................................... 90
3.4.3. Các yêu cu khác ................................................................................ 91
CHƢƠNG 4. MỘT S PH N M M CÔNG NGH ĐA PHƢƠNG TIỆN ....... 93
4.1. Khái quát chung ph n m m công ngh đa phƣơng tiện ............................. 93
4.1.1. M t s khái ni ệm cơ bản ..................................................................... 93
4.1.2. ng d ng c a ph n m m công ngh n trong ho ng đa phương tiệ ạt độ
báo chí truy n thông ...................................................................................... 95
4.2. Gi i thi u các ph n m m thông d s n xu t s n ph m truy n thông ụng để
đa phƣơng tiện mang tính chuyên nghi p ......................................................... 97
3
4.2.1. B Adobe ............................................................................................. 97
4.2.2. Autodesk Maya .................................................................................. 107
4.2.3. Autodesk MotionBuilder.................................................................... 108
4.3. M t s ph n m m tr c tuy n h tr s n xu t s n ph m truy ế ền thông đa
phƣơng tiện ...................................................................................................... 109
4.3.1. PowToon ............................................................................................ 109
4.3.2. Piktochart .......................................................................................... 110
4.3.3. VideoScribe ....................................................................................... 112
4.3.4. GoAnimate ......................................................................................... 113
4.3.5. Biteable .............................................................................................. 114
4.3.6. Renderforest ...................................................................................... 115
4.3.7. Canva ................................................................................................ 116
4.3.8. M t s các app s d ng trên thi t b ế di động.................................... 117
CHƢƠNG 5: XU THẾ ỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG PHÁT TRIN CA TRUY
TIN TRONG TH I S ............................................................................ 122ỜI ĐẠ
5.1. Truy n thông xã h i (Social Media) ........................................................ 122
5.1.1. Khái nim .......................................................................................... 122
5.1.2. Ưu điểm và h n chế c a truy n thông xã h i ................................... 126
5.1.3. Những lưu ý khi truyền thông xã hi ................................................. 131
5.1.4. M t s m ng xã h i ph biến hi n nay ............................................. 132
5.2. Truy n thông trên thi t b di d ng ........................................................... 142 ế
5.2.1. Khái nim .......................................................................................... 142
5.2.2. Ưu điểm và hn chế truyn thông trên thi t b di dế ng .................... 144
5.2.3. Lưu ý khi truyền thông trên thi t b ế di động ..................................... 146
5.3. Truy n thông trên website ........................................................................ 147
5.3.1. Khái nim .......................................................................................... 147
5.3.2. Ưu điểm và hn chế truyn thông trên website ................................. 149
5.3.3. Những lưu ý khi truyền thông trên website ....................................... 152
TÀI LIU THAM KH O ................................................................................... 155
4
LỜI NÓI ĐẦU
Cuc các mng công nghip ln th 4 ng mđã tác độ nh m t i s ới đờ ng - xã
hi ca toàn nhân lo c bi i di n m o c c báo chí - ại, đặ ệt đã làm thay đ ủa lĩnh vự
truyn thông. Các công ty, doanh nghip, các t ch c, cá nhân - , các cơ quan báo chí
truyền thông đã và đang đẩy mnh ng d ng công ngh để thay đổ phƣơng thứi c
qung hình u, chuy n t i n i dung thông tin nh m m r ng ph m ảnh thƣơng hiệ
vi, đối tƣợng công chúng i v c tác tác động. Điều đáng nói là sự thay đổ phƣơng thứ
động ti công chúng b ng các y u t ế đa phƣơng tiện, giúp công chúng có kh năng
tiếp nhn thông tin m t cách tr c quan, u và thuy t ph c cao. đa chiề ế
Năm 1997, Việt Nam chính thc kết ni Internet m ra mt thi k mi -
thi k h i nh p không khong cách. c truyCũng từ đây, phƣơng thứ ền thông đa
phƣơng tiện đã chính thứ ắt đầu đế ền thông đa phƣơng tiện đang c b n nay, truy
mt trong nh ng lĩnh vự ạt độc ho ng truy n thông hi u qu nh t.
Nm b c xu th i h o v Báo chí - truy n thông ắt đƣợ ế đó, các trƣờng Đạ ọc đào tạ
đã đang đẩ ạnh đào tạ ền thông đa phƣơng tiện, trong đóy m o ngành Truy , hc
ph Nhn p môn truy c biền thông đa phƣơng tiệný nghĩa đ t trong vic cung
cp cho sinh viên nn tng lu n vận bả Truyền thông đa phƣơng tiệ đó, n; t
sinh viên s tiếp cn các hc phn chuyên môn, nghi p v k thu t ti p ế
theo thuộc chƣơng trình đào tạo.
Vi m c cung c p h th ng các ki n th c lu n, n n t ng v truy n đích ế
thông đa phƣơng tiệ ọc, đồn mt cách khoa h ng thi gii thiu mt s ng d ng/ph n
mm công ngh thông tin hu hi c sệu đƣợ dng ph bi ến trong ngành truyn thông
đa phƣơng tiệ đã tổn, Hc vin Ph n Vit Nam chc biên son Tp bài ging
Nhp môn truy n. u chính th c giền thông đa phƣơng tiệ Đây tài liệ ức đƣợ ng viên
sinh viên nghiên c u gi ng d y và h c t i dung c a t p bài gi c khái p.N ảng đƣợ
quát khoa h c cùng v i các ví d th c ti n s giúp sinh viên ti p nh n ki n th c h c ế ế
phn m t cách d hi u, d nh và d ng d ng.
Tp bài ging đƣc c u trúc thành 5 chƣơng:
Chƣơng 1 ền thông đa phƣơng tiệ: Tng quan v truy n do Ths. Trnh Th Thu
Nga biên so n.
Chƣơng 2: Đặc trƣng truyền thông đa phƣơng tiện do Ths. Lê Th Minh Huyn
biên so n.
Chƣơng 3: Báo chí đa phƣơng tiện do Ths. Lê Th Minh Huy n biên so n.
5
Chƣơng 4: Mt s phn mm công ngh truyn thông do TS. Nguyn Duy
Cƣờng biên so n.
Chƣơng 5: Xu hƣớ ền thông đa phƣơng tiệ ời đạng phát trin ca truy n trong th i
s do Ths. Lê Th Minh Huy n biên so n.
Trong quá trình biên so n t p bài gi ng Nh p môn Truy ền thông đa phƣơng
tin, nhóm tác gi đã tiếp cn tham kh o nhi u tài li u v báo chí truy n thông
trong nƣớ ế; đồ ời cũng thể ức, quan điểc và quc t ng th hin nhng nhn th m riêng
mt s v /khía cấn đề nh trình bày. M lặc đã nghiêm túc, nỗ c trong quá trình
biên so n t p bài gi ng theo yêu c u c a H c vi n Ph n Vi t Nam, tuy nhiên,t p
bài gi ng s không tránh kh i nh ng h n ch nh nh. t p bài gi c ti p ế ất đ Để ảng đƣợ ế
tc hoàn thi n, nhóm biên so n r t mong nh n đƣc nh ng ý ki n góp c ế đóng a các
nhà nghiên c u, các cán b gi ng viên, ng nghi p b c. M đồ ạn đọ ọi đóng góp xin
gi v a ch : Khoa Truy n thô n đị ng Đa phƣơng tiệ H c vi n Ph n Vi t Nam, 68
Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội ho a ch email : ặc đị huyenltm@vwa.edu.vn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2021
6
CHƢƠNG 1: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ,
TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN
Mục tiêu chương:
Chương đối tượ phương pháp nghiên cứ1 gii thiu chung v ng, ni dung, u
hc ph n Nh p môn truy n. Ngoài ra, ch trình bày các ền thông đa phương tiệ ương 1
khái ni m, phân tích vai trò c a truy n trong h i các ền thông đa phương tiệ
ng d ng c a t i mt s ngành/lĩnh vực. Vi nh ng thông tin, kiến thc được
cung c p, i h c s ki ngườ ến th c n n t ng, t ng quát v Truy ền thông đa phương
tiện và phương pháp lun để tiế p c n hc phần, cũng như tiếp c n ngành h c Truy n
thông đa phương tiện.
1.1. ng, n u c a h c ph n nh p môn Đối tƣợ ội dung phƣơng pháp nghiên cứ
Truyền thông đa phƣơng tiện
1.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Truyền thông đa phƣơng tiệ n mt ngành khoa hc ng dng, trang b h
thng kiến th c chuyên nghiức chuyên ngành năng làm việ p, tác nghip c a
các phóng viên, n báo, nhà truy n thông (blogger, YouTube, nhà báo "công
dân"…) nhằ ối đa tiềm năng đểm phát huy t sáng to ra các sn phm truyn thông
phc v nhu c u thông tin, tri nghim c c c i ủa công chúng trong các lĩnh v a đờ
sng xã h i.
Truyền thông đa phƣơng tiện trƣớc hết là mt ngành khoa học, do đó học phn
Nhp môn Truy ng nghiên c c thù riêng. ền thông đa phƣơng tiện đối tƣợ ứu đặ
Đồng thi, truyền thông đa phƣơng tiệ ạt độn là ngh nghip chuyên môn, ho ng th c
tiễn nên có đối tƣợng tác động c th .
Đối tƣợ ền thông đa phƣơng tiệ ều lĩnh ng nghiên cu ca Truy n thuc v nhi
vc khác nhau : Công ngh thông tin, Mnhƣ thu t, Báo chí - truy n thông (Sách,
báo chí, d li u, phát thanh, truy n nh Internet ền hình, điệ marketing…). Đây
ba thành t c liên k tr , b s n xu t ra các s n ph m đƣợ ết, tƣơng tác, hỗ sung để
truyền thông đa phƣơng tiện.
+ Công ngh thông tin: nghiên c u các ph n m m công ngh phù h p, hi u
qu, ng dụng để sáng t o ra các s n ph m truy ền thông đa phƣơng tiện.
+ M thu t: Nh n trong s d ng màu s c, t o hình, thi t ững nguyên bả ế
kế… Tuy nhiên, y u t m thu t là m t trong nh m trù r ng mang tính th m ế ng ph
nên trong họ ền thông đa phƣơng tiệc phn Nhp môn Truy n không th bao quát
7
đƣợc. Vì v y, y u t ế này đã đƣợ ần nhƣ: Cơ sởc c th hóa trong các hc ph to hình,
m thuật cơ bản, ngh thu hật đồ a ch , ...
+ Báo chí truy n thông: các v lu n th c ti n c a báo chí - truy n ấn đề
thông nhƣ thông điệ: công chúng truyn thông, p truyn thông, các nguyên t c, quy
trình sáng t o s n ph m truy n thông: s n xu t phim qu ng cáo, s n xu t tác ph m
báo chí đa phƣơng tiệ năng viến, k t cho truyn thông, sn xut sn phm truyn
thông đa phƣơng tiệ n
Trên sở tích hp ba thành t n này i làm truy n thông s nghiên bả , ngƣờ
cu, vn dng, sáng t o, s n xu t ra các s n ph m truy n ền thông đa phƣơng tiệ đáp
ng nhu c u công chúng.
1.1.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên c u truy ền thông đa phƣơng tiện da trên nn t ng ki n th ế ức và phƣơng
pháp nghiên cứu đa ngành, liên ngành trong khoa học xã hi, k thu t, nghiên c u v
bn ch t và hi u qu c a truy ền thông đa phƣơng tiện đối vi các cá nhân và xã hi,
cũng nhƣ phân tích những ni dung truyn thông các s n ph m truy n thông; s
dụng các phƣơng pháp thuyế ọc khác nhƣ báo chít ca các ngành khoa h -
truyn thông, xã h i h c, nghiên c c, m thu t, công ngh thông ứu văn hoá, tâm lý họ
tin.
Các phƣơng pháp phân tích trong nghiên cứu truyền thông đa phƣơng tiện:
Phân tích ki c s d ng khi nghiên c u m t ểm soát: đây phƣơng pháp đƣợ
mô hình truy n thông. Phân tích ki m soát t p trung làm rõ các câu h ỏi: Cơ quan/tổ
chc truyn thông này chu s qun lý c a ai? M ? Vai trò chính tr c đích? Tôn chỉ ?
Cách th c t ch c? Ho ng?... Vi c phân tích ki nh hình thông ạt độ ểm soát giúp đị
điệ p, m n thông, cách thục đích truyề c t ch c s n xu t th hi n các s n ph m
truyn thông của mô hình đó.
Phân tích n i dung: Nghiên c u v c g i phân tích n i các thông điệp đƣợ
dung c a s n ph m truy n thông. Phân tích n i dung trong nghiên c u truy n thông
đa phƣơng tiện liên quan đế ủa các thông điệp đó trên các phƣơng tiện s th hin c n
truyền thông nhƣ thế ụ, trên các phƣơng tiệ ền thông đại chúng nhƣ nào. d n truy
báo chí hay truy n hình, nh i ph n b b o hành, b c th hi n ững ngƣờ mua bán đƣợ
nhƣ thế ẩm đa phƣơng tiệ gia đình đƣợ nào trên các sn ph n? Các mi quan h c th
hin ra sao trong các b phim truy n hình, phim qung cáo?... V m ng, ặt định lƣợ
phân tích n n viội dung thƣờng liên quan đế ệc đếm các tn xut xut hin ca các s
8
kiện đƣợ ến hành các so sánh để đƣa ra nh ận địc nghiên cu ti ng nh nh khách
quan.
Phân tích hình th c bi ểu đạt: phân ch hình th c bi t c ểu đ a s n ph m truy n
thông s tích h ợp “đa phƣơng tiện” trong sản xut các sn phm truyn thông.
Ch ra hiu qu c a vi c sáng to ra sn ph m truy n hi i, ền thông đa phƣơng tiệ ện đ
có s c bi t cao khi tích h p các y u t công ngh thông tin, m thu t và báo chí ểu đạ ế
- truy n thông trong m t s n ph ẩm đa phƣơng tiện. Nghiên c m, ứu, phân tích ƣu điể
hn ch c a các ph n mế m/ng dng phù h p; v i các nguyên thi ết kế m thu t,
đồ ế ha; k t h p các n n phội dung thông điệp; … trong sả m truyền thông đa phƣơng
tin và ch ra m i liên h gi a chúng trong vi ệc tăng cƣờ u đạng sc bi t.
Phân tích phƣơng tiện truyn thông: phân tích kênh truyn tin (phát thanh,
truyền hình,…) các nề nhƣ điện tng công ngh truyn tin di dng nt hoi thông
minh, máy tính b ng, máy tính xách tay Phân tích phƣơng tiện truyn thông luôn
phi th c nh m và hấy đƣ ững ƣu điể n chế c n truyủa các phƣơng tiệ ền thông đối vi
các s n ph n, t ẩm đa phƣơng tiệ đó lự ọn các phƣơng tiệ ợp đốa ch n phù h i vi thông
điệp truy n thông và công chúng truy n thông.
Phân tích khán gi (công chúng truy n thông): trong quá trình truy ền thông, để
thông điệp đến đƣợc và đầy đủ ới ngƣờ t i nhn, chúng ta cn nghiên cu v khán
gi (nhu cu, th hiếu, kh năng nhậ ẩu liên quan…). n thc, các yếu t nhân kh
Khi có đƣợc hiu bi t sâu s c v khán gi , chúng ta mế i có th đƣa những thông điệp
đế n h mt cách hi u qu . Khán gi đƣợc phân tích trong các vai trò công
chúng (ngƣờ trƣờng (nơi bán các si tiếp nhn sn phm truyn thông), th n phm
truyn thông), là n n nhân (khi b l a đ o, bi n ch t b i các s n ph m truy n thông). ế
Phân tích hi u qu : Truy ền thông đa phƣơng tiện xut phát t mục đích hƣng
đến đ ền thông. Để phân tích đƣợt hiu qu ca quá trình truy th c hiu qu,
chúng ta c n bi t s ph n h i c a quá trình y. N u s n ph m truy ra có ế ế ền thông đƣa
phn h i tiêu c n c ực, không nhƣ ý muố ủa ngƣời truyền tin, điều đó có nghĩa rằng cn
phi có s thay đổi nhất định nào đó để ci thin hi u qu c a quá trình truy n thông.
Các phƣơng pháp nghiên cứ ền thông đa u phân tích trong ngành Truy
phƣơng tiệ phong phú, đa dạ ứu địn ng, bao gm c hai loi: nghiên c nh tính (phân
tích tài li u th c p, quan sát, ph ng v n u, nghiên c u di n ngôn, nghiên c u n i
dung…) và nghiên cứu định lƣợng (kho sát b ng h i, th ng kê toán h ọc…).
9
1.1.3. Nội dung và tầm quan trọng của học phần
1.1.3.1. N i dung c a h c ph n
Hc phn Nh p môn Truy ền thông đa phƣơng tiện gồm 5 chƣơng.
Chƣơng 1: Ngoài giớ ệu đối tƣợ ội dung, phƣơng pháp nghiên ci thi ng, n u,
C thƣơng 1 còn p trung vào lch s ra đờ ền thông đa phƣơng tiệi và phát trin truy n,
mt s khái ni n vệm bả truyn thông, truy n, vai trò ền thông đa phƣơng tiệ
ng d ng truyền thông đa phƣơng tiện.
Chƣơng 2 tập trung vào đặc trƣng ền thông đa phƣơng tiện. Chƣơng này truy
không ch u v các y u t n còn phân tích tính t c đi sâu tìm hiể ế đa phƣơng tiệ
thời, phi định k , kh năng tƣơng tác cao, tính toàn c u và tính cá th hóa.
Chƣơng 3 bàn về báo chí đa phƣơng tiệ n - mt trong nhng loi hình truyn
thông đa phƣơng tiện đƣa thông tin chính thống, khách quan, chân tht nht so vi
các lo i hình truy n khác. Ngoài ra, còn gi i thi u quy trình ền thông đa phƣơng tiệ
sáng t o tác ph n nh ng yêu c u c n c a m t phóng ẩm báo chí đa phƣơng tiệ
viên báo chí đa phƣơng tiện.
Chƣơng 4 gii thiu các phn mm công ngh ng dng trong s n xu t s n
phm truy i thiền thông đa phƣơng tiện. Trong đó giớ u các phn mm chuyên
nghip các phn mm ng dng trên các thiết b di động để sn xut sn phm
truyền thông đa phƣơng ti đáp ứng đƣợn mt cách nhanh chóng, c nhu cu thông tin
nhanh c a công chúng.
Chƣơng 5 xu hƣớ ền thông đa phƣơng tiệbàn v ng phát trin ca truy n trong xã
hi hi i. Bao g : Truy n thông xã h i, truy n thông trên thi t b ện đạ ồm các chuyên đề ế
di động, truyn thông trên website. Phân tích những ƣu điể ững lƣu m, hn chế và nh
ý khi truy n thông trên các n n t ng này.
1.1.3.2. Tầm quan trọng của học phần
Nhp môn truyền thông đa phƣơng tiệ ức cơ sởn là hc phn thuc khi kiến th
ngành và đƣợ năm c b trí vào k 2, th nht. Hc phn này cung cp nhng kiến
thức bả ền thông đa phƣơng tiện. Đây sởn, bao quát nht v truy giúp sinh
viên có cái nhìn t ng quan v ngành truy n. T ền thông đa phƣơng tiệ đó, sẽ tích lũy
kiến thc nn t theo h c các h c phảng để n chuyên ngành h c ph n chuyên
ngành sâu các k h c ti p theo. , h c ph n Nh p môn Truy ế Do đó ền thông đa
phƣơng tiện có ý nghĩa quan trọng đố ền thông đa phƣơng tiệi vi ngành truy n vì mt
s lý do sau:
10
Th nht: kiến th ngành giúp ức sở ngƣời h c hi u, nhn din v ngành
truyền thông đa phƣơng tiệ so sánh đƣợ ền thông đa n. T đó, c s khác bit gia truy
phƣơng tiệ ƣu thế ền thông đa phƣơng n và truyn thông truyn thng, nhng ca truy
tin trong xã h i ngày nay.
Th hai: V i nh ng kiến thc t ng quan v truyền thông đa phƣơng tiện, bƣớc
đầ ngƣờu i hc có th hi u và v n dng nh ng ki ế n th c chung cũng nhƣ những lƣu ý
khi truy n thông trên m t s n n t ng m ng xã h i, thi t b ng, n n t ế di độ ảng web để
hoạt động truy n thông hi u qu m bả, đả o đúng nguyên tắc và đúng pháp luật.
Th ba: Công ngh đa phƣơng tiện gn lin vi s phát trin ca truy n thông
đa phƣơng tiện, do vy vic ng dng các phn mm công ngh trong sn xut sn
phm truy t trong nhền thông đa phƣơng tiện cũng mộ ng yêu c i v i ầu đố ới ngƣờ
theo h c ngành truy n. v y, h c ph ền thông đa phƣơng tiệ ần này cũng gii thiu
tng quan v các phn mm công ngh ng dng trong sn xut các sn phm truyn
thông đa phƣơng tiện để ụng, bƣớc đ ngƣời hc th nhanh chóng vn d u xây
dng mt sn ph m truy ền thông đa phƣơng tiện.
Th tƣ: Trên cơ s các ki n th c sinh viên ế tích lũy đƣợc sau khi hc xong hc
phn, kết h p v i các ki ến thc các h c ph n khác thu ngành chuyên ộc sở
ngành, sinh viên s phát hi n, b ng trau d i nh ng s ồi dƣỡ trƣờng, năng khiếu
của mình để đó lự ết định hƣớng đi theo chuy t a chn và quy ên ngành sâu mt cách
phù h p sau khi h ết năm thứ hai.
1.2. L ch s ra đời và phát trin ca truyn thông đa phƣơng tiện
1.2.1. Trên thế giới
Lịch sử của ngành truyền thông đa phƣơng tiện thời kỳ sơ khai đã xuất hiện
rất sớm và đƣợc đánh dấu bằng sự chuyển động của hình ảnh vào năm của thế kỷ 60
thứ X . Với sự chuyển động nhanh của hình ảnh, thì mắt ngƣời không thể nào quan VI
sát kỹ lƣu lại đƣợc họ mong muốn một thiết bị để chụp lại, ghi lại những
khoảng khắc đó. Chính vậy nhiều nhà đã tìm tòi để sáng tạo ra phát minh
những chiếc máy ảnh sơ khai nhất.
Năm 1568, Danielo Barbaro đã chế tạo ra máy thay chiếc ảnh khả năng đổi
đƣờng ảnh đƣợc hơn. kính để nét Năm 1802, Gamphri Devid Tomas Edward
dùng cách in tiếp xúc đã tạo ra bức ảnh trên một loại giấy đặc biệt, nhƣng độ bền của
chúng khá kém. Năm 1816, Zozep Nips đã chế tạo đƣợc một chiếc máy ảnh kiểu hộp
thể thu đƣợc ảnh âm bản. Năm 1835, ông William Talbot ngƣời đầu tiên làm
đƣợc dƣơng bản từ ảnh âm, đồng thời những bức ảnh thu đƣợc cũng rất nét. Năm
11
1839, Luis Dage công bố phát minh về quá trình định vị ảnh lên các miếng bạc. Thời
gian tiếp theo, rất nhiều ngƣời đóng góp công sức ý tƣởng trong quá trình hoàn
thiện chiếc máy ảnh. Cuối cùng, cho đến năm 1888 chiếc máy ảnh hiện đại của hãng
Eastman Dry Play and Film xuất hiện trên thị trƣờng. Nó đƣợc nạp sẵn phim rộng 6
cm với khả năng chụp 100 kiểu ảnh.
Thi k a truy sơ khai củ ền thông đa phƣơng tiện cũng phải k đến các thi t b ế
truyn tín hiu phát thanh không dây. th i k này, trong quá trình nghiên c u v
lĩnh vự ệm đã đƣợc truyn tín hiu không dây, hàng lot các thí nghi c tiến hành k t
đầu th k 19 nh m nghiên c u s liên quan giế ữa điện và t tính d a vào nh ng d
đoán trƣớc đó. Tiêu biểu vào năm 1800, Alessandro Volta đã phát triển nhng
phƣơng pháp đ ạo ra dòng đi t n. Tiếp theo Gian Domenico Romagnosi vi
nghiên c u v s liên quan gi n t u c a ông ữa dòng điệ tính nhƣng nghiên cứ
chƣa đƣợ Mãi đến năm 1829, Hans Christian Orsted đã đƣa ra mộc công nhn. t thí
nghiệm để chng minh thu c tính t c ủa dòng điện, đó là dòng điện chy trong mt
cun dây làm ch ng c t g n. Chính thí nghi m c a Oệch hƣớ ủa kim la bàn đặ rsted đã
khơi mào cho André đó -Marie Ampère phát trin thuyết v điện t kế
Francesco Zantedeschi v i nghiên c u v s liên quan gi n t ữa ánh sáng, điệ
trƣờng. Năm 1831, Michael Faraday đã thực hin mt lo t các thí nghi ệm để chng
minh s t n t i c a hi ng c m n t . M ện tƣợ ứng điệ i quan h c ông xây này đã đƣợ
dng thành m t mô hình toán h c c nh lu n t có th ủa đị ật Faraday. Theo đó, lực điệ
lan to ra vùng không gian xung quanh các dây d n.
Da trên các nghiên c c hi n m t thí nghi m ứu trƣớc đó, Joseph Henry đã thự
chứng minh đƣợ tác độ m vào năm 1832. Ông cũng c lc t th ng t độ cao 61
chính là n u tiên t n xoay chi ng v i t n s cao. Trong gƣời đầ ạo ra dòng điệ ều dao độ
thí nghi m, ông nh n ra r n xoay chi u s t o ra m t l ng v i ằng dòng điệ ực dao độ
tn s gi m dần cho đến khi nó tr v tr ng thái cân b ng.
T năm 1861 đến năm 1865, da trên nhng nghiên cu ca Faraday các
nhà khoa h n m t h c thuy t mang tên ọc khác, James Clerk Maxwell đã phát tri ế
thuyết sóng điệ ợc đăng tản t đƣ i trên t p chí khoa h c hoàng gia v i t ựa đề "thuyết
độ ng l c của điện trƣờng". Ông chính là ngƣời thng nht các khái nim quan tr ng
ca vt lý hi n, tện đại điệ trƣng ánh sáng bằng 4 phƣơng trình Maxwell nổi
tiếng. Dù ông không phải ngƣời phát minh ra sóng radio, nhƣng chính học thuy t ế
này đã đặ ra đờ ủa sóng radio cũng nhƣ máyt mt nn móng vng chc cho s i c phát
thanh ngày nay.
12
Khi n n khoa h c máy tính b u xu t hi u t t n n ắt đầ ện thì đây cũng yế đặ
móng cho s phát tri n c a truy ền thông đa phƣơng tiện. Năm 1936, Alan Turing,
nhà toán h ng m t c máy v i là c máy ọc ngƣời Anh đã lên ý tƣở ạn năng, sau này g
Turing, kh t c th th ng c a Alan năng tính toán bấ tính đƣợc. Ý tƣở
Turing là nn t ng cho máy tính hi i ngày nay. ện đạ
Năm 1937, Bộ ạt hình đầu tiên đƣợ phim ho c công chiếu tên "Nàng Bch
Tuyết và by chú lùn" do hãng Walt Disney s n xu t. B phim đã sử dng công ngh
làm ho t hình truy n th ng s d ng hình ho t h tay các ho t ọa. nghĩa vẽ
cnh, nhân vt r dồi sau đó sử ng công ngh ghép các hình li v i nhau v i t ốc độ
nhanh để to nên k x o hình nh chuy ển động.
Đến năm 1981, IBM mi cho ra m t chi c máy vi tính u tiên trong m t cu c ế đầ
hp báo c y tính n ng 21 pound Waldorf Astoria, New York. Lúc đó, chiế
(khong 9,5 kg) giá bán 1.565 USD. M t s m c a chi i đặc điể ếc máy tính IBM đờ
đầ u là b nh ch có 16k, kh t n i v i tivi năng kế , chơi game xử văn bản.
th bùng n máy tính nhân s phát nói, chính IBM đã châm ngòi cho s
trin của IBM cũng phần nào th hin nh c ti n dài c a n n tin h c toàn cững bƣớ ế u.
Sau này, truyền thông đa phƣơng tiện ch thc s đƣợc ghi nhn là tn ti
đánh dấ ấy các phƣơng tiệu mc khi s xut hin ca Internet, trình duyt web. Khi n
truyền thông nhƣ âm thanh, hình ảnh, đồ ọa, văn b làm tiền đề h n cho s phát
trin c a truy ền thông đa phƣơng tiện nhƣ ngày nay.
World Wide Web đƣợ minh vào năm 1989 bởc phát i nhà Khoa hc máy tính
Sir Tim Berners c bi n v i tên g i TimBL). Lee ngƣời Anh (Ông còn đƣợ ết đế
bt ngu n t vi c ông nghiên c ứu để ột phƣơng pháp giúp các nhà khoa dễ tìm ra m
dàng chia s d li u hay các k t qu nghiên c u c a mình. Vào th m y, th ế ời điể
thức siêu văn bả đã có mặ trƣờng nhƣng chƣa có ai nghĩ rằn cùng Internet t trên th ng
s s d ng trong vi c chia s d li xu t s d ng 3 công ệu. Sau đó, TimBL đ
ngh chính đ toàn b các máy tính có th t ng HTML, “hiểu” lẫn nhau, đó thu
URL, HTTP. Đế ẫn còn đƣợn nay, c 3 công ngh này v c s dng rng rãi. Ngoài ra,
nhà Khoa h n trình duy t web ọc máy tính TimBL cũng chính “cha đẻ” phát triể
cùng web server đầu tiên c a th gi i. ế
Ch sau 10 năm (từ năm 1991-2000) đã ra đời phát trin nhiu b tiêu
chun hóa tín hiu hình nh, âm thanh, video, xut hin các ngôn ng lp trình
web m i, ng các trình duy c ra m t c th đa dạ ệt web đƣợ nhƣ:
13
Năm 1991, sự ra đờ đây một đị i ca MPEG nh dng cho file video xut
hin trên Internet. th ời gian đầ ản đầu tiên MPEG 1, sau này đƣu phiên b c ci
tiến và nâng c p lên các phiên b n MPEG 2, MPEG 3 và hi n nay là MPEG 4.
Năm 1993, trình duyệt web đồ ọa đầ h u tiên trên th gi c công b . ế ới đƣợ
Năm 1994, trình duyệt Netscape đƣợc ra đi do Jim Clark và Marc Andressen
ti M sáng l ập đã mở ra m t k nguyên Internet m i cho c nhân lo i.
Hình 1.1. Netscape phiên b n 1.0
Ngun: https://ictnews.vietnamnet.vn/cuoc-song-so/
Năm 1995, trình duyt web Internet Explore ca hãng phn mm Microsoft
chính th c ra m t. , các phiên b n Internet Sau đó Explore cũng đƣợc nâng cp và ci
tiến liên tục. Năm 2013, Explore đã nâng cấInternet p lên phiên b 11. n
Say này hàng lo t các trình duy ệt web ra đời nhƣ Opera, Arachne (web
Browser), Amaya, Mozilla, Safari, t i b t nh t là Google Chrome ra m t rong đó nổ
năm 2008 Microsoft Edge năm 2015. ững năm trở ại đây thị Nh l trƣờng trình
duyt web có nhi i v i sều thay đổ xut hin và m i c a nhiất đ u tên tu i. Theo B o
Nhi (2020): Trang web th ng kê Netmarketshare công b báo cáo th ph n th trƣng
trình duy t h u hành, n tháng 10/2020 thì Google Chrome chi m điề tính đế ế
69,25% và đang dẫn đầu th ph n th trƣng.
S phát tri n c a công ngh thông tin, n các trình duy t web liên t c đã khiế
đƣợc nâng c p lên phiên b n m th tích h ới để ợp các tính năng truyền thông đa
phƣơng tiện. Điều đó ạo điềt u kin cho truyền thông đa phƣơng tiện ngày càng phát
trin mnh m. n thông trên thCác quan báo chí truyề ế gi i chuy n dn sang xu
hƣớ để ng tích h n, hợp đa phƣơng tiệ i t ni dung k thu t s b t k p vi nhu c u
thông tin c a công chúng hi i dành th ph n trong cu c ch n ện đạ ạy đua truyề
thông. Tiêu bi ng này công ty phát hành báo chí truy n thông l n ểu cho xu hƣớ
nhƣ New York Times Co. (www.nyt.com Tribune Co., Chicago Tribune )
14
(www.tribune.com đều chuy n tin ch y u qua m ng Internet. Các kênh truy n hình ế )
khác nhƣ CBS, KNS, CNN, FOX… cũng mở thêm kênh trên m ng Internet.
1.2.2. Tại ệt NamVi
Cho truy n thô n xu t hi n t i Vi t Nam mu i ng đa phƣơng tiệ ộn hơn so vớ
thế gi n tới nhƣng nề ng to ti cho truy i phền đề ền thông đa phƣơng tiện ra đờ i k
đế n s xu t hi n ca các : phát thanh (radio), truy c bi t phƣơng tiện nhƣ ền hình và đặ
là m ng Internet.
Vi t Nam, u m2/9/1945 ngày đánh dấ c s ra đờ ủa chƣơng trình phát i c
thanh đầ ảng trƣờng Ba Đình. Chƣơng trình đãu tiên đƣợc truyn th ti Qu đƣợc
phát b ng máy phát sóng trung 300W truy n b ng dây tr n, song do h n ch v ế
máy móc k thu t nên âm thanh b nhi u h n ch vùng ph song, nên ch m t s ế
nơi nghe đƣợc.
Bên c xu t hi n c a truy n hình vào nh a th kạnh đó, sự ững năm 70 củ ế XX đã
to ra m t lu ng thông tin m i - thông tin b ng hình nh và âm thanh s ng, h ống độ p
dn, chân th c. Ngày 29/4/1975 u s i c u tiên t i đánh dấ ra đờ ủa Đài truyền hình đầ
Vit Nam vi công ngh ng. đen trắ
Ch hai năm sau khi ra đ ếc máy vi tính đi Altair 8800 Computer - chi u tiên
c Via M , năm 1977, ệt Nam đã chế ếc máy vi tính đ to thành công VT80 - chi u
tiên mà không h thua kém Altair và Vi t Nam chính th c tr c th ba ch thành nƣớ ế
to ra máy vi tính (ch sau hai cƣờng quc M Pháp). Nhóm tác gi chế to
thuc cán b k thu t Vin Khoa h u khiọc Tính toán Điề n (nay Vin Công
ngh Thông tin) do Ti Nguy n Chí Công làm ng nhóm. ến sĩ trƣở
Khi Vi t Nam chính th c k t n i Internet t ế ức ngày 19/11/1997 cũng thời
để truyền thông đa phƣơng tiệ ức bƣớn ti Vit Nam chính th c vào mt mt tm cao
mi. Vic tích h n truy i cợp các phƣơng tiệ ền thông đã đem lạ m giác m i l , hp
dẫn và độc đáo, thú v cho ngƣờ i tri nghi m tin t c.
Tháng 9/2004, Công ty C ph n Vina Game (VNG) chính th c "d n thân"
trong lĩnh vự ền thông đa phƣơng tiệ . Đây công ty c kinh doanh sn phm truy n
tiên phong trong phát hành game online v i game n i ti n k ". ếng nhƣ "Võ lâm truyề
Ch trong vòng m o ra m t trong gi i trột tháng game này đã t ột cơn số v ng ới lƣợ
ngƣờ i truy c p t i cùng mt th m lên tời điể i 20.000 máy tính. Ngoài ra, VNG còn
phát tri n và m r ng th ng ho n t vào tháng 6/2006 v i trƣờ ạt động thƣơng mại điệ
web 123mua và công c n t Zing Pay; kinh doanh gi i trí nghe và t i thanh toán điệ
nhc trên Zing MP3 hay trò chuy n tr c tuy n Zing Chat ế , Zing Me, Zalo. Đặc bit,
VNG đã chính thức m thêm dch v kinh doanh tin tc vi s góp mt ca Zing
15
News. n nay, thành m t trong nh ng t n thông Đế VNG đã đang trở ập đoàn truyề
đa phƣơng tiệ ập đoàn, n v trí ch đứng bn vng trên h thng các t công ty
truyền thông đa phƣơng tiện ti Vit Nam.
Sau VNG thì T ng Công ty Truy ền thông đa phƣơng phƣơng tiệ cũng n VTC
là m t trong nh ng truy ững đội ngũ tiên phong trong hoạt độ ền thông đa phƣơng tiện
ti Vit Nam, kinh doanh v i nhi u m Truyảng lĩnh vực nhƣ: n hình k thu t s ,
phát hành trò chơi trự ất trò chơi tr ến, thanh toán điệc tuyến, sn xu c tuy n t, tin
tức, trung tâm đào tạo thiết kế và lp trình,
S ra đờ ền thông đa phƣơng tiệ ác i ca truy n khiến cho c quan báo chí
truyn thông truyn thng - truy i tnbáo in, đài phát thanh ền hình cũng phả
chuyển mình để ới xu hƣớ bt kp v ng phát tri ng nhu c u công chúng hi n ển và đáp ứ
đạ i m r ng phm vi u cho ho ng chuy c kảnh hƣởng. Đi đầ ạt độ ển đổi này đƣợ
đế n báo L n tao động cho ra đời Lao động điệ , b i Nhân dân áo Nhân dân cho ra đờ
điệ ến t ài Tiử, đ ng nói Việt Nam ra đời VOV News năm 1999. Sau đó toàn b các
quan báo chí, các đài phát thanh ớc, các quan, tổ truyn hình trong c
chc chính tr - xã h ội cũng lần lƣợt cho ra đời các phiên bản thông tin điện t, các
cổng thông tin điện t.
Ngày t các t ng công ty, công ty, doanh nghinay đã có hàng loạ ệp, cơ quan báo
chí truy i c truy n thông truy n th ng kinh ền thông đã chuyển đổ phƣơng thứ
doanh sang truy n t y nhu c u ngu n nhân l c cho ền thông đa phƣơng ti đâ
ngành truyền thông đa phƣơng tiện đã tăng cao. Vì vy, các trƣờng đạ ọc, cao đẳi h ng
có xu hƣớng và nhu cầu đào tạo ngành này nhƣ trƣờng Đạ ện Bƣu : i hc FPT, Hc vi
chính vi n thông, H c vi n Báo chí Tuyên truy i h c Khoa h c h i ền, Đ
nhân văn, Học vin Thanh thi u niên và H c vi n Ph n Viế ệt Nam cũng không nằm
ngoài xu hƣớng đó.
1.3. Khái nim
1.3.1. Truyền thông
Trong th i công ngh 4.0, nhu c u truy n thông c i ngày càng ời đạ ủa con ngƣờ
tr nên quan trng tr thành thi ết yếu c a toàn h i. V i s c mnh vn có,
truyền thông đang nắm gi nhng thế mnh riêng không th ph nhn
đƣợc. Truy kho ng cách v không gian, th a lý gi a con ền thông đã phá vỡ ời gian, đị
ngƣời với con ngƣời. Đồng th i cung c p thông tin trên toàn c u m i lúc, m . ọi nơi
Truyn thông i gi c th con ngƣờ ống nhƣ hai th sng cy nh g n
khăng khít không tác xa xƣa, con ngƣờh ri nhau. T tha i trong xã hi nguyên thy
sng thành các th t c, b l ạc, chƣa tiếng nói và ch vi t, các thành viên trong xã ế
16
hi i thanh tin (truy n thông) b ng các đã trao đổ phƣơng tiện hi u, tín hi u ngôn
ng nhƣ: đố ếng hú, dùng đá kh đểt la, ti c trên nhng thân cây, thông báo cho
nhau bi t m, cách th c phát hi n nh ng con m i hay ế nơi săn bắt, hái lƣợ ồi, đƣờng đ
thông báo khi k n xâm ph m lãnh th . n khi ti ng i ch vi t thì đế Đế ế ế
hoạt độ ếp đã ng truyn thông giao ti phát trin lên mt nc thang mi t truyn
thông đơn giản đến truy n thông hi ện đại.
Truyn thông ho ng i, tạt độ trao đổ ƣơng tác qua l i v i m : giao ti p, ục đích ế
thông báo, truy n thông tin,
Theo ti ng Latinh Truyế n thông có t g ốc là “communicare”. Đƣợc dch nghĩa
là “chung” hay “cộng đồng”. Xét v ni hàm thì truyn thông có th hi ểu là phƣơng
tin, cách th chia sức, con đƣờng để truy n t i thông tin gi i v i con ữa con ngƣờ
ngƣời, con ngƣời và xã hi. Truyn thông chính là quá trình chuy ến hóa nh ng ki n
thc, k năng, kinh nghiệm, suy nghĩ, tình cảm, thông tin… sang ngƣờ t ngƣời này i
khác, nhóm ngƣờ sang nhóm ngƣờ ột ngƣờ ộng đồi này i khác hay t m i ti c ng,
hi thông qua n bi t n, video, hình nh, h a ho c các phƣơng tiệ ểu đạ nhƣ: văn bả đồ
tín hi u khác
Các nhà nghiên c u truy n thông trên th gi i ế đã tiếp c n truy n thông nhi u
góc độ khác nhau, t đó đã đƣa ra ịnh nghĩacác đ khác nhau:
Theo tác gi Frank Dace (đƣợ Dƣơng Xuân Sơnc trích bi , 2016), Truyn
thông đƣợc nhìn nh n sau: "Truy nhƣ ền thông là quá trình làm cho cái trƣớc đây
độ c quy n ca một vài ngƣời tr thành cái chung c a hai hay nhi ều ngƣời".
Nhƣ vậ ền thông đã khiếy, truy n thông tin tr thành c a chung, m u ọi ngƣời đề
đƣợc s h u ch c quy n c không còn độ a m i ột vài cá nhân. Điều đó đồng nghĩa vớ
việc thông tin đƣợc lan ta r ng rãi.
Theo Gerald Miler (1966), b n ch t c a truy n thông ng t i s t i là tác độ hay đổ
hành vi c a công chúng. Tr quá trình truy n thông s c b u t ngu ong đó đƣợ ắt đầ n
phát, có nghĩa là nguồ thông điện phát s truyn ni dung p đến công chúng v i m c
đích tác động nhằm thay đi hành vi.
S phát tri n c a h i ội loài ngƣờ đã tạo hộ ền thông ra đời cho truy i
đƣợc coi y u t song hànhế , tác động con ngƣời. Xét th c t Vi t Nam, các nhà ế
nghiên c u truy n thông i m i góc nhìn r t cũng đƣa ra nhiều định nghĩa về dƣớ
đa dạng:
Theo Nguyễn Văn Dững và Th Thu H ng (2017): Đỗ
Truyn thông là ho ng i thông tin giạt độ trao đổ a các cá th trong xã h i v các
lĩnh vự ủa đờ tích lũy vố ức, tăng kỹc c i sng hi, nhm n kiến th năng và kinh
17
nghim. Giá tr c a ho ng truy ng k ạt độ ền thông đƣợc đo bằ ết qu c a s thay đổi v
nhn thức, thái độ, s chuyn biến trong hành vi c a m i th trong xã h i. T
đó, công chúng có th ng nhu c u phát tri n b n v đáp ứ ng c a c ng đồng.
Qua nh ng phân tích, nh nh và th c ti n c a ho ng truy n thông, có th ận đị ạt độ
đƣa ra khái niệ ền thông nhƣ sau: m truy Truyn thông là quá trình giao tiếp, các đó
th trong h i liên t c truy n thông tin qua l i l n nhau. Thông tin th là:
tâm quan điể tác độ suy nghĩ,, tình cm, m hay tin tc thi s,. T đó ng vào
nhn th c hướng t u ch ng cho phù hới điề ỉnh hành độ p vi nhu c u phát tri n
ca các cá th và xã h i.
Truyn thông quá trình giao tiếp nhm chia s nhng hiu biết, tình cm,
kinh nghi m, ki n th quá trình truy n thông di n ra m t cách suôn s ế ức,… Để
hiu qu cn các thành t cơ bản c th hi n qua mô hình sau: đƣợ
Mô hình truy n thông hai chi u m m d o c a Claude Shannon
Có r t nhi u các h c gi đƣa ra mô hình truyền thông, tuy nhiên mô hình truy n
thông hai chi u c a Claude Shannon vn mt hình hoàn h o nh c áp ất đƣợ
dụng cho đến ngày nay. Các thành t trong mô hình truy n thông này bao g m:
- Nguồn (ngƣờ Đây là chủi gi): th ca quá trình truyn thông, là các cá nhân,
t ch n thông m giức, cơ quan báo chí, truyề nơi nắ n i dung thông tin th c hi n
quá trình truy n thông.
- Thông điệ thông tin đƣợc ngƣờ ền đến đối tƣợp: toàn b i gi truy ng tiếp
nhận. Thông điệ quan điểp th nhng tin tc, tri thc, chia s kinh nghim, m,
tình c c th hi n trên các n: L i nói, ch vi t, âm thanh, hình ảm,… đƣợ phƣơng tiệ ế
ảnh, đồ họa,… để đối tƣợng tiếp nhn có kh gi i mã và hi năng ểu đƣợc thông điệp.
- Kênh truy n thông: ng, cách th chuy n t i n i con đƣờ ức, phƣơng tiện đ
dung thông điệp t ngu ng ti p nh n. Các kênh truy n thông c th ồn đến đối tƣợ ế
điệp
Thông
Thông
điệp
Thông
Ngu
n Mã hóa Kênh
Gii mã
Đối tƣợng tiế p nh n
Nhiu
Phn h i
Thông
điệp
điệp
18
nhƣ: ặt đốtruyn thông trc tiếp: m i mt; truy n thông gián ti p: Sách, báo, Internet, ế
truyn hình,
- Đ ế i tƣợng ti p nh n (công chúng truy n thông): i, nhân, nhóm ngƣờ
cộng đồng ngƣờ ững ngƣời trong xã hi. Nh i này thành viên tham gia trong quá
trình truy n thông, h gi vai trò là ngƣời tiếp nh n thông tin.
- S tƣơng tác phả Đây n hi: là quá trình thông tin đƣợc thc hin ngƣợc li t
đối tƣợ tƣơng ng tiếp nhn ti ngun phát. Trong quá trình truyn thông luôn s
tác hai chi u, s l i c a công chúng khi i vi c h tƣơng tác trở đó sẽ đồng nghĩa vớ
tr thành ngƣời truy p (ngu n). S u nh m giúp cho ền thông đi tƣơng tác hai chiề
thông tin luôn đả khách quan, đa chiề thay đổm bo tính chính xác, u. S i tích cc
của đối tƣợng ti p nhế ận là thƣớc đo hiu qu c a quá trình truy n thông.
- Nhiu: các yếu t ng trong quá trình truy bên trong bên ngoài tác đ n
thông khi b sai l ch u (do y u t tâm lý, ti n, ến cho thông tin đó có thể đi ít nhiề ế ếng
k thu ật…).
r t nhi m phân chia các d ng th c truy n thông. Trong khuôn ều quan điể
kh tp bài ging này, nhóm tác gi da trên các tiêu chí để phân chia các dng thc
ca truyền thông nhƣ sau:
Da vào s i tham gia lượng ngườ : Chia thành truy n thông nhân (1-1),
truyn thông liên nhân - truyn thông nhóm i - nhóm (1 ngƣờ ngƣời) hay (nhiu
ngƣời vi nhi i). ều ngƣờ
Da vào hình th c th c hi n (kênh chuy n t p): ải thông điệ Bao gm: truyn
thông tr c ti ếp (m i mặt đố t) truy n thông gián ti p: ế Thông qua các phƣơng tiện
truyền thông đại chúng : sách, báo, radio, truy n hìnhnhƣ , băng đĩa nhạc, phim nh,
qung cáo; Truyền thông đa phƣơng tin nhƣ: Mng xã h n, ội, báo chí đa phƣơng tiệ
website, các ph n m m trên các ng d ng công ngh ệ,…
1.3.2. Đa phương tiện
Ngày nay, c m t đa phƣơng tiện đƣợc con ngƣời nh n nhi ếc đ ều và đa phƣơng
tiện đang đƣợc ng d ng trong r t nhi ều các lĩnh vự ủa đờ ội nhƣ: giáo c c i sng xã h
dc, y t c công nghế, văn hóa, khoa họ , Đa phƣơng tiện đang dần ph biến dùng
để ch nhi u lo i sn ph m, ph n m m khác nhau trên máy vi tính, m ng Internet.
Đó có thể các video, trò ch n t , sàn n t n t kèm ơi điệ thƣơng mại điệ ử, thƣ điệ
hình nh và âm thanh, giáo d c t xa d y trên sóng phát thanh truy n nh, trên
Internet, h c tr c tuy n (e-learning), S c m nh c n cho ế ủa đa phƣơng tiện đã khiế
xã h i phát tri n ngày càng đa dạng và hiện đại hơn.
19
Theo t n Oxford c a Anh, multimedia - n s d đi đa phƣơng tiệ ng nhi u
phương tiện, trong đó nhấ ạnh đế ợp các phƣơng tiện tác độn m n vic s dng kết h ng
vào nhi u giác quan c a công chúng t hi u qu truy n thông. để đạ
“Đa phƣơng tiện” ểu thông thƣờng đó nhiều phƣơng tiệtheo cách hi n. Tuy
nhiên, trong nh ng b i c nh c th thu t ng c g i tên, khai thác, s d ng này đƣợ
m but cách khác nhau. Năm 1965, i trình diễn tên “Exploding Plastic
Inevitable” đƣc coi khi ngu n cho thu t ng đa phƣơng tiện bi bui bi u
din d ng sđã sử kết hp c a các c trình di phƣơng tiện, phƣơng thứ n khác
nhau nhƣ: Nhc rock, chiếu bóng, ánh sáng trình din ngh thut. Trong nhiu
lĩnh vực ngƣời ta cũng sử dng cm t n v đa phƣơng tiệ i nhiều ý nghĩa khác nhau.
Đa phƣơng tiện cũng đƣc ng dng trong vi c trình chi u các slide k t h p gi a ế ế
hình nh âm thanh thông qua h th ng máy tính, máy chi u vào cu i th p k 70 ế
ca thế k n nay, nhi u lo i nh s n ph m xu t hi i hình th c XX. Cho đế ện dƣ đa
phƣơng tiệ nhƣ: phầ ệ, chƣơng trình game,… n m mm công ngh trên các thiết b di
động, máy tính k t n i Internet. ế
Khi Internet ra đời đã xut hin hàng lo t các trang web nhƣng các webisite này
mi ch t n t i d ại dƣớ ng n v i ngôn ngđơn giả lp trình HTML c xây d ng đƣợ
trên n n t ng World Wide Web. Tuy nhiên, công ngh ngày càng phát tri n, trình độ
ca các l c nâng cao, khập trình viên đƣợ năng tích hợp đa phƣơng tiện trong thiết
kế web đƣợc ng d ng khi ến cho website tr nên sinh động và hp dn.
Ngày nay nhi u ngành ngh c i s ng h i ng d ề, lĩnh v trong đờ đã ụng đa
phƣơng tiệ ất lƣợ đa phƣơng tiện để đổi mi nâng cao ch ng, chính vy n
đƣợc nhìn nhận dƣ ều góc đội nhi khác nhau.
Theo Trung Tu n (2007): Xét trên vi n thô a Đỗ góc độ bƣu chính ng thì đ
phƣơng tiện chính là các d li u multimedia. p h p các y đó tậ ếu t : n (text), văn bả
hình , hình Các nh tĩnh ảnh động, âm thanh video, các chƣơng trình tƣơng tác.
yếu t này s h tr b sung, k t h p v i nhau t o thành m t s n phế ẩm đa
phƣơng tiệ , đa phƣơng tiệ ệu đƣợn. th hiu n chính s hóa các d li c s dng
đồ ng th chuyời để n t i thông tin ti công chúng c lngƣợ i (t công chúng ti
ngun phát) thông qua máy tính, thi t b ế di động kết ni Internet.
Nhƣ vậy để th đƣợc coi là đa phƣơng tiện cn các yêu cu sau: 1. S dng
các d li ệu đa phƣơng tiệ ảnh, âm thanh, văn bản, video… 2. n: Hình Thông tin ph i
đƣợc s hóa trên n n t ng Internet. 3. Công chúng s d ng máy tính, thi t b ng ế di độ
để ế ti p nh n thông tin. 4. Tƣơng tác phản hi thông qua các chƣơng trình tƣơng tác.
20
Nói v khái ni n, Nguy ng (2011) cho r ng: ệm đa phƣơng tiệ ễn Văn Dữ Đây
chính kh t h n truy n, video, năng kế ợp các đơn phƣơng tiệ ền thông nhƣ: Văn bả
hình ảnh, âm thanh,… đƣợ ức độc s dng nhiu m khác nhau nhm gây s chú ý
và nâng cao hi u qu thông điệp.
Theo Nguy n Th ng Giang (2017) n s tích h Trƣờ : Đa phƣơng tiệ ợp đa
ngôn ng bi n, hình nh, âm thanh, video h a trên s ểu đạt (Văn bả , đồ ọa,…) dự
tƣơng tác (tƣơng tác trự , đồ ời, đa chiề ời điểc tiếp ng th u, liên tc, trong mi th m,
không gian) thông qua k thu t công ngh (h i t ng d ng t ối đa các tính năng
k thu t m i).
Nhƣ vậ ận đị ứu trên đây,y, t nhng ý kiến, nh nh nghiên c th hiu: Đa
phương tiệ ại phương tiện là s kết hp ca nhiu lo n chuyn ti thông tin (ngôn ng
văn tự phi văn tự ồm: Văn bả ) g n (text), hình image), hình ng ảnh tĩnh (still ảnh độ
(animation), đồ ha (infograpphic), âm thanh t ng h ợp (audio), video và các chương
trình tương tác (interactive program) nhằ chú ý, tăng độ ẫn, đảm gây s hp d m bo
tính tin c y, chân th c, khách quan nâng cao tính thuy t ph c c ế ủa thông điệp.
Các phương tiện này ph c s hóa trên n n t ng Internet. ải đượ
1.3.3. Truyền thông đa phương tiện
Truyền thông đa phƣơng tiện đang một trong nhng xu hƣớng phát trin
quan tr ng c a truy n thông i chúng hi i. S phát tri n cho nh ng đạ ện đạ ển đó đã khiế
nhà nghiên c u quan ni m v truy ti n i nhi u góc đƣa ra các ền thông đa phƣơng dƣớ
nhìn đa dạng.
Theo tác gi Tony Cawkell c trích d n b i Nguy n Th Tr ng Giang, (đƣợ ƣờ
2017) hình th c th hi n : đƣa ra khái niệm đa phƣơng tiện dƣới góc độ nhƣ sau
Truyền thông đa phƣơng tiệ ện thông tin dƣớn quá trình x và th hi i hai hay
nhiu dng truyn thông (media). đó, các máy vi tính có kh năng hóa d liu,
kết h p n cùng v i hình coi nh ng chi văn bả nh. Nhƣ vậy cũng thể ếc “máy
tính đa phƣơng tiện”. Tuy nhiên, rất nhiu thuc tính b c phát tri n sung đã đƣợ
đế multimedia mang ý nghĩa xử lý thông tin dƣ ạng văn n nay thì thut ng i d
bản, đồ ha, hình nh, âm thanh.
Mark Deuze (2004) khi truyđã đƣa ra hai góc độ định nghĩa về ền thông đa
phƣơng tiệ nhƣ saun : Th nht: th truy ền thông đa phƣơng phƣơng tiện nhƣ
mt sn phm khoa h i trên Internet, mà d ng ít nh t hai hay ọc đƣợc đăng tả đó sử
nhiu dng ngôn ng ( n, âm thanh, hình h a, video, văn bả ảnh động tĩnh, đồ
tƣơng tác). Th hai: truyền thông đa phƣơng tiện nhƣ một loi hình truy n thông
21
thông qua đó các loại phƣơng tiệ thƣ n: website, các phn mm công ngh,
điệ n t , tin nh n, trên n n t ng Internet.
Theo Tony Feldman (1998), nh c l a Patrick Gabbins: ại định nghĩa củ
“Truyền thông đa phƣơng tiện s dng nhiu công c chuy n t i thông tin bao
gm: text, hình nh, âm thanh, video, c s hóa thông qua trên đƣợ môi trƣờng
Internet.
Jonasses (1999) l t khái niại đƣa ra mộ ệm: “Truyền thông đa phƣơng tiện s
tích h p c ủa hơn một dng truy n thông trong vi ệc thông tin… Nói mt cách chung
nht, thut ng này ng hƣớ đến s tích h p c a các d ng truyền thông nhƣ: chữ viết,
âm h a, hình nh, ng, video và các hình kh i không gian khác trong thanh, đồ ảnh độ
mt h thống máy tính”.
Theo tác gi Nguy n Th Trƣờng Giang (2017), đã khái quát: ền thông đa Truy
phƣơng tiệ ều phƣơng tiệ ểu đạn hình thc truyn ti thông tin, s dng nhi n bi t
nhƣ: văn bản, hình ảnh tĩnh, hình ảnh động, video, âm thanh, đồ h a có kh năng
tác động vào nhi u giác quan c ủa con ngƣờ . Trong đó ứi ng d ng công ngh thông tin
(các ph n m m công ngh , máy tính) sáng t o, thi t k , s n xu t và truy để ế ế ền đi
nhng thông điệp ca ch th truy n thông.
Nhƣ vậ quan điểm, định nghĩa ền thông đa phƣơng tiy, v truy n ca các tác gi
trên đề ắc đến các phƣơng tiệ ồm: văn bả ảnh tĩnh, u nh n chuyn ti thông tin g n, hình
hình ảnh động, video, âm thanh, đồ ọa, các chƣơng trình tƣơng tác. Điề h u này to
nên s khác bi t gi a truy n v i truy i chúng. T ền thông đa phƣơng tiệ ền thông đ
đây, có thể đƣa ra khái niệ ền thông đa phƣơng tiệ m v truy n mt cách bao quát nh t
nhƣ sau:
Truyền thông đa phương là hình thức truyn thông điệ p t i công chúng b ng s
kết hp ca hai hay nhiều phương tiện như: văn bản, hình ảnh tĩnh, hình nh động,
video, âm thanh, đồ ọa, các chương trình tương tác và sử h dng công ngh thông tin
trong sáng t o, thi t k , s n xu t n i dung, c "xu t b n" trên m ng ế ế sau đó đượ
Internet toàn c u.
Truyền thông đa phƣơng tiện đang tồ ại dƣớn t i các d ng th c sau: M ng xã h i,
báo chí đa phƣơng tiện, đồ ọa đa phƣơng tiệ thƣơng mại điệ h n, sàn n t, phim nh,
qung cáo tr c tuy n, sách tr c tuy Các s n ph m truy ế ến… ền thông đa phƣơng tin
đang đƣợ ều lĩnh vực trong đờ ội nhƣ: Báo chí, giáo c ng dng trong nhi i sng h
dc (các ph n m m h c tr c tuy ch, gi ến, …); kinh doanh, du lị ải trí: (các trò chơi
điệ n t , phim nh, ho . ạt hình,…)
22
1.4. Vai trò c a truy ền thông đa phƣơng tiện
1.4.1. Tạo nên hệ ống thông tin đa dạng, đa lớp, đa chiềuth
Truyền thông đa phƣơng tiện đang mộ ững xu hƣớt trong nh ng phát trin
quan tr ng c a truy i chúng hi i. Vi c k t h a d ền thông đạ ện đạ ế ợp đ ạng các phƣơng
tin truyn ti nh ng nhu cằm đáp u không ch v lƣợng thông tin còn c hình
thc tiếp nhn nh ng ti n ích phù h p v i l i s ng hi i cện đạ ủa công chúng. Đó
chính y u t s ng còn trong cu nh tranh thông tin ngày càng kh c li t ế ộc đua, cạ
trong th gi i truy n thông ngày nay. ế
Khác v i truy n thông truy n th ng ch n cung c p thông tin cho công đơn thuầ
chúng b ng các ngôn ng truy in, hình , ền thông đơn lẻ nhƣ: Chữ ảnh tĩnh, audio
video thì truyền thông đa phƣơng tiện l n cho công chúng s ng trong ại mang đế đa dạ
m mt sn phm truyn thông bao g : Văn bả ảnh động, audio, video, đồn, hình nh,
họa, các chƣơng trình tƣơng tác, cCông chúng đƣợc “thƣởng th thông tin một
cách tr ng thông qua nhi u này khi n cho công ực quan sinh độ ều giác quan điề ế
chúng th a mãn nhu c u th hi u c a mình. Chính v y thông tin tr ế nên đa
dng.
Đối vi công chúng khi nghe xem các chƣơng trình phát thanh, các chƣơng
trình truy n hình truy n th ng, h ph i ch i qua khung gi phát sóng. M đợ i thông
tin công chúng khó quy n l a ch n. Tuy nhiên, v i truy ền thông đa phƣơng tin,
công chúng s i tr i nghi m, ch ng tìm ki m và có cơ hộ độ ế “thƣởng th thông tin c
qua nhi u l p khác nhau. Khi công chúng truy c p vào b t c m t trang thông tin
hay m t trang báo m n t thì l u tiên (trang ch ) s xu t hi n và h ạng điệ ớp đầ
thƣờng t mxem lƣớ t cách t ng quát. ph n t ng quát này là các tin, bài mang tính
cht khái quát bao gm: , sa pô hay n i dung tóm t h a, hình Tiêu đề ắt thông qua đồ
ảnh độ hơn thì hành động, Tuy nhiên, khi tiếp nhn thông tin c th ng tiếp theo là
tìm đế ảnh, video đển ni dung chi tiết, mô t ni dung chính ca bài, xem hình hiu
đƣợc toàn b thông tin tác ph m chuy n t i.
Bên c , cùng m t thông tin, công chúng mu n ti p c n b ng nhi u cách ạnh đó ế
thc khác nhau n knhƣ: Xem đơn thuần video, đọc văn bả ết hp v i hình nh, video,
xem đồ thể thông tin đó ha, xem trên nhiu trang thông tin khác nhau v i
nhiu góc phân tích, nhìn nhận đa chiều.
Để ứng minh yếu tố đa lớp thông tin trong sản phẩm truyền thông đa phƣơngch
tin, xem xét qua ví d sau: Khi vào website hvpvvn.edu.vn, công chúng có th thy
nhiều tiêu đề các bài viết. T đây, h th l a ch n m t bài viết b t k b ng cách
23
bm (click) vào bài vi t ế đó, d th bài Thông báo tuy n sinh th c s năm
2021 , ngay l p t c mt trang m c xuới đƣợ t hi n vi toàn b ni dung thông tin.
Nếu nhi u th i gian, công chúng th c toàn b n, xem toàn b nh, đọ văn bả
click vào các link liên k c chi ti t. N u không có th i gian s t qua và n m ết để đọ ế ế lƣớ
thông tin t ng quát. Ti p , th t xu ng phí c các thông tin cùng ế đó lƣớ a dƣới để đọ
ch đề ho c các g i ý liên k n bài vi t khác. ết đế ế
Hình 1.2. Trang ch website hvpnvn.edu.vn và tác ph m truy ền thông đa phương
ti Hn c vin Ph n Vi t Nam tuy n sn inh th c s ỹ” ngày 14.6.2021.
Tít c a m i tác ph m xu t hi ng v i m t tin t c, ng ện trên timeline tƣơng đ
nghĩa ột địvi mt lp (m a ch riêng bi t trên website) th . Nhƣ vậy để y r ng thông
tin trên truyền thông đa phƣơng tiệ luôn đa lớn p.
Yếu t đa chiều trong truy n m t trong nh ng n ền thông đa phƣơng tiệ ếbi
đổ i vƣợt b c’’ c a ho ng truyạt độ n thông. đó, n công chúng quan truyề
thông, th th c hi n , b ng cách bình lu n m c a mình v n i tƣơng tác quan điể
dung tác ph m, hay i m i tác ph ấn nút Like, Share, Dislike dƣớ ẩm. Đây tƣơng c
qua l i nhi u chi . Nh c th c hi n trên 2 m i u, tƣơng hỗ ững tƣơng tác này có thể đƣợ
quan h : Th nh t: công chúng n thông; Th hai: Công chúng v i quan truyề
công chúng.
Với đặc tính d tƣơng tác, trao đổi, phn hi, khiến công chúng sẵn sàng đóng
góp ý ki n mế t cách th ng th n, tích c c góp ph n nâng cao hi u qu truy n thông.
24
Hình 1.3. Công chúng th hi ện quan điểm ca mình b ng các bình lu n.
Ngun: https://www.youtube.com/watch?v=x8OyyHUUJmg
1.4.2. S tương tác đa chiu
Khi công chúng ti p nh n các s n ph m truy n thông truy n th ng, h luôn bế
độ ế ế ếng trong quá trình ti p nh n thông tin. N u là báo in ph i thải đợ i gian ra báo, n u
phát thanh, truy n hình thì ph n khung gi phát sóng ải đợi đế . Điều này nghĩa
h th ng trong vi c nh n thông tin. Tuy nhiên, v i s phát tri n c a Internet cùng độ
với đó ền thông đa phƣơng tiệlà truy n, công chúng không còn th động mà ch động
hơn về ạt độ ho ng tiếp nh n thông tin ng th i , đồ là ngƣời truyn (phát) thông tin.
Công chúng ch ng ti p nh n thông tin: độ ế điều này d dàng nh n th y b i nhu
cu tiếp nhn thông tin ca mi công chúng là khác nhau. H th b trí th i gian
thun ti c, nghe các tin tện để xem, đọ c thi s n mà ự, văn hóa, giải trí… khi nào muố
không c n ph i ch p c n nh ng s n ph m truy n thông truy ải đợ nhƣ cách tiế n
thng. Gi c xu đây, mọi thông tin đƣợ t bn ng Internet toàn ctrong môi trƣờ u
đƣợc lƣu ở. Do đó, công chúng tr vi ngun m d dàng th la chn không
gian, th i gian ti p nh n thông tin ho c tra c u thông tin theo ch , nhu c u ế đ
nhân. Các n i dung tin t luôn c c p nh t m t cách nhanh nh t dù b t ức cũng sẽ đƣ
c t cđâu, bấ khi nào và công chúng ch c n có thi ết b h tr k t nế i mng Internet.
Công chúng ch ng chuy n t i, chia s thông tin trên các trang m ng xã h i độ
mt cách hào hng. V i ng s d ng các trang m ng h i công chúng xu hƣớ
25
đang lự nhƣ Facebook, T ộng đồa chn ikTok, Zalo,… nhm kết ni c ng thì công
chúng còn thƣờ động đăng tảng xuyên, ch i ni dung thông tin trên tài khon
nhân c a mình v m c c i s ng h i. Nh ng thông tin y th ọi lĩnh vự ủa đờ
chia s i v k ng, n , các m o v t, hay c ẻ, trao đổ năng số ấu ăn, chăm sóc con
nhng tin tc th i s .
Hình 1.4A. Công chúng hào h ng chia s nh ng kinh nghi m cá nhân trên m ng
xã h i. Ngu n: https://www.facebook.com/groups/groupyeubep;
Hình 1.4B. Công chúng hào h ng chia s nh ng kinh nghi m cá nhân trên m ng
xã h i. Ngu n: https://www.youtube.com/channel/UCZFX6pLjhPr96Wo5tlxuJOg
26
d nh vào 21h42 ngày 21/6/2021, khi m t v cháy x y ra t ƣ ại Nghĩa
Hƣơng – Huyn Quc Oai Hà N i, s vi c x y ra nhà báo, phóng viên chƣa có mặt
thì công chúng nơi đó đã trở thành ngu n tin, h nh ững “phóng viên” nghiệp
truyn ti thông tin b ng video phát tr c ti p trên n n t ng m ng h i n ế để đƣa đế
cho công chúng thông tin m t cách chân th c nh t. Nhƣ vậy, công chúng đã trở
thành ngu n tin d dàng, s n sàng, ch động đăng tải thông tin b t c t đâu, bấ
c khi nào ch v i m t thi t b ng k t n i Internet. ế di độ ế
Hình 1.5. Tài kho n Facebook Hi u Trung phát tr c ti p v ế ế cháy t i Xóm 7 -
Nghĩa Hương – Quc Oai Hà N i lúc 21h42 ngày 21/6/2021
Nm b ng truy n thông nhân c a công chúng trên các trang ắt đƣợc xu hƣớ
mng xã h i, nhi u nhà truy n thông, phóng viên đã s dng các trang mng xã hi
để n m b t thông tin tìm ki tài. Hếm đề chú ý quan tâm đế ững tâm tƣ, n nh
phn ánh, ... nh a công chúng, tững trào lƣu củ đó hình thành ý tƣởng cho các sn
phm truy y lúc này nhà truy thành ền thông đa phƣơng tiện. Nhƣ vậ ền thông đã trở
ngƣờ ế i ti p nh n thông tin t công chúng v trí đã đƣợc hoán đổi. v y, các
thông tin đƣ ực hơn đáp ứng đƣợc phn ánh mt cách kp thi, sát th c nhu cu
ngày càng cao c a công chúng so v i truy n thông truy n th ng.
Nhƣ vậy v trí c a công chúng (ngu n nh n) và nhà truy n thông (ngu n phát)
trong ho ng truyạt độ ền thông đa phƣơng tiện đang đan xen, hoán đi v trí cho nhau
27
tùy thu c vào t ng b i c i quan h u, t u ki n nh. Đây mố tƣơng tác hai chiề ạo điề
cho tin tức, thông tin đa phƣơng tiện luôn đa đạng, phong phú và đa chiều.
1.4.3.Thay đổi phương thức thu thp và x lý thông tin c a nhà truy n thông
Yếu t đa phƣơng tiệ ền thông đã tác độn ca truy ng mnh m ti s phát trin
ca truyn thông truy n th ng. N ói đú đó ng ra là s canh tranh vƣơn mình thích nghi
trong th i công ngh không b l i phía sau i", ời đạ 4.0. Nhƣ vậy, để “bỏ ” hay "đào thả
các cơ quan báo chí đã phả truyn thông, các nhà báo, phóng viên, nhà truyn thông i
thay đổi phƣơng th đó, sảc thu thp x thông tin. T n xut ra các sn phm
truyền thông đáp ủa công chúng, đng th hiếu, nhu cu c ng thi va bt kp xu
hƣớ ng c a truy n thông hi ện đại.
Trong truy n thông truy n th ng, m i phóng viên, nhà báo, k thu t viên là m t
mt xích trong quy trình sn xut tác phm - s n ph m báo chí - truy ền thông, điều
đó thể hin s chuyên môn hóa trong t ng khâu công vi c. Điề u này cho th y mt h
thng sn xut c ng k nh, mt nhiu th i gian, nhi ều nhân công chƣa chắc đã
đem lạ ất lƣợ ời đi ch ng cao. Vi th i công ngh hi ngày nay, truy ện đại nhƣ n thông
đa phƣơng tiệ đòi hỏ ngƣời đan li i nhà báo, phóng viên, nhà truyn thông phi
năng “n ( trong 1”). Ngoài k sáng t o tác ph m truy n thông truy n th ng, h năng
còn ph i bi t x lý hình nh, video, âm thanh, bi t ế ế tƣ duy và ụng các phƣơng ng d
tin ngôn ng bi trình bày n i dung thông tin mểu đạt để t cách đa dạng và độc đáo,
thu hút s quan tâm c a công chúng.
Vi s c nh tranh kh c li t gi n truy n thông truy n th ng v i ữa các phƣơng tiệ
truyn thông hi c nhện đại, để có đƣợ ng tác phm, sn phm truyn thông có sc tác
độ ng l n, n thông phđòi hỏi đội ngũ nhà truyề i k năng khai thác, xử lý, ki m
chng cht l c thông tin trong b i c h n th ảnh “mớ ỗn độ t gi ả”. Bên cạnh đó,
nhà truy n thông không ch bi t s d ng m ng h i còn bi t khai thác các d ế ế
liệu đa d ạt động để phc v cho ho ng ca mình nhm thu hút công chúng, khéo léo
để kéo công chúng tham gia vào các diễn đàn, nh luậ ện quan điển th hi m ca h
để nâng cao hi u qu truy n thông.
Mi tác ph n c c chuyẩm đa phƣơng tiệ ần đƣợ n ti t i công chúng thông qua
nhiều phƣơng tiệ ểu đạ : văn bả ảnh, âm thanh, video, đn bi t nhƣ n, hình ha, các
chƣơng trình tƣơng tác o đó đòi hỏ, ... D , i nhà truyn thông phi nm bt, làm ch
đƣợc công ngh . Bi t s d ng máy tính, s d ng thành th o các thi t b ghi hình, ế ế
chp nh, các phn mm chuyên d xụng để lý hình nh, âm thanh, y, nhà … Nhƣ vậ
28
truyn thông m i th x công vi c m i lúc, m , c p nh t thông tin m t ọi nơi
cách nhanh nh t.
1.4.4. Nâng cao hi u qu truy n thông
S ra đờ ền thông đa phƣơng tiệ ống nhƣ mộ ực hút “thôi miên” i ca truy n gi t l
công chúng v phía mình b t tr i v n chuy n t i thông ởi các ƣu thế vƣợ phƣơng tiệ
tin. Điều đó khẳng định hi u qu truy ền thông đƣợc nâng cao rõ r t bi u hi n c
th thông qua các khía c nh sau:
Thông tin luôn h p d n, thu hút và gây s chú ý v i công chúng. Với đặc trƣng
v s k t h ng c a nhi ế ợp đa d ều phƣơng tiện trong đó có hình ển độnh chuy ng,
âm thanh, đồ ọa đã đem cơ hộ h li cho công chúng i tiếp nhn nhng thông tin hp
dn. Đặc bit Video là m t trong nh n gây s chú ý và thu hút công ững phƣơng tiệ đã
chúng b ng các hình ng, tr c quan nh t. Nh n ảnh và âm thanh sinh độ ững phƣơng tiệ
này khi n cho công chúng tế ập trung hơn đ năng ghi nhớc bit kh thông tin
mt cách nhanh chóng.
Thông tin luôn c p nh t, d hi u, d ti p nh n. ế
Cp nh t: Với đặc tính không b gò ép b i th n hình ời gian phát sóng nhƣ truyề
phát thanh, hay tính định k ca báo in, sách, truy ền thông đa phƣơng tiện có
th cp nht thông tin bt c khi nào nh c v i công chúng ằm đƣa thông tin đến đƣợ
nhanh nh t b ng cách t b trên Internet. v i trên xu n ậy, các thông tin đăng tả
truyền thông đa phƣơng tiệ ật đƣợn luôn nóng hi, thi gian cp nh c tính theo phút,
thậm chí thông tin còn đƣợc cp nh t tr c tuy n, tr c ti ế ế p t i thời điểm truyn thông.
D hiu: Công chúng ti p nh n thông tin trên truy n ế ền thông đa phƣơng tiệ
thông qua câu chuy n c k b ng hình h a, n. đƣợ ảnh, âm thanh, video, đồ văn bả
Nhng phƣơng tiệ ực quan, sinh độ y đã giúpn tr ng nà h hiu toàn v n n ội dung đang
din ra mà không cn bt c l i gi i thích nào. H không ph ải tƣởng tƣợng nhƣ đọc
báo in, sách hay nghe phát thanh h c ti p nh n thông tin v i minh còn đƣợ ế
chng mt thy tai nghe ng ki n s vi c. Do nhƣ đang chứ ế đó khiến cho công chúng
d dàng hi u và n m b t thông tin nhanh chóng.
D ti p nh n: ế Ch v i thi ết b di d n thoộng cá nhân (điệ i di dộng, ipad,…) hay
máy tính k t n i Internet cùng v n, c ng v n ế ới các thao tác đơn giả ới các phƣơng tiệ
chuyn ti trc quan sinh n, hình động: văn bả nh, âm thanh, video, công chúng
truyền thông đa phƣơng tiện đã thể tiếp nhn thông tin mt cách d dàng mi
nơi mọi lúc.
29
1.5. ng d ng truy ền thông đa phƣơng tiện
Công chúng trong h i hi i luôn nh ng tiêu chu n kh t khe v vi c ện đ
la chn tiếp nh nhu c c cận thông tin. Đi đôi với đó ầu đƣợ p nht thông tin
mt cách nhanh chóng, tc th i, m i th m thông qua nhi ọi nơi, mọ ời điể u
phƣơng tiện. Điều này cũng dễ gii cho vic sao các kênh truyn hình, các
website m b c nhu c u công chúng và có nh ng bi i v m t hình th c đã nắ ắt đƣợ ến đổ
th hin trong vic cung cp thông tin th hin c th nhƣ: sử dng ngôn ng đa
phƣơng tiệ ảnh, đồ ọa, âm thanh, text, video, các chƣơng trình tƣơng tác, n: Hình h
các liên k t V i s c m n, truyế ạnh đa phƣơng tiệ ền thông đa phƣơng tiện đã đƣợc
ng d ng trong r t nhi u các t - truyrong các quan báo chí n thông, các ngành,
lĩnh vự ủa đờc c i sng xã hi : Giáo d c, du l ch, y tnhƣ ế, thƣơng mạ i,
1.5.1. Các cơ quan o chí - truy n thông
Báo chí th gi t b c t khi s i c a Internet. Báo chí ế ới thay đổi vƣợ ra đờ
truyn th ng b “đè bẹp dƣờng nhƣ “thoi thóp” trong kỷ nguyên s . c “Tin tứ
hội” lên ngôi, báo chí truyền thông truyn thng b tác độ ảnh hƣng và ng rt nhiu,
đặ c bi t là s s t gi m v s ng công chúng. lƣợ
1.5.1.1. Thay đổi cách s n xu t s n ph m báo chí truy n thông
Vi báo chí truy n thông truy n th ng, công chúng ti p c n thông tin m t cách ế
th động, m t chi u thì ngày nay v i s ều, đơn điệ xut hin ca truyn thông đa
phƣơng tiệ đã chuyể đa chiền, công chúng n sang ch động tiếp nhn thông tin u
hp d n. Trong th c t , báo chí truy n thông truy n th ế ống thƣờng đƣa tin chậm hơn
và truy t tr i v t Ngoài ra, nhu c u c a ền thông đa phƣơng tiện đã vƣợ ốc độ đƣa tin.
công chúng trong vi c chia s ti p nh n thông tin trên Internet ngày càng l n ế đã
khi nhến s ng công chúng lƣợ đa phƣơng tiện tăng mạ , vƣợ ấp hàng trămt tri g , hàng
nghìn l n so v i công chúng truy n thông truy n th ng. Các tin t c trên báo chí
truyn thông truyn thng không m c quan tâm, tin tấy đƣợ c trên truyền thông đa
phƣơng tiệ ếm lĩnh "thịn tr nên chi trƣờng truy n thông". , nh ng giá tr thông Do đó
tin c a tin t c n xu t cách chuyên nghi p b đƣợc “sả ất” mộ i các quan báo chí
truyn thông truy n th ng d n b xóa nhòa và gi h đây ph i ng d ụng để đổi m i
cho phù hp v i th c ti n nhu c u ca công chúng truy n thông hi i. ện đạ
1.5.1.2. Thêm phiên b n b áo chí đa phương tiện
c s phát tri n m nh m c a công ngh , n th ng Trƣớ các cơ quan báo chí truy
phi thích ng chuy i s thành m t sển đổ n phm báo chí truyn thông Internet
30
(báo m n t c gạng điệ ra đời và nay đƣợ ọi là báo chí đa phƣơng tiện) phát hành song
song v i báo chí truy n thông truy n thông. Ch v i chi n tho i thông minh ếc điệ
(smartphone) ho c các thi t b ế điệ n t nghe - nhìn k t n i Internet, công chúng có th ế
truy c p thông tin m c c i s ng h i trên toàn c u. Cùng v i kh ọi lĩnh v ủa đờ
năng sử phƣơng tiệ ảnh, âm thanh, văn b ảnh độ …), dng nhiu n (hình n, hình ng,
kh năng tƣơng tác đ ều đã hình thành ới đầa chi mt loi hình báo chí m y sc hp
dn. V i thông tin s ng, ng vào nhi u giác quan, công chúng ch ng ống độ tác độ độ
trong ho ng ti p nh n, kh o ra ạt độ ế năng ghi nhớ cao đã tạ cho báo chí đa phƣơng
tin m t v th ế “soái ngôi” trong h th ng báo chí hi i. ện đạ
Theo Hà Huy Phƣợng (2013), nh có s phát tri t b c c a k thu t công ển vƣợ
nghệ, đặ ầu đa c bit công ngh thông tin, Internet kết ni thông tin toàn c
phƣơng tiệ ển. Đa phƣơng tiệ ụng trong lĩnh vựn phát tri n ng d c báo chí có th hiu,
đó khả năng hộ ợp đa loạ i t, tích h i hình sn phm truyn thông báo chí trong
mt tòa son. kh năng chuyể ải đ ằng đa ngôn ngn t ng thi d liu b
(text, h a, audio clip, video clip) s u. M t khác, ảnh, đồ tƣơng tác đa chiề
đƣợ ế c v n d ng t tiối đa sự n b ca công ngh vào s n xu t s n phẩm cũng nhƣ
qun tr toàn b tòa so n, quy trình sn xut sn phm báo chí. Khi hình thành tòa
son h i t truy n s ền thông đa phƣơng tiệ hình thành mô hình nhà báo đa năng, tức
là nhà báo đó năng thích ứkh ng to ra các tác ph m và s n ph m theo t ng lo i
hình báo chí. Điu y, cách thức làm báo “đơn ng” sẽ không đáp ứng đƣợc. Đây
cũng chính sự đòi hỏ i các nhà báo tác nghip theo phong cách truyn thng phi
thay đổi, đáp ứng đƣợc tính ch t làm báo hi ện đại, đa phƣơng tiện hi n nay.
1.5.1.3. Xây d ng và phát tri n mô hình h i t truy n thông, tòa so n h i t
Trƣớc nh ng thách th c c a truy ền thông đa phƣơng tiện, các cơ quan báo chí
truyn thng ph i tìm l ối đi mới để bt kp th i k h i nh ng th i gi l p, đồ ại “tính
m c iạng” a mình trong thế gi i báo chí truy n thông m . Các quan báo in, phát
thanh - truy n hình l i n t n t , các ần lƣợt cho ra đờ trang thông tin điệ hay báo điệ
kênh truy n hình tr c tuy n, phát thanh tr c tuy n. Báo chí truy n thông hi i ế ế ện đạ
đang sẽ u hƣớ các phƣơng tiệ ểu đạ văn bả theo x ng chung hi t tt c n bi t ( n,
hình nh, h a, video, c b trí, phân ph i thông tin âm thanh, đồ …). Bên cạnh đó, việ
đế ế n công chúng ph i c công chúng thấu trúc để ti p nh n nhanh, ch ng ất lƣợ
và phù h p v i t ng nhóm công chúng riêng l .
Ni hàm c a khái ni m h i t truy n thông (media convergence) khá r ng
đƣợc nhìn dƣớ ều góc đội nhi khác nhau. Tuy nhiên nhìn chung th bao quát nhƣ
31
sau: 1. H i t v hình th c t ch c quan báo chí truyền thông. 2. S k t h p c a ế
các lo i hình truy n thông truy n th ng. 3. S k t h n truy n thông. ế ợp các phƣơng tiệ
Hi t truy c coi là s phát tri n t t y u c a báo chí hi c nh n ền thông đƣợ ế ện đại, đƣợ
đị ếnh còn ti p t c phát tri n và s xu t hi n nhi u hình th c m ới hơn.
Hin nay, khái nim h i t truy n thông không còn xa l v i gi i báo chí, các
nhà báo và nhà nghiên c u báo chí truy n thông, tuy nhiên vì quá trình h i t truy n
thông vẫn đang ững bƣớc đi đầ nh u tiên, nên các h c gi trong ngoài nƣớc vn
còn m t s ý ki n trái chi u xung quanh v này. ế ấn đề
Theo Nguy (2013)ễn Đức Dũng : Hi t truy n thông là s sáp nhp các loi
hình truy n thông truy n th ng trong m t t ch c ho ng. S k t h p gi a các ạt độ ế
phƣơng tiện cũ, mớ đã tạ ền thông đa i cùng s h tr ca công ngh o ra cho truy
phƣơng tiện mt din m o m ới đầy hp dn và lôi cu n công chúng.
Nhiều ngƣời cho rằng giống nhƣ một những "chú ong chăm chỉ" đi thụ Internet
phấn cho các bông hoa để tạo ra những trái ngọt. Thực tiễn cho thấy sự kết hợp giữa
báo in v Internet à mạng cho ra đời báo mạng điện tử, giữa truyền hình Internet
cho ra đời ruyền hình giao thức ( giữa phát thanh tạo ra phát t IPTV); Internet
thanh (Podcasting). i t truy n thông i m ra m t trực tuyến Nhƣ vậy, h đã mang lạ
tƣơng lai mi cho các loi hình truy n thông truy n th ng.
Nói đến hội tụ truyền thông còn đồng nghĩa với tòa soạn hội tụ. Theo Nguyễn
Thành Lợi (2014), tòa soạn hội tụ gồm u tố sau: Hội tụ về không gian làm việc; 03 yế
Hội tụ phƣơng thức tác nghiệp của nhà truyền thông; Hội tụ về nội dung tin tức .
Sự ra đời của công cụ và phƣơng thức truyền thông mới là kết quả cuộc các
cách mạng công nghệ 4.0 cung cấp cho ngành báo chí truyền thông hiện đại Với nền .
tảng Internet, các phƣơng tiện truyền thông mới đã phá vỡ nguyên nguyên tắc vốn có
của truyền thông truyền thông đã gây dựng trƣớc đó nhƣ tính định kỳ để tạo ra một ( )
không gian mới là phi định định kỳ và toàn cầu hóa.
Thực tiễn hiện nay cho thấy, tính năng hội tụ của các phƣơng tiện truyền thông
trên mạng Internet không ng ng nâng cao, cách th c, hình th c ti p nh n và truy n ế
phát thông tin ngày càng đa dạng phong phú. S phát trin mnh m ca công
ngh th i Internet 3G, 4G, 5G khiời đạ ến báo chí truy ng phát triền thông di độ n
mnh m. th thy, mng Internet thi t bế di động đã làm thay đổi cuc sng
của con ngƣời, đồ ời cũng làm thay đổi “môi trƣờng sinh thái” của các phƣơng ng th
tin truyn thông, khi n cách th c t ch c cế ủa các phƣơng tiện truy n thông m i và
nhiều thay đổ thay đổ ức phƣơng thứi. S i v hình th c truyn thông mi
khiến cách thc hp nht tái to n i dung truy n thông ngày càng tr nên khó
32
khăn hơn. Đặ ệt, các phƣơng tiệ ới đã phá bỏ “biên giớ ứng” vềc bi n truyn thông m i c
không gian, th i gian c ủa các phƣơng tiệ ại đơn n truyn thông truyn thng vn tn t
l trƣớc đây nhƣ: Báo in, Phát thanh và truy n hình.
Do đó, trong môi trƣờ tác độ ủa các phƣơng tiệng hi t truyn thông, s ng c n
truyn thông m i n cho n truy đã khiế các phƣơng tiệ n thông truy n th ng luôn ph i
đố i m t vi nh ng thách th ức chƣa từng có mong để gi li "tính m ng" c a mình.
Theo Martin Emmer (2013) cho r ng: Internet m t th gi i r ng l n t n t i ế
bên c nh th gi ế i th c, nó là tác nhân t n truy n thông m i ạo ra các phƣơng tiệ
đó công chúng truy n thông có th ti ến hành mi hoạt động nhƣ bên ngoài đời sng
thc.
Vi t Nam hi n nay r t nhiều các cơ báo chí truyền thông đang trong quá
trình nh hình, xây d ng phát tri ng h i t truy ài Phát đị ển theo xu hƣớ ền thông nhƣ: Đ
thanh và truy n hình c p t nh, các toàn so ạn báo in, … Tuy nhiên bên cạnh đó cũng
đã các quan báo chí truyền thông đã kiện toàn t chc hình hi t truyn
thông nhƣ: Trung tâm truyền thông tnh Qu ng Ninh, Thông t n Vi t Nam, Toàn
soạn báo điệ Vietnamnet, VietnamPlus, Dantri, Vnexpress,…n t
1.5.1.4. S d ng m ng xã h i là kênh qu ng bá thông tin , tương tác với công chúng
S phát tri n c a công ngh s n truy n thông m i đã sản sinh các phƣơng tiệ
ph i k n m ng xã h i hay truy n thông xã h i. M ng xã htrong đó đế ội đã, đang
và ngày càng có ch ng trong cu c s ng ngày c i. Nhi i đứ ống thƣờ ủa con ngƣờ ều ngƣờ
s coi m ng h t "thành viên" ội nhƣ mộ trong gia đình không thể “không gặp”
hàng ngày.
Mng xã h i là m t công c k ết n i, chia s nhanh và d dàng bt c n i dung
nào, b t c khi nào. Bên c ng xã h i còn có s c m đâu, ạnh đó m nh to l n, có th
to nên những thay đi ch c c, không ch ph m vi cá nhân còn c khu v c
th gi i. Theo Datareportal (2021) th n tháng 01/2021, 4,2 t ế ống kê, tính đế
ngƣờ ế ếi trên th gii s dng m ng hi (chi m 53,6% dân s ). T Vi t rong đó,
Nam có 72 tri i (chi m 73,7% dân s ) ng 7 triệu ngƣờ ế ệu ngƣời so vi cùng k năm
2020. y th th y, s i s d ng m ng h i ngày càng Nhƣ vậ lƣợng ngƣờ đông
đảo.
33
Hình 1.6. Thng kê s người s d ng m ng xã h i trên th gi i và Vi t Nam ế
tháng 01/2021. Ngu n: https://datareportal.com/reports/digital-2021
Nm b c th hi u cắt đƣợ ế ủa công chúng, các quan báo chí truyền thông đã
tóm l n i dài cánh tay c a mình b ng cách s d ng m ng h i ấy cơ hội này để
mt kênh thông tin. ng xã h i Qua các chƣơng trình tƣơng tác, liên kết đính kèm, mạ
đã giúp báo chí truyền thông có thêm nh ng tr i nghi m m i trên n n t ảng độc đáo.
Các tin bài đƣợc đăng tải, chia s trên mng h ti p c n thêm công ội hội để ế
chúng, t o d ng và duy trì uy tín c a tác gi , tòa so n.
T uyt c các quan báo chí tr ền thông đều qung ni dung thông tin trên
mng xã, h thc hin chi c nhến lƣợ m khai thác mng xã hội để thu hút, gia tăng
ngƣờ i truy c p bng cách t o l p các trang fanpage, t o tài kho n YouTube,
TikTok,… đăng tả ận đƣợ ệu lƣợch động i thông tin nh c hàng tri t theo dõi. Khi
mt thông tin m i, h s ti i trên mến hành đăng tả ng xã h c tiên, th i gian sau ội trƣớ
đó sẽ hoàn thi i. ện để đăng tả
Hình 1.7. Fanpage c a m t s các cơ quan báo chí truyền thông ti Vit Nam
thu hút đượ ệu ngườc hàng tri i theo dõi
Ngun: https://www.facebook.com/VTVtoiyeu;https://www.facebook.com/thanhnien;
34
Ngoài ra, nhi u công chúng c, xem các thông tin trên thói quen sau khi đ
này trên m ng xã h i th y hay, h p d n h s nhanh chóng chia s ti p trên trang cá ế
nhân c a mình ho c trên các h i nhóm (group). v y, thông tin s c bi n đƣợ ết đế
(tiếp cn) theo cp s nhân i vi , đồng nghĩa vớ c s i truy c lƣợt ngƣờ p truy cập cũng
tăng lên.
Trên th gi i, các àn truy n thông l : Walt Disney (M ), ế quan, tập đo ớn nhƣ
Twenty-FirstCentury Fox, Inc (M ), CBS (M ), CNN, BBC, NewYork Time u có đề
những bƣớc đi quyế động đểt lit ch qung ni dung trên mng hi. H yêu
cu các phóng viên c a mình ph i h i nh l ng nghe và t hi u bi ập để đó có sự ết hơn
v công chúng i t ngƣờ ạo nên thƣơng hiệ ệt Nam, các cơ quan báo u cho h. Ti Vi
chí truy m ngoài chi c này. Trên các website chính th c ền thông cũng không nằ ến lƣợ
của cơ quan báo chí đã tích hợp thêm các công c h tr c gi th c hi n các ho t độ
động Like, Share bài báo mình v c lên mừa đọ ng xã hi mt cách d dàng.
Hơn thế ữa, các cơ quan báo chí truyề n n thông còn có th s dng mng xã hi
để ế giao lƣu trực tuy n vi công chúng, khi n s d ng l i vi c ế tƣơng tác không chỉ
phn hồi thông tin đơn giản còn đi sâu vào cấp độ giao lƣu về ảm, tăng sự tình c
thân thi n, t o m i liên h khăn khít giữa cơ quan truyền thông và công chúng. Đổi
li, công chúng s tin yêu và s d ng s n phm truyn thông c ng th i ủa cơ quan, đồ
tích c c tham gia vào quá trình s n xu t, truy n phát n i dung thông tin.
Các trang m ng xã h i c n thông m c dù không ph i a cơ quan báo chí truyề
trang website chính th i là m t kênh truy n thông m t cách hi u qu . Tuy ức nhƣng l
nhiên chƣa đƣợ nhƣ các kênh báo chí truyềc qun lý mt cách cht ch n thông chính
thng, do vy s có rt nhiu nh u không hay có khững điề năng xảy ra nhƣ: bị làm
gi, mạo danh… Vì vậ ững quy đy, cn nh nh, ch tài tế các quan quản nhà
nƣớc để các kênh truy n thông m i này ho ng m ạt độ t cách hi u qu .
1.5.2. Các l nh v c ĩ đời s ng xã h i
1.5.2.1. Lĩnh vc giáo dc
Cu c cách m ng công nghi p l n th 4 ng m nh m t đã và đang tác độ ới lĩnh
vc giáo d c và n s chuy n bi i l n trong hình th mang đế ến thay đổ ức, phƣơng
pháp d y và h c. Vi c ng d ng công ngh đa phƣơng tiện vào bài gi ng, đã và đang
đƣợc th c hi n h u h t t ế t c các b c h c trên th giế ới và trong đó có Việt Nam.
Vi s d ng công c h c tphƣơng pháp p hi i ph c v cho quá trình d y ện đạ
hc ngày mt nhi v t ch n d y h c, thi t b d y h c, d ng ều nhƣ: cơ sở ất, phƣơng tiệ ế
c h c t p, tài liu, h c li u m , tài nguyên o, ng dng thc tế o, Vi c tích
35
hp công ngh d a trên n n t i m y h ảng đổ ới phƣơng pháp dạ c thay cho d y h c
truyn th i sống đã mang lạ đổi m i m nh m cho ngành giáo dc. M t trong nh ng
phn mm ph bi n h tr vi ế c dy h Powerpoint, Pdf, .... ọc chƣơng trình
Ngoài ra còn r t nhi u ph n m ELMS, UPM, Storyline, Lecture ềm khác nhƣ: Mona
market, Trong phƣơng pháp học đa phƣơng tiện, t li nói, tai nghe mt th y
giúp cho h c sinh, sinh viên hi u th u các n i dung bài gi ng c nhanh hơn tr
quan hơn.
ng d n công nghụng phƣơng tiệ vào d y h i mọc, hƣớng đến đổ ới phƣơng
pháp gi ng d y, h tr l n cho gi m b o ti t d ng, ảng viên khi đả ế ạy đƣợc sinh độ
thu hin tin, chính xác. Ging viên c giđƣợ m b t s c ng lao độ nhƣng u qu dy
hc l i đƣc nâng cao. Còn v i h n công ngh t o s h ng thú ới ngƣờ ọc, phƣơng tiệ
tham gia vào quá trình h c t i h c d dàng i ki n th c m y ập, ngƣờ lĩnh hộ ế ột cách đầ
đủ ế, toàn di n nh t. Giúp ngƣời hc không còn s, chán ghét cách h c vi t, thay vào
đó sự tăng cƣờ say mê, tìm tòi, hc hi, nhit tình trong hc tp, ng trí nh, tha
sc sáng t o, hình thành rèn luy ện các năng, kĩ xảo, cung cp thêm kiến thc,
kinh nghi m tr c ti ếp liên quan đến th c ti n xã hội và môi trƣờng sng.
T cu n nay (2021), ối năm 2019 đế bnh viêm ph i c p - Covid 19 lan r ng trên
thế gi i, khi ến cho ho ng giáo d o bạt độ ục đào tạ ảnh hƣởng. Trƣớc tình hình phc
tp c a d ch bnh nm b ng thắt xu hƣớ ời đạ cơ sở ục đãi, các giáo d chuyn sang
hình th c d y h c tr c tuy o t xa (E-learning) m b c ến, đào tạ nhƣng vẫn đả ảo đƣợ
chất lƣợ đào tạng và thi gian o. Vi vic s dng công c dy và hc thông quá máy
tính, điện thoi thông minh k t n i Internetế , ngƣờ ọc đã đƣợi h c ti p c n n i dung h c ế
tp m ng bột cách sinh độ ng nhi n tr : Hình ều phƣơng tiệ ực quan nhƣ nh, video,
audio và các hoạt động tƣơng tác… đó, ra cho ngƣờT to i hc s ch động, h ng
thú b đi cảm giác đối phó vi môn h c.
Hiện nay, phƣơng pháp gi ục đa phƣơngáo d tin không ch đƣợc phát huy ti
ƣu trong dạy hc ngoi ng Vit Nam còn ng dng trong tt c các môn
hc: Toán, V c, L ch s , a lý, Khoa h c, V i h v a ăn họ Đị ật lý…Ngƣờ ọc cũng có thể
hc v ng chính các s n ph m truy n thôn n trên Internet. Có ừa chơi b g đa phƣơng tiệ
hàng trăm các website, ềm hƣớ ập, ngƣờng dng phn m ng v hc t i hc tham gia
vào các d c thi t k , khi n h án tƣơng tác đƣợ ế ế thành các câu đố, trò chơi thú vị ế
không c m th ng, áp l c, các ph n m m h tr d y h c tr c tuy n. Ví ấy căng thẳ ế
d nhƣ: website violympic.vn t ch c các cu c thi gi i toán, t ập làm văn trên mạng
dành cho các h c sinh t l n l p 9; website ioe.vn t ch c các cu c thi ti ng ớp 1 đế ế
anh cho h c sinh t l p n h t 12; các ph n m m h c toán cho tr e u 3 đế ế m nhƣ: Đậ
36
lém, HocTot, PhotoMath, Maths Solver, Socratic…; phn hc tiếng anh bng hot
hình: Momkey Junior, Lingokids, Dualingo…; các phn mm h tr dy trc tuyến
nhƣ: Zoom Meeting, Microsoft Teams, Edubit.vn, Skype, Hangouts meet…
Hình 1.8 - M t s các ph n m ềm để dy, hc trc tuy n ế
Ngun: https://voip24h.vn/; https://www.office365vietnam.info/,
http://thtantrieu.edu.vn/; https://vi.duolingo.com/mobile
ng d ng truyn thông n trong giáo dđa phƣơng tiệ c còn khi i hến cho ngƣờ c
không b h n ch b i không gian, kho ng cách, h th h c b t k t c ế đâu, bấ
khi nào, t o nên m t môi trƣờng h c t p đa dạng, tha mãn nhu c u t h c, t nghiên
cu c a m ỗi ngƣời.
1.5.2.2. Lĩnh vực y tế
Ngày nay, công ngh truy n ền thông đa phƣơng tiệ trong đó thực tế o v i
vic phng hình nh 3D c đã đƣợ ng dng rng rãi trong các chuyên ngành y
khoa khác nhau. Bao g m các li u pháp tâm lý, ph c h i ch c hành k ức năng, th
năng, phẫu thuật, nha khoa…
Vic s dng thc tế o trong ph u thu t trƣớc đây không đƣợc đánh giá
cao. Nhƣng hiện ti, vic ng dng công ngh này giúp tiến hành các th thu t xâm
ln m t cách chính xác. Các ho ng thu ạt độ nhƣ: thủ t xâm ln thc s đƣợc thc
hin b i m i s ột robot, dƣớ điều khin b i m u thu t, c c kh e ột bác sĩ phẫ hăm sóc sứ
da trên th c t ế ảo cho phép bác phẫu thu t nhìn th y m i th , s d ng m t thi t ế
b nh nh ngay l p t c th c hi n chính cho phép “nhìn thấy”, đƣa ra quyết đị
xác. a, thi t b u ch nh áp su s d ng trong khi v n Hơn nữ ế cho phép điề ất để
hành. Điều này giúp ph u thu t viên th c hi n các ho ng tinh vi v i ít r ạt độ ủi ro hơn
cho ngƣời b nh.
Ngoài ra thực tế ảo còn có khả năng giúp ngƣời bệnh giảm cảm giác đau. Ví dụ
nhƣ trong quá trình phục hồi chức năng sau chấn thƣơng và bỏng nặng, ngƣời
bệnh luôn luôn kéo dài. phải trải qua cảm giác đau đớn Để giảm thiểu các cơn đau,
37
đặc biệt trong quá trình thay băng, băng bó, bác thể c liều thuốc giảm
đau. Điều này thể làm cho các thao tác dễ chịu hơn. Nhƣng chăm sóc sức khỏe
thực tế ảo thì có thể đem lại nhiều hơn thế. Không giống nhƣ thuốc giảm đau, nó
thể ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời bệnh, thực tế ảo hoàn toàn an toàn tác
động tích cực đến tâm lý của ngƣời bệ Ngƣời bệnh phải đeo tai nghe có mắt kính, nh.
thực tế ảo sẽ mang đến cho họ một thế giới hoàn toàn khác. Ngƣời bệnh sẽ thích thú
khi tham quan cảnh vật nhƣ xem Đỉnh núi tuyết, hồ trên núi, đền cổ Ứng dụng : , ...
thực tế ảo hoạt động nhƣ một tác nhân phân tâm. Ngƣời bệnh thể tập trung vào
việc tham quan chứ không phải nỗi đau. Do đó, cảm giác đau thấp hơn nhiều sẽ
mà không gây hại cho sức khỏe.
Hình 1.9 - Sử dụng thực tế ảo trong phẫu thuật y học.
Nguồn: https://tourzy.vn/chia-se/thuc-te-ao-trong-y-te
1.5.2.3. Lĩnh vực du lch
Phát triển ngành du lịch một trong những định hƣớng phát triển không chỉ
của Việt Nam mà còn là định hƣớng phát triển của các nƣớc có nền công nghiệp nhẹ.
Phát triển du lịch đồng nghĩa với việc quảng bá hình ảnh quốc gia tới bạn bè quốc tế.
Hoạt động quảng cáo nhằm khách nâng cao sự cạnh tranh. Để đẩy thu hút du
mạnh phát triển du lịch đòi hỏi ứng dụng các phƣơng tiện truyền thông trong hoạt
động truyền thông yếu tố quyết định tới của ngành công nghiệp không thành công
khói này.
Trên Internet nói chung truy n nói riêng nhi u ền thông đa phƣơng tiệ đã
các website qu ng du l ch m t cách bài b n, xây d ng các chuyên trang, chuyên
mục, chuyên đề ản tin, thƣờ, b ng xuyên tuyên truyn, ph biến, nâng cao nhn thc
và ki n th c v phát tri n du l ch; tuyên truy n v các lo i hình du l a ế ịch đặc trƣng củ
Việt Nam nhƣ: du lị ịch văn hóa lịch di sn, du l ch s, du lch bin, du lch ngh
38
dƣỡ ng, du lịch sinh thái…; nhi u các n ph m du l ch bao gm n ph m in n
phẩm điện t dch nhiu th tiếng; sn xu t c phim, các phóng s , video clip các thƣớ
cung c p hình nh tr c quan, s ng và d thu hút s q ống độ uan tâm c a khách du l ch;
truyn thông du lch trên các công c tìm ki ng hình ếm google, tăng cƣờ nh tc
độ hi n th nhanh nh t c n Vi t Nam trên công c tìm ki m nh m qu ng bá ủa điểm đế ế
v thƣơng hiệu du lch Vi t Nam m t cách hi u qu nh t.
Ngày nay v i Big Data (D li u l n), Internet of Things (V n v t k t n i), ế
Artificial Intelligence (Trí tu nhân t o), s ng m tác độ nh m t i tr i nghi m du l ch
của khách hàng, cũng nhƣ chiến lƣợc marketing ca công ty du lch. Vì vy, vic s
dng ng d ng m ng h i Facebook, Instagram, Twitter, YouTube các n n
tng trc tuy tiến khác đ ếp cn khách hàng nh n hận đánh giá phả ồi cũng là một
trong nh p y m nh s phát tri n c a ngành du l ch ững phƣơng pháp thích h để đẩ
cũng nhƣ thu hút khách hàng tiềm năng.
1.5.2.4. Lĩnh vc gii trí
T khi truy n xuền thông đa phƣơng tiệ t hin, gii trí t n rên các phƣơng tiệ
truyền thông đi chúng khác d n b i k n các “quay lƣng” trong đó ph đế
chƣơng trình giải trí trên truyn hình. S h p d n c a truyền thông đa phƣơng tiện đã
kéo cho công chúng v phía mình, l a m n gi i trí m i h p d ng ột phƣơng tiệ ẫn, đa dạ
và ch động hơn.
S độc đáo, sống động trong chuyn ti hình nh, âm thanh các yếu t đa
phƣơng tiện, làm cho công chúng c m th y th a mãn nhu c u gi i trí c c ủa mình. Đặ
bit s xut hin c a các m ng h ng th giội đã thay đổi duy hƣở i trí c a
công chúng so v i k t n i Internet, công chúng ch ng, l a ch n và ới trƣớc đây. Vớ ế độ
tiếp nhn nh ng n i dung gi i trí phù h p v i nhu c u c a cá nhân.
Trên m ng xã h i dùng ch c t tài kho n là có th tham gia ội, ngƣờ ần đăng ký mộ
vào m i gi i trí r ng kh p, liên k t toàn c i dùng th nghe nh c, ạng lƣớ ế ầu. Ngƣờ
xem phim mi n t tr c tuy n trong kho d li u m v i ễn phí, chơi các trò chơi đi ế
nhiu th lo ng. Chại đa dạ c chn trong lch s văn minh loài ngƣời, chƣa bao giờ
công chúng lại đƣợc gii trí d dàng, thu n ti n và tho ải mái nhƣ hiện nay.
Bên cạnh đó, công chúng củ ền thông đa phƣơng tia truy n không ch đƣợc ch
độ ng l a ch c giọn phƣơng thứ i trí ca mình còn th tr thành nh i ững ngƣờ
sáng t o n i dung gi thu hút nh ng công chúng khác và mang l i thu nh p t ải trí để
đây. Lý giải cho điều này chính là s xut hin ca các blogger, youTuber n i ti ng ế
nhƣ : Tr n Thành, Vlog 1977,đã tạo sc hút gii tcho công chúng b ng các n i
dung phong phú v i phong cách th hi n tr trung, m i l . Chính vì v y có nhi u nhà
39
nghiên c u truy n thông cho r c gi i trí con ng tr ng vàng c a ằng lĩnh vự ỗng đẻ
truyn thông mng h i nói riêng truy n nói chung. S ền thông đa phƣơng tiệ
biến đổi này đã tạ ựu cho lĩnh vự ải trí nhƣng cũo ra nhng thành t c gi ng là thách thc
lớn đố ới các cơ quan báo chí truyề ống đang hoạt động trong lĩnh vựi v n th c gii trí.
Hình 1.10. Kênh YouTube gi i trí
Ngun: https://www.youtube.com/watch?v=pBJB_LL_lSo
1.5.2.5. Lĩnh vực dịch vụ Thương mại-
Sự phát triển của công nghệ và truyền thông đa phƣơng tiện đã khiến cho hoạt
động thƣơng mại trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Các sản phẩm đƣợc quảng bá tới
khách hàng một cách sinh động bằng nhiều phƣơng tiện: Video trực tiếp
(livestream), đồ họa, catalogue, hình ảnh, flash quảng c trên mạng xã hộiáo, , trang
website đặc biệt sự ra đời của các sàn thƣơng mại điện tử. Nhờ chiến lƣợc
truyền thông phù hợp mà bài toán lợi nhuận, thƣơng hiệu công ty đƣợc giải mã một
cách thoả đáng, lấy yếu tố con ngƣời và chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ làm trọng.
Ông Trần Tuấn Anh Giám đốc điều hành sàn thƣơng mại điện tử Shopee đã
từng chia sẻ trên kênh brandcom.vn: Riêng tỉ trọng đầu về kênh truyền thông
digital là chiến lƣợc rất trọng yếu của Shopee Việt Nam. Khách hàng của công ty
ngƣời trẻ vì thế việc đầu này chiếm tỉ trọng rất lớn với ngân sách của marketing.
Dùng thuật ngữ Always on for digital advertising (luôn luôn tập trung vào quảng cáo
kỹ thuật số). Khách hàng ngày nay càng thông minh, đầu tiên họ tìm kiếm trên
Google, 65% khách hàng tìm kiếm thông tin trên mạng trƣớc khi mua hàng. Do đó,
công ty luôn mở những phƣơng thức tìm kiếm để khách hàng có thể dễ tìm.
40
Chúng tôi vào Vi i bi n. Thách th c v i ệt Nam tháng 8.2016, nên ít ngƣờ ết đế
một startup nhƣ Shopee ở Vit Nam là làm sao để vào th trƣờng nhanh nht và kinh
tế nh c tiất. Phƣơng thứ ếp cn hp lý nht là nh i ắm vào nhóm khách hàng đã quen vớ
thƣơng mại điện t. Qua phân tích, mua bán trên Facebook hay các m ng h i t i
Vit Nam rt nhiu, chng t nhu c u mua bán tr c tuy n trên m ng h i khá cao ế
nhƣng chƣa có đơn vị ắt đúng nhu cầu để đáp ứ b ng. Chúng tôi chn gii pháp thu h
tin min phí vn chuyn v l n nhới nhóm đối tƣợng này, do đó hai vấn đề t
ngƣời bán đang phải đố ạnh đó, chúng tôi tạ tƣơng i mt. Bên c o ra các công c
tác, bình lu i bán th lan truy n thông tin v i trên ận để ngƣờ các tính năng mớ
Shopee. Nh v khách hàng m i c a chúng tôi r t th p. Trong hai ậy, chi phí để
năm đ ập trung làm marketing trên digital nhƣ vậy. Mãi đếu, chúng tôi ch t n gn
đây, chúng tôi mi làm các video qung (TVC), v MTP làm hình ới Sơn Tùng
mu qung bá. Clip qu ng c ủa Sơn Tùng cho Shopee có hơn 108 triệu lƣợt xem.
ngƣờ ụng trên di động trong 18 tháng đầi mi, nên chúng tôi chn ng d u, d
nhìn, d xem, đáp ứng đúng th hi u cế ủa ngƣời dùng đang sử ụng điệ ại di độ d n tho ng
ngày m t nhi phân b u, chúng tôi làm ti p th tr c tuy n 100%. ều hơn. Xét về cơ cấ ế ế
Gi đây, để tr thành ch nhân ca mt shop thi trang online, mt trang thông
tin điệ ội thật đơn giản t, hay mt nhà truyn thông ni tiếng trên mng h n.
Ch v n thoới vài thao tác đơn giản trên máy tính hay trên điệ i di dng mong
mun thành hiấy đã trở n th c. V i các ph n m m công ngh nhƣ Facebook, Zalo,
Intasgram, shopee, lazada, công chúng th i c p nh t thông tin Tiki… đăng tả
v s n ph m ti p c y m nh các ho để ế ận khách hàng và đẩ ạt động tƣơng tác, chăm sóc
khách hàng. Chƣa bao gi ạt độ ịch thƣơng mạ ho ng giao d i trc tuy n phát triế ển nhƣ
ngày nay. Ch c n ng i nhà cùng v i thi t b ng k t n i Internet là khách hàng ế di độ ế
đã có thể mua b t k s n ph m mong mu n.
Hình 1.11. Kinh doanh thương mại điện t
Ngun: https://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/
41
Thấy đƣợ ền thông đa phƣơng tiệc sc mnh ca truy n nên các nhân, các
công ty đề thƣơng mạu xúc tiến dch v - i nhm qung cáo, tiếp th các sn phm
kinh doanh trên n n t ng s y m nh phát tri n trên các m ng xã h ố, trong đó đẩ i. Đây
“mảnh đấ ỡ” để ẩm, thƣơng hiệt màu m sn ph u tiếp cn ti khách hàng mt cách
nhanh chóng, ti n l i hi u qu nh t không m t chi phí ho c ch v i chi phí
thp.
CÂU HI ÔN T P
1. Trình bày khái ni m truy ền thông đa phƣơng tiện?
2. So sánh ƣu điểm, nhƣợc điể ền thông đa phƣơng tiệm truy n vi truyn thông
đại chúng.
3. L y d phân tích ng dng c a truy n trong ền thông đa phƣơng tiệ
hi?
42
CHƢƠNG 2. ĐẶC TRƢNG TRUYỀN THÔNG
ĐA PHƢƠNG TIỆN
Mc tiêu chương:
Chương hai đặc trưng ền thông đa phương tiện, giúp ngườtrình bày truy i hc
nhn di n chuyện được các phương tiệ n t i thông tin trên truy ền thông đa phương
ti tin nh ng m c ưu điể a truyn thông tin đa phương n so vi các lo i hình
truyn thông truy n th ng. T đó, vận dng vào th c ti ễn để phân tích, đánh giá hiệ u
qu ca các s n ph m truy ền thông đa phương tiện.
2.1. Các phƣơng tiện chuy n t i
Đúc kế ền thông đa phƣơng t t thc tin cho thy, bt k mt sn phm truy
tin nào cũng luôn đƣợ c phƣơng tiệc tích hp ít nht 2 trong s n chuyn ti sau:
văn bả ảnh tĩnh (still image), hình ảnh động (animation), đồn (text), hình ha
(infographic), âm thanh (audio), video các chƣơng trình tƣơng tác (interactive
program) - phƣơng tiện tích h p s n có c a truy ền thông đa phƣơng tiện.
2.1.1. Văn bản (text)
Đây yế ếu đốu t không th thi i vi bt c mt tác phm, sn phm truyn
thông đa phƣơng tiệ nói đây mộn, thm chí th t trong nhng thành t chính
chiếm din tích l n nh ất trong đó.
Văn bả ức năng ải đầy đủn có ch truyn t và trn vn ni dung thông tin ca tác
phẩm. Đa phần văn bản phƣơng tiệ dùng đển chính th hin ni dung. Ngoài ra,
văn b ảnh tĩnh, đồ để tăng tính n còn kết hp vi hình ha, video, audio, video
hp d n, chân th c, khách quan c a thông tin. Bên c c ng ạnh đó, văn bản còn đƣợ
để chú thích, b tr , làm rõ n ội dung thông tin cho các đoạ ảnh, đồn video, hình ha.
43
Hình 2.1. Văn bản th hi n n i dung chính trong s n ph m truy ền thông đa phương
Ngun: http://www.hvpnvn.edu.vn/
Hình 2.2. Văn bản dùng để chú thích, b tr làm rõ cho hình nh, video.
Ngu n: http://www.hvpnvn.edu.vn/
Bên c n còn m t s c m nh trong t thân vạnh đó, văn bả ốn đó cách
biu hin kiu ch, kích c ch , màu sc ch u này p dữ,… Điề làm tăng tính hấ n c a
văn bả ẩm thƣờng đồn. Kiu ch dùng trong mt tác ph ng nht, thông dng (Time
New Roman, Arial, Cambria…) sẵn trong máy tính trên bt c h điều hành,
đả m b o cho công chúng có th xem đƣợ i dung văn bảc n n trên b t c thi t b nào ế
(máy tính, ipad, điện tho i di d ộng…). Cỡ ch c s d ng trong văn bản đƣợ ụng đa dạ
va t o ra s chú ý c a công chúng, v a nh m phân bi t các thành ph n trong n i
44
dung c a m t tác ph m truy ền thông đa phƣơng tiện nhƣ: Tít, mào đầu, chính văn,
chú thích c s d ng ki u ch , c ch trong t n, n i dung ảnh… Tuy nhiên, việ ừng đoạ
tác ph m ra sao còn ph thu ộc vào ý đồ ca nhà thiết kế, tác gi tính toán sao cho tác
phẩm đạt hiu qu truy n thông t t nh t.
Hình 2.3. Ki u ch , màu ch c th hi đượ n đa dạng trong s n ph m truy n thông
đa phương tiện. Ngun: https://www.phunuonline.com.vn/
2.1.2. Hình ảnh tĩnh (still image)
Đây ảnh tĩnh đƣợ hình chp hình ha. Hình c dùng nhiu trong các tác
phm truy n. Hình ền thông đa phƣơng tiệ ảnh tĩnh chụp li mt lát ct ca s vt,
s ki n, hi i trong m t kho nh kh c nh nh. M t b c c ện tƣợng, con ngƣờ ất đ ảnh đƣợ
chụp đúng khoảnh khc s lt t đƣợc c m xúc, thông tin quan tr ng, giá tr đôi
khi b ng nghìn l i nói. Th c t ế vic tiếp nhn thông tin qua nh s giúp công chúng
nhanh chóng n m b t thông tin m t cách d dàng h p d n. Ch ẫn hơn qua văn bả
cần lƣớ ảnh đi kèm t xem nhng bc vi n, n nào văn b công chúng đã phầ duy
đƣợc ni dung bài vi t. T s quy nh d ng l c chi ti t thông tin hay ế đó, họ ết đị ại để đọ ế
lƣớt qua để la chn bài vi t khác.ế
Ảnh tĩnh trên truyền thông đa hƣơng tiệ đứng độ ặc cũng p n th c lp ho
th kết hp v i các y ếu t khác, ho ng d ặc đƣợc dùng để làm đƣờ n vào các phn n i
dung khác. Bên cạnh đó, nh không ch y u t c c a thông ế làm tăng tính xác th
45
tin mà còn m giúp một “công cụ” ắt ngƣời đọc đƣợ ngơi, thoải mái hơn khi c ngh
tiếp nhn nhng tác phm n i dung dài . Vi c b trí nh ng b c nh xen k gi a
các n i dung b ằng văn bản hay video, đồ ha, làm cho công chúng c m th y linh
hot khi ti p nh n thông tin. ế
Hình 2.4. - M t s hình ảnh tĩnh dùng đan xen cùng văn bản trong tác ph m truy n
thông đa phương tiện. Ngu n: http://www.hvpnvn.edu.vn/
Thông thƣờ ng lƣợ ảnh đƣợ ền thông đa ng du ng c s dng trong tác phm truy
phƣơng tiệ ục đến vài trăm Kb, kích thƣớc vài trăm pixels. Dung lƣợn t vài ch ng
này phù h p v i vi c truy n t i và trình chi ếu trên môi trƣờ , đả ảo động Internet m b
hin th nh nhanh v i ch ng t i t t. Tuy nhiên, tùy theo tính ch ất lƣợ ƣơng đố t, thông
tin chuy n t i m t s nh trong tác ph m truy n dung ền thông đa phƣơng ti
lƣợng lên t i hàng Mb c lkích thƣớ n hàng nghìn pixels. Nh nh d ng nh ững đị
này GIF (Graphics Interchanger Format), PNG JPEG (Joint Photographic
Expert Group). H u h i m i b c u l i chú thích nh ng thông tin liên ết dƣớ ảnh đề
quan tr c ti p ho c gián ti p xu t hi ế ế ện phía trƣớc (trên đầu) hoặc phía dƣới nh.
2.1.3. Hình ảnh động (animation)
Bn cht c a hình ng chính hình c s d ảnh độ ảnh tĩnh đƣợ ng k thu t to
thành chuyển động họ nghĩa tạc, o thành trình din nh (slideshow) ho t
ha (animation).
Trình di n nh: hình th c trình di n c a t p h p các c s p x p nh tĩnh đƣợ ế
li v c a tác giới nhau theo ý đồ . K thu t viên dùng ph n m m x t o ra hi u lý để
ng chuy ng ển độ nh, các hình nh s t ng hi n th n i ti p nhau trên màn hình độ ế
46
giao di n nh m di t nh ng n i dung thông tin c a tác ph m. Tùy theo thi t k ễn đạ ế ế
ca tng tác phm truy ng tiền thông đa phƣơ n các slideshow nh, giao din
trình di n khác nhau.
Có th chia thành 03 lo i trình di n ảnh nhƣ sau:
Th t nh : Slideshow kế t h p cùng âm thanh (audioshow) và n. Vvăn bả i cách
kết h p s d ng nh c n n l ng vào slideshow t o c m xúc thông qua các b c nh
trên n n nh c xu t hi n chú thích ho c bình lu n b sung thông tin. ện văn bả
Trong slideshow, m i b c c d ng l i m t kho ng th i gian, t u ki ảnh đƣợ ạo điề n
để công chúng theo dõi kho nh kh ng ắc đó lâu hơn, kỹ hơn, sâu hơn. Từ đó, tác độ
lên nh n th c, c m xúc c a công chúng t ốt hơn.
Hình 2.5. Slideshow kết hợp cùng văn bản, nhc nn trong tác ph m p nh t C
thông tin v di n bi n tình hình d ch Covid-19 ngày 14/7/2021 . ế
Ngu n: https://www.youtube.com/watch?v=B6BKfVkL9xw
Th hai: Slideshow dùng k t h n, âm thanh l i bình cung c p ế ợp cùng văn bả
thông tin m cho n xu t hi n trên nh th ột cách đầy đủ ảnh. Đây hình thức văn bả
hi Tn li thông tin trong lời bình đã có. đó, công chúng th v a nghe va
đọ c l i nh ng gì mà li bình phát ra.
47
Hình 2.6 - Slideshow dùng k t hế ợp cùng văn bản, âm thanh l i bình trên kênh
YouTube FBNC Vietnam ngày 26/6/2021.
Ngu n: https://www.youtube.com/user/FBNCVietnam
Th ba: Slideshow ch k t h p cùng âm thanh l i bình. t h p ế Đây cách kế
thƣờ ng g p nh t trong các tác ph ẩm đa phƣơng tiện xu t hi n trên YouTube.
Hình 2.7. Slideshow ch k t h p cùng âm thanh l i bình trên kênh YouTube Báo ế
Tui tr ngày 15/7/2021. Ngu n: https://www.youtube.com/watch?v=X_xaDSiTn3I
Hình ho t h a (animation): Đây loạ ảnh đƣợi hình c to ra t s kết hp
nhiu hình m thuảnh tĩnh trên góc độ t (v), ging v i nguyên làm phim ho t
hình. Ảnh động d ng ho t h a là nh ng nh c v đƣợ riêng l sau đó sử dng k thu t
48
phn mm công ngh để chnh sa, lp ghép các chi tiết v i nhau trong t ng bi
cnh hoàn chnh, to nên s chuy ng mển độ m mi và lin mch v i t ốc độ cao nhƣ
mt b phim.
Hình 2.8. Hình ho t h a trong b phim ho t hình Gà l a chu t.
Ngun: https://www.youtube.com/watch?v=azFOHNWPnhA
2.1.4. Đồ ha (Infographic)
Đồ ế h c coi m n trong các yọa đƣợ ột phƣơng tiệ u t đa phƣơng tiện nh m
chuyn ti thông tin b thằng đ , bi , bểu đồ ng biểu, lƣợc đồ, đồ, bng vic
thiết kế và trình bày m t cách khoa h ọc, sinh động, đồ ọa đã giúp công chúng h tiếp
nhn thông tin m t cách bao quát nh t v n i dung p. Nói v thông điệ s độc đáo
của thông tin đồ Huy Phƣợ ận đị ha, tác gi ng (2000) nh nh: Vi cách s d ng
ngôn ng riêng bi t, kh t các chi ti t m t cách năng biểu đ ế hài hòa, độc đáo về ni
dung, ng n g n v hình th c, thông tin b h p ằng đồ ọa đã giúp cho công chúng tiế
nhn thông tin nhanh, ng, d hiấn tƣợ u, d nh m t cách h th ng khoa h c.
Thông tin đồ ha là mt s n ph m k t h p gi a báo chí, m thu t và công ngh . ế
Vi cách trình bày ấn tƣợng và độc đáo, các thông tin đều đƣợc đơn giản hóa,
chc hn công chúng s cm thy h thông tin c trình bày b ng ứng thú hơn khi đƣợ
nhng hình nh thú v . Công chúng không c n m t th ời gian suy nghĩ mỗi khi đọc tài
liệu nhƣng vn th n m b t thông tin chính xác v i Infographic. T t c thông tin
phc t c trình bày qua hàng nghìn trang giạp đƣợ y s khi i xem nhàm chán ến ngƣờ
49
và lƣời đọc. Rt ít ngƣời kiên nh n ng i hàng gi đồ đểng h nghi n ng m h t các s ế
liệu trong đó nng khi dùng Infographic, th i gian c a h đƣợc ti t ki m khá nhi u. ế
d : Nhìn vào Infographic dƣới đây, công chúng th nm đƣợc toàn b
quy trình làm s l u c a h đỏ ần đầ gia đình, cá nhân. Quy trình đƣợc khái quát thông
qua 5 bƣớc. Nhng thông tin nà c th hi n my đƣợ t ng n g n, khoa h c, sinh động
giúp công chúng d hi u, d nh . T , công chúng s ng d ng trong th c ti n i đó đờ
sống, qua đó thấy đƣợc hiu qu truy n thông.
Hình 2.9 Infographic. Ngu n: https://hdmotion.vn/thiet-ke-infographic.html
Đồ th cũng là một trong nh ng d ng th c ca Infographic. Đây là thông tin phi
văn tự đƣợ ền thông đa phƣơng c s dng nhiu trong báo chí, truy tin. Đồ th
biểu đạ ức đột m giá tr ca ni dung thông tin m t cách tr c quan nh t. th xu t Đồ
hin nhiu trong n i dung thông tin v các c kinh t ng, th y lĩnh vự ế, đô thị, môi trƣờ
văn , i hi… đã đem lạ u qu tác động cao, giúp công chúng có đƣợc nh ng thông tin
khách quan, rõ ràng.
50
Hình 2.10 - Đồ th đư c dùng trong tác ph m truy ền thông đa phương tiện "Xu th ế
biến đổi lượng mưa ti tỉnh Lâm Đồng th i k t 1980 2018" - B n tin
KHCN&HTQT Quý II năm 2020.
Ngun: http://vnmha.gov.vn/ban-tin-quy-khcnhtqt-135/
Ngoài ra, biểu đồ cũng một dng Inforgraphic và xu t hi n v i t n su t l n,
giúp công chúng th c sấy đƣợ ơng quan giữ ệu hơn việa các s li c phi ghi nh
các con s di n gi i dài dòng.
Có m t s d ng bi hình c t (c t ngang, c t d c), bi ểu đồ nhƣ sau: Biểu đồ ểu đồ
hình tròn. M i d ng bi nh c vào ểu đồ ững ý nghĩa thông tin khác nhau. Tùy thu
mục đích thông tin nhà truyề ểu đồn thông la chn dng bi nào cho phù hp
nht.
Hình 2.11.
Infographic - B c tranh toàn c nh n n kinh t 86.000 t USD c a th gi ế ế i.
Ngun: https://andrews.edu.vn/
51
Hình 2.12. Infographic - M c s ống dân cư Việt Nam thay đổi như thế nào qua các
năm s dng bi c t ngang. Ngu n: http: vtv.vn ngày 8/6/2021. ểu đồ
Ngoài ra, b t trong nh ng hình th c t n t i c a Infographic. ản đồ cũng mộ
Bản đồ ền thông đa phƣơng tiệ ện dƣớ xut hin trên truy n đƣc th hi i 2 hình thc:
Bản đồ tĩnh ản đồ b động.
Bản đồ tĩnh: Công chúng khi tiế ấy thông tin đƣợ p nhn s th c hin ra toàn b
trên trang. Ví d hình 2.13.
Bản đồ động: Khi công chúng ti p nh n khu v c nào thì trên b n ế ận thông tin đế
đồ s d ch chuy n khu v c thển đế ực đó. Việ c hi u chện này đƣợc điề nh b ng s d ch
chuyn c a thanh công c trên máy tính ho t lên, xu ng c a ặc hành động lƣớ ngƣời
dùng trên màn hình c m ng c a thi t b t trong nh ng cách th ế di động. Đây mộ
hiện độc đáo hiện nay mt s báo chí truy n thông th gi d ng. d ế ới đang sử
hình 2.14.
52
Hình 2.13. Infogaphic - Bn đồ tĩnh.
Ngun: https://cungcau.vn
Hình 2.14. Infograpfic - Bn đồ n độ chuy ng.
Ngu n: https://www.nytimes.com/newsgraphics/2013/10/13/russia/index.html
Hiện nay Infographic đã trở ành xu hƣớ ền thông đƣợ ều quan th ng truy c nhi
báo chí truy n thông s d ụng. Ngoài ra Infographic còn đƣợ ụng đểc s d th hin
content qu ng cáo, b i dùng nhu c n các n i dung ng n g n súc ởi ngƣờ ầu tìm đế
tích và ch ng nhi u y u t m i m . M t khác, vi t web t nh ng thi t b di ứa đự ế ệc lƣớ ế
độ ế ếng màn hình nh đã hạn ch kh năng đọc nh ng bài vi t, ni dung phân tích
chuyên sâu.
53
2.1.5. Âm thanh (Audio)
Bên c h m thanh ạnh các phƣơng tiện nhƣ: text, văn bản, đồ ọa,… thì â cũng
mt trong nh n quan tr ng trong hững phƣơng tiệ th n. Âm thanh ống đa phƣơng tiệ
bao g m các thành t : L i nói, ti ếng động và âm nh c. Âm thanh có tác d ng t o nên
s gần gũi với công chúng b i có s xu t hi n c a ti ng nói trong tác ph m. ế
Hin nay, âm thanh s d ng trên truy n t ền thông đa phƣơng tiệ n t i các ại dƣớ
hình th c sau:
Chương trình phát thanh độc lp: Đây các chƣơng trình phát thanh trên
website, YouTube, chƣơng trình phát thanh phát lạ các đài Phát thanh n, đài i t huy
Phát thanh - truy n hình c p t nh.
Âm thanh đọ ợc đính kèm phía trên tác phẩ ứa văn c toàn b ni dung đư m ch
bản đầy đủ: V i d ng này, thay vì vi c tác ph m n thì gi ệc công chúng đọ qua văn bả
đây họ ằng đị thêm mt la chn nghe toàn b tác phm này b nh dng audio.
H ch c n b nghe toàn b n i dung, thú v công chúng còn ấm audio đ hơn
quyn la chn gi c là nam hay n phù họng đọ p v i vùng mi n yêu thích.
Hình 2.15. Âm thanh được s d ng trong tác ph ẩm “Tòa án Mỹ ch n l nh c m
TikTok của ông Trump ngay trước “giờ G". Ngu n: https://dantri.com.vn/
Sách nói (audiobook): v i s xu t hi n hàng lo t c a các trang sách nói, các
kênh YouT c truy n khi n cho công chúng có nhi i l a ch . Thay ube đọ ế ều cơ hộ ọn hơn
bng vic công chúng ph c sách, truy n, tác phải đọ ẩm nhƣ truyền th ng thì gi đây
h ch c n nghe ti ếp nh n n i dung thông tin qua gi c c a phát thanh viên. ọng đọ
| 1/160

Preview text:

HC VIN PH N VIT NAM
TP BÀI GING
NHP MÔN TRUYN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN
Ngành đào tạo: Truyền thông đa phƣơng tiện
Trình độ đào tạo: Đại hc
Ch biên: ThS. Lê Th Minh Huyn
Thành viên: TS. Nguyễn Duy Cƣờng
ThS. Trnh Th Thu Nga Hà Ni, 2021
MC LC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 4
CHƢƠNG 1: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ
TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN ................................ 6
1.1. Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu của học phần Nhập môn
Truyền thông đa phƣơng tiện .............................................................................. 6
1.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 6
1.1.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 7
1.1.3. Nội dung và tầm quan trọng của học phần ........................................... 9
1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của truyền thông đa phƣơng tiện ................... 10
1.2.1. Trên thế giới ........................................................................................ 10
1.2.2. Tại Việt Nam ........................................................................................ 14
1.3. Khái niệm ................................................................................................... 15
1.3.1. Truyền thông ........................................................................................ 15
1.3.2. Đa phương tiện .................................................................................... 18
1.3.3. Truyền thông đa phương tiện .............................................................. 20
1.4. Vai trò của truyền thông đa phƣơng tiện ................................................... 22 1.4.1. Tạo nên hệ t ố
h ng thông tin đa dạng, đa lớp, đa chiều ....................... 22
1.4.2. S tương tác đa chiều .......................................................................... 24
1.4.3.Thay đổi phương thức thu thp và x lý thông tin ca nhà truyn thông
....................................................................................................................... 27
1.4.4. Nâng cao hiu qu truyn thông ......................................................... 28
1.5. Ứng dụng truyền thông đa phƣơng tiện ..................................................... 29
1.5.1. Các cơ quan báo chí - truyn thông .................................................... 29
1.5.2. Các lĩnh vực đời sng xã hi ............................................................... 34
CHƢƠNG 2. ĐẶC TRƢNG TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN .............. 42
2.1. Các phƣơng tiện chuyển tải ........................................................................ 42
2.1.1. Văn bản (text) ...................................................................................... 42
2.1.2. Hình ảnh tĩnh (still image) .................................................................. 44
2.1.3. Hình ảnh động (animation) ................................................................. 45
2.1.4. Đồ ha (Infographic) .......................................................................... 48
2.1.5. Âm thanh (Audio) ................................................................................ 53
2.1.6. Video .................................................................................................... 54 1
2.1.7. Các chương trình tương tác (interactive program) ............................ 58
2.2. Thông tin tức thời và phi định kỳ ............................................................... 58
2.3. Khả năng tƣơng tác cao .............................................................................. 61
2.4. Tính toàn cầu .............................................................................................. 63
2.5. Tính cá thể hóa ........................................................................................... 65
CHƢƠNG 3: BÁO CHÍ ĐA PHƢƠNG TIỆN ..................................................... 68
3.1. Tổng quan về báo chí đa phƣơng tiện ........................................................ 68
3.1.1. Khái niệm báo chí đa phương tiện ...................................................... 68
3.1.2. S khác bit giữa báo chí đa phương tiện và mt s loi hình báo chí
truy
n thng ................................................................................................... 70
3.2. Đặc điểm của báo chí đa phƣơng tiện ........................................................ 73
3.2.1. Thông tin đa diện, đa chiều và s dng các yếu t đa phương tiện
trong m
i tác phm. ...................................................................................... 73
3.2.2. Kh năng chuyển ti thông tin nhanh chóng, tc thi ........................ 74
3.2.3. Công chúng d dàng phn hồi quan điểm ca mình vi bài báo, tòa
so
n mt cách nhanh chóng .......................................................................... 75
3.3. Quy trình sáng tạo tác phẩm báo chí đa phƣơng tiện ................................. 76
3.3.1.Nghiên cu nhu cu ca công chúng ................................................... 77
3.3.2. Xác định đề tài, ch đề ........................................................................ 78
3.3.3. Thu thp và x lý thông tin, tư liệu ..................................................... 79
3.3.4. Lp dàn bài.......................................................................................... 83
3.3.5. Th hin tác phẩm báo chí đa phương tiện ......................................... 83
3.3.6. Theo dõi, tiếp nhn và x lý phn hi ................................................. 85
3.4. Những yêu cầu đối với nhà báo đa phƣơng tiện trong thời đại số ............. 86
3.4.1. V phm cht cá nhân ......................................................................... 87
3.4.2. V k năng nghề nghip ...................................................................... 90
3.4.3. Các yêu cu khác ................................................................................ 91
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ ĐA PHƢƠNG TIỆN ....... 93
4.1. Khái quát chung phần mềm công nghệ đa phƣơng tiện ............................. 93
4.1.1. Mt s khái niệm cơ bản ..................................................................... 93
4.1.2. ng dng ca phn mm công ngh đa phương tiện trong hoạt động
báo chí truy
n thông ...................................................................................... 95
4.2. Giới thiệu các phần mềm thông dụng để sản xuất sản phẩm truyền thông
đa phƣơng tiện mang tính chuyên nghiệp ......................................................... 97 2
4.2.1. B Adobe ............................................................................................. 97
4.2.2. Autodesk Maya .................................................................................. 107
4.2.3. Autodesk MotionBuilder.................................................................... 108
4.3. Một số phần mềm trực tuyến hỗ trợ sản xuất sản phẩm truyền thông đa
phƣơng tiện ...................................................................................................... 109
4.3.1. PowToon ............................................................................................ 109
4.3.2. Piktochart .......................................................................................... 110
4.3.3. VideoScribe ....................................................................................... 112
4.3.4. GoAnimate ......................................................................................... 113
4.3.5. Biteable .............................................................................................. 114
4.3.6. Renderforest ...................................................................................... 115
4.3.7. Canva ................................................................................................ 116
4.3.8. Mt s các app s dng trên thiết b di động.................................... 117
CHƢƠNG 5: XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG
TIỆN TRONG THỜI ĐẠI SỐ ............................................................................ 122
5.1. Truyền thông xã hội (Social Media) ........................................................ 122
5.1.1. Khái nim .......................................................................................... 122
5.1.2. Ưu điểm và hn chế ca truyn thông xã hi ................................... 126
5.1.3. Những lưu ý khi truyền thông xã hi ................................................. 131
5.1.4. Mt s mng xã hi ph biến hin nay ............................................. 132
5.2. Truyền thông trên thiết bị di dộng ........................................................... 142
5.2.1. Khái nim .......................................................................................... 142
5.2.2. Ưu điểm và hn chế truyn thông trên thiết b di dng .................... 144
5.2.3. Lưu ý khi truyền thông trên thiết b di động ..................................... 146
5.3. Truyền thông trên website ........................................................................ 147
5.3.1. Khái nim .......................................................................................... 147
5.3.2. Ưu điểm và hn chế truyn thông trên website ................................. 149
5.3.3. Những lưu ý khi truyền thông trên website ....................................... 152
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 155 3 LỜI NÓI ĐẦU
Cuộc các mạng công nghiệp lần thứ 4 đã tác động mạnh mẽ tới đời sống - xã
hội của toàn nhân loại, đặc biệt đã làm thay đổi diện mạo của lĩnh vực báo chí -
truyền thông. Các công ty, doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, các cơ quan báo chí -
truyền thông đã và đang đẩy mạnh ứng dụng công nghệ để thay đổi phƣơng thức
quảng bá hình ảnh thƣơng hiệu, chuyển tải nội dung thông tin nhằm mở rộng phạm
vi, đối tƣợng công chúng tác động. Điều đáng nói là sự thay đổi về phƣơng thức tác
động tới công chúng bằng các yếu tố đa phƣơng tiện, giúp công chúng có khả năng
tiếp nhận thông tin một cách trực quan, đa chiều và thuyết phục cao.
Năm 1997, Việt Nam chính thức kết nối Internet và mở ra một thời kỳ mới -
thời kỳ hội nhập không khoảng cách. Cũng từ đây, phƣơng thức truyền thông đa
phƣơng tiện đã chính thức bắt đầu và đến nay, truyền thông đa phƣơng tiện đang là
một trong những lĩnh vực hoạt động truyền thông hiệu quả nhất.
Nắm bắt đƣợc xu thế đó, các trƣờng Đại học đào tạo về Báo chí - truyền thông
đã và đang đẩy mạnh đào tạo ngành Truyền thông đa phƣơng tiện, trong đó, học
phần “Nhập môn truyền thông đa phƣơng tiện” có ý nghĩa đặc biệt trong việc cung
cấp cho sinh viên nền tảng lý luận cơ bản về Truyền thông đa phƣơng tiện; từ đó,
sinh viên có cơ sở tiếp cận các học phần chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ thuật tiếp
theo thuộc chƣơng trình đào tạo.
Với mục đích cung cấp hệ thống các kiến thức lý luận, nền tảng về truyền
thông đa phƣơng tiện một cách khoa học, đồng thời giới thiệu một số ứng dụng/phần
mềm công nghệ thông tin hữu hiệu đƣợc sử dụng phổ biến trong ngành truyền thông
đa phƣơng tiện, Học viện Phụ nữ Việt Nam đã tổ chức biên soạn Tập bài giảng
Nhập môn truyền thông đa phƣơng tiện. Đây là tài liệu chính thức đƣợc giảng viên
và sinh viên nghiên cứu giảng dạy và học tập.Nội dung của tập bài giảng đƣợc khái
quát khoa học cùng với các ví dụ thực tiễn sẽ giúp sinh viên tiếp nhận kiến thức học
phần một cách dễ hiểu, dễ nhớ và dễ ứng dụng.
Tập bài giảng đƣợc cấu trúc thành 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về truyền thông đa phƣơng tiện do Ths. Trịnh Thị Thu Nga biên soạn.
Chƣơng 2: Đặc trƣng truyền thông đa phƣơng tiện do Ths. Lê Thị Minh Huyền biên soạn.
Chƣơng 3: Báo chí đa phƣơng tiện do Ths. Lê Thị Minh Huyền biên soạn. 4
Chƣơng 4: Một số phần mềm công nghệ truyền thông do TS. Nguyễn Duy Cƣờng biên soạn.
Chƣơng 5: Xu hƣớng phát triển của truyền thông đa phƣơng tiện trong thời đại
số do Ths. Lê Thị Minh Huyền biên soạn.
Trong quá trình biên soạn tập bài giảng Nhập môn Truyền thông đa phƣơng
tiện, nhóm tác giả đã tiếp cận và tham khảo nhiều tài liệu về báo chí – truyền thông
trong nƣớc và quốc tế; đồng thời cũng thể hiện những nhận thức, quan điểm riêng ở
một số vấn đề/khía cạnh trình bày. Mặc dù đã nghiêm túc, nỗ lực trong quá trình
biên soạn tập bài giảng theo yêu cầu của Học viện Phụ nữ Việt Nam, tuy nhiên,tập
bài giảng sẽ không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Để tập bài giảng đƣợc tiếp
tục hoàn thiện, nhóm biên soạn rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các
nhà nghiên cứu, các cán bộ giảng viên, đồng nghiệp và bạn đọc. Mọi đóng góp xin
gửi về địa chỉ: Khoa Truyền thông Đa phƣơng tiện – Học viện Phụ nữ Việt Nam, 68
Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội hoặc địa chỉ email : huyenltm@vwa.edu.vn. Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2021 5
CHƢƠNG 1: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, P HƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN Mục tiêu chương:
Chương 1 gii thiu chung v đối tượng, ni dung, phương pháp nghiên cứu
hc phn Nhp môn truyền thông đa phương tiện. Ngoài ra, chương 1 trình bày các
khái ni
m, phân tích vai trò ca truyền thông đa phương tiện trong xã hi và các
ng dng ca nó ti mt s ngành/lĩnh vực. Vi nhng thông tin, kiến thc được
cung c
p, người hc s có kiến thc nn tng, tng quát v Truyền thông đa phương
tiện và phương pháp lun để tiếp cn hc phần, cũng như tiếp cn ngành hc Truyn
thông đa phương tiện.
1.1. Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ca hc phn nhp môn
Truy
ền thông đa phƣơng tiện
1.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Truyền thông đa phƣơng tiện là một ngành khoa học ứng dụng, trang bị hệ
thống kiến thức chuyên ngành và kĩ năng làm việc chuyên nghiệp, tác nghiệp của
các phóng viên, nhà báo, nhà truyền thông (blogger, YouTube, nhà báo "công
dân"…) nhằm phát huy tối đa tiềm năng để sáng tạo ra các sản phẩm truyền thông
phục vụ nhu cầu thông tin, trải nghiệm của công chúng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Truyền thông đa phƣơng tiện trƣớc hết là một ngành khoa học, do đó học phần
Nhập môn Truyền thông đa phƣơng tiện có đối tƣợng nghiên cứu đặc thù riêng.
Đồng thời, truyền thông đa phƣơng tiện là nghề nghiệp chuyên môn, hoạt động thực
tiễn nên có đối tƣợng tác động cụ thể.
Đối tƣợng nghiên cứu của Truyền thông đa phƣơng tiện thuộc về nhiều lĩnh
vực khác nhau nhƣ: Công nghệ thông tin, Mỹ thuật, Báo chí - truyền thông (Sách,
báo chí, dữ liệu, phát thanh, truyền hình, điện ảnh và Internet marketing…). Đây là
ba thành tố đƣợc liên kết, tƣơng tác, hỗ trợ, bổ sung để sản xuất ra các sản phẩm
truyền thông đa phƣơng tiện.
+ Công nghệ thông tin: nghiên cứu các phần mềm công nghệ phù hợp, hiệu
quả, ứng dụng để sáng tạo ra các sản phẩm truyền thông đa phƣơng tiện.
+ Mỹ thuật: Những nguyên lý cơ bản trong sử dụng màu sắc, tạo hình, thiết
kế… Tuy nhiên, yếu tố mỹ thuật là một trong những phạm trù rộng mang tính thẩm
mĩ nên trong học phần Nhập môn Truyền thông đa phƣơng tiện không thể bao quát 6
đƣợc. Vì vậy, yếu tố này đã đƣợc cụ thể hóa trong các học phần nhƣ: Cơ sở tạo hình,
mỹ thuật cơ bản, nghệ thuật đồ họa chữ, ...
+ Báo chí – truyền thông: các vấn đề lý luận và thực tiễn của báo chí - truyền
thông nhƣ: công chúng truyền thông, thông điệp truyền thông, các nguyên tắc, quy
trình sáng tạo sản phẩm truyền thông: sản xuất phim quảng cáo, sản xuất tác phẩm
báo chí đa phƣơng tiện, kỹ năng viết cho truyền thông, sản xuất sản phẩm truyền thông đa phƣơng tiện…
Trên cơ sở tích hợp ba thành tố cơ bản này, ngƣời làm truyền thông sẽ nghiên
cứu, vận dụng, sáng tạo, sản xuất ra các sản phẩm truyền thông đa phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu công chúng.
1.1.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu truyền thông đa phƣơng tiện dựa trên nền tảng kiến thức và phƣơng
pháp nghiên cứu đa ngành, liên ngành trong khoa học xã hội, kỹ thuật, nghiên cứu về
bản chất và hiệu quả của truyền thông đa phƣơng tiện đối với các cá nhân và xã hội,
cũng nhƣ phân tích những nội dung truyền thông và các sản phẩm truyền thông; sử
dụng các phƣơng pháp và lý thuyết của các ngành khoa học khác nhƣ báo chí -
truyền thông, xã hội học, nghiên cứu văn hoá, tâm lý học, mỹ thuật, công nghệ thông tin.
Các phƣơng pháp phân tích trong nghiên cứu truyền thông đa phƣơng tiện:
Phân tích kiểm soát: đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng khi nghiên cứu một
mô hình truyền thông. Phân tích kiểm soát tập trung làm rõ các câu hỏi: Cơ quan/tổ
chức truyền thông này chịu sự quản lý của ai? Mục đích? Tôn chỉ? Vai trò chính trị?
Cách thức tổ chức? Hoạt động?... Việc phân tích kiểm soát giúp định hình thông
điệp, mục đích truyền thông, cách thức tổ chức sản xuất và thể hiện các sản phẩm
truyền thông của mô hình đó.
Phân tích nội dung: Nghiên cứu về các thông điệp đƣợc gọi là phân tích nội
dung của sản phẩm truyền thông. Phân tích nội dung trong nghiên cứu truyền thông
đa phƣơng tiện liên quan đến sự thể hiện của các thông điệp đó trên các phƣơng tiện
truyền thông nhƣ thế nào. Ví dụ, trên các phƣơng tiện truyền thông đại chúng nhƣ
báo chí hay truyền hình, những ngƣời phụ nữ bị bạo hành, bị mua bán đƣợc thể hiện
nhƣ thế nào trên các sản phẩm đa phƣơng tiện? Các mối quan hệ gia đình đƣợc thể
hiện ra sao trong các bộ phim truyền hình, phim quảng cáo?... Về mặt định lƣợng,
phân tích nội dung thƣờng liên quan đến việc đếm các tần xuất xuất hiện của các sự 7
kiện đƣợc nghiên cứu và tiến hành các so sánh để đƣa ra những nhận định khách quan.
Phân tích hình thức biểu đạt: phân tích hình thức biểu đạt của sản phẩm truyền
thông và sự tích hợp “đa phƣơng tiện” trong sản xuất các sản phẩm truyền thông.
Chỉ ra hiệu quả của việc sáng tạo ra sản phẩm truyền thông đa phƣơng tiện hiện đại,
có sức biểu đạt cao khi tích hợp các yếu tố công nghệ thông tin, mỹ thuật và báo chí
- truyền thông trong một sản phẩm đa phƣơng tiện. Nghiên cứu, phân tích ƣu điểm,
hạn chế của các phần mềm/ứng dụng phù hợp; với các nguyên lý thiết kế mỹ thuật,
đồ họa; kết hợp các nội dung thông điệp; … trong sản phẩm truyền thông đa phƣơng
tiện và chỉ ra mối liên hệ giữa chúng trong việc tăng cƣờng sức biểu đạt.
Phân tích phƣơng tiện truyền thông: Là phân tích kênh truyền tin (phát thanh,
truyền hình,…) và các nền tảng công nghệ truyền tin di dộng nhƣ điệnt hoại thông
minh, máy tính bảng, máy tính xách tay… Phân tích phƣơng tiện truyền thông luôn
phải thấy đƣợc những ƣu điểm và hạn chế của các phƣơng tiện truyền thông đối với
các sản phẩm đa phƣơng tiện, từ đó lựa chọn các phƣơng tiện phù hợp đối với thông
điệp truyền thông và công chúng truyền thông.
Phân tích khán giả (công chúng truyền thông): trong quá trình truyền thông, để
thông điệp đến đƣợc và đầy đủ tới ngƣời nhận, chúng ta cần có nghiên cứu về khán
giả (nhu cầu, thị hiếu, khả năng nhận thức, các yếu tố nhân khẩu có liên quan…).
Khi có đƣợc hiểu biết sâu sắc về khán giả, chúng ta mới có thể đƣa những thông điệp
đến họ một cách có hiệu quả. Khán giả đƣợc phân tích trong các vai trò là công
chúng (ngƣời tiếp nhận sản phẩm truyền thông), thị trƣờng (nơi bán các sản phẩm
truyền thông), là nạn nhân (khi bị lừa ả
đ o, biến chất bởi các sản phẩm truyền thông).
Phân tích hiệu quả: Truyền thông đa phƣơng tiện xuất phát từ mục đích hƣớng
đến đạt hiệu quả của quá trình truyền thông. Để có thể phân tích đƣợc hiệu quả,
chúng ta cần biết sự phản hồi của quá trình ấy. Nếu sản phẩm truyền thông đƣa ra có
phản hồi tiêu cực, không nhƣ ý muốn của ngƣời truyền tin, điều đó có nghĩa rằng cần
phải có sự thay đổi nhất định nào đó để cải thiện hiệu quả của quá trình truyền thông.
Các phƣơng pháp nghiên cứu và phân tích trong ngành Truyền thông đa
phƣơng tiện phong phú, đa dạng, bao gồm cả hai loại: nghiên cứu định tính (phân
tích tài liệu thứ cấp, quan sát, phỏng vấn sâu, nghiên cứu diễn ngôn, nghiên cứu nội
dung…) và nghiên cứu định lƣợng (khảo sát bảng hỏi, thống kê toán học…). 8
1.1.3. Nội dung và tầm quan trọng của học phần
1.1.3.1. Ni dung ca hc phn
Học phần Nhập môn Truyền thông đa phƣơng tiện gồm 5 chƣơng.
Chƣơng 1: Ngoài giới thiệu đối tƣợng, nội dung, phƣơng pháp nghiên cứu,
Chƣơng 1 còn tập trung vào lịch sử ra đời và phát triển truyền thông đa phƣơng tiện,
một số khái niệm cơ bản về truyền thông, truyền thông đa phƣơng tiện, vai trò và
ứng dụng truyền thông đa phƣơng tiện.
Chƣơng 2 tập trung vào đặc trƣng truyền thông đa phƣơng tiện. Chƣơng này
không chỉ đi sâu tìm hiểu về các yếu tố đa phƣơng tiện mà còn phân tích tính tức
thời, phi định kỳ, khả năng tƣơng tác cao, tính toàn cầu và tính cá thể hóa.
Chƣơng 3 bàn về báo chí đa phƣơng tiện - một trong những loại hình truyền
thông đa phƣơng tiện đƣa thông tin chính thống, khách quan, chân thật nhất so với
các loại hình truyền thông đa phƣơng tiện khác. Ngoài ra, còn giới thiệu quy trình
sáng tạo tác phẩm báo chí đa phƣơng tiện và những yêu cầu cần có của một phóng
viên báo chí đa phƣơng tiện.
Chƣơng 4 giới thiệu các phần mềm công nghệ ứng dụng trong sản xuất sản
phẩm truyền thông đa phƣơng tiện. Trong đó giới thiệu các phần mềm chuyên
nghiệp và các phần mềm ứng dụng trên các thiết bị di động để sản xuất sản phẩm
truyền thông đa phƣơng tiện một cách nhanh chóng, đáp ứng đƣợc nhu cầu thông tin nhanh của công chúng.
Chƣơng 5 bàn về xu hƣớng phát triển của truyền thông đa phƣơng tiện trong xã
hội hiện đại. Bao gồm các chuyên đề: Truyền thông xã hội, truyền thông trên thiết bị
di động, truyền thông trên website. Phân tích những ƣu điểm, hạn chế và những lƣu
ý khi truyền thông trên các nền tảng này.
1.1.3.2. Tầm quan trọng của học phần
Nhập môn truyền thông đa phƣơng tiện là học phần thuộc khối kiến thức cơ sở
ngành và đƣợc bố trí vào kỳ 2, năm thứ nhất. Học phần này cung cấp những kiến
thức cơ bản, bao quát nhất về truyền thông đa phƣơng tiện. Đây là cơ sở giúp sinh
viên có cái nhìn tổng quan về ngành truyền thông đa phƣơng tiện. Từ đó, sẽ tích lũy
kiến thức nền tảng để theo học các học phần chuyên ngành và học phần chuyên
ngành sâu ở các kỳ học tiếp theo. Do đó, học phần Nhập môn Truyền thông đa
phƣơng tiện có ý nghĩa quan trọng đối với ngành truyền thông đa phƣơng tiện vì một số lý do sau: 9
Thứ nhất: Là kiến thức cơ sở ngành giúp ngƣời học hiểu, nhận diện về ngành
truyền thông đa phƣơng tiện. Từ đó, so sánh đƣợc sự khác biệt giữa truyền thông đa
phƣơng tiện và truyền thông truyền thống, những ƣu thế của truyền thông đa phƣơng
tiện trong xã hội ngày nay.
Thứ hai: Với những kiến thức tổng quan về truyền thông đa phƣơng tiện, bƣớc
đầu ngƣời học có thể hiểu và vận dụng những kiến thức chung cũng nhƣ những lƣu ý
khi truyền thông trên một số nền tảng mạng xã hội, thiết bị di động, nền tảng web để
hoạt động truyền thông hiệu quả, đảm bảo đúng nguyên tắc và đúng pháp luật.
Thứ ba: Công nghệ đa phƣơng tiện gắn liền với sự phát triển của truyền thông
đa phƣơng tiện, do vậy việc ứng dụng các phần mềm công nghệ trong sản xuất sản
phẩm truyền thông đa phƣơng tiện cũng là một trong những yêu cầu đối với ngƣời
theo học ngành truyền thông đa phƣơng tiện. Vì vậy, học phần này cũng giới thiệu
tổng quan về các phần mềm công nghệ ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm truyền
thông đa phƣơng tiện để ngƣời học có thể nhanh chóng vận dụng, bƣớc đầu xây
dựng một sản phẩm truyền thông đa phƣơng tiện.
Thứ tƣ: Trên cơ sở các kiến thức sinh viên tích lũy đƣợc sau khi học xong học
phần, kết hợp với các kiến thức ở các học phần khác thuộc cơ sở ngành và chuyên
ngành, sinh viên sẽ phát hiện, bồi dƣỡng và trau dồi những sở trƣờng, năng khiếu
của mình để từ đó lựa chọn và quyết định hƣớng đi theo chuyên ngành sâu một cách
phù hợp sau khi hết năm thứ hai.
1.2. Lch s ra đời và phát trin ca truyền thông đa phƣơng tiện
1.2.1. Trên thế giới
Lịch sử của ngành truyền thông đa phƣơng tiện ở thời kỳ sơ khai đã xuất hiện
rất sớm và đƣợc đánh dấu bằng sự chuyển động của hình ảnh vào năm 60 của thế kỷ
thứ XVI. Với sự chuyển động nhanh của hình ảnh, thì mắt ngƣời không thể nào quan
sát kỹ và lƣu lại đƣợc và họ mong muốn có một thiết bị để chụp lại, ghi lại những
khoảng khắc đó. Chính vì vậy mà nhiều nhà phát minh đã tìm tòi để sáng tạo ra
những chiếc máy ảnh sơ khai nhất.
Năm 1568, Danielo Barbaro đã chế tạo ra chiếc máy ảnh có khả năng thay đổi
đƣờng kính để ảnh đƣợc rõ nét hơn. Năm 1802, Gamphri Devid và Tomas Edward
dùng cách in tiếp xúc đã tạo ra bức ảnh trên một loại giấy đặc biệt, nhƣng độ bền của
chúng khá kém. Năm 1816, Zozep Nips đã chế tạo đƣợc một chiếc máy ảnh kiểu hộp
có thể thu đƣợc ảnh âm bản. Năm 1835, ông William Talbot là ngƣời đầu tiên làm
đƣợc dƣơng bản từ ảnh âm, đồng thời những bức ảnh thu đƣợc cũng rất nét. Năm 10
1839, Luis Dage công bố phát minh về quá trình định vị ảnh lên các miếng bạc. Thời
gian tiếp theo, rất nhiều ngƣời đóng góp công sức và ý tƣởng trong quá trình hoàn
thiện chiếc máy ảnh. Cuối cùng, cho đến năm 1888 chiếc máy ảnh hiện đại của hãng
Eastman Dry Play and Film xuất hiện trên thị trƣờng. Nó đƣợc nạp sẵn phim rộng 6
cm với khả năng chụp 100 kiểu ảnh.
Thời kỳ sơ khai của truyền thông đa phƣơng tiện cũng phải kể đến các thiết bị
truyền tín hiệu phát thanh không dây. Ở thời kỳ này, trong quá trình nghiên cứu về
lĩnh vực truyền tín hiệu không dây, hàng loạt các thí nghiệm đã đƣợc tiến hành kể từ
đầu thế kỷ 19 nhằm nghiên cứu sự liên quan giữa điện và từ tính dựa vào những dự
đoán trƣớc đó. Tiêu biểu là vào năm 1800, Alessandro Volta đã phát triển những
phƣơng pháp để tạo ra dòng điện. Tiếp theo là Gian Domenico Romagnosi với
nghiên cứu về sự liên quan giữa dòng điện và từ tính nhƣng nghiên cứu của ông
chƣa đƣợc công nhận. Mãi đến năm 1829, Hans Christian Orsted đã đƣa ra một thí
nghiệm để chứng minh thuộc tính từ của dòng điện, đó là dòng điện chạy trong một
cuộn dây làm chệch hƣớng của kim la bàn đặt gần. Chính thí nghiệm của Orsted đã
khơi mào cho André-Marie Ampère phát triển lý thuyết về điện từ và kế đó là
Francesco Zantedeschi với nghiên cứu về sự liên quan giữa ánh sáng, điện và từ
trƣờng. Năm 1831, Michael Faraday đã thực hiện một loạt các thí nghiệm để chứng
minh sự tồn tại của hiện tƣợng cảm ứng điện từ. Mối quan hệ này đã đƣợc ông xây
dựng thành một mô hình toán học của định luật Faraday. Theo đó, lực điện từ có thể
lan toả ra vùng không gian xung quanh các dây dẫn.
Dựa trên các nghiên cứu trƣớc đó, Joseph Henry đã thực hiện một thí nghiệm
chứng minh đƣợc lực từ có thể tác động từ độ cao 61m vào năm 1832. Ông cũng
chính là ngƣời đầu tiên tạo ra dòng điện xoay chiều dao động với tần số cao. Trong
thí nghiệm, ông nhận ra rằng dòng điện xoay chiều sẽ tạo ra một lực dao động với
tần số giảm dần cho đến khi nó trở về trạng thái cân bằng.
Từ năm 1861 đến năm 1865, dựa trên những nghiên cứu của Faraday và các
nhà khoa học khác, James Clerk Maxwell đã phát triển một học thuyết mang tên
thuyết sóng điện từ đƣợc đăng tải trên tạp chí khoa học hoàng gia với tựa đề "thuyết
động lực của điện trƣờng". Ông chính là ngƣời thống nhất các khái niệm quan trọng
của vật lý hiện đại là điện, từ trƣờng và ánh sáng bằng 4 phƣơng trình Maxwell nổi
tiếng. Dù ông không phải là ngƣời phát minh ra sóng radio, nhƣng chính học thuyết
này đã đặt một nền móng vững chắc cho sự ra đời của sóng radio cũng nhƣ máy phát thanh ngày nay. 11
Khi nền khoa học máy tính bắt đầu xuất hiện thì đây cũng là yếu tố đặt nền
móng cho sự phát triển của truyền thông đa phƣơng tiện. Năm 1936, Alan Turing,
nhà toán học ngƣời Anh đã lên ý tƣởng một cỗ máy vạn năng, sau này gọi là cỗ máy
Turing, có khả năng tính toán bất cứ thứ gì có thể tính đƣợc. Ý tƣởng của Alan
Turing là nền tảng cho máy tính hiện đại ngày nay.
Năm 1937, Bộ phim hoạt hình đầu tiên đƣợc công chiếu có tên "Nàng Bạch
Tuyết và bảy chú lùn" do hãng Walt Disney sản xuất. Bộ phim đã sử dụng công nghệ
làm hoạt hình truyền thống là sử dụng hình hoạt họa. Có nghĩa là vẽ tay các hoạt
cảnh, nhân vật rồi sau đó sử dụng công nghệ ghép các hình lại với nhau với tốc độ
nhanh để tạo nên kỹ xảo hình ảnh chuyển động.
Đến năm 1981, IBM mới cho ra mắt chiếc máy vi tính đầu tiên trong một cuộc
họp báo ở Waldorf Astoria, New York. Lúc đó, chiếc máy tính nặng 21 pound
(khoảng 9,5 kg) giá bán 1.565 USD. Một số đặc điểm của chiếc máy tính IBM đời
đầu là bộ nhớ chỉ có 16k, có khả năng kết nối với tivi, chơi game và xử lý văn bản.
Có thể nói, chính IBM đã châm ngòi cho sự bùng nổ máy tính cá nhân và sự phát
triển của IBM cũng phần nào thể hiện những bƣớc tiến dài của nền tin học toàn cầu.
Sau này, truyền thông đa phƣơng tiện chỉ thực sự đƣợc ghi nhận là tồn tại và
đánh dấu mốc khi sự xuất hiện của Internet, trình duyệt web. Khi ấy các phƣơng tiện
truyền thông nhƣ âm thanh, hình ảnh, đồ họa, văn bản … làm tiền đề cho sự phát
triển của truyền thông đa phƣơng tiện nhƣ ngày nay.
World Wide Web đƣợc phát minh vào năm 1989 bởi nhà Khoa học máy tính
Sir Tim Berners – Lee ngƣời Anh (Ông còn đƣợc biết đến với tên gọi TimBL). Nó
bắt nguồn từ việc ông nghiên cứu để tìm ra một phƣơng pháp giúp các nhà khoa dễ
dàng chia sẻ dữ liệu hay các kết quả nghiên cứu của mình. Vào thời điểm ấy, thể
thức siêu văn bản cùng Internet đã có mặt trên thị trƣờng nhƣng chƣa có ai nghĩ rằng
sẽ sử dụng nó trong việc chia sẻ dữ liệu. Sau đó, TimBL đề xuất sử dụng 3 công
nghệ chính để toàn bộ các máy tính có thể “hiểu” lẫn nhau, đó là thuật ngữ HTML,
URL, HTTP. Đến nay, cả 3 công nghệ này vẫn còn đƣợc sử dụng rộng rãi. Ngoài ra,
nhà Khoa học máy tính TimBL cũng chính là “cha đẻ” phát triển trình duyệt web
cùng web server đầu tiên của thế giới.
Chỉ sau 10 năm (từ năm 1991-2000) đã ra đời và phát triển nhiều bộ tiêu
chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh, âm thanh, video, xuất hiện các ngôn ngữ lập trình
web mới, đa dạng các trình duyệt web đƣợc ra mắt cụ thể nhƣ: 12
Năm 1991, sự ra đời của MPEG – đây là một định dạng cho file video xuất
hiện trên Internet. Ở thời gian đầu phiên bản đầu tiên là MPEG 1, sau này đƣợc cải
tiến và nâng cấp lên các phiên bản MPEG 2, MPEG 3 và hiện nay là MPEG 4.
Năm 1993, trình duyệt web đồ họa đầu tiên trên thế giới đƣợc công bố.
Năm 1994, trình duyệt Netscape đƣợc ra đời do Jim Clark và Marc Andressen
tại Mỹ sáng lập đã mở ra một kỷ nguyên Internet mới cho cả nhân loại.
Hình 1.1. Netscape phiên bn 1.0
Ngun: https://ictnews.vietnamnet.vn/cuoc-song-so/
Năm 1995, trình duyệt web Internet Explore của hãng phần mềm Microsoft
chính thức ra mắt. Sau đó, các phiên bản Internet Explore cũng đƣợc nâng cấp và cải
tiến liên tục. Năm 2013, Internet Explore đã nâng cấp lên phiên bản 11.
Say này là hàng loạt các trình duyệt web ra đời nhƣ Opera, Arachne (web
Browser), Amaya, Mozilla, Safari, … trong đó nổi bật nhất là Google Chrome ra mắt
năm 2008 và Microsoft Edge năm 2015. Những năm trở lại đây thị trƣờng trình
duyệt web có nhiều thay đổi với sự xuất hiện và mất đi của nhiều tên tuổi. Theo Bảo
Nhi (2020): Trang web thống kê Netmarketshare công bố báo cáo thị phần thị trƣờng
trình duyệt và hệ điều hành, tính đến tháng 10/2020 thì Google Chrome chiếm
69,25% và đang dẫn đầu thị phần thị trƣờng.
Sự phát triển của công nghệ thông tin, đã khiến các trình duyệt web liên tục
đƣợc nâng cấp lên phiên bản mới để có thể tích hợp các tính năng truyền thông đa
phƣơng tiện. Điều đó tạo điều kiện cho truyền thông đa phƣơng tiện ngày càng phát
triển mạnh mẽ. Các cơ quan báo chí truyền thông trên thế giới chuyển dần sang xu
hƣớng tích hợp đa phƣơng tiện, hội tụ nội dung kỹ thuật số để bắt kịp với nhu cầu
thông tin của công chúng hiện đại và dành thị phần trong cuộc chạy đua truyền
thông. Tiêu biểu cho xu hƣớng này là công ty phát hành báo chí truyền thông lớn
nhƣ New York Times Co. (www.nyt.com) và Tribune Co., Chicago Tribune 13
(www.tribune.com) đều chuyển tin chủ yếu qua mạng Internet. Các kênh truyền hình
khác nhƣ CBS, KNS, CNN, FOX… cũng mở thêm kênh trên mạng Internet. 1.2.2. Tại V ệ i t Nam
Cho dù truyền thông đa phƣơng tiện xuất hiện tại Việt Nam muộn hơn so với
thế giới nhƣng nền tảng tạo tiền đề cho truyền thông đa phƣơng tiện ra đời phải kể
đến sự xuất hiện của các phƣơng tiện nhƣ: phát thanh (radio), truyền hình và đặc biệt là mạng Internet.
Ở Việt Nam, 2/9/1945 là ngày đánh dấu mốc sự ra đời của chƣơng trình phát
thanh đầu tiên đƣợc truyền thử tại Quảng trƣờng Ba Đình. Chƣơng trình đã đƣợc
phát bằng máy phát sóng trung 300W và truyền bằng dây trần, song do hạn chế về
máy móc kỹ thuật nên âm thanh bị nhiễu và hạn chế vùng phủ song, nên chỉ một số nơi nghe đƣợc.
Bên cạnh đó, sự xuất hiện của truyền hình vào những năm 70 của thế kỷ XX đã
tạo ra một luồng thông tin mới - thông tin bằng hình ảnh và âm thanh sống động, hấp
dẫn, chân thực. Ngày 29/4/1975 đánh dấu sự ra đời của Đài truyền hình đầu tiên tại
Việt Nam với công nghệ đen trắng.
Chỉ hai năm sau khi ra đời Altair 8800 Computer - chiếc máy vi tính đầu tiên
của Mỹ, năm 1977, Việt Nam đã chế tạo thành công VT80 - chiếc máy vi tính đầu
tiên mà không hề thua kém Altair và Việt Nam chính thức trở thành nƣớc thứ ba chế
tạo ra máy vi tính (chỉ sau hai cƣờng quốc là Mỹ và Pháp). Nhóm tác giả chế tạo
thuộc cán bộ kỹ thuật Viện Khoa học Tính toán và Điều khiển (nay là Viện Công
nghệ Thông tin) do Tiến sĩ Nguyễn Chí Công làm trƣởng nhóm.
Khi Việt Nam chính thức kết nối Internet tức ngày 19/11/1997 cũng là thời cơ
để truyền thông đa phƣơng tiện tại Việt Nam chính thức bƣớc vào một một tầm cao
mới. Việc tích hợp các phƣơng tiện truyền thông đã đem lại cảm giác mới lạ, hấp
dẫn và độc đáo, thú vị cho ngƣời trải nghiệm tin tức.
Tháng 9/2004, Công ty Cổ phần Vina Game (VNG) chính thức "dấn thân"
trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm truyền thông đa phƣơng tiện. Đây là công ty
tiên phong trong phát hành game online với game nổi tiếng nhƣ "Võ lâm truyền kỳ".
Chỉ trong vòng một tháng game này đã tạo ra một cơn sốt trong giới trẻ với lƣợng
ngƣời truy cập tại cùng một thời điểm lên tới 20.000 máy tính. Ngoài ra, VNG còn
phát triển và mở rộng thị trƣờng hoạt động thƣơng mại điện tử vào tháng 6/2006 với
web 123mua và công cụ thanh toán điện tử Zing Pay; kinh doanh giải trí nghe và tải
nhạc trên Zing MP3 hay trò chuyện trực tuyến Zing Chat, Zing Me, Zalo. Đặc biệt,
VNG đã chính thức mở thêm dịch vụ kinh doanh tin tức với sự góp mặt của Zing 14
News. Đến nay, VNG đã và đang trở thành một trong những tập đoàn truyền thông
đa phƣơng tiện có vị trí và chỗ đứng bền vững trên hệ thống các tập đoàn, công ty
truyền thông đa phƣơng tiện tại Việt Nam.
Sau VNG thì Tổng Công ty Truyền thông đa phƣơng phƣơng tiện – VTC cũng
là một trong những đội ngũ tiên phong trong hoạt động truyền thông đa phƣơng tiện
tại Việt Nam, kinh doanh với nhiều mảng lĩnh vực nhƣ: Truyền hình kỹ thuật số,
phát hành trò chơi trực tuyến, sản xuất trò chơi trực tuyến, thanh toán điện tử, tin
tức, trung tâm đào tạo thiết kế và lập trình, …
Sự ra đời của truyền thông đa phƣơng tiện khiến cho các cơ quan báo chí
truyền thông truyền thống nhƣ báo in, đài phát thanh - truyền hình cũng phải tự
chuyển mình để bắt kịp với xu hƣớng phát triển và đáp ứng nhu cầu công chúng hiện
đại và mở rộng phạm vi ảnh hƣởng. Đi đầu cho hoạt động chuyển đổi này đƣợc kể
đến báo Lao động cho ra đời Lao động điện tử, báo Nhân dân cho ra đời Nhân dân
điện tử, đài Tiếng nói Việt Nam ra đời VOV News năm 1999. Sau đó là toàn bộ các
cơ quan báo chí, các đài phát thanh – truyền hình trong cả nƣớc, các cơ quan, tổ
chức chính trị - xã hội cũng lần lƣợt cho ra đời các phiên bản thông tin điện tử, các
cổng thông tin điện tử.
Ngày nay đã có hàng loạt các tổng công ty, công ty, doanh nghiệp, cơ quan báo
chí truyền thông đã chuyển đổi phƣơng thức truyền thông truyền thống và kinh
doanh sang truyền thông đa phƣơng tiện và từ đ y
â nhu cầu nguồn nhân lực cho
ngành truyền thông đa phƣơng tiện đã tăng cao. Vì vậy, các trƣờng đại học, cao đẳng
có xu hƣớng và nhu cầu đào tạo ngành này nhƣ: trƣờng Đại học FPT, Học viện Bƣu
chính viễn thông, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Đại học Khoa học xã hội và
nhân văn, Học viện Thanh thiếu niên và Học viện Phụ nữ Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hƣớng đó. 1.3. Khái nim
1.3.1. Truyền thông
Trong thời đại công nghệ 4.0, nhu cầu truyền thông của con ngƣời ngày càng
trở nên quan trọng và trở thành thiết yếu của toàn xã hội. Với sức mạnh vốn có,
truyền thông đang nắm giữ những thế mạnh riêng mà không gì có thể phủ nhận
đƣợc. Truyền thông đã phá vỡ khoảng cách về không gian, thời gian, địa lý giữa con
ngƣời với con ngƣời. Đồng thời cung cấp thông tin trên toàn cầu ở mọi lúc, mọi nơi.
Truyền thông và con ngƣời giống nhƣ hai thực thể sống cậy nhờ và gắn bó
khăng khít không tách rời nhau. Từ thủa xa xƣa, con ngƣời trong xã hội nguyên thủy
sống thành các thị tộc, bộ lạc, chƣa có tiếng nói và chữ viết, các thành viên trong xã 15
hội đã trao đổi thanh tin (truyền thông) bằng các phƣơng tiện ký hiệu, tín hiệu ngôn
ngữ nhƣ: đốt lửa, tiếng hú, dùng đá khắc trên những thân cây, … để thông báo cho
nhau biết nơi săn bắt, hái lƣợm, cách thức phát hiện những con mồi, đƣờng đi hay
thông báo khi có kẻ đến xâm phạm lãnh thổ. Đến khi có tiếng nói và chữ viết thì
hoạt động truyền thông – giao tiếp đã phát triển lên một nấc thang mới từ truyền
thông đơn giản đến truyền thông hiện đại.
Truyền thông là hoạt động trao đổi, tƣơng tác qua lại với mục đích: giao tiếp,
thông báo, truyền thông tin, …
Theo tiếng Latinh Truyền thông có từ gốc là “communicare”. Đƣợc dịch nghĩa
là “chung” hay “cộng đồng”. Xét về nội hàm thì truyền thông có thể hiểu là phƣơng
tiện, cách thức, con đƣờng để chia sẻ và truyền tải thông tin giữa con ngƣời với con
ngƣời, con ngƣời và xã hội. Truyền thông chính là quá trình chuyển hóa những kiến
thức, kỹ năng, kinh nghiệm, suy nghĩ, tình cảm, thông tin… từ ngƣời này sang ngƣời
khác, nhóm ngƣời này sang nhóm ngƣời khác hay từ một ngƣời tới cộng đồng, xã
hội thông qua các phƣơng tiện biểu đạt nhƣ: văn bản, video, hình ảnh, đồ họa hoặc tín hiệu khác…
Các nhà nghiên cứu truyền thông trên thế giới đã tiếp cận truyền thông ở nhiều
góc độ khác nhau, từ đó đã đƣa ra các ị đ nh nghĩa khác nhau:
Theo tác giả Frank Dace (đƣợc trích bởi Dƣơng Xuân Sơn, 2016), Truyền
thông đƣợc nhìn nhận nhƣ sau: "Truyền thông là quá trình làm cho cái trƣớc đây là
độc quyền của một vài ngƣời trở thành cái chung của hai hay nhiều ngƣời".
Nhƣ vậy, truyền thông đã khiến thông tin trở thành của chung, mọi ngƣời đều
đƣợc sở hữu chứ không còn độc quyền của một vài cá nhân. Điều đó đồng nghĩa với
việc thông tin đƣợc lan tỏa rộng rãi.
Theo Gerald Miler (1966), bản chất của truyền thông là tác động tới sự thay đổi
hành vi của công chúng. Trong đó quá trình truyền thông sẽ đƣợc bắt đầu từ nguồn
phát, có nghĩa là nguồn phát sẽ truyền nội dung thông điệp đến công chúng với mục
đích tác động nhằm thay đổi hành vi.
Sự phát triển của xã hội loài ngƣời đã tạo cơ hội cho truyền thông ra đời và
đƣợc coi là yếu tố song hành, tác động con ngƣời. Xét thực tế ở Việt Nam, các nhà
nghiên cứu cũng đƣa ra nhiều định nghĩa về truyền thông dƣới mọi góc nhìn và rất đa dạng:
Theo Nguyễn Văn Dững và Đỗ Thị Thu Hằng (2017):
Truyền thông là hoạt động trao đổi thông tin giữa các cá thể trong xã hội về các
lĩnh vực của đời sống xã hội, nhằm tích lũy vốn kiến thức, tăng kỹ năng và kinh 16
nghiệm. Giá trị của hoạt động truyền thông đƣợc đo bằng kết quả của sự thay đổi về
nhận thức, thái độ, sự chuyển biến trong hành vi của mỗi cá cá thể trong xã hội. Từ
đó, công chúng có thể đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của cộng đồng.
Qua những phân tích, nhận định và thực tiễn của hoạt động truyền thông, có thể
đƣa ra khái niệm truyền thông nhƣ sau: Truyn thông là quá trình giao tiếp, đó các
cá th
trong xã hi liên tc truyn thông tin qua li ln nhau. Thông tin có th là:
tâm tư, tình cm, quan điểm hay tin tc thi s,. T đó tác động vào suy nghĩ,
nh
n thc và hướng tới điều chỉnh hành động cho phù hp vi nhu cu phát trin
c
a các cá th và xã hi.
Truyền thông là quá trình giao tiếp nhằm chia sẻ những hiểu biết, tình cảm,
kinh nghiệm, kiến thức,… Để quá trình truyền thông diễn ra một cách suôn sẻ và
hiệu quả cần các thành tố cơ bản đƣợc thể hiện qua mô hình sau: Thông Thông Thông Nguồn Mã hóa Kênh Giải mã điệp điệp điệp Nhiễu Thông điệp Phản hồi Đối tƣợng tiếp nhận
Mô hình truyn thông hai chiu mm do ca Claude Shannon
Có rất nhiều các học giả đƣa ra mô hình truyền thông, tuy nhiên mô hình truyền
thông hai chiều của Claude Shannon vẫn là một mô hình hoàn hảo nhất và đƣợc áp
dụng cho đến ngày nay. Các thành tố trong mô hình truyền thông này bao gồm:
- Nguồn (ngƣời gửi): Đây là chủ thể của quá trình truyền thông, là các cá nhân,
tổ chức, cơ quan báo chí, truyền thông nơi nắm giữ nội dung thông tin và thực hiện quá trình truyền thông.
- Thông điệp: là toàn bộ thông tin đƣợc ngƣời gửi truyền đến đối tƣợng tiếp
nhận. Thông điệp có thể là những tin tức, tri thức, chia sẻ kinh nghiệm, quan điểm,
tình cảm,… và đƣợc thể hiện trên các phƣơng tiện: Lời nói, chữ viết, âm thanh, hình
ảnh, đồ họa,… để đối tƣợng tiếp nhận có khả năng giải mã và hiểu đƣợc thông điệp.
- Kênh truyền thông: Là con đƣờng, cách thức, phƣơng tiện để chuyển tải nội
dung thông điệp từ nguồn đến đối tƣợng tiếp nhận. Các kênh truyền thông cụ thể 17
nhƣ: truyền thông trực tiếp: mặt đối mặt; truyền thông gián tiếp: Sách, báo, Internet, truyền hình, …
- Đối tƣợng tiếp nhận (công chúng truyền thông): Là cá nhân, nhóm ngƣời,
cộng đồng ngƣời trong xã hội. Những ngƣời này là thành viên tham gia trong quá
trình truyền thông, họ giữ vai trò là ngƣời tiếp nhận thông tin.
- Sự tƣơng tác phản hồi: Đây là quá trình thông tin đƣợc thực hiện ngƣợc lại từ
đối tƣợng tiếp nhận tới nguồn phát. Trong quá trình truyền thông luôn có sự tƣơng
tác hai chiều, sự tƣơng tác trở lại của công chúng khi đó sẽ đồng nghĩa với việc họ
trở thành ngƣời truyền thông điệp (nguồn). Sự tƣơng tác hai chiều nhằm giúp cho
thông tin luôn đảm bảo tính chính xác, khách quan, đa chiều. Sự thay đổi tích cực
của đối tƣợng tiếp nhận là thƣớc đo hiệu quả của quá trình truyền thông.
- Nhiễu: Là các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động trong quá trình truyền
thông khiến cho thông tin đó có thể bị sai lệch đi ít nhiều (do yếu tố tâm lý, tiếng ổn, kỹ thuật…).
Có rất nhiều quan điểm phân chia các dạng thức truyền thông. Trong khuôn
khổ tập bài giảng này, nhóm tác giả dựa trên các tiêu chí để phân chia các dạng thức
của truyền thông nhƣ sau:
Da vào s lượng người tham gia: Chia thành truyền thông cá nhân (1-1),
truyền thông liên cá nhân - truyền thông nhóm (1 ngƣời - nhóm ngƣời) hay (nhiều
ngƣời với nhiều ngƣời).
Da vào hình thc thc hin (kênh chuyn tải thông điệp): Bao gồm: truyền
thông trực tiếp (mặt đối mặt) và truyền thông gián tiếp: Thông qua các phƣơng tiện
truyền thông đại chúng nhƣ: sách, báo, radio, truyền hình, băng đĩa nhạc, phim ảnh,
quảng cáo; Truyền thông đa phƣơng tiện nhƣ: Mạng xã hội, báo chí đa phƣơng tiện,
website, các phần mềm trên các ứng dụng công nghệ, …
1.3.2. Đa phương tiện
Ngày nay, cụm từ đa phƣơng tiện đƣợc con ngƣời nhắc ế đ n nhiều và đa phƣơng
tiện đang đƣợc ứng dụng trong rất nhiều các lĩnh vực của đời sống xã hội nhƣ: giáo
dục, y tế, văn hóa, khoa học công nghệ,… Đa phƣơng tiện đang dần phổ biến dùng
để chỉ nhiều loại sản phẩm, phần mềm khác nhau trên máy vi tính, mạng Internet.
Đó có thể là các video, trò chơi điện tử, sàn thƣơng mại điện tử, thƣ điện tử có kèm
hình ảnh và âm thanh, giáo dục từ xa – dạy trên sóng phát thanh – truyền hình, trên
Internet, học trực tuyến (e-learning),… Sức mạnh của đa phƣơng tiện đã khiến cho
xã hội phát triển ngày càng đa dạng và hiện đại hơn. 18
Theo từ điển Oxford của Anh, multimedia - đa phƣơng tiện là sử dụng nhiu
phương tiện, trong đó nhấn mạnh đến việc sử dụng kết hợp các phƣơng tiện tác động
vào nhiều giác quan của công chúng để đạt hiệu quả truyền thông.
“Đa phƣơng tiện” theo cách hiểu thông thƣờng đó là nhiều phƣơng tiện. Tuy
nhiên, trong những bối cảnh cụ thể thuật ngữ này đƣợc gọi tên, khai thác, sử dụng
một cách khác nhau. Năm 1965, buổi trình diễn có tên “Exploding Plastic
Inevitable” – đƣợc coi là khởi nguồn cho thuật ngữ đa phƣơng tiện bởi buổi biểu
diễn đã sử dụng và sự kết hợp của các phƣơng tiện, phƣơng thức trình diễn khác
nhau nhƣ: Nhạc rock, chiếu bóng, ánh sáng và trình diễn nghệ thuật. Trong nhiều
lĩnh vực ngƣời ta cũng sử dụng cụm từ đa phƣơng tiện với nhiều ý nghĩa khác nhau.
Đa phƣơng tiện cũng đƣợc ứng dụng trong việc trình chiếu các slide kết hợp giữa
hình ảnh và âm thanh thông qua hệ thống máy tính, máy chiếu vào cuối thập kỷ 70
của thế kỷ XX. Cho đến nay, nhiều loại hình sản phẩm xuất hiện dƣới hình thức đa
phƣơng tiện nhƣ: phầm mềm công nghệ, chƣơng trình game,… trên các thiết bị di
động, máy tính kết nối Internet.
Khi Internet ra đời đã xuất hiện hàng loạt các trang web nhƣng các webisite này
mới chỉ tồn tại dƣới dạng đơn giản với ngôn ngữ lập trình HTML đƣợc xây dựng
trên nền tảng World Wide Web. Tuy nhiên, công nghệ ngày càng phát triển, trình độ
của các lập trình viên đƣợc nâng cao, khả năng tích hợp đa phƣơng tiện trong thiết
kế web đƣợc ứng dụng khiến cho website trở nên sinh động và hấp dẫn.
Ngày nay nhiều ngành nghề, lĩnh vực trong đời sống xã hội đã ứng dụng đa
phƣơng tiện để đổi mới và nâng cao chất lƣợng, chính vì vậy mà đa phƣơng tiện
đƣợc nhìn nhận dƣới nhiều góc độ khác nhau.
Theo Đỗ Trung Tuấn (2007): Xét trên góc độ bƣu chính viễn thông thì đa
phƣơng tiện chính là các dữ liệu multimedia. Ở đó tập hợp các yếu tố: văn bản (text),
hình ảnh tĩnh, hình ảnh động, âm thanh và video, các chƣơng trình tƣơng tác. Các
yếu tố này có sự hỗ trợ bổ sung, kết hợp với nhau tạo thành một sản phẩm đa
phƣơng tiện. Có thể hiểu, đa phƣơng tiện chính là số hóa các dữ liệu đƣợc sử dụng
đồng thời để chuyển tải thông tin tới công chúng và ngƣợc lại (từ công chúng tới
nguồn phát) thông qua máy tính, thiết bị di động kết nối Internet.
Nhƣ vậy để có thể đƣợc coi là đa phƣơng tiện cần các yêu cầu sau: 1. Sử dụng
các dữ liệu đa phƣơng tiện: Hình ảnh, âm thanh, văn bản, video… 2. Thông tin phải
đƣợc số hóa trên nền tảng Internet. 3. Công chúng sử dụng máy tính, thiết bị di động
để tiếp nhận thông tin. 4. Tƣơng tác phản hồi thông qua các chƣơng trình tƣơng tác. 19
Nói về khái niệm đa phƣơng tiện, Nguyễn Văn Dững (2011) cho rằng: Đây
chính là khả năng kết hợp các đơn phƣơng tiện truyền thông nhƣ: Văn bản, video,
hình ảnh, âm thanh,… đƣợc sử dụng ở nhiều mức độ khác nhau nhằm gây sự chú ý
và nâng cao hiệu quả thông điệp.
Theo Nguyễn Thị Trƣờng Giang (2017): Đa phƣơng tiện là sự tích hợp đa mã
ngôn ngữ biểu đạt (Văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, đồ họa,…) dựa trên sự
tƣơng tác (tƣơng tác trực tiếp, đồng thời, đa chiều, liên tục, trong mọi thời điểm,
không gian) thông qua kỹ thuật công nghệ (hội tụ và ứng dụng tối đa các tính năng kỹ thuật mới).
Nhƣ vậy, từ những ý kiến, nhận định và nghiên cứu trên đây, có thể hiểu: Đa
phương tiện là s kết hp ca nhiu loại phương tiện chuyn ti thông tin (ngôn ng
văn tự và phi văn tự) gồm: Văn bản (text), hình ảnh tĩnh (still image), hình ảnh động
(animation), đồ ha (infograpphic), âm thanh tng hợp (audio), video và các chương
trình tương tác (interactive program) nhằm gây s chú ý, tăng độ hp dẫn, đảm bo
tính tin c
y, chân thc, khách quan và nâng cao tính thuyết phc của thông điệp.
Các phương tiện này phải được s hóa trên nn tng Internet.
1.3.3. Truyền thông đa phương tiện
Truyền thông đa phƣơng tiện đang là một trong những xu hƣớng phát triển
quan trọng của truyền thông đại chúng hiện đại. Sự phát triển đó đã khiến cho những
nhà nghiên cứu đƣa ra các quan niệm về truyền thông đa phƣơng tiện dƣới nhiều góc nhìn đa dạng.
Theo tác giả Tony Cawkell (đƣợc trích dẫn bởi Nguyễn Thị Trƣờng Giang,
2017) đƣa ra khái niệm đa phƣơng tiện dƣới góc độ hình thức thể hiện nhƣ sau:
Truyền thông đa phƣơng tiện là quá trình xử lý và thể hiện thông tin dƣới hai hay
nhiều dạng truyền thông (media). Ở đó, các máy vi tính có khả năng mã hóa dữ liệu,
kết hợp văn bản cùng với hình ảnh. Nhƣ vậy cũng có thể coi là những chiếc “máy
tính đa phƣơng tiện”. Tuy nhiên, có rất nhiều thuộc tính bổ sung đã đƣợc phát triển
và đến nay thì thuật ngữ multimedia mang ý nghĩa là xử lý thông tin dƣới dạng văn
bản, đồ họa, hình ảnh, âm thanh.
Mark Deuze (2004) đã đƣa ra hai góc độ khi định nghĩa về truyền thông đa
phƣơng tiện nhƣ sau: Thứ nhất: Có thể ví truyền thông đa phƣơng phƣơng tiện nhƣ
một sản phẩm khoa học đƣợc đăng tải trên Internet, mà ở đó sử dụng ít nhất hai hay
nhiều dạng ngôn ngữ (văn bản, âm thanh, hình ảnh động và tĩnh, đồ họa, video,
tƣơng tác). Thứ hai: truyền thông đa phƣơng tiện nhƣ là một loại hình truyền thông 20
mà thông qua đó có các loại phƣơng tiện: website, các phần mềm công nghệ, thƣ
điện tử, tin nhắn, … trên nền tảng Internet.
Theo Tony Feldman (1998), có nhắc lại định nghĩa của Patrick Gabbins:
“Truyền thông đa phƣơng tiện là sử dụng nhiều công cụ chuyển tải thông tin bao
gồm: text, hình ảnh, âm thanh, video, … và đƣợc số hóa thông qua trên môi trƣờng Internet”.
Jonasses (1999) lại đƣa ra một khái niệm: “Truyền thông đa phƣơng tiện là sự
tích hợp của hơn một dạng truyền thông trong việc thông tin… Nói một cách chung
nhất, thuật ngữ này hƣớng đến sự tích hợp của các dạng truyền thông nhƣ: chữ viết,
âm thanh, đồ họa, hình ảnh, ảnh động, video và các hình khối không gian khác trong
một hệ thống máy tính”.
Theo tác giả Nguyễn Thị Trƣờng Giang (2017), đã khái quát: Truyền thông đa
phƣơng tiện là hình thức truyền tải thông tin, sử dụng nhiều phƣơng tiện biểu đạt
nhƣ: văn bản, hình ảnh tĩnh, hình ảnh động, video, âm thanh, đồ họa… có khả năng
tác động vào nhiều giác quan của con ngƣời. Trong đó ứng dụng công nghệ thông tin
(các phần mềm công nghệ, máy tính) để sáng tạo, thiết kế, sản xuất và truyền đi
những thông điệp của chủ thể truyền thông.
Nhƣ vậy, quan điểm, định nghĩa về truyền thông đa phƣơng tiện của các tác giả
trên đều nhắc đến các phƣơng tiện chuyển tải thông tin gồm: văn bản, hình ảnh tĩnh,
hình ảnh động, video, âm thanh, đồ họa, các chƣơng trình tƣơng tác. Điều này tạo
nên sự khác biệt giữa truyền thông đa phƣơng tiện với truyền thông đại chúng. Từ
đây, có thể đƣa ra khái niệm về truyền thông đa phƣơng tiện một cách bao quát nhất nhƣ sau:
Truyền thông đa phương là hình thức truyn thông điệp ti công chúng bng s
kết hp ca hai hay nhiều phương tiện như: văn bản, hình ảnh tĩnh, hình ảnh động,
video, âm thanh, đồ họa, các chương trình tương tác và sử dng công ngh thông tin
trong sáng t
o, thiết kế, sn xut ni dung, sau đó được "xut bn" trên mng
Internet toàn c
u.
Truyền thông đa phƣơng tiện đang tồn tại dƣới các dạng thức sau: Mạng xã hội,
báo chí đa phƣơng tiện, đồ họa đa phƣơng tiện, sàn thƣơng mại điện tử, phim ảnh,
quảng cáo trực tuyến, sách trực tuyến… Các sản phẩm truyền thông đa phƣơng tiện
đang đƣợc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực trong đời sống xã hội nhƣ: Báo chí, giáo
dục (các phần mềm học trực tuyến, …); kinh doanh, du lịch, giải trí: (các trò chơi
điện tử, phim ảnh, hoạt hình,…). 21
1.4. Vai trò ca truyền thông đa phƣơng tiện 1.4.1. Tạo nên hệ t ố
h ng thông tin đa dạng, đa lớp, đa chiều
Truyền thông đa phƣơng tiện đang là một trong những xu hƣớng phát triển
quan trọng của truyền thông đại chúng hiện đại. Việc kết hợp đa dạng các phƣơng
tiện truyền tải nhằm đáp ứng nhu cầu không chỉ về lƣợng thông tin mà còn cả hình
thức tiếp nhận và những tiện ích phù hợp với lối sống hiện đại của công chúng. Đó
chính là yếu tố sống còn trong cuộc đua, cạnh tranh thông tin ngày càng khốc liệt
trong thế giới truyền thông ngày nay.
Khác với truyền thông truyền thống chỉ đơn thuần cung cấp thông tin cho công
chúng bằng các ngôn ngữ truyền thông đơn lẻ nhƣ: Chữ in, hình ảnh tĩnh, audio,
video thì truyền thông đa phƣơng tiện lại mang đến cho công chúng sự đa dạng trong
một sản phẩm truyền thông bao gồm: Văn bản, hình ảnh, ảnh động, audio, video, đồ
họa, các chƣơng trình tƣơng tác,… Công chúng đƣợc “thƣởng thức” thông tin một
cách trực quan và sinh động thông qua nhiều giác quan và điều này khiến cho công
chúng thỏa mãn nhu cầu thị hiếu của mình. Chính vì vậy mà thông tin trở nên đa dạng.
Đối với công chúng khi nghe các chƣơng trình phát thanh, xem các chƣơng
trình truyền hình truyền thống, họ phải chờ đợi qua khung giờ phát sóng. Mọi thông
tin công chúng khó có quyền lựa chọn. Tuy nhiên, với truyền thông đa phƣơng tiện,
công chúng sẽ có cơ hội trải nghiệm, chủ động tìm kiếm và “thƣởng thức” thông tin
qua nhiều lớp khác nhau. Khi công chúng truy cập vào bất cứ một trang thông tin
hay một trang báo mạng điện tử thì lớp đầu tiên (trang chủ) sẽ xuất hiện và họ
thƣờng xem lƣớt một cách tổng quát. Ở phần tổng quát này là các tin, bài mang tính
chất khái quát bao gồm: Tiêu đề, sa pô hay nội dung tóm tắt thông qua đồ họa, hình
ảnh động, … Tuy nhiên, khi tiếp nhận thông tin cụ thể hơn thì hành động tiếp theo là
tìm đến nội dung chi tiết, mô tả nội dung chính của bài, xem hình ảnh, video để hiểu
đƣợc toàn bộ thông tin tác phẩm chuyển tải.
Bên cạnh đó, cùng một thông tin, công chúng muốn tiếp cận bằng nhiều cách
thức khác nhau nhƣ: Xem đơn thuần video, đọc văn bản kết hợp với hình ảnh, video,
xem đồ họa,… và có thể xem thông tin đó trên nhiều trang thông tin khác nhau với
nhiều góc phân tích, nhìn nhận đa chiều.
Để chứng minh yếu tố đa lớp thông tin trong sản phẩm truyền thông đa phƣơng
tiện, xem xét qua ví dụ sau: Khi vào website hvpvvn.edu.vn, công chúng có thể thấy
nhiều tiêu đề các bài viết. Từ đây, họ có thể lựa chọn một bài viết bất kỳ bằng cách 22
bấm (click) vào bài viết đó, ví dụ có thể là bài “Thông báo tuyn sinh thc s năm
2021”, ngay lập tức một trang mới đƣợc xuất hiện với toàn bộ nội dung thông tin.
Nếu có nhiều thời gian, công chúng có thể đọc toàn bộ văn bản, xem toàn bộ ảnh,
click vào các link liên kết để đọc chi tiết. Nếu không có thời gian sẽ lƣớt qua và nắm
thông tin tổng quát. Tiếp đó, có thể lƣớt xuống phía dƣới để đọc các thông tin cùng
chủ đề hoặc các gợi ý liên kết đến bài viết khác.
Hình 1.2. Trang ch website hvpnvn.edu.vn và tác phm truyền thông đa phương
tin Hc vin Ph n Vit Nam tuyn sn inh thc sỹ” ngày 14.6.2021.
Tít của mỗi tác phẩm xuất hiện trên timeline tƣơng ứng với một tin tức, đồng
nghĩa với một lớp (một địa chỉ riêng biệt trên website). Nhƣ vậy để thấy rằng thông
tin trên truyền thông đa phƣơng tiện luôn đa lớp.
Yếu tố đa chiều trong truyền thông đa phƣơng tiện là một trong những “biến
đổi vƣợt bậc’’ của hoạt động truyền thông. Ở đó, công chúng và cơ quan truyền
thông, có thể thực hiện tƣơng tác, bằng cách bình luận quan điểm của mình về nội
dung tác phẩm, hay ấn nút Like, Share, Dislike dƣới mỗi tác phẩm. Đây là tƣơng tác
qua lại nhiều chiều, tƣơng hỗ. Những tƣơng tác này có thể đƣợc thực hiện trên 2 mối
quan hệ: Thứ nhất: công chúng – cơ quan truyền thông; Thứ hai: Công chúng với công chúng.
Với đặc tính dễ tƣơng tác, trao đổi, phản hồi, khiến công chúng sẵn sàng đóng
góp ý kiến một cách thẳng thắn, tích cực góp phần nâng cao hiệu quả truyền thông. 23
Hình 1.3. Công chúng th hiện quan điểm ca mình bng các bình lun.
Ngun: https://www.youtube.com/watch?v=x8OyyHUUJmg
1.4.2. S tương tác đa chiu
Khi công chúng tiếp nhận các sản phẩm truyền thông truyền thống, họ luôn bị
động trong quá trình tiếp nhận thông tin. Nếu là báo in phải đợi thời gian ra báo, nếu
là phát thanh, truyền hình thì phải đợi đến khung giờ phát sóng. Điều này có nghĩa
họ thụ động trong việc nhận thông tin. Tuy nhiên, với sự phát triển của Internet cùng
với đó là truyền thông đa phƣơng tiện, công chúng không còn thụ động mà chủ động
hơn về hoạt động tiếp nhận thông tin, đồng thời là ngƣời truyền (phát) thông tin.
Công chúng ch động tiếp nhn thông tin: điều này dễ dàng nhận thấy bởi nhu
cầu tiếp nhận thông tin của mỗi công chúng là khác nhau. Họ có thể bố trí thời gian
thuận tiện để xem, đọc, nghe các tin tức thời sự, văn hóa, giải trí… khi nào muốn mà
không cần phải đợi chờ nhƣ cách tiếp cận những sản phẩm truyền thông truyền
thống. Giờ đây, mọi thông tin đƣợc xuất bản trong môi trƣờng Internet toàn cầu và
đƣợc lƣu trữ với mã nguồn mở. Do đó, công chúng dễ dàng có thể lựa chọn không
gian, thời gian tiếp nhận thông tin hoặc tra cứu thông tin theo chủ đề, nhu cầu cá
nhân. Các nội dung tin tức cũng sẽ luôn đƣợc cập nhật một cách nhanh nhất dù ở bất
cứ đâu, bất cứ khi nào và công chúng chỉ cần có thiết bị hỗ trợ kết nối mạng Internet.
Công chúng ch động chuyn ti, chia s thông tin trên các trang mng xã hi
mt cách hào hng. Với xu hƣớng sử dụng các trang mạng xã hội mà công chúng 24
đang lựa chọn nhƣ Facebook, TikTok, Zalo,… nhằm kết nối cộng đồng thì công
chúng còn thƣờng xuyên, chủ động đăng tải nội dung thông tin trên tài khoản cá
nhân của mình về mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Những thông tin ấy có thể là
chia sẻ, trao đổi về kỹ năng sống, nấu ăn, chăm sóc con, các mẹo vặt, … hay cả
những tin tức thời sự.
Hình 1.4A. Công chúng hào hng chia s nhng kinh nghim cá nhân trên mng
xã hi. Ngun: https://www.facebook.com/groups/groupyeubep;
Hình 1.4B. Công chúng hào hng chia s nhng kinh nghim cá nhân trên mng
xã hi. Ngun: https://www.youtube.com/channel/UCZFX6pLjhPr96Wo5tlxuJOg 25
Ví dụ nhƣ vào 21h42 ngày 21/6/2021, khi có một vụ cháy xảy ra tại Xã Nghĩa
Hƣơng – Huyện Quốc Oai – Hà Nội, sự việc xảy ra nhà báo, phóng viên chƣa có mặt
thì công chúng nơi đó đã trở thành nguồn tin, họ là những “phóng viên” nghiệp dƣ
truyền tải thông tin bằng video phát trực tiếp trên nền tảng mạng xã hội để đƣa đến
cho công chúng thông tin một cách chân thực nhất. Nhƣ vậy, công chúng đã trở
thành nguồn tin và dễ dàng, sẵn sàng, chủ động đăng tải thông tin bất cứ ở đâu, bất
cứ khi nào chỉ với một thiết bị di động kết nối Internet.
Hình 1.5. Tài khon Facebook Hiếu Trung phát trc tiếp v cháy ti Xóm 7 -
Nghĩa Hương – Quc Oai Hà Ni lúc 21h42 ngày 21/6/2021
Nắm bắt đƣợc xu hƣớng truyền thông cá nhân của công chúng trên các trang
mạng xã hội, nhiều nhà truyền thông, phóng viên đã sử dụng các trang mạng xã hội
để nắm bắt thông tin và tìm kiếm đề tài. Họ chú ý và quan tâm đến những tâm tƣ,
phản ánh, ... những trào lƣu của công chúng, từ đó hình thành ý tƣởng cho các sản
phẩm truyền thông đa phƣơng tiện. Nhƣ vậy lúc này nhà truyền thông đã trở thành
ngƣời tiếp nhận thông tin từ công chúng và vị trí đã đƣợc hoán đổi. Vì vậy, các
thông tin đƣợc phản ánh một cách kịp thời, sát thực hơn và đáp ứng đƣợc nhu cầu
ngày càng cao của công chúng so với truyền thông truyền thống.
Nhƣ vậy vị trí của công chúng (nguồn nhận) và nhà truyền thông (nguồn phát)
trong hoạt động truyền thông đa phƣơng tiện đang đan xen, hoán đổi vị trí cho nhau 26
tùy thuộc vào từng bối cảnh. Đây là mối quan hệ tƣơng tác hai chiều, tạo điều kiện
cho tin tức, thông tin đa phƣơng tiện luôn đa đạng, phong phú và đa chiều.
1.4.3.Thay đổi phương thức thu thp và x lý thông tin ca nhà truyn thông
Yếu tố đa phƣơng tiện của truyền thông đã tác động mạnh mẽ tới sự phát triển
của truyền thông truyền thống. Nói đúng ra đó là sự canh tranh vƣơn mình thích nghi
trong thời đại công nghệ 4.0. Nhƣ vậy, để không bị “bỏ lại phía sau” hay "đào thải",
các cơ quan báo chí truyền thông, các nhà báo, phóng viên, nhà truyền thông đã phải
thay đổi phƣơng thức thu thập và xử lý thông tin. Từ đó, sản xuất ra các sản phẩm
truyền thông đáp ứng thị hiếu, nhu cầu của công chúng, đồng thời vừa bắt kịp xu
hƣớng của truyền thông hiện đại.
Trong truyền thông truyền thống, mỗi phóng viên, nhà báo, kỹ thuật viên là một
mắt xích trong quy trình sản xuất tác phẩm - sản phẩm báo chí - truyền thông, điều
đó thể hiện sự chuyên môn hóa trong từng khâu công việc. Điều này cho thấy một hệ
thống sản xuất cồng kềnh, mất nhiều thời gian, nhiều nhân công mà chƣa chắc đã
đem lại chất lƣợng cao. Với thời đại công nghệ hiện đại nhƣ ngày nay, truyền thông
đa phƣơng tiện lại đòi hỏi nhà báo, phóng viên, nhà truyền thông phải là ngƣời đa
năng (“n trong 1”). Ngoài kỹ năng sáng tạo tác phẩm truyền thông truyền thống, họ
còn phải biết xử lý hình ảnh, video, âm thanh,… biết tƣ duy và ứng dụng các phƣơng
tiện ngôn ngữ biểu đạt để trình bày nội dung thông tin một cách đa dạng và độc đáo,
thu hút sự quan tâm của công chúng.
Với sự cạnh tranh khốc liệt giữa các phƣơng tiện truyền thông truyền thống với
truyền thông hiện đại, để có đƣợc những tác phẩm, sản phẩm truyền thông có sức tác
động lớn, đòi hỏi đội ngũ nhà truyền thông phải có kỹ năng khai thác, xử lý, kiểm
chứng và chắt lọc thông tin trong bối cảnh “mớ hỗn độn thật – giả”. Bên cạnh đó,
nhà truyền thông không chỉ biết sử dụng mạng xã hội mà còn biết khai thác các dữ
liệu đa dạng để phục vụ cho hoạt động của mình nhằm thu hút công chúng, khéo léo
để kéo công chúng tham gia vào các diễn đàn, bình luận thể hiện quan điểm của họ
để nâng cao hiệu quả truyền thông.
Mỗi tác phẩm đa phƣơng tiện cần đƣợc chuyển tải tới công chúng thông qua
nhiều phƣơng tiện biểu đạt nhƣ: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, đồ họa, các
chƣơng trình tƣơng tác, ... Do đó, đòi hỏi nhà truyền thông phải nắm bắt, làm chủ
đƣợc công nghệ. Biết sử dụng máy tính, sử dụng thành thạo các thiết bị ghi hình,
chụp ảnh, các phần mềm chuyên dụng để xử lý hình ảnh, âm thanh, … Nhƣ vậy, nhà 27
truyền thông mới có thể xử lý công việc ở mọi lúc, mọi nơi, cập nhật thông tin một cách nhanh nhất.
1.4.4. Nâng cao hiu qu truyn thông
Sự ra đời của truyền thông đa phƣơng tiện giống nhƣ một lực hút “thôi miên”
công chúng về phía mình bởi các ƣu thế vƣợt trội về phƣơng tiện chuyển tải thông
tin. Điều đó khẳng định hiệu quả truyền thông đƣợc nâng cao rõ rệt và biểu hiện cụ
thể thông qua các khía cạnh sau:
Thông tin luôn hp dn, thu hút và gây s chú ý vi công chúng. Với đặc trƣng
về sự kết hợp đa dạng của nhiều phƣơng tiện mà trong đó có hình ảnh chuyển động,
âm thanh, đồ họa đã đem lại cho công chúng cơ hội tiếp nhận những thông tin hấp
dẫn. Đặc biệt Video là một trong những phƣơng ti n
ệ đã gây sự chú ý và thu hút công
chúng bằng các hình ảnh và âm thanh sinh động, trực quan nhất. Những phƣơng tiện
này khiến cho công chúng tập trung hơn và đặc biệt là khả năng ghi nhớ thông tin một cách nhanh chóng.
Thông tin luôn cp nht, d hiu, d tiếp nhn.
Cp nht: Với đặc tính không bị gò ép bởi thời gian phát sóng nhƣ truyền hình
và phát thanh, hay tính định kỳ của báo in, sách, … truyền thông đa phƣơng tiện có
thể cập nhật thông tin bất cứ khi nào nhằm đƣa thông tin đến đƣợc với công chúng
nhanh nhất bằng cách “xuất bản” trên Internet. Vì vậy, các thông tin đăng tải trên
truyền thông đa phƣơng tiện luôn nóng hổi, thời gian cập nhật đƣợc tính theo phút,
thậm chí thông tin còn đƣợc cập nhật trực tuyến, trực tiếp tại thời điểm truyền thông.
D hiu: Công chúng tiếp nhận thông tin trên truyền thông đa phƣơng tiện là
thông qua câu chuyện đƣợc kể bằng hình ảnh, âm thanh, video, đồ họa, văn bản.
Những phƣơng tiện trực quan, sinh động này đã giúp họ hiểu toàn vẹn nội dung đang
diễn ra mà không cần bất cứ lời giải thích nào. Họ không phải tƣởng tƣợng nhƣ đọc
báo in, sách hay nghe phát thanh mà họ còn đƣợc tiếp nhận thông tin với minh
chứng mắt thấy tai nghe nhƣ đang chứng kiến sự việc. Do đó khiến cho công chúng
dễ dàng hiểu và nắm bắt thông tin nhanh chóng.
D tiếp nhn: Chỉ với thiết bị di dộng cá nhân (điện thoại di dộng, ipad,…) hay
máy tính kết nối Internet cùng với các thao tác đơn giản, cộng với các phƣơng tiện
chuyển tải trực quan sinh động: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, … công chúng
truyền thông đa phƣơng tiện đã có thể tiếp nhận thông tin một cách dễ dàng ở mọi nơi mọi lúc. 28
1.5. ng dng truyền thông đa phƣơng tiện
Công chúng trong xã hội hiện đại luôn có những tiêu chuẩn khắt khe về việc
lựa chọn và tiếp nhận thông tin. Đi đôi với đó là nhu cầu đƣợc cập nhật thông tin
một cách nhanh chóng, tức thời, ở mọi nơi, mọi thời điểm và thông qua nhiều
phƣơng tiện. Điều này cũng dễ lý giải cho việc vì sao các kênh truyền hình, các
website đã nắm bắt đƣợc nhu cầu công chúng và có những biến đổi về mặt hình thức
thể hiện trong việc cung cấp thông tin thể hiện cụ thể nhƣ: sử dụng ngôn ngữ đa
phƣơng tiện: Hình ảnh, đồ họa, âm thanh, text, video, các chƣơng trình tƣơng tác,
các liên kết … Với sức mạnh đa phƣơng tiện, truyền thông đa phƣơng tiện đã đƣợc
ứng dụng trong rất nhiều các trong các cơ quan báo chí - truyền thông, các ngành,
lĩnh vực của đời sống xã hội nhƣ: Giáo dục, du lịch, y tế, thƣơng mại, …
1.5.1. Các cơ quan báo chí - truyn thông
Báo chí thế giới thay đổi vƣợt bậc từ khi có sự ra đời của Internet. Báo chí
truyền thống bị “đè bẹp” và dƣờng nhƣ “thoi thóp” trong kỷ nguyên số. “Tin tức xã
hội” lên ngôi, báo chí truyền thông truyền thống bị tác động và ảnh hƣởng rất nhiều,
đặc biệt là sự sụt giảm về số lƣợng công chúng.
1.5.1.1. Thay đổi cách sn xut sn phm báo chí truyn thông
Với báo chí truyền thông truyền thống, công chúng tiếp cận thông tin một cách
thụ động, một chiều, đơn điệu thì ngày nay với sự xuất hiện của truyền thông đa
phƣơng tiện, công chúng đã chuyển sang chủ động tiếp nhận thông tin đa chiều và
hấp dẫn. Trong thực tế, báo chí truyền thông truyền thống thƣờng đƣa tin chậm hơn
và truyền thông đa phƣơng tiện đã vƣợt trội về tốc độ đƣa tin. Ngoài ra, nhu cầu của
công chúng trong việc chia sẻ và tiếp nhận thông tin trên Internet ngày càng lớn đã
khiến số lƣợng công chúng đa phƣơng tiện tăng mạnh, vƣợt trội gấp hàng trăm, hàng
nghìn lần so với công chúng truyền thông truyền thống. Các tin tức trên báo chí
truyền thông truyền thống không mấy đƣợc quan tâm, tin tức trên truyền thông đa
phƣơng tiện trở nên chiếm lĩnh "thị trƣờng truyền thông". Do đó, những giá trị thông
tin của tin tức đƣợc “sản xuất” một cách chuyên nghiệp bởi các cơ quan báo chí
truyền thông truyền thống dần bị xóa nhòa và giờ đây họ phải ứng dụng để đổi mới
cho phù hợp với thực tiễn nhu cầu của công chúng truyền thông hiện đại.
1.5.1.2. Thêm phiên bn báo chí đa phương tiện
Trƣớc sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, các cơ quan báo chí truyền thống
phải thích ứng và chuyển đổi số thành một sản phẩm báo chí truyền thông Internet 29
(báo mạng điện tử ra đời và nay đƣợc gọi là báo chí đa phƣơng tiện) phát hành song
song với báo chí truyền thông truyền thông. Chỉ với chiếc điện thoại thông minh
(smartphone) hoặc các thiết bị điện tử nghe - nhìn kết nối Internet, công chúng có thể
truy cập thông tin ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội trên toàn cầu. Cùng với khả
năng sử dụng nhiều phƣơng tiện (hình ảnh, âm thanh, văn bản, hình ảnh động, …),
khả năng tƣơng tác đa chiều đã hình thành một loại hình báo chí mới đầy sức hấp
dẫn. Với thông tin sống động, tác động vào nhiều giác quan, công chúng chủ động
trong hoạt động tiếp nhận, khả năng ghi nhớ cao đã tạo ra cho báo chí đa phƣơng
tiện một vị thế “soái ngôi” trong hệ thống báo chí hiện đại.
Theo Hà Huy Phƣợng (2013), nhờ có sự phát triển vƣợt bậc của kỹ thuật – công
nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, Internet kết nối thông tin toàn cầu mà đa
phƣơng tiện phát triển. Đa phƣơng tiện ứng dụng trong lĩnh vực báo chí có thể hiểu,
đó là khả năng hội tụ, tích hợp đa loại hình sản phẩm truyền thông – báo chí trong
một tòa soạn. Nó có khả năng chuyển tải đồng thời dữ liệu bằng đa mã ngôn ngữ
(text, ảnh, đồ họa, audio clip, video clip) và sự tƣơng tác đa chiều. Mặt khác, nó
đƣợc vận dụng tối đa sự tiến bộ của công nghệ vào sản xuất sản phẩm cũng nhƣ
quản trị toàn bộ tòa soạn, quy trình sản xuất sản phẩm báo chí. Khi hình thành tòa
soạn hội tụ truyền thông đa phƣơng tiện sẽ hình thành mô hình nhà báo đa năng, tức
là nhà báo đó có khả năng thích ứng tạo ra các tác phẩm và sản phẩm theo từng loại
hình báo chí. Điều này, cách thức làm báo “đơn năng” sẽ không đáp ứng đƣợc. Đây
cũng chính là sự đòi hỏi các nhà báo tác nghiệp theo phong cách truyền thống phải
thay đổi, đáp ứng đƣợc tính chất làm báo hiện đại, đa phƣơng tiện hiện nay.
1.5.1.3. Xây dng và phát trin mô hình hi t truyn thông, tòa son hi t
Trƣớc những thách thức của truyền thông đa phƣơng tiện, các cơ quan báo chí
truyền thống phải tìm lối đi mới để bắt kịp thời kỳ hội nhập, đồng thời giữ lại “tính
mạng” của mình trong thế giới báo chí truyền thông mới. Các cơ quan báo in, phát
thanh - truyền hình lần lƣợt cho ra đời trang thông tin điện tử hay báo điện tử, các
kênh truyền hình trực tuyến, phát thanh trực tuyến. Báo chí truyền thông hiện đại
đang và sẽ theo xu hƣớng chung là hội tụ tất cả các phƣơng tiện biểu đạt (văn bản,
hình ảnh, âm thanh, đồ họa, video, …). Bên cạnh đó, việc bố trí, phân phối thông tin
đến công chúng phải có cấu trúc để công chúng có thể tiếp nhận nhanh, chất lƣợng
và phù hợp với từng nhóm công chúng riêng lẻ.
Nội hàm của khái niệm hội tụ truyền thông (media convergence) khá rộng và
đƣợc nhìn dƣới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên nhìn chung có thể bao quát nhƣ 30
sau: 1. Hội tụ về hình thức tổ chức cơ quan báo chí truyền thông. 2. Sự kết hợp của
các loại hình truyền thông truyền thống. 3. Sự kết hợp các phƣơng tiện truyền thông.
Hội tụ truyền thông đƣợc coi là sự phát triển tất yếu của báo chí hiện đại, đƣợc nhận
định còn tiếp tục phát triển và sẽ xuất hiện nhiều hình thức mới hơn.
Hiện nay, khái niệm hội tụ truyền thông không còn xa lạ với giới báo chí, các
nhà báo và nhà nghiên cứu báo chí truyền thông, tuy nhiên vì quá trình hội tụ truyền
thông vẫn đang ở những bƣớc đi đầu tiên, nên các học giả trong và ngoài nƣớc vẫn
còn một số ý kiến trái chiều xung quanh vấn đề này.
Theo Nguyễn Đức Dũng (2013): Hội tụ truyền thông là sự sáp nhập các loại
hình truyền thông truyền thống trong một tổ chức hoạt động. Sự kết hợp giữa các
phƣơng tiện cũ, mới cùng sự hỗ trợ của công nghệ đã tạo ra cho truyền thông đa
phƣơng tiện một diện mạo mới đầy hấp dẫn và lôi cuốn công chúng.
Nhiều ngƣời cho rằng Internet giống nhƣ một những "chú ong chăm chỉ" đi thụ
phấn cho các bông hoa để tạo ra những trái ngọt. Thực tiễn cho thấy sự kết hợp giữa
báo in và mạng Internet cho ra đời báo mạng điện tử, giữa truyền hình và Internet
cho ra đời truyền hình giao thức (IPTV); giữa phát thanh và Internet tạo ra phát
thanh trực tuyến (Podcasting). Nhƣ vậy, hội tụ truyền thông đã mang lại mở ra một
tƣơng lai mới cho các loại hình truyền thông truyền thống.
Nói đến hội tụ truyền thông còn đồng nghĩa với tòa soạn hội tụ. Theo Nguyễn
Thành Lợi (2014), tòa soạn hội tụ gồm 03 y u
ế tố sau: Hội tụ về không gian làm việc;
Hội tụ phƣơng thức tác nghiệp của nhà truyền thông; Hội tụ về nội dung tin tức.
Sự ra đời của các công cụ và phƣơng thức truyền thông mới là kết quả mà cuộc
cách mạng công nghệ 4.0 cung cấp cho ngành báo chí truyền thông hiện đại. Với nền
tảng Internet, các phƣơng tiện truyền thông mới đã phá vỡ nguyên nguyên tắc vốn có
của truyền thông truyền thông đã gây dựng trƣớc đó (nhƣ tính định kỳ) để tạo ra một
không gian mới là phi định định kỳ và toàn cầu hóa.
Thực tiễn hiện nay cho thấy, tính năng hội tụ của các phƣơng tiện truyền thông
trên mạng Internet không ngừng nâng cao, cách thức, hình thức tiếp nhận và truyền
phát thông tin ngày càng đa dạng và phong phú. Sự phát triển mạnh mẽ của công
nghệ và thời đại Internet 3G, 4G, 5G khiến báo chí truyền thông di động phát triển
mạnh mẽ. Có thể thấy, mạng Internet và thiết bị di động đã làm thay đổi cuộc sống
của con ngƣời, đồng thời cũng làm thay đổi “môi trƣờng sinh thái” của các phƣơng
tiện truyền thông, khiến cách thức tổ chức của các phƣơng tiện truyền thông mới và
cũ có nhiều thay đổi. Sự thay đổi về hình thức và phƣơng thức truyền thông mới
khiến cách thức hợp nhất và tái tạo nội dung truyền thông ngày càng trở nên khó 31
khăn hơn. Đặc biệt, các phƣơng tiện truyền thông mới đã phá bỏ “biên giới cứng” về
không gian, thời gian của các phƣơng tiện truyền thông truyền thống vốn tồn tại đơn
lẻ trƣớc đây nhƣ: Báo in, Phát thanh và truyền hình.
Do đó, trong môi trƣờng hội tụ truyền thông, sự tác động của các phƣơng tiện
truyền thông mới đã khiến cho các phƣơng tiện truyền thông truyền thống luôn phải
đối mặt với những thách thức chƣa từng có mong để giữ lại "tính mạng" của mình.
Theo Martin Emmer (2013) cho rằng: Internet là một thế giới rộng lớn tồn tại
bên cạnh thế giới thực, nó là tác nhân tạo ra các phƣơng tiện truyền thông mới mà ở
đó công chúng truyền thông có thể tiến hành mọi hoạt động nhƣ bên ngoài đời sống thực.
Ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều các cơ báo chí truyền thông đang trong quá
trình định hình, xây dựng phát triển theo xu hƣớng hội tụ truyền thông nhƣ: Đài Phát
thanh và truyền hình cấp tỉnh, các toàn soạn báo in, … Tuy nhiên bên cạnh đó cũng
đã có các cơ quan báo chí truyền thông đã kiện toàn tổ chức mô hình hội tụ truyền
thông nhƣ: Trung tâm truyền thông tỉnh Quảng Ninh, Thông tấn xã Việt Nam, Toàn
soạn báo điện tử Vietnamnet, VietnamPlus, Dantri, Vnexpress,…
1.5.1.4. S dng mng xã hi là kênh qung bá thông tin, tương tác với công chúng
Sự phát triển của công nghệ số đã sản sinh các phƣơng tiện truyền thông mới
mà trong đó phải kể đến mạng xã hội hay truyền thông xã hội. Mạng xã hội đã, đang
và ngày càng có chỗ đứng trong cuộc sống thƣờng ngày của con ngƣời. Nhiều ngƣời
sẽ coi mạng xã hội nhƣ một "thành viên" trong gia đình mà không thể “không gặp” hàng ngày.
Mạng xã hội là một công cụ kết nối, chia sẻ nhanh và dễ dàng bất cứ nội dung
nào, bất cứ ở đâu, khi nào. Bên cạnh đó mạng xã hội còn có sức mạnh to lớn, có thể
tạo nên những thay đổi tích cực, không chỉ ở phạm vi cá nhân mà còn cả ở khu vực
và thế giới. Theo Datareportal (2021) thống kê, tính đến tháng 01/2021, có 4,2 tỉ
ngƣời trên thế giới sử dụng mạng xã hội (chiếm 53,6% dân số). Trong đó, ở Việt
Nam có 72 triệu ngƣời (chiếm 73,7% dân số) t n
ă g 7 triệu ngƣời so với cùng kỳ năm
2020. Nhƣ vậy có thể thấy, số lƣợng ngƣời sử dụng mạng xã hội ngày càng đông đảo. 32
Hình 1.6. Thng kê s người s dng mng xã hi trên thế gii và Vit Nam
tháng 01/2021. Ngun: https://datareportal.com/reports/digital-2021
Nắm bắt đƣợc thị hiếu của công chúng, các cơ quan báo chí truyền thông đã
tóm lấy cơ hội này để nối dài cánh tay của mình bằng cách sử dụng mạng xã hội là
một kênh thông tin. Qua các chƣơng trình tƣơng tác, liên kết đính kèm, mạng xã hội
đã giúp báo chí truyền thông có thêm những trải nghiệm mới trên nền tảng độc đáo.
Các tin bài đƣợc đăng tải, chia sẻ trên mạng xã hội là cơ hội để tiếp cận thêm công
chúng, tạo dựng và duy trì uy tín của tác giả, tòa soạn.
Tất cả các cơ quan báo chí truyền thông đều quảng bá nội dung thông tin trên
mạng xã, họ thực hiện chiến lƣợc nhằm khai thác mạng xã hội để thu hút, gia tăng
ngƣời truy cập bằng cách tạo lập các trang fanpage, tạo tài khoản YouTube,
TikTok,… chủ động đăng tải thông tin và nhận đƣợc hàng triệu lƣợt theo dõi. Khi
một thông tin mới, họ sẽ tiến hành đăng tải trên mạng xã hội trƣớc tiên, thời gian sau
đó sẽ hoàn thiện để đăng tải.
Hình 1.7. Fanpage ca mt s các cơ quan báo chí truyền thông ti Vit Nam
thu hút được hàng triệu người theo dõi
Ngun: https://www.facebook.com/VTVtoiyeu;https://www.facebook.com/thanhnien; 33
Ngoài ra, nhiều công chúng có thói quen sau khi đọc, xem các thông tin trên
này trên mạng xã hội thấy hay, hấp dẫn họ sẽ nhanh chóng chia sẻ tiếp trên trang cá
nhân của mình hoặc trên các hội nhóm (group). Vì vậy, thông tin sẽ đƣợc biết đến
(tiếp cận) theo cấp số nhân, đồng nghĩa với việc số lƣợt ngƣời truy cập truy cập cũng tăng lên.
Trên thế giới, các cơ quan, tập đoàn truyền thông lớn nhƣ: Walt Disney (Mỹ),
Twenty-FirstCentury Fox, Inc (Mỹ), CBS (Mỹ), CNN, BBC, NewYork Time đều có
những bƣớc đi quyết liệt chủ động để quảng bá nội dung trên mạng xã hội. Họ yêu
cầu các phóng viên của mình phải hội nhập để lắng nghe và từ đó có sự hiểu biết hơn
về công chúng – ngƣời tạo nên thƣơng hiệu cho họ. Tại Việt Nam, các cơ quan báo
chí truyền thông cũng không nằm ngoài chiến lƣợc này. Trên các website chính thức
của cơ quan báo chí đã tích hợp thêm các công cụ hỗ trợ độc giả thực hiện các hoạt
động Like, Share bài báo mình vừa đọc lên mạng xã hội một cách dễ dàng.
Hơn thế nữa, các cơ quan báo chí truyền thông còn có thể sử dụng mạng xã hội
để giao lƣu trực tuyến với công chúng, khiến sự tƣơng tác không chỉ dừng lại ở việc
phản hồi thông tin đơn giản mà còn đi sâu vào cấp độ giao lƣu về tình cảm, tăng sự
thân thiện, tạo mối liên hệ khăn khít giữa cơ quan truyền thông và công chúng. Đổi
lại, công chúng sẽ tin yêu và sử dụng sản phẩm truyền thông của cơ quan, đồng thời
tích cực tham gia vào quá trình sản xuất, truyền phát nội dung thông tin.
Các trang mạng xã hội của cơ quan báo chí truyền thông mặc dù không phải là
trang website chính thức nhƣng lại là một kênh truyền thông một cách hiệu quả. Tuy
nhiên chƣa đƣợc quản lý một cách chặt chẽ nhƣ các kênh báo chí truyền thông chính
thống, do vậy sẽ có rất nhiều những điều không hay có khả năng xảy ra nhƣ: bị làm
giả, mạo danh… Vì vậy, cần có những quy định, chế tài từ các cơ quan quản lý nhà
nƣớc để các kênh truyền thông mới này hoạt động một cách hiệu quả.
1.5.2. Các lĩnh vc đời sng xã hi
1.5.2.1. Lĩnh vực giáo dc
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đã và đang tác động mạnh mẽ tới lĩnh
vực giáo dục và mang đến sự chuyển biến và thay đổi lớn trong hình thức, phƣơng
pháp dạy và học. Việc ứng dụng công nghệ đa phƣơng tiện vào bài giảng, đã và đang
đƣợc thực hiện ở hầu hết tất cả các bậc học trên thế giới và trong đó có Việt Nam.
Với phƣơng pháp sử dụng công cụ học tập hiện đại phục vụ cho quá trình dạy
học ngày một nhiều nhƣ: cơ sở vật chất, phƣơng tiện dạy học, thiết bị dạy học, dụng
cụ học tập, tài liệu, học liệu mở, tài nguyên ảo, ứng dụng thực tế ảo, … Việc tích 34
hợp công nghệ dựa trên nền tảng đổi mới phƣơng pháp dạy học thay cho dạy học
truyền thống đã mang lại sự đổi mới mạnh mẽ cho ngành giáo dục. Một trong những
phần mềm phổ biến hỗ trợ việc dạy và học là chƣơng trình Powerpoint, Pdf, ....
Ngoài ra còn rất nhiều phần mềm khác nhƣ: Mona ELMS, UPM, Storyline, Lecture
market, … Trong phƣơng pháp học đa phƣơng tiện, từ lời nói, tai nghe và mắt thấy
giúp cho học sinh, sinh viên hiểu thấu các nội dung bài giảng nhanh hơn và trực quan hơn.
Ứng dụng phƣơng tiện công nghệ vào dạy học, hƣớng đến đổi mới phƣơng
pháp giảng dạy, hỗ trợ lớn cho giảng viên khi đảm bảo tiết dạy đƣợc sinh động,
thuận tiện, chính xác. Giảng viên đƣợc giảm bớt sức lao động nhƣng hiệu quả dạy
học lại đƣợc nâng cao. Còn với ngƣời học, phƣơng tiện công nghệ tạo sự hứng thú
tham gia vào quá trình học tập, ngƣời học dễ dàng lĩnh hội kiến thức một cách đầy
đủ, toàn diện nhất. Giúp ngƣời học không còn sợ, chán ghét cách học viết, thay vào
đó là sự say mê, tìm tòi, học hỏi, nhiệt tình trong học tập, tăng cƣờng trí nhớ, thỏa
sức sáng tạo, hình thành và rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo, cung cấp thêm kiến thức,
kinh nghiệm trực tiếp liên quan đến thực tiễn xã hội và môi trƣờng sống.
Từ cuối năm 2019 đến nay (2021), bệnh viêm phổi cấp - Covid 19 lan rộng trên
thế giới, khiến cho hoạt động giáo dục đào tạo bị ảnh hƣởng. Trƣớc tình hình phức
tạp của dịch bệnh và nắm bắt xu hƣớng thời đại, các cơ sở giáo dục đã chuyển sang
hình thức dạy học trực tuyến, đào tạo từ xa (E-learning) nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc
chất lƣợng và thời gian đào tạo. Với việc sử dụng công cụ dạy và học thông quá máy
tính, điện thoại thông minh kết nối Internet, ngƣời học đã đƣợc tiếp cận nội dung học
tập một cách sinh động bằng nhiều phƣơng tiện trực quan nhƣ: Hình ảnh, video,
audio và các hoạt động tƣơng tác… Từ đó, tạo ra cho ngƣời học sự chủ động, hứng
thú bỏ đi cảm giác đối phó với môn học.
Hiện nay, phƣơng pháp giáo dục đa phƣơng tiện không chỉ đƣợc phát huy tối
ƣu trong dạy và học ngoại ngữ ở Việt Nam mà còn ứng dụng trong tất cả các môn
học: Toán, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Khoa học, Vật lý…Ngƣời học cũng có thể vừa
học vừa chơi bằng chính các sản phẩm truyền thông đa phƣơng tiện trên Internet. Có
hàng trăm các website, ứng dụng phần mềm hƣớng về học tập, ngƣời học tham gia
vào các dự án tƣơng tác đƣợc thiết kế thành các câu đố, trò chơi thú vị, khiến họ
không cảm thấy căng thẳng, áp lực, các phần mềm hỗ trợ dạy và học trực tuyến. Ví
dụ nhƣ: website violympic.vn tổ chức các cuộc thi giải toán, tập làm văn trên mạng
dành cho các học sinh từ lớp 1 đến lớp 9; website ioe.vn tổ chức các cuộc thi tiếng
anh cho học sinh từ lớp 3 đến hết 12; các phần mềm học toán cho trẻ em nhƣ: Đậu 35
lém, HocTot, PhotoMath, Maths Solver, Socratic…; phần học tiếng anh bằng hoạt
hình: Momkey Junior, Lingokids, Dualingo…; các phần mềm hỗ trợ dạy trực tuyến
nhƣ: Zoom Meeting, Microsoft Teams, Edubit.vn, Skype, Hangouts meet…
Hình 1.8 - Mt s các phn mềm để dy, hc trc tuyến
Ngun: https://voip24h.vn/; https://www.office365vietnam.info/,
http://thtantrieu.edu.vn/; https://vi.duolingo.com/mobile
Ứng dụng truyền thông đa phƣơng tiện trong giáo dục còn khiến cho ngƣời học
không bị hạn chế bởi không gian, khoảng cách, họ có thể học ở bất kỳ đâu, bất cứ
khi nào, tạo nên một môi trƣờng học tập đa dạng, thỏa mãn nhu cầu tự học, tự nghiên cứu của mỗi ngƣời.
1.5.2.2. Lĩnh vực y tế
Ngày nay, công nghệ truyền thông đa phƣơng tiện trong đó có thực tế ảo với
việc mô phỏng hình ảnh 3D đã đƣợc ứng dụng rộng rãi trong các chuyên ngành y
khoa khác nhau. Bao gồm các liệu pháp tâm lý, phục hồi chức năng, thực hành kỹ
năng, phẫu thuật, nha khoa…
Việc sử dụng thực tế ảo trong phẫu thuật trƣớc đây không đƣợc đánh giá
cao. Nhƣng hiện tại, việc ứng dụng công nghệ này giúp tiến hành các thủ thuật xâm
lấn một cách chính xác. Các hoạt động nhƣ: thủ thuật xâm lấn thực sự đƣợc thực
hiện bởi một robot, dƣới sự điều khiển bởi một bác sĩ phẫu thuật, chăm sóc sức khỏe
dựa trên thực tế ảo cho phép bác sĩ phẫu thuật nhìn thấy mọi thứ, sử dụng một thiết
bị nhỏ cho phép “nhìn thấy”, đƣa ra quyết định ngay lập tức và thực hiện chính
xác. Hơn nữa, thiết bị cho phép điều chỉnh áp suất để sử dụng trong khi vận
hành. Điều này giúp phẫu thuật viên thực hiện các hoạt động tinh vi với ít rủi ro hơn cho ngƣời bệnh.
Ngoài ra thực tế ảo còn có khả năng giúp ngƣời bệnh giảm cảm giác đau. Ví dụ
nhƣ trong quá trình phục hồi chức năng sau chấn thƣơng và bỏng nặng, ngƣời
bệnh luôn luôn phải trải qua cảm giác đau đớn kéo dài. Để giảm thiểu các cơn đau, 36
đặc biệt là trong quá trình thay băng, băng bó, bác sĩ có thể kê các liều thuốc giảm
đau. Điều này có thể làm cho các thao tác dễ chịu hơn. Nhƣng chăm sóc sức khỏe
thực tế ảo thì có thể đem lại nhiều hơn thế. Không giống nhƣ thuốc giảm đau, nó có
thể ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời bệnh, thực tế ảo hoàn toàn an toàn và có tác
động tích cực đến tâm lý của ngƣời bệnh. Ngƣời bệnh phải đeo tai nghe có mắt kính,
thực tế ảo sẽ mang đến cho họ một thế giới hoàn toàn khác. Ngƣời bệnh sẽ thích thú
khi tham quan cảnh vật nhƣ xem: Đỉnh núi tuyết, hồ trên núi, đền cổ, ... Ứng dụng
thực tế ảo hoạt động nhƣ một tác nhân phân tâm. Ngƣời bệnh có thể tập trung vào
việc tham quan chứ không phải là nỗi đau. Do đó, cảm giác đau sẽ thấp hơn nhiều
mà không gây hại cho sức khỏe.
Hình 1.9 - Sử dụng thực tế ảo trong phẫu thuật y học.
Nguồn: https://tourzy.vn/chia-se/thuc-te-ao-trong-y-te
1.5.2.3. Lĩnh vực du lch
Phát triển ngành du lịch là một trong những định hƣớng phát triển không chỉ
của Việt Nam mà còn là định hƣớng phát triển của các nƣớc có nền công nghiệp nhẹ.
Phát triển du lịch đồng nghĩa với việc quảng bá hình ảnh quốc gia tới bạn bè quốc tế.
Hoạt động quảng cáo nhằm thu hút du khách và nâng cao sự cạnh tranh. Để đẩy
mạnh phát triển du lịch đòi hỏi ứng dụng các phƣơng tiện truyền thông trong hoạt
động truyền thông là yếu tố quyết định tới thành công của ngành công nghiệp không khói này.
Trên Internet nói chung và truyền thông đa phƣơng tiện nói riêng đã có nhiều
các website quảng bá du lịch một cách bài bản, xây dựng các chuyên trang, chuyên
mục, chuyên đề, bản tin, thƣờng xuyên tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
và kiến thức về phát triển du lịch; tuyên truyền về các loại hình du lịch đặc trƣng của
Việt Nam nhƣ: du lịch di sản, du lịch văn hóa lịch sử, du lịch biển, du lịch nghỉ 37
dƣỡng, du lịch sinh thái…; nhiều các ấn phẩm du lịch bao gồm ấn phẩm in và ấn
phẩm điện tử dịch nhiều thứ tiếng; sản xuất các thƣớc phim, các phóng sự, video clip
cung cấp hình ảnh trực quan, sống động và dễ thu hút sự quan tâm của khách du lịch;
truyền thông du lịch trên các công cụ tìm kiếm google, tăng cƣờng hình ảnh và tốc
độ hiển thị nhanh nhất của điểm đến Việt Nam trên công cụ tìm kiếm nhằm quảng bá
về thƣơng hiệu du lịch Việt Nam một cách hiệu quả nhất.
Ngày nay với Big Data (Dữ liệu lớn), Internet of Things (Vạn vật kết nối),
Artificial Intelligence (Trí tuệ nhân tạo), sẽ tác động mạnh mẽ tới trải nghiệm du lịch
của khách hàng, cũng nhƣ chiến lƣợc marketing của công ty du lịch. Vì vậy, việc sử
dụng và ứng dụng mạng xã hội Facebook, Instagram, Twitter, YouTube và các nền
tảng trực tuyến khác để tiếp cận khách hàng và nhận đánh giá phản hồi cũng là một
trong những phƣơng pháp thích hợp để đẩy mạnh sự phát triển của ngành du lịch
cũng nhƣ thu hút khách hàng tiềm năng.
1.5.2.4. Lĩnh vực gii trí
Từ khi truyền thông đa phƣơng tiện xuất hiện, giải trí trên các phƣơng tiện
truyền thông đại chúng khác dần bị “quay lƣng” mà trong đó phải kể đến là các
chƣơng trình giải trí trên truyền hình. Sự hấp dẫn của truyền thông đa phƣơng tiện đã
kéo cho công chúng về phía mình, lựa một phƣơng tiện giải trí mới hấp dẫn, đa dạng và chủ động hơn.
Sự độc đáo, sống động trong chuyển tải hình ảnh, âm thanh và các yếu tố đa
phƣơng tiện, làm cho công chúng cảm thấy thỏa mãn nhu cầu giải trí của mình. Đặc
biệt là sự xuất hiện của các mạng xã hội đã thay đổi tƣ duy hƣởng thụ giải trí của
công chúng so với trƣớc đây. Với kết nối Internet, công chúng chủ động, lựa chọn và
tiếp nhận những nội dung giải trí phù hợp với nhu cầu của cá nhân.
Trên mạng xã hội, ngƣời dùng chỉ cần đăng ký một tài khoản là có thể tham gia
vào mạng lƣới giải trí rộng khắp, liên kết toàn cầu. Ngƣời dùng có thể nghe nhạc,
xem phim miễn phí, chơi các trò chơi điện tử trực tuyến trong kho dữ liệu mở với
nhiều thể loại đa dạng. Chắc chắn trong lịch sử văn minh loài ngƣời, chƣa bao giờ
công chúng lại đƣợc giải trí dễ dàng, thuận tiện và thoải mái nhƣ hiện nay.
Bên cạnh đó, công chúng của truyền thông đa phƣơng tiện không chỉ đƣợc chủ
động lựa chọn phƣơng thức giải trí của mình mà còn có thể trở thành những ngƣời
sáng tạo nội dung giải trí để thu hút những công chúng khác và mang lại thu nhập từ
đây. Lý giải cho điều này chính là sự xuất hiện của các blogger, youTuber nổi tiếng
nhƣ: Trấn Thành, Vlog 1977,… đã tạo sức hút giải trí cho công chúng bằng các nội
dung phong phú với phong cách thể hiện trẻ trung, mới lạ. Chính vì vậy có nhiều nhà 38
nghiên cứu truyền thông cho rằng lĩnh vực giải trí là con ngỗng đẻ trứng vàng của
truyền thông mạng xã hội nói riêng và truyền thông đa phƣơng tiện nói chung. Sự
biến đổi này đã tạo ra những thành tựu cho lĩnh vực giải trí nhƣng cũng là thách thức
lớn đối với các cơ quan báo chí truyền thống đang hoạt động trong lĩnh vực giải trí.
Hình 1.10. Kênh YouTube gii trí
Ngun: https://www.youtube.com/watch?v=pBJB_LL_lSo
1.5.2.5. Lĩnh vực dịch vụ - Thương mại
Sự phát triển của công nghệ và truyền thông đa phƣơng tiện đã khiến cho hoạt
động thƣơng mại trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Các sản phẩm đƣợc quảng bá tới
khách hàng một cách sinh động bằng nhiều phƣơng tiện: Video trực tiếp
(livestream), đồ họa, catalogue, hình ảnh, flash quảng cáo,… trên mạng xã hội, trang
website và đặc biệt là sự ra đời của các sàn thƣơng mại điện tử. Nhờ có chiến lƣợc
truyền thông phù hợp mà bài toán lợi nhuận, thƣơng hiệu công ty đƣợc giải mã một
cách thoả đáng, lấy yếu tố con ngƣời và chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ làm trọng.
Ông Trần Tuấn Anh – Giám đốc điều hành sàn thƣơng mại điện tử Shopee đã
từng chia sẻ trên kênh brandcom.vn: Riêng tỉ trọng đầu tƣ về kênh truyền thông
digital là chiến lƣợc rất trọng yếu của Shopee Việt Nam. Khách hàng của công ty là
ngƣời trẻ vì thế việc đầu tƣ này chiếm tỉ trọng rất lớn với ngân sách của marketing.
Dùng thuật ngữ Always on for digital advertising (luôn luôn tập trung vào quảng cáo
kỹ thuật số). Khách hàng ngày nay càng thông minh, đầu tiên họ tìm kiếm trên
Google, 65% khách hàng tìm kiếm thông tin trên mạng trƣớc khi mua hàng. Do đó,
công ty luôn mở những phƣơng thức tìm kiếm để khách hàng có thể dễ tìm. 39
Chúng tôi vào Việt Nam tháng 8.2016, nên ít ngƣời biết đến. Thách thức với
một startup nhƣ Shopee ở Việt Nam là làm sao để vào thị trƣờng nhanh nhất và kinh
tế nhất. Phƣơng thức tiếp cận hợp lý nhất là nhắm vào nhóm khách hàng đã quen với
thƣơng mại điện tử. Qua phân tích, mua bán trên Facebook hay các mạng xã hội tại
Việt Nam rất nhiều, chứng tỏ nhu cầu mua bán trực tuyến trên mạng xã hội khá cao
nhƣng chƣa có đơn vị bắt đúng nhu cầu để đáp ứng. Chúng tôi chọn giải pháp thu hộ
tiền và miễn phí vận chuyển với nhóm đối tƣợng này, do đó là hai vấn đề lớn nhất
mà ngƣời bán đang phải đối mặt. Bên cạnh đó, chúng tôi tạo ra các công cụ tƣơng
tác, bình luận để ngƣời bán có thể lan truyền thông tin về các tính năng mới trên
Shopee. Nhờ vậy, chi phí để có khách hàng mới của chúng tôi rất thấp. Trong hai
năm đầu, chúng tôi chỉ tập trung làm marketing trên digital nhƣ vậy. Mãi đến gần
đây, chúng tôi mới làm các video quảng bá (TVC), với Sơn Tùng – MTP làm hình
mẫu quảng bá. Clip quảng bá của Sơn Tùng cho Shopee có hơn 108 triệu lƣợt xem.
Là ngƣời mới, nên chúng tôi chọn ứng dụng trên di động trong 18 tháng đầu, dễ
nhìn, dễ xem, đáp ứng đúng thị hiếu của ngƣời dùng đang sử dụng điện thoại di động
ngày một nhiều hơn. Xét về phân bổ cơ cấu, chúng tôi làm tiếp thị trực tuyến 100%.
Giờ đây, để trở thành chủ nhân của một shop thời trang online, một trang thông
tin điện tử, hay một nhà truyền thông nổi tiếng trên mạng xã hội … thật đơn giản.
Chỉ với vài thao tác đơn giản trên máy tính hay trên điện thoại di dộng là mong
muốn ấy đã trở thành hiện thực. Với các phần mềm công nghệ nhƣ Facebook, Zalo,
Intasgram, shopee, lazada, Tiki… công chúng có thể đăng tải và cập nhật thông tin
về sản phẩm để tiếp cận khách hàng và đẩy mạnh các hoạt động tƣơng tác, chăm sóc
khách hàng. Chƣa bao giờ hoạt động giao dịch thƣơng mại trực tuyến phát triển nhƣ
ngày nay. Chỉ cần ngồi ở nhà cùng với thiết bị di động kết nối Internet là khách hàng
đã có thể mua bất kỳ sản phẩm mong muốn.
Hình 1.11. Kinh doanh thương mại điện t
Ngun: https://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/ 40
Thấy đƣợc sức mạnh của truyền thông đa phƣơng tiện nên các cá nhân, các
công ty đều xúc tiến dịch vụ - thƣơng mại nhằm quảng cáo, tiếp thị các sản phẩm
kinh doanh trên nền tảng số, trong đó đẩy mạnh phát triển trên các mạng xã hội. Đây
là “mảnh đất màu mỡ” để sản phẩm, thƣơng hiệu tiếp cận tới khách hàng một cách
nhanh chóng, tiện lợi và hiệu quả nhất mà không mất chi phí hoặc chỉ với chi phí thấp. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày khái niệm truyền thông đa phƣơng tiện?
2. So sánh ƣu điểm, nhƣợc điểm truyền thông đa phƣơng tiện với truyền thông đại chúng.
3. Lấy ví dụ và phân tích ứng dụng của truyền thông đa phƣơng tiện trong xã hội? 41
CHƢƠNG 2. ĐẶC TRƢNG TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN
Mc tiêu chương:
Chương hai trình bày đặc trưng truyền thông đa phương tiện, giúp người hc
nhn diện được các phương tiện chuyn ti thông tin trên truyền thông đa phương
tin và nhng ưu điểm ca truyn thông tin đa phương tin so vi các loi hình
truy
n thông truyn thng. T đó, vận dng vào thc tiễn để phân tích, đánh giá hiệu
qu
ca các sn phm truyền thông đa phương tiện.
2.1. Các phƣơng tiện chuyn ti
Đúc kết từ thực tiễn cho thấy, bất kỳ một sản phẩm truyền thông đa phƣơng
tiện nào cũng luôn đƣợc tích hợp ít nhất 2 trong số các phƣơng tiện chuyển tải sau:
văn bản (text), hình ảnh tĩnh (still image), hình ảnh động (animation), đồ họa
(infographic), âm thanh (audio), video và các chƣơng trình tƣơng tác (interactive
program) - phƣơng tiện tích hợp sẵn có của truyền thông đa phƣơng tiện.
2.1.1. Văn bản (text)
Đây là yếu tố không thể thiếu đối với bất cứ một tác phẩm, sản phẩm truyền
thông đa phƣơng tiện, thậm chí có thể nói đây là một trong những thành tố chính
chiếm diện tích lớn nhất trong đó.
Văn bản có chức năng truyền tải đầy đủ và trọn vẹn nội dung thông tin của tác
phẩm. Đa phần văn bản là phƣơng tiện chính dùng để thể hiện nội dung. Ngoài ra,
văn bản còn kết hợp với hình ảnh tĩnh, đồ họa, video, audio, video… để tăng tính
hấp dẫn, chân thực, khách quan của thông tin. Bên cạnh đó, văn bản còn đƣợc dùng
để chú thích, bổ trợ, làm rõ nội dung thông tin cho các đoạn video, hình ảnh, đồ họa. 42
Hình 2.1. Văn bản th hin ni dung chính trong sn phm truyền thông đa phương
Ngun: http://www.hvpnvn.edu.vn/
Hình 2.2. Văn bản dùng để chú thích, b tr làm rõ cho hình nh, video.
Ngun: http://www.hvpnvn.edu.vn/
Bên cạnh đó, văn bản còn có một sức mạnh trong tự thân vốn có đó là cách
biểu hiện kiểu chữ, kích cỡ chữ, màu sắc chữ,… Điều này làm tăng tính hấp dẫn của
văn bản. Kiểu chữ dùng trong một tác phẩm thƣờng đồng nhất, thông dụng (Time
New Roman, Arial, Cambria…) và có sẵn trong máy tính trên bất cứ hệ điều hành,
đảm bảo cho công chúng có thể xem đƣợc nội dung văn bản trên bất cứ thiết bị nào
(máy tính, ipad, điện thoại di dộng…). Cỡ chữ trong văn bản đƣợc sử dụng đa dạng
vừa tạo ra sự chú ý của công chúng, vừa nhằm phân biệt các thành phần trong nội 43
dung của một tác phẩm truyền thông đa phƣơng tiện nhƣ: Tít, mào đầu, chính văn,
chú thích ảnh… Tuy nhiên, việc sử dụng kiểu chữ, cỡ chữ trong từng đoạn, nội dung
tác phẩm ra sao còn phụ thuộc vào ý đồ của nhà thiết kế, tác giả tính toán sao cho tác
phẩm đạt hiệu quả truyền thông tốt nhất.
Hình 2.3. Kiu ch, màu ch được th hiện đa dạng trong sn phm truyn thông
đa phương tiện. Ngun: https://www.phunuonline.com.vn/
2.1.2. Hình ảnh tĩnh (still image)
Đây là hình chụp và hình họa. Hình ảnh tĩnh đƣợc dùng nhiều trong các tác
phẩm truyền thông đa phƣơng tiện. Hình ảnh tĩnh là chụp lại một lát cắt của sự vật,
sự kiện, hiện tƣợng, con ngƣời trong một khoảnh khắc nhất định. Một bức ảnh đƣợc
chụp đúng khoảnh khắc sẽ lột tả đƣợc cảm xúc, thông tin quan trọng, có giá trị đôi
khi bằng nghìn lời nói. Thực tế việc tiếp nhận thông tin qua ảnh sẽ giúp công chúng
nhanh chóng nắm bắt thông tin một cách dễ dàng và hấp dẫn hơn qua văn bản. Chỉ
cần lƣớt xem những bức ảnh đi kèm với văn bản, công chúng đã phần nào tƣ duy
đƣợc nội dung bài viết. Từ đó, họ sẽ quyết định dừng lại để đọc chi tiết thông tin hay
lƣớt qua để lựa chọn bài viết khác.
Ảnh tĩnh trên truyền thông đa phƣơng tiện có thể đứng độc lập hoặc cũng có
thể kết hợp với các yếu tố khác, hoặc đƣợc dùng để làm đƣờng dẫn vào các phần nội
dung khác. Bên cạnh đó, ảnh không chỉ là yếu tố làm tăng tính xác thực của thông 44
tin mà còn là một “công cụ” giúp mắt ngƣời đọc đƣợc nghỉ ngơi, thoải mái hơn khi
tiếp nhận những tác phẩm có nội dung dài. Việc bố trí những bức ảnh xen kẽ giữa
các nội dung bằng văn bản hay video, đồ họa, … làm cho công chúng cảm thấy linh
hoạt khi tiếp nhận thông tin.
Hình 2.4. - Mt s hình ảnh tĩnh dùng đan xen cùng văn bản trong tác phm truyn
thông đa phương tiện. Ngun: http://www.hvpnvn.edu.vn/
Thông thƣờng dung lƣợng ảnh đƣợc sử dụng trong tác phẩm truyền thông đa
phƣơng tiện từ vài chục đến vài trăm Kb, kích thƣớc vài trăm pixels. Dung lƣợng
này phù hợp với việc truyền tải và trình chiếu trên môi trƣờng Internet, đảm bảo độ
hiển thị ảnh nhanh với chất lƣợng tƣơng đối tốt. Tuy nhiên, tùy theo tính chất, thông
tin chuyển tải mà một số ảnh trong tác phẩm truyền thông đa phƣơng tiện có dung
lƣợng lên tới hàng Mb và kích thƣớc lớn hàng nghìn pixels. Những định dạng ảnh
này là GIF (Graphics Interchanger Format), PNG và JPEG (Joint Photographic
Expert Group). Hầu hết dƣới mỗi bức ảnh đều có lời chú thích những thông tin liên
quan trực tiếp hoặc gián tiếp xuất hiện phía trƣớc (trên đầu) hoặc phía dƣới ảnh.
2.1.3. Hình ảnh động (animation)
Bản chất của hình ảnh động chính là hình ảnh tĩnh đƣợc sử dụng kỹ thuật tạo
thành chuyển động cơ học, có nghĩa là tạo thành trình diễn ảnh (slideshow) và hoạt họa (animation).
Trình din nh: là hình thức trình diễn của tập hợp các ảnh tĩnh đƣợc sắp xếp
lại với nhau theo ý đồ của tác giả. Kỹ thuật viên dùng phần mềm xử lý để tạo ra hiệu
ứng chuyển động ảnh, các hình ảnh sẽ tự động hiển thị nối tiếp nhau trên màn hình 45
giao diện nhằm diễn đạt những nội dung thông tin của tác phẩm. Tùy theo thiết kế
của từng tác phẩm truyền thông đa phƣơng tiện mà các slideshow ảnh, giao diện trình diễn khác nhau.
Có thể chia thành 03 loại trình diễn ảnh nhƣ sau:
Th nht: Slideshow kết hợp cùng âm thanh (audioshow) và văn bản. Với cách
kết hợp sử dụng nhạc nền lồng vào slideshow tạo cảm xúc thông qua các bức ảnh
trên nền nhạc và xuất hiện văn bản chú thích hoặc bình luận bổ sung thông tin.
Trong slideshow, mỗi bức ảnh đƣợc dừng lại ở một khoảng thời gian, tạo điều kiện
để công chúng theo dõi khoảnh khắc đó lâu hơn, kỹ hơn, sâu hơn. Từ đó, tác động
lên nhận thức, cảm xúc của công chúng tốt hơn.
Hình 2.5. Slideshow kết hợp cùng văn bản, nhc nn trong tác phm Cp nht
thông tin v din biến tình hình dch Covid-19 ngày 14/7/2021.
Ngun: https://www.youtube.com/watch?v=B6BKfVkL9xw
Th hai: Slideshow dùng kết hợp cùng văn bản, âm thanh lời bình cung cấp
thông tin một cách đầy đủ cho ảnh. Đây là hình thức văn bản xuất hiện trên ảnh thể
hiện lại thông tin trong lời bình đã có. Từ đó, công chúng có thể vừa nghe và vừa
đọc lại những gì mà lời bình phát ra. 46
Hình 2.6 - Slideshow dùng kết hợp cùng văn bản, âm thanh li bình trên kênh
YouTube FBNC Vietnam ngày 26/6/2021.
Ngun: https://www.youtube.com/user/FBNCVietnam
Th ba: Slideshow chỉ kết hợp cùng âm thanh lời bình. Đây là cách kết hợp
thƣờng gặp nhất trong các tác phẩm đa phƣơng tiện xuất hiện trên YouTube.
Hình 2.7. Slideshow ch kết hp cùng âm thanh li bình trên kênh YouTube Báo
Tui tr ngày 15/7/2021. Ngun: https://www.youtube.com/watch?v=X_xaDSiTn3I
Hình hot ha (animation): Đây là loại hình ảnh đƣợc tạo ra từ sự kết hợp
nhiều hình ảnh tĩnh trên góc độ mỹ thuật (vẽ), giống với nguyên lý làm phim hoạt
hình. Ảnh động dạng hoạt họa là những ảnh đƣợc vẽ riêng lẻ sau đó sử dụng kỹ thuật 47
phần mềm công nghệ để chỉnh sửa, lắp ghép các chi tiết với nhau trong từng bối
cảnh hoàn chỉnh, tạo nên sự chuyển động mềm mại và liền mạch với tốc độ cao nhƣ một bộ phim.
Hình 2.8. Hình hot ha trong b phim hot hình Gà la chut.
Ngun: https://www.youtube.com/watch?v=azFOHNWPnhA
2.1.4. Đồ ha (Infographic)
Đồ họa đƣợc coi là một phƣơng tiện trong các yếu tố đa phƣơng tiện nhằm
chuyển tải thông tin bằng đồ thị, biểu đồ, bảng biểu, lƣợc đồ, sơ đồ, … bằng việc
thiết kế và trình bày một cách khoa học, sinh động, đồ họa đã giúp công chúng tiếp
nhận thông tin một cách bao quát nhất về nội dung thông điệp. Nói về sự độc đáo
của thông tin đồ họa, tác giả Hà Huy Phƣợng (2000) nhận định: Với cách sử dụng
ngôn ngữ riêng biệt, khả năng biểu đạt các chi tiết một cách hài hòa, độc đáo về nội
dung, ngắn gọn về hình thức, thông tin bằng đồ họa đã giúp cho công chúng tiếp
nhận thông tin nhanh, ấn tƣợng, dễ hiểu, dễ nhớ một cách có hệ thống và khoa học.
Thông tin đồ họa là một sản phẩm kết hợp giữa báo chí, mỹ thuật và công nghệ.
Với cách trình bày ấn tƣợng và độc đáo, các thông tin đều đƣợc đơn giản hóa,
chắc hẳn công chúng sẽ cảm thấy hứng thú hơn khi thông tin đƣợc trình bày bằng
những hình ảnh thú vị. Công chúng không cần mất thời gian suy nghĩ mỗi khi đọc tài
liệu nhƣng vẫn có thể nắm bắt thông tin chính xác với Infographic. Tất cả thông tin
phức tạp đƣợc trình bày qua hàng nghìn trang giấy sẽ khiến ngƣời xem nhàm chán 48
và lƣời đọc. Rất ít ngƣời kiên nhẫn ngồi hàng giờ đồng hồ để nghiền ngẫm hết các số
liệu trong đó nhƣng khi dùng Infographic, thời gian của họ đƣợc tiết kiệm khá nhiều.
Ví dụ: Nhìn vào Infographic dƣới đây, công chúng có thể nắm đƣợc toàn bộ
quy trình làm sổ đỏ lần đầu của hộ gia đình, cá nhân. Quy trình đƣợc khái quát thông
qua 5 bƣớc. Những thông tin này đƣợc thể hiện một ngắn gọn, khoa học, sinh động
giúp công chúng dễ hiểu, dễ nhớ. Từ đ ,
ó công chúng sẽ ứng dụng trong thực tiễn đời
sống, qua đó thấy đƣợc hiệu quả truyền thông.
Hình 2.9 Infographic. Ngun: https://hdmotion.vn/thiet-ke-infographic.html
Đồ thị cũng là một trong những dạng thức của Infographic. Đây là thông tin phi
văn tự và đƣợc sử dụng nhiều trong báo chí, truyền thông đa phƣơng tiện. Đồ thị
biểu đạt mức độ giá trị của nội dung thông tin một cách trực quan nhất. Đồ thị xuất
hiện nhiều trong nội dung thông tin về các lĩnh vực kinh tế, đô thị, môi trƣờng, thủy
văn, … đã đem lại hiệu quả tác động cao, giúp công chúng có đƣợc những thông tin khách quan, rõ ràng. 49
Hình 2.10 - Đồ th đ ợ
ư c dùng trong tác phm truyền thông đa phương tiện "Xu thế
biến đổi lượng mưa ti tỉnh Lâm Đồng thi k t 1980 2018" - Bn tin
KHCN&HTQT Quý II năm 2020.
Ngun: http://vnmha.gov.vn/ban-tin-quy-khcnhtqt-135/
Ngoài ra, biểu đồ cũng là một dạng Inforgraphic và xuất hiện với tần suất lớn,
giúp công chúng thấy đƣợc sự tƣơng quan giữa các số liệu hơn là việc phải ghi nhớ
các con số diễn giải dài dòng.
Có một số dạng biểu đồ nhƣ sau: Biểu đồ hình cột (cột ngang, cột dọc), biểu đồ
hình tròn. Mỗi dạng biểu đồ có những ý nghĩa thông tin khác nhau. Tùy thuộc vào
mục đích thông tin mà nhà truyền thông lựa chọn dạng biểu đồ nào cho phù hợp nhất.
Hình 2.11. Infographic - Bc tranh toàn cnh nn kinh tế 86.000 t USD ca thế gii.
Ngun: https://andrews.edu.vn/ 50
Hình 2.12. Infographic - Mc sống dân cư Việt Nam thay đổi như thế nào qua các
năm s dng biểu đồ ct ngang. Ngun: http: vtv.vn ngày 8/6/2021.
Ngoài ra, bản đồ cũng là một trong những hình thức tồn tại của Infographic.
Bản đồ xuất hiện trên truyền thông đa phƣơng tiện đƣợc thể hiện dƣới 2 hình thức:
Bản đồ tĩnh và bản đồ động.
Bản đồ tĩnh: Công chúng khi tiếp nhận sẽ thấy thông tin đƣợc hiện ra toàn bộ
trên trang. Ví dụ hình 2.13.
Bản đồ động: Khi công chúng tiếp nhận thông tin đến khu vực nào thì trên bản
đồ sẽ dịch chuyển đến khu vực đó. Việc thực hiện này đƣợc điều chỉnh bằng sự dịch
chuyển của thanh công cụ trên máy tính hoặc hành động lƣớt lên, xuống của ngƣời
dùng trên màn hình cảm ứng của thiết bị di động. Đây là một trong những cách thể
hiện độc đáo mà hiện nay một số báo chí truyền thông thế giới đang sử dụng. Ví dụ hình 2.14. 51
Hình 2.13. Infogaphic - Bản đồ tĩnh.
Ngun: https://cungcau.vn
Hình 2.14. Infograpfic - Bản đồ chuyển động.
Ngun: https://www.nytimes.com/newsgraphics/2013/10/13/russia/index.html
Hiện nay Infographic đã trở thành xu hƣớng truyền thông đƣợc nhiều cơ quan
báo chí truyền thông sử dụng. Ngoài ra Infographic còn đƣợc sử dụng để thể hiện
content quảng cáo, bởi ngƣời dùng có nhu cầu tìm đến các nội dung ngắn gọn súc
tích và chứa đựng nhiều yếu tố mới mẻ. Mặt khác, việc lƣớt web từ những thiết bị di
động có màn hình nhỏ đã hạn chế khả năng đọc những bài viết, nội dung phân tích chuyên sâu. 52
2.1.5. Âm thanh (Audio)
Bên cạnh các phƣơng tiện nhƣ: text, văn bản, đồ họa,… thì âm thanh cũng là
một trong những phƣơng tiện quan trọng trong hệ thống đa phƣơng tiện. Âm thanh
bao gồm các thành tố: Lời nói, tiếng động và âm nhạc. Âm thanh có tác dụng tạo nên
sự gần gũi với công chúng bởi có sự xuất hiện của tiếng nói trong tác phẩm.
Hiện nay, âm thanh sử dụng trên truyền thông đa phƣơng tiện tồn tại dƣới các hình thức sau:
Chương trình phát thanh độc lp: Đây là các chƣơng trình phát thanh trên
website, YouTube, chƣơng trình phát thanh phát lại từ các đài Phát thanh huyện, đài
Phát thanh - truyền hình cấp tỉnh.
Âm thanh đọc toàn b ni dung được đính kèm phía trên tác phẩm chứa văn
bản đầy đủ: Với dạng này, thay vì việc công chúng đọc tác phẩm qua văn bản thì giờ
đây họ có thêm một lựa chọn là nghe toàn bộ tác phẩm này bằng định dạng audio.
Họ chỉ cần bấm audio để nghe toàn bộ nội dung, thú vị hơn là công chúng còn có
quyền lựa chọn giọng đọc là nam hay nữ phù hợp với vùng miền yêu thích.
Hình 2.15. Âm thanh được s dng trong tác phẩm “Tòa án Mỹ chn lnh cm
TikTok của ông Trump ngay trước “giờ G". Ngun: https://dantri.com.vn/
Sách nói (audiobook): với sự xuất hiện hàng loạt của các trang sách nói, các
kênh YouTube đọc truyện khiến cho công chúng có nhiều cơ hội lựa chọn hơn. Thay
bằng việc công chúng phải đọc sách, truyện, tác phẩm nhƣ truyền thống thì giờ đây
họ chỉ cần nghe và tiếp nhận nội dung thông tin qua giọng đọc của phát thanh viên. 53