Tập bản đồ Địa lý lớp 10 bài 40: Địa lí các ngành giao thông vận tải (có đáp án)

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Tập bản đồ Địa lý lớp 10 bài 40: Địa lí các ngành giao thông vận tải với các bài tập bản đồ được giải chi tiết cùng cách trình bày khoa học hỗ trợ quá trình dạy và học môn Địa lý lớp 10.

Gii tp bn đồ Địa Lí 10 bài 40: Địa lí các ngành giao thông
vn ti
Câu 1: Da vào ni dung bài học trong SGK, hãy so sánh ưu nhược điểm ca:
A, Giao thông đưng st và giao thông đưng ô tô
B, Giao thông đường biển và giao thông đường hàng không.
Tr li:
A, Giao thông đưng st và giao thông đưng ô tô
Giao thông đưng st
Giao thông đưng ô tô
Ưu điểm
- Vn chuyển được hàng
hóa nng trên nhng tuyến
đường xa.
- Tốc độ nhanh, ổn định,
giá r.
- Tin lợi, động, thích nghi cao
vi nhiu dạng địa hình.
- Hiu qu kinh tế cao vi c li
ngn trung bình giá r linh
động v thi gian.
- D dàng phi hp vi các loi
hình vn ti khác.
Nhưc
điểm
- Kém cơ động, ch hot
động trên tuyến đường c
định có đặt sẵn đường ray.
- Chi phí đầu tư lớn.
- Gây ô nhiễm môi trường (không
khí, tiếng ồn…).
- Ách tc giao thông, tai nn giao
thông.
B, Giao thông đường biển và giao thông đường hàng không.
Giao thông đưng bin
Giao thông đưng hàng
không
Ưu điểm
- Tc đ nhanh, giá r.
- Khối lượng luân chuyn hàng
hóa ln.
- Tốc độ nhanh, đảm bo mi
giao lưu quốc tế
- S dng hiu qu thành
tu khoa học kĩ thuật.
- Độ an toàn và tin nghi cao
Nhưc
điểm
- Ph thuc vào t nhiên, d
gây thit hi ln
- Ô nhiễm môi trường bin
- Chi phí xây dng cng bin
ln
- Khối lượng vn chuyn nh,
c phí vn ti ln
- Chi phí ln
- Ph thuc vào thi tiết
- Ô nhiễm môi trường
Câu 2: Đin vào ô trng nhng ni dung phù hp th hiện ró xu hướng đổi mi
v sc kéo và đưng ray trong giao thông vn ti đưng st thế gii, sau khi đã
nghiên cứu kĩ nội dung bài hc trong SGK
Tr li:
Câu 3: Hãy nhn xét v đặc đim phân b ngành vn ti ô tô trên thế gii sau
khi quan sát lược đ S ô tô bình quân trên 1000 dân năm 2001.
Tr li:
Ngành vn ti ô tô trên thế gii phân b rt không đồng đều, tp trung ch yếu
các khu vc và các quc gia có nn kinh tế phát triển như: Canna đa, Hoa Kì,
Tây Âu, Ôxtrâylia, Nht Bn...Các quc gia và khu vc có ngành vn ti ô tô
kém phát triển: Nam Á, Trung và Đông Phi.
Câu 4: Xác định và ghi vào trên lược đồ dưới đây những đầu mi giao thông
quan trọng sau: Niu Iooc, Mêhicô Xiti, Riô đê Gianêrô, Luân Đôn, Pari,
Rôttecđam, Tôkiô, Bắc Kinh, Matxcơva, Xitni.
Tr li:
| 1/2

Preview text:

Giải tập bản đồ Địa Lí 10 bài 40: Địa lí các ngành giao thông vận tải
Câu 1:
Dựa vào nội dung bài học trong SGK, hãy so sánh ưu nhược điểm của:
A, Giao thông đường sắt và giao thông đường ô tô
B, Giao thông đường biển và giao thông đường hàng không. Trả lời:
A, Giao thông đường sắt và giao thông đường ô tô
Giao thông đường sắt
Giao thông đường ô tô Ưu điểm
- Vận chuyển được hàng - Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao
hóa nặng trên những tuyến với nhiều dạng địa hình. đường xa.
- Hiệu quả kinh tế cao với cự li
- Tốc độ nhanh, ổn định, ngắn và trung bình vì giá rẻ và linh giá rẻ. động về thời gian.
- Dễ dàng phối hợp với các loại hình vận tải khác. Nhược
- Kém cơ động, chỉ hoạt - Gây ô nhiễm môi trường (không điểm
động trên tuyến đường cố khí, tiếng ồn…).
định có đặt sẵn đường ray. - Ách tắc giao thông, tai nạn giao - Chi phí đầu tư lớn. thông.
B, Giao thông đường biển và giao thông đường hàng không.
Giao thông đường biển
Giao thông đường hàng không Ưu điểm
- Tốc độ nhanh, giá rẻ.
- Tốc độ nhanh, đảm bảo mối
- Khối lượng luân chuyển hàng giao lưu quốc tế hóa lớn.
- Sử dụng có hiệu quả thành tựu khoa học kĩ thuật.
- Độ an toàn và tiện nghi cao Nhược
- Phụ thuộc vào tự nhiên, dễ - Khối lượng vận chuyển nhỏ, điểm gây thiệt hại lớn
cước phí vận tải lớn
- Ô nhiễm môi trường biển - Chi phí lớn
- Chi phí xây dựng cảng biển - Phụ thuộc vào thời tiết lớn - Ô nhiễm môi trường
Câu 2: Điền vào ô trống những nội dung phù hợp thể hiện ró xu hướng đổi mới
về sức kéo và đường ray trong giao thông vận tải đường sắt thế giới, sau khi đã
nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong SGK Trả lời:
Câu 3: Hãy nhận xét về đặc điểm phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới sau
khi quan sát lược đồ Số ô tô bình quân trên 1000 dân năm 2001. Trả lời:
Ngành vận tải ô tô trên thế giới phân bố rất không đồng đều, tập trung chủ yếu
ở các khu vực và các quốc gia có nền kinh tế phát triển như: Canna đa, Hoa Kì,
Tây Âu, Ôxtrâylia, Nhật Bản...Các quốc gia và khu vực có ngành vận tải ô tô
kém phát triển: Nam Á, Trung và Đông Phi.
Câu 4: Xác định và ghi vào trên lược đồ dưới đây những đầu mối giao thông
quan trọng sau: Niu Iooc, Mêhicô Xiti, Riô đê Gianêrô, Luân Đôn, Pari,
Rôttecđam, Tôkiô, Bắc Kinh, Matxcơva, Xitni. Trả lời: