Tập bản đồ Địa lý lớp 10 bài 41: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào XuyÊ và kênh đào Panama

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Tập bản đồ Địa lý lớp 10 bài 41: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào XuyÊ và kênh đào Panama.

Gii tp bn đồ Địa Lí 10 bài 41: Thc hành: Viết báo cáo
ngn v kênh đào XuyÊ và kênh đào Panama
Câu 1: Da vào s liu v khoảng cách quãng đưng qua Xuy-ê vòng châu
Phi trong bng trên, hãy:
A, Tính quãng đường vn chuyển được rút ngn: S his % so vi tuyến
đường đi vòng châu Phi.
B, Nêu đặc điểm của kênh đào Xuynhng li ích của đối vi ngành
hàng hi thế gii
* Đặc đim
* Li ích
Tr li:
A, Tính quãng đường vn chuyển được rút ngn: S hivà s % so vi tuyến
đường đi vòng châu Phi.
B, Nêu đặc điểm của kênh đào Xuynhng li ích của đối vi ngành
hàng hi thế gii.
* Đặc đim:
- Khởi công năm 1859, đưa vào sử dụng năm 1869.
- Chiu dài 195km, chiu rng 120-150m.
- Trng ti tàu qua:
+ Thiết kế ban đu là 150 nghìn tn
+ Sau khi tu b năm 1984 thì cho phép tàu 250 nghìn tấn qua kênh.
- Thi gian qua kênh trung bình t 11 đến 12 gi.
* Li ích
+ Rút ngắn được đường đi và thi gian vn chuyn
+ Gim chi phí vn ti, tăng kh năng cạnh tranh hàng hoá.
+ Đảm bo an toàn, có th tránh được thiên tai khi vn chuyển đường dài.
+Thúc đẩy giao lưu kinh tế gia các quc gia, các châu lc, tạo điều kin
m rng th trưng tiêu th cho các quc gia.
Câu 2: Da vào s liu v khoảng cách quãng đưng qua kênh Panama
vòng qua Nam M trong bảng dưới đây, em hãy:
A, Tính quãng đường vn chuyển được rút ngn: S hivà s % so vi tuyến
đường đi vòng qua Nam M.
B, Nêu đặc điểm ca kênh Panama nhng li ích của trong giao lưu kinh
tế gia vùng châu Á Thái Bình Dương và Hoa Kì.
* Đặc đim
* Li ích
Tr li:
A, Tính quãng đường vn chuyển được rút ngn: S hivà s % so vi tuyến
đường đi vòng qua Nam M.
B, Nêu đặc điểm ca kênh Panama nhng li ích của trong giao lưu kinh
tế gia vùng châu Á Thái Bình Dương và Hoa Kì.
* Đặc đim
- Khởi công năm 1882, đưa vào sử dụng năm 1914
- Chiều dài kênh 64 km, đim cao nht h Ga tun (+ 25,9 m) phi s
dng các âu tàu.
- Trng ti tàu qua:
+ Tàu có trng tải dưới 65 nghìn tn có ch hàng
+ Tàu có trng tải dưới ti 85 nghìn tn vi trng ti dn.
- Thi gian qua kênh trung bình khong 9 gi.
* Li ích: S hoạt động đều đặn của kênh đào Pa na ma góp phần đẩy
mạnh giao lưu giữa Châu Á - TBD vi Hoa Kỳ, thúc đẩy phát trin kinh tế.
| 1/3

Preview text:

Giải tập bản đồ Địa Lí 10 bài 41: Thực hành: Viết báo cáo
ngắn về kênh đào XuyÊ và kênh đào Panama
Câu 1:
Dựa vào số liệu về khoảng cách quãng đường qua Xuy-ê và vòng châu Phi trong bảng trên, hãy:
A, Tính quãng đường vận chuyển được rút ngắn: Số hải lí và số % so với tuyến
đường đi vòng châu Phi.
B, Nêu đặc điểm của kênh đào Xuy-ê và những lợi ích của nó đối với ngành hàng hải thế giới * Đặc điểm * Lợi ích Trả lời:
A, Tính quãng đường vận chuyển được rút ngắn: Số hải lí và số % so với tuyến
đường đi vòng châu Phi.
B, Nêu đặc điểm của kênh đào Xuy-ê và những lợi ích của nó đối với ngành hàng hải thế giới. * Đặc điểm:
- Khởi công năm 1859, đưa vào sử dụng năm 1869.
- Chiều dài 195km, chiều rộng 120-150m. - Trọng tải tàu qua:
+ Thiết kế ban đầu là 150 nghìn tấn
+ Sau khi tu bổ năm 1984 thì cho phép tàu 250 nghìn tấn qua kênh.
- Thời gian qua kênh trung bình từ 11 đến 12 giờ. * Lợi ích
+ Rút ngắn được đường đi và thời gian vận chuyển
+ Giảm chi phí vận tải, tăng khả năng cạnh tranh hàng hoá.
+ Đảm bảo an toàn, có thể tránh được thiên tai khi vận chuyển đường dài.
+Thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các quốc gia, các châu lục, tạo điều kiện
mở rộng thị trường tiêu thụ cho các quốc gia.
Câu 2: Dựa vào số liệu về khoảng cách quãng đường qua kênh Panama và
vòng qua Nam Mỹ trong bảng dưới đây, em hãy:
A, Tính quãng đường vận chuyển được rút ngắn: Số hải lí và số % so với tuyến
đường đi vòng qua Nam Mỹ.
B, Nêu đặc điểm của kênh Panama và những lợi ích của nó trong giao lưu kinh
tế giữa vùng châu Á – Thái Bình Dương và Hoa Kì. * Đặc điểm * Lợi ích Trả lời:
A, Tính quãng đường vận chuyển được rút ngắn: Số hải lí và số % so với tuyến
đường đi vòng qua Nam Mỹ.
B, Nêu đặc điểm của kênh Panama và những lợi ích của nó trong giao lưu kinh
tế giữa vùng châu Á – Thái Bình Dương và Hoa Kì. * Đặc điểm
- Khởi công năm 1882, đưa vào sử dụng năm 1914
- Chiều dài kênh là 64 km, điểm cao nhất là hồ Ga – tun (+ 25,9 m) ⇒ phải sử dụng các âu tàu. - Trọng tải tàu qua:
+ Tàu có trọng tải dưới 65 nghìn tấn có chở hàng
+ Tàu có trọng tải dưới tới 85 nghìn tấn với trọng tải dằn.
- Thời gian qua kênh trung bình khoảng 9 giờ.
* Lợi ích: Sự hoạt động đều đặn của kênh đào Pa – na –ma góp phần đẩy
mạnh giao lưu giữa Châu Á - TBD với Hoa Kỳ, thúc đẩy phát triển kinh tế.