Tập bản đồ Địa lý lớp 10 bài 42: Địa lí ngành thông tin liên lạc (có đáp án)
Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Tập bản đồ Địa lý lớp 10 bài 42: Địa lí ngành thông tin liên lạc với các bài tập bản đồ được giải chi tiết cùng cách trình bày khoa học hỗ trợ quá trình dạy và học môn Địa lý lớp 10.
Chủ đề: Chương 12: Địa lí ngành dịch vụ (KNTT)
Môn: Địa Lí 10
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải tập bản đồ Địa Lí 10 bài 42: Địa lí ngành thông tin liên lạc
Câu 1: Nêu rõ vai trò của ngành thông tin liên lạc Trả lời:
Vai trò của ngành thông tin liên lạc:
- Vận chuyển các tin tức một cách nhanh chóng và kịp thời, góp phần thực hiện
các mối giao lưu giữa các địa phương và các nước.
- Được coi là thước đo của nền văn minh.
- Góp phần làm thay đổi cách tổ chức nền kinh tế thế giới, thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
- Làm thay đổi mạnh mẽ đời sống nhân dân.
Câu 2: Dựa vào nội dung bài học trong SGK, em hãy điền những nội dung phù
hợp nêu rõ tình hình phát triển cảu ngành thông tin liên lạc vào bảng sau: Trả lời: Tên ngành Tình hình phát triển Viễn thông
- Sử dụng các thiết bị cho phép truyền các thông tin điện tử đến
các khoảng cách xa trên Trái Đất.
- Truyền tin dưới dạng âm thanh, hình ảnh. Điện thoại
- Sử dụng để truyền tín hiệu âm thanh giữa.
- Thực hiện được nhiều cuộc gọi hơn trên quãng đường dài.
- Việc sử dụng điện thoại không dây đang ngày càng phổ biến Fax
Cho phép truyền văn bản và hình đồ họa đi xa một cách dễ dàng, chi phí thấp.
Rađiô và vô - Đây là các hệ thống thông tin đại chúng.
tuyến truyền - Rađiô có thể dử dụng để liên lạc hai chiều giữa các cá nhân ở hình
khoảng cách gần, khoảng vài km.
- Vô tuyến truyền hình trong một số trường hợp có thể phục vụ
cho việc hội thảo từ xa.
Máy tính cá - Trở thành một thiết bị đa phương tiện, có thể thực hiện việc gửi nhân
và nhận các tín hiệu âm thanh, văn bản, hình ảnh động, các phần
mềm, các loại dữ liệu khác nhau.
- Có thể trao đổi trên mạng bằng chat, voice chat và truyền trực
tiếp hình ảnh ở các đầu dây khác nhau.
- Hình thành E – businesss (thương mại, dịch vụ điện tử).
- Một số dịch vụ công cũng từng bước được thực hiện qua mạng.
Câu 3: Em hãy quan sát lược đồ trên và phân tích đặc điểm bình quân số máy
điện thoại trên 1000 dân của các nước trên thế giới:
a, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân cao nhất (>500)
b, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân cao (300 - 500)
c, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân trung bình (100-300)
d, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân thấp (<100) Trả lời:
a, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân cao nhất (>500):
Cannađa, Hoa Kì, Bắc và Tây Âu, Ôxtrâylia
b, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân cao (300 - 500):
Braxin, Achantina, Vênêxuêla, Nam Phi,...
c, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân trung bình (100-300):
Đông Âu, Trung và Đông Á, Bắc Á, Libi, Ai Cập, Namibia,...
d, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân thấp (<100): Châu
Phi, Đông Nam Á, Ấn Độ,...