1
THUYẾT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
Contents
Câu 1: Những quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị của tài chính.
..................
2
_ Phân phối kết quả kinh doanh thực hiện hạch toán nội bộ doanh nghiệp.
câu 2: Các quyết định tài chính của doanh nghiệp:
.............................................
2
Câu 3: Tại sao mục tiêu trong quản trị tài chính DN tối đa hóa giá trị DN?
(ĐÃ SỬA)
................................................................................................................
3
Câu 4: : sao tối đa quả lợi nhuận không phải mục tiêu của quản trị i
chính doanh nghiệp............................................................................................... 4
Câu 5: Vai trò của quản trị TCDN:
..........................................................................
5
Câu 6: Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp ? (Chương 1)........................6
Câu 7: Hình thức pháp ảnh hưởng như thế nào đến quản trị tài chính
doanh nghiệp?
.......................................................................................................
8
Câu 8: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, CTCP lựa chọn hợp lý nhất cho
công ty quy lớn trên đà phát triển.
.....................................................
10
Câu 9: Phân tích nội dung số 1 trong nội dung quản trị TCDN
..........................
11
Câu 10: Giải thích các khoản mục sau: Vốn chủ sở hữu, Thặng vốn cổ
phần, quỹ ĐTPT, Quỹ khen thưởng phúc lợi “?
.................................................
12
2
Câu 1: Những quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị của tài
chính.
- Bản chất: TCDN các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị, nảy sinh gắn liền với việc tạo
lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
- Hình thức: TCDN quỹ tiền tệ trong quá trình:
+ Tạo lập
+ Phân phối
+ Sử dụng
vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp
1. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà Nước
Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước: Nộp thuế, nộp phí cho ngân
ch
2. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác tổ chức hội khác
- Quan hệ rất đa dạng phong phú
- Quan hệ thanh toán, thưởng phạt vật chất trong quan hệ cung cấp dịch vụ cho nhau
- Doanh nghiệp thực hiện tài trợ cho các tổ chức hội khác
3. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp thanh toán lương, thưởng phạt vật chất với người lao động trong quá trình
thao gia hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
4. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với chủ sở hữu doanh nghiệp
Việc chủ sở hữu đầu tư, góp vốn, rút vốn khỏi doanh nghiệp việc phân chia lời nhuận
sau thuế của doanh nghiệp
5. Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
_ Quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, tỏng việc hình thành sử
dụng các quỹ của doanh nghiệp
_ Phân phối kết quả kinh doanh thực hiện hạch toán nội bộ doanh nghiệp.
câu 2: Các quyết định tài chính của doanh nghiệp:
Khái niệm TCDN:
Các quyết định tài chính của dn:
+ Quyết định đầu
+ Quyết định huy động vốn
+ Quyết định phân chia lợi nhuận
1.
Quyết định đầu :
- những quyết đinh lien quan đến tổng giá trị tài sản giá trị từng bộ phận tài sản
(TSCĐ&TSLĐ), ảnh hưởng đến bên trái( phần TS ) của bảng cân đối kế toán.
- Các quyết định đầu chủ yếu của doanh nghiệp gồm:
Quyết định đầu tư TSLĐ : quyết định tồn quỹ , tồn kho, chính sách bán
hàng, chính sách tài chính ngắn hạn,…..
3
Quyết định đầu TSCĐ : mua sắm TSCĐ, đầu dự án, đầu TC
ngắn hạn ,…
Quyết định quan hệ cấu giữa đầu TSLĐ đầu tư TSCĐ: sử dụng
đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn
=>Đc xem quyết định quan trọng nhất trong các quyết định TCDN bởi tạo ra giá trị cho
DN. Một quyết định đầu đúng sẽ góp phần làm tăng giá trị cho doanh nghiệp, qua đó làm
tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại sẽ làm tổn thất giá trị DN dẫn tới thiệt hại tài sản
cho chủ sở hữu của doanh nghiệp.
2.
Quyết định huy động vốn ( nguồn vốn )
những quyết định liên quan đến việc lựa nguồn vốn nào để cung cấp cho quyết
định đầu => ảnh ưởng đến bên phải (bên dưới, phần NV) của bảng n đối KT.
Quyết định huy động vốn bao gồm:
+ Quyết định huy động vốn ngắn hạn: vay ngắn hạn sử dụng tín dụng thương
mại,…..
+ Quyết định huy động vốn dài hạn: SD nợ dài hạn thông qua vay ngân hàng, phát
hành trái phiếu công ty, phát hành vốn cổ phần, quan hệ cơ cấu giữa nợ VCSH
( đòn bẩy TC)…..
=>Các quyết định huy động vốn 1 thách thức ko nhỏ đối với các nhà quản trị TCDN. Để
các quyết định huy động vốn đúng đắn, các nhà quản trị tài chính phải sự nắm vững những
điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các cách huy động vốn, đánh giá chính xác tình nh hiện
tại dự báo đúng đắn diễn biến thị trường giá cả trong tương lai….. trc khi đưa ra quyết
định huy động vốn.
3.
Quyết định phân chia lợi nhuận :
- Gắn liền với quyết định về phân chia cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Các
nhà quản trị Tc sẽ lựa chọn giữa việc sử dụng phần lớn lợi nhuận thuế để chia cổ tức hay
giữ lại để tái đầu . Những này lq đến vc doanh nghiệp nên theo đuổi 1 chính sách cổ tức
ntn liệu chính ch cổ tức tác động ntn đến giá trị DN hay giá c phiếu của công ty trên
thi trg ko?
Câu 3: Tại sao mục tiêu trong quản trị tài chính DN tối đa
hóa giá trị DN? (ĐÃ SỬA)
1.
Khái niệm quản trị tài chính DN:
Quản trị tài chính DN việc lựa chọn, đưa ra quyết định tổ chức thực hiện các quyết
định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.Do các quyết định
tài chính của DN đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối sử dụng các quỹ tiền tệ trong
quá trinh hoạt động của DN
2.
Khái niệm giá tr DN:
4
Giá trị DN tổng giá trị hiện tại của dòng tiền nhà đầu nhận được trong tương lại
do doanh nghiệp mang lại
Công thức tổng quát xác định giá trị của DN:
V=
󰇛 󰇜
Trong đó: V giá tr DN
CF
t
dòng tiền doanh nghiệp mang lại cho nhà đầu
r tỷ suất chiết khấu (tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu )
3.
Mục tiêu của quản trị tài chính DN
- Kinh tế chính trị học kinh tế học vi mô cho rằng mục tiêu của một tối đa hóa
lợi nhuận. Tuy nhiên,mục tiêu này được xem xét trong điều kiện giản đơn, chưa xem xét
đến các yếu tố phức tạp khác như thời gian, sự rủi ro, sự tăng trưởng trong tương lai
- Tối đã hóa lợi nhuận thể một tiêu chuẩn để ra quyết định khi xem xét lợi nhuận
được tạo ra tại một thời điểm, nhưng lại không thể áp dụng trong một thời kỳ, tức
không giải quyết vấn đề thời gian sinh lời của dự án.
- Vấn đề rủi ro trong các quyết định đầu cũng phải được xem xét trong các quyết định
tài chính. Với dự án cùng lợi nhuận, dự án rủi ro thấp hơn sẽ đc lựa chọn.
Các quyết định tài chính được so sánh lựa chọn thông qua việc xác định giá
trị dự kiến của chúng. Tuy nhiên, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, mức độ rủi ra đã
không được tính đến => dẫn tới những quyết định i chính thiếu chính xác.
=> Như vậy, nhìn góc độ sản xuất kinh doanh thì tối đa hóa lợi nhuận mục tiêu phù
hợp, nhưng góc độ tài chính thì lợi ích đạt được cho ch sở hữu phải tối đa hóa giá
trị, nghĩa phải tính tới giá trị thời gian của tiền mức độ rủi ro của khoản đầu tư.
=> Tóm lại để tối đa hóa giá trị thị trường của DN thì nhà quản trị tài chính
cần thiết phải xử được hầu hóa mối quan h giữa rủi ro tỷ suất sinh lời cho
chủ sở hữu trong việc ra quyết định tài chính DN
Câu 4: : sao tối đa quả lợi nhuận không phải mục tiêu của
quản trị tài chính doanh nghiệp
*) khái niệm:- tài chính doanh nghiệp
-quản trị tài chính doanh nghiệp
-giá trị của doanh nghiệp
-Mục tiêu của quản trị doanh nghiệp
=> Tối đa hóa không phải mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp do tối đa hóa
lợi nhuận việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực để tạo ra nhiều khi chi phí của cải vật
chất hơn cho doanh nghiệp bằng cách cố gắng để tăng giá bán tiết kiệm chi phí
- Kinh tế chính trị học kinh tế học vi cho rằng mục tiêu của một tối đa hóa lợi
nhuận. Tuy nhiên,mục tiêu này được xem xét trong điều kiện giản đơn, chưa xem t đến
5
các yếu tố phức tạp khác như thời gian, sự rủi ro, sự tăng trưởng trong tương lai
- Tối đã hóa lợi nhuận thể một tiêu chuẩn để ra quyết định khi xem xét lợi nhuận
được tạo ra tại một thời điểm, nhưng lại không thể áp dụng trong một thời kỳ, tức
không giải quyết vấn đề thời gian sinh lời của dự án.
- Vấn đề rủi ro trong các quyết định đầu cũng phải được xem xét trong các quyết định
tài chính. Với dự án cùng lợi nhuận, dự án rủi ro thấp hơn sẽ đc lựa chọn.
- Các quyết định tài chính được so sánh lựa chọn thông qua việc xác định giá trị dự
kiến của chúng. Tuy nhiên, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, mức độ rủi ra đã không
được tính đến => dẫn tới những quyết định tài chính thiếu chính xác.
=> Như vậy, nhìn góc độ sản xuất kinh doanh thì tối đa hóa lợi nhuận mục tiêu phù
hợp, nhưng góc độ tài chính thì lợi ích đạt được cho ch sở hữu phải tối đa hóa giá
trị, nghĩa phải tính tới giá trị thời gian của tiền mức độ rủi ro của khoản đầu tư.
=> Tóm lại để tối đa hóa giá trị thị trường của DN thì nhà quản trị tài chính cần thiết phải
xử được hầu hóa mối quan hệ giữa rủi ro tỷ suất sinh lời cho chủ sở hữu trong việc ra
quyết định tài chính DN
* Đối với công ty cổ phần tối đa hóa giá trị của cổ đông đồng nghĩa với việc tối đa hóa giá
trị thị trường của số c phiếu thường cổ đông đang nắm giữ bởi bao gồm những TD
của các quyết định i chính như: quyết định đầu vốn ,huy động vốn quyết định chia cổ
tức .Nếu như các nhà đầu nhận thấy các quyết định đầu hay quyết định chia cổ tức
không hợp lý thì họ sẽ phản ứng tiêu cực đối với cổ phiếu của công ty dẫn đến giá giá cổ
phiếu
Ngược lại giá cổ phiếu của một công ty cổ phần phụ thuộc vào nhiều yếu t khách quan
chủ quan. Tuy nhiên xét trong điều kiện thị trường tài chính hoàn hảo thì giá cổ phiếu
tương đương với giá trị công ty. Khi đó các khi đó giá cổ phiếu của công ty trên thị trường
phản ánh giá trị công ty theo đánh giá của các chủ sở hữu xem xét đến những phức tạp
của yếu tố thời gian rủi ro trong thực tế
=>Như vậy Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp không tối đa hóa lợi nhuận
tối đa hóa giá trị của chủ s hữu hay tối đa hóa giá cổ phiếu của công ty trên thị
trường
Câu 5: Vai trò của quản trị TCDN:
- Quản trị TCDN việc lựa chọn, đưa ra các qđịnh tổ chức thực hiện các quy định TC
nhằm đạt đc các mục tiêu của DN.
- Vai trò của qtri TCDN (gồm 3 vai trò):
1.
Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường liên
tục.
6
Nhà quản trị TC trên cơ sở xem xét tình hình thị trg TC, nhu cầu vốn điều kiện
cụ thể c DN, từ đó đưa ra quyết định tối ưu nhất trong việc tổ chức huy động các
nguồn vốn đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động của doanh nghiệp. Một sở tài
trợ đúng đắn ko những giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro tài chính, còn tác
động rất lớn đến vc thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
2.
Tổ chức sd vốn tiết kiệm, hiệu quả , góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Với việc lựa chọn các dự án đầu tối ưu trên sở cân nhắn, so sánh TSSL, chi phí huy
động vốn mức độ rủ ro của dự án đầu tư… nhà quản tr tài chính đã tạo tiền đề cho việc sử
dụng vốn tiết kiệm đạt hiệu quả cao.
+ Việc tổ chức huy động vốn kịp thời, đầy đủ sẽ giúp cho doanh nghiệp chớp đc hội kinh
doanh, tăng doanh thu lợi nhuận doanh nghiệp. Việc lựa chọn các hình thức phương
pháp huy động vốn thích hợp, đảm bảo cấu vốn tối ưu thể giúp DN giảm bớt chi phí sd
vốn, góp phần tăng lợi nhuận TSSL VCSH của DN.
+ Mặt khác, với việc huy động tối đa số vốn hiện vào hoạt động kinh doanh thể giúp
DN tránh đc thiệt hại do động vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm đc số vốn vay, từ đó giảm
đc tiền trả lãi vay, góp phần tăng LNST của DN.
3.
Kiểm tra, giám sát một ch toàn diện các mặt hoạt động sx kinh doanh của DN
+ quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cx quá trình vận động, chuyển hóa
hình thái của vốn tiền tệ. vậy, thông qua việc xem xét tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày
nhất thông qua việc phân tích đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp vc thực hiện
các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản trị TC thể kiểm soát kịp thời toàn diện các mặt hoạt
động của DN
Từ đó chỉ ra những tồn tại những tiềm năng chưa đc khai thác để đưa ra
những quyết định thích hợp, điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt đc mục tiêu đề
ra của DN
Câu 6: Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp ? (Chương 1)
1.
Khái niệm
:Quản trị tài chính doanh nghiệp việc lựa chọn,đưa ra các quyết định tổ chức thực hiện
các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp .
2.
Vai trò:
a, Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình
thường liên tục.
Cung cấp nguồn tài trợ cho hoạt động của DN, giúp DN duy t hoạt động cố
định.
Nếu không đủ vốn hoạt động của DN sẽ bị t trệ.
7
b, Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
c, Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
3.
Nội dung quản trị TCDN
a, Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu
b, Xác định nhu cầu vốn tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ nhu cầu
vốn do các hoạt động của doanh nghiệp.
VD: Một quán café:
Nhu cầu vốn 100tr: Nhu cầu VCĐ -> TSCĐ
Nhu cầu VLĐ -> nguyên liệu, vật liệu,…
Nguồn vốn: Vốn bên trong (Nội sinh): sinh ra từ chính hoạt động của DN ến
từ lợi nhuận để lại để tái đầu / Nguồn khấu hao TSCĐ
Vốn bên ngoài: Nguồn nợ: Dài hạn: Vay DH, phát hành trái phiếu,
thuê TC,..
CP), PTPN#
CP ưu đãi)
Ngắn hạn: Vay NH, PTNB, PTNH# (0 mất
VCSH: Vốn góp của CSH / phát hành CP (CP thường,
Trong đồ trên: Nợ NH nguồn NH, các phần # kể c vốn nội sinh cũng
nguồn DH.
Vấn đề cần xem xét:
+ cấu nguồn vốn: Hệ số nợ / Hệ số VCSH
Thiết lập cấu nguồn vốn
+ Chi p sử dụng vốn:
A
B
VKD
1000
1000
Vốn vay
500
0
VCSH
500
1000
EBIT
200
200
I
50
0
EBT
150
200
Thuế thu nhập
30
40
LNST
120
160
ROE
24%
16%
Chọn đầu vào cty A mức sinh lời trên 1 đồng vốn của cty A > cty B, mặc
cty B có LNST cao hơn cty A nhưng điều các nhà đầu quan tâm
ROE.
Nếu sử dụng nợ:
Lợi: + ko vốn vẫn thể hoạt động kinh doanh
+ CP sử dụng vốn thể thấp
+ chắn thuế (sử dụng nợ nhiều -> thuế giảm)
8
+ tăng chỉ tiêu ROE
Bất lợi: + Trả lãi ổn định theo định kỳ, ko lợi khi hoạt động ko tốt
+ Tăng hệ sộ nợ
+ Giảm khả năng thanh toán
c, Sử dụng hiệu quả số vốn hiện có, quản chặt chẽ các khoản thu, chi
đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
d, Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập sử dụng các quỹ của doanh
nghiệp.
e, Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của DN, định kỳ phân tích
TCDN.
g, Thực hiện kế hoạch hóa tài chính.
Câu 7: Hình thức pháp nh hưởng như thế nào đến quản trị
tài chính doanh nghiệp?
- Quản trị tài chính doanh nghiệp việc: lựa chọn, đưa ra quyết định, tổ chức thực hiện các
tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp
- Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2005, 4 hình thức pháp bản của doanh nghiệp:
+ Doanh nghiệp nhân (1)
+Công ty hợp danh (2)
+Công ty TNHH (3)
+Công ty cổ phần (4)
- Hình thức pháp tổ chức của doanh nghiệp ảnh hưởng đến:
+ Phương thức hình thành một huy động vn
+Tổ chức quản sử dụng vốn
+ Chuyển nhượng vốn
+ Phân phối lợi nhuận, trách nhiệp của chủ sở hữu với khoản nợ của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp nhân
_Phương thức hình thành hoạt động vốn
+ do một nhân m chủ, t chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
của doanh nghiệp
+vốn tự
+vốn bên ngoài (đi vay)
+không được phát hành ck để huy động vốn) => Nguồn vốn doanh nghiệp rất hạn chế
_ Tổ chức quản sử dụng vốn, chuyển nhượng vốn
+chủ doanh nghiệp toàn quyền quyết định tới hoạt động kinh doanh tài chính của
doanh nghiệp ( bán doanh nghiệp, cho thuê doanh nghiệp hoặc tạm ngừng kinh doanh
của doanh nghiệp)
_ Lợi nhuận sau thuế hoàn toàn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp
9
_Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm hạn với khoản nợ của doanh nghiệp.
2. Công ty hợp danh
Phương thức hình thành huy động vốn:
ít nhất 2 thành viên hợp danh, các thành viên khác góp phần vốn
Vốn tự ( vốn của các thành viên)
Vốn bên ngoài ( đi vay)
Được phát hành chứng khoán để huy động vốn
Tổ chức quản lý, sử dụng vốn
Các thành viên hợp danh quyền quản công ty hoạt động kinh doanh các thành
viên hợp danh này quyền ngang nhau
Các thành viên góp vốn không được tham gia quản điều hành hoạt động kinh doanh
của công ty
Phân phối lợi nhuận chịu trách nhiệm với các khoản nợ
Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận theo tỷ l quyết định của công ty tại điều lệ
của công ty
Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm hạn với khoản nợ của công ty chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm với các khoản nợ trong phạm vi vốn góp vào
công ty
3. Công ty trách nhiệm hữu hn
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn lớn hơn 2 thành viên
Phương thức hình thành huy động vốn
Các thành viên góp vốn thành lập doanh nghiệp, thành viên thể nhân hoặc tổ
chức, số lượng lớn hơn 50 thành viên
Huy động vốn: Vốn góp của các thành viên, Vốn vay ngoài, không được phát hành cổ
phần để huy động vốn
Tổ chức quản lý, sử dụng vốn, chuyển nhượng vốn:
Thành viên phải góp vốn đầy đủ đúng hạn
Các thành viên quyền biểu quyết tương ứng với số vốn p
Trong quá trình hoạt động hội viên thành viên thể quyết định tăng hoặc giảm vốn
điều lệ theo quy định của pháp luật
Chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp của các thành viên theo quy định của pháp
luật.
- Phân phối ln chịu trách nhiệm với các khoản nợ của CP
+ LNST thuộc sở hữu của các t.viên
+ phân chia LN do các thành viên quyết định, thừơng tương ứng với phần vốn
p
+các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ DN trong phạm vi vốn góp
10
b, cty TNHH 1 t.viên
- Phương thức hình thành huy động vốn
+ 1 DN do 1 tổ chức 1 nhân làm sở hữu
+ cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng KD
+huy động vốn:vốn tự có, vốn vay, ko đc phát nh cp để huy động vốn
- Tổ chức quản lý, sd vốn
+CSH d.nghiệp toàn quyền quyết địnhviệc sx kd của dn nhưng phải tách
biệt với chi tiêu nhân với vốn chi tiêu DN
- Phân phối LN
+ CSH chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cty trong phạm vi vốn điều lệ
của cty
+LN của Dn toàn bộ thuộc sở hữu của CSH
4.
Công ty c phần:
Phương thức hình thành huy động vốn
o Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần:c.phần
o Cổ đông nắm giữ cổ phần laf CSH DN (tổ chức, nhân; slg>=3)
Huy động vốn: vốn góp, vốn vay, phát hành cp để huy động vốn
Tổ chức luân chuyển, sd vốn:
o Cỏ đông thể tự do chuyển nhượng cp của mk cho người khác
Phân phối LN chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cty
o
Phân phối LN thược về quyền q.định của Đại hội cổ đông
o Cổ đông chịu tr.nhiệm về khoản nợ của cty trong phạm vi vốn số vốn đã góp
vào cty
Kết luận:
Khi phân tích, đánh giá, lựa chọn quyết định tài chính, nhà quản trị phải quan tâm tới
hình thức pháp của DN mỗi hình thức pháp khác nhau việc lựa chọn quyết đnhkhác
nhau.
Câu 8: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, CTCP lựa chọn
hợp nhất cho công ty có quy lớn trên đà phát triển.
CTCP
o Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi cổ phần. Cổ đông (tổ
chức hoặc nhân) nắm giữ cổ phần CSH DN (số lượng )
- Ưu điểm của CTCP
o Khả năng huy động vốn lớn do thể phát hành chứng khoán để huy động
vốn trực tiếp trên thị trường tài chính.
11
o
Khả ng tự giám sát rất cao trong hoạt động cty: do đây là loại hình doanh
nghiệp đa sở hữu, mời CSH phải giám sát hoạt động của cty. thúc đys
phát triển lành mnh, n định, minh bạch
o
Cổ đông có th d dàng chuyn nhượng khoản đầu tạo tính thanh khon,
linh hoạt, hấp dẫn với nhà đầu (do quyền sử dụng sở hữu i sản tách biệt
của cổ đông)
o
Thu nhập của cổ đông
Cổ tức được chia từ lợi nhuận sau thuế
Chênh lệch giá cổ phần
Các quyết định tài chính trở nên quan trong hơn do lúc này lợi ích của cổ đông còn bị ảnh
hưởng bởi sự thay đổi giá cổ phiếu trên thị trường
Câu 9: Phân tích nội dung s 1 trong nội dung quản trị TCDN
- TCDN
o Bản chất: quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị, nảy sinh gắn liền với
việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền t của DN.
o Hình thức: các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng vận
động gắn liền với hoạt động của DN.
- Quản trị TCDN: việc lựa chọn ra quyết định, tổ chức thực hiện các quyết định tài chính
nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của DN.
- Triển vọng phát triển trong tương lai của DN phụ thuộc rất lớn vào quyết định đầu dài
hạn. Để đi đến quyết định, nhà quản trị phải cân nhắc trên nhiều mặt: kinh tế, thuật, tài
chính,…
Chính sách kinh tế của NN:
- Trên sở chính sách kinh tế của NN, NN tạo ra môi trường hành lang cho các DN
phát triển sản xuất kinh doanh, định hướng các hoạt động đó theo kế hoạch mô. Chính
sách đòn bẩy của NN sẽ khuyến khích DN đầu vào những ngành nghề lợi cho nền
kinh tế quốc dân.
trước khi quyết định đầu tư, DN phải nghiên cứu chính sách kinh tếca
NN.
Chính sách thuế hay i vay ảnh hưởng đến chi phí đầu của DN, khuyến khích hay hạn
chế hoạt động đầu của DN.
trước khi quyết định đầu phải xem xét lãi vay chính sách thuế.
Yếu tố thị trường (cạnh tranh)
- DN phải lựa chọn phương thức đầu thích hợp phát huy cao nhất lợi thế cạnh tranh
của DN trên thị trường.
Tiến bộ khoa học- thuật
- Trong hoạt động đầu tư, DN phải chú ý đến thành tựu khoa học, công nghệ để hiện đại
hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Sự tiến bộ KH-KT buộc DN phải mạo hiểm, không sẽ bị tụt hậu loại ra khỏi thị
trường.
12
Khả năng TCDN
- Xác định nhu cầu vốn đầu tư: xem xét khả năng i chính của DN đáp ứng được nhu
cầu vốn của dự án đầu hay không?
- Phân tích giữa các được mất trong dự án đầu tư. Đó lợi ích rủi ro trong dự án đầu
tư
quyết định nên đầu hay không?
-
Xem t giữa ng tiền ra dòng tiền vào của dự án đầu quyết định nên đầu tư
hay không?
o
Nếu dòng tiền vào ng tiền ra mà < số tiền lãi khi gửi ngân hàng không
đắp được chi phí đầu
không n đầu
o
Còn nếu dòng tiền vào dòng tiền ra > số tiền lãi khi gửi ngân hàng có
thể xem xét nên đầu tư.
Đây quy trình d toán vốn đầu để đánh giá hiệu quả dự án đầu
lựa chọn quyết
định đầu tư.
Câu 10: Giải thích các khoản mục sau: Vốn chủ sở hữu,
Thặng dư vốn c phần, qu ĐTPT, Quỹ khen thưởng phúc lợi “?
1.
Vốn chủ sở hữu các nguồn vốn thuộc sở hữu của ch doanh nghiệp các thành
viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong c công ty cổ phần.
3 nguồn tạo n VCSH: số tiền góp vốn của các nhà đầu tư, tổng số tiền tạo ra từ kết
quả hoạt động sxkd( lợi nhuận CPP ) chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Vốn chủ sở hữu gồm: vốn kinh doanh ( vốn góp lợi nhuận chưa chia), chênh lệch
đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệ như: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen
thưởng phúc lợi...Ngoài ra VCSH còn gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản kinh phí s
nghiệp( kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp phát không hoàn lại...)
2.
Thặng vốn cổ phần hay còn lại thằng vốn trong công ty cổ phần, đây
khoản chênh lệch mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành.
Thặng vốn cổ phần = (Giá phát hành cổ phần Mệnh giá) x SL cổ phần phát
nh
Thặng vốn cổ phần được hình thành từ việc phát hành thêm cổ phần khoản thặng
này sẽ được chuyển thành cổ phần, kết chuyển vào vốn đầu của chủ sở hữu trong
tương lai. Khoản thặng này sẽ không được xem vốn cổ phần cho tới khi được
chuyển đổi thành cổ phần kết chuyển o vốn đầu của công ty.
3.
Quỹ đầu từ phát triển : Quỹ này được sử dụng vào việc đầu mở rộng sản xuất,
phát triền kinh doanh, đổi mới thay thế máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nghiên
cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, đổi mới trang thiết bị công nghệ điều
kiện làm việc của doanh nghiệp. Tham gia góp vốn liên doanh, liên kết ( nếu )
Mục đích của quỹ này là nhằm để đầu phát triển trong tương lai hy vọng sẽ tạo sự
gia tăng về thu nhập cho ch sở hữu/ cổ đông trong tương lai, theo đó sẽ làm gia tăng giá
trị cho công ty.
4.
Quỹ phúc lợi: quỹ này dùng để :
+ Đầu tư, xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi công
cộng của doanh nghiệp; góp vốn đầu xây dựng các công trình phúc lợi chung trong
ngành hoắc với các đơn vị khác theo hợp đồng.
13
Tương lai không chắc chắn => 1 đồng ngày hôm nay không thể giá trị giống như 1
đồng trong tương lai,
kết luận: Thực tiễn các hoạt động kinh tế đã chỉ rõ rằng giá trị của tiền luôn thay đổi các
thời kỳ khác nhau nếu hôm nay tao 100 tr đem đầu hoặc cho vay với lãi suất 10 %
trên một năm thì sau một năm sẽ nhận được khoản tiền 110tr . như vậy 100tr ngày hôm
nay sẽ thay đổi giá trị sau một năm tăng lên là 110tr . qua đó ta thấy rõ ràng tiền giá trị
+ Chi phí cho các hoạt động phúc lợi công cộng của tập thể công nhân viên công ty,
phúc lợi hội
+ Trợ cấp khó khăn thường xuyên hoặc đột xuất cho người lao độngg kể cả những
trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa hoặc
làm công tác từ thiện
5.
Quỹ khen thưởng: quỹ này dùng để:
+ Thưởng cuối năm hay thường kỳ cho người lao động trong doanh nghiệp về những
thành tích họ đã đạt được trong hoạt động kinh doanh.
+ Thưởng đột xuất cho những cấ nhân, tập thể trong doanh nghiệp thành tích đột xuất
+ Thưởng cho nhân đơn vị n ngoài doanh nghiệp do đóng góp nhiều cho hoạt
động kinh doanh, công tác quản của doanh nghiệp.
Chương 2: Giá trị thời gian của tiền
Câu 1: Tại sao tiền giá trị theo thời gian?
Câu 2: hình DCF
Câu 16: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
Câu 1: Tại sao tiền có giá trị theo thời gian?
Vào các thời điểm khác nhau, 1 đồng tiền giá trị khác nhau
do:
1) Do hội sử dụng tiền:
1 đồng tiền ngày hôm nay thể đem đầu để sinh lời hoặc đơn giản đem gửi vào ngân
hàng lấy lãi. Khi đó 1 đồng tiền trong tương lai sẽ bao gồm:
1 đồng số vốn gốc ban đầu
số lãi sinh ra t số tiền vốn gốc ban đầu
2) Do lạm phát:
Làm cho đồng tiền mất giá, sức mua của tiền bị giảm theo thời gian làm cho giá trị 1
đồng tiền nhận được trong tương lai < giá trị 1 đồng tiền nhận được hiện tại.
3) Do rủi ro
14
theo thời gian. 1 đồng ta nhận được ngày hôm nay giá trị hơn 1 đồng nhận được
tại thời điểm nào đó trong tương lai với lại suất lớn hơn không tiền không ngừng vận
động không ngừng sinh lời bởi vậy ngay cả khi không có lạm phát hầu như rủi ro ít
thì tiền mất giá trị theo thời gian
Câu 2: hình DCF
hình dòng tiền chiết khấu DCF nh được xác định dựa trên giá trị hiện
tại của tiền quan hệ giữa lợi nhuận rủi ro
CT:
PV =

+

+

+ +


+

=

󰇛 󰇜
󰇛 󰇜
󰇛󰇜

󰇛 󰇜

󰇛 󰇜
Trong đó:
: khoản tiền vọng sẽ được trong tương lai năm t
r: tỉ suất chiết khấu để chiết khấu dòng tiền về hiện tại (là TSSL
nhà đầu đòi hỏi khi đầu vào dự án)
n: số kỳ của thời gian hoạch định
Ý nghĩa:
hình DCF được sử dụng, ứng dụng rộng rãi trong nhiều loại khác nhau của
QTTCDN đặc biệt quyết định đầu tư.
Cụ thể: - định giá BĐS, chứng khoán
- định giá doanh nghiệp
- phân tích hiệu quả của các qđịnh đầu tư: đầu tư vốn, huy
động vốn, phân phối LN, bán chịu, ck thanh toán, dự trữ
hàng tồn kho
Để ứng dụng được mô hình DCF, nhà đầu cần:
(1) nhận dạng, ước lượng chính xác dòng tiền qua các thời
(2) nhận dạng rủi ro ước lượng chính xác tỉ suất chiết khấu
(1) Ước lượng dòng tiền
Nội dung: + ước lượng dòng tiền thời điểm hay gđoạn đầu
+ ước lượng dòng tiền giai đoạn hoạt động của dự án
+ ước lượng dòng tiền khi kết thúc dự án
Nhà đầu phải thu nhập những thông tin cần thiết làm sở cho việc ước lượng dòng tiền
sử dịng 1 số công cụ: phân tích độ nhạy tình huống,… làm sở ước lượng chính xác
dòng tiền của dự án.
(2) Ước lượng tỉ suất chiết khấu r
- 3 cách ước lượng tỉ suất chiết khấu
+ SD hình đgiá tỉ suất chiết khấu
+ SD hình tăng trưởng cổ tức ( 1+2 chính xác hơn 3)
+ SD TSSL phi rủi ro + phần rủi ro của dự án
Việc ước lượng phụ thuộc vào thị trường tài chính kinh nghiệm của nhà quản .
Câu 3: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
1.
Xác định lãi suất:
15
- Trong nhiều trường hợp thể biết các giá tr của dòng tiền nhưng không
biết tỷ lệ lãi suất cần phải tìm chúng để phục vụ cho việc ra quyết định.
+ Lãi suất trong trường hợp mua hàng trả p
+ Lãi suất thực hưởng
r
ef
= (1 +
)
m
1
Trong đó: r
ef
: Lãi suất thực ởng tính theo năm
r: Lãi suất danh nghĩa tính theo năm
m: Số lần(số kỳ) tính lãi trong năm
+ Lãi suất tương đương
Trong trường hợp lãi suất được quy định theo kỳ( tháng, quý, 6 tháng) trong
năm quy định nhiều kỳ nh lãi tương ứng thì lãi suất tương đường theo năm được
xác định như sau:
r = (1+r
k
)
m
1
Trong đó: r: Lãi suất tính theo năm
r
k:
Lãi suất quy định tính theo kỳ nhỏ hơn 1 năm( 1 tháng, 6 tháng)
m: Số lần(số kỳ) tính lãi trong m
2.
Lập kế hoạch trả n
Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp thể vay dài hạn, thuê mua trả góp
thuê i chính các loại tài sản, y móc, thiết bị. Để chủ động trong việc trả nợ
thuận tiện trong việc theo dõi công nợ c doanh nghiệp phải lập kế hoạch trả nợ
nhằm giúp doanh nghiệp biết phần vốn gốc đã trả, phần chưa trả tiền lãi.
Áp dụng công thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ:
󰇛󰇜

PV = A x
Chương 3: Rủi ro tỷ suất sinh lời.
Câu 1: Rủi ro gì? Phân biệt rủi ro hệ thống phi hệ thống?
Câu 2: Tại sao ý kiến cho rằng rủi ro càng cao thì TSSL càng lớn
Câu 3: Phương pháp đánh giá mức độ của rủi ro chi phí của một khoản đầu tư?
Câu 4: Đánh giá mức độ rủi ro của 1 danh mục đầu
Câu 5: hình CAPM
Câu 6 : .Trình bày về rủi ro hệ thống rủi ro phi hệ thống của doanh nghiệp ?
Rủi ro nào thể được loại trừ bằng cách đa dạng hóa ? sao ? (T66+T67)
(đã sửa)
16
Câu 7 : Rủi ro của một danh mục đầu thể giảm xuống mức bằng 0 bằng
cách gia tăng số lượng cố phiếu trong danh mục không ? (Đã sửa)
Câu 8: Thế nào hệ số Beta? Mối quan hệ giữa rủi ro t suất sinh lời
Câu 1: Rủi ro gì? Phân biệt rủi ro hệ thống và phi hệ thống?
1.
Khái niệm
Rủi ro được xem xét như khả năng xuất hiện các kết quả thực tế không giống như dự đoán
Rủi ro hàm ý là sự không chắc chắn thời điểm hiện tại về kết quả xảy ra trong tương lai
Trên góc độ kinh doanh đầu tư, rủi ro được định nghĩa sự không chắc chắn hay sai lệch
với TSSL thực tế đạt được TSSL kỳ vọng.
Khoản sai lệch này càng lớn => rủi ro càng cao
2.
Phân loại
- rủi ro hệ thống
- rủi ro phi hệ thống
* Rủi ro hệ thống
- loại rủi ro khi sinh ra sẽ ảnh hưởng rộng rãi đến cả thị trường tất cả các loại ck, tác
động chung đến tất cả DN.
- Rủi ro này không thể loại trừ = đa dạng hóa đầu tư
- Nguyên nhân: + Do các yếu tố nằm ngoài DN, không kiểm soát được như:
+ Do tác động cạnh tranh , lạm phát, suy thoái kinh tế, nh hình chính trị,
csach ktế của Cphủ -> sự thay đổi trong MT kinh doanh
+ Sự biến đổi của lãi suất thị trường -> ảnh hưởng đến TSSL vọng CP,TP
- rủi ro chính trị: csách Cphủ áp dụng, ctranh -> tác động
- lợi nhuận DN
- rủi ro thị trường: do phản ứng của nhà đầu -> giá ck thay đổi
- rủi ro sức mua: sự không ổn định về giá ck do lạm phát
*Rủi ro phi hệ thống
- kết quả của những biến cố ngẫu nhiên, không kiểm soát được, gắn liền với từng công ty
riêng biệt. Khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến 1 DN hay 1 ngành kinh doanh nào đó.
- Loại rủi ro này thể loại trừ bằng cách đa dạng hóa đầu .
- Nguyên nhân:
+ năng lực qđịnh quản trị của ban lãnh đạo
+ đối thủ cạnh tranh quá mạnh
+ mức độ SD đòn bẩy KD đòn bẩy tài chính
17
TSSL đòi hỏi = TSSL phi rủi ro + TSSL cho rủi ro của cổ phiếu i
- Rủi ro
+ rủi ro kinh doanh: lựa chọn chiến lược kinh doanh, ngành nghề kinh doanh
+ rủi ro hoạt động: tỉ trọng chi phí cố định kinh doanh trong cơ cấu chi phí hđộng kdoanh của
DN
+ rủi ro tài chính: việc DN tài trợ vốn cho KD
VD: Lãi suất thay đổi -> ảnh hưởng tới khoản nợ phải trả khả năng chi trả.
Câu 2: Tại sao ý kiến cho rằng rủi ro càng cao thì TSSL càng lớn?
1.
Khái niệm
* RỦI RO
- Rủi ro được xem xét như khả năng xuất hiện c kết quả thực tế không giống như dự đoán
- Rủi ro hàm ý sự không chắc chắn thời điểm hiện tại về kết quả xảy ra trong tương lai
- Trên góc độ kinh doanh đầu tư, rủi ro được định nghĩa sự không chắc chắn hay sai
lệch với TSSL thực tế đạt được TSSL kỳ vọng.
- Khoản sai lệch này càng lớn => rủi ro càng cao
Rủi ro bao gồm:
- Rủi ro hệ thống: loại rủi ro khi sinh ra sẽ ảnh hưởng rộng i đến cả thị trường tất cả
các loại ck, c động chung đến tất cả DN.
- Rủi ro phi hệ thống: kết quả của những biến cố ngẫu nhiên, không kiểm soát được, gắn
liền với từng công ty riêng biệt. Khi xảy ra chỉ nh hưởng đến 1 DN hay 1 ngành kinh doanh
nào đó.
*TSLL đòi hỏi
- TSSL đòi hỏi: TSSL tối thiểu cần thiết phải đạt được khi thực hiện đầu sao cho thể
đắp được rủi ro gặp phải trong đầu tư.
2.
Giải thích
1. Theo CT
Trong đó: - TSSL phi rủi ro = Lãi suất thực + mức lạm phát
- Mức rủi ro CPi = rủi ro lãi suất + rủi ro thanh toán + rủi ro vỡ nợ +
rủi ro thuế
Khi rủi ro trong 4 rủi ro trên tăng thì mức rủi ro tăng TSSL CP ng
2. Theo hình CAPM
18
=
Ri = Rf + (Rm Rf)i
Trong đó: Ri: TSSL đòi hỏi của nhà đầu với cổ phiếu i
Rm: TSSL thị trường (của danh mục đầu tư thị trường)
Rf: TSSL phi rủi ro
i: hệ số rủi ro của cổ phiếu i
: - Phản ánh độ nhạy cảm của chứng khoán i đối với sự biến động của th trường.
- Đo lường mức độ biến động TSSL của chi phí biệt so với mức độ biến động
TSSL danh mục đầu thị trường.
Giả định phần rủi ro dương do nhà đầu luôn mong muốn đắp phần rủi
ro (Rm Rf > 0)
Nếu muốn Bi càng cao Ri càng caoÝ kiến trên chính xác
Câu 3: Phương pháp đánh giá mức độ của rủi ro chi phí của một khoản
đầu tư?
Để xác định mức độ rủi ro chi phí của một khoản đầu tư, ta thể sử dụng các thước đo sau:
1. Tỉ suất sinh lời kỳ vọng ( r )
2. Phương sai chi phí tỉ suất sinh lời (
2
)
3. Độ lệch chuẩn ()
4. Hệ s biến thiên ()
1. Tỉ suất sinh lời kỳ vọng (r trung nh)
 
Ri: TSSL xảy ra trong tình huống i
Pi: xác suất tương ứng với tình huống i
N: số tình huống thể xảy ra
- giá trị trung bình tính theo phương pháp BQGQ của TSSL thể xảy ra trong các tình
huống
2. Phương sai của TSSL
- giá trị trung bình tính theo phương pháp BQGQ của các bình phương độ lệch chuẩn giữa
TSSL thực tế TSSL trung bình
2
 󰇛 󰇜
Ri: TSSL xảy ra trong tình huống i
Pi: xác suất tương ứng với tình huống i
Rtb: TSSL kỳ vọng
3. Độ lệch chuẩn ()
- căn bậc 2 của phương sai, cho biết mức độ phân tán của TSSL (ri) xung quanh TSSL kỳ
vọng (rtb) đẻ đánh giá mức độ rủi ro của khoản đầu tư:
4. Hệ số biến thiên ()
thước đo rủi ro trên mỗi đơn vị TSSL kỳ vọng
R=
19
: Độ lệch chuẩn
: TSSL kỳ vọng
Kết luận:
- Nếu 2 khoản đầu cùng TSSL kỳ vọng (rtb). Khoan đầu nào độ lệch chuẩn càng
cao t mức độ rủi ro càng lớn.
- Nếu 2 khoản đầu TSSL kỳ vọng (rtb) khác nhau: Khoản đầu nào hệ số biến thiên
lớn hơn thì rủi ro lớn hơn
Câu 4: Đánh giá mức độ rủi ro của 1 danh mục đầu
1.
Khái niệm
- Rủi ro k/n xuất hiện các kết quả thực tế không giống như dự đoán:
- Rủi ro hàm ý là sự không chắc chắn thời điểm hiện tại về kết quả xảy ra trong tương lai.
- Trên góc độ kinh doanh đầu rủi ro sự sai lệch giữa TSSL thực tế TSSL kỳ vọng.
2.
Phân loại rủi ro:
- RR hệ thống: rủi ro xảy ra sẽ tác động tới cả thị trường, tất cả chứng khoán, tất c các DN.
- RR phi hệ thống: kết quả của những biến cố ngấu nhiên, chỉ ảnh hưởng tới 1 DN hoặc 1
ngành kinh doanh.
3.
Danh mục đầu tư: sự kết hợp giữa 2 hay nhiều chứng khoán hoặc tài sản trong đầu
.
1 danh mục đầu ít nhất 2 chứng khoán.
4.
Thước đo rủi ro của 1 danh mục đầu tư : phương sai hoặc độ lệch chuẩn của TSSL của
danh mục. Giả sử 1 DMĐT bất kỳ với 2 khoản đầu j k. Tỷ trọng vốn đầu cho khoản
đầu j k tương ứng wj wk.
* TSSL kỳ vọng của DMĐT:

VD: một DMĐT bao gồm 2 c phiếu A B. TSSL vọng cổ phiếu A 14%, cổ phiếu B
15%
tỷ trọng vốn đầu vào cổ hiếu A 40%, B 60%.
thì TSSL vọng của DMĐT = 0.4*14%+0.6*15%=14.6%
* Hiệp phương sai
- Để xem xét mức độ tương quan của tỷ suất sinh lời giải n đầu bất kỳ trong danh mục đầu người
ta ng chỉ tiêu hiệp phương sai phản ánh chiều rộng của tỷ suất sinh lời: khoản thuộc danh mục đầu
trong sự đồng biến.
- Hiệp phương sai của TSSL của 2 khoản đầu j,k
COV(j,k) =

󰇛
 
󰇜
󰇛
 
󰇜
20

: hệ số tương quan giữa TSSL của 2 chứng khoán đầu j&k.
* hệ số tương quan Pj,k gia trị thay đổi từ -1 => 1
+ nếu Pj,k = +1 thì TSSL của 2 khoản đầu tương quan xác định hoàn toàn. Rủi ro của 2
khoản đầu k đc giảm bớt phần nào đúng bằng tổng rủi ro của khoản đầu biệt.
+ nếu PJK =-1 thì TSSL của 2 khoản đầu tương quan nghịch hoàn toàn, rủi ro của cặp 2
chứng khoán mức thấp nhất thể đc loại trừ hết.
+ nếu Pj,k =0 thì hai khoản đầu độc lập lẫn nhau k tương quan.
trong đó:
- tương quan giữa 2 khoản đầu bất trong danh mục đầu diễn giải qua hệ số tương
quan Pj,k
Pj,k= Cov (j,k)/ 
* Phương sai độ lệch chuẩn của TSSL của DMĐT:
󰇛
󰇜

Trong đó:
: độ lệch chuẩn của danh mục đầu
: độ lệch chuẩn của chứng khoán j
: độ lệch chuẩn của chứng khoán k
=> để đánh giá mức độ rủi ro của DMĐT thì ng ta dùng thước đo phương sai độ lệch
chuẩn của TSSL của DMĐT. Phương sai độ lệch chuẩn càng cao thì rủi ro càng lớn.
5.
Xét 1 DMĐT nhiều chứng khoán


󰇛

󰇜
Trong đó:
Tỷ trọng vốn đầu cho khoản đầu j trong danh mục
: Tỷ trọng vốn đầu cho khoản đầu k trong danh mục

󰇛

󰇜
: hiệp phương sai TSSL của khoản đầu j & k trong danh mục

: hệ số tương quan giữa TSSL của 2 khoản đầu j k.
Câu 5: hình CAPM
hình định giá tài sản vốn CAPM
Đây mô hình mô tả mqh giữa rủi ro TSSL đòi hỏi, được sử dụng để định giá
các tài sản tài chính.
7 giả định của mô hình:

Preview text:

1
LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp Contents
Câu 1: Những quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị của tài chính. . . . . . . . . . 2
_ Phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện hạch toán nội bộ doanh nghiệp.

câu 2: Các quyết định tài chính của doanh nghiệp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
Câu 3: Tại sao mục tiêu trong quản trị tài chính DN là tối đa hóa giá trị DN?
(ĐÃ SỬA). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
Câu 4: : Vì sao tối đa quả lợi nhuận không phải là mục tiêu của quản trị tài
chính doanh nghiệp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
Câu 5: Vai trò của quản trị TCDN:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
Câu 6: Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp ? (Chương 1). . . . . . . . . . . . 6
Câu 7: Hình thức pháp lý ảnh hưởng như thế nào đến quản trị tài chính
doanh nghiệp?. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
Câu 8: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, CTCP là lựa chọn hợp lý nhất cho
công ty có quy mô lớn và trên đà phát triển. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
Câu 9: Phân tích nội dung số 1 trong nội dung quản trị TCDN. . . . . . . . . . . . . 11
Câu 10: Giải thích các khoản mục sau: “ Vốn chủ sở hữu, Thặng dư vốn cổ
phần, quỹ ĐTPT, Quỹ khen thưởng phúc lợi “?. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .12 2
Câu 1: Những quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị của tài chính.
- Bản chất: TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị, nảy sinh gắn liền với việc tạo
lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
- Hình thức: TCDN là quỹ tiền tệ trong quá trình: + Tạo lập + Phân phối + Sử dụng
Và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp
1. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà Nước
Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước: Nộp thuế, nộp phí cho ngân sách
2. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác và tổ chức xã hội khác
- Quan hệ rất đa dạng và phong phú
- Quan hệ thanh toán, thưởng phạt vật chất trong quan hệ cung cấp dịch vụ cho nhau
- Doanh nghiệp thực hiện tài trợ cho các tổ chức xã hội khác
3. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp thanh toán lương, thưởng phạt vật chất với người lao động trong quá trình
thao gia hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
4. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với chủ sở hữu doanh nghiệp
Việc chủ sở hữu đầu tư, góp vốn, rút vốn khỏi doanh nghiệp và việc phân chia lời nhuận
sau thuế của doanh nghiệp
5. Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
_ Quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, tỏng việc hình thành và sử
dụng các quỹ của doanh nghiệp
_ Phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện hạch toán nội bộ doanh nghiệp.
câu 2: Các quyết định tài chính của doanh nghiệp:  Khái niệm TCDN:
 Các quyết định tài chính của dn: + Quyết định đầu tư
+ Quyết định huy động vốn
+ Quyết định phân chia lợi nhuận
1. Quyết định đầu tư:
- Là những quyết đinh lien quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản
(TSCĐ&TSLĐ), ảnh hưởng đến bên trái( phần TS ) của bảng cân đối kế toán.
- Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp gồm:
 Quyết định đầu tư TSLĐ : quyết định tồn quỹ , tồn kho, qđ chính sách bán
hàng, qđ chính sách tài chính ngắn hạn,…. 3
 Quyết định đầu tư TSCĐ : qđ mua sắm TSCĐ, đầu tư dự án, đầu tư TC ngắn hạn ,…
 Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư TSLĐ và đầu tư TSCĐ: qđ sử dụng
đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn
=>Đc xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định TCDN bởi nó tạo ra giá trị cho
DN. Một quyết định đầu tư đúng sẽ góp phần làm tăng giá trị cho doanh nghiệp, qua đó làm
tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại sẽ làm tổn thất giá trị DN dẫn tới thiệt hại tài sản
cho chủ sở hữu của doanh nghiệp.
2. ​ Quyết định huy động vốn ( qđ nguồn vốn )
 Là những quyết định liên quan đến việc lựa nguồn vốn nào để cung cấp cho cá quyết
định đầu tư => ảnh ưởng đến bên phải (bên dưới, phần NV) của bảng cân đối KT.
 Quyết định huy động vốn bao gồm:
+ Quyết định huy động vốn ngắn hạn: qđ vay ngắn hạn và sử dụng tín dụng thương mại,….
+ Quyết định huy động vốn dài hạn: SD nợ dài hạn thông qua vay ngân hàng, phát
hành trái phiếu công ty, phát hành vốn cổ phần, qđ quan hệ cơ cấu giữa nợ và VCSH ( đòn bẩy TC)….
=>Các quyết định huy động vốn là 1 thách thức ko nhỏ đối với các nhà quản trị TCDN. Để có
các quyết định huy động vốn đúng đắn, các nhà quản trị tài chính phải có sự nắm vững những
điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các cách huy động vốn, đánh giá chính xác tình hình hiện
tại và dự báo đúng đắn diễn biến thị trường – giá cả trong tương lai…. trc khi đưa ra quyết định huy động vốn.
3. ​ Quyết định phân chia lợi nhuận :
- Gắn liền với quyết định về phân chia cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Các
nhà quản trị Tc sẽ lựa chọn giữa việc sử dụng phần lớn lợi nhuận thuế để chia cổ tức hay là
giữ lại để tái đầu tư. Những qđ này lq đến vc doanh nghiệp nên theo đuổi 1 chính sách cổ tức
ntn và liệu chính sách cổ tức có tác động ntn đến giá trị DN hay giá cổ phiếu của công ty trên thi trg ko?
Câu 3: Tại sao mục tiêu trong quản trị tài chính DN là tối đa
hóa giá trị DN? (ĐÃ SỬA)
1. Khái niệm quản trị tài chính DN:
Quản trị tài chính DN là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết
định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.Do các quyết định
tài chính của DN đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong
quá trinh hoạt động của DN
2. Khái niệm giá trị DN: 4
Giá trị DN là tổng giá trị hiện tại của dòng tiền mà nhà đầu tư nhận được trong tương lại do doanh nghiệp mang lại
Công thức tổng quát xác định giá trị của DN: V=∑�= ( + )
Trong đó: V là giá trị DN
CFt là dòng tiền doanh nghiệp mang lại cho nhà đầu tư
r là tỷ suất chiết khấu (tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư)
3. Mục tiêu của quản trị tài chính DN
- Kinh tế chính trị học và kinh tế học vi mô cho rằng mục tiêu của một là tối đa hóa
lợi nhuận. Tuy nhiên,mục tiêu này được xem xét trong điều kiện giản đơn, chưa xem xét
đến các yếu tố phức tạp khác như thời gian, sự rủi ro, sự tăng trưởng trong tương lai
- Tối đã hóa lợi nhuận có thể là một tiêu chuẩn để ra quyết định khi xem xét lợi nhuận
được tạo ra tại một thời điểm, nhưng lại không thể áp dụng trong một thời kỳ, tức là
không giải quyết vấn đề thời gian sinh lời của dự án.
- Vấn đề rủi ro trong các quyết định đầu tư cũng phải được xem xét trong các quyết định
tài chính. Với dự án cùng lợi nhuận, dự án có rủi ro thấp hơn sẽ đc lựa chọn.
Các quyết định tài chính được so sánh và lựa chọn thông qua việc xác định giá
trị dự kiến của chúng. Tuy nhiên, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, mức độ rủi ra đã
không được tính đến => dẫn tới những quyết định tài chính thiếu chính xác.
=> Như vậy, nhìn ở góc độ sản xuất kinh doanh thì tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu phù
hợp, nhưng ở góc độ tài chính thì lợi ích đạt được cho chủ sở hữu phải là tối đa hóa giá
trị, nghĩa là phải tính tới giá trị thời gian của tiền và mức độ rủi ro của khoản đầu tư.
=> Tóm lại để tối đa hóa giá trị thị trường của DN thì nhà quản trị tài chính
cần thiết phải xử lý được hầu hóa mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời cho
chủ sở hữu trong việc ra quyết định tài chính DN
Câu 4: : Vì sao tối đa quả lợi nhuận không phải là mục tiêu của
quản trị tài chính doanh nghiệp
*) khái niệm:- tài chính doanh nghiệp
-quản trị tài chính doanh nghiệp
-giá trị của doanh nghiệp
-Mục tiêu của quản trị doanh nghiệp
=> Tối đa hóa không phải là mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp do tối đa hóa
lợi nhuận là việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để tạo ra nhiều khi chi phí của cải vật
chất hơn cho doanh nghiệp bằng cách cố gắng để tăng giá bán và tiết kiệm chi phí
- Kinh tế chính trị học và kinh tế học vi mô cho rằng mục tiêu của một là tối đa hóa lợi
nhuận. Tuy nhiên,mục tiêu này được xem xét trong điều kiện giản đơn, chưa xem xét đến 5
các yếu tố phức tạp khác như thời gian, sự rủi ro, sự tăng trưởng trong tương lai
- Tối đã hóa lợi nhuận có thể là một tiêu chuẩn để ra quyết định khi xem xét lợi nhuận
được tạo ra tại một thời điểm, nhưng lại không thể áp dụng trong một thời kỳ, tức là
không giải quyết vấn đề thời gian sinh lời của dự án.
- Vấn đề rủi ro trong các quyết định đầu tư cũng phải được xem xét trong các quyết định
tài chính. Với dự án cùng lợi nhuận, dự án có rủi ro thấp hơn sẽ đc lựa chọn.
- Các quyết định tài chính được so sánh và lựa chọn thông qua việc xác định giá trị dự
kiến của chúng. Tuy nhiên, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, mức độ rủi ra đã không
được tính đến => dẫn tới những quyết định tài chính thiếu chính xác.
=> Như vậy, nhìn ở góc độ sản xuất kinh doanh thì tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu phù
hợp, nhưng ở góc độ tài chính thì lợi ích đạt được cho chủ sở hữu phải là tối đa hóa giá
trị, nghĩa là phải tính tới giá trị thời gian của tiền và mức độ rủi ro của khoản đầu tư.
=> Tóm lại để tối đa hóa giá trị thị trường của DN thì nhà quản trị tài chính cần thiết phải
xử lý được hầu hóa mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời cho chủ sở hữu trong việc ra quyết định tài chính DN
* Đối với công ty cổ phần tối đa hóa giá trị của cổ đông đồng nghĩa với việc tối đa hóa giá
trị thị trường của số cổ phiếu thường mà cổ đông đang nắm giữ bởi nó bao gồm những TD
của các quyết định tài chính như: quyết định đầu tư vốn ,huy động vốn và quyết định chia cổ
tức .Nếu như các nhà đầu tư nhận thấy các quyết định đầu tư hay quyết định chia cổ tức là
không hợp lý thì họ sẽ phản ứng tiêu cực đối với cổ phiếu của công ty dẫn đến giá có giá cổ
phiếu Ngượclạigiácổphiếucủamộtcôngtycổphầnphụthuộcvàonhiều yếutốkháchquan
và chủ quan. Tuy nhiên xét trong điều kiện thị trường tài chính hoàn hảo thì giá cổ phiếu
tương đương với giá trị công ty. Khi đó các khi đó giá cổ phiếu của công ty trên thị trường
phản ánh giá trị công ty theo đánh giá của các chủ sở hữu và có xem xét đến những phức tạp
của yếu tố thời gian và rủi ro trong thực tế
=>Như vậy Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp không là tối đa hóa lợi nhuận
mà là tối đa hóa giá trị của chủ sở hữu hay tối đa hóa giá cổ phiếu của công ty trên thị trường
Câu 5: Vai trò của quản trị TCDN:
- Quản trị TCDN là việc lựa chọn, đưa ra các qđịnh và tổ chức thực hiện các quy định TC
nhằm đạt đc các mục tiêu của DN.
- Vai trò của qtri TCDN (gồm 3 vai trò):
1. Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục. 6
Nhà quản trị TC trên cơ sở xem xét tình hình thị trg TC, nhu cầu vốn và điều kiện
cụ thể củ DN, từ đó đưa ra quyết định tối ưu nhất trong việc tổ chức huy động các
nguồn vốn đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động của doanh nghiệp. Một cơ sở tài
trợ đúng đắn ko những giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro tài chính, mà còn tác
động rất lớn đến vc thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
2. Tổ chức sd vốn tiết kiệm, hiệu quả , góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Với việc lựa chọn các dự án đầu tư tối ưu trên cơ sở cân nhắn, so sánh TSSL, chi phí huy
động vốn và mức độ rủ ro của dự án đầu tư… nhà quản trị tài chính đã tạo tiền đề cho việc sử
dụng vốn tiết kiệm và đạt hiệu quả cao.
+ Việc tổ chức huy động vốn kịp thời, đầy đủ sẽ giúp cho doanh nghiệp chớp đc cơ hội kinh
doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp. Việc lựa chọn các hình thức và phương
pháp huy động vốn thích hợp, đảm bảo cơ cấu vốn tối ưu có thể giúp DN giảm bớt chi phí sd
vốn, góp phần tăng lợi nhuận và TSSL VCSH của DN.
+ Mặt khác, với việc huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể giúp
DN tránh đc thiệt hại do ứ động vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm đc số vốn vay, từ đó giảm
đc tiền trả lãi vay, góp phần tăng LNST của DN.
3. Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động sx kinh doanh của DN
+ quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cx là quá trình vận động, chuyển hóa
hình thái của vốn tiền tệ. vì vậy, thông qua việc xem xét tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày và
nhất là thông qua việc phân tích đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp và vc thực hiện
các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản trị TC có thể kiểm soát kịp thời và toàn diện các mặt hoạt động của DN
 Từ đó chỉ ra những tồn tại và những tiềm năng chưa đc khai thác để đưa ra
những quyết định thích hợp, điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt đc mục tiêu đề ra của DN
Câu 6: Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp ? (Chương 1) 1. Khái niệm
:Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn,đưa ra các quyết định và tổ chức thực hiện
các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp . 2. Vai trò:
a, Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục.
Cung cấp nguồn tài trợ cho hoạt động của DN, giúp DN duy trì hoạt động cố định.
Nếu không đủ vốn hoạt động của DN sẽ bị trì trệ. 7
b, Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
c, Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Nội dung quản trị TCDN
a, Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư
b, Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ nhu cầu
vốn do các hoạt động của doanh nghiệp. VD: Một quán café:
Nhu cầu vốn 100tr: Nhu cầu VCĐ -> TSCĐ
Nhu cầu VLĐ -> nguyên liệu, vật liệu,…
Nguồn vốn: Vốn bên trong (Nội sinh): sinh ra từ chính hoạt động của DN (đến
từ lợi nhuận để lại để tái đầu tư / Nguồn khấu hao TSCĐ
Vốn bên ngoài: Nguồn nợ: Dài hạn: Vay DH, phát hành trái phiếu, thuê TC,.
Ngắn hạn: Vay NH, PTNB, PTNH# (0 mất CP), PTPN#
VCSH: Vốn góp của CSH / phát hành CP (CP thường, CP ưu đãi)
Trong sơ đồ trên: Nợ NH là nguồn NH, các phần # kể cả vốn nội sinh cũng là nguồn DH. Vấn đề cần xem xét:
+ Cơ cấu nguồn vốn: Hệ số nợ / Hệ số VCSH
Thiết lập cơ cấu nguồn vốn
+ Chi phí sử dụng vốn: A B VKD 1000 1000 Vốn vay 500 0 VCSH 500 1000 EBIT 200 200 I 50 0 EBT 150 200 Thuế thu nhập 30 40 LNST 120 160 ROE 24% 16%
Chọn đầu tư vào cty A vì mức sinh lời trên 1 đồng vốn của cty A > cty B, mặc
dù cty B có LNST cao hơn cty A nhưng điều mà các nhà đầu tư quan tâm là ROE. Nếu sử dụng nợ:
Lợi: + ko có vốn vẫn có thể hoạt động kinh doanh
+ CP sử dụng vốn có thể thấp
+ lá chắn thuế (sử dụng nợ nhiều -> thuế giảm) 8 + tăng chỉ tiêu ROE
Bất lợi: + Trả lãi ổn định theo định kỳ, ko có lợi khi hoạt động ko tốt + Tăng hệ sộ nợ
+ Giảm khả năng thanh toán
c, Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi và
đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
d, Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp.
e, Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của DN, định kỳ phân tích TCDN.
g, Thực hiện kế hoạch hóa tài chính.
Câu 7: Hình thức pháp lý ảnh hưởng như thế nào đến quản trị
tài chính doanh nghiệp?
- Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc: lựa chọn, đưa ra quyết định, tổ chức thực hiện các
qđ tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp
- Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2005, có 4 hình thức pháp lý cơ bản của doanh nghiệp: + Doanh nghiệp tư nhân (1) +Công ty hợp danh (2) +Công ty TNHH (3) +Công ty cổ phần (4)
- Hình thức pháp lý tổ chức của doanh nghiệp ảnh hưởng đến:
+ Phương thức hình thành một huy động vốn
+Tổ chức quản lý và sử dụng vốn + Chuyển nhượng vốn
+ Phân phối lợi nhuận, trách nhiệp của chủ sở hữu với khoản nợ của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp tư nhân
_Phương thức hình thành và hoạt động vốn
+ do một cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hđ của doanh nghiệp +vốn tự có +vốn bên ngoài (đi vay)
+không được phát hành ck để huy động vốn) => Nguồn vốn doanh nghiệp rất hạn chế
_ Tổ chức quản lý sử dụng vốn, chuyển nhượng vốn
+chủ doanh nghiệp toàn quyền quyết định tới hoạt động kinh doanh và tài chính của
doanh nghiệp ( bán doanh nghiệp, cho thuê doanh nghiệp hoặc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp)
_ Lợi nhuận sau thuế hoàn toàn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp 9
_Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn với khoản nợ của doanh nghiệp. 2. Công ty hợp danh
 Phương thức hình thành và huy động vốn:
 Có ít nhất 2 thành viên hợp danh, các thành viên khác góp phần vốn
 Vốn tự có ( vốn của các thành viên)
 Vốn bên ngoài ( đi vay)
 Được phát hành chứng khoán để huy động vốn
 Tổ chức quản lý, sử dụng vốn
 Các thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty hoạt động kinh doanh và các thành
viên hợp danh này có quyền ngang nhau
 Các thành viên góp vốn không được tham gia quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của công ty
 Phân phối lợi nhuận chịu trách nhiệm với các khoản nợ
 Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận theo tỷ lệ quyết định của công ty tại điều lệ của công ty
 Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn với khoản nợ của công ty và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
 Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm với các khoản nợ trong phạm vi vốn góp vào công ty
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn lớn hơn 2 thành viên
 Phương thức hình thành và huy động vốn
 Các thành viên góp vốn thành lập doanh nghiệp, thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ
chức, số lượng lớn hơn 50 thành viên
 Huy động vốn: Vốn góp của các thành viên, Vốn vay ngoài, không được phát hành cổ phần để huy động vốn
 Tổ chức quản lý, sử dụng vốn, chuyển nhượng vốn:
 Thành viên phải góp vốn đầy đủ đúng hạn
 Các thành viên có quyền biểu quyết tương ứng với số vốn góp
 Trong quá trình hoạt động hội viên thành viên có thể quyết định tăng hoặc giảm vốn
điều lệ theo quy định của pháp luật
 Chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp của các thành viên theo quy định của pháp luật.
- Phân phối ln và chịu trách nhiệm với các khoản nợ của CP
+ LNST thuộc sở hữu của các t.viên
+ phân chia LN do các thành viên quyết định, thừơng tương ứng với phần vốn góp
+các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ DN trong phạm vi vốn góp 10 b, cty TNHH 1 t.viên
- Phương thức hình thành và huy động vốn
+ là 1 DN do 1 tổ chức và 1 cá nhân làm sở hữu
+ có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký KD
+huy động vốn:vốn tự có, vốn vay, ko đc phát hành cp để huy động vốn
- Tổ chức quản lý, sd vốn
+CSH d.nghiệp có toàn quyền quyết địnhviệc sx kd của dn nhưng phải tách
biệt với chi tiêu cá nhân với vốn và chi tiêu DN - Phân phối LN
+ CSH chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cty trong phạm vi vốn điều lệ của cty
+LN của Dn toàn bộ thuộc sở hữu của CSH
4. Công ty cổ phần:
 Phương thức hình thành và huy động vốn
o Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần:c.phần
o Cổ đông nắm giữ cổ phần laf CSH DN (tổ chức, cá nhân; slg>=3)
Huy động vốn: vốn góp, vốn vay, phát hành cp để huy động vốn
 Tổ chức luân chuyển, sd vốn:
o Cỏ đông có thể tự do chuyển nhượng cp của mk cho người khác
 Phân phối LN và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cty
o Phân phối LN thược về quyền q.định của Đại hội cổ đông
o Cổ đông chịu tr.nhiệm về khoản nợ của cty trong phạm vi vốn số vốn đã góp vào cty  Kết luận:
Khi phân tích, đánh giá, lựa chọn quyết định tài chính, nhà quản trị phải quan tâm tới
hình thức pháp lý của DN vì mỗi hình thức pháp lý khác nhau
việc lựa chọn quyết địnhkhác nhau.
Câu 8: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, CTCP là lựa chọn
hợp lý nhất cho công ty có quy mô lớn và trên đà phát triển.  CTCP là
o Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông (tổ
chức hoặc cá nhân) nắm giữ cổ phần là CSH DN (số lượng ≥ 3) - Ưu điểm của CTCP
o Khả năng huy động vốn lớn do nó có thể phát hành chứng khoán để huy động
vốn trực tiếp trên thị trường tài chính. 11
o Khả năng tự giám sát rất cao trong hoạt động cty: do đây là loại hình doanh
nghiệp đa sở hữu, mời CSH phải giám sát hoạt động của cty. thúc đẩysự
phát triển lành mạnh, ổn định, minh bạch
o Cổ đông có thể dễ dàng chuyển nhượng khoản đầu tư tạo tính thanh khoản,
linh hoạt, hấp dẫn với nhà đầu tư (do quyền sử dụng và sở hữu tài sản tách biệt của cổ đông) o Thu nhập của cổ đông
 Cổ tức được chia từ lợi nhuận sau thuế
 Chênh lệch giá cổ phần
 Các quyết định tài chính trở nên quan trong hơn do lúc này lợi ích của cổ đông còn bị ảnh
hưởng bởi sự thay đổi giá cổ phiếu trên thị trường
Câu 9: Phân tích nội dung số 1 trong nội dung quản trị TCDN
- TCDN o Bảnchất:làquanhệkinhtếdướihìnhthứcgiátrị,nảysinhvàgắnliềnvới
việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của DN.
o Hình thức: là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận
động gắn liền với hoạt động của DN.
- Quản trị TCDN: việc lựa chọn ra quyết định, tổ chức thực hiện các quyết định tài chính
nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của DN.
- Triển vọng phát triển trong tương lai của DN phụ thuộc rất lớn vào quyết định đầu tư dài
hạn. Để đi đến quyết định, nhà quản trị phải cân nhắc trên nhiều mặt: kinh tế, kĩ thuật, tài chính,…
 Chính sách kinh tế của NN:
- Trên cơ sở chính sách kinh tế của NN, NN tạo ra môi trường và hành lang cho các DN
phát triển sản xuất kinh doanh, định hướng các hoạt động đó theo kế hoạch vĩ mô. Chính
sách đòn bẩy của NN sẽ khuyến khích DN đầu tư vào những ngành nghề có lợi cho nền kinh tế quốc dân.
trước khi quyết định đầu tư, DN phải nghiên cứu chính sách kinh tếcủa NN.
 Chính sách thuế hay lãi vay ảnh hưởng đến chi phí đầu tư của DN, khuyến khích hay hạn
chế hoạt động đầu tư của DN.
trước khi quyết định đầu tư phải xem xét lãi vay và chính sách thuế.
 Yếu tố thị trường (cạnh tranh)
- DN phải lựa chọn phương thức đầu tư thích hợp mà phát huy cao nhất lợi thế cạnh tranh
của DN trên thị trường.
 Tiến bộ khoa học- kĩ thuật
- Trong hoạt động đầu tư, DN phải chú ý đến thành tựu khoa học, công nghệ để hiện đại
hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Sự tiến bộ KH-KT buộc DN phải mạo hiểm, không sẽ bị tụt hậu và loại ra khỏi thị trường. 12  Khả năng TCDN
- Xác định nhu cầu vốn đầu tư: xem xét khả năng tài chính của DN có đáp ứng được nhu
cầu vốn của dự án đầu tư hay không?
- Phân tích giữa các được và mất trong dự án đầu tư. Đó là lợi ích và rủi ro trong dự án đầu tư
quyết định nên đầu tư hay không?
- Xem xét giữa dòng tiền ra và dòng tiền vào của dự án đầu tư quyết định nên đầu tư hay không?
o Nếu dòng tiền vào – dòng tiền ra mà < số tiền lãi khi gửi ngân hàng khôngbù
đắp được chi phí đầu tư  không nên đầu tư
o Còn nếu dòng tiền vào – dòng tiền ra > số tiền lãi khi gửi ngân hàng có
thể xem xét nên đầu tư.
Đây là quy trình dự toán vốn đầu tư để đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  lựa chọn quyết định đầu tư.
Câu 10: Giải thích các khoản mục sau: “ Vốn chủ sở hữu,
Thặng dư vốn cổ phần, quỹ ĐTPT, Quỹ khen thưởng phúc lợi “?
1.Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành
viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần.
Có 3 nguồn tạo nên VCSH: số tiền góp vốn của các nhà đầu tư, tổng số tiền tạo ra từ kết
quả hoạt động sxkd( lợi nhuận CPP ) và chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Vốn chủ sở hữu gồm: vốn kinh doanh ( vốn góp và lợi nhuận chưa chia), chênh lệch
đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệ như: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen
thưởng phúc lợi. .Ngoài ra VCSH còn gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí sự
nghiệp( kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp phát không hoàn lại. .)
2.Thặng dư vốn cổ phần hay còn lại là thằng dư vốn trong công ty cổ phần, đây là
khoản chênh lệch mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành.
Thặng dư vốn cổ phần = (Giá phát hành cổ phần – Mệnh giá) x SL cổ phần phát hành
Thặng dư vốn cổ phần được hình thành từ việc phát hành thêm cổ phần và khoản thặng
dư này sẽ được chuyển thành cổ phần, kết chuyển vào vốn đầu tư của chủ sở hữu trong
tương lai. Khoản thặng dư này sẽ không được xem là vốn cổ phần cho tới khi được
chuyển đổi thành cổ phần và kết chuyển vào vốn đầu tư của công ty.
3.Quỹ đầu từ phát triển : Quỹ này được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng sản xuất,
phát triền kinh doanh, đổi mới thay thế máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nghiên
cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, đổi mới trang thiết bị công nghệ và điều
kiện làm việc của doanh nghiệp. Tham gia góp vốn liên doanh, liên kết ( nếu có )
Mục đích của quỹ này là nhằm để đầu tư phát triển trong tương lai và hy vọng sẽ tạo sự
gia tăng về thu nhập cho chủ sở hữu/ cổ đông trong tương lai, theo đó sẽ làm gia tăng giá trị cho công ty.
4.Quỹ phúc lợi: quỹ này dùng để :
+ Đầu tư, xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi công
cộng của doanh nghiệp; góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong
ngành hoắc với các đơn vị khác theo hợp đồng. 13
+ Chi phí cho các hoạt động phúc lợi công cộng của tập thể công nhân viên công ty, phúc lợi xã hội
+ Trợ cấp khó khăn thường xuyên hoặc đột xuất cho người lao độngg kể cả những
trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa hoặc làm công tác từ thiện
5.Quỹ khen thưởng: quỹ này dùng để:
+ Thưởng cuối năm hay thường kỳ cho người lao động trong doanh nghiệp về những
thành tích họ đã đạt được trong hoạt động kinh doanh.
+ Thưởng đột xuất cho những cấ nhân, tập thể trong doanh nghiệp có thành tích đột xuất
+ Thưởng cho cá nhân và đơn vị bên ngoài doanh nghiệp do có đóng góp nhiều cho hoạt
động kinh doanh, công tác quản lý của doanh nghiệp.
Chương 2: Giá trị thời gian của tiền
Câu 1: Tại sao tiền có giá trị theo thời gian? Câu 2: Mô hình DCF
Câu 16: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
Câu 1: Tại sao tiền có giá trị theo thời gian?
Vào các thời điểm khác nhau, 1 đồng tiền có giá trị khác nhau Lí do:
1) Do cơ hội sử dụng tiền:
1 đồng tiền ngày hôm nay có thể đem đầu tư để sinh lời hoặc đơn giản đem gửi vào ngân
hàng lấy lãi. Khi đó 1 đồng tiền trong tương lai sẽ bao gồm:
 1 đồng số vốn gốc ban đầu
 số lãi sinh ra từ số tiền vốn gốc ban đầu 2) Do lạm phát:
Làm cho đồng tiền mất giá, sức mua của tiền bị giảm theo thời gian làm cho giá trị 1
đồng tiền nhận được trong tương lai < giá trị 1 đồng tiền nhận được ở hiện tại. 3) Do rủi ro
Tương lai không có gì chắc chắn => 1 đồng ngày hôm nay không thể có giá trị giống như 1 đồng trong tương lai,
kết luận: Thực tiễn các hoạt động kinh tế đã chỉ rõ rằng giá trị của tiền luôn thay đổi ở các
thời kỳ khác nhau nếu hôm nay tao có 100 tr đem đầu tư hoặc cho vay với lãi suất 10 %
trên một năm thì sau một năm sẽ nhận được khoản tiền là 110tr . như vậy 100tr ngày hôm
nay sẽ thay đổi giá trị sau một năm tăng lên là 110tr . qua đó ta thấy rõ ràng tiền có giá trị 14
theo thời gian. 1 đồng mà ta nhận được ngày hôm nay có giá trị hơn 1 đồng nhận được
tại thời điểm nào đó trong tương lai với lại suất lớn hơn không tiền không ngừng vận
động và không ngừng sinh lời bởi vậy ngay cả khi không có lạm phát và hầu như rủi ro ít
thì tiền mất có giá trị theo thời gian Câu 2: Mô hình DCF
 Mô hình dòng tiền chiết khấu DCF là mô hình được xác định dựa trên giá trị hiện
tại của tiền và quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro  CT:
PV = ��0 + ��1 + ��2 + … + ���−1 + ��� = ∑� ��� (1+ )0 (1+ )1 (1+ )2 (1+�)�−1 (1+ ) =0 (1+ )
Trong đó: ���: là khoản tiền kì vọng sẽ có được trong tương lai ở năm t
r: là tỉ suất chiết khấu để chiết khấu dòng tiền về hiện tại (là TSSL mà
nhà đầu tư đòi hỏi khi đầu tư vào dự án)
n: số kỳ của thời gian hoạch định  Ý nghĩa:
Mô hình DCF được sử dụng, ứng dụng rộng rãi trong nhiều loại khác nhau của
QTTCDN đặc biệt là quyết định đầu tư. Cụ thể:
- định giá BĐS, chứng khoán - định giá doanh nghiệp
- phân tích hiệu quả của các qđịnh đầu tư: qđ đầu tư vốn, qđ huy
động vốn, qđ phân phối LN, qđ bán chịu, ck thanh toán, qđ dự trữ hàng tồn kho
 Để ứng dụng được mô hình DCF, nhà đầu tư cần:
(1) nhận dạng, ước lượng chính xác dòng tiền qua các thời kì
(2) nhận dạng rủi ro và ước lượng chính xác tỉ suất chiết khấu
(1) Ước lượng dòng tiền
Nội dung: + ước lượng dòng tiền ở thời điểm hay gđoạn đầu tư
+ ước lượng dòng tiền ở giai đoạn hoạt động của dự án
+ ước lượng dòng tiền khi kết thúc dự án
Nhà đầu tư phải thu nhập những thông tin cần thiết làm cơ sở cho việc ước lượng dòng tiền
và sử dịng 1 số công cụ: phân tích độ nhạy và tình huống,… làm cơ sở ước lượng chính xác dòng tiền của dự án.
(2) Ước lượng tỉ suất chiết khấu r
- Có 3 cách ước lượng tỉ suất chiết khấu
+ SD mô hình đgiá tỉ suất chiết khấu
+ SD mô hình tăng trưởng cổ tức ( 1+2 chính xác hơn 3)
+ SD TSSL phi rủi ro + phần bù rủi ro của dự án
Việc ước lượng phụ thuộc vào thị trường tài chính và kinh nghiệm của nhà quản lý.
Câu 3: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
1.Xác định lãi suất:
15
- Trong nhiều trường hợp có thể biết rõ các giá trị của dòng tiền nhưng không
biết tỷ lệ lãi suất và cần phải tìm chúng để phục vụ cho việc ra quyết định.
+ Lãi suất trong trường hợp mua hàng trả góp
+ Lãi suất thực hưởng ref=(1+ �)m–1
Trong đó: ref : Lãi suất thực hưởng tính theo năm
r: Lãi suất danh nghĩa tính theo năm
m: Số lần(số kỳ) tính lãi trong năm
+ Lãi suất tương đương
Trong trường hợp lãi suất được quy định theo kỳ( tháng, quý, 6 tháng) và trong
năm quy định nhiều kỳ tính lãi tương ứng thì lãi suất tương đường theo năm được xác định như sau: r = (1+rk)m – 1
Trong đó: r: Lãi suất tính theo năm
rk: Lãi suất quy định tính theo kỳ nhỏ hơn 1 năm( 1 tháng, 6 tháng)
m: Số lần(số kỳ) tính lãi trong năm
2.Lập kế hoạch trả nợ
Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp có thể vay dài hạn, thuê mua trả góp
thuê tài chính các loại tài sản, máy móc, thiết bị. Để chủ động trong việc trả nợ và
thuận tiện trong việc theo dõi công nợ các doanh nghiệp phải lập kế hoạch trả nợ
nhằm giúp doanh nghiệp biết rõ phần vốn gốc đã trả, phần chưa trả và tiền lãi.
Áp dụng công thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ: �−(�+�)−� PV = A x
Chương 3: Rủi ro và tỷ suất sinh lời.
Câu 1: Rủi ro là gì? Phân biệt rủi ro hệ thống và phi hệ thống?
Câu 2: Tại sao ý kiến cho rằng rủi ro càng cao thì TSSL càng lớn
Câu 3: Phương pháp đánh giá mức độ của rủi ro chi phí của một khoản đầu tư?
Câu 4: Đánh giá mức độ rủi ro của 1 danh mục đầu tư Câu 5: Mô hình CAPM
Câu 6 : .Trình bày về rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống của doanh nghiệp ?
Rủi ro nào có thể được loại trừ bằng cách đa dạng hóa ? vì sao ? (T66+T67) (đã sửa) 16
Câu 7 : Rủi ro của một danh mục đầu tư có thể giảm xuống mức bằng 0 bằng
cách gia tăng số lượng cố phiếu trong danh mục không ? (Đã sửa)
Câu 8: Thế nào là hệ số Beta? Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
Câu 1: Rủi ro là gì? Phân biệt rủi ro hệ thống và phi hệ thống? 1.Khái niệm
Rủi ro được xem xét như khả năng xuất hiện các kết quả thực tế không giống như dự đoán
Rủi ro có hàm ý là sự không chắc chắn ở thời điểm hiện tại về kết quả xảy ra trong tương lai
Trên góc độ kinh doanh và đầu tư, rủi ro được định nghĩa là sự không chắc chắn hay sai lệch
với TSSL thực tế đạt được và TSSL kỳ vọng.
Khoản sai lệch này càng lớn => rủi ro càng cao 2.Phân loại - rủi ro hệ thống - rủi ro phi hệ thống * Rủi ro hệ thống
- Là loại rủi ro khi sinh ra sẽ ảnh hưởng rộng rãi đến cả thị trường và tất cả các loại ck, tác
động chung đến tất cả DN.
- Rủi ro này không thể loại trừ = đa dạng hóa đầu tư
- Nguyên nhân: + Do các yếu tố nằm ngoài DN, không kiểm soát được như:
+ Do tác động cạnh tranh , lạm phát, suy thoái kinh tế, tình hình chính trị,
csach ktế vĩ mô của Cphủ -> sự thay đổi trong MT kinh doanh
+ Sự biến đổi của lãi suất thị trường -> ảnh hưởng đến TSSL kì vọng CP,TP
- rủi ro chính trị: csách mà Cphủ áp dụng, ctranh -> tác động - lợi nhuận DN
- rủi ro thị trường: do phản ứng của nhà đầu tư -> giá ck thay đổi
- rủi ro sức mua: sự không ổn định về giá ck do lạm phát *Rủi ro phi hệ thống
- Là kết quả của những biến cố ngẫu nhiên, không kiểm soát được, gắn liền với từng công ty
riêng biệt. Khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến 1 DN hay 1 ngành kinh doanh nào đó.
- Loại rủi ro này có thể loại trừ bằng cách đa dạng hóa đầu tư. - Nguyên nhân:
+ năng lực và qđịnh quản trị của ban lãnh đạo
+ đối thủ cạnh tranh quá mạnh
+ mức độ SD đòn bẩy KD và đòn bẩy tài chính 17 - Rủi ro
+ rủi ro kinh doanh: lựa chọn chiến lược kinh doanh, ngành nghề kinh doanh
+ rủi ro hoạt động: tỉ trọng chi phí cố định kinh doanh trong cơ cấu chi phí hđộng kdoanh của DN
+ rủi ro tài chính: việc DN tài trợ vốn cho hđ KD
VD: Lãi suất thay đổi -> ảnh hưởng tới khoản nợ phải trả và khả năng chi trả.
Câu 2: Tại sao ý kiến cho rằng rủi ro càng cao thì TSSL càng lớn? 1.Khái niệm * RỦI RO
- Rủi ro được xem xét như khả năng xuất hiện các kết quả thực tế không giống như dự đoán
- Rủi ro có hàm ý là sự không chắc chắn ở thời điểm hiện tại về kết quả xảy ra trong tương lai
- Trên góc độ kinh doanh và đầu tư, rủi ro được định nghĩa là sự không chắc chắn hay sai
lệch với TSSL thực tế đạt được và TSSL kỳ vọng.
- Khoản sai lệch này càng lớn => rủi ro càng cao Rủi ro bao gồm:
- Rủi ro hệ thống: Là loại rủi ro khi sinh ra sẽ ảnh hưởng rộng rãi đến cả thị trường và tất cả
các loại ck, tác động chung đến tất cả DN.
- Rủi ro phi hệ thống: Là kết quả của những biến cố ngẫu nhiên, không kiểm soát được, gắn
liền với từng công ty riêng biệt. Khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến 1 DN hay 1 ngành kinh doanh nào đó. *TSLL đòi hỏi
- TSSL đòi hỏi: Là TSSL tối thiểu cần thiết phải đạt được khi thực hiện đầu tư sao cho có thể
bù đắp được rủi ro gặp phải trong đầu tư. 2.Giải thích 1. Theo CT
TSSL đòi hỏi = TSSL phi rủi ro + TSSL bù cho rủi ro của cổ phiếu i
Trong đó: - TSSL phi rủi ro = Lãi suất thực + mức lạm phát
- Mức bù rủi ro CPi = rủi ro lãi suất + rủi ro thanh toán + rủi ro vỡ nợ + rủi ro thuế
 Khi rủi ro trong 4 rủi ro trên tăng thì mức bù rủi ro tăng TSSL và CP tăng
2. Theo Mô hình CAPM 18 Ri = Rf + (Rm – Rf)i
Trong đó: Ri: TSSL đòi hỏi của nhà đầu tư với cổ phiếu i
Rm: TSSL thị trường (của danh mục đầu tư thị trường) Rf: TSSL phi rủi ro
i: hệ số rủi ro của cổ phiếu i
: - Phản ánh độ nhạy cảm của chứng khoán i đối với sự biến động của thị trường.
- Đo lường mức độ biến động TSSL của chi phí cá biệt so với mức độ biến động
TSSL danh mục đầu tư thị trường.
 Giả định phần bù rủi ro là dương do nhà đầu tư luôn mong muốn bù đắp phần rủi ro (Rm – Rf > 0)
Nếu muốn Bi càng cao Ri càng caoÝ kiến trên là chính xác
Câu 3: Phương pháp đánh giá mức độ của rủi ro chi phí của một khoản đầu tư?
Để xác định mức độ rủi ro chi phí của một khoản đầu tư, ta có thể sử dụng các thước đo sau:
1. Tỉ suất sinh lời kỳ vọng ( r )
2. Phương sai chi phí tỉ suất sinh lời (2) 3. Độ lệch chuẩn ()
4. Hệ số biến thiên ()
1. Tỉ suất sinh lời kỳ vọng (r trung bình) R=∑ = �� ∗ �� 1
Ri: TSSL xảy ra trong tình huống i
Pi: xác suất tương ứng với tình huống i
N: số tình huống có thể xảy ra
- Là giá trị trung bình tính theo phương pháp BQGQ của TSSL có thể xảy ra trong các tình huống
2. Phương sai của TSSL
- Là giá trị trung bình tính theo phương pháp BQGQ của các bình phương độ lệch chuẩn giữa
TSSL thực tế và TSSL trung bình
2 = ∑ = �� ∗ (�� − ���)^2 1
Ri: TSSL xảy ra trong tình huống i
Pi: xác suất tương ứng với tình huống i Rtb: TSSL kỳ vọng
3. Độ lệch chuẩn ()
- Là căn bậc 2 của phương sai, cho biết mức độ phân tán của TSSL (ri) xung quanh TSSL kỳ
vọng (rtb) đẻ đánh giá mức độ rủi ro của khoản đầu tư:  = √�
4. Hệ số biến thiên ()
Là thước đo rủi ro trên mỗi đơn vị TSSL kỳ vọng 19   = �� : Độ lệch chuẩn ��: TSSL kỳ vọng Kết luận:
- Nếu 2 khoản đầu tư có cùng TSSL kỳ vọng (rtb). Khoan đầu tư nào có độ lệch chuẩn càng
cao thì mức độ rủi ro càng lớn.
- Nếu 2 khoản đầu tư có TSSL kỳ vọng (rtb) khác nhau: Khoản đầu tư nào có hệ số biến thiên
lớn hơn thì rủi ro lớn hơn
Câu 4: Đánh giá mức độ rủi ro của 1 danh mục đầu tư 1.Khái niệm
- Rủi ro là k/n xuất hiện các kết quả thực tế không giống như dự đoán:
- Rủi ro hàm ý là sự không chắc chắn ở thời điểm hiện tại về kết quả xảy ra trong tương lai.
- Trên góc độ kinh doanh và đầu tư rủi ro là sự sai lệch giữa TSSL thực tế và TSSL kỳ vọng.
2. ​ Phân loại rủi ro:
- RR hệ thống: rủi ro xảy ra sẽ tác động tới cả thị trường, tất cả chứng khoán, tất cả các DN.
- RR phi hệ thống: là kết quả của những biến cố ngấu nhiên, chỉ ảnh hưởng tới 1 DN hoặc 1 ngành kinh doanh.
3.Danh mục đầu tư: tư là sự kết hợp giữa 2 hay nhiều chứng khoán hoặc tài sản trong đầu tư.
1 danh mục đầu tư có ít nhất 2 chứng khoán.
4.Thước đo rủi ro của 1 danh mục đầu tư : phương sai hoặc độ lệch chuẩn của TSSL của
danh mục. Giả sử 1 DMĐT bất kỳ với 2 khoản đầu tư j và k. Tỷ trọng vốn đầu tư cho khoản
đầu tư j và k tương ứng là wj và wk.
* TSSL kỳ vọng của DMĐT:
�� = �� . ���+ �� . ���
VD: một DMĐT bao gồm 2 cổ phiếu A và B. TSSL kì vọng cổ phiếu A là 14%, cổ phiếu B là 15%
tỷ trọng vốn đầu tư vào cổ hiếu A là 40%, B là 60%.
thì TSSL kì vọng của DMĐT là = 0.4*14%+0.6*15%=14.6% * Hiệp phương sai
- Để xem xét mức độ tương quan của tỷ suất sinh lời giải còn đầu tư bất kỳ trong danh mục đầu tư người
ta dùng chỉ tiêu hiệp phương sai nó phản ánh chiều rộng của tỷ suất sinh lời: khoản thuộc danh mục đầu tư trong sự đồng biến.
- Hiệp phương sai của TSSL của 2 khoản đầu tư j,k
COV(j,k) = ∑�= ��(�� − �������) ∗ (�� − � ����� �) 20 trong đó: …
- tương quan giữa 2 khoản đầu tư bất kì trong danh mục đầu tư diễn giải qua hệ số tương quan Pj,k
Pj,k= Cov (j,k)/�� ∗ ��
* Phương sai và độ lệch chuẩn của TSSL của DMĐT: = . + . + . . ( , )
�� = √�� = √��. �� + ��. �� + �� . � . � . � . � ,
Trong đó: ��: độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư
��: độ lệch chuẩn của chứng khoán j
��: độ lệch chuẩn của chứng khoán k
��,�: hệ số tương quan giữa TSSL của 2 chứng khoán đầu tư j&k.
* hệ số tương quan Pj,k có gia trị thay đổi từ -1 => 1
+ nếu Pj,k = +1 thì TSSL của 2 khoản đầu tư có tương quan xác định hoàn toàn. Rủi ro của 2
khoản đầu tư k đc giảm bớt phần nào mà nó đúng bằng tổng rủi ro của khoản đầu tư cá biệt.
+ nếu PJK =-1 thì TSSL của 2 khoản đầu tư có tương quan nghịch hoàn toàn, rủi ro của cặp 2
chứng khoán ở mức thấp nhất và có thể đc loại trừ hết.
+ nếu Pj,k =0 thì hai khoản đầu tư độc lập lẫn nhau và k có tương quan.
=> để đánh giá mức độ rủi ro của DMĐT thì ng ta dùng thước đo là phương sai và độ lệch
chuẩn của TSSL của DMĐT. Phương sai và độ lệch chuẩn càng cao thì rủi ro càng lớn.
5. ​ Xét 1 DMĐT có nhiều chứng khoán
�� = √�� = √∑ ∑ � . � . ���(�, �) = √∑ ∑ �� . . , . . = = = =
Trong đó: �� : Tỷ trọng vốn đầu tư cho khoản đầu tư j trong danh mục
�� : Tỷ trọng vốn đầu tư cho khoản đầu tư k trong danh mục
���(�, �): hiệp phương sai TSSL của khoản đầu tư j & k trong danh mục
��,�: hệ số tương quan giữa TSSL của 2 khoản đầu tư j và k. Câu 5: Mô hình CAPM
Mô hình định giá tài sản vốn – CAPM
 Đây là mô hình mô tả mqh giữa rủi ro và TSSL đòi hỏi, được sử dụng để định giá các tài sản tài chính.
7 giả định của mô hình: