Tema ngữ pháp - Tiếng Nhật 1 | Trường Đại Học Ngoại ngữ Huế
Tema ngữ pháp - Tiếng Nhật 1 | Trường Đại Học Ngoại ngữ Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note Ngữ pháp bài 7
A. N/Vる}まで đếến m c , diếễn t ứ m ả c đ ứ cao ộ
お腹がすいていて、2キロのリンゴまでたべてしまった。
最近は便利になって、たいようエネルギーでは働くことまである。
B.1.Vる+こと・N}によって : vì , nh vào ờ bằằng cách nào đó
毎日連絡していることによって、泳げることができる。
外国語を学ぶことによって、本を翻訳しようと思います。
B.2.Vた+こと・N+によって vì nguyến nhân nào đó t nhiến ự
台風によって、木が倒れてしまった。
経済が増えたことによって、町の様子が変わった。 C. せっかく+{ (th のN、Vる
ể nguyến dạng ):hiếếm khi , hiếếm
có ,...đã mâết công mâết s làm gì đó ,mâết th ứ i gian làm gì đó ờ , nh ng ữ
việc đó lúc đó ko làm nh ng bâ ư y gi làm, nh ờ ng vi ữ c hiếếm khi m ệ i ớ
làm ,...những trạng thái không nh mong mình mong đ ư i ( ợ ざんね ん、。。。)
せっかく。。。のに:tếếc nuôếi , mâết công làm gì đó âếy v y mà ậ 1.
せっかくの機会だから、絶対に逃さなでください。 2.
せっかく料理を作ったので、家族のみんなが全部食べてほしいと思っています。 3.
せっかく新しい服を着たのに、1回しか着ないがやぶれてしまった。 4.
せっかくの休みなのに、ホイアンへ旅行に行きます。 5.
せっかくですが、恋人の誕生日なので、ちょっと。
D. Vる・Vない}+ことだ:nến , ko nến làm gì đó
Là lờ i khuyến mang tnh ch quan c ủ a ng ủ i nói ( n ườ i dung l ộ i khuy ờ ến thì đó là ph
ng án tôết nhâết theo ng ươ i nói ) ườ So sánh vs l ものだ: i khuyế ờ
n mang tnh khách quan là kiếến th c ph ứ ổ thông ai cũng thùa nh n ậ
Vたほうがいい:nến ko nến làm v (mang nghĩa áp đ t k ặ o nến dùng vs ng i l ườ n ) ớ
Vたらいいです:không mang nghĩa áp đ t ặ べきです: 1.
悪い点が嫌なら、一生懸命勉強することだ。 2.
忘れないように、メモすることです。そうすれば、外国語の勉強はよくなるよ。 3.
疲れたときはゆっくりこと、考えないこと、そして、無理しないことだ。 4.
何のことをやりたいなら、早めに手を入れることだ。 5.
いい会社に入るためには、もっとのりょくを上げることです。 Ngữ pháp bài 8
A. Vます+ようがない:ch có th ỉ không còn các ể h nào khác about:blank 1/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note
+ Là cách nói diếễn t ý nghĩa “ ả dù ch n ph ọ ng pháp nào đi n ươ a thì cũng ữ không th làm đ ể c". S ượ ử d ng trong nh ụ ng tr ữ ng h ườ p không còn ợ ph ng pháp nào kh ươ dĩ có th ả th ể c h ự i n ệ đ c. ượ
ようもない(cách nói nhâến m nh ) ạ
、どうしようもない。Giôếng nghĩa vs ようがない。 例:
こんなに ひどくこわれ て い て は 、 直 しようが ない 。
こんなに 酷く 病気 に なっていては、治りようがない 。
未村さん は今どこにいるのか 分からないので、運絡 しよ が ない 。 1.
「この問題はわかりますか」と聞かれても、「はい」としかこたえようがありません。 ふじさん の ようす
3.たいようが出るときの富士山の様子はたとえようもないほどきれいでした。
4.こんな 荷物が多ければ、運ぶようがない。 もんく
5.言ったことをやらない学生には先生は 文句をつけようがない。 B. N+にとって(は): Danh từ +にとって Danh từ + にとって は Danh từ + に とっても
Danh từ 1 + にとっての+Danh t 2 ừ Nghĩa : đôếi với(nh n x ậ ét , đánh giá ) 、
Cách dùng : nhâến m nh đôếi t ạ ng th ượ c hi ự n
ệ nh n đinh , đánh giá phía sau . ậ
例:会社員にとっては給料は高いほうがいい。
留学生にとっては外国語は大切です。
親にとって 子供の結婚式は何よりもうれしい日です。 ひとびと ひつじゅびん
このあたりの人々にとっては車は必需品です。 Phân biệt C. Vた+ものだ:
Nghĩa : (Tôi nhớ) Thường hay
Cách dùng + Được sử dụng để hồi tưởng lại những việc thường hay diễn ra
trong quá khứ, chứa đựng tâm trạng bồi hồi, nhiều cảm xúc của người nói. としょかん か
大学生時代は毎日 図書館に通ったものだ。 おおわらい
子供のころはつまらないことで、大笑いしたものだ。 にわ
昔はよく庭に木を植えたものだ。
前はよくきょうとに行ったものだ。
昔は私が父にしかられたものだ。 違います phân biệt
ていた:sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ
Hành động lặp đi lặp lại nhưng không phải kéo dài trong quá たものだ; khứ
D. Vた+ところ:Sau khi...thì.../ Khi...thì...
Cách dùng : Dùng để diễn đạt ý sau khi thực hiện việc gì đó thì kết quả như
vậy (đặc biệt khi muốn nhấn mạnh kết quả phía sau)
例:彼女に電話しようとしたところ、母から電話が来た。
結婚を申し込んだところ、ことわられてしまった。 けいかく
次の計画についてせんぱいに相談したところ、古いデータを見せてくれた。
せんぱいに私の結婚式にはっびょしたと頼んでみたところ、「いいですよ」という返事でした。 たら;giả định nếu
たところ; Một kết quả ko nghĩ tới , kết quả phía sau hoàng toàn khác với suy nghĩ của mình E.
bị động ,bị động sử dịch
される/(さ)せられる: 使役受身形
Cách chia thể bị động sử dịch about:blank 2/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note
Bị bắt làm hành động gì đó
Cách chia: Từ thể sai khiến dạng chủ động, bỏ đuôi る+られる 1. Động từ nhóm 1:
話 さ せる → 話 さ せ られる
言わ せる → 言わ せ られる
* Lưu ý: Với động từ nhóm 1, せられる cũng có thể được rút gọn
thành される. Trừ trường hợp nếu phía trước せられる là 「さ」 thì
vẫn giữ nguyên là させられる
Đối vs hình thức rút gọn sẽ không có hình thức đối vs nhóm 2 và 3 sẽ không được rút gọn .
Nhóm 1 kết thúc bằng します sẽ không đc rút gọn
Cách chia đầu tiên chia về sai khiến sau đó chia về bị động 2 Động từ nhóm 2: 。
たべ させる 食べ させ られる
見 させる → 見 させ られる 3. Động từ nhóm 3: させる させ られる
来さ せる → 来 させ られる 例;
田中 さん は 部長 に ビール を たくさん 飲ま せ られ た 。
私 たち は 先生 に 宿題 を たくさん さ せ られ まし た 。
の 妹 は 母 に 兄 を 起こさ せ られる 。
デート の とき 、 いつも 彼女 に 待たさ れる 。
私が子供のころは、食事を終わったら、食器を わせられたものだ。 洗 Ngữ pháp bài 9 A1 Nの
A(な)な +はずだ A(い) Vる
意味:chắn chắn là ,lẽ ra thì , theo dự định thì đã phải ... 使い方:
+ Là cách nói nhận định của người nói, cho rằng đương nhiên sẽ là như
vậy, dựa trên một căn cứ nào đó. Căn cứ để phán đoán này phải hợp lý về
mặt logic hoặc có những lý do khách quan. about:blank 3/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note
+ Ngoài ra còn được sử dụng nhiều trong những trường hợp phán đoán,
suy đoán của người nói, sự suy đoán này cũng được dựa trên một lý do khách
quan hoặc dựa trên một kinh nghiệm thực tế nào đó. Phân biệt hazu vs to Giống vs(かもしれない と でしょう) 70% 練習 A1: 1. ジョ ジ ー 年間 さんは1
日本語を勉強しているから、日本語を話す はずだ。 けいたい でんわ 2. 昔は携帯電 パソコ 話も
ンもなかったが、今はだれでも持っている はずだ。 ぜんぶ ふくしゅう 3.
全部 復習 するので、次の試験はそれほど難 ず しくないは だ。 うんてん 4. 車を運転するのはお
りにとってはできないは 年寄 ずだ。 *mở rộng :
+ không sử dụng cho những phán đoán cho những hành vi mang
tính ý chí quyết định của người nói .
+ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả tâm trạng vỡ lẽ , hiểu ra khi
phát hiện một sự thật giúp lí giải việc mà mình thắc mắc , chưa hiểu rõ
trước đó , trong trường hợp này được dịch là : chả trách ...là phải , hèn
chi , là đúng rồi ,...
+ Trường hợp khác được sử dụng khi một người nói đoan chắc rằng
sự việc sẽ như vậy nhưng thực tế lại không diễn ra như thế. Lúc đó để
diễn tả trạng thái ân hận, nghi hoặc của người nói. A2 Nの
A(な)な +はずがない ず A(い) Vる
意味:làm gì mà có chuyện đó được , làm sao mà... , chắc chắn là không có chuyện ,... 使い : 方
-Biểu thị cách nói phán đoán mang tính chủ quan của người nói cho rằng
không thể nào như thế, không có khả năng như thế trước một sự việc nào đó.
-Là cách nói có ý nghĩa tương tự với わけがない Hầu như không có sự khác
nhau về ý nghĩa và cách sử dụng 練習 A2 about:blank 4/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note びょうき なおる 1.
薬を飲まなければ、ひどい 病気が治るは がない。 ず ごうかく 2.
いつもよく勉強しているジャネ トさんは大学に ッ 合格がないは ずがない。 3. この ト レス
ンで 高し、人が多いし、それでま ラ ずいはずがない。 きんじょ しずかな 4.
近所の人はカラオケをしているから、静かなはずがない。 にゅういん 5.
田中さんは 入院 しているから、旅行に行くはずがない。 B として N+ としては としても としての N
意味:Với tư cách là, như là, đứng trên lập trường của …
使い方:Mẫu câu dùng để nói về tư cách, chứng chỉ, lập trường của người
nào đó, hay thể loại, loại hình của vật/ sự việc gì đó.
「としては」nhấn mạnh rằng “với tư cách /vai trò đó thì...” 「としても」diễn tả ”
“từ vị trí , từ quan điểm đó cũng ... Điểm khác biệt giữa và 「としては」 chính là : 「としても」 としても có
bao hàm ý “ngoài ra , cũng có tổ chức hay người đứng ở vai trò vị trí tương tự” 練習B: やせん びょういん 1. この では、古い 市
建物が野戦 病院 として利 されている。 用 しんぱい 2.
こどもが勉強しないのは親としても心配ことだ。 じょうほう しんらい 3. インターネ トの ッ
情報 がレポートとして信頼(tin tưởng)できるか どうかわからない。 4. 父は 長として長い 課 働いてきました。 間 さんち 5.
私が生まれた町はコー ーの ヒ 産地(sản xuất) 知 として られてい ます。
Phân biệt cách sử dụng và 「にとって」 「として」
1. [にとって」 diễn tả: “đứng trên quan điểm, lập trường của ai đó mà
nhận xét, đánh giá thì..." hoặc “đối với (ai đó) thì..."
Về sau thường thể hiện ý kiến, nhận định, quan điểm... about:blank 5/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note
2. 「として」thường diễn tả :”thực hiện , làm việc gì đó với tư cách danh
nghĩa , đề tài như là ...”
C Vthể điều kiện ば...Vる+ほど なら hoặc …ほど … 意味:càng...càng 使い : 方
-Là lối nói lặp đi lặp lại một từ, biểu thị ý nghĩa một sự việc tiến triển, thay
đổi, thì một sự việc khác cũng tiến triển, thay đổi theo.
-Cũng có một Số trường hợp biểu thị ý nghĩa càng thực hiện thì lại càng dẫn
đến một kết quả ngoài dự đoán. 例: れんし う ゅ : C 1. 旅行に行くとき、 は
写真 取れば るほどいいです。 取 めいし の かたがき しんらい 2.
名刺の肩書が だれかあればあるほど、信頼できる。
3. 上手に話そうとすればするほど、日本語が になる。 自然 かんきょ おせん 4. 世界 口
の人 が増えれば増えるほど、閑居汚染になります。 しょうらい 5.
自分の 将来 について考えれば考えほど、心配になる。 Ngữ pháp bài 10 A. 「~(よ)うと」 V(意向形) イ A い かろうと と ・ ナ A だろう/であろう N だろう/であろう
意味:bất kể là, cho dù là ~ thì…/ [cũng không thành vấn đề/kết quả cũng
không thay đổi] sai ngữ pháp sửa lại
使い方:Sử dụng khi nói rằng sẽ thành ra sự việc phía sau, bất kể phía trước
là gì thì cũng không liên quan, cũng không thành vấn đề gì.
Các từ 「たとえ」「どれだけ」「どんなに」「いくら」v.v. có thể được đi kèm. about:blank 6/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note 練習 A:
1.少しでも運 をしようと、毎日1 動 分家の 0 りに 周 ることにした。 走
2.できるだけ日本語を話そうと、日本人の と会話を 友達 してい 練習 る。
3.子供を留学させようと、 親は 両 語を 英 わせた。 習
4.もっとやせようと、ダイエ トを ッ 始めた。
5.恋人にデートしようと、今晩レスト ンの ラ をした。 予約 1. 少 動
し でも 運 を しよ う と 、 一 日 に 30 分 ぐらい ジョギ
ン グ する こと に し た 。
2. できるだけ 日本語 を 話そ う と 、 インターネ ト で 日本 ッ 人 と 会話 を 友達 し て い ます 。 練習
③ 子供 を 留学 さ せよ う と 、 親 は 子ども の 外国 語 の 勉強 両
に 多額 の お を 使っ て い ます 。 金
4. もっと やせよ う と 、 運動 を 増やし め た 。 始
5. 旅行 に 行こ う と 、 チケット や ホテル の を し た 。 予約 B. 「~につれて」 N・V る +につれて 意味:càng ...càng 使い : 方 「 前述 の
状況 · 状態 が 変わる 、 も 変わる 」 という ~ を 意味 伝 える 表現
1. Là cách nói diễn tả mỗi quan hệ rằng “khi một trạng thái nào đó thay
đổi, thì đồng thời một trạng thái khác cũng thay đổi theo". .
2. Động từ đi trước 「 につれて」 ~
là những từ thể hiện sự thay đổi, biến
đội (như、進む 、 まる 、 深 がる 、変 広 化 v する .v. )
3 Vế sau không đi cùng những từ thể hiện ý chí người nói (V しましょ う、V たい、 ) …
4 Trong văn viết, cũng được thể hiện là 「 つれ」 ~ 練習 B: about:blank 7/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note
1.子供が大きくなるにつれて、服にお金がかかるようになって きた。 2. を 年 るにつれて、 取 耳が くなるだろう。 遠
3.時代が変わるにつれて、服のデザインも変わっていくだろう。 じんこう
4.人口が増えるにつれて、色々な問題が出てきた。 じゅぎょう へる
5.会社は 授業 を経るにつれて、働く人の も 数 なくなってきた。 少
C. 「~どころか、かえって 」 ~ V る
A(い) どころか,かえって A(な)+な N
意味 đâu mà , trái lại , ngay cả...cũng không (nói chi đến ) : 使い :どころか 方
+ Sử dụng để miêu tả vẽ sau trái hẳn hoàn toàn với mong đợi hay dự
đoán của người nói, người nghe.
+ Ngoài ra còn được sử dụng để nhấn mạnh mức độ thấp của sự
việc, cho rằng không những không đạt được mức đó mà còn ở mức thấp hơn nhiều. れい:
1. 彼は病気どころか、 ん ぴ ぴんしている。
(ông ta bệnh đâu mà bệnh , còn khỏe chán ) 2.
忙しくて、休みをとるどころか、食事をする時 もない。 間
(tôi bận đến nổi ngay cả thời gian ăn cơm cũng không có , nói chi đến nghĩ phép ) 3.
台風は まるどころか、ますます 弱 しくなる一 激 だった 方
(bão yếu dần đâu mà yếu , ngày càng mạnh hơn thì có ) 4. タ ーに クシ 乗ったら よりかえって時 電車 がかかった。 間
(đi taxi thì trái lại còn tốn thời gian hơn đi xe điện ) 5.
利 を上げるどころか、かえって大 益 だった。 損
(lợi nhận đã không tăng trái lại còn tổn thất nặng) れんしゅ C :
1. オンラインで食べ物を注文してみたところ、早いどころか、かえって
時 がかかってしまった。 間 about:blank 8/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note
2. 食べすぎないようにするのはいいけれども、無理でダイエットすれば、
けんこうがよくどころか、かえって の 健康 になる。 影響
3. 自分の意見をはっきり言わないのは、礼 た
儀 だしいどころか、かえっ て を
不安 感じさせるのではないだろうか。
4. はじめはいやだと思ったが だんだんできるようになって、今ではピ
アノを めたどころか、 辞 ピア を
ノ 練習すると思うようになった。 5. エア ンが使いす コ
ぎたら、涼しいどころか、かえって いです。 寒 D. 「~わけだ」 V る
N な/である わけだ A(な)+な A(い)
V ている/ていた/られる/させる
意味:thảo nào , thì ra là thế , thì ra đó là lí do 使い : 方
1.Diễn tả nguyên nhân, hay lý do của việc gì/ sự kiện gì đó đã được sáng tỏ
(đã hiểu ra vấn đề). Tương đương với 「なるほど、それで 」 …
Mang ý nghĩa "Thảo nào, hèn chi, bảo sao"
3. Diễn tả nguyên nhân, lí do của một vật, sự việc hết sức tự nhiên và khách quan .
3. Được sử dụng để khẳng định, nhấn mạnh rằng chuyện mình trình bày là
sự thật có căn cứ logic, hoặc trình bày suy nghĩ của mình để thuyết phúc người nghe
4. Diễn tả kết quả xảy ra tự nhiên, tất yếu của sự việc, sự vật. Thường được
sử dụng với các từ「ので」「 だから 」,「 から 」
5. Diễn tả ý nghĩa có thể thay thế một sự vật, hiện tượng này bằng sự vật,
hiện tượng khác. Mang ý nghĩa “nói cách khác là", "hay còn được nói là". よう
Thường sử dụng chung vói 「 つまり 」 、 「 要するに 」 例: 1. このエアコン、2
前のだ。こわれるわけだ。 0年 2. 彼は1
んでいるから、日本語があ上手なわけだ。 0年住
3. 彼女はどうぶつが嫌いだから、猫を ったことがないわけです。 飼 about:blank 9/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note
4. けんがん きんし たび すす とお けんがん きんし たび すすむ 5.
検眼 し たら 、 ずいぶん 近視 の 度 が 進 ん で い た 。 どうり で 、 この ろ ご
く の もの が よく見えないわけだ。 遠
(khi đi kiểm tra mắt thì thấy mức độ cận càng nghiêm trọng , thảo nào mà
gần đây tôi không nhìn rõ được những vật ở xa ) 練習 D: ほうしゃのう おせん
1.放射能汚染(ô nhiễm phóng xạ )ですから、にほんは多くの食べ物を外 ゆにゅう
国から輸入しているわけです。 2 A
. :さっき、このビルの前で 通事 交 故があったんです。 B:ああ、だから、 が 道 んでいたわけですね。 混 3 A
. :このビルのとなりのコンビニ、来 まるんだって。 月閉 B;え、それなら、 ん
ぜ ぜん食べ物の 100%セールわけですね。
4.留学生になるので、日本に来たわけです。 5 A . :山田先生は え 教 方が上手で ハン なんです。 サム
B;へえ、だから、 きになったわけですね。 好 E. 「 からといって、 ~ わけではない」 ~
Thể thường V る・V た・A(い/な)+からといって/からって
意味:cho dù ...thì cũng không hẳn , cho dù nói như vậy...thế nhưng mà , không hẳn là 使い : 方
1. Diễn tả ý nghĩa "chỉ với lý do đó thì (cũng không hẳn là)". Theo sau là
một cách nói phủ định diễn đạt ý, không hẳn là như thế, không phải lúc nào cũng vì X nênY.
2. Đằng sau thường là câu mang ý phủ định như 「わけではない」「とは
いえない」「というわけではない」「ないほうがいい」 3.
là cách nói thân mật , suồng sã của 「からって」 「からといって」 Ngoài ra : about:blank 10/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note
からといって/からって còn được dùng để tường thuật lí do của người khác nói . 練習 E:
1. 日本に長くいるからといって、日本人の がたくさんできたわ 友達 けではない。
2. 忙しいからといって、料理を作らないわけではない。
3. 勉強したからといって、
トをできるわけではない。 テス
4. プロの調理しだからといって、なんでもできるわけではない。 5. ゲーム 夢
を 中しているからといって、勉強しないわけではない。 about:blank 11/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note Ngữ pháp bài 11 A. ざえを ない: 得 V ない+ざるを ない 得
する →せざるを得ない
意味:đành phải , buộc phải , không thể không
使い方:vì có nguyên nhân , lí do nên mặc dù không muốn nhưng không
còn cách nào khác , đành phải thực hiện , làm việc đó .
Giống với ようがない ,しか...ない
Phân biệt ざえを ないと しか 得 ...ない 練習 A:
1. 台風で木が倒れて、どこへも行かずに、家にいざるをえな い。 2.かぜをひいて、 ーの サッカ ができなくて、 試合 ビで見ざ テレ るを得ず、 だった。 残念 3. 友達が手伝 自
ってくれないのであれば、 分でざるをえないだ ろう。
4. 雨なら、家にいざるをえないだるう。
5. この仕事は ないので、 危 めざるをえない。 辞 B.さえ: N+(に/で) さえ V (ます)
意味:ngay cả , thậm chí , đến cả .
使い方:mẫu câu dùng để diễn tả sự ngạc nhiên , bất ngờ của người nói ,
đa phần dùng với nghĩa xấu .
Gắn さえ vào các trợ từ を、が có thể được tĩnh lược 練習 B:
1.先週は忙しくて、家にさえ帰らなかった。
2.たべる前に「いただきます」と言うということは子供でさえ しっている。
3.日本に来たばかりのころは
はどっやっていくのかさえ分 電車 からなった。
4.来月日本に留学するということを、妹は姉の私にさえ教えて くれなかった。 こわし あやまり 5.私の ンを パソコ
壊したのに、妹は謝りさえしない。 about:blank 12/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note C.にしろ にしろ … : … N にしろ... ... にしろ V V る/ ない
Tương tự vs (にせよ...にせよ)
意味: dù là A hay B / dù có...hay không thì
使い方:nêu lên hai ví dụ điển hình , dù là A hay là B , hoặc nêu lên hai
sự việc đối lập , dù có...hay không , thì trạng thái /sự việc kết quả /cũng không thay đổi . 練習 C:
1.古い家にしる 新しい家にしろ うことは 買 行から 銀 借りなけ ればならない。
2. A;しょうらいのことをまだ めていない学生が多いですね。 決
B:そうですね、大学に入るにしろ、仕事をするにしろ、決 めにくいです。 3.A:来 私の誕生日 週 パー イーに テ しますか。 参加
B:ええっと、まだ、ちょっとわからないんです。
A:そうですか、行くにしろ、行かないにしろ、 めたらでき 決
るだけ早く えてください。 教
4.旅行するにしろ、 い物にしろ、お 買
金がなければできない。
5. 行くにしろ、行かないにしろ、早く決めたほうがいいよ。 D. V た上で V た 上で N の 意味:sau khi A thì B 使い : 方
là cách nói diễn tả ý nghĩa “trước tiên phải làm hành động V trước đã”
phía sau là những cách nói mang nghĩa “ rồi dựa trên kết quả đó mà
làm hành động kế tiếp”. nói cách khác là phải làm một hành động
trước , như một sự chuẩn bị , sau đó mới tiếp tục thực hiện hành động sau .
Vế sau là kết quả sau hành động đằng trước , là hành vi mang ý chí của người nói .
Cũng giống như ~てから mẫu câu không dùng cho trường hợp sảy ra theo lẽ đương nhiên . 練習 D: about:blank 13/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note そうだん
1. 両親と相談した上で、新しい ンを パソコ 買うつもりです。 しんせいひん はつばい 2. ミス 調
がないかどうかよく べた上で、新製品を発売するつも りです。 かくにん そつ ょう ぎ りょこう
3. 皆に確認したうえで、先生に 卒業 旅行の日を らせます。 知 てんき よほう 4. 天気予報 決
をみた上で、旅行にいくかどうか めましょう。
5. 学校の知らせた上で、学校に通います。 Ngữ pháp bài 12 A.通り: B.というのも C.とする/される D.によって: Ngữ pháp bài 13 A. 「~まま」: Vた/ない Nの +まま :
Vẫn / cứ để nguyên như thế/ Theo như A A (な)+な/ (い)
あのまま・そのまま・このまま(cứ nguyên như thế , cứ nguyên thế này ) 使い : 方
1 Diễn tả một tình trạng kéo dài, liên tục, không thay đổi, vẫn cứ như thế.
2 Dùng diễn tả những điều mình suy nghĩ, theo như mình suy
nghĩ, đúng như những gì mình nhìn thấy.
[~ままにする」để nguyên tình trạng ,giữ tình trạng nào đó 練習 A: さそ 1.
そのつもりはなかったのに、友達に誘われるままにパ テ ー イーに してしまった。 参加 き 2.
疲れていて、服を着たまま、寝てしまった。 about:blank 14/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note せっきょくてき 3. 久 友達 しぶりに会った
は 積極 的な性格のままでした。 むら 4.
自分が感じたままに、昔からこの村は変わらない。 そうじき 5.
後で片付けますから、掃除機(máy hút bụi) 置 を いたままにして おいてください。 B. 「~べき」 V る A(な)である べきだ/ではない A(い)くある
するー>すべきだ・すべきではない
意味: Phải/nên làm gì... 使い : 方
1.Mẫu câu diễn đạt việc nên/ không nên làm gì đó, hoặc được sử dụng
để cảnh báo, khuyên nhủ, cấm đoán, ra lệnh....
2. Không dùng với luật lệ, nội quy. Không nên dùng trực tiếp với người vế trên.
3. được sử dụng rất nhiều, cho cả văn nói và văn viết 練習 B:
1. まだ学生だから、学校のクラブに く 良 するべきです。 参加 しんがく 2.
進学するかどうかは自分で考えて決めるべきだ。 さまざま 3. 国の文 は国によって 化 様々だから、自 化 分の国の文 番 は一 す
ばらしいだと考えるべきではない。 4. 水は毎日2リッ む
トル 飲 べきだと言われました。 かげん 5.
知らない人の前で、いい加減なことを話すべきではない。
Trước những người không quen không nên nói chuyện quá trớn . C. 「~のことだから」
N+のことだから:ai chứ ...thì / gì chứ ...thì
使い方: Nêu phán đoán,nhận xét mang tính khách quan của người nói
hoặc trong nhiều trường hợp nhận xét,phán đoán dựa trên tính cách,đặc
trưng của người hay vật nào đó.
Là một việc khách quan,cố hữu.Thường nói về những người mình quen biết. about:blank 15/16 20:24 7/8/24 Tema ngữ pháp - note 練習 C;
1. いや、田中さんのことだから、いつも遅れたよ。
2. ベンさんのことだから、きっとゲ ム ー をしていた。 3. さあ、
さんのことだから、また、来ませんよ。 ハナ
4. そうですね、ロペスさんのことだから、たぶん点が高いです。
5. ああ、あの のことだから、ちょうと待ってね。 店 D.「 きっかけで/に」 ~ Ý nghĩa:
• Diễn tả rằng từ một sự việc ngẫu nhiên nào đó mà có gì đó bắt đầu, thay đổi.
• Thường được dịch: từ...mà.., nhờ...mà... Cách sử dụng: V ( 夕 ) + 形 こと がきっかけで
N + がきっかけで / をきっかけにして れんし う ゅ : D
1.友達の誘いがきっかけで、バイ に ク をもった。 興味 2.入 をきっかけに、 院
ダイエットをすることにしました。
3.先生のお話がきっかけになって、大学の を 試験 するよ 参加 うになりました。 4.今 の事 度 をきっかけにして、 故 の運 車 転を勉強しました。
5.アニメがきっかけになって、日本の文 に 化 を 興味 った。 持 about:blank 16/16