



Preview text:
lOMoAR cPSD| 59773091
THẢO LUẬN LUẬT CẠNH TRANH KĐ đúng sai
1. Thị trg lq bao gồm 2 thị trg riêng biệt là thị trg sp lq và thị trg địa lí lq.
Sai. Không phải 2 thị trg riêng biệt mà là 2 khía cạnh của TTLQ.
2. Theo LCT 2018, hh dvu dc xem là có thể thay thế cho nhau nếu chúng có cùng đặc tính,
mđích sdung và giá cả
Đúng. Có thể thay thế cho nhau nếu cùng 3 yếu tố: đặc tính, mđích sd, giá cả
3. Phép thử SSNIP chỉ dc áp dụng để xđ sp ttlq Sai. Phép thử SSNIP có thể xđ cả sp địa lí lq.
VD: Xđ ttđllq cho dvu viến thông di động tại HN.
- Nhà mạng X cung cấp dvu viễn thông 200k/tháng
- Giả định tăng lên 5% -> 210k/thags - Phản ứng:
+chuyển sang sd dvu của nhà mạng khác trg cùng kvu HN -> sự thay thế về cung trg kvuc HN > tt đllq có thể xđ ở HN
+ chuyển sang sd dvu của các kvuc địa lí lân cận (tỉnh, tp khác) -> ttđllq có thể mở ra ngoài Hn
4. Rào cản gia nhập tt là 1 trg các yto để xđ tt địa lí lq
Đúng. Điểm đ khoản 2 điều 7 NĐ
5. Theo LCT 2018, thị phần là căn cứ duy nhất để xđ smtt của dn Sai, Điều 26 LCT, TP kphai duy nhất.
6. Thị phần của dn dc tính theo doanh thu hoặc dso mua vào theo năm tc Sai. Khoản 1 điều 10
7. Các chủ thể thực hiện hvi TTKT phải hđ trên cùng 1 TTLQ
Sai. TTKT có thể theo chiều dọc và theo chiều hỗn hợp thì kcan phải hđ trên cùng 1 TTLQ
8. Theo LCT, TTKT k dc xếp vào nhóm hvi HCCT
Đúng. Vì kết qủa của hvi TTKT mang tính chất suy đoán chứ kphai rõ ràng như thống lĩnh hay độc quyền.
9. Theo LCT mọi vv TTKT đều phải tiến hành thẩm định sơ bộ lOMoAR cPSD| 59773091 1
Sai. Vì thẩm định sơ bộ k đánh giá tất cả những vụ việc TTKT, và có 1 số vv k thuộc ngưỡng phải thông báo
10. Theo LCT, DN chỉ dc thực hiện TTKT khi k thuộc ngưỡng tb TTKT
Sai, vì có 1 số DN nhỏ kcan tbao (ngưỡng điều 3 nđ 35)
11. Điểm khác biệt cơ bản giữa hthuc mua lại toàn bộ DN và sáp nhập DN là khả năng
kiểm soát chi phối 1 ngành nghề của DN bị mua lại
Sai vì có khác nhau về tư cách pháp lý (mua lại toàn ộ thì nó kiểm soát toàn bộ chứ kphai 1
nghề), DN bị mua lại thì DN ấy vẫn tồn tại chỉ đổi chủ thôi, còn sát nhập thì sẽ chấm dứt sự tồn tại của mình luôn.
12. LCT k có qđ miễn trừ đvs hvi TTKT bị cấm
Đúng, vì cách thức xem xét tác động tích cực của TTKT đã rất rõ ràng (khoản 1 điều 32), ở điều
42 qđ TTKT có đk (lẽ ra bị cấm nhưng có 1 số đk -> nên dc miễn trừ )
13. Các chủ thể thực hiện hvi TTKT phải hđ trẻn cùng TTLQ
Sai. Vì TTKT có thể theo chiêu dọc và theo ch hỗn hợp thì kcan phải hđ trên 1 ttlq
14. Theo LCT, TTKT k dc xếp vào nhóm hvi HCCT.
Đúng, vì kết quả của hvi TTKT mang tính chất sy đoán chứ k rõ ràng như thống lĩnh hay độc quyền
15. Theo KCT, mọi vụ việc TTKT đều phải tiến hành thẩm định sơ bộ
Sai, Vì thẩm định sơ bộ k đánh giá tất cả những vụ việc TTKT, và có 1 số vv k thuộc ngưỡng thông báo
16. Theo LCT, DN chỉ dc thực hiện TTKT khi k thuộc ngưỡng tb TTKT
Sai, vì có 1 số DN nhỏ k cần tbao (tổng thị phần <20%)
17. Điểm khác biệt cơ bản giữa hthuc mua lại toàn bộ DN và sáp nhận DN là khả năng
kiểm soát chi phối 1 ngành nghề của DN bị mua lại
Sai, vì nó khác nhau về tư cách pháp lý (mua lại toàn bộ thì nó kiểm soát toàn bộ chứ kphai 1
nghề), DN bị mua lại thì DN ấy vẫn tồn tại chỉ đổi chủ thôi, còn sát nhập thì sẽ chấm dứt sự tồn tại)
18. LCT 2018 kco qđ miễn trừ đối với hvi TTKT bị cấm
Đúng, vì cách thức xem xét tác động tích cực của TTKT đã rất rõ ràng (khoản 1 điều 32), ở điều
42 qđ TTKT có đk (lẽ ra bị cấm nhưng có 1 số đk -> nên dc miễn trừ ) lOMoAR cPSD| 59773091 2 Tình huống
Bài 1: Công ty TNHH A có trụ sở quận 1 Thành phố HCM sản xuất bia Laser, cty TNHH B
(có vốn đầu tư nc ngoài) hđộng trong khu cn ở TP HCM sản xuất bia Tiger, bia Heineken và
bán trên phạm vi toàn quốc. Ngày 12/6/2020 Cty A khiếu nại đến Cục qli ctranh, ycau xử lí cty
TNHH B về hành vi hạn chế ctranh theo LCT. Theo khiếu nại của cty A thì cty B có hvi ct là ký
các HĐ đại lý độc quyền để các đại lý chỉ bán bia và quảng cáo bia của cty B trên thị trg tpho
HCM làm cho cty A không thể phân phối spham của mình.
Đóng vtro là cơ quan ctranh, em hãy xđịnh thị trg lq trg TH trên?
1. Thị trường sản phẩm liên quan: Bia (bia nội địa, nhập khẩu, cao cấp…)
2. Thị trường địa lí liên quan: HCM
Bài 2: Cuối năm 2019, cty thương mại và du lịch AB Tours gửi đơn khiếu nại đến Cục qli ct về
vc cty TNHH sxuat – tmai – dvu – xuất nhập khẩu Ánh Dương (là cty con của cty Pegas
Touristik có trụ sở ơ Nga) đã ngăn chặn Ab Tours thiết lập dvu ksan ở Khánh Hòa. Nguyên
nhân do Ánh Dương đã áp đặt điều kiện trong các “HĐ cung cấp phòng” được ký giữa Ánh
Dương với các ksan ở Nha Trang, cụ thể như sau: “Bên A (các ksan) chỉ có quyền xác nhận các
booking cho du khách Nga, Ukraine và các nc trong khối CIS (LX cũ – PV) bay bằng chuyên
cơ đến Cam Ranh của bên B (cty Ánh Dương) ngoại trừ các booking onlines.”
Cty Ánh Dương đã áp đặt dk này với ít nhất 43 khách sạn tại NT (hầu hết là các ksan lớn). Vụ
việc đã được cơ quan qli ct thụ lý điều tra.
1 . Xđ thị trg lq trong vụ vc trên?
- TTSPLQ: thị trg đặt dvu ksan cho du khách Nga
- TT địa lí lq: Khánh Hòa
2. Tính thị phần của cty TNHH Ánh Dương trg vụ việc trên. Biết rằng tổng donh thu của
cty ánh Dương 2019 là 50 tỷ đồng và tổng doanh thu của các DN HĐ trên cùng thị trg
lquan là 75 tỷ đồng. 50 /75 = 60% -> thống lĩnh TT
Bài 3: TCC Holding (Thái Lan) chuyên kinh doanh dịch vụ phân phối bán lẻ tại Đông Nam Á,
với thị phần 22% trên thị trường Việt Nam. MS là doanh nghiệp sản xuất thực phẩm lớn nhất
Việt Nam chiếm khoảng hơn 30% thị phần trên thị trường . Năm 2019, MS đã có kế hoạch
mua lại toàn bộ chuỗi cửa hàng bán lẻ của TCC tại Việt Nam từ đó có thể hoàn thiện chuỗi
cung ứng thực phẩm từ sản xuất cho đến phân phối tới người tiêu dùng. Tổng giá trị hợp đồng
trong thương vụ mua bán giữa MS và TCC ước tính 1.02 tỉ USD (gần 24.000 tỉ VNĐ). Hỏi: 1.
Phân tích hình thức tập trung kinh tế giữa MS và TCC theo Luật Cạnh tranh 2018?
Hình thức TTKT: mua lại doanh nghiệp, theo chiều dọc (vì là 1 DN sx mua lại DN phân phối -2 thị trg khác nhau) 3 lOMoAR cPSD| 59773091
2. Vân dụng quy định của pháp luật cạnh tranh Việt Nam để xem xét kế hoạch tập trung
kinh tế của hai doanh nghiệp.
- Cần thông báo tới cơ quan ct, căn cứ vào giá trị (từ 1000 tỷ trở lên )
- thẩm định sơ bộ, điểm d khoản 2 điều 14 NĐ 35 (chiều dọc) -> phải chuyển sang thẩm định chính thức.
- Thẩm định chính thức :
+ Tiêu cực (điều 31): ngăn cản doanh nghiệp khác gia nhập tt, chiếm thị phần lớn
+ Tích cực (điều 32): ptrien DN nhỏ và vừa, tăng sức ct trên QT
=> được thực hiện TTKT
Bài 4: Công ty X và Y cung cấp dịch vụ viễn thông trong nước, bao gồm các dịch vụ chính là
dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ điện thoaị di động, dịch vụ mobile internet (3G và
4G), có thị phần trong nước như trong bảng. Ở mỗi thị trường, có các đối thủ cạnh tranh là
Công ty V, W, Z.Giữa công ty X và công ty Y hiện nay có kế hoạch hợp nhất vào năm 2020, do
đó các công ty này đã báo cáo kế hoạch TTKT với Ủy ban cạnh tranh quốc gia. Hỏi:
1. Xác định thị trường liên quan trong vụ việc này.
- là 3 thị trg riêng biệt k thể thay thế cho nhau: dvu đt cố định mặt đất, dvu đt di động, dvu mobile internet
2. Hãy đứng trên quan điểm của cơ quan điều tra thuộc Ủy ban cạnh tranh quốc gia Việt
Nam để xem xét kế hoạch TTKT của hai doanh nghiệp X và Y.
- TTKT theo chiều ngang - Thẩm định sơ bộ (k đạt theo điểm a,b,c khoản 2 điều 11NĐ)
- Thuộc ngưỡng phải thông báo (thị phần >20%) - TĐ chính thức 4