Thể tích là gì? Một số công thức tính thể tích thường dùng | toán 5

Tất cả các vật thể, dù rất nhỏ cũng đều chiếm một lượng không gian nào đó. Lượng không gian mà vật đó chiếm, được gọi là Thể tích của vật đó. Ví dụ: hộp sữa có thể tích * Cần phân biệt Thể tích với Dung tích: - Dung tích là khả năng chứa đựng tối đa của một vật thể nào đó. Ví dụ: Hộp sữa có dung tích vì bên trong hộp sữa là rỗng, chứa đựng sữa bên trong. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 5 382 tài liệu

Thông tin:
7 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Thể tích là gì? Một số công thức tính thể tích thường dùng | toán 5

Tất cả các vật thể, dù rất nhỏ cũng đều chiếm một lượng không gian nào đó. Lượng không gian mà vật đó chiếm, được gọi là Thể tích của vật đó. Ví dụ: hộp sữa có thể tích * Cần phân biệt Thể tích với Dung tích: - Dung tích là khả năng chứa đựng tối đa của một vật thể nào đó. Ví dụ: Hộp sữa có dung tích vì bên trong hộp sữa là rỗng, chứa đựng sữa bên trong. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

38 19 lượt tải Tải xuống
Thể ch là gì? Một số công thức nh thể ch thường dùng
Thể ch là gì? Một số công thức thể ch thường dùng. Bài viết dưới đây của Luật Minh Khuê sẽ giúp
bạn đọc m hiểu một số nội dung liên quan đến thể ch. Kính mời quý bạn độc tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Thể ch là gì?
Tất cả các vật thể, dù rất nhỏ cũng đều chiếm một ợng không gian nào đó. Lượng không gian mà vt
đó chiếm, được gọi là Thch của vật đó.
Ví dụ: hộp sữa có thể ch
* Cần phân biệt Thể ch với Dung ch:
- Dung ch là khả năng chứa đựng tối đa của một vt thể nào đó.
Ví dụ: Hộp sữa có dung ch vì bên trong hộp sữa là rỗng, chứa đựng sữa bên trong.
Thể ch là khoảng không gian mà một đối tượng chiếm.
* Đơn vị đo thể ch: m3, dm3, cm3
1m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3
1 dm3 = 1 000 cm3
- Đối với chất lỏng (nước, xăng, dầu...): 1 lít = 1 dm3
2. Một số công thức nh thể ch thường dùng
2.1. Công thức nh thể ch trong toán học
- Thể ch hình hộp chữ nht:
V = abc
Trong đó:
a là chiều dài
b là chiều rộng
c là chiều cao
- Thể ch hình lập phương:
V = a3
Trong đó: a là độ di cạnh của hình lập phương
- Thể ch hình lăng trụ đứng:
V = Sh
Trong đó:
S là diện diện ch đáy
h là chiều cao
- Thể ch hình cầu:
V = 4/3 . pi . R3
2.2. Công thức nh thể ch trong vật lý
Trong vật , công thức nh thể ch được xác định như sau:
V = m/D
Trong đó:
V là thể ch
m là khối lượng của vật
D là khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó
2.3. Công thức nh thể ch trong hóa học
- Tính thể ch biết khối ợng riêng
V = m/D
Trong đó:
D là khối lượng riêng chất hoặc dung dịch
m là khối lượng chất hoặc dung dịch
V là thể ch hoặc dung dịch
- Tính thể ch khi biết số mol
V = n . 22,4
Trong đó:
V là thể ch chất khí
n là số mol chất khí
- Tính thể ch khi biết nồng độ mol của dung dịch
V = n / CM
Trong đó:
V là thể ch dung dịch
n là số mol chất tan
CM là khối lượng riêng chất hoặc dung dịch
- Tính thể ch khi biết thể ch oxi
Vkk = 5 x VO2
Trong đó:
Vkk là thể ch không khí
VO2 là thể ch oxi
3. Bài tập về nh thể ch
3.1. Tính thể ch trong toán học
Bài 1. Một bể ớc hình hộp chnhật có chiều dài 2m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể
120 thùng nước, mỗi thùng nước chứa 20 lít thì mực nước của bể là 0,8 m.
a. Tính chiều rộng của bể ớc
b. Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét.
ớng dẫn giải
a. Thể ch nước đổ vào bể cũng chính là thể ch hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m, chiều cao 0,8 m.
Số lít nước đổ vào bể là:
120 . 20 = 2 400 lít nước
Đổi 2 400 lít = 2,4 m3
Diện ch đáy của bể ớc là:
2,4 : 0,8 = 3 m2
Chiều rộng của bể ớc là:
3 : 2 = 1,5 m
b. Tỷ số của mực nước tăng thêm so với mực nước đổ vào đợt 1 cũng bằng tỷ sthể ch nước tăng
thêm so với thể ch nước đổ vào đợt 1.
Thể ch nước đổ vào bể đợt 1 la:
V1 = 20 . 120 = 2 400 lít = 2 400 dm3 = 2,4 m3
Chiều rộng của bể ớc là:
2,4 : (2 . 0,8) = 1,5 m
Tỉ số cửa mực nước tăng thêm so với mực nước đổ vào đợt 1:
V1/V2 = 60 /120 = 1/2
Mực nước tăng thêm là: 0,8 . 1/2 = 0,4
Độ cao của bể ớc là: 0,4 + 0,8 = 1,3 m
Bài 2. Tính thể ch của khối gỗ có dạng:
ớng dẫn giải
Thể ch hình hộp chữ nht H là:
(15 - 8) . (12 - 6) . 5 = 210 cm3
Thể ch của cả khối gỗ và hình chữ nhật B là:
15 . 12 . 5 = 900 cm3
Thể ch của khối gỗ là:
900 - 210 = 690 cm3
3.2. Tính thể ch trong vật lý
Bài 1. Điều số thích hợp vào chỗ trng: 3m3 = .........lít = ..........ml
A. 300 lít, 30 000ml
B. 300 lít, 300 000ml
C. 3 000 lít, 300 000ml
D. 3 000 lít, 3 000 000ml
Bài 2. Để đo thể ch người ta thường dùng dụng cụ đo là:
A. Bát ăn cơm
B. Ấm nấu nước
C. Bình chia độ
D. Cốc uống nước
Bài 3. Để đo thể c của một chất lỏng còn gần đầy chia 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây,
bình chia độ nào là phù hợp nhất?
A. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1ml
B. Bình 500 ml và có vạnh chia tới 5ml
C. Bình 1 000ml và có vạch chia tới 5ml
D. Bình 2 000ml và có vạch chia tới 10 ml
Bài 4. Một người bán dầu chỉ một cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho
khách hàng nào dưới đây?
A. Khách hàng cần mua 1,4 lít
B. Khách hàng cần mua 3,5 lít
C. Khách hàng cần mua 2,7 lít
D. Khách hàng cần mua 3,2 lít
Bài 5. Một lượng khí xác định ở áp suất 3 atm có thể ch là 10 lít. Tính thể ch của khối khí nén đẳng
nhiệt đến áp suất 6 atm
ớng dẫn giải
Trạng thái 1: p1 = 3 atm, V1 = 10 lít
Trạng thái 2: p2 = 6 atm
Quá trình đẳng nhiệt => p1V1 = p2V2
=> V2 = 5 lít
Bài 6. Nén đẳng nhiệt khối khí xác định làm áp suất thay đổi một lượng là 0,5 atm. Biết thể ch và áp
suất ban đầu lần lượt là 5 lít và 2 atm. Tính thể ch của khối khí lúc sau.
ớng dẫn giải
Trạng thái 1: V1 = 5 lít, p1 = 2 atm
Trạng thái 2: p2 = 2 + 0,5 = 2,5 atm (nén khí thể ch giảm => áp suất tăng)
Quá trình đẳng nhiệt: p1V1 = p2V2 => V2=4 lít
3.3. Tính thể ch trong hóa học
Bài 1. Hãy nh thể ch của 6,8 g khí oxi ở đktc?
ớng dẫn giải
- Khối lượng mol của O2 là:
MO2 = 16 . 2 = 32 g/mol
- Số mol phân tử O2 là:
nO2 = mO2 / MO2 = 8 / 32 = 0,25 mol
Thể ch của 8g khí oxi ở điều kiện êu chuẩn là:
VO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 lít
Bài 2. 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể ch bao nhiêu lít (Đktc)?
ớng dẫn giải
Thể ch của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:
VH2S = 0,75 . 22,4 = 16,8 lít
Bài 4. Cho 7,5 g kẽm phản ứng vừa đủ với 100 mol dung dịch HCL. Tính thể ch H2 thu được điu
kiện êu chuẩn là bao nhiêu?
ớng dẫn giải
Số mol của Zn là: nZn = 7,5/75 = 0,1 mol
Phương trình hóa học: Zn + 2HCL → ZnCL2 + H2
nZn = nZnCl2 = 0,1 mol
nHCL = 2. nZn = 0,2 mol
Thể ch H2 thu được điều kiện êu chuẩn là:
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
Bài 5. Tính thể ch dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 200mol dung dịch hỗn hp
gồm HCl 1M và H2SO4 1M?
ớng dẫn giải
Số mol của axit là:
nHCl = nH2SO4 = 0,2 mol
Phương trình hóa học: NaOH + HCl → NaCl + 2H2O
Theo phương trình hóa học:
nNaOH = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2 + 2 . 0,1 = 0,4 mol
Thể ch NaOH cần dùng là:
V = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
| 1/7

Preview text:

Thể tích là gì? Một số công thức tính thể tích thường dùng
Thể tích là gì? Một số công thức thể tích thường dùng. Bài viết dưới đây của Luật Minh Khuê sẽ giúp
bạn đọc tìm hiểu một số nội dung liên quan đến thể tích. Kính mời quý bạn độc tham khảo.

Mục lục bài viết
1. Thể tích là gì?
Tất cả các vật thể, dù rất nhỏ cũng đều chiếm một lượng không gian nào đó. Lượng không gian mà vật
đó chiếm, được gọi là Thể tích của vật đó.

Ví dụ: hộp sữa có thể tích
* Cần phân biệt Thể tích với Dung tích:
- Dung tích là khả năng chứa đựng tối đa của một vật thể nào đó.
Ví dụ: Hộp sữa có dung tích vì bên trong hộp sữa là rỗng, chứa đựng sữa bên trong.
Thể tích là khoảng không gian mà một đối tượng chiếm.
* Đơn vị đo thể tích: m3, dm3, cm3
1m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3 1 dm3 = 1 000 cm3
- Đối với chất lỏng (nước, xăng, dầu...): 1 lít = 1 dm3
2. Một số công thức tính thể tích thường dùng
2.1. Công thức tính thể tích trong toán học
- Thể tích hình hộp chữ nhật: V = abc Trong đó: a là chiều dài
b là chiều rộng c là chiều cao
- Thể tích hình lập phương: V = a3
Trong đó: a là độ di cạnh của hình lập phương
- Thể tích hình lăng trụ đứng: V = Sh Trong đó:
S là diện diện tích đáy h là chiều cao
- Thể tích hình cầu:
V = 4/3 . pi . R3
2.2. Công thức tính thể tích trong vật lý
Trong vật lý, công thức tính thể tích được xác định như sau: V = m/D Trong đó: V là thể tích
m là khối lượng của vật
D là khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó
2.3. Công thức tính thể tích trong hóa học
- Tính thể tích biết khối lượng riêng V = m/D Trong đó:
D là khối lượng riêng chất hoặc dung dịch
m là khối lượng chất hoặc dung dịch
V là thể tích hoặc dung dịch
- Tính thể tích khi biết số mol
V = n . 22,4 Trong đó:
V là thể tích chất khí
n là số mol chất khí
- Tính thể tích khi biết nồng độ mol của dung dịch
V = n / CM Trong đó:
V là thể tích dung dịch
n là số mol chất tan
CM là khối lượng riêng chất hoặc dung dịch
- Tính thể tích khi biết thể tích oxi
Vkk = 5 x VO2 Trong đó:
Vkk là thể tích không khí
VO2 là thể tích oxi
3. Bài tập về tính thể tích
3.1. Tính thể tích trong toán học
Bài 1. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể
120 thùng nước, mỗi thùng nước chứa 20 lít thì mực nước của bể là 0,8 m.

a. Tính chiều rộng của bể nước
b. Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét. Hướng dẫn giải
a. Thể tích nước đổ vào bể cũng chính là thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m, chiều cao 0,8 m.
Số lít nước đổ vào bể là:
120 . 20 = 2 400 lít nước
Đổi 2 400 lít = 2,4 m3
Diện tích đáy của bể nước là: 2,4 : 0,8 = 3 m2
Chiều rộng của bể nước là: 3 : 2 = 1,5 m
b. Tỷ số của mực nước tăng thêm so với mực nước đổ vào đợt 1 cũng bằng tỷ số thể tích nước tăng
thêm so với thể tích nước đổ vào đợt 1.

Thể tích nước đổ vào bể đợt 1 la:
V1 = 20 . 120 = 2 400 lít = 2 400 dm3 = 2,4 m3
Chiều rộng của bể nước là:
2,4 : (2 . 0,8) = 1,5 m
Tỉ số cửa mực nước tăng thêm so với mực nước đổ vào đợt 1: V1/V2 = 60 /120 = 1/2
Mực nước tăng thêm là: 0,8 . 1/2 = 0,4
Độ cao của bể nước là: 0,4 + 0,8 = 1,3 m
Bài 2. Tính thể tích của khối gỗ có dạng: Hướng dẫn giải
Thể tích hình hộp chữ nhật H là:
(15 - 8) . (12 - 6) . 5 = 210 cm3
Thể tích của cả khối gỗ và hình chữ nhật B là: 15 . 12 . 5 = 900 cm3
Thể tích của khối gỗ là: 900 - 210 = 690 cm3
3.2. Tính thể tích trong vật lý
Bài 1. Điều số thích hợp vào chỗ trống: 3m3 = .........lít = ..........ml A. 300 lít, 30 000ml B. 300 lít, 300 000ml
C. 3 000 lít, 300 000ml
D. 3 000 lít, 3 000 000ml
Bài 2. Để đo thể tích người ta thường dùng dụng cụ đo là: A. Bát ăn cơm B. Ấm nấu nước C. Bình chia độ
D. Cốc uống nước
Bài 3. Để đo thể tíc của một chất lỏng còn gần đầy chia 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây,
bình chia độ nào là phù hợp nhất?

A. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1ml
B. Bình 500 ml và có vạnh chia tới 5ml
C. Bình 1 000ml và có vạch chia tới 5ml
D. Bình 2 000ml và có vạch chia tới 10 ml
Bài 4. Một người bán dầu chỉ có một cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho
khách hàng nào dưới đây?

A. Khách hàng cần mua 1,4 lít
B. Khách hàng cần mua 3,5 lít
C. Khách hàng cần mua 2,7 lít
D. Khách hàng cần mua 3,2 lít
Bài 5. Một lượng khí xác định ở áp suất 3 atm có thể tích là 10 lít. Tính thể tích của khối khí nén đẳng
nhiệt đến áp suất 6 atm
Hướng dẫn giải
Trạng thái 1: p1 = 3 atm, V1 = 10 lít
Trạng thái 2: p2 = 6 atm
Quá trình đẳng nhiệt => p1V1 = p2V2 => V2 = 5 lít
Bài 6. Nén đẳng nhiệt khối khí xác định làm áp suất thay đổi một lượng là 0,5 atm. Biết thể tích và áp
suất ban đầu lần lượt là 5 lít và 2 atm. Tính thể tích của khối khí lúc sau.
Hướng dẫn giải
Trạng thái 1: V1 = 5 lít, p1 = 2 atm
Trạng thái 2: p2 = 2 + 0,5 = 2,5 atm (nén khí thể tích giảm => áp suất tăng)
Quá trình đẳng nhiệt: p1V1 = p2V2 => V2=4 lít
3.3. Tính thể tích trong hóa học
Bài 1. Hãy tính thể tích của 6,8 g khí oxi ở đktc? Hướng dẫn giải
- Khối lượng mol của O2 là:
MO2 = 16 . 2 = 32 g/mol
- Số mol phân tử O2 là:
nO2 = mO2 / MO2 = 8 / 32 = 0,25 mol
Thể tích của 8g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
VO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 lít
Bài 2. 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (Đktc)? Hướng dẫn giải
Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:
VH2S = 0,75 . 22,4 = 16,8 lít
Bài 4. Cho 7,5 g kẽm phản ứng vừa đủ với 100 mol dung dịch HCL. Tính thể tích H2 thu được ở điều
kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Số mol của Zn là: nZn = 7,5/75 = 0,1 mol
Phương trình hóa học: Zn + 2HCL → ZnCL2 + H2 nZn = nZnCl2 = 0,1 mol
nHCL = 2. nZn = 0,2 mol
Thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
Bài 5. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 200mol dung dịch hỗn hợp
gồm HCl 1M và H2SO4 1M?
Hướng dẫn giải
Số mol của axit là:
nHCl = nH2SO4 = 0,2 mol
Phương trình hóa học: NaOH + HCl → NaCl + 2H2O
Theo phương trình hóa học:
nNaOH = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2 + 2 . 0,1 = 0,4 mol
Thể tích NaOH cần dùng là:
V = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít