Thi giữa kỳ học phần tin học văn phòng - Môn tin học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Đánh số trang ở dưới, chính giữa trang giấy. Trang bìa không có số trang, không có watermark; các trang mục lục, danh mục dùng số la mã; các trang nội dung chính dùng số số thứ tự 1,2,3… Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tin học (11)
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 49964158
HOÀN THIỆN BÁO CÁO THEO CÁC YÊU CẦU SAU Thời gian 75 phút
Nộp bài lên E-learning
- Thiết lập trang: giấy A4, lề trái 4cm, lề trên 2.5cm, lề dưới 2.5cm, lề phải
2cm; Font: Time News Roman, Size: 13; giãn dòng 1.5 line, giãn khối: Before
6pt, After 6pt; indentation: Left: 0, First line: 1.27 cm; dữ liệu văn bản canh đều 2 bên
- Tạo trang Bìa theo mẫu đã thực hành;
- Tạo đề mục phân cấp tự động;
- Tạo mục lục tự động;
- Định dạng lại lại bảng; tạo caption cho các bảng biểu, hình ảnh;
- Đánh số trang ở dưới, chính giữa trang giấy. Trang bìa không có số trang,
không có watermark; các trang mục lục, danh mục dùng số la mã; các trang
nội dung chính dùng số số thứ tự 1,2,3…;
- Chỉnh sửa lại hình vẽ và group lại hình
- Tạo Danh mục tài liệu tham khảo, chèn tham chiếu tài liệu tham khảo tự động;
- Định dạng phần “Đà Nẵng, ngày …” ở bên phải và canh giữa với 02 thông tin tiếp theo.
- Tạo Header ở tất cả các trang trừ trang bìa, với nội dung:
Bài thi giữa kỳ - - -
- Lưu file word với tên theo cú pháp: (tiếng Việt không dấu) __.docx lOMoARcPSD| 49964158
- Loại bỏ mật khẩu mở file
Xóa các nội dung này sau khi hoàn thiện báo cáo theo yêu cầu. lOMoARcPSD| 49964158 - lOMoARcPSD| 49964158 MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU …
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH lOMoARcPSD| 49964158 …
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
1.1. Môi trường vĩ mô
Trong giai đoạn 1986 – 2009 kinh tế vĩ mô phát triển tương đối ổn định
tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty và nhiều thuận lợi cho Công ty phát triển và mở
rộng hoạt động của mình. 1.1.1. Chỉ tiêu kinh tế Việt nam Tổng GDP (tỷ USD) 60.9 71.1 87 Tăng trưởng GDP (%) 8.2 8.45 6.35 Thu nhập đầu người ( USD/người ) 736 835 1030 15.98 16.07 16.52 Tỷ giá hối đoái 4 2 5 Lạm phát (%) 60.6 12.6 23
Bảng 1.1. Chỉ tiêu kinh tế Việt Nam
Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) là Công ty dịch vụ viễn thông
với thu nhập người dân ngày càng tăng cao, khả năng tiếp cận với dịch vụ của
chúng tôi càng nhiều là cơ hội chúng tôi mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình. [1]
1.1.2. Môi trường chính trị
Việc gia nhập WTO, là thành viên Hội đồng bảo an lien hợp quốc, vấn
đề toàn cầu hóa, xu hướng đối ngoại ngày càng mở rộng, hội nhập vào kinh tế
thế giới là cơ hội của công ty tham gia vào thị truờng toàn cầu. Các quy định
về thủ tục hành chính ngày càng hoàn hiện, giấy phép hoạt động kinh doanh
ngày càng được rúy ngắn.Chính phủ rất quan tâm về hiệu năng hành chính
công, tháo gỡ các rào cản trong hoạt động kinh doanh.Đây là một thuận lợi
cho Công ty VIETTEL chúng tôi giảm bớt rào cản ra nhập ngành. lOMoARcPSD| 49964158
1.1.3. Các nhân tố văn hoá - xã hội
Về sắc thái văn hoá, nó vừa chịu ảnh hưởng của truyền thống lại vừa
chịu ảnh hưởng của môi trường, lãnh thổ và khu vực.Sắc thái văn hoá in
đậm lên dấu ấn ứng xử của người tiêu dùng trong đó có vấn đề quan niệm và
thái độ đối với hàng hoá, dịch vụ mà họ cần mua. Nhu cầu liên lạc tăng, nhu
cầu dịch vụ.... Ngày nay, hầu hết mỗi nguời từ các nhà doanh nghiệp, người
nông dân, sinh viên, công chức cho đến học sinh đều có nhu cầu liên lạc, và
có những nhu cầu dịch vụ khác…Như vậy, việc này sẽ kích cầu dịch vụ của Công ty VETEL chúng tôi.
1.2. Các yếu tố tự nhiên - công nghệ
Yếu tố tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, thời tiết... Yếu tố này
ảnh hưởng đến chất lượng các dịch vụ của chúng tôi, sự đầu tư vào cơ sở hạ
tầng viễn thông của chúng tôi. Tóm lại: Những nhân tố môi trường vĩ mô
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty do đó Công ty
cần phải có những chiến lược cụ thể để giữ vững và phát triển thị phần. [2]
1.2.1. Môi trường vi mô
- Thị trường Viễn thông đã có sự cạnh tranh gay gắt của các Công ty
dịch vụ viễn thông khác như MOBIFONE, VINAFONE, SFONE,
BEELINE… Dù hiện tại Viettel đang chiếm lĩnh thị phần nhiều nhưng các
mạng điện thoại khác đang dần tiến tới mức cân bằng như Mobifone đã chiếm 35%. Họ và tên Điểm IQ Điểm EQ Điểm TA Điểm Tổng kiến thức điểm tổng quan 1 . Đinh Gia Tuyển 67 60 84 53 66 , 7 2 . Đặng Minh Quân 79 56 84 61 69 , 5 3 . Lã Thị Hoa 54 57 76 58 61 , 15
Bảng 1.2 Bảng khảo sát năng lực ứng viên lOMoARcPSD| 49964158
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Hình 1.1. Thị phần các nhà mạng
CHƯƠNG 2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY 5 NĂM QUA
2.1. Sứ mệnh
"Chúng tôi luôn lấy sáng tạo là sức sống , lấy thích ứng nhanh làm sức
mạnh cạnh tranh , không ngừng phấn đấu tạo ra những sản phẩm và dịch vụ
chất lượng cao với giá hợp lý để đóng góp vào mục tiêu tăng trưởng của khách hàng"
Viettel luôn luôn biết quan tâm, lắng nghe và cảm nhận, trân trọng
những ý kiến của mọi người như những cá thể riêng biệt – các thành viên của
công ty, khách hàng và đối tác để cùng họ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo. [3] lOMoARcPSD| 49964158
2.2. Biểu tượng
Hình 2.1. Biểu tượng Viettel
“Say it your way” là 1 slogan để đời của viettel, nó không chỉ đáp ứng
nhu cầu hướng tới những nhu cấu riêng biệt của từng khách hàng mà còn thể
hiện sự quan tâm lắng nghe của Viettel đối với nhu cầu đó. Mặt khác, đối với
chính nội bộ của Viettel, slogan này cũng thể hiện sự quan tâm, lắng nghe đến
các nhu cầu, ý kiến, ý tưởng sáng tạo của từng cá nhân và cho phép họ được
thể hiện theo cách riêng của mình
2.3. Mục tiêu kinh doanh
Theo đ nh hị ướng phát tri n đếnế năm 2015, Vietel không cể h muôến kh ng đ nh v thếếỉ
ẳ ị ị ch đ o quôếc gia vếề viếễn thông và công ngh thông tn, mà còn có khát v ng tr thành t p đoànủ
ạ ệ ọ ở ậ đa quôcế gia, năềm trong tôpế 30 nhà cung cấếp d ch v viếễnị ụ thông l n nhấết thếế gi
i. Doanh thu đếếnớ ớ năm 2015 là kho ng 200.000-250.000 t đôềng. Tôcế đ tăngả ỷ ộ trưởng bình
quấn t 15-17%/năm.ừ Chiếến lược kinh doanh c a t p đoàn trongủ ậ 5 năm t i hớ ướng vào lĩnh v
c chính là: Viếễn thông (thự ị trường c trong và ngoài nả ước) chiếếm 70% Tiêu thức Độ quan trọng Điểm Tổng điểm quan trọng IQ EQ Ngoại ngữ Kiến thức xã hội Tổng lOMoARcPSD| 49964158
Bảng 2.1. Mẫu phiếu đánh giá nhân viên
2.3.1. Chiến lược theo đuổi và Các biện pháp cụ thể trong quá trình thực hiện chiến lược
a. Chiến lược tăng trưởng tập trung
Người ta có thể nhận thấy đây là nỗ lực của Viettel trong công tác phổ
cập hoá dịch vụ di động, mang lại cơ hội dùng dịch vụ di động cho tất cả mọi
người dân Việt Nam, kể cả những người có thu nhập thấp nhất.
Cố định Homephone: Hơn nữa, tâm lý người Việt thường muốn chỉ phải
trả trọn gói khi sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ, chứ không muốn bị ám
ảnh một khoản nợ phải trả cả đời (tiền thuê bao điện thoại hàng tháng). Vì thế,
gói Homephone không cước thuê bao ra đời: chỉ cần đóng trọn gói 500.000đ,
người sử dụng không còn phải quan tâm chi trả khoản thuê bao hàng tháng nữa.
b. Chiến lược kinh doanh quốc tế
Hiện Viettel đã triển khai kinh doanh tại Campuchia, Lào,
Mozambique, Peru và Haiti. Khởi đầu bằng việc khai trương hai mạng di động
tại Campuchia (mạng MetFone, tháng 2.2009) và Lào (mạng Unitel, tháng
10.2009). Gần đây, Viettel đang trong quá trình thương thảo với chính phủ
một số nước để mở rộng hoạt động kinh doanh trong môi trường quốc tế.
2.3.2. Đầu tư tại Campuchia
Cuôếi năm 2006, T ng công ty Viếễn thông Quấn đ i (Vietel) chính th c đ t chấn vào thổ ộ
ứ ặ ị trường Campuchia, tr thành doanh ở nghiệp (DN) viếễn thông đấều tến tr c tếpế đấều t ra
nự ư ước ngoài. Đấy là th trị ường đấều tến và cũng thành công nhấết c a Vietel. ủ Vietel l a ch n
hình th cự ọ ứ đấuề t 100% vônế CSH đ thấm nh p vào m t th trư ể ậ ộ ị ường đang phát tri n Camể ở puchia.
Đãi ng thông qua môi trộường làm vi cệ lOMoARcPSD| 49964158
Hình 2. 2 . Các yếu tố của đãi ngộ phi tài chính thông qua môi trường làm việc Bấều không Quan h ệ Điếều kin ệ Các hot Quy đnh khí làm n g x làm vic là ệ đng đoàn thi gi an vic ệ trong DN v sinh ệ ATLĐ th ể làm vic ệ
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 12 năm 2020 Người soạn thảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Quốc Việt (2013), Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của các nhà
mạng, Hội nghị 2013, Đề 1;
[2]. Lê Thị Minh (2014), Giáo trình nguyên lý thống kê, NXB Lao Động;
[3]. Huỳnh Tấn Phát (2012), Hệ thống thông tin quốc gia, NXB Truyền thông;