Thì hiện tại tiếp diễn - Tiếng Anh | Trường Đại học Quy Nhơn

Thì hiện tại tiếp diễn - Tiếng Anh | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thì hiện tại tiếp diễn
1. Form:
a. Khẳng định:
S + BE + V_ing.
VD: I am learning
She is eating fast-food.
b. Phủ định:
S + BE NOT + V_ing.
VD: I am not learning.
She is not eating fast-food.
c. Nghi vấn:
BE + S + V_ing?
VD: Are you learning?
Is she eating fast-food?
2. Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
VD: They are swimming.
- Dùng để nói về kế hoạch trong tương lai.
VD: The flying is taking off in 30 minutes.
- Dùng để nói về sự than phiền. Lúc này sẽ kèm theo trạng từ năng diễn
sau động từ “tobe”
VD: He is always smoking.
3. Cách thêm “ing”:
- Thêm “ing” vào sau các động từ thường
- Đối với các động mà trong toàn bộ từ chỉ có một nguyên âm, tận cùng nó
là phụ âm đứng sau nguyên âm đó thì ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm
“ing”.
4. Dấu hiệu nhận biết:
- Now: bây giờ
- At this time: ngay lúc này
- At the moment: ngay lúc này
- At present: hiện tại
- Khi trong câu dùng câu trước là thì hiện tại đơn mà câu sau dùng cụm từ
“but today” để ám chỉ sự việc chỉ diễn ra mang tính tạm thời
VD: He often goes to school by bus, but today he is going to school by
his bike.
| 1/2

Preview text:

Thì hiện tại tiếp diễn 1. Form: a. Khẳng định: S + BE + V_ing. VD: I am learning She is eating fast-food. b. Phủ định: S + BE NOT + V_ing. VD: I am not learning. She is not eating fast-food. c. Nghi vấn: BE + S + V_ing? VD: Are you learning? Is she eating fast-food? 2. Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. VD: They are swimming.
- Dùng để nói về kế hoạch trong tương lai.
VD: The flying is taking off in 30 minutes.
- Dùng để nói về sự than phiền. Lúc này sẽ kèm theo trạng từ năng diễn sau động từ “tobe” VD: He is always smoking.
3. Cách thêm “ing”:
- Thêm “ing” vào sau các động từ thường
- Đối với các động mà trong toàn bộ từ chỉ có một nguyên âm, tận cùng nó
là phụ âm đứng sau nguyên âm đó thì ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”.
4. Dấu hiệu nhận biết: - Now: bây giờ - At this time: ngay lúc này
- At the moment: ngay lúc này - At present: hiện tại
- Khi trong câu dùng câu trước là thì hiện tại đơn mà câu sau dùng cụm từ
“but today” để ám chỉ sự việc chỉ diễn ra mang tính tạm thời
VD: He often goes to school by bus, but today he is going to school by his bike.