


Preview text:
Bài 4: Enzyme (2 tiết)
1. Giảng viên: Lê Thị Diễm Hồng. 2. Mục tiêu
- Định tính được enzym amylase.
- Chứng minh được tác động của chất kích thích và ức chế lên hoạt động của enzym. 3. Nội dung cụ thể:
A. Thí nghiệm 1: Định tính enzym amylase Nguyên tắc
Enzym là những protein có khả năng xúc tác đặc hiệu cho các phản ứng hóa sinh. Để
định tính hoặc định lượng enzym có thể sử dụng những phản ứng đặc trưng với cơ chất của
enzym (chất bị chuyển hóa) hoặc với sản phẩm được tạo thành trong quá trình phản ứng.
Amylase của nước bọt người là -amylase, xúc tác cho các phản ứng thủy phân tinh bột
thành các dextrin khác nhau. Các dextrin này khác nhau về khối lượng phân tử và khả năng tạo
phản ứng đặc hiệu với một số hóa chất, chẳng hạn như phản ứng màu với iot hay khả năng khử dung dịch Fehling. Dụng cụ và hóa chất
- Dung dịch tinh bột 1% trong nước
- Dung dịch iod 5 mmol/l trong KI 3% - Nước cất - Tủ ấm 37oC - Bản sứ - Phễu thủy tinh - Bông - Bình nón 100 ml - Ống đong 50 ml - Cốc uống nước - Cốc có mỏ 250 ml - Ống nhỏ giọt - Ống nghiệm 10 ml - Giá để ống nghiệm - Pipet Pasteur Tiến hành - Súc miệng sạch
- Lấy 50 ml nước cất để súc miệng nhẹ vài lần trong khoảng 3-5 phút, cho dịch nước bọt vào cốc có mỏ 250 ml
- Lọc dịch nước bọt qua bông. Dùng dịch lọc cho thí nghiệm
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm 1 2 Dung dịch tinh bột 1% (ml) 3 3 Dung dịch nước bọt (ml) 3 Nước cất (ml) 3 - Lắc đều
- Để vào mỗi ống một Pipet Pasteur
- Đặt 2 ống vào tủ ấm 37oC
- Lấy 1 bản sứ, chia hai hàng: nước bọt và nước cất. Mỗi hàng có 4 cột: 1, 2, 4, 8 phút
- Sau 1, 2, 4, 8 phút dùng Pipet Pasteur lấy từ mỗi ống nghiệm 1 giọt hỗn hợp phản ứng
nhỏ lên bản sứ. Nhỏ vào mỗi giọt này 2 giọt dung dịch iot
- Quan sát màu và nhận xét
B. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của chất hoạt hóa và ức chế với enzyme Nguyên tắc
Hoạt động của enzym có thể bị ảnh hưởng do tác động của các chất hoạt hóa và ức chế.
Chất hoạt hóa: làm tăng hoạt động xúc tác của enzyme; chất ức chế: làm giảm hay mất hoạt động xúc tác. Dụng cụ và hóa chất
- Nước bọt pha loãng 20 lần - Nước cất
- Dung dịch NaCl 1% trong nước - Dung dịch CuSO4 1%
- Dung dịch tinh bột 1% trong nước
- Dung dịch iod 5 mmol/l trong KI 3% - Ống nhỏ giọt - Ống nghiệm 5 ml - Giá để ống nghiệm Tiến hành: Cho vào 3 ống nghiệm: 1 2 3 Nước bọt 1/20 (ml) 1 1 1 Nước cất (ml) 1 0.8 0.8 Dung dịch NaCl 1% (ml) 0.2 Dung dịch CuSO4 1% (ml) 0.2 Dung dịch tinh bột 1% (ml) 1 1 1
Lắc đều, để ở nhiệt độ phòng trong 20 phút.
Cho vào 2 giọt iod/ống. Lắc đều, quan sát và giải thích kết quả.