-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Thiết kế Cơ sở dữ liệu phân tán môn Cơ sở dữ liệu phân tán | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Phân mảnh ngang là việc tách ngang một quan hệ toàn cục thànhnhiều nhiều mảnh. Mỗi một mảnh là một quan hệ khả hợp, chứa một số bộ và các bộ trong các quan hệ con là tách biệt nhau. Phân mảnh ngang thực chất là phép chọn quan hệ thỏa mãn một biểu thức điều kiện cho trước. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Cơ sở dữ liệu phân tán (HUBT) 7 tài liệu
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thiết kế Cơ sở dữ liệu phân tán môn Cơ sở dữ liệu phân tán | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Phân mảnh ngang là việc tách ngang một quan hệ toàn cục thànhnhiều nhiều mảnh. Mỗi một mảnh là một quan hệ khả hợp, chứa một số bộ và các bộ trong các quan hệ con là tách biệt nhau. Phân mảnh ngang thực chất là phép chọn quan hệ thỏa mãn một biểu thức điều kiện cho trước. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Cơ sở dữ liệu phân tán (HUBT) 7 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Preview text:
Ts. Phan Thị Hà Nội dung
Phương pháp phân mảnh ngang
Phân mảnh ngang dẫn xuất Phân mảnh dọc
Phương pháp phân mảnh hỗn hợp
Cấp phát và mô hình cấp phát lOMoAR cPSD| 45469857 lOMoAR cPSD| 45469857 Phn mảng ngang
Phân mảnh ngang là việc tách ngang một quan hệ toàn cục thành nhiều
nhiều mảnh. Mỗi một mảnh là một quan hệ khả hợp, chứa một số bộ và các
bộ trong các quan hệ con là tách biệt nhau.
Phân mảnh ngang thực chất là phép chọn quan hệ thỏa mãn một biểu thức iều kiện cho trước.
Có hai phương pháp phân mảnh ngang: •
Phân mảnh ngang nguyên thủy: Là phân mảnh ngang ược thực hiện trên
các vị từ của chính quan hệ.
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 2 •
Phân mảnh ngang dẫn xuất: Là phân mảnh một quan hệ dựa trên các vị từ của quan hệ khác.
Thông tin Phân mảnh ngang
Thông tin về CSDL bao gồm tập các quan hệ, mối quan
hệ, tập các thuộc tính và tập các phụ thuộc hàm
Thông tin về các ứng dụng gồm các câu truy vấn trên các
quan hệ, vị trí các truy vấn….
(Ko)Thông tin về mạng máy tính, cấu trúc, băng thông…
(Ko)Thông tin về hệ thống máy tính, bộ nhớ lưu trữ… lOMoAR cPSD| 45469857
Yêu cầu thông tin về mạng và thông tin về hệ thống máy tính chỉ
ược sử dụng trong các mô hình cấp phát, không sử dụng trong
các thuật toán phân mảnh dữ liệu
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 4 lOMoAR cPSD| 45469857
Phân mảnh ngang: Dựa trên thông tin về CSDL
Thông tin về CSDL: Là thông tin về mối quan hệ một - một, một - nhiều
và nhiều - nhiều giữa các quan hệ (bảng), ược liên kết bằng các ường
nối (Link) có hướng, kết nối bằng
Thông tin vịnh lượng cần thiết về cơ sở dl là lực lượng của quan hệ R, ký hiệu |R là Card(R) PAY | TITLE, SAL •
Mối quan hệ một - nhiều trỏ từ EMP L1 các quan hệ PAY ến quan hệ ENO, ENAME, TITLE EMP bằng uờng nối L1 PROJ •
Mối quan hệ nhiều - nhiều trỏ từ PNAM PNO, E, B , LOC UDGET các quan hệ EMP và PROJ ến L2 quan hệ ASG bằng hai uờng L3 nối ASG L2 và L3. ENO, PNOE , RESP, DUR
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 5 lOMoAR cPSD| 45469857
Phân mảnh ngang: Dựa trên thông tin ứng dụng tính Thông tin dịnh lượ
ng : chủ yếu sử dụng trong các mô hình cấp
Thông tin về ứng dụng: Thông tin ịnh lượng vàThông tin ịnh
phát ( ko sử dụng ở ây)
Thông tin ịnh tính là cơ bản: hướng dẫn hoạt ộng phân mảnh .
a) Vị từ n giản
Ký hiệu: pj: Ai θ “value”, Trong ó:
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 6 lOMoAR cPSD| 45469857
Phân mảnh ngang: Dựa trên thông tin ứng dụng
Ai là thuộc tính của R(A1, A ,..,A ), 2 n
“Value” là một giá trị Ai
Ký hiệu Pr là tập tất cả các vị từ ơn giản ược ịnh nghĩa trên quan hệ R: Pr = {p1, p2, ...., pm}.
b). Vị từ hội s cấp
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 7 lOMoAR cPSD| 45469857 Pr = {p , p , ...., p } là ơn 1 một tập từ giản 2 m các vị Trong ó ơn , p * = p hoặc vậy từ giản k . Như , vị k xuất sơ dướ hiện trong vị từ hội cấp i dạng tự nhiên hoặc dạng phủ ịnh của nó.
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 8 lOMoAR cPSD| 45469857
Phân mảnh ngang: Dựa trên thông tin ứng dụng Ví dụ: p1: TITLE = “Elect.Eng” p2: TITLE = “Syst. Anal” PAY
p3: TITLE = “Mech. Eng” p4:
TITLE = “Programmer” p5: SAL ≤ 30000 p6: SAL > 30000
Sau ây là 1 số vị từ hội m1:
TITLE = “Elect.Eng” ^ SAL ≤ 30000 m2:
TITLE = “Elect.Eng” ^ SAL > 30000 m3:
¬(TITLE = “Elect.Eng”) ^ SAL ≤ 30000 m4:
¬(TITLE = “Elect.Eng”) ^ SAL > 30000
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 9 lOMoAR cPSD| 45469857
Phân mảnh ngang: Dựa trên thông tin ứng dụng m5:
TITLE = “Programmer” ^ SAL ≤ 30000 m6:
TITLE = “Programmer” ^ SAL > 30000
Trên ây là 1 số vị từu hội c tạo ra từ tập vị từ cơ sở
trên, CÆc vị từ ny đã đc viết đơn giản ha của cÆc hội. Định nghĩa hội
đòi hỏi mỗi vị từ ở dạng tự nhiŒn hoặc phủ định của n, bởi vậy m1 c thể viết l Ký hiệu
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 10 lOMoAR cPSD| 45469857
Phân mảnh ngang: Dựa trên thông tin ứng dụng
Độ tuyển hội sơ cấp (Minterm Selectivity): số bộ của quan
hệ kết quả ược chọn theo vị từ hội sơ cấp cho trước. Ký
hiệu là sel(m).Ví dụ, sel(m1)=0. Sel(m2)=1.
Tần số ứng dụng người dùng truy nhập dữ liệu.
Nếu Q = {q1, q2, … , qk} là tập truy vấn, tần số truy nhập
của truy vấn qi trong một khoảng thời gian ã cho, ký hiệu là acc(qi)
Tần số truy nhập hội sơ cấp hội sơ cấp m, ký hiệu là acc(m).
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 11 lOMoAR cPSD| 45469857
Phân mảnh ngang cơ sở
Phân mảnh ngang cơ sở ược ịnh nghĩa bằng phép chọn trên quan hệ toàn R:
i=1 ...n ; trong ó mi là vị từ hội sơ cấp.
fi ược gọi là mảnh hội sơ cấp (Minterm Fragment).
Một tập M các vị từ hội sơ cấp, số lượng phân mảnh ngang
của quan hệ R bằng số lượng các vị từ hội sơ cấp.
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 12 lOMoAR cPSD| 45469857 Ví dụ sơ
: Giả sử tập các vị từ hội cấp :
Phân mảnh ngang cơ sở m1: {BUDGET≤200000} m2: {
200000 < BUDGET ≤ 400000} m3: { 400000
< BUDGET ≤ 600000} m4: { 600000 < BUDGET}
Khi ó quan hệ PROJ ược phân rã thành các mảnh ngang như sau:
PROJ1 = σ BUDGET≤200000(PROJ)
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45469857
PROJ2 = σ 200000 < BUDGET ≤ 400000 (PROJ)
PROJ3 = σ400000 < BUDGET ≤ 600000 (PROJ)
PROJ4 = σ600000 < BUDGET (PROJ)
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 14 lOMoAR cPSD| 45469857 mảnh cơ sở Thuật ngang - toán
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) Phân lOMoAR cPSD| 45469857
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 16 lOMoAR cPSD| 45469857
Tính ầy ủ của vị từ ơn giản
Pr là ầy ủ khi và chỉ khi xác suất truy nhập của mỗi ứng dụng ến
bộ bất kỳ của mảnh hội sơ cấp bất kỳ ược ịnh nghĩa theo Pr là như nhau.
Vị từ ầy ủ sẽ ảm bảo cho các mảnh sơ cấp nhất quán về
mặt logic. Đồng nhất về mặt thống kê theo cách ứng dụng
truy nhập. Vì vậy, một tập vị từ ầy ủ là cơ sở cho việc phân mảnh ngang cơ sở. VD(1). Cho 1 quan hệ EMP
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) 17 lOMoAR cPSD| 45469857
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45469857
UD1: Giả sử ứng dụng AP1 truy vấn vo quan hệ EMP ể tm kiếm những nhn viŒn lm
viecj ở in Los Angeles (LA),
Tập vị từ ơn giản l Pr = {p1: Loc= “LA”}
Tập vị từ hội l {m1: Loc = “LA”, m2: Loc<>“LA”}”, vậy tập Pr l cực tiểu v ầy ủ , cÆc mảnh ược phn ra:
Fragment F1: Create table LA_EMPS as Select * from EMP Where Loc = "LA"; Fragment
F2: Create table NON_LA_EMPS as Select * from EMP Where Loc <> "LA";
UD2: Giả sử ứng dụng 1 thŒm k loại bỏ tất cả những người c salary<=30000 t khi ó
Pr khng cn cực tiểu v ầy ủ nữa, khi ó phải sửa thnh
Pr = {p1: Loc= “LA”, p2: salary > 30000} Tập cÆc vị từ hội
{m1: Loc = "LA" Sal > 30000,
m2: Loc = "LA" Sal <= 30000,
m3: Loc <>"LA" Sal > 30000, m4:
Loc <>"LA" Sal <= 30000}
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45469857 Completeness (4) JNO JNAME BUDGET LOC J1 Instrumental 150,000 Montreal J2 Database Dev. 135,000 New York J3 CAD/CAM 250,000 New York J1
LOC "MONTREAL"(J) J2
LOC "NewYork"(J) J3
LOC "Orlando"(J)
Downloaded by Hà Anh (vjt987@gmail.com)