



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 23136115
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN  KHOA CƠ KHÍ      
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ, CHẾ 
TẠO MẠCH CHỐNG TRỘM SỬ DỤNG LED HỒNG  NGOẠI     
 Giáo viên hướng dẫn : Bùi Nguyễn Cường Sinh viên thực hiện 
: Ngô Đức Minh Vũ Hoài Nam Lớp  : 110203                  
Hưng Yên – 2023             lOMoAR cPSD| 23136115
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  
Nội dung nhận xét   Điểm   Stt   ĐG       
Năng lực chung (Ý thức thực hiện và khả năng làm việc nhóm) 
........................................................................................................... 
........................................................................................................... 
........................................................................................................... 
........................................................................................................... 
........................................................................................................... 
...........................................................................................................     
Năng lực chuyên môn (Kiến thức lý thuyết, khả năng thực hành)    
........................................................................................................... 
........................................................................................................... 
........................................................................................................... 
........................................................................................................... 
........................................................................................................... 
...........................................................................................................      
Điểm kết luận:............. 
Hưng Yên, ngày.......tháng........năm........  NGƯỜI ĐÁNH GIÁ              lOMoAR cPSD| 23136115 MỤC LỤC 
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ....................................................... 2 
1.1 Lí do chọn ề tài ...................................................................................... 2 
1.2 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2 
1.3 Mục ích nghiên cứu ............................................................................... 2 
1.4 Ứng dụng ............................................................................................... 2 
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN LINH KIỆN .................................. 3 
2.1 LED thu, LED phát ............................................................................... 3 
2.2 Khái niệm .............................................................................................. 3 
2.3 Nguyên lý hoạt ộng của LED thu phát hồng ngoại ............................... 3 
2.3.1 Ứng dụng của LED thu phát hồng ngoại ....................................... 4 
2.4 Transistor ............................................................................................... 7 
2.4.1 Khái niệm ....................................................................................... 7 
2.4.2 Cấu tạo của Transistor .................................................................... 8 
2.4.3 Các loại transistor ........................................................................... 9 
2.4.4 Nguyên lý hoạt ộng (làm việc) của Transistor ............................. 10 
2.5 Lựa chọn TIP 41: ................................................................................. 12 
2.5.1 Thông số kĩ thuật: ......................................................................... 12 
2.5.2 Sơ ồ chân pinout TIP41C ............................................................. 13 
2.6 IC so sánh ............................................................................................ 13 
2.6.1 Khái niệm ..................................................................................... 13    lOMoAR cPSD| 23136115
2.6.2 Nguyên lí hoạt ộng ....................................................................... 14 
2.6.3 Lựa Chọn IC LM358 .................................................................... 14 
2.7 Điện trở (Resistor) ............................................................................... 15 
2.7.1 Khái niệm ..................................................................................... 15 
2.7.2 Phân loại ....................................................................................... 16 
2.7.3 Đọc giá trị ..................................................................................... 16 
2.8 Tụ iện (Capacitor) ............................................................................... 17 
2.8.1 Khái niệm ..................................................................................... 17 
2.8.2 Cấu tạo ......................................................................................... 18 
2.9 Diode ................................................................................................... 19 
2.9.1 Khái niệm ..................................................................................... 19 
2.9.2 Nguyên tắc hoạt ộng..................................................................... 19 
2.9.3 Ứng dụng ...................................................................................... 20 
2.10 Cầu ấu giắc cắm (domino) ................................................................ 20 
2.10.1 Khái niệm ................................................................................... 20 
2.10.2 Phân loại ..................................................................................... 20 
2.10.3 Nguyên lý hoạt ộng .................................................................... 21 
2.11 Relay trung gian ................................................................................ 22 
2.11.1 Khái niệm ................................................................................... 23 
2.11.2 Ứng dụng của rơ-le: ................................................................... 23 
2.11.3 Thông số kỹ thuật: ...................................................................... 23    lOMoAR cPSD| 23136115
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẠCH .................................................................. 25 
3.1 Sử dụng proteus ể thiết kế mạch ......................................................... 25 
3.2 Sơ ồ khối ............................................................................................. 26 
3.3 Nguyên lí hoạt ộng .............................................................................. 29 
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ............................................................................. 32            lOMoAR cPSD| 23136115   LỜI NÓI ĐẦU 
Trong những năm gần ây theo sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, công cuộc 
công nghiệp hóa hiện ại hóa ất nước ang phát triển mạnh mẽ. Trước tình hình ó ã có 
khá nhiều yêu cầu cấp bách và cũng là những thách thức ược ặt ra cho giới trí thức.Để 
tiếp tục dẫn dắt sự phát triển của ất nước ngày càng giàu mạnh, thì phải ầu tư cho giáo 
dục, ào tạo thế hệ trẻ có ủ kiến thức ể áp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Đòi 
hỏi phải nâng cao chất lượng ào tạo, thì phải ưa các phương tiện dạy học hiện ại vào 
trong giảng ường, trường học có như vậy thì trình ộ con người ngày càng cao áp ứng 
ược yêu cầu của xã hội. Để làm quen với công việc thiết kế, chế tạo và tìm hiểu các 
về các loại linh kiện iện tử, chúng em ã ược các thầy cô trong khoa cơ khí giao cho ồ 
án môn học “ Mạch chống trộm sử dụng Led hồng ngoại thu phát ” nhằm củng cố 
về kiến thức trong quá trình thực tế. Sau khi nhận ược ề tài, với sự hướng dẫn của 
thầy cùng với sự nỗ lực của bản thân, sự tìm tòi nghiên cứu tài liệu ến nay ồ án của 
chúng em về mặt cơ bản ã hoàn thành. Trong quá trình thực hiện dù ã có gắng nhưng 
do thời gian cũng như trình ộ vẫn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi sai sót. Vậy 
em kính mong sự chỉ bảo giúp ỡ và óng góp ý kiến của các thầy cô ể ồ án của em ược  hoàn thiện hơn. 
Chúng em xin chân thành cảm ơn! 
 Nhóm sinh viên thực hiện:  NGÔ ĐỨC MINH   VŨ HOÀI NAM                   lOMoAR cPSD| 23136115  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 
1.1 Lí do chọn ề tài 
Ngày nay, con người cùng với những ứng dụng của khoa học kỹ thuật tiên tiến 
của thế giới, chúng ta ã và ang ngày một thay ổi, văn minh và hiện ại hơn. Sự phát 
triển của kỹ thuật iện tử ã tạo ra hàng loạt những thiết bị với các ặc iểm nổi bật như 
sự chính xác cao, tốc ộ nhanh, gọn nhẹ...là những yếu tố rất cần thiết góp phần cho 
hoạt ộng của con người ạt hiệu quả ngày càng cao hơn. Điện tử ang trở thành một 
ngành khoa học a nhiệm vụ. Điện tử ã áp ứng ược những òi hỏi không ngừng của các 
ngành, lĩnh vực khác nhau cho ến nhu cầu thiết yếu của con người trong cuộc sống 
hàng ngày. Một trong những ứng dụng của rất quan trọng của ngành công nghệ iện tử 
là tự ộng bằng hồng ngoại. Sử dụng hồng ngoại ược ứng dụng rất nhiều trong công 
nghiệp và các lĩnh vực khác trong cuộc sống với những thiết bị rất tinh vi và ạt ược 
năng suất, kinh tế thật cao . Xuất phát từ những ứng dụng ó, chúng em ã thiết kế và 
thi công một mạch ứng dụng nhỏ trong thu phát hồng ngoại : “mạch chống trộm dùng 
bộ thu phát hồng ngoại”. 
1.2 Đối tượng nghiên cứu 
Đối tượng nghiên cứu là thiết kế lắp ráp mạch chống trộm sử dụng led thu phát  hồng ngoại. 
1.3 Mục ích nghiên cứu 
Thiết kế lắp ráp mạch chống trộm dùng LE thu, LED phát ngoại giúp ngăn 
chặn, hạn chế các thiệt hại về người và tài sản, tránh mất trộm.  1.4 Ứng dụng 
Tiện lợi dễ lắp ặt và mang theo, giúp ề phòng, phòng trống những sự việc mất  mát ngoài ý muốn.            lOMoAR cPSD| 23136115  
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN LINH KIỆN  2.1 LED thu, LED phát      
Hình 2.1 Led thu, led phát.     2.2 Khái niệm 
Led thu phát hồng ngoại là loại bóng led có khả năng thu và phát ra những ánh 
sáng hồng ngoại – loại ánh sáng không thể nhìn thấy bằng mắt thường có bước sóng 
nằm trong vùng ánh sáng không nhìn thấy. 
LED thu phát hồng ngoại về bản chất cũng giống một diode phát quang thông 
thường. Tuy nhiên chúng có sự khác biệt ó là bước sóng nó phát ra không nằm trong 
vùng ánh sáng nhìn thấy. Chính vì lý do ó mà mắt thường khó có thể quan sát ược 
LED phát hồng ngoại phát ra ánh sáng nào. Dựa vào tính chất nằm ngoài dải ánh sáng 
nhìn thấy nên chúng ít bị nhiễu bởi ánh sáng thông thường. Điều ặc biệt là chúng 
không phát ra ánh sáng lên ược ứng dụng rất nhiều trong các máy móc cần hoạt ộng  vào ban êm. 
2.3 Nguyên lý hoạt ộng của LED thu phát hồng ngoại 
Giống như tất cả các loại èn LED ang có trên thị trường, nguyên lý LED thu 
phát hồng ngoại sử dụng iốt và nhiều chất bán dẫn ơn giản. Điốt luôn có thiết kế sao 
cho dòng iện chỉ có thể chạy theo một hướng.      lOMoAR cPSD| 23136115  
Khi các dòng iện chạy, electron rơi từ một phần của diode vào lỗ trên một phần 
khác. Để rơi vào các lỗ này, các electron phải làm năng lượng dưới dạng photon tạo  ra ánh sáng. 
Led thu phát hồng ngoại sử dụng iôt và các loại chất bán dẫn ơn giản tương tự 
như các bóng èn led thông thường. 
Điôt ược thiết kế cho phép dòng iện chỉ chạy theo một hướng. 
Khi dòng iện chạy, electron rơi ra từ iôt làm năng lượng dưới dạng photon tạo 
ra ánh sáng, sau ó rơi vào lỗ trên của một phần khác. 
Đèn led thu phát hồng ngoại sử dụng vật liệu tạo ra ánh sáng nằm trong phần 
hồng ngoại của quang phổ. 
Các loại èn led thu phát hồng ngoại khác nhau sẽ tạo ra ánh sáng hồng ngoại  có bước sóng khác nhau. 
2.3.1 Ứng dụng của LED thu phát hồng ngoại 
- Sản phẩm này ược ứng dụng khá nhiều trong các camera hồng ngoại, các iều khiển 
từ xa của những thiết bị iện tử dân dụng , các cảm biến phát hiện sản phẩm trong 
dây chuyền sản xuất, các cảm biến dò ường của những robot….nhìn tổng quan lại 
thì các sản phẩm èn LED này ược sử dụng nhiều ể phát ra các loại tia hồng ngoại  trong các cảm biến. 
- Bước sóng và màu sắc của ánh sáng ược tạo ra phụ thuộc vào vật liệu ược sử dụng  trong diode. 
- Đèn LED phát hồng ngoại sử dụng vật liệu tạo ra ánh sáng trong phần hồng ngoại 
của quang phổ, tức là, ngay dưới những gì mắt người có thể nhìn thấy. 
- Đèn LED hồng ngoại khác nhau có thể tạo ra ánh sáng hồng ngoại của các bước 
sóng khác nhau, giống như các èn LED khác nhau tạo ra ánh sáng có màu sắc  khÆc nhau.      lOMoAR cPSD| 23136115  
- LED thu phát hồng ngoại còn gọi là (Photo diode) là sản phẩm led có khả năng 
phát hiện ánh sáng hồng ngoại thường ược sử dụng trong các mạch iện tự ộng như  cảm 
biến phát hiện lửa, cảm biến ánh sáng, cảm biến dò ường, cảm biến vật cản...vv     
Hình 2.2 led thu, phát hồng ngoại.    
- Led thu phát hồng ngoại ược sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, em lại nhiều 
lợi ích áng kể cho cuộc sống của chúng ta. 
- Sử dụng làm camera hồng ngoại: Nhờ có led hồng ngoại mà camera có thể nhìn 
rõ mọi vật thể ngay cả trong bóng tối, hiển thị hình ảnh, khuôn mặt của từng người  rất chi tiết. 
- Làm iều khiển từ xa cho TV hoặc các thiết bị iện: Ánh sáng hồng ngoại phát ra sẽ 
mang một mã số nhị phân cụ thể khi ta bấm nút lệnh trên iều khiển, sau ó thiết bị 
sẽ vận hành úng theo nút lệnh ó. 
- Làm cảm biến phát hiện, ếm số lượng sản phẩm trong dây chuyền sản xuất. 
- Là yếu tố cốt lõi trong các loại cảm biến hồng ngoại – loại cảm biến ược sự dụng 
rộng rãi nhất hiện nay. Nhờ có led hồng ngoại mà loại cảm biến này có khả năng 
o nhiệt ộ, ộ ẩm, nhận biết ược sự chuyển ộng của vật thể và có khả năng bật tắt èn  tự ộng.      lOMoAR cPSD| 23136115  
- Giúp truyền dữ liệu giữa các thiết bị iện tử một cách dễ dàng, nhanh chóng qua 
cổng hồng ngoại gắn trên thiết bị. 
- Làm cảm biến dò ường cho robot hoặc các thiết bị phục vụ quân sự, ặc biệt là 
những thiết bị không người lái như tên lửa, máy bay chiến ấu,… 
- Điện thoại, máy tính xách tay, ồng hồ thông minh có gắn led hồng ngoại giúp 
thuận tiện hơn khi truyền dữ liệu tầm ngắn. 
- Các thiết bị iện tử không dây như bàn phím, chuột máy tính có led hồng ngoại 
giúp bạn sử dụng dễ dàng hơn, không cần phải cắm dây cáp lằng nhằng. 
- Led thu phát hồng ngoại ược sử dụng trong một số thủ tục y tế hoặc mĩ phẩm. 
- Làm èn pin cung cấp thêm ánh sáng cho máy ảnh hoặc các thiết bị nhìn vào ban  êm. 
- Sử dụng trong các thiết bị bảo vệ an ninh. 
- Làm bóng led hồng ngoại hỗ trợ camera, mở rộng góc nhìn lên ến 180 ộ. 
Thông số kỹ thuật : 
- Led phát hồng ngoại 3mm  - Đường kính led: 3mm  - Bước sóng: 940nm 
Sử dụng tương tự như èn led thông thường. Vì mắt người không nhận thấy ược 
led hồng ngoại nên có thể sử dụng camera ể nhận biết ánh sáng led      lOMoAR cPSD| 23136115     Hình 2.3 led.     2.4 Transistor   
Hình 2.4 Trasnistor.    2.4.1 Khái niệm  - 
Transistor là loại linh kiện bán dẫn chủ ộng thường ược sử dụng như một phần tử 
khuếch ại hoặc một khóa iện tử. Chúng nằm trong khối ơn vị cơ bản xây dựng nên 
cấu trúc mạch máy tính iện tử và tất cả các thiết bị iện tử hiện ại khác. Bởi tính nhanh 
và chính xác của mình nên chúng ược ứng dụng nhiều trong các ứng dụng tương tự 
và số. Từ những sản phẩm quen thuộc như iện thoại, TV, hay các sản phẩm có sử 
dụng bộ khuếch ại âm thanh, hình ảnh ta ều thấy ược vai trò không 
thể thiếu của transistor.      lOMoAR cPSD| 23136115   - 
Transistor là một loại linh kiện bán dẫn chủ ộng, thường ược sử dụng như một phần 
tử khuếch ại hoặc một khóa iện tử.  - 
Transistor nằm trong ơn vị cơ bản tạo thành một cấu trúc mạch ở máy tính iện tử và 
tất cả các thiết bị iện tử hiện ại khác. Vì áp ứng nhanh và chính xác nên các transistor 
ược sử dụng trong nhiều ứng dụng tương tự và số, như khuếch ại, óng cắt, iều chỉnh 
iện áp, iều khiển tín hiệu, và tạo dao ộng. Transistor cũng ược kết hợp thành mạch 
tích hợp (IC), có thể tích hợp tới một tỷ transistor trên một diện tích nhỏ.  - 
Cũng giống như diode, transistor ược tạo thành từ hai chất bán dẫn iện. Khi ghép một 
bán dẫn iện âm nằm giữa hai bán dẫn iện dương ta ược một PNP Transistor. Khi ghép 
một bán dẫn iện dương nằm giữa hai bán dẫn iện âm ta ược một NPN  Transistor. 
Tên gọi Transistor là từ ghép trong tiếng Anh của "Transfer" và "resistor", tức 
iện trở chuyển ổi, do John R. Pierce ặt năm 1948 sau khi nó ra ời Nó có hàm ý rằng 
thực hiện khuếch ại thông qua chuyển ổi iện trở, khác với khuếch ại èn 
iện tử iều khiển dòng qua èn thịnh hành thời kỳ ó. 
2.4.2 Cấu tạo của Transistor  - 
Transistor gồm ba lớp bán dẫn ghép với nhau hình thành hai mối tiếp giáp P-N , 
nếu ghép theo thứ tự PNP ta ược Transistor thuận , nếu ghép theo thứ tự NPN ta 
ược Transistor ngược. về phương diện cấu tạo Transistor tương ương với hai 
Diode ấu ngược chiều nhau .  - 
Hai lớp bán dẫn bên ngoài ược nối ra thành cực phát ( Emitter ) viết tắt là E, và 
cực thu hay cực góp ( Collector ) viết tắt là C, vùng bán dẫn E và C có cùng loại 
bán dẫn (loại N hay P ) nhưng có kích thước và nồng ộ tạp chất khác nhau nên 
không hoán vị cho nhau ược.      lOMoAR cPSD| 23136115  
2.4.3 Các loại transistor   
Hình 2.5 Các loại Trasnistor.     
Bao gồm transistor thuận ( PNP) và ngịch là (NPN)     
Hình 2.6 Tránistor thuận và ngược.        lOMoAR cPSD| 23136115  
2.4.4 Nguyên lý hoạt ộng (làm việc) của Transistor    - 
Xét hoạt ộng của Transistor NPN   
Hình 2.7 Hoạt ộng của Transistor.   
Ta cấp một nguồn một chiều UCE vào hai cực C và E trong ó (+) nguồn vào 
cực C và (-) nguồn vào cực E. 
Cấp nguồn một chiều UBE i qua công tắc và trở hạn dòng vào hai cực B và E 
, trong ó cực (+) vào chân B, cực (-) vào chân E. Khi công tắc mở , ta thấy rằng, mặc 
dù hai cực C và E ã ược cấp iện nhưng vẫn không có dòng iện chạy qua mối C E ( lúc  này dòng IC = 0 ) 
Khi công tắc óng, mối P-N ược phân cực thuận do ó có một dòng iện chạy từ 
(+) nguồn UBE qua công tắc => qua R hạn dòng => qua mối BE về cực (-) tạo thành  dòng IB 
Ngay khi dòng IB xuất hiện => lập tức cũng có dòng IC chạy qua mối CE làm 
bóng èn phát sáng, và dòng IC mạnh gấp nhiều lần dòng IB 
Như vậy rõ ràng dòng IC hoàn toàn phụ thuộc vào dòng IB và phụ thuộc theo  một công thức .  IC = β.IB      lOMoAR cPSD| 23136115  
Trong ó IC là dòng chạy qua mối CE 
IB là dòng chạy qua mối BE β là hệ 
số khuyếch ại của Transistor 
Giải thích : Khi có iện áp UCE nhưng các iện tử và lỗ trống không thể vượt 
qua mối tiếp giáp P-N ể tạo thành dòng iện, khi xuất hiện dòng IBE do lớp bán dẫn P 
tại cực B rất mỏng và nồng ộ pha tạp thấp, vì vậy số iện tử tự do từ lớp bán dẫn N ( 
cực E ) vượt qua tiếp giáp sang lớp bán dẫn P( cực B ) lớn hơn số lượng lỗ trống rất 
nhiều, một phần nhỏ trong số các iện tử ó thế vào lỗ trống tạo thành dòng IB còn phần 
lớn số iện tử bị hút về phía cực C dưới tác dụng của iện áp UCE => tạo thành dòng  ICE chạy qua Transistor. 
– Xét hoạt ộng của Transistor PNP . 
Sự hoạt ộng của Transistor PNP hoàn toàn tương tự Transistor NPN nhưng cực 
tính của các nguồn iện UCE và UBE ngược lại . Dòng IC i từ E sang C còn dòng IB  i từ E sang B. 
Ký hiệu và hình dạng của Transistor 
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại Transistor của nhiều nước sản xuất 
nhưng thông dụng nhất là các transistor của Nhật bản, Mỹ và Trung quốc. 
Transistor Nhật bản : thường ký hiệu là A…, B…, C…, D… Ví dụ A564, 
B733, C828, D1555 trong ó các Transistor ký hiệu là A và B là Transistor thuận PNP 
còn ký hiệu là C và D là Transistor ngược NPN. các Transistor A và C thường có 
công xuất nhỏ và tần số làm việc cao còn các Transistor B và D thường có công xuất 
lớn và tần số làm việc thấp hơn. 
Thông số kĩ thuật  
Dòng iện cực ại: Là dòng iện giới hạn của transistor, vượt qua dòng giới hạn 
này Transistor sẽ bị hỏng. 
Điện áp cực ại: Là iện áp giới hạn của transistor ặt vào cực CE, vượt qua iện 
áp giới hạn này Transistor sẽ bị ánh thủng.      lOMoAR cPSD| 23136115  
Tần số cắt: Là tần số giới hạn mà Transistor làm việc bình thường, vượt quá 
tần số này thì ộ khuyếch ại của Transistor bị giảm. 
Hệ số khuyếch ại: Là tỷ lệ biến ổi của dòng ICE lớn gấp bao nhiêu lần dòng  IBE 
Công suất cực ại: Khi hoat ộng Transistor tiêu tán một công xuất P = UCE. 
ICE nếu công xuất này vượt quá công xuất cực ại của Transistor thì Transistor sẽ bị  hỏng.   
2.5 Lựa chọn TIP 41: 
Lựa chọn TIP 41 với giá thành rẻ, áp ứng ược nhu cầu, thay thế tiện lợi  
2.5.1 Thông số kĩ thuật:  Loại - NPN 
Điện áp Collector-Emitter: 100 V 
Điện áp Collector-Base: 100 V  Điện áp Emitter-Base: 5 V  Dòng Collector: 6 A 
Công suất tiêu tán Collector - 65 W 
Mức tăng dòng DC (hfe) - 15 ến 75 
Tần số chuyển ổi - 3 MHz 
Nhiệt ộ vận hành và lưu trữ từ -65 ến +150 ° C      lOMoAR cPSD| 23136115  
2.5.2 Sơ ồ chân pinout TIP41C     
Hình 2.8 Tip41c.    2.6 IC so sánh  2.6.1 Khái niệm 
Mạch so sánh hay Comparator, còn gọi là Op-Amp Comparator trong kỹ thuật 
iện tử là phần tử thực hiện so sánh hai giá trị iện áp hoặc dòng iện ưa tới ngõ vào 
thuận và ảo, và cho ra kết quả nhị phân biểu hiện giá trị thuận có lớn hơn không. 
Phần lớn mạch ược chế phục vụ so iện áp. 
Thuật ngữ Comparator thường ược dùng với ý nghĩa này. Khi cần phân biệt thì 
dùng Op-Amp Comparator, ví dụ phân biệt với các mạch so sánh số là "Digital 
comparator". Đôi khi mạch còn ược gọi là ADC 1 bit.      lOMoAR cPSD| 23136115  
2.6.2 Nguyên lí hoạt ộng 
Mạch gồm hai phầnː mạch ngõ vào là một khuếch ại thuật toán có hệ số khuếch 
lớn, và mạch ngõ ra thông dụng của các mạch logic. 
Theo biểu diễn trong ký hiệu mạch so sánh, với V1 ở ngõ vào thuận, thì: 
Nếu V1 > V2, Vout là logic 1 (high) 
Nếu V1 < V2, Vout là logic 0 (low) 
Sự bất ịnh xảy ra khi V1 ≈ V2, nhưng thường ược khử bằng các phản hồi dương  ể tạo trễ 
2.6.3 Lựa Chọn IC LM358     
Hình 2.9 LM358.  
IC LM358 là một IC khuếch ại thuật toán kép dạng chân cắm (DIP) công suất 
thấp. Bộ khuếch ại này sẽ có nhiều ưu iểm hơn so với những bộ khuếch ại thuật toán 
ơn khi có thể xử lý ược nhiều tác vụ trong mạch.   
Hình 2.10 sơ ồ chân LM358.