
















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 46560390 ****  ĐỒ ÁN ÔTÔ 
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ TÍNH TOÁN SỨC KÉO 
CỦA XE TẢI ÔTÔ HUYNDAI 20,4 TẤN 
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô  Khoa CNKT ôtô  GVHD:  SVTH:  Lớp:  LỜI NÓI ĐẦU 
Ôtô ngày càng được sử dụng rộng rãi ở nước ta như một phương tiện đi lại cũng 
như vận chuyển hành khách, hàng hóa. Do đó ngành công nghiệp ôtô hiện nay đang 
phát triển mạnh mẽ và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Vì vậy 
việc đào tạo kỹ sư trong ngành cũng hết sức quan trọng. Trong khi đó môn học “ lý 
thuyết ôtô” chiếm vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo kỹ sư ngành công nghệ 
ôtô. Môn học “ lý thuyết ôtô” cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản thuộc 
lĩnh vực lý thuyết ôtô liên quan tới sự phát triển của ngành ôtô trong sự đổi mới của 
đất nước hiện nay. Đồng thời cũng đề cập đến những vấn đề liên quan đến sự phát 
triển kỹ thuật mới của ngành ôtô trên thế giới. 
Sau khi học xong môn “ lý thuyết ôtô”, em được tổ bộ môn giao nhiệm vụ làm 
đồ án môn học. Qua đồ án này giúp chúng em nắm được phương pháp tính toán thiết 
kế ôtô như: chọn công suất động cơ, xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ, xác 
định tỷ số truyền và thành lập đồ thị cần thiết để đánh giá chất lượng động lực học của  0      lOMoAR cPSD| 46560390
ôtô, đánh giá các chỉ tiêu của ô tô sao cho năng suất là cao nhất với giá thành thấp 
nhất. Đảm bảo khả năng làm việc ở các loại đường khác nhau, các điều kiện công tác 
khác nhau. Vì thế nó rất thiết thực với sinh viên công nghệ kỹ thuật ôtô 
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng nhưng không tránh khỏi 
những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các 
thầy, các bạn để em hoàn thiện đồ án của mình hơn và qua đó cũng rút ra được những 
kinh nghiệm quý giá cho bản thân nhằm phục vụ tốt cho quá trình công tác và học tập  sau này. 
Em xin chân thành cảm ơn! 
NHIỆM VỤ TÍNH TOÁN SỨC KÉO ÔTÔ  I. Khái niệm chung 
II. Số liệu cho trước 
- Loại ôtô: xe tải Hyundai 20,4 tấn  - Tải trọng: 20400 kg 
- Tốc độ cực đại của ôtô: 90 km/h 
- Hệ số cản của đường ở tốc độ cực đại 
- Hệ số cản cực đại của đường mà ôtô có thể khắc phục được 
- Loại động cơ diezel kiểu D6CB 
III. Thông số chọn 
- Trọng lượng bản thân ôtô: 13770 Kg 
- Hệ số dạng khí động học 
- Diện tích cản chính diện của ôtô (hoặc nhân tố cản) 
- Sự phân bố trọng lượng giữa các trục khi ôtô đầy tải và không có tải 
- Tốc độ góc của trục khuỷu động cơ ứng với công suất cực đại 
- Hiệu suất của hệ thống truyền lực 
 Các thông số này lựa chọn trên cơ sở thực nghiệm và những số liệu thống kê của 
loại ôtô hiện có tương tự như loại ôtô thiết kế và có tính đến nhịp độ phát triển của kỹ 
thuật chế tạo ôtô ở trong nước và trên thế giới. 
IV. Thông số tính toán 
- Công suất cực đại của động cơ 
- Dung tích làm việc của động cơ: 12344 Cm3 
- Tỷ số truyền của hộp số, truyền lực chính, hộp số phụ, hộp phân phối (nếu có) 
- Xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo      1      lOMoAR cPSD| 46560390
 CHƯƠNG I. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ÔTÔ 
1.1. Xác định trọng lượng toàn bộ của ôtô 
Trọng lượng toàn bộ của ôtô xác định theo công thức: 
G = Go + Gn.n + Ge = 13770+60.2+ 20400   G= 34290 Kg 
Trong đó: Go - trọng lượng bản thân của ôtô Gn - 
trọng lượng trung bình của mỗi người 
 n - số chỗ ngồi trong buồng lái 
Ge - tải trong định mức của ôtô    1.2. Chọn lốp 
- Ký hiệu lốp: 12R22,5-16PR 
1.3. Xác định công suất cực đại của động cơ 
- Hiệu suất của hệ thống truyền lực t: 
 Đối với ôtô có tính cơ động cao (loại có từ 2 cầu chủ động trở lên) chọn t = 0,85 
- Hệ số cản không khí K: 
Hệ số cản khí động học phụ thuộc vào mật độ không khí, hình dạng và chất lượng 
bề mặt của ôtô (kG.s2/m4). K được xác định bằng thực nghiệm. Đối với ôtô tải chọn K 
= 0,65 (kG.s2/m4) - Diện tích cản chính diện F: 
Diện tích cản chính diện của ôtô là diện tích hình chiếu của ôtô trên mặt phẳng 
vuông góc với trục dọc của xe ôtô (m2). Việc xác định điện tích có nhiều khó khăn, để 
đơn giản trong thực tế người ta sử dụng công thức gần đúng sau: 
  F = B.Ho= 2,098.3,22 =6,76 m2 
 Trong đó : chiều rộng cơ sở của ôtô B=2,098 m   
 chiều cao toàn bộ của ôtô Ho=3,22 m 
 -Vận tốc cực đại của ôtô Vmax: Vmax= 94 km/h 
- Trọng lượng toàn bộ của ôtô G: G= 34290 Kg 
- Hệ số cản tổng cộng của đường v khi ôtô chuyển động ở Vmax: 
+ Khi thiết kế ôtô tải người ta thường chọn hệ số cản tổng cộng của đường (ứng 
với khi ôtô chạy ở tốc độ cực đại) với một lượng dự trữ nào đó (lớn hơn hệ số cản lăn) 
tức là để ôtô vẫn có khả năng vượt dốc khi chuyển động ở vận tốc cực đại.  Chọn v = 0,03 
Xác định công suất cực đại của động cơ ứng với tốc độ cực đại của động cơ của  ôtô (Nev):    Nev 1t 
 KFv3500max3 G 270vvmax      1 0,65.6,76.943  34290.0,03.94   Nev 0,85  3500    270    2      lOMoAR cPSD| 46560390  Nev 544 (CV) 
Sau đó căn cứ vào loại động cơ để tìm công suất cực đại của nó theo công thức:  Nev    Ne max a  2 c    3    b     Nemax  (CV)   Nemax 544 (Cv) 
Trong đó:  Các hệ số thực nghiệm a,b,c đối với động cơ Diesel: 
 a = 0,53; b = 1,56; c = 1,09, = 1 (tức là Nemax = Nv). 
Sau khi xác định được Nemax, căn cứ vào loại động cơ có sẵn trên thị trường để 
chọn loại phù hợp hoặc đặt chế tạo động cơ mới theo yêu cầu 
Lực cản lăn của lốp và đường là kết quả sự tiêu hao năng lượng cho tổn thất bên 
trong của lốp và sự tổn thất bên ngoài, một phần năng lượng bị tiêu hao do ma sát giữa 
lốp và đường, lực cản trong các ổ bi ở may ơ bánh xe, lực cản không khí chống lại sự 
quay của các bánh xe. Vì tính chất phức tạp trong việc xác định tất cả nhứng yếu tố tiêu 
hao kể trên nên người ta coi lực cản lăn là một ngoại lực tác dụng lên ôtô và được xác 
định theo sự tiêu hao năng lượng tổng hợp. Để đánh giá tiêu hao năng lượng khi bánh 
xe lăn người ta dùng hệ số cản lăn (f). 
Ở tốc độ nhỏ hơn từ 60 ÷ 80km/h hệ số cản lăn coi như không thay đổi. Khi tốc 
độ chuyển động của ôtô lớn hệ số cản lăn tăng lên rõ rệt. Để xác định sự phụ thuộc của 
hệ số cản lăn vào tốc độ người ta dùng công thức kinh nghiệm sau:    f f0 1 20000Va2   
Trong đó: fo - Hệ số cản lăn khi ôtô chuyển động ở vận tốc nhỏ hơn 60 
÷ 80 km/h Va - Vận tốc chuyển động của ôtô, km/h. 
 -Hệ số cản lăn fo phụ thuộc vào loại đường: Chọn fo=0,02 
 - Vận tốc chuyển động của ôtô Va=70 km/h      702   f 0,02 1  20000  0,025 
CHƯƠNG II. XÁC ĐỊNH TỶ SỐ TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC 
2.2. Xác định tỷ số truyền của hộp số và hộp số phụ (nếu có): 
2.2.1. Xác định tỷ số truyền của hộp số: 
- Các loại bán kính bánh xe:  3      lOMoAR cPSD| 46560390
1. Bán kính thiết kế (ro): Là bán kính của bánh xe khi chưa có tải trọng tác dụng (bán  kính tự do) ro = D/2 
Các kích thước cơ bản của lốp:   d - đường kính trong 
 B - bề rộng lốp Các kích thước cơ bản của lốp được biết thông qua kí  hiệu lốp 
Theo ký hiệu lốp của nhà sản xuất ta có: 
B = 12.25,4 = 304,8 (mm) =0,3048 (m) 
d = 22,5.25,4=571,5 (mm) = 0,5715 (m) 
- Đối với lốp có áp xuất cao:  ro = (d+2.B)/2  vậy ro  0,59055(m) 
2. Bán kính tĩnh (rt): Là bán kính bánh xe đứng yên, chịu tải trọng thẳng đứng. 
3. Bán kính động lực học (rd): là khoảng cách từ điểm đặt lực tổng hợp tác dụng từ 
đường lên bánh xe đến mặt phẳng song song với mặt đường đi qua tâm bánh xe. 
4. Bán kính động học (rk): là bán kính của bánh xe giả định khi lăn không có trượt lăn 
và trượt lê nhưng có cùng vận tốc với bánh xe thực rk .ro , 
 rk 0,95.0,59 0,56( ) m 
Trong đó: - Hệ số biến dạng lốp 
 Chọn = 0,95, đối với lốp áp suất cao 
5. Bán kính trung bình (rb): khi ôtô chuyển động không trượt lăn hoặc trượt lê giá trị 
các loại bán kính khác nhau không nhiều, và khi các loại bán kính bánh xe không 
phải là đối tượng nghiên cứu thì ta có thể coi xấp xỉ như nhau và bằng bán kính  bánh xe. rk = rd = rb = ro 
-Tỷ số truyền của truyền lực chính (io) được xác định đảm bảo tốc độ chuyển động cực 
đại của ôtô ở số truyền cao nhất trong hộp số. io được xác định theo công thức:  n rv k  i0 0,377    i i vpc hnmax 
Trong đó: nv - tốc độ vòng quay của trục khuỷu động cơ khi đạt tốc độ lớn nhất, 
v/ph rk - bán kính động học của bánh xe, m ipc - tỷ số truyền của số phụ hoặc 
hộp phân phối ở số truyền cao 
 ihn - tỷ số truyền của số cao nhất trong hộp số 
Vmax - vận tốc lớn nhất của ôtô, km/h. 
- Tỷ số truyền của số cao nhất trong hộp số: 
Đối với hộp số có số truyền thẳng ihn = 1 
-Tỷ số truyền số truyền cao của hộp số phụ chọn ipc=1  4      lOMoAR cPSD| 46560390  i0  7,2 
2.2.1.1. Tỷ số truyền ở tay số 1 được xác định: 
Tỷ số truyền tay số 1 được xác định trên cơ sở đảm bảo khắc phục được sức cản 
lớn nhất của mặt đường mà không bị trượt:  P max Pk1 P  
Do đó ih1 được xác định theo điều kiện cản chuyển động:    ih1  G . .f rd  =  34290.0,025.0,56 0,56    Memax0i ipc tl  140.7,2.1.0,85 
và được kiểm tra theo điều kiện bám    Z r m  d  p  24003.0,7.0,56.1,2  13,18    ih1        Memax0i ipc tl  140.7,2.1.0,85  Trong đó: 
max - hệ số cản tổng cộng của đường G - trọng lượng toàn bộ của 
ôtô, kG rd - bán kính động lực hoc của bánh xe, m Memax - mô men 
xoắn cực đại của động cơ, kG.m io - tỷ số truyền của truyền lực 
chính ipc - tỷ số truyền số truyền cao của hộp số phụ mp - hệ số 
phân bố lại tải trọng lên cầu chủ động khi truyền lực kéo t - hiệu  suất truyền lực. 
Dựa theo điều kiện cản chuyển động và kiện bám ta chọn ih1 7 
2.2.1.2. Tỷ số truyền ở tay số trung gian được xác định: 
1. Phương pháp phân phối theo cấp số nhân 
Công bội được xác định theo biểu thức   ih1 51 7 1,63  q n 1    ihn  1 
Trong đó: n - số cấp trong hộp số ih1 - tỷ sổ truyền 
tay số 1 ihn - tỷ số truyền tay số cuối cùng  trong hộp số. 
Tỷ số truyền tay số thứ i được xác định theo công thức sau:    ih i  1 ih1  5      lOMoAR cPSD| 46560390   ihi  q  qi 1 
Trong đó: ihi - tỷ số truyền tay số thứ i trong hộp số (i = 2, ..., n-1) 
Chọn tỷ số truyền tay số 1:ih1 7nên ta có:  ih1 7 4,29 
-Tỷ số truyền tay số 2 : ih2 q2 1  1,63  qih1 7 2 2,63 
-Tỷ số truyền tay số 3 : ih3 31  1,63  qih1 7 3 1,62 
-Tỷ số truyền tay số 4: ih4 41  1,63 
-Tỷ số truyền tay số 5: ih5 1 
2.2.1.3. Tỷ số truyền của số cao nhất trong hộp số 
Đối với hộp số có số truyền thẳng ihn = 1 
2.2.1.4. Tỷ số truyền số lùi (il) 
Tỷ số truyền số lùi trong hộp số thường chọn trong khoảng: 
il 1,2.ih1 1,2.7 8, 4 
Trong đó: ih1 - tỷ số truyền tay số 1 
Khi chọn tỷ số truyền số lùi phải kiểm tra lại theo điều kiện bám 
2.2.2. Xác định tỷ số truyền của hộp số phụ: 
Ở hộp số phụ và hộp phân phối thông thường có hai số truyền: số truyền thấp  và số truyền cao. 
Số truyền cao thường chọn: ipc 1 
CHƯƠNG III. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KÉO CỦA ÔTÔ 
3.1. Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ 
Hiện nay chưa có phương pháp tính toán lý thuyết đối với các đường đặc tính tốc 
độ ngoài của động cơ mà thường xác định bằng thực nghiệm. Trường hợp không có 
đường đặc tính thực nghiệm người ta có thể dựa vào công thức kinh nghiệm để xây dựng 
đường đặc tính tốc độ ngoài theo toạ độ đã biết của một số điểm (ví dụ: Nemax/nN 
Memax/nM). Phổ biến nhất là công thức Lay-Đéc-Man  6      lOMoAR cPSD| 46560390
N ne  e  Ne max a nne b  nnNe   2 c   nnNe   3    (CV)     N   
Trong đó: a, b, c - các hệ số thực nghệm Lay-Đéc-Man, a = 0,53; b = 1,56; c =  1,09. 
Nemax - công suất cực đại của động cơ, CV,   
nN - Số vòng quay tại công suất cực đại, v/ph 
Ne(ne)- công suất tại số vòng quay ne, CV 
ne - tốc độ vòng quay trục khuỷu tại thời điểm đang tính 
Để xây dựng đường công mô men hữu ích của động cơ từ đường cong công 
suất ta dùng công thức sau:  Ne    M e 716   (KG.m)  ne 
Trong đó: Ne - công suất của động cơ, CV Me 
- mô men xoắn của động cơ, kG.m.   Ta có Bảng tính      ne(v/p) 
400 800 1200 1600 2000 2400 2800 3200 3600    Ne(CV) 
48.1 115.9 196.2 282.2 366.9 443.4 504.8 544.0 554.1   
Me(KG.m) 86.2 103.7 117.1 126.3  131.4 132.3 129.1 121.7 110.2      7      lOMoAR cPSD| 46560390  
3.2. Xây dựng đồ thị cân bằng công suất 
Để phân tích tính chất động lực học của ôtô ngoài mối tương quan về lực ta có 
thể sử dụng mối tương quan về công suất giữa công suất kéo ở bánh xe chủ động và 
công suất các lực cản chuyển động. 
Trong trường hợp tổng quát phương trình cân bằng công suất: 
Nk Ne  Nt Ne t N f Ni  N  N j 
Trong đó: Nk - công suất kéo ở bánh xe chủ động 
 Ne - công suất của động cơ, lấy theo đường đặc tính ngoài 
 Nt - công suất tổn thất 
 t - hiệu suất truyền lực 
 Nf, Ni, N , Nj - công suất cản lăn, cản dốc, cản gió và công suất cản  tăng tốc. 
- Xây dựng đường công suất kéo  Nki = Ne. t 
Ne - lấy theo đường đặc tính ngoài, Ne = f(ne) Chuyển 
tốc độ quay của động cơ thành tốc độ của ôtô nrv k    vi 0,377.   (km/h)  i i0. .pc hii 
Trong đó: ihi - tỷ số truyền của hệ thống truyền lực ở tay số thứ i 
ne - tốc độ vòng quay trục khuỷu, v/ph rk - bán kính 
động học của bánh xe, m 
Lập bảng giá trị Nki – V                    ne  400  800  1200  1600  2000  2400  2800  3200  Ne  48.1 115.9 196.2  282.2  366.9 443.4 504.8 544.0  Nk1  40.9  98.5  166.8  239.9  311.9 376.9 429.1 462.4  V1  1.7  3.4  5.0  6.7  8.4  10.1  11.7  13.4  Nk2  40.9  98.5  166.8  239.9  311.9 376.9 429.1 462.4  V2  2.7  5.5  8.2  10.9  13.7  16.4  19.1  21.9  Nk3  40.9  98.5  166.8  239.9  311.9 376.9 429.1 462.4  V3  4.5  8.9  13.4  17.8  22.3  26.8  31.2  35.7  Nk4  40.9  98.5  166.8  239.9  311.9 376.9 429.1 462.4  V4  7.2  14.5  21.7  29.0  36.2  43.4  50.7  57.9  Nk5  40.9  98.5  166.8  239.9  311.9 376.9 429.1 462.4  V5  11.7  23.5  35.2  46.9  58.6  70.4  82.1  93.8  8      lOMoAR cPSD| 46560390 Nc  37.4  76.1  117.2  161.9  211.5 267.2 330.2 401.6          - Xây dựng nhánh cản 
Ta xây dựng cho trường hợp chuyển động ổn định và ôtô không leo dốc do đó: 
Ni = Nj = 0. Do đó công suất cản xác định theo biểu thức:    Gfv KFv3    Nc N f  N      (ml)    270 3500 
Trong đó: G - trọng lượng toàn bộ của ôtô, G = 34290 kG   
 f - hệ số cản lăn của đường, 
 V - vận tốc chuyển động của ôtô, km/h, 
 K - hệ số cản khí động học, K = 0,065 kG.s2/m4 
Hệ số cản khí động học phụ thuộc vào mật độ không khí, hình dạng và chất 
lượng bề mặt của ôtô (kG.s2/m4). K được xác định bằng thực nghiệm.   
Đối với ôtô con thùng xe có mui:  K = 0,02 ÷ 0,035 kG.s2/m4 
Đối với ôtô con thùng xe không có mui: K = 0,04 ÷ 0,05 kG.s2/m4  9      lOMoAR cPSD| 46560390   Đối với ôtô tải:    K = 0,06 ÷ 0,07 kG.s2/m4 
Đối với ôtô kéo moóc:  K = 0,085 ÷ 0,095 kG.s2/m4  Đối với ôtô buýt  K = 0,025 ÷ 0,04 kG.s2/m4  Đối với ôtô đua:  K = 0,013 ÷ 0,015 kG.s2/m4 
 F - diện tích cản chính diện, F = 6,76m2 
Diện tích cản chính diện của ôtô là diện tích hình chiếu của ôtô trên mặt phẳng 
vuông góc với trục dọc của xe ôtô (m2). Việc xác định điện tích có nhiều khó khăn, để 
đơn giản trong thực tế người ta sử dụng công thức gần đúng sau:  F = B.Ho (m2) 
Trong đó: B - chiều rộng cơ sở của ôtô, m 
Ho - chiều cao toàn bộ của ôtô, m 
Đối với ôtô con F = 0,78Bo.Ho (m2) 
Trong đó: Bo - chiều rộng toàn bộ của ôtô, m. 
3.3. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo 
Trong trường hợp tổng quát phương trình cân bằng lực kéo của ôtô như sau: 
Pk Pf  P  Pi Pj  Pm 
Trong đó: Pk - lực kéo ở bánh xe chủ động, kG 
 Pf, Pω, Pi, Pj, Pm - lần lượt là lực cản lăn, lực cản gió, lực cản dốc, lực 
cản tăng tốc, lực cản kéo moóc, kG 
Xây dựng đồ thị lực kéo 
M i i ie hi pc 0 tl    Ta có: Pki    (kG)  rd 
Chuyển tốc độ quay của động cơ thành tốc độ của ôtô nre  k 
vi 0,377 (km/h) i i ihi pc  0  Trong các công thức trên 
Pki - lực kéo bánh xe chủ động ở số truyền i, kG 
Me - mô men xoắn của động cơ, lấy theo đường đặc tính ngoài, 
kG.m ihi - tỷ số truyền ở tay số i ip - tỷ số truyền hộp số phụ io - tỷ số 
truyền truyền lực chính rd, rk - bán kính động lực học và động học 
của bánh xe, m t - hiệu suất truyền lực. 
ne - tốc độ vòng quay trục khuỷu, v/ph   Lập bảng giá trị      ne  400  800  1200  1600  2000  2400  2800  3200  10      lOMoAR cPSD| 46560390 Me  86.2  103.7  117.1 126.3  131.4  132.3  129.1  121.7   v1  1.7  3.4  5.0  6.7  8.4  10.1  11.7  13.4  pk1 6594.3 7933.1 
8958.2 9662.0 10052.1 10121.0 9876.2  9310.1   v2  2.7  5.5  8.2  10.9  13.7  16.4  19.1  21.9  pk2 4041.4 4861.8 
5490.1 5921.4 6160.5 6202.7 6052.7  5705.7   v3  4.5  8.9  13.4  17.8  22.3  26.8  31.2  35.7  pk3 2477.6 2980.6 
3365.7 3630.1 3776.7 3802.6 3710.6  3497.9   v4  7.2  14.5  21.7  29.0  36.2  43.4  50.7  57.9  pk4 1526.1 1835.9 
2073.2 2236.1 2326.3 2342.3 2285.6  2154.6   v5  11.7  23.5  35.2  46.9  58.6  70.4  82.1  93.8  pk5 
942.0 1133.3 1279.7 1380.3 1436.0 1445.9 1410.9  1330.0   
pc 911.8 1293.5 2329.7 4347.6 7674.3  12637.1 19563.3 28779.9     
Xây dựng đồ thị lực cản  11      lOMoAR cPSD| 46560390
Để đạt tốc độ cực đại thì chỉ có thể đạt được trên đường bằng và không kéo moóc 
do đó khi xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo ta coi Pj = Pi = Pm = 0. Do đó thành phần lực 
cản chỉ bao gồm lực cản lăn và cản gió:  KFv 2    Pc Pf  P Gf    (kG)  13 
Trong đó: G - trọng lượng toàn bộ của ôtô, kG 
f - hệ số cản lăn của lốp và đường 
 K - hệ số cản khí động học, kG.s2/m4 
 F - diện tích cản chính diện, m2 
 V - vận tốc chuyển động của ôtô, km/h 
3.4. Xây dựng đồ thị nhân tố động lực học 
Chỉ tiêu về lực kéo chưa đánh giá được chất lượng động lực học của ôtô này so 
với ôtô khác. Bởi vì nếu hai ôtô có cùng lực kéo như nhau thì ôtô nào có nhân tố cản 
không khí bé hơn thì có chất lượng động lực học tốt hơn và cho dù hai ôtô có cùng nhân 
tố cản đi nữa thì ôtô nào có trọng lượng bé hơn cũng tốt hơn. Chính vì vậy để đánh giá 
đúng đắn chất lượng động lực học của ôtô này so với ôtô khác người ta đưa ra khái niệm 
nhân tố động lực học.    M ie tli tl  KFv 2  P     P k   r    d     13    D       G  G 
Chuyển tốc độ quay của động cơ thành tốc độ của ôtô  n re k    vi 0,377   (km/h)  itli  Trong công thức trên   
 Pk - lực kéo tiếp tuyến, kG 
Pω - lực cản không khí, kG 
 Me - mô men xoắn của động cơ, lấy theo đường đặc tính ngoài, kG.m 
 iti - tỷ số truyền của hệ thống truyền lực ở tay số i 
 t - hiệu suất truyền lực rd, rk - bán kính động lực học và bán 
kính động học của bánh xe, m 
 K - hệ số cản khí động học, kG.s2/m4 
 F - diện tích cản chính diện, m2 V - 
vận tốc chuyển động của ôtô, km/h G 
- trọng lượng toàn bộ của ôtô, kG.: ne 
- tốc độ vòng quay trục khuỷu, v/ph  12      lOMoAR cPSD| 46560390 Lập bảng giá trị        ne  400  800  1200  1600  2000  2400  2800 3200    Me  86.2  103.7  117.1  126.3 131.4 132.3 129.1 121.7    v1  1.7  3.4  5.0  6.7  8.4  10.1  11.7  13.4    D1  0.192  0.231 
0.261 0.282 0.293 0.295 0.288 0.271    v2  2.7  5.5  8.2  10.9  13.7  16.4  19.1  21.9    D2  0.118  0.142 
0.160 0.173 0.179 0.181 0.176 0.166    v3  4.5  8.9  13.4  17.8  22.3  26.8  31.2  35.7    D3  0.072  0.087 
0.098 0.106 0.110 0.110 0.107 0.101    v4  7.2  14.5  21.7  29.0  36.2  43.4  50.7  57.9    D4  0.044  0.053 
0.060 0.064 0.067 0.066 0.064 0.060    v5  11.7  23.5  35.2  46.9  58.6  70.4  82.1  93.8    D5  0.027  0.033 
0.036 0.038 0.038 0.037 0.035 0.030    13      lOMoAR cPSD| 46560390  
3.5. Xây dựng đồ thị gia tốc 
Căn cứ vào đồ thị D - V ta xác định gia tốc ôtô theo công thức:  Di   g 2) j   (m/s  ji 
Khi ôtô chuyển động trên đường bằng ( = f) khi đó gia tốc được xác định theo  công thức:    j 
Di  f g   (m/s2)  i Trong  các công thức trên: 
Di - nhân tố động lực họcở tay số thứ 
i - hệ số cản tổng cộng của đường g 
- gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2 f 
- hệ số cản lăn của lốp và đường 
i - hệ số kể đến ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay ở tay số i  2 i 1,04 0,05ihi  
ihi - tỷ số truyền ở tay số thứ i  ne  400  800  1200  1600  2000  2400  2800  3200  j1  0.644  0.794  0.909  0.988  1.032  1.04  1.012  0.948  14      lOMoAR cPSD| 46560390 j2  0.465  0.584  0.676  0.739  0.773  0.779  0.757  0.705  j3  0.333  0.436  0.515  0.568  0.597  0.601  0.58  0.535  j4  0.163  0.238  0.293  0.33  0.348  0.348  0.328  0.29  j5  0.021  0.068  0.1  0.118  0.121  0.111  0.086  0.046   
BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN VỊ  Tên đại lượng  Hệ kỹ thuật  Hệ SI  Trọng lực  1 KG  9 ,81 N  Vận tốc  1 km/h  ,2778 m/s 0    Tốc độ vòng  1 v/p   rad/s  30  Áp suất  1 KG/cm 2  98100 N/m    2  Công  1 KG.m  9 ,81 J  Công suất  1 CV (Hp, ml )  735,5 W    15      lOMoAR cPSD| 46560390 Mục lục 
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................0 
NHIỆM VỤ TÍNH TOÁN SỨC KÉO ÔTÔ...........................................................................1 
TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN.......................................................Error! Bookmark not defined. 
CHƯƠNG I. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ÔTÔ..................................2 
1.1. Xác định trọng lượng toàn bộ của ôtô..........................................................................2 
1.2. Chọn lốp..........................................................................................................................2 
1.3. Xác định công suất cực đại của động cơ......................................................................2 
2.1. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính...............Error! Bookmark not defined. 
2.2. Xác định tỷ số truyền của hộp số và hộp số phụ (nếu có):.........................................4 
2.2.1. Xác định tỷ số truyền của hộp số:..............................................................................4 
2.2.1.1. Tỷ số truyền ở tay số 1 được xác định:..............................................................5 
2.2.1.2. Tỷ số truyền ở tay số trung gian được xác định:...............................................5 
2.2.1.3. Tỷ số truyền của số cao nhất trong hộp số........................................................6 
2.2.1.4. Tỷ số truyền số lùi (il)...........................................................................................6 
2.2.2. Xác định tỷ số truyền của hộp số phụ:......................................................................6 
CHƯƠNG III. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KÉO CỦA ÔTÔ............7 
3.1. Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ..........................................................7 
3.2. Xây dựng đồ thị cân bằng công suất........................................................................8 
3.3. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo..........................................................................11 
3.4. Xây dựng đồ thị nhân tố động lực học...................................................................12 
3.5. Xây dựng đồ thị gia tốc............................................................................................13 
BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN VỊ.....................................................................................................15  16