Tính toán sức kéo oto du lịch | Đại học Thái Nguyên

Xác định toàn bộ trọng lượng ôtô. Chọn lốp. Xác định công suất cực đại của động cơ. Xác định thể tích công tác của động cơ. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
THUYẾT Ô
Đề Tài: TÍNH TOÁN SỨC KÉO ÔTÔ DU LỊCH
Giáo viên hướng dẫn: HOÀNG VĂN THỨC
Sinh viên thực hiện: HỒ SỸ DƯƠNG
Lớp: ĐH CNKT ÔTÔ K7 Trường đại học sư phạm
kỹ thuật vinh
Khoa cơ khí động lực
********
Bài tập lớn
Môn học ô tô 1
Họ tên sinh viên: Hồ Sỹ Dương
Lớp: ĐHK7 – Công nghệ ô tô
Tên bài tập: tính toán sức kéo ô tô du lịch
I. số liệu cho trước:
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 2
- Số hành khách: 5
- Tốc độ lớn nhất: V
max
= 125 km/h
- Hệ số cản lăn của mặt đường: f = 0,015
- Độ dốc của mặt đường ỏ=10˚
II. Nội ung cần hoàn thành
- Chọn động cơ và xây dựng đặc tính ngoài động cơ
- Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính và các tỷ
số truyền trong hộp số
- Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô
- Lập đồ thị cân bằng lực kéo
- Lập đồ thị đặc tính động lực của ô tô
- Lập đồ thị gia tốc của ô tô
- Lập đồ thị thời gian tăng tốc của ô tô
- Lập đường đặc tính kinh tế của ô tô
III. bản vẽ:
Đồ thị công suất, lực kéo, đặc tính động lực học và đồ
thị tia, đồ thị gia tốc và đồ thị gia tốc ngược, đồ thị thời gian
tăng tốc, đồ thị quãng đường tăng tốc A
0
.( kẻ ly)
Ngày giao đề: ………………/……/ 2010
Ngày hoàn thành: …………./..…../ 2010
Duyệt bộ môn giáo viên
hướng dẫn
Truyền
HOÀNG VĂN THỨC
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 3
NHậN xét , đánh giá bài tập lớn
Giáo viên hướng dẫn:
Kết quả đánh giá:
Giáo viên chấm
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 4
lời nói đầu
Ôtô ngày càng được sử dụng rộng rãi ở nước ta như một
phương tiện di lại cá nhân cũng như vận chuyển hành khách,
hàng hoá rất phổ biến. Sự gia tăng nhanh chóng số lượng ôtô
trong xã hội, đặc biệt là các loại ôtô đời mới đang kéo theo
nhu cầu đào tạo rất lớn về nguồn nhân lực phục vụ trong
nghành công nghiệp ôtô nhất là trong lĩnh vực thiết kế.
Sau khi học xong giáo trình ‘ Lý thuyết ôtô -máy kéo ’
chúng em được tổ bộ môn giao nhiệm vụ làm bài tập lớn
môn học. Vì bước đầu làm quen với công việc tính toán,
thiết kế ôtô nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ và vướng
mắc. Nhưng với sự quan tâm, động viên, giúp đỡ, hướng
dẫn tận tình của thầy giáo trưởng khoa Phạm Hữu Truyền,
cùng giáo viên giảng dạy và các thầy giáo trong khoa nên
chúng em đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài tập lớn trong
thời gian được giao. Qua bài tập lớn này giúp sinh viên
chúng em nắm được phương pháp thiết kế tính toán ôtô mới
như : chọn công suất của động cơ, xây dựng đường đặc tính
ngoài của động cơ, xác định tỷ số truyền và thành lập đồ thị
cần thiết để đánh giá chất lượng động lực học của ôtô máy
kéo, đánh giá các chỉ tiêu của ôtô-máy kéo sao cho năng
suất là cao nhất với giá thành thấp nhất. Đảm bảo khả năng
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 5
làm việc ở các loại đường khác nhau, các điều kiện công tác
khác nhau. Vì thế nó rất thiết thực với sinh viên nghành
công nghệ kỹ thuật ôtô
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng rất
nhiều không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng em
rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các
thầy, các bạn để em có thể hoàn thiện bài tập lớn của mình
hơn và cũng qua đó rút ra được những kinh nghiệm qúi giá
cho bản thân nhằm phục vụ tốt cho quá trình học tập và
công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện :
Hồ Sỹ Dương
Vinh 6/2009 A :
thuyết minh:
B: trình tự tính toán:
I: Xác định toàn bộ trọng lượng ôtô;
Đây là loại xe ôtô du lịch chuyên lưu thông trên các loại
đường, công thức tính toán toàn bộ khối lượng xe như sau:
G= G
0
+ n
c
G
n
+G
h
Trong đó: G
0
– trọng lượng bản thân ôtô
n
c
– số chổ ngồi trong xe ôtô
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 6
G
n
- trọng lượng trung bình của mỗi người
G
h
– trọng lượng hành lý
-Đối với loại xe này ta chọn : G
0
= 1450kg ( xe tham
khảo uoat-111)
n
c
= 5
G
n
= 60 kg
G
h
=75 kg
- Vậy ta có : G= 1450 + 5.60 +7 = 1825kg
II: Chọn lốp
Đối với loại xe này trọng lượng đặt lên bánh xe là
1825 kg ở ôtô du lịch trọng lượng phân bố ra cầu trước và
cầu sau gần như là bằng nhau, ở loại xe này ta chọn khối
lượng phân bố vào cầu trước là 48,8% , vào cầu sau là
51,2%. Như vậy khối lượng đặt vào cầu trước và cầu sau
gần như là tương đương
Trọng lượng phân bố ra cầu trước: 1530 kg
Trọng lượng phân bố ra cầu sau là: 1600 kg Do đó
lốp trước và lốp sau ta sẽ chọn cùng một loại lốp và theo
thông số lốp sau:
-Ký hiệu lốp: B_d = 6,70 - 15
- Xe dùng 4 bánh và 1 bánh dự phòng.
- Kích thước vành bánh xe: 15 (inch) hay 170 (mm)
-Lốp rỗng.
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 7
-Bề rộng của lốp : 6,70 (inch) hay 226 (mm)
III. Xác định công suất cực đại của động cơ:
Xác định công suất của động cơ ứng với tốc độ cực đại
của động cơ (N
ev
).
1 KFVmax3 G f V. . max
Nev = t ( 3500 270 )
Trong đó:
t
- Hiệu suất truyền lực
K - Hệ số cản khí động học (KG.s
2
/m
4
)
F - Diện tích cản chính diện. (m
2
)
V
max
Vận tốc cực đại của ôtô .( km/h)
G Trọng lượng toàn bộ ôtô, KG
f – Hệ số cản lăn của mặt đường
*Các thông số lựa chọn:
a.
t
- Hiệu suất truyền lực chính
Để đánh giá sự tổn thất năng lượng trong hệ thống
truyền lực người ta dùng hiệu suất trong hệ thống truyền lực
(
t
) là tỷ số giữa công bánh xe chủ động và công suất hữu
ích của động cơ, thường được xác định bằng công thức thực
nghiệm. Khi tính toán ta chọn theo loại xe như sau: xe du
lịch:
t
= 0,90.....0,93 nên ta chọn
t
= 0,92 b, K - Hệ số cản
khí động học :
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 8
Hệ số cản khí động học phụ thuộc vào mật độ
không khí, hình dạng chất lượng bề mặt của ôtô (KG.s
2
/m
4
).
K được xác định bằng thực nghiệm:
Đối với xe du lịch: đối với ôtô con thùng xe không
có mui
K= 0,04.....0,05 ( kG.s
2
/m
4
)
ta chọn K=0,03 ( kG.s
2
/m
4
) c, F -
Diện tích cản chính diện
Diện tích cản chính diện của ôtô là diện tích hình
chiếu của ôtô lên mặt phẳng vuông góc với trục dọc của xe
ôtô (m
2
). Việc xác định diện tích có nhiều khó khăn, để đơn
giản trong tính toán người ta dùng công thức gần đúng sau:
Đối với xe ôtô con:
F= m B
0
.H
0
(m
2
)
Trong đó: B
0
- Chiều rộng toàn bộ của ôtô (m)
H
0
– Chiều cao toàn bộ của ôtô (m)
Ta chọn các thông số là: B
0
=1,800 (m) xe du lịch 5
chỗ ngồi
H
0
= 1,620 (m) , xe du lịch 5 chỗ
Do đó F =2,3328 (m
2
)
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 9
-Các thông số đã cho: V
max
= 130
km/h f = 0,012 áp dụng công thức ta
có:
Nev = 1t ( KFV3500max3 G f V. .270max ) = 01,93 ( 0,04.2,6.1703500 3 3130.0,02
.170270 ) =
198 (CV)
Căn cứ vào loại động cơ để tìm công suất cực đại của
N
ev
N
emax
=a
b
2
c
3
(CV)
Trong đó : a,b,c -Các hệ số thực nghiệm, đối với
động cơ xăng ta chọn a = b =c = 1
Đối với động cơ xăng không có bộ phận hạn chế số
vòng quay ta chọn
= 1,1
N ev
Nemax= a b 2 c 3 =1.1,1 1.1,1 1.1,1 = 202 (CV)
IV. Xác định thể tích công tác của động cơ
Thể tích công tác của động cơ được tính theo công thức
sau:
17,5.10 . .
5
z N
V
c
=
p
eN .
n
N
e
max
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 10
Trong đó: p
eN
- áp suất hữu ích trung bình ứng với công
suất lớn nhất của động cơ
p
eN
= 0,45 ữ 0,6 (Mpa) chọn p
eN
= 0,45
Mpa
đổi sang đơn vị (pa): p
eN
= 0,45.10
6
pa
n
N
số vòng quay của động cơ ứng với công suất lớn nhất
z – số kỳ của động cơ
N
emax
= 202.0,7355 = 148,57 (kw)
17,5.10 . .
5
z N
emax
17,5.10 .4.148,
5
57
Vậy : V
c
=
p
eN .
n
N
=
0,45.10 .4200
6
= 0,55 (lit)
Sau khi xác định được N
emax
, V
c
căn cứ vào loại động cơ
có sẵn trên thị trường để chọn loại động cơ phù hợp hoặc đặt
chế tạo loại động cơ mới.
V. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính
Tỷ số truyền lực chính (i
0
) được xác định đảm bảo tốc độ
chuyển động cực đại của ôtô ở số truyền cao nhất trong hộp
số. (i
0
) được xác định theo công thức:
n r
v
.
k
i
0
= 0.377
i
pc
.
i
hn
.v
max
Trong đó: n
v
–tốc độ vòng quay trục khuỷu động cơ khi
đạt vận tốc lớn nhất(v/ph) r
k
– bán kính
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 11
động học của bánh xe (m) i
pc
- tỷ số
truyền của hộp số phụ hoặc hộp phân phối ở tỷ số truyền cao
nhất
i
hn
- tỷ số truyền cao nhất trong hộp số
V
max
- vận tốc lớn nhất của ôtô (km/h)
Thông số cho trước :V
max
= 170 (km/h)
Thông số lựa chọn
+ i
hn
=1
+ r
k
:bán kính động học của bánh xe. Khi
tính toán sức kéo đối tượng nghiên cứu không phải là bánh
xe thì ta có thể coi gần đúng:
r
k
= r
d
=r
b
= r
0
(*)
Trong đó: r
0
- bán kính thiết kế của bánh xe
- hệ số kể đến sự biến dạng của lốp đối
với lốp có áp xuất cao ta chọn: = 0,950 mà:
r
0
= B
d
2
.25,4 (mm)
với: B -là bề rộng của lốp (inch)
B=8,90 d -là đường kính vành bánh xe
(inch) d=15 r
0
= 8,90
15
2
.25,4 = 416,56 (mm) = 0,41656
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 12
(m) thay vào (*) ta có bán kính làm việc trung bình của
bánh xe r
k
= r
b
= 0,41656.0,950 = 0,395(m)
Mặt khác:
Ta có: n
v
= .n
N
(v/ph)
Trong đó: -n
N
số vòng quay trục khuỷu ứng
với công suất lớn nhất (v/ph)
- đối với động cơ xăng không hạn
chế số vòng quay thì =1,1ữ1, ta chọn = 1,1
Suy ra: n
v
=1,1.4200 = 4620 (v/ph)
Vậy: i
0
= 0.377.( ) = 4,04
(do xe không có hộp số phụ nên ta không tính i
pc
trong
này)
VI. Xác định tỷ số truyền của hộp số và hộp số phụ (nếu có)
1. Xác định tỷ số truyền của hộp số
a. Xác định tỷ số truyền của tay số 1
Tỷ số truyền của tay số 1 được xác định dựa trên cơ sở
đảm bảo khắc phục được sức cản lớn nhất của mặt đường
mà không bị trượt:
p
max
≤ p
kl
≤ p
Do đó i
hl
được xác định theo điều kiện cản chuyển động;
G
max
r
b
i
hl
=
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 13
M emaxi i0 pc tl
Trong đó :
max
–hệ số cản cực đại của đường mà ôtô
có thể khắc phục được
G -trọng lượng toàn bộ của xe (kg)
r
b
- bán kính động lực học của bánh xe
M
emax
- mô men xoắn cực đại của động cơ
i
0
- tỷ số truyền của truyền lực chính
i
pc
- tỷ số truyền số truyền cao của hộp số phụ
tl
- hiệu suất truyền lực
+ Các thông số đã cho: M
emax
= 45 kg.m (xe tham
khảo uoat-111)
+ Các thông số lựa chọn:
max
= 0,235
tl
= 0,93
+Các thông số đã tính toán trong các phần trên:
G = 3130 (kg)
r
b
= 0,395 (m)
i
0
= 4,04
Thay các thông số vào công thức ta được:
G
max
r
b
i
hl
=
= = 1,72
M emaxi i0 pc tl
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 14
(do xe không có hộp số phụ nên ta không tính i
pc
trong
công thức này)
Mặt khác lực kéo cực đại của ôtô bị hạn chế bởi điều
kiện bám cho nên khi tính i
hl
xong ta phải kiểm tra lại theo
điều kiện bám:
G . . r
b
m
p
ihl
M emaxi i0 pc tl
Trong đó : m
p
- hệ số phân bố lại tải trọng lên cầu
chủ động khi truyền lực kéo
Đối với cầu trước: m
p
=0,8 ữ 0,9 chọn m
p
= 0,9
Đối với cầu sau : m
p
= 1,1ữ 1,2
G - trọng lượng phân bố lên cầu chủ
động
Đối với loại xe này trọng lượng phân bố lên cầu
trước khi có tải là: G
b1
=1536 kg , cầu
sau G
b2
=1600 kg
- hệ số bám cực đại giữa lốp với
đường
có thể chọn trong khoảng: 0,6 ữ 0,8
chọn =0,8
Vậy ta kiểm tra điều kiện bám:
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 15
1,72 = i
hl
MGe max. . i ir0bmpc p tl 1530.0,8.0,395.0,9
45.4,04.0,93
= 2.57 =
Đảm bảo yêu cầu
b. Tỷ số truyền trung gian.
* phương pháp phân phối theo cấp số nhân
Công bội được xác định theo biểu thức:
q=
n
1
i
i
hn
hl
=
4 1
1,
1
72
= 1,198
Trong đó: n –số cấp trong hộp số
i
hl
- tỷ số truyền tay số 1
i
hn
- tỷ số truyền tay số cuối cùng trong
hộp số
Tỷ số truyền của tay số thứ i được xác định theo công thức
sau:
ihi = ih n(q 1) = qiihl 1
Trong đó: i
hi
–tỷ số truyền tay số thứ i trong
hộp số (i=2,3.......n-1)
suy ra: i
2
=
1,198
1,72
= 1,435
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 16
i
3
=
1,198
1,72
2
=
1,198 i
4
=
1,198
1,72
3
= 1,0003
* Phương pháp phân phối theo cấp số điều hoà.
Hằng số điều hoà xác định theo công thức:
a= (inhl 1)iihnhl
Trong đó: n- số cấp trong hộp số
i
hl
- tỷ số truyền tay số 1 i
hn
- tỷ số truyền
tay số cuối cùng trong hộp số
Tỷ số truyền của tay số thứ i được xác định theo công thức
sau:
i
h i
( 1)
i
hl
ihi =
1 a
ih i( 1)
=
1
(
i
1)
aihl
Trong đó: i
hi
- tỷ số truyền của tay số thứ i trong
hộp số (i= 2,3......n-1)
* Tỷ số truyền của số cao nhất trong hộp số:
Đối với hộp số có số truyền thẳng: i=1
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 17
Đối với hộp số có số truyền tăng, chọn i
hn
trong khoảng
i
hn
= 0,8.....0,9. Khi sử dụng số truyền tăng phải tính kiểm tra
lại động lực học xem ở tỷ số truyền tăng công suất kéo có đủ
hay không
* Tỷ số truyền số lùi: (i
l
)
Tỷ số truyền số lùi trong hộp số thường được chọn
trong khoảng
i
l
= (1,1.........1,3)i
hl
Trong đó: i
hl
- tỷ số truyền tay số 1
Đối với xe này ta chọn tỷ số truyền số lùi như sau:
i
l
= 1,3.1,72 = 2,236
Chú ý: Khi chọn tỷ số truyền số lùi ta phải kiểm tra lại
điều kiện bám
VII: Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ xăng
không có bộ phận hạn chế số vòng quay.
Những động cơ không có bộ phận hạn chế số vòng quay
thường được đặt trên những ôtô du lịch và ở một số xe tải tải
trọng nhỏ
Đường đặc tính của động cơ nhận được bằng cách thí
nghiệm động cơ trên bệ thử, khi cho động cơ làm việc ở chế
độ cung cấp nhiên liệu cực đại, tức là mở bướm ga hoàn
toàn ta sẽ nhận được đường đặc tính ngoài của động cơ, nếu
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 18
bướm ga mở ở các vị trí khác nhau sẽ cho ta các đường đặc
tính cục bộ. Như vậy ứng với mỗi loại động cơ sẽ có một
đường đặc tính ngoài nhưng sẽ có rất nhiều đường đặc tính
cục bộ.
Khi không có đường đặc tính tốc độ ngoài bằng thực
nghiệm,ta có thể xây dựng đường đặc tính nói trên nhờ
công thức thực nghiệm của S.R.Lây Đecman. Công suất
tại số vòng quay n
e
của động cơ:
Ne= Nmax. a nnNe b nnNe 2 c nnNe 3
Trong đó:N
e
- công suất hữu ích của động
n
e
- số vòng quay của trục khuỷu N
max
-công
suất có ích cực đại n
N
- số vòng quay ứng
với công suất cực đại a, b, c các hệ số
thực nghiệm được chọn theo từng loại động cơ
đối với động cơ xăng ta chọn: a = b = c =
1
để tính toán N
e
được nhanh chóng ta chọn: k=
ne ne 2 ne 3
a b c
nN nN nN
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 19
lúc này N
e
= N
max
.k đại lượng k được xác định
nhanh chóng theo bảng sau:
n
e
0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,1
n
N
k 0,23 0,36 0,49 0,62 0,74 0,84 0,92 0,98 1,0 0,9
Vậy ta có:
N
e1
= 46,86 (CV)
N
e2
= 73,32 (CV)
N
e3
= 100,19 (CV)
N
e4
=
126,25 (CV)
N
e5
= 150,28 (CV)
N
e6
= 171,09 (CV)
N
e7
= 187,45 (CV)
N
e8
= 198,16 (CV)
N
e9
= 202 (CV)
N
e10
= 197,96 (CV)
Từ các điểm trên ta sẽ xây dựng được đồ thị N
e
=f(n
e
)
n
e
với số
vòng quay và công suất cực đại tại giá trị
n
N
= 1,0 và
2
3
6
5
4
7
8
1
0
8
lOMoARcPSD| 46560390
Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 20
n
e
k=1,00 tốc độ lớn nhất tại giá trị
n
N
= 1,1
và k= 0,98
Khi có đồ thị N
e
=f(n
e
) ta có thể xây dựng đồ thị mômen
quay của động cơ theo công thức sau:
10 .
4
N
e
M
e
=
1,047. n
e
(kG.m)
M
e
: đơn vị tính
( N.m)
N
e
- tính theo đơn vị là
(KW)
1CV(mã lực) = 0,7355 KW
1kGm = 9,80665 N.m hoặc ta có thể tính
M
e
theo công thức sau:
N
e
M
e
= 716.
n
e
(kG.m) nên sau khi tính M
e
ta quy đổi ra kGm theo hệ
số chuyển đổi ở trên.
Ngoài ra để vẽ đthị công suất và momen quay của
động cơ phụ thuộc số vòng quay ta cần chú ý đến mối
quan hệ giữa công suất và moment quay bằng hệ thức liên
hệ S.R.Lây.Đecman sau đây:
| 1/56

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC LÝ THUYẾT Ô TÔ
Đề Tài: TÍNH TOÁN SỨC KÉO ÔTÔ DU LỊCH
Giáo viên hướng dẫn: HOÀNG VĂN THỨC
Sinh viên thực hiện: HỒ SỸ DƯƠNG Lớp:
ĐH CNKT ÔTÔ K7 Trường đại học sư phạm kỹ thuật vinh
Khoa cơ khí động lực ******** Bài tập lớn Môn học ô tô 1
Họ tên sinh viên: Hồ Sỹ Dương
Lớp: ĐHK7 – Công nghệ ô tô
Tên bài tập: tính toán sức kéo ô tô du lịch I. số liệu cho trước:
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 1 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 - Số hành khách: 5
- Tốc độ lớn nhất: Vmax = 125 km/h
- Hệ số cản lăn của mặt đường: f = 0,015
- Độ dốc của mặt đường ỏ=10˚
II. Nội ung cần hoàn thành
- Chọn động cơ và xây dựng đặc tính ngoài động cơ
- Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính và các tỷ
số truyền trong hộp số
- Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô
- Lập đồ thị cân bằng lực kéo
- Lập đồ thị đặc tính động lực của ô tô
- Lập đồ thị gia tốc của ô tô
- Lập đồ thị thời gian tăng tốc của ô tô
- Lập đường đặc tính kinh tế của ô tô III. bản vẽ:
Đồ thị công suất, lực kéo, đặc tính động lực học và đồ
thị tia, đồ thị gia tốc và đồ thị gia tốc ngược, đồ thị thời gian
tăng tốc, đồ thị quãng đường tăng tốc A0.( kẻ ly)
Ngày giao đề: ………………/……/ 2010
Ngày hoàn thành: …………./..…../ 2010 Duyệt bộ môn giáo viên hướng dẫn Truyền HOÀNG VĂN THỨC
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 2 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
NHậN xét , đánh giá bài tập lớn Giáo viên hướng dẫn:
Kết quả đánh giá: Giáo viên chấm
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 3 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 lời nói đầu
Ôtô ngày càng được sử dụng rộng rãi ở nước ta như một
phương tiện di lại cá nhân cũng như vận chuyển hành khách,
hàng hoá rất phổ biến. Sự gia tăng nhanh chóng số lượng ôtô
trong xã hội, đặc biệt là các loại ôtô đời mới đang kéo theo
nhu cầu đào tạo rất lớn về nguồn nhân lực phục vụ trong
nghành công nghiệp ôtô nhất là trong lĩnh vực thiết kế.
Sau khi học xong giáo trình ‘‘ Lý thuyết ôtô -máy kéo ’’
chúng em được tổ bộ môn giao nhiệm vụ làm bài tập lớn
môn học. Vì bước đầu làm quen với công việc tính toán,
thiết kế ôtô nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ và vướng
mắc. Nhưng với sự quan tâm, động viên, giúp đỡ, hướng
dẫn tận tình của thầy giáo trưởng khoa Phạm Hữu Truyền,
cùng giáo viên giảng dạy và các thầy giáo trong khoa nên
chúng em đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài tập lớn trong
thời gian được giao. Qua bài tập lớn này giúp sinh viên
chúng em nắm được phương pháp thiết kế tính toán ôtô mới
như : chọn công suất của động cơ, xây dựng đường đặc tính
ngoài của động cơ, xác định tỷ số truyền và thành lập đồ thị
cần thiết để đánh giá chất lượng động lực học của ôtô máy
kéo, đánh giá các chỉ tiêu của ôtô-máy kéo sao cho năng
suất là cao nhất với giá thành thấp nhất. Đảm bảo khả năng
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 4 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
làm việc ở các loại đường khác nhau, các điều kiện công tác
khác nhau. Vì thế nó rất thiết thực với sinh viên nghành
công nghệ kỹ thuật ôtô
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng rất
nhiều không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng em
rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các
thầy, các bạn để em có thể hoàn thiện bài tập lớn của mình
hơn và cũng qua đó rút ra được những kinh nghiệm qúi giá
cho bản thân nhằm phục vụ tốt cho quá trình học tập và công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện : Hồ Sỹ Dương Vinh 6/2009 A : thuyết minh:
B: trình tự tính toán:
I: Xác định toàn bộ trọng lượng ôtô;
Đây là loại xe ôtô du lịch chuyên lưu thông trên các loại
đường, có công thức tính toán toàn bộ khối lượng xe như sau: G= G0 + ncGn +Gh
Trong đó: G0 – trọng lượng bản thân ôtô
nc – số chổ ngồi trong xe ôtô
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 5 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
Gn- trọng lượng trung bình của mỗi người
Gh – trọng lượng hành lý
-Đối với loại xe này ta chọn : G0= 1450kg ( xe tham khảo uoat-111) nc= 5 Gn= 60 kg Gh =75 kg
- Vậy ta có : G= 1450 + 5.60 +7 = 1825kg
II: Chọn lốp
Đối với loại xe này trọng lượng đặt lên bánh xe là
1825 kg ở ôtô du lịch trọng lượng phân bố ra cầu trước và
cầu sau gần như là bằng nhau, ở loại xe này ta chọn khối
lượng phân bố vào cầu trước là 48,8% , vào cầu sau là
51,2%. Như vậy khối lượng đặt vào cầu trước và cầu sau
gần như là tương đương
Trọng lượng phân bố ra cầu trước: 1530 kg
Trọng lượng phân bố ra cầu sau là: 1600 kg Do đó
lốp trước và lốp sau ta sẽ chọn cùng một loại lốp và theo thông số lốp sau:
-Ký hiệu lốp: B_d = 6,70 - 15 -
Xe dùng 4 bánh và 1 bánh dự phòng. -
Kích thước vành bánh xe: 15 (inch) hay 170 (mm) -Lốp rỗng.
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 6 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
-Bề rộng của lốp : 6,70 (inch) hay 226 (mm)
III. Xác định công suất cực đại của động cơ:
Xác định công suất của động cơ ứng với tốc độ cực đại của động cơ (Nev).
1 KFVmax3 G f V. . max Nev = t ( 3500 270 )
Trong đó: - Hiệu suất truyền lực t
K - Hệ số cản khí động học (KG.s2/m4) F
- Diện tích cản chính diện. (m2)
Vmax – Vận tốc cực đại của ôtô .( km/h)
G – Trọng lượng toàn bộ ôtô, KG
f – Hệ số cản lăn của mặt đường
*Các thông số lựa chọn:
a. - Hiệu suất truyền lực chính t
Để đánh giá sự tổn thất năng lượng trong hệ thống
truyền lực người ta dùng hiệu suất trong hệ thống truyền lực
( ) là tỷ số giữa công bánh xe chủ động và công suất hữu t
ích của động cơ, thường được xác định bằng công thức thực
nghiệm. Khi tính toán ta chọn theo loại xe như sau: xe du
lịch: = 0,90.....0,93 nên ta chọn = 0,92 b, K - Hệ số cản t t khí động học :
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 7 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
Hệ số cản khí động học phụ thuộc vào mật độ
không khí, hình dạng chất lượng bề mặt của ôtô (KG.s2/m4).
K được xác định bằng thực nghiệm:
Đối với xe du lịch: đối với ôtô con thùng xe không có mui K= 0,04.....0,05 ( kG.s2/m4)
ta chọn K=0,03 ( kG.s2/m4) c, F -
Diện tích cản chính diện
Diện tích cản chính diện của ôtô là diện tích hình
chiếu của ôtô lên mặt phẳng vuông góc với trục dọc của xe
ôtô (m2). Việc xác định diện tích có nhiều khó khăn, để đơn
giản trong tính toán người ta dùng công thức gần đúng sau: Đối với xe ôtô con: F= m B0.H0 (m2)
Trong đó: B0 - Chiều rộng toàn bộ của ôtô (m)
H0 – Chiều cao toàn bộ của ôtô (m)
Ta chọn các thông số là: B0 =1,800 (m) xe du lịch 5 chỗ ngồi
H0 = 1,620 (m) , xe du lịch 5 chỗ Do đó F =2,3328 (m2)
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 8 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
-Các thông số đã cho: Vmax= 130
km/h f = 0,012 áp dụng công thức ta có:
Nev = 1t ( KFV3500max3 G f V. .270max ) = 01,93 ( 0,04.2,6.1703500 3 3130.0,02 .170270 ) = 198 (CV)
Căn cứ vào loại động cơ để tìm công suất cực đại của nó
N ev Nemax=a b 2 c 3 (CV)
Trong đó : a,b,c -Các hệ số thực nghiệm, đối với
động cơ xăng ta chọn a = b =c = 1
Đối với động cơ xăng không có bộ phận hạn chế số vòng quay ta chọn = 1,1 N ev Nemax= a b = 2 c 3 1.1,1 1.1,1 1.1,1 = 202 (CV)
IV. Xác định thể tích công tác của động cơ
Thể tích công tác của động cơ được tính theo công thức sau: 17,5.10 . .5 z N = Vc p e eN .nN max
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 9 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
Trong đó: peN - áp suất hữu ích trung bình ứng với công
suất lớn nhất của động cơ
peN = 0,45 ữ 0,6 (Mpa) chọn peN= 0,45 Mpa
đổi sang đơn vị (pa): peN = 0,45.106 pa
nN – số vòng quay của động cơ ứng với công suất lớn nhất
z – số kỳ của động cơ
Nemax = 202.0,7355 = 148,57 (kw) 17,5.10 . .5 z Nemax 17,5.10 .4.148,557 Vậy : V = = c peN .nN 0,45.10 .42006 = 0,55 (lit)
Sau khi xác định được Nemax, Vc căn cứ vào loại động cơ
có sẵn trên thị trường để chọn loại động cơ phù hợp hoặc đặt
chế tạo loại động cơ mới.
V. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính
Tỷ số truyền lực chính (i0) được xác định đảm bảo tốc độ
chuyển động cực đại của ôtô ở số truyền cao nhất trong hộp
số. (i0 ) được xác định theo công thức: n rv. k i0 = 0.377
ipc.ihn.vmax
Trong đó: nv –tốc độ vòng quay trục khuỷu động cơ khi
đạt vận tốc lớn nhất(v/ph) rk – bán kính
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 10 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
động học của bánh xe (m) ipc- tỷ số
truyền của hộp số phụ hoặc hộp phân phối ở tỷ số truyền cao nhất
ihn- tỷ số truyền cao nhất trong hộp số
Vmax- vận tốc lớn nhất của ôtô (km/h)
Thông số cho trước :Vmax= 170 (km/h) Thông số lựa chọn + ihn=1
+ rk :bán kính động học của bánh xe. Khi
tính toán sức kéo đối tượng nghiên cứu không phải là bánh
xe thì ta có thể coi gần đúng: rk= rd=rb= r0 (*)
Trong đó: r0- bán kính thiết kế của bánh xe
- hệ số kể đến sự biến dạng của lốp đối
với lốp có áp xuất cao ta chọn: = 0,950 mà: r d 0= B 2 .25,4 (mm)
với: B -là bề rộng của lốp (inch)
B=8,90 d -là đường kính vành bánh xe (inch) d=15 r 0= 8,90 15 2 .25,4 = 416,56 (mm) = 0,41656
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 11 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
(m) thay vào (*) ta có bán kính làm việc trung bình của
bánh xe rk= rb= 0,41656.0,950 = 0,395(m) Mặt khác: Ta có: nv= .nN (v/ph)
Trong đó: -nN số vòng quay trục khuỷu ứng
với công suất lớn nhất (v/ph)
- đối với động cơ xăng không hạn
chế số vòng quay thì =1,1ữ1, ta chọn = 1,1
Suy ra: nv=1,1.4200 = 4620 (v/ph) Vậy: i0 = 0.377.( ) = 4,04
(do xe không có hộp số phụ nên ta không tính ipc trong này)
VI. Xác định tỷ số truyền của hộp số và hộp số phụ (nếu có)
1. Xác định tỷ số truyền của hộp số
a. Xác định tỷ số truyền của tay số 1
Tỷ số truyền của tay số 1 được xác định dựa trên cơ sở
đảm bảo khắc phục được sức cản lớn nhất của mặt đường mà không bị trượt: p max ≤ pkl ≤ p
Do đó ihl được xác định theo điều kiện cản chuyển động; G maxr b ihl=
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 12 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
M emaxi i0 pc tl Trong đó :
max –hệ số cản cực đại của đường mà ôtô
có thể khắc phục được
G -trọng lượng toàn bộ của xe (kg)
rb - bán kính động lực học của bánh xe
Memax- mô men xoắn cực đại của động cơ
i0 - tỷ số truyền của truyền lực chính
ipc - tỷ số truyền số truyền cao của hộp số phụ
tl - hiệu suất truyền lực
+ Các thông số đã cho: Memax = 45 kg.m (xe tham khảo uoat-111)
+ Các thông số lựa chọn: max = 0,235 tl = 0,93
+Các thông số đã tính toán trong các phần trên: G = 3130 (kg) rb = 0,395 (m) i0 = 4,04
Thay các thông số vào công thức ta được: G maxr b ihl= = = 1,72
M emaxi i0 pc tl
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 13 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
(do xe không có hộp số phụ nên ta không tính ipc trong công thức này)
Mặt khác lực kéo cực đại của ôtô bị hạn chế bởi điều
kiện bám cho nên khi tính ihl xong ta phải kiểm tra lại theo điều kiện bám: G . . r bm p i ≤ hl
M emaxi i0 pc tl
Trong đó : mp- hệ số phân bố lại tải trọng lên cầu
chủ động khi truyền lực kéo
Đối với cầu trước: mp=0,8 ữ 0,9 chọn mp= 0,9
Đối với cầu sau : mp= 1,1ữ 1,2
G - trọng lượng phân bố lên cầu chủ động
Đối với loại xe này trọng lượng phân bố lên cầu
trước khi có tải là: Gb1=1536 kg , cầu sau Gb2=1600 kg
- hệ số bám cực đại giữa lốp với đường
có thể chọn trong khoảng: 0,6 ữ 0,8 chọn =0,8
Vậy ta kiểm tra điều kiện bám:
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 14 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
1,72 = ihl ≤ MGe max. . i ir0bmpc p tl 1530.0,8.0,395.0,9 45.4,04.0,93 = 2.57 = Đảm bảo yêu cầu
b. Tỷ số truyền trung gian.
* phương pháp phân phối theo cấp số nhân
Công bội được xác định theo biểu thức: q= 1, 72 n 1 ii hl hn = 4 1 1 = 1,198
Trong đó: n –số cấp trong hộp số
ihl- tỷ số truyền tay số 1
ihn- tỷ số truyền tay số cuối cùng trong hộp số
Tỷ số truyền của tay số thứ i được xác định theo công thức sau:
ihi = ih n(q 1) = qiihl 1
Trong đó: ihi –tỷ số truyền tay số thứ i trong hộp số (i=2,3.......n-1) suy ra: i 1,72 2= 1,198 = 1,435
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 15 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 i 1,72 3= 1,198 = 2 1,198 i4= 1,198 1,72 = 1,0003 3
* Phương pháp phân phối theo cấp số điều hoà.
Hằng số điều hoà xác định theo công thức:
a= (inhl 1)iihnhl
Trong đó: n- số cấp trong hộp số
ihl- tỷ số truyền tay số 1 ihn- tỷ số truyền
tay số cuối cùng trong hộp số
Tỷ số truyền của tay số thứ i được xác định theo công thức sau: i ih i( 1) hl =
ihi = 1 aih i( 1) 1 (i 1)aihl
Trong đó: ihi- tỷ số truyền của tay số thứ i trong hộp số (i= 2,3......n-1)
* Tỷ số truyền của số cao nhất trong hộp số:
Đối với hộp số có số truyền thẳng: i=1
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 16 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
Đối với hộp số có số truyền tăng, chọn ihn trong khoảng
ihn= 0,8.....0,9. Khi sử dụng số truyền tăng phải tính kiểm tra
lại động lực học xem ở tỷ số truyền tăng công suất kéo có đủ hay không
* Tỷ số truyền số lùi: (il)
Tỷ số truyền số lùi trong hộp số thường được chọn trong khoảng il = (1,1.........1,3)ihl
Trong đó: ihl- tỷ số truyền tay số 1
Đối với xe này ta chọn tỷ số truyền số lùi như sau: il = 1,3.1,72 = 2,236
Chú ý: Khi chọn tỷ số truyền số lùi ta phải kiểm tra lại điều kiện bám
VII: Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ xăng
không có bộ phận hạn chế số vòng quay.
Những động cơ không có bộ phận hạn chế số vòng quay
thường được đặt trên những ôtô du lịch và ở một số xe tải tải trọng nhỏ
Đường đặc tính của động cơ nhận được bằng cách thí
nghiệm động cơ trên bệ thử, khi cho động cơ làm việc ở chế
độ cung cấp nhiên liệu cực đại, tức là mở bướm ga hoàn
toàn ta sẽ nhận được đường đặc tính ngoài của động cơ, nếu
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 17 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
bướm ga mở ở các vị trí khác nhau sẽ cho ta các đường đặc
tính cục bộ. Như vậy ứng với mỗi loại động cơ sẽ có một
đường đặc tính ngoài nhưng sẽ có rất nhiều đường đặc tính cục bộ.
Khi không có đường đặc tính tốc độ ngoài bằng thực
nghiệm,ta có thể xây dựng đường đặc tính nói trên nhờ
công thức thực nghiệm của S.R.Lây Đecman. Công suất
tại số vòng quay ne của động cơ:
Ne= Nmax. a nnNe b nnNe 2 c nnNe 3
Trong đó:Ne- công suất hữu ích của động cơ
ne- số vòng quay của trục khuỷu Nmax-công
suất có ích cực đại nN- số vòng quay ứng
với công suất cực đại a, b, c – các hệ số
thực nghiệm được chọn theo từng loại động cơ
đối với động cơ xăng ta chọn: a = b = c = 1
để tính toán Ne được nhanh chóng ta chọn: k= ne ne 2 ne 3 a b c nN nN nN
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 18 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7
lúc này Ne = Nmax.k đại lượng k được xác định nhanh chóng theo bảng sau: n 0,2 e
0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,1 nN k
0,23 0,36 0,49 0,62 0,74 0,84 0,92 0,98 1,0 0,9 2 3 6 5 4 7 8 1 0 8 Vậy ta có: Ne1 = 46,86 (CV) Ne2 = 73,32 (CV) Ne3 = 100,19 (CV) Ne4 = 126,25 (CV) Ne5 = 150,28 (CV) Ne6 = 171,09 (CV) Ne7 = 187,45 (CV) Ne8 = 198,16 (CV) Ne9 = 202 (CV) Ne10= 197,96 (CV)
Từ các điểm trên ta sẽ xây dựng được đồ thị Ne=f(ne) ne với số
vòng quay và công suất cực đại tại giá trị n = 1,0 và N
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 19 lOMoAR cPSD| 46560390 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 ne
k=1,00 và tốc độ lớn nhất tại giá trị n = 1,1 N và k= 0,98
Khi có đồ thị Ne=f(ne) ta có thể xây dựng đồ thị mômen
quay của động cơ theo công thức sau: 10 .4 Ne Me= 1,047. ne (kG.m) Me: đơn vị tính ( N.m)
Ne- tính theo đơn vị là (KW) 1CV(mã lực) = 0,7355 KW
1kGm = 9,80665 N.m hoặc ta có thể tính Me theo công thức sau: Ne Me= 716. n e
(kG.m) nên sau khi tính Me ta quy đổi ra kGm theo hệ
số chuyển đổi ở trên.
Ngoài ra để vẽ đồ thị công suất và momen quay của
động cơ phụ thuộc số vòng quay ta cần chú ý đến mối
quan hệ giữa công suất và moment quay bằng hệ thức liên
hệ S.R.Lây.Đecman sau đây:
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 20